Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ếch - 2 túi đắp có
1. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 1
LỜI NÓI ĐẦU
Sản xuất ngành may mang tính phức tạp cao. Tính chất như vậy có thể thấy ở
bất cứ khâu nào của sản xuất ngành may, khiến độ phức tạp trong thiết kế, tổ
chức, quản lý về năng suất, chất lượng và thời gian hoàn thành công việc của các
khâu càng về sau càng lớn. Do đó, việc điều hành một công ty may nhằm đạt năng
suất và hiệu quả kinh tế cao là vấn đề không hề đơn giản.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp này, em đó được Công ty CP Quốc tế Phong
Phú- Nhà máy may jean xuất khẩu số 1 tạo điều kiện để tìm hiểu thực tế của công
việc phân tíchkỹ thuật sản phẩm, xây dựng tài liệu kỹ thuật công nghệ chuẩn bị
sản xuất và sản xuất, tổ chức bố trí dây chuyền và mặt bằng sản xuất,quy trình
kiểm tra chất lượng sản phẩm và quá trình hoàn tất sản phẩm.
2. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1. Khái quát về công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
Tên giao dịch: PP. J.S.C.
Địa chỉ:48 Đường Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B,
Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh
Giám đốc/Đạidiện pháp luật: Đặng Vũ Hùng
Giấy phép kinh doanh: 0304995318 | Ngày cấp: 06/12/2010
Mã số thuế: 0304995318
Ngày hoạt động: 19/04/2007
Hoạt động chính: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Điện Thoại: (84-8) 3514 7340 - Fax: (84-8) 3840 6790
E-mail: info@phongphucorp.com
Biểu tượng logo
Thể hiện hình ảnh logo Phong Phú theo giấy chứng nhận số 197304 đã được
đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.
3. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 3
2. Lịch sử hình thành và phát triển
Gần 50 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty CP Phong Phú trở thành
một trong những đơn vị đứng đầu Tập đoànDệt May Việt Nam. Để có được thành
quả đáng tự hào này, Phong Phú trải qua một lịch sử phát triển và lớn mạnh không
ngừng.
Tiền thân của Tổng Công ty cổ phần Phong Phú là Nhà máy Dệt Sicovina -
Phong Phú trực thuộc Công ty kỹ nghệ Bông, Vải, Sợi Việt Nam do Chính quyền
Sài Gòn cũ trực tiếp quản lý. Nhà máy được xây dựng từ năm 1964 đến năm 1967
chính thức đi vào hoạt động. Tại thời điểm đó Sicovina - Phong Phú vốn là một
nhà máy có qui mô nhỏ với 3 xưởng sản xuất : Sợi - Dệt – Nhuộm- tổng số
CB.CNV là 1.050 người. Sản phẩm chính của nhà máy trước tháng 5/1975 chủ
yếu là vải cung cấp cho quân đội Ngụy quyền Sài Gòn và một số ít vải calicot
nhuộm đen bán cho các vùng nông thôn. Trụ sở chính đặt tại Phường Tăng Nhơn
Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
Viên đá đầu tiên đặtnền móng xây dựng Nhà máy Sợi - Dệt - Nhuộm Phong Phú
(14/10/1964)
Sau ngày giải phóng, Nhà nước giao cho CB.CNV Nhà máy Dệt Phong Phú
tiếp quản và duy trì sản xuất. Trong những năm 1980, sản phẩm của Nhà máy
chủ yếu là vải bảo hộ lao động và calicot giao cho Liên Xô theo kế hoạch của
Nhà nước.
4. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 4
Phong Phú xưa
Suốt chặng đường từ 1976 đến năm 1985, Nhà máy Dệt Phong Phú là một
trong những đơn vị liên tục hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế
hoạch Nhà nước giao - Bình quân mỗi năm vượt mức kế hoạch từ 10 -> 15%.
Từ năm 1986 đến năm 2002 thực hiện chính sách đổimới của Đảng và Nhà
nước, CB.CNV Phong Phú đã chung sức, chung lòng đưa công ty từng bước
phát triển đi lên vững chắc - là công ty luôn dẫn đầu ngành Dệt May Việt Nam.
Đặc biệt từ năm 2003 đến nay, Phong Phú đã có những bước phát triển vượt
bậc về mọi mặt (doanh thu, tốc độ tăng trưởng, lợi nhuận, nộp ngân sách, chăm
lo đời sống vật chất tinh thần CBCNV…), trên cơ sở đó đã từng bước đa dạng
hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh, mở rộng liên doanh, liên kết với các đơn
vị trong và ngoài ngành dệt may tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành
trong cả nước.
Với nhiều hình thức sở hữu về nguồn vốn, đa dạng về ngành nghề sản xuất
kinh doanh, liên doanh với nhiều tỉnh thành, liên doanh với nước ngoài, đầu
năm 2006, được sự chấp thuận của lãnh đạo Tập đoàn Dệt May Việt Nam và
Bộ Công nghiệp, Phong Phú đã mạnh dạn xây dựng đề án chuyển đổicơ cấu tổ
chức thành Tổng Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con để
tạo nên những đột phá mới, tăng khả năng hợp tác khai thác ngoại lực và phát
triển vai trò của các Công ty thành viên.
Để phù hợp với yêu cầu phát triển, quy mô hoạt động và tình hình thực tế hoạt
động của Tổng Công ty, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án và cho triển
khai thực hiện, và ngày 11/01/2007 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ra quyết
định số 06/2007/QĐ-BCN thành lập Tổng Công ty Phong Phú. Việc cải tiến
chuyển đổicơ cấu tổ chức quản lý thành Tổng Công ty hoạt động theo mô hình
5. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 5
Công ty mẹ - Công ty con sẽ tạo nên sự liên kết bền chặt, xác định rõ quyền
lợi, trách nhiệm về vốn và lợi ích kinh tế giữa Công ty mẹ Phong Phú với các
Công ty con, tăng cường năng lực sản xuất, tiếp thị, cung ứng, nghiên cứu, đào
tạo.v.v.. tạo điều kiện để Phong Phú phát triển thành đơn vị kinh tế mạnh đủ
sức cạnh tranh và hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới.
Trong năm 2007 đến 2008 Tổng công ty đã cổ phần hóa và chuyển đổixong
các hệ thống sản xuất. Các đơn vị thành viên gồm có công ty TNHH một thành
viên, công ty cổ phần: Công ty CP Dệt Vải Phong Phú, Công ty CP Dệt Gia
dụng Phong Phú, Công ty CP Hưng Phú, Công ty CP Đầu tư Phong Phú Sơn
Trà, Công ty TNHH MTV Sợi chỉ may Phong Phú.
Là một trong những Tổng công ty hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam,
Phong Phú luôn đặt mục tiêu thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng bằng
những dòng sản phẩm đa dạng. Cùng với việc phát triển nghành nghề truyền
thống, Phong Phú cũng đa dạng hóa trong kinh doanh, vươn đến các ngành
nghề và thị trường tiềm năng mới như: Bất động sản, đầu tư tài chính, thương
mại và du lịch.
Phong Phú hôm nay
Với mục tiêu tự chủ hơn về vốn và quản lý, tìm kiếm cơ hội để đa dạng hóa sản
xuất kinh doanh. Trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
1729/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 về việc phê duyệt danh sách các Tập đoàn, tổng
công ty Nhà nước thực hiện cổ phần hóa giai đoạn 2007 - 2010 và Quyết định số
51/QĐ-TĐDMVN ngày 17/01/2008 của Tập đoàn Dệt May Việt Nam về việc cổ
phần hóa Tổng công ty Phong Phú, quyết định số 515/QĐ-TĐDMVN ngày
6. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 6
07/10/2008 và Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp ngày 26/09/2008 của Tập
đoàn Dệt May Việt Nam về việc xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của
Tổng công ty Phong Phú. Ngày 15/01/2009 Tổng công ty Phong Phú đã hoàn tất
quá trình cổ phần hóa, ban hành điều lệ hoạt động, bầu ra hội đồng quản trị và ban
kiểm soát. Đổi tên thành Tổng công ty CP Phong Phú. Có thể nói, đây là bước
ngoặt lớn trong quá trình phát triển của Phong Phú nói riêng và ngành dệt may
Việt Nam nói chung.
Thực hiện phương châm đầu tư chiều sâu, phát triển bền vững “Cho cuộc sống
thêm Phong Phú”, Tổng công ty đang từng bước “Nâng cao tiềm lực kinh tế, gia
tăng thương hiệu, mở rộng thị trường, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ chất lượng
cao đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng” với mục tiêu trở thành “Tổ chức kinh tế
đa ngành hùng mạnh hàng đầu Việt nam, phát triển sản xuất kinh doanh chuyên
ngành dệt may và đầu tư sang các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, bất động sản, khu
công nghiệp, các ngành kinh tế tiềm năng trong nước và đầu tư ra nước ngoài”.
3. Cơ cấu công ty
Cơ cấu công ty
7. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 7
Nhiệm vụ của các bộ phận chức năng
QUY TRÌNH NHIỆM VỤ CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG
TT BCV Yêu cầu Thông tin cần cung cấp Bộ phận Đề xuất
8. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 8
cung cấp
1
Nhận
hàng
Mẫu Mẫu đã được khách hàng
duyệt
Merchandiser
Xác nhận
số lượng
đơn hàng
Số lượng đơn hàng chính
xác
Merchandiser FTT số
lương đơn
hàng ngay
khi phân bổ
kế hoạch sx
Đơn giá
CM
Xác định đơn giá CMPT
phù hợp cho nhà máy để
cân đốisản lượng và
doanh thu
Kế hoạch
công ty
Đề xuất đơn
giá phù hợp
ngay khi
nhận đơn
hàng
Ngày
đồng bộ
NPL
Phù hợp với ngày sx đăng
ký trên kế hoạch sx của
nhà máy
Merchandiser Mer cân đối
ngày đồng
bộ và uplate
để NM xác
lập 1 KHSX
Ngày
xuất hàng
Dựa trên kế hoạch xuất
hàng của mer
Kế hoạch
công ty
2
Triển
khai
sản
xuất
Tỉ lệ size
breakdow
Cung cấp sơm để NM
chuẩn bị
Merchandiser Trước khi
cắt đại trà từ
3 – 4 ngày
Định
mức NPL
Cung cấp định mức sớm
đủ cần để đợi vật tư. Kiểm
soát NPL đầu vô và lam
thanh lý thanh khoản
PKT công ty Ngay sau khi
có kết quả
PILOT
Nhận vải
về kho
Lệnh cấp phát vật tư
Biên bản phản ánh màu từ
giám định
Kho côngty Cấp dứt
điểm theo
mã hàng
Đặt chỉ Bảng định mức chỉ tạm
thời để đặt chỉ
Phòng kĩ
thuật công ty
Duyệt bảng
ĐMKT ngay
khi may size
set công ty
Bảng list
ánh màu
Kết quả tex ánh màu cho
từng dơn hàng
Phòng giám
định
Cung cấp
dứt điểm
9. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 9
3 Chuẩn
bị
từng ánh
màu
Bảng test
độ co
Kết quả test đọ co 100%
đơn hàng
Phòng
KTNM
Phòng giám
định cung
cấp đầu khúc
dứt điểm
theo từng
PO, LOT
Mẫu đối Mẫu duyệt chính xác Merchandiser Khách hàng
hoặc QA
công ty kí
duyệt mẫu
Mẫu gửi
khách
hàng
Kết quả nhanh nhất khi
gửi mẫu
Phòng KT
công ty
Căn cứ trên
T&A
pilot Đơn vị wash giữ đúng
T&A ( 3 ngày)
wash Nhà mer
hoặc phòng
kế hoạch
công ty hỗ
trợ can thiệp
để khách
hàng trả
wash kịp
thời phục vụ
cho sx đại
trà
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
Sản phẩm dệt may
Đầu tư bất động sản
Đầu tư tài chính
III. THÀNH TÍCH CÔNG TY
Danh hiệu giải thưởng:
10. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 10
Đơn vị Anh hùng lao động.
Huân chương độc lập hạng ba, hạng nhì, hạng nhất.
Huân chương lao động hạng ba, hạng nhì, hạng nhất
Huân chương Chiến công hạng ba.
Cờ thi đua xuất sắc của Thủ tướng Chính phủ.
Hàng Việt Nam chất lượng cao.
Doanh nghiệp Nhà nước tiêu biểu.
Cúp vàng vì sự phát triển của cộng đồng.
Thương hiệu Việt yêu thích.
Giải sao vàng đất Việt.
Nhà cung cấp xuất sắc của tập đoàn siêu thị Target lớn nhất Hoa Kỳ.
Doanh nghiệp xuất khẩu Uy tín.
Giải thưởng trách nhiệm xã hội.
Top ten Ngôi sao kinh doanh Việt.
Doanh nghiệp có thương hiệu sản phẩm được lựa chọn tham gia chương trình
Thương Hiệu Quốc Gia
Topten Thương hiệu Việt.
IV. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY THỰC TẬP
1. Giới thiệu sơ bộ về nhà máy
11. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 11
Tên nhà máy: nhà máy may jean xuất khẩu số 1
Tên tiếng anh: JeanExport Garment Factory_ no.1
Địa chỉ:18 Tăng Nhơn Phú B,Phước Long B, quận 9, TPHCM
Giám đốc nhà máy: Nguyễn Công Trinh
Số điện thoại: 08,38966924.
- Số Fax: 08,37281369.
- Diện tích nhà máy: 6,465 m2.
- Tổng số chuyền may: 12 Lines.
- Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 8:00 và kết thúc lúc 17:00.
- Năng lực sản xuất dự kiến: 180.000 Pcs / tháng.
- Quyền sở hữu: Công ty CP Quốc tế Phong Phú.
- Năm thành lập: 02 tháng 5 năm 2008.
- Giấy phép kinh doanh số:0304995318-007.
- Giấy chứng nhận (SA 8000, ISO, BSCI, WRAP ... nếu có)BSCI
2. Thông tin liên lạc
Quản lý nhà máy sản xuất: Nguyễn Công Trinh.
Số điện thoại: 0988.816.968.
Email: nctrinh@ppj-international.com
12. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 12
Quản lý nhân sự: Huỳnh Hoàng An.
Số điện thoại: 0909736311.
Email: hhan@ppj-international.com
Quản lý bảo đảm chất lượng: Hoàng Thị Minh Thêm.
Số điện thoại: 01656597801
Email: bophanqa@ppj-international.com
3. Thông tin kinh doanh
Loại hình sản xuất: Denim
Cơ sở khách hàng chính: Hoa Kỳ, Châu Âu
Khách hàng lớn: EXPRESS, PACSUN, JC-Penney, PINK, THE TNHH
Tỷ lệ phần trăm của khách hàng: RÕ RÀNG 43%, PACSUN 8%, JC
Penney-4%, PINK: 18%; TNHH: 13%, những người khác 14%.
Thông tin nhân viên thống kê
Giới tính
+ Nam: 224
+ Nữ: 582
Hình thức thanh toán: (xem bên dưới)
+ Phòng tỷ lệ Thời gian: Không có:1,2,3,4,11,12,13,14
+ Phòng tỷ lệ Piece: Không: 5,6,7,8,9,10
STT Phòng Số lượng
1 Quản lí 2
2 Nhân viên 34
3 Giám sát 2
4 Hướng dẫn 24
5 Cắt 47
6 Công nhân may 507
7 Người trợ giúp 26
13. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 13
8 Công nhân đóng nút, lỗ 21
9 Công nhân đóng nút 16
10 ủi 20
11 QA.QC kiểm 59
12 kho 13
13 Bảo trì điện, máy 14
14 khác 21
Tổng 806
4. Sản xuất
Khu vực kho vải: 502 m2
Tất cả vải đã được lưu trữ trên pallet và bao phủ bằng nhựa rõ ràng.
Khu vực thư giãn vải
100% vải là thoải mái 24 giờ tại ít hơn.
Tất cả các kệ vải thư giãn được bao phủ bởi túi vải.
Khu vực cắt: 973m2
100% của bảng điều khiển đã được kiểm tra sau khi cắt
Khu vực may: 4,299 m2
Chúng tôi có 12 chuyền may.
Mỗi dòng có 36-38 nhà khai thác.
Khu vực đóng gói: 746,4 m2
5. Bố trí mặt bằng
14. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 14
KHU BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG MÁY
KHU HOÀN THÀNH packing area
Attach snap button and
thread end…
LINE6
LINE7Maintenance area
LINE1
LINE2
LINE3
LINE4
LINE5
LINE10
LINE11
LINE8
LINE9
LINE12
15. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 15
16. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 16
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG
14C00832-CHICO’S
I. CHUẨN BỊ NGUYÊN PHỤ LIỆU
Kho vải
Quá trình dược tiến hành tại kho NPL
Kho NPL có chức năng chuẩn bị toàn bộ vật tư NPL để may hoàn chỉnh sản
phẩm nằm trong kế hoạch của dợn vị sản xuất.
Nhiệm vụ của kho NPL là tiếp nhận, kiểm tra, đo đếm NPL , phân loại, cấp
phát bảo quản.
KIỂM TRA VẢI
Khách hàng MAST sẽ truyền đạt tới Nhà máy may hoặc Xí nghiệp dệt về
những đặc điểm kỹ thuật về màu sắc, yêu cầu thể hiện vật lý, bề mặt vải, cảm
nhận bằng tay, độ chênh lệch trong một màu, và chất lượng bằng văn bản.
17. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 17
Trước khi thực hiện sản phẩm Nhà máy may và Xí nghiệp dệt cần hiểu biết
mục đíchcuốicùng của sản phẩm để bảo đảm vải đáp ứng yêu cầu của MAST.
Thông thường Nhà máy may chịu trách nhiệm mua vải và MAST mua sản
phẩm hoàn chỉnh. Vì vậy điều này nên áp dụng như một nguyên tắc cho việc
đánh giá chất lượng vải cùng với những tiêu chuẩn đặc điểm kỹ thuật cho đơn
hang của Nhà máy may.
NHÀ MÁY MAY
Nhà may phải đảm bảo rằng tất cả những yêu cầu của MAST đã được truyền
đạt và xác nhận bởi Xí nghiệp dệt rằng Nhà máy may có điều kiện đảm bảo
chất lượng của vải đã sản xuất. Nhà máy may cần có một chương trình đảm
bảo chất lượng cho vải. Nếu có bất kỳ phát sinh nào Nhà máy may hợp tác với
Xí nghiệp dệt liên hệ với người mua MAST ngay lập tức. Nhà máy may phải
đảm bảo rằng Xí nghiệp dệt kiểm tra 100% vải. Nhà máy may chịu trách
nhiệm đảm bảo vải được đặt đáp ứng yêu cầu chất lượng của MAST như sau:
Trọng lượng
Độ chênh lệch trong một màu đáp ứng tiêu chuẩn
Lỗi kiểm tra trong mức chấp nhận
Sự tương đồng từ biên tới ở giữa
Độ xiên
Khổ vải và chiều dài
Cảm nhận bằng tay
Ngoại quan
Cấu trúc
Độ bền màu
Thể hiện vật lý
Thể hiện vật lý trong tương thích với quá trình giặt ( như lý thuyết) cho
khâu sử dụng sau cùng.
XÍ NGHIỆP DỆT
Xí nghiệp dệt có trách nhiệm đảm bảo những đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm
hoàn tất luôn sẵn sàng cho Nhà máy may hoặc trực tiếp cho MAST. Xí nghiệp
18. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 18
dệt phải thể hiện năng lực sản xuất theo như những đặc điểm kỹ thuật của
MAST. Nếu xí nghiệp dệt không thể đạt được những yêu cầu tiêu chuẩn thì
phải xác định những nguyên nhân và vấn đề có thể giải quyết được hay không.
Xí nghiệp dệt nên truyền đạt chính xác thông tin về chất lượng, giao hang và
sự thực hiện cho Nhà máy may hoặc cho MAST dựa trên tiêu chuẩn mua hàng.
Xí nghiệp dệt phải hoàn tất 100% việc kiểm tra vải đảm bảo chất lượng đáp
ứng tiêu chuẩn của MAST. Phạm vi chất lượng bao gồm:
Trọng lượng
Lỗi kiểm tra trong mức chấp nhận
Độ chênh lệch trong một màu đáp ứng tiêu chuẩn
Sự tương đồng từ biên tới ở giữa
Đồng màu giữa các lot (độ biến đổikhông vượt quá 4.5 thiết bị đo màu)
[nhà máy có thể kiểm tra thay thế bằng hộp đèn đã được duyệt]
Độ xiên
Khổ và chiều dài
Cảm nhận bằng tay
Ngoại quan
Cấu trúc
Độ bền màu
Thể hiện vật lý – độ co rút, sức bền, độ xoắn,v…v…
GIAO HÀNG
Vải phải giao đúng như quy định. Nếu có thay đổivề ngày giao hàng, Xí
nghiệp dệt có trách nhiệm thông báo cho Nhà máy may. Nhà máy may phải
thông báo ngay cho người mua hang.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Chỉ có những sản phẩm đáp ứng những đặc điểm kỹ thuật của MAST mới
được xuất xưởng ngoại trừ những thỏa thuận khác do bộ phận mua hàng của
MAST hoặc Giám đốc nguồn hàng phê duyệt và đồng ý bằng văn bản. Bên
cạnh sự thử nghiệm nội bộ của Xí nghiệp dệt, vải còn phải được kiểm nghiệm
bởi MTL. Xem phần II về những yêu cầu kiểm nghiệm.
19. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 19
HỆ THỐNG 4 ĐIỂM
Trong trường hợp chất lượng vải được bàn đến và Nhà máy may cần sự hướng
dẫn cho việc đánh giá chất lượng vải, MAST sẽ đề nghị sử dụng HỆ THỐNG 4
ĐIỂM để đánh giá việc kiểm tra vải. Để bảo đảm tính thống nhất cho việc phân
tích theo như định nghĩa và quy trình được cung cấp sử dụng phổ biến. (Có một
mẫu báo cáo kiểm vải được đính kèm ở phần phụ lục để tham khảo). Thông tin về
việc kiểm tra vải phải cung cấp cho phíaMAST khi có yêu cầu.
HƯỚNG DẤN KIỂM ĐỊNH XUẤT NHẬP VẢI
Kiểm tra xuất nhập phải thực hiện theo cơ sở xác xuất như sau (thông tin tham
khảo):
SỐ LƯỢNG XUẤT KIỂM TRA
200 yards hoặc ít hơn Kiểm 100%
200 yards đến 2000 yards Kiểm 200 yards
2000 yards trở lên Kiểm 10%
BIỂU ĐỒ KIỂM TRA VẢI
Tất cả những lỗi không thuộc tính chất của vải và có thể nhận thấy rõ ràng từ
khoảng cách 3 feet (tương đương 1 yard = 0.9144m) sẽ bị tính điểm như sau:
LỖI DỌC
Lỗi dài Điểm Lỗi dài Điểm
0 – 3 inches 1 0 – 7cm 1
3 – 6 inches 2 7 – 15cm 2
6 – 9 inches 3 15 – 23 cm 3
9 – 36 inches 4 23 – 91cm 4
Lủng lỗ bất kỳ kích thước được tính là 1 điểm
(Hiệu chỉnh theo International 4 points system)
LỖI NGANG
0 – 3 inches 1 0 – 7 cm 1
3 – 6 inches 2 7 – 15cm 2
20. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 20
6 – 9 inches 3 15 – 23 cm 3
>9 inches 4 >23 cm 4
Cáchtính điểm
Tất cả các điểm lỗi đếm được trên 100 yards chiều dài sẽ được tính toán như sau:
Tất cả điểm lỗi x 36’’ x 100 = Điểm/ 100 yards
Chiều dài cây
vải
Khổ vải thực
tế
Tối đa điểm cho một 100 yards chiều dài (thông tin tham khảo)
Điểm tối đa
cho 1cây
vải
Điểm
trung bình
cho 1 cây
Lỗi tối đa
cho 1 cây
vải
Các loại vải thông thường
Tất cả loại sợi nhân tạo (Polyester/
Nylon/ Acetate) Cotton Twill,
Dress Shirting, CottonPoplin,
Filament, Worsted Spun, Silk
Blends
20 15 12
Các loại vải đặc biệt & Basic
Denims, Stretch and non stretch
Denim, Cotton canvas, Oxford,
Gingham, Spun Rayon, Woolen
Spun, CottonChambray, Indigo
yarn dyed, Jacquard, Dobby,
Corduroy, Velvet, Stretch woven
cotton, Synthetic blends
25 20 13
Indian Hand Power Loom, Linen
Blends, Ramie Blends, Duopioni
Silk, Light Weight Silk, Patch
Work
30 25 ----
ĐỊNH NGHĨA
21. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 21
Lỗi – Bất kỳ những gì trái với cấu trúc tự nhiên của vảicó thể làm cho sản
phẩm không như mong muốn đó là lỗi ở mặt tiền hoặc những vị trí dễ thấy của
sản phẩm.
Không phải là lỗi – Bất kì những gì trái với cấu trúc tự nhiê hiện diện trên vải
mà đã được định nghĩa bởi hệ thống đảm bảo chất lượng là một đặc điểm hoặc
ngoại quan tự nhiên của vải và vì thế không coilà loại bỏ.
Lỗi nặng – Một lỗi lớn hơn 9 inches (15 cm) theo chiều dọc hoặc chiều ngang,
hoặc lỗ lủng được tạo thành từ hai hay nhiều sợi đứt ở cùng một vị trí.
Lỗi lặp lại – Bất kì những lỗi xuất hiện thao một chu kì nhất định.
Lỗi chạy dài – Bất kì những lỗi theo chiều dọc hoặc sợi dọc và chạy dài xuyên
suốt.
Đánh giá lỗi vải
Không tính 4 điểm lỗi trong phạm vi 1 yard đầu và 1 yard cuối cuốicủa cây
vải.
Khồn quá 4 điểm lỗi được tính cho bất kì 1 yard vải. Tất cả các lỗi phải
được làm dấu ở biên vải sao cho dễ nhận ra ở cả 2 mặt khi trải vải và ghi
nhận lỗi.
Những lỗi sau đây được tính 4 điểm: tất cả những lỗi lủng ( 1 lỗi lủng được
tạo thành từ 2 hay nhiều sợi đứt ở cùng 1 vị trí), sợ nổi bện, hai khúc trong
1 cây vải, chạy sợi, nổi gút.
Vải được kiểm ở bề mặt được chỉ định là mặt phải bởi nhà máy sản xuất vải
ngoại trừ những trường hợp được chỉ định của MAST trước khi đặt vải. Về
lớp bọc vải, đòihỏi phải đồng bộ và phù hợp cho dù là bọc ở mặt trái của
vải.
Tất cả lỗi phỉa được ghi nhận ở bản báo cáo của nhà máy may hoặc xí
nghiệp dệt. Trên bản báo cáo những dữ liệu về ngày kiểm, khách hàng, mô
tả về vải, và loại vải phải được ghi nhận. Trong lúc kiểm những thông tin
sau cần phải ghi nhận cho từng cây vải: số caay, chiều dài cung cấp của xí
nghiệp dệt, chiều dài thực tế đo được qua kiểm tra, khổ vải, những lỗi vải,
điểm lỗi đếm được, diểm lỗi được tính trên 100 yard chiều dài. Những lỗi
nặng phải được đánh dấu bằng những miếng dán lỗi ở biên vải.
22. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 22
Một lỗi lặp lại: không được kéo dài hơn 4 yard, nếu không thì cây vải đó sẽ
bị loại bỏ. đó là đòi hỏi Xí nghiệp dệt sẽ phải loại bỏ lỗi. Tất cả những lỗi
cho đến 4 yard phải bao gồm tất cả những lỗi căn cứ theo kích cỡ của lỗi.
Những lỗi liên tục kéo dài hơn 3 yard sẽ không được chấp nhận và cây vải
coinhư bị loại.
Bị võng (dãn 2 biên, hót lên ở giữa), xiên canh và võng, xéo canh: Từ Xí
nghiệp dệt, bị võng, xiên canh không được quá 1 inch nếu khổ vải tới 48
inches. Nếu khổ vải lớn hơn 48 inches bị võng, xiên canh không được quá
½ inches. Xéo canh không được thấy gợn sóng sau khi cắt. Những số vải có
thể lấy được tại Xí nghiệp dệt hoặc 1 đơn vị thứ ba, bị võng, xiên canh
không được quá ½ inch nếu khổ vải tới 48 inches và ¾ inch cho khổ vải lớn
hơn 48 inches ngoại trừ trường hợp được chỉ định.
Vải có hoa văn hoặc in: vải không được bị võng hoặc xéo canh hơn ½
inch, hoa văn phải nhất quán về phương diện hình học xuyên suốt cây vải
ngoại trừ trường hợp được chỉ định.
Vải khác với màu chuẩn: vải không cung cấp theo tiêu chuẩn đã định coi
như chất lượng không đạt. Một màu chuẩn phải được thiết lập và thỏa thuận
bởi hai phíaMAST và Nhà máy may trước khi vải được xuất. Tất cả màu
phải được đánh giá bằng chế độ ánh sáng theo quy định của brand. Tất cả
Nhà máy may phải có “Macbeth Light Box” để kiểm màu.
Vải khác màu: vải không được coi là loại 1 nếu bị khác màu giữa 2 biên,
biên với ở giữa, hoặc đầu cây và cuối cây trong 1 cây vải. (Tham khảo quy
trình kiểm màu)
Khổ và chiều dài: số lượng trên tem vải phải bằng số lượng vải thực tế.
Số lượng thiếu: Nhà máy may phải thông tin số lượng thiếu ảnh hưởng thế
nào đến lô hàng và khi nào thì số lượng thiếu mới được giao.
Biên vải: phải nằm êm trên bàn cắt. Biên vải bị căng hoặc giãn dẫn đến dợn
sóng hoặc cầm nhăn không được xem là loại 1.
Cảm nhận bằng tay: vải phải so sánh được với tiêu chuẩn đã định.
Độ co rút: phải đáp ứng những yêu cầu tối thiểu đã định theo phạm trù sản
xuất.
Thể hiện vật lý: Những yêu cầu về độ bền màu và thể hiện vật lý đã được
thiêt lập bởi người sử dụng cuối cùng, cách chế tạo và màu sắc. Tất cả
những yêu cầu đều bao gồm trong quyển hướng dẫn này (MAST Quality
Assurance Manual). Xí nghiệp dệt phải đáp ứng cho nhà máy may những tư
liệu dẫn chứng về sự bắt đầu thực hiện cho mỗi màu. Đó là trách nhiệm của
Nhà máy may để đảm bảo đặc điểm kỹ thuật của vải đáp ứng cho dự định
sử dụng sau cùng.
23. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 23
Toàn bộ lô vải có thể bị loại nếu kết quả kiểm vải không đạt bất kỳ những tiêu
chuẩn đã quy định dưới đây:
Thể hiện độ co rút hơn hoặc dưới quy định.
Điểm lỗi vải quá cao.
Trọng lượng khác với quy định.
Khác màu giữa biên này với biên kia hoặc biên với ở giữa.
Bị võng, xiên canh và vòng, xéo canh nhiều hơn dung sai cho phép.
Khác với màu chuẩn.
Khổ vải lớn hoặc nhỏ hơn quy định.
Căng hoặc giãn biên.
Cứng hoặc mềm hơn tiêu chuẩn.
Nhuộm không đều hoặc bị sọc do nhuộm.
Kết quả kiểm nghiệm hóa lý hoặc độ bền màu không nằm trong dung sai
cho phép.
Trong trường hợp vải bị loại, phải liên lạc với bộ phận điều phối thương mại. Kết
quả kiểm định phải giải trình cho bộ phận thương mại để công nhận một giải pháp
cho đơn hàng.
Tiêu chí chấtlượng
Hầu như loại vải nào cũng bao gồm một sắc thái nào đó hoặc những sự không
hoàn hảo nhỏ có thể xem như là một đặc điểm của vải. Những lỗi này không bao
gồm như một phần của những lỗi được tính qua kiểm định. Về những lỗi đã được
tính, số lượng của lỗi phải được xác định cho dù vải được xem là loại 1 hay loại 2.
Quy định cho phép điểm lỗi được tính toán căn cứ trên chiều dài được kiểm và
phạm trù của vải.
QUY TRÌNH KIỂM MÀU
Kiểm tra hai đầu
Nếu một sản phẩm được sản xuất mà bị khác màu giữa các thân hoặc đường may
thì sản phẩm không thể mua bán được như giá trị bán lẻ của nó. Tùy theo mức độ
khác màu giữa các chi tiết ráp nối, sản phẩm có thể sẽ không được đưa ra thị
trường. Sự khác màu bắt nguồn từ hai trường hợp: khác màu do vải trước khi cắt
hoặc do nhầm lẫn số thứ tự trong quá trình lắp ráp. Quy trình này nhằm mục đích
ngăn chặn tình trạng khác màu giữa biên và giữa hoặc biên này với biên kia từ khi
trải vải.
24. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 24
Khác màu giữa biên này với biên kia và biên với giữa có thể được đánh giá bằng
cách cắt hai miếng vải 4 inches ngang hết nguyên khổ vải. Những mẫu này phải
được cắt ở đầu cây vải.
Kiểm tra hai bên biên
A. Lấy một miếng vải nguyên khổ, xếp hai bên biên lại với nhau và mặt vải
cho vào bên trong.
B. May dính lại cách biên khoảng ¾ inch.
C. Lộn ngược miếng vải đưa mặt chính ra ngoài. (Xem hình minh họa phía
dưới)
KIỂM MÀU GIỮA HAI BIÊN
Phải có hộp đèn “MACBETH LIGHT BOX” với chế độ sáng theo quy định từng
brand để kiểm độ khác biệt màu ở hai bên đường may nối. Mỗi cạnh phải được
đối chiếu để đảm bảo không có sự khác biệt đáng kể nào giữa cạnh này với cạnh
khác.
Kiểm tra biên và giữa
A. Lấy một miếng vải 4 inches nguyên khổ còn lại xếp đôitheo chiều dài cho
hai biên trùng với nhau và bề mặt vải nằm trong.
B. Dùng kéo cắt đôi theo đường xếp thành hai miếng vải bằng nhau.
C. Lấy một miếng vải vừa cắt ra xếp lại cho mặt phải vào trong và nối cạnh
giữa lại với cạnh biên.
D. May dính lại cách biên khoảng ¾ inch.
E. Lộn miếng vải đã may nối cho mặt phải ra ngoài.
F. Làm tương tự cho miếng vải còn lại.
Cũng như trước. sử dụng hộp đèn “MAC BETH LIGHT BOX” với chế độ sáng
CWF và INCa để kiểm tra độ khác màu ở mỗi cạnh. Phương pháp này cho phép
một sự xác định về độ khác biệt màu giữa hai biên và ở giữa.
Trong trường hợp sự khác màu của cây vải được xác định là không thể chấp nhận,
thì quy trình này phải được thực hiện cho giữa cây và cuối cây vải, và cây vải
không được cho cắt.
Các mẫu vải phải được gửi cho Bộ phận thương mại và Bộ phận thương mại phối
hợp với Giám đốc đảm bảo chất lượng để quyết định một sự sắp xếp thích hợp.
Bảng quy định độ co và ánh màu
25. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 25
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
PHONG PHÚ
BM - KTTP -
01-b
BỘ PHẬN
GIÁM ĐỊNH
BẢNG QUI ĐỊNH ĐỘ CO & ÁNH MÀU
CUS
TO
ME
R : CHICO
C
O
D
E
:
V7
6
STY
LE
: 14C00832
TON
G
CA
Y
VAI:
51
Ro
ll
COL
OR: CASPIAN
Đơn
vị
wash
:
PP
W
REF
CO
DE 1507
Qui định cắt rập W: % L % .Có độ co ngang từ .10.0 ..% đến…13.4 .. % . Có độ co dọc từ …2.4 ...% đến
…4.6 ..%
No
ROL
L
(No)
Yds
S
h
a
d
e
b
a
n
d
Shrinkage
Before Wash
( in cms)
Shrinkage
After Wash (
in cms)
Sh
r
i
n
k
a
g
e
(
-
)
/
S
t
r
e
t
c
h
(
+
)
Shinkage Afer
suction steam
( in cms)
Shrinkage
(-) /
Stretch (+)
After
Suction
steam (in
% )
26. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 26
A
f
t
e
r
W
a
s
h
(
i
n
%
)
)
Lengt
h
Width
Leng
th
Width
L
e
n
g
t
h
Width Length Width
Len
gth
Widt
h
1 866 131 50 50 48.0 45.1 4.0 9.8 48.1 45.0 3.8 10.0
2 896 132
50 50 47.7 45.0 4.6 10.0 47.7 44.8 4.6 10.4
3 902 114
50 50 47.8 44.8 4.4 10.4 47.8 44.6 4.4 10.8
4 892 120 50 50 47.8 45.0 4.4 10.0 47.9 44.5 4.2 11.0
5 868 131 50 50 47.8 44.7 4.4 10.6 47.8 44.5 4.4 11.0
6 919 121 50 50 48.3 44.5 3.4 11.0 48.3 44.4 3.4 11.2
7 898 136 50 50 47.9 44.5 4.2 11.0 48.0 44.4 4.0 11.2
28. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 28
II. CHUẨN BỊ KĨ THUẬT
1. Hình vẽ mô tả sản phẩm, bảng thông số kích thước thành phẩm
a. Hình vẽ mô tả sản phẩm
Mô tả sản phẩm:
Quần jean lưng rời – lưng trong nối ở giữa sau, lưng ngoài nối bên
sườn
Thân trước có 2 túi hàm ếch, túi mổ bên phải người mặc
Thân sau có 2 túi đắp có thêu
Quần có wash sau khi may xong sản phẩm
42 911 99 50 50 48.4 44.2 3.2 11.6 48.4 43.7 3.2 12.6
43 915 132 50 50 48.1 43.8 3.8 12.4 48.0 43.7 4.0 12.6
44 925 108 50 50 48.0 44.0 4.0 12.0 48.0 43.7 4.0 12.6
45 926 94 50 50 47.9 43.7 4.2 12.6 48.0 43.7 4.0 12.6
46 922 148 50 50 47.9 44.2 4.2 11.6 47.9 43.7 4.2 12.6
47 890 142 50 50 47.7 44.3 4.6 11.4 47.7 43.7 4.6 12.6
48 913 132 50 50 48.0 43.9 4.0 12.2 48.0 43.6 4.0 12.8
49 923 132 50 50 48.4 43.8 3.2 12.4 48.5 43.5 3.0 13.0
50 908 132 50 50 48.3 43.6 3.4 12.8 48.3 43.5 3.4 13.0
51 916 87.5 50 50 48.3 43.9 3.4 12.2 48.3 43.5 3.4 13.0
52 924 132 50 50 48.0 43.7 4.0 12.6 48.0 43.3 4.0 13.4
NOTE - PLEASE SEE THE SEPARATE ATTACHMENT FOR THE SHADE BAND DETAILS
SENT FROM LAUNDRY.
Ngày ..26..Tháng
..10..Năm 2013
Theo qui ước của
PKT công ty :
Độ co thể hiện âm ( - ) là thông số sau wash dư hơn so với thông số
trước wash
Độ co thể dương ( + ) là thông số sau wash nhỏ hơn so với thông số
trước wash
29. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 29
b. Bảng thông số kíchthước
Bảng thông số
STYLE: 14C00832 - LOT 4 BS
BẢNG THÔNG SỐ TRƯỚC WASH
TÊN VẢI/ FABRIC : V76
MÀU WASH: Caspian
ĐƠN VỊ TÍNH / UNIT: INCH
VỊ TRÍ ĐO /POINT
TO MEASURE
DS
00 0 0.5 1 1.5
(+/-)
1/2 Lưng ( đo tại
đỉnh lưng )
1/4 16 1/8 16 5/8 17 2/8 17 7/8 18 3/8
1/2 mông trên từ đỉnh
lưng xuống 4"
1/4 19 6/8 20 3/8 20 7/8 21 4/8 22 1/8
Vị trí mông dưới 1/4 6 1/8 6 6/8 7 2/8 7 2/8 7 2/8
1/2 mông dưới ( đo 3
điểm )
1/4 21 21 5/8 22 2/8 22 6/8 23 3/8
30. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 30
Đáy trước từ đỉnh
lưng ( đo cong )
1/4 8 5/8 9 1/8 9 5/8 10 2/8 10 4/8
Đáy sau từ đỉnh lưng
( đo cong )
1/4 14 1/8 14 6/8 15 2/8 15 6/8 16 3/8
1/2 đùi dưới đáy 1" 1/4 12 2/8 12 5/8 13 1/8 13 4/8 14
1/2 đùi dưới đáy 7" 1/4 10 2/8 10 5/8 10 7/8 11 2/8 11 5/8
1/2 gối dưới đáy 11
1/2" 1/4 9 3/8 9 5/8 9 7/8 10 2/8 10 4/8
1/2 vòng lai 1/4 8 4/8 8 5/8 8 6/8 9 9 1/8
Giàng 1/2 22 1/8 22 1/8 22 1/8 22 1/8 22 1/8
Sườn ngoài từ đỉnh
lưng
1/2 32
VỊ TRÍ ĐO /POINT
TO MEASURE
DS
2 2.5 3 3.5
(+/-)
1/2 Lưng ( đo tại
đỉnh lưng )
1/4 19 2/8 20 1/8 21 2/8 22 4/8
1/2 mông trên từ đỉnh
lưng xuống 4"
1/4 23 23 7/8 24 7/8 26
Vị trí mông dưới 1/4 7 2/8 7 2/8 7 2/8 7 2/8
1/2 mông dưới ( đo 3
điểm )
1/4 24 2/8 25 1/8 26 27 1/8
Đáy trước từ đỉnh
lưng ( đo cong )
1/4 10 6/8 11 11 2/8 11 5/8
Đáy sau từ đỉnh lưng
( đo cong )
1/4 16 7/8 17 3/8 18 18 4/8
1/2 đùi dưới đáy 1" 1/4 14 4/8 15 1/8 15 6/8 16 4/8
1/2 đùi dưới đáy 7" 1/4 12 1/8 12 5/8 13 1/8 13 7/8
1/2 gối dưới đáy 11
1/2" 1/4 10 7/8 11 3/8 11 6/8 12 2/8
1/2 vòng lai 1/4 9 3/8 9 5/8 10 10 2/8
Giàng 1/2 22 1/8 22 1/8 22 1/8 22 1/8
MH: # 14C00832-CHICOS
31. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 31
THÔNG SỐ ĐO THÀNH PHẨM
SAU WASH Ngày đo: Lot: ĐV wash: Người đo:
Vị trí đo / Polnt to
measure
00 0 0.5 1.0 1.5 DS
-
DS
+
TS TS TS TS TS
1/2 Lưng ( đo tại đỉnh
lưng )
15
15
1/2
16
16
1/2
17 1/4 1/4
1/2 mông trên từ đỉnh
lưng xuống 4"
18
18
1/2
19
19
1/2
20 1/4 1/4
Vị trí mông dưới 6 6 1/2 7 7 7 ## ##
1/2 mông dưới
18
1/2
19
19
1/2
20 20 1/2 1/4 1/4
Đáy trước từ
đỉnh lưng
8 3/8 8 7/8 9 3/8 9 7/8 10 1/8 1/4 1/4
Đáy sau từ đỉnh lưng
13
5/8
14
1/8
14
5/8
15
1/8
15 5/8 1/4 1/4
1/2 đùi dưới đáy 1"
10
7/8
11
1/4
11
5/8
12 12 3/8 1/4 1/4
1/2 đùi dưới đáy 7"
9
1/16
9 3/8
9
11/16
10
10
5/16
1/4 1/4
1/2 đùi dưới đáy 11
1/2" 8 1/8 8 3/8 8 5/8 8 7/8 9 1/8 1/4 1/4
1/2 vòng lai 7 5/8 7 3/4 7 7/8 8 8 1/8 1/4 1/4
Giàng 21 21 21 21 21 1/2 1/2
Sườn ngoài từ
đỉnh lưng
30
5/8
1/2 1/2
Vị trí đo / Polnt to
measure
2 2.5 3.0 3.5 DS -
TS TS TS TS
1/2 Lưng ( đo tại đỉnh
lưng )
17
3/4
18
1/2
19
1/2
20
5/8
1/4
1/2 mông trên từ đỉnh
lưng xuống 4"
20
3/4
21
1/2
22
3/8
23
7/16
1/4
Vị trí mông dưới 7 7 7 7 0
1/2 mông dưới
21
1/4
22
22
3/4
23
3/4
1/4
Đáy trước từ 10 10 10 11 1/4
32. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 32
đỉnh lưng 3/8 5/8 7/8 1/8
Đáy sau từ đỉnh lưng
16
1/8
16
5/8
17
1/8
17
5/8
1/4
1/2 đùi dưới đáy 1"
12
7/8
13
3/8
13
7/8
14
1/2
1/4
1/2 đùi dưới đáy 7"
10
3/4
11
3/16
11
5/8
12
3/16
1/4
1/2 đùi dưới đáy 11
1/2" 9 1/2 9 7/8
10
1/4
10
11/16
1/4
1/2 vòng lai 8 3/8 8 5/8 8 7/8 9 1/8 1/4
Giàng 21 21 21 21 1/2
2. Bảng hướng dẫn sự dụng nguyên phụ liệu
Bảng hướng dẫn sử dụng NPL
Vải chính Vải lót
white
Keo
CH08
Keo
KD944
1
Chỉ
diễu
trên T
105
C2374
C8625
Chỉ
dưới+vắt
sổ,
khuy, bọ
C2374
C8625
Tim
khuy
C2374
C8625
JASMINE
CASPIAN
33. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 33
Dây kéo
Chỉ
may
lót túi
T60
white
Chỉ may
nhãn
chính
T27
Nút
lưng
Nhãn care Nhãn ID
Nhãn chính
3. Tiêu chuẩn giác sơ đồ
Kẻ khung sơ đồ
Khổ sơ đồ bằng khổ vải trừ đi 2cm an toàn
Dài sơ đồ bằng định mức do bảng tiêu chuẩn giác sơ đồ
Quy đinh 1 đầu ta kẻ cố định còn 1 đầu kia chỉ làm dấu hay vẻ phác
họa chỉ khi nào giác xong sơ đồta có thể rút hay tăng định mức
Các yêu cầu khi giác
Tính chất nguyên phụ liệu
Định mức giác sơ đồ ban đầu
Số lượng cỡ vóc chi tiết
34. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 34
Đảm bảo độ vuông góc của sơ đồ
Khổ sơ đồ phải nhỏ hơn khổ vải từ 1-2 cm tùy từng biên vải để đảm
bảo an toàn khi cắt
Phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật( canh sợi,hướng,các chi tiết đối
xứng không đổi chiều nhau, các chi tiết cùng một sản phẩm được xếp
đạt cùng chiều…)
Phải biết giác để đạt hiệu quả cao nhất
Sơ đồ không có những khoảng trống bất hợp lý
Các bước tiến hành khi giác
Chuẩn bị
Nhận kế hoạch giác mẫu, cần biết rõ các yêu cầu:
- Loại nguyên phụ liệu, màu sắc
- Định mức khổ vải, sơ đồ
- Nhận mẫu cứng
Tiến hành
Kết thúc
- Kiểm tra số lượng chi tiết cắt
- Kiểm tra kĩ thuật
- Ghi kí hiệu
Sơ đồ giác mã hàng 0832
35. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 35
4. Quy trình cho phân xưởng cắt
Vải được xả, kiểm tra đọ co rút, ánh màu trước khi cắt
Cắt đúng canh sợi
BTP bị lỗi phải thay thân
Đánh số tất cả các chi tiết khác màu
Quy trình công nghệ cho xưởng cắt
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG PHÚ
BAN IE
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
KHÁCH HÀNG: CHICOS
MÃ HÀNG: 14C00832
STT BƯỚC CÔNG VIỆC THIẾT BỊ
SAM
IED (
giây)
HSPT
SAM
IED đã
tính
HSPT
(giây)
GHI
CHÚ
KHU VỰC CẮT
1
Trải vải chính + trải sơ đồ
+ ghi số bàn
Làm tay 20.52 1.00 20.52
2
Trải vải lót+ trải sơ đồ +
ghi số bàn
Làm tay 1.94 1.00 1.94
3
Trải keo+ trải sơ đồ + ghi
số bàn
Làm tay 3.33 1.00 3.33
4
Cắt tay vải chính +cắt dây
ánh màu
Máy cắt
tay
10.52 1.20 12.62
5 Khoan dấu gối
Máy
khoan
0.64 1.20 0.77
6 Phối bộ bàn cắt Làm tay 1.33 1.00 1.33
36. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 36
7
Phối bộ thân + sắp xếp
BTP
Làm tay 0.96 1.00 0.96
8
Vận chuyển BTP từ bàn
cắt sang khu vựa phối bộ
Làm tay 1.18 1.00 1.18
9
Cắt tay vải lót + dây cột
ánh màu
Máy cắt
tay
3.48 1.20 4.18
10 Cắt keo
Máy cắt
tay
0.92 1.20 1.10
11
Đánh số thân + ghi ánh
màu
Làm tay 5.16 1.00 5.16
12 Đánh số chi tiết x15 Làm tay 7.14 1.00 7.14
13
Ghi tem (ghi tác nghiệp +
cắt tem)
Làm tay 3.55 1.00 3.55
14
Đánh số lót + ghi tem +
phối
Làm tay 0.22 1.00 0.22
15 Sang dấu gối x2(3 dấu) Làm tay 6.63 1.00 6.63
16 Kiểm thân x4 Làm tay 2.41 1.00 2.41
17 Kiểm lưng x5 Làm tay 3.60 1.00 3.60
18
Xếp + thả keo lưng ngoài
x3
Làm tay 8.11 1.00 8.11
19 Nhặt keo lưng ngoài x3 Làm tay 4.63 1.00 4.63
20
Xếp + thả keo lưng trong
x2
Làm tay 6.18 1.00 6.18
21 Nhặt keo lưng trong x2 Làm tay 3.09 1.00 3.09
22 Cắt vòng BGC x1
Máy cắt
vòng
0.37 1.20 0.44
23 Cắt vòng lưng x5
Máy cắt
vòng
2.60 1.20 3.12
37. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 37
24 Xếp lưng x5 Làm tay 0.57 1.00 0.57
25
Phối đồng bộ BTP + xếp
kệ
Làm tay 3.92 1.00 3.92
26 Phát hàng Làm tay 2.00 1.00 2.00
Tổng cộng
105.00 108.71
Bảng quy định đánh số(có phụđính)
5. Quy cáchmay sảnphẩm
Cấu trúc ,quy cách may và chất lượng
Mật độ mũi chỉ trước wash
Chỉ diễu 7 mũi/1 inch
Chỉ vắt sổ: 11> 13 mũi/1 inch
Mật độ mũi chỉ phải đều trên sản phẩm
Túi đồng hồ
Túi mổ một cơi mí xung quanh
Đóng bọ ôm bờ
Đính ví túi theo rập và thông số các size
Túi trước
Diễu 2 kim ¼”,diễu miệng túi tránh bị dãn
Lót túi trước không bị loe mí
38. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 38
Bao túi vắt sổ 5 chỉ
Đáy trước:
Diễu mí một kim, có đường ráp đáy bằng móc xích
Ba ghết:
Diễu 2 kim ¼”, đúng form rập
Tra dây kéo: trên ½” thẳng xuống
Decoup:
VS5C diễu 2 kim ¼” móc xích
Tránh bị nhăn,vặn. gợn song. Diều chỉnh chỉ không bị giãn
Đáy sau:
VS5C diễu 2 kim ¼” móc xích
Chú ý : đáy không bị vặn
Đáy sau phai thẳng không xéo
Túi sau:
Miệng túi cuốn sát diễu kim 3/8”
Đóng túi: trên ½” ,dưới ¼”
Đòng túi tính đường ráp
Túi sau có thêu nhưng bên phải người mặc có logo như hình
Sau wash phải cắt chỉ thêu
Miệng túi không bị bai giãn
Inseam:
39. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 39
VS5C diễu 2 kim ¼” móc xích, diều chỉnh lỏng chỉ không bị
nhăn sau wash
Vắt sổ 1 chiều từ lai lên chồm qua đáy 2”
Outseam:
VS5C 1 chiều từ lai lên
Ráp đúng dấu bấm
Diễu sườn phải đều và bằng nhau 6” sau wash
Lai
Cuốn sát diễu 1 kim ½”, may lai phải tròn đều, phẳng.
Lưng
Lưng trên:1 kim móc xích, lương dưới 2kim ¼” móc xích
Lưng trong: 2 miếng, lưng ngoài 3 miếng
Tháo chỉ đầu lưng ¾” và nối lại chỉ ½” phải trùng mũi
Khi khóa đầu lưng phải thẳng,không nghiêng, không được chúi
xuống
Đầu lưng bên trong không nhô lên khi mặc
Đường may lưng 1cm
Vị trí gắn passant:
Passant: diễu 2 kim ¼”. L:2 ¼” W: ½”
Passant trước: cách miệng túi ½”
Passant sườn: gắn theo thông số trên tài liệu tính ở cạnh lưng
trên, gắn vuông góc với lưng
Passant sau: gắn trùng với đường chỉ diễu đáy sau
Passant không chon, không nghiêng gắn vuông góc với
lưng,không bị le mí đánh bọ
Bọ:
Bọ không rớt xuống thân
Bọ tại sườn ½”
Vị trí gắn nhãn
Nhãn chính gắn ở giữa lưng trong giữa 2 đường chỉ may hai
canh may 1 lớp
Nhãn care + FID: gắn giữa nhãn chính ở cạnh dưới lại mũi 2
đầu
Gắn nhãn đúng PO, đúng giàng
40. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 40
Nhãn bọc bao nilon
Thiết bị sử dụng:
BẢNG THIẾT BỊ
VS5C 5
2 KIM MX
1/4 3 bàn ủi 2
M.
TEX 1
VS3C 3 1 KIM MX 1 máy bọ 2
1 KIM ĐT 17 2 kim đt 1/4 2
M. CÙI
CHỎ 1
1 KIM M.
XÉN 1 m. thùa 1 kansai 1
BÀN
LD 4 TỔNG 44
6. Quy trình may sản phẩm
Bảng quy trình may mã hàng 832
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ PHONG
PHÚ
BAN IE
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
KHÁCH HÀNG:
CHICOS
MÃ HÀNG: 14C00832
STT
BƯỚC CÔNG
VIỆC
THIẾT
BỊ
SAM IED
( giây)
HSPT
SAM IED đã
tính
HSPT (giây)
GHI
CHÚ
KHU VỰC MAY
THÂN TRƯỚC 291.99 318.64
1 VS đáy trước x2 VS3C 7.79 1.05 8.18
41. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 41
2
Tách thân trước
x2
Làm tay 0.77 1.00 0.77
3 Lược TT x2
1 kim
ĐT
5.59 1.05 5.87
4 VS cơi túi x1 VS3C 3.35 1.05 3.52
5
Định hình túi mổ
ĐH( rập CT)
1 kim
BX
15.23 1.05 15.99
6
Bấm góc + mổ
túi x1
Làm tay 11.80 1.00 11.80
7
Lộn + khóa lưỡi
gà
1 kim
ĐT
9.18 1.05 9.64
8
Diễu miệng túi
mổ đường dưới
1 kim
ĐT
9.58 1.10 10.54
9
Diễu miệng túi
mổ đường trên +
đh túi ĐH
1 kim
ĐT
14.20 1.10 15.62
10
Đóng bọ túi ĐH
x2
M.Bọ 5.49 1.10 6.04
11
VS đáp túi trước
x2
VS3C 8.35 1.05 8.77
12
Lược đáp túi
trước x2
1 kim
ĐT
5.47 1.05 5.74
13
May đáp vào lót
x2
1 kim
ĐT
12.85 1.10 14.14
14
May lót túi trước
x2
VS5C 14.47 1.10 15.92
15
May lộn MT
trước x2
1 kim
ĐT
17.44 1.10 19.18
16
Diễu MT trước
x2 (1/4")
2 kim
ĐT
17.60 1.15 20.24
17 Cắt dây a.màu Làm tay 0.17 1.00 0.17
18
ĐH MT trước x2
+Gắn nhãn x1
+gắn dây ánh
1 kim
ĐT
23.12 1.05 24.28
42. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 42
màu
19 VS BGC VS3C 3.15 1.05 3.31
20
Chặn đầu+VS
HC BGĐ
VS3C 6.46 1.05 6.78
21 Chốt BGĐ
1 kim
ĐT
3.44 1.05 3.61
22
May DK+ BG
vào TT + mí
1 kim
ĐT
17.88 1.15 20.56
23
Diễu BG chữ J +
cắt chỉ
2 kim
ĐT
10.52 1.15 12.10
24
May BGĐ + DK
vào thân
1 kim
ĐT
15.03 1.15 17.28
25 Khóa đáy trước
1 kim
MX
10.73 1.15 12.34
26 Diễu đáy trước
1 kim
ĐT
16.34 1.15 18.79
27 Vẽ cạnh TT Làm tay 11.24 1.00 11.24
28 Đóng bọ TT x6 M. bọ 14.75 1.10 16.23
THÂN SAU 195.31 212.52
29
Lược decoup TS
x2
VS3C 5.86 1.05 6.15
30 Tách thân sau x2 Làm tay 0.77 1.00 0.77
31
Ráp decoup TS
x2
VS5C 18.87 1.10 20.76
32
Diễu decoup TS
x2
2 kim
MX
14.02 1.10 15.42
33 LD thân sau x2 Làm tay 19.40 1.00 19.40
34
May MT sau x2
(cử)
1 kim T 10.35 1.05 10.87
43. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 43
35
Ủi miệng túi sau
x2
Bàn ủi
9.92 1.00 9.92
36
Ủi thành phẩm
túi sau x2+ LD
Bàn ủi 21.21 1.00 21.21
37 Tách túi sau x2 Làm tay 0.74 1.00 0.74
38 Đóng túi sau HC
1 kim
ĐT
60.57 1.15 69.66
39 Ráp đáy sau VS5C 13.34 1.15 15.34
40 Diễu đáy sau
2 kim
MX
9.87 1.10 10.86
41 Đóng bọ TS x 4 M. bọ 10.39 1.10 11.43
LẮP RÁP HOÀN
CHỈNH
375.25 413.40
42
Nối+ may dây
passant x5
M. tex 4.85 1.05 5.09
43 LD lưng ngoài Làm tay 10.56 1.00 10.56
44 LD lưng trong Làm tay 14.41 1.00 14.41
45 Tách lưng x5 Làm tay 1.63 1.00 1.63
46
Ráp nối lưng
ngoài x2
M. xén 1
kim
9.66 1.05 10.14
47
Ráp lưng trong
x1
M. xén 1
kim
5.15 1.05 5.41
48
Ủi rẽ lưng ngoài
x2
Bàn ủi 14.52 1.00 14.52
49
Uỉ rẽ nối lưng
trong x1
Bàn ủi 7.26 1.00 7.26
50 LD nhãn lưng x1 Làm tay 4.87 1.00 4.87
51
Gắn nhãn size
vào nhãn chính
1 kim
ĐT
4.80 1.05 5.04
44. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 44
x1
52
May nhãn lưng 2
cạnh+ bao nylon
1 kim
ĐT
14.17 1.10 15.59
53
Nối lưng
ngoài+trong
VS3C 10.55 1.05 11.08
54
Gọt nối giữa
lưng trong
+ngoài
Làm tay 4.35 1.00 4.35
55 Ráp giàng VS5C 24.45 1.15 28.12
56 Diễu giàng
2 kim
MT
20.67 1.10 22.74
57 Ráp sườn VS5C 26.83 1.15 30.85
58 Diễu sườnx2
1 kim
ĐT
14.18 1.10 15.60
59 Phối lưng x2 Làm tay 0.87 1.00 0.87
60
Tra lưng + dây
chống giãn
Kansai 27.15 1.20 32.58
61
Cắt +Gọtđầu
lưng (xếp gọn)+
tháo chỉ
Làm tay 22.25 1.00 22.25
62 Chặn đầu lưng
1 kim
ĐT
35.12 1.25 43.90
63
Chặn đầu lưng
đường 2
1 kim
ĐT
12.30 1.10 13.53
64 Lộn quần Làm tay 5.97 1.00 5.97
65 May lai x2
Máy mỏ
heo
20.72 1.10 22.79
66
Đóng bọ chi tiết
x2
M. bọ 7.32 1.10 8.05
67
Cắt passant
x5(chuyền)
Làm tay 5.78 1.00 5.78
45. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 45
68
Đóng bọ passant
x5
M. bọ 35.11 1.15 40.38
69
Thùa khuy lưng
x1
M. thùa
ĐT
5.93 1.05 6.23
70
Cột dây phân biệt
hàng
Làm tay 3.82 1.00 3.82
Tổng cộng 862.55 944.56
Sơ đồ nhánh cây( có phụ đính)
7. Thiết kế dây chuyền
Thiết kế chuyền mã hàng 0832(có phụ đính)
8. Quy trình cho phân xưởng hoàn thành
Sản phẩm sau khi kiểm tra cẩn thận đạt yêu cầu kĩ thuật được đưa
xuống phân xưởng hoàn thành và chờ xuất hàng
Nút: đóng thẳng giữa mép dây kéo và mép vải, đóng canh logo,không
xoay chân.
Revet: cách mép 1/16” ,canh logo,ở miệng túi trước
ủi: ủi không chiết ly, ủi tròn
Quy trình công nghệ phân xưởng hoàn thành
Mã hàng #
14C00832
STT CODE BƯỚC CÔNG VIỆC THIẾT BỊ
GIAO NHẬN WASH
1
Nhận wash + đếm số
lượng + chất balet
Làm tay
2
Lấy giàng size (nhận
hàng wash)
Làm tay
3
Đếm số lượng + cộtbó
+ chất balet
Làm tay
46. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 46
ỦI
4 Lộn quần + hút bụi Làm tay
5 Ủi thành phẩm Bàn ủi
CẮT CHỈ ĐÓNG NÚT
6 Xịt bụi lót túi trước x2 Làm tay
7
Cắt 2 chân passant+
dây ánh màu
Làm tay
8
Cắt chỉ + VSCN + lộn
quần
Làm tay
9 LD+ đóng nút đầu lưng Làm tay
10 Đóng rivet túi ĐH x1 M.dập nút
11 Đóng rivet x4 M.dập nút
GẤP XẾP ĐÓNG THÙNG
12 Phân size Làm tay
13 Phân giàng Làm tay
14
Đính nhãn lưng (1
điểm, vận chuyển)
M. đ nhãn
15 Bắn thẻ bài giá x1 Làm tay
16 Dán nhãn bao Làm tay
17 Gấp xếp Làm tay
18A
Vô bao + dán miệng
(1sp 1 bao )
Làm tay
18B
Vô bao + dán miệng
(8sp 1 bao )
Làm tay
19 Cắt dây Làm tay
20 Phân size lên kệ Làm tay
21 Dán nhãn barcode Làm tay
22
Đóng thùng hoàn chỉnh
chất balet
Làm tay
9. Hướng dẫn kiểm tra mã hàng
III. CẮT BÁN THÀNH PHẨM
1. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị bàn cắt
47. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 47
Xưởng cắt
Tổ trưởng phải có trách nhiêm nhận NPL từ kho NPL theo yêu cầu kế
hoạch sản xuất của mã hàng
Nhận sơ đồ cắt phải kiểm tra kích thước sơ đồ, quy định về canh sợi có
đúng bảng quy định cắt hay không và nếu có sai sótgì báo lại cho
người giác sơ đò kiểm tra và giác lại
Căn cứ vào kích thước mẫu của sơ đồ cắt, tính chất NPL và khổ vải
kiểm tra đối chứng với phiếu tác nghiệp bàn cắt. nếu có sai sót hay vấn
đề gì không hợp lý phải báo ngay cho người giác sơ đồ điều chỉnh
b. Kiểm tra thiết bị và dụng cụ cắt
Các máy cắt tay cắt vòng, may cắt tự động, ủi nhiệt, ủi ép phải được
kiểm tra thông số kĩ thuật trước khi đưa vào sử dụng
Máy cắt vòng
48. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 48
c. Bố trí lao động
Dựa vào quy định công nghệ cắt, kế hoạch trong ngày và thực tế sản
xuất để bố trí lao động và thiết bị cụ thể trên từng vị trí làm việc
Phân tích lao động cụ thể cho mỗi công đoạn, phổ biến nhiệm vụ cho
từng người
Điều động lao động khi có biến đổi về nhân sự
2. Thực hiện
a. Trải vải
Vải được trải theo một chiều: các tấm vải được trải theo một chiều,
có mặt phải úp vào nhau. Mỗi lớp vải trải xong sẽ được cắt đầu bàn
Số lớp: không quá 80 lớp
b. Sang sơ đồ
Sau khi trải xongta nên tiến hành sang sơ đồ. Sơ đồ giác của sơ đồ
bàn cắt được in trên giấy. áp mẫu sơ đồ trực tiếp trên bàn ủi ghim
chặt để cắt. khi úp tránh làm mặt vải lệch nhau để tránh làm ảnh
hưởng tới bề mặt vải.
49. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 49
Trải vải cùng sơ đồ
c. Cắt
Kiểm tra máy cắt, dao cắt thích hợp sử dụng đúng quy định vận hành
Vệ sinh máy, dao sạch sẽ
Tiến hành cắt từ đầu bàn vải, cắt rời từng chi tiết một
Bấm đúng cự ly và đầy đủ các dấu
Kiểm tra các chi tiết cắt, đồng thời phải phát hiện các dấu khoan sai
sót
Các phương pháp cắt:
Cắt gọt: sử dụng máy cắt cố định cắt các chi tiết cần đọ chính xác
cao
Cắt phá: sử dụng máy cắt di động ( máy cắt tay) chia bàn vải ra
thành từng mảng chi tiết và cắt các chi tiết lớn và không cần độ
chính xác cao.
Các chi tiết cắt xong được sắp xếp theo số bàn cắt và theo từng
size.
d. Ép keo
Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng ủi ép:
Nhiệt độ: đảm bảo đủ chất nhiệt dẻo tan ra và thấm vào nguyên liệu
Thời gian: đủ thời gian để chất dẻo tan ra và thấm vào nguyên liệu
Lực nén: đủ lực cho mex bám chặt vào nguyên liệu chính
Một số hình ảnh của quá trình ép keo
50. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 50
Máy ép keo
e. Đánh số ,bóc tập, phốikiện
Đánh số: dựa vào bảng TCKT đánh số, ghi kí hiệu lên tất cả các chi
tiết,các lá vải đã được cắt từ lá đầu tiên tới lá cuối cùng
Đánh số: sử dụng 5 consố: 3 consố đầu tiên là số thứ tự bàn cắt, 2
con số còn lại là số thứ tự lớp vải
Vd: túi: 008 10
Chi tiết túi: 008:số bàn cắt
10: lớp thứ 10
Bóc tập: chia các chi tiết trên bàn cắt thành nhiều tập nhỏ. Mỗi tập
bóc ra phải có tem đínhvào và bó buộc thật chặt.
Vd: ghi trên túi
0832: mã hàng
Túi :Tên chi tiết
7: số bàn
0.5 : size
28: lớp
0832
Túi 3
7 JAS
0.5
28
51. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 51
Quy định đánh số của mã hàng # 14C00832( có phụ đính)
d. Bảng tác nghiệp bàn cắt
Công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú
Nhà máy may jean xuất khẩu Khu A
BẢNG THEO DÕI TỈ LỆ SIZE BREAKDOWN
MÃ
HÀNG
832 lot6
SỐ
LƯỢNG
645 SỐ LƯỢNGCẮT
STT
TÁC
NGHIỆP
TỪ BÀN
ĐẾN
BÀN SỐ LỚP TỈ LỆ SIZE GHI
CHÚ
GIÀNG CAS
SIZE 0 0 0.5 1 1.5 2 3 3
C1 1 6 62 1 1 1 1 1 1 1
C5 15 15 9 1
C3 11 12 18
C4 13 14 20 1 1
C6 16 16 11 1
C2 7 10 41 1 1 1 1
C7 17 17 13 1
SỐ LƯỢNG CẮT
62 62 62 62 62 62 372
9 9
18 18 36
20 20 40
11 11
41 41 41 41 164
13 13
CỘNG 29 62 73 103 121 ## 82 54 645
BÁO CÁO TỈ LỆ SIZE
TỈ LỆ SIZE TỔNG
CỘNGGIÀNG CAS
SIZE 0 0 0.5 1 1.5 2 3 3
THEO LCP
THEO KẾ HOẠCH 29 62 73 103 121 ## 82 54 645 keo keo
52. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 52
THỰC TẾ 29 62 73 103 121 ## 82 54 645 646 646
CÒN LẠI
keo 1230
IV. MAY VÀ HOÀN THÀNH SẢN PHẨM
1. Công đoạn may
a. Tổ chức và triển khai chuyền may
Bố trí mặt bằng phân xưởng may
- Chuyền may được sắp xếp theo hệ thống LEAN, gồm 2 hàng máy
được xếp thẳng hàng. Chuyền được xếp khá gọn
Chuyền may
Trên chuyền có hệ thống đèn báo hỏng. khi máy có sự cố, công nhân
chỉ việc bật công tắc đèn báo lỗi, bàn kiểm soát sẽ nhận thông tin và
thông báo cho thợ máy đến giải quyết.
b. Kiểm tra chất lượng thoát chuyền
Ở cuối mỗi chuyền may là bàn QC kiểm hàng của chuyền. ở đó sẽ có
các thông tin về tài liệu sản xuất phục vụ việc kiểm tra mã hàng trong
chuyền bao gồm:bảng tiêu chuẩn kĩ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế
53. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 53
chuyền, quy trình kiểm tra chất lượng, lỗi đánh giá, bảng duyệt mẫu và
mẫu đối.
Những sản phẩm đạt chất lượng sẽ được bó thành 10sp/1 bó sau đó
được chuyển đi wash.
Các lỗi thường gặp(có phụ đính)
2. wash
Sản phẩm sau khi dược kiểm tra kĩ về chất lượng sẽ được mang qua xưởng
wash ở công ty tổng
3. Hoàn thành sảnphẩm
a. Quy trình hoàn thành sản phẩm
Quy cách đóng nút
Nút:
Nút 27 L x1: đầu lưng ( khi đóng phải canh chữ)
Rivet 9 cm: miệng túi trước x 4, miệng túi đồng hồ phía trước x 1
Cắt chỉ, hút bụi VSCN sạch sẽ
Quy cách ủi/ ironing
Đặt lưng lên gối ủi phẳng theo đúng form lưng trong, ngoài, ủi phẳng
decoup thân sau, đáy sau, ba ghết. đặt sản phẩm xuống bàn ủi chỉnh
lai bằng nhau, ủi phà êm toàn bộ sản phẩm - ống quần ủi tròn ống
không được chết nếp 2 bên sườn, giàng. Sản phẩm sau khi ủi phải êm
phẳng, không bị biến dạng.
Quy cách gắn thẻ bài
Nhãn đính lưng –theo mã hàng, theo size, theo giàng : đính kẹp ở
thân sau bên trái người mặc cách cạnh pasan giữa sau 3” bằng đạn
vòng màu trắng. đính1 điểm cách cạnh lưng 5/8” và nằm ở giữa to
bản nhãn, nhãn đính lưng mặt size quay ra ngoài, phần chữ CHICOS
nằm trong lưng.
54. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 54
Thẻ bài giá – theo mã hàng, theo size, theo giàng: bắn ở mặt dưới
của nhãn size bằng đạn nhựa 3” màu trắng ( không được dính lên
chữ)
Nhãn dán bao cho hàng SOILD theo size, giàng, theo mã hàng: dán ở
giữa mặt chính của bao.
Nhãn dán bao cho hàng PREPACK: dán ở giữa mặt chính của bao.
Quy cách gấp xếp/ folding
Hàng thường: kéo dây kéo lên hết và cài nút lại, để êm sản phẩm, gấp
hai thân sau úp vào nhau. Đặt than trái trước hướng lên trên, gấp
quần làm 3 phần sao cho khi thành phẩm sau khi gấp có chiều dài
bằng 15” và than trước phải hướng lên trên. Xem hình đính kèm .vô
bao phần lưng nằm phía đáy bao >> gấp miệng bao 2 lần và dán băng
keo trong to ban 2 cm dài 4cm.
Quy cách đóng gói:
Đóng single:đóng một sản phẩm trong một bao, 32 bao/1 size/1 ánh
màu/ 1 thùng: PO theo packinglist – đóng thùng xếp thành 2 hàng,
mỗi hàng 2 pcs trở đầu
Kích thước bao single Dài 19” x rộng 12” ( size 00 – 1.5)
Dài 19” x rộng 13. ½” ( size 2 – 3)
Kích thước thùng chẵn Dài 23” x rộng 15” x cao 12”
Kích thước thùng lẽ ( sử dụng
cho thùng đóng ghép size)
Dài 23” x rộng 15” x cao 16”
Đóng prepack: đóng 8 sản phẩm trong 1 bao, 4 bao/ 1size/1 ánh màu/
1 thùng : PO theo packinglist. Đóng thùng xếp thành hàng, mỗi bao
một pcs trở đầu size lớn nằm dưới, size nhỏ nằm trên theo tỉ lệ sau:
băng keo dán bao prepack to bản 2cm
size 00 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 total
Số lượng 1 1 1 1 1 1 1 1 8
Kích thước bao prepack Dài 55 cm x rộng 38 cm x xếp hông 17
cm
55. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 55
Kích thước thùng chẵn Dài 23” x rộng 15” x cao 12”
Kích thước thùng lẽ ( sử dụng cho
những thùng có 2 pack)
Dài 23” x rộng 15” x cao 6”
Quy cách dán nhãn thùng:
Thùng carton 1 lớp với ‘’ C” fluet, 44 + ect( Edge Crutsh test), kim bấm,
đai thùng. Thùng carton sử dụng 2 tấm lót trên, dưới.
Nhãn Barcode: dán ở một mặt dài(mặt có in sippingmark) ở góc dưới bên
tay phải cách cạnh 1” và cạnh đáy thùng lên 1.1/2”( xem hình đính kèm)
Nhãn ODD CASE: dán ở góc trên thân phải cách mỗi cạnh thùng 1”( dán
ở 4 mặt của thùng). Sử dụng ccho những thùng lẽ
Đóng số trên thùng bằng mực màu đen. Dán thùng bằng băng trong to bản
7 cm ( cho các cạnh ngắn) băng keo có chữ WARNING….( cho 2 cạnh
dài)
Có phụ đính kèm cáchgấp xếp mã hàng 832
Một số hình ảnh
Sắp xếp theo từng size
56. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 56
Đòng thùng chờ xuất hàng
57. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 57
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã tìm hiểu công việc của các phòng ban
và theo dòi chuyền trong quá trính sản xuất. em đã học được rất nhiều, tiếp nhận
những king nghiệm trong sản xuất thực tế. Qua đó em có cơ hội so sánh, kiểm tra,
áp dụng kiến thức đã học từ trường vào thực tế.
- Em rất tâm đắc về cáchbố trí chuyền, mặt bằng trong phân xưởng ở nhà
máy.
Phân xưởng gọn gàng, thoáng mát, sạch sẽ. với hệ thống đèn báo sự cố về
thiết bị thì sự cố sẽ được khắc phục một cáchnhanh nhất.
- Với chủ trương “ kháchhàng của bạn chính là đồng nghiệp của bạn”
công ty đã mang đến cho khách hàng sự tin tưởng vào chất lượng của sản
phẩm.
- Cùng với đó là chủ trương “ 3 không” : không nhận hàng lỗi, không tạo
hàng lỗi, không chuyển hàng lỗi sẽ làm cải tiến chất lượng sản phẩm và
tạo ra niềm tin cho khách hàng về chất lượng cũng như tính an toàn cho sản
phẩm
Em hi vọng rằng trong tương lai công ty sẽ lại tiếp tục phát huy thế mạnh của
mình và có nhiều cải tiến hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty được sự giúp đỡ tận tình của quý công ty em
đã hoàn thành xong thực tập và hoàn thành bài báo cáo. Trong quá trình thực tập
cũng như làm bài báo cáo sẽ còn nhiều thiếu sót. Em mong được sự góp ý của quý
công ty và thầy cô để em hoàn thiện hơn trong quá trình thực tập và làm báo cáo
còn gì thiếu sótem mong quý thầy cô và công ty thông cảm.
58. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình môn học: Công nghệ may 1.2.3 _ trường Cao đẳng công thương
TPHCM
Giáo trình: công nghệ may – TS. Trần Thủy Bình, ThS. Lê Thị Mai Hoa, Nguyễn
Tiến Dũng, Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Thị Thu Hiền
Giáo trình môn học: Quy trình công nghệ sản xuất hàng may mặc công nghiệp
_Trần Thanh Hương
http://www.phongphucorp.com/home.html
http://phongphucorp.com/about/lich-su-hinh-thanh.html
http://phongphucorp.com/about/co-cau-to-chuc.html
http://www.phongphucorp.com/about/danh-hieu-giai-thuong.html
http://www.phongphucorp.com/about/bieu-tuong-logo.html
http://www.phongphucorp.com/member.html
http://cafeland.vn/danh-ba/dau-tu-du-an/tong-cong-ty-co-phan-phong-phu-phong-
phu-corp-801.html
59. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Thị Ngọc Dung
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ _ MSSV: 2111130126 Page 59
PHỤ LỤC