Bài giảng của TS. Trần Quang Phú (Ban Kinh tế Phát triển - Viện Kinh tế) gồm các nội dung:
1. Những vấn đề lý luận về cơ cấu kinh tế (CCKT) và chuyển dịch CCKT
2. Một số mô hình lý thuyết chuyển dịch CCKT
3. Thực trạng chuyển dịch CCKT ở Việt Nam
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
TS. Trần Quang Phú
Ban KTPT – Viện Kinh tế
2. Nội dung
I. Những vấn đề lý luận về cơ cấu kinh tế
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
II. Một số mô hình lý thuyết chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
III.Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
Việt Nam
3. I. NHỮNG NHẬN THỨC CHUNG
VỀ CƠ CẤU KINH TẾ& CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
4. Nội dung
1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
2. Những vấn đề mang tính qui luật
về xu hướng CDCCKT
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới Chuyển
dịch CCKT
5. 1. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
Cơ cấu kinh tế:
1.Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế
với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng và mqh
hữu cơ tương đối ổn định hợp thành (Gt
HVCTQG – HCM)
6. Phân tích Cơ cấu kinh tế
CC ngành
Bộ phận hợp
thành từ một
ngành (nhóm
ngành)
Mqh thể hiện ở tỷ
trọng ngành
CC vùng
Bộ phận hợp
thành là các vùng
lãnh thổ (vị trí địa
lý, đk KTXH..)
CC loại hình
kinh tế
Bộ phận hợp
thành là các TPKT
Đánh giá vị trí và
vai trò của từng
thành phần KT
7. Cơ cấu ngành
• Là sự phân chia nền kinh tế theo
những ngành sản xuất quan trọng
– Các ngành sản xuất này tương đối độc lập với nhau, dựa trên
những đối tượng và sản phẩm sản xuất khác nhau
– những ngành sản xuất quan trọng và lớn trong nền kinh tế
bao gồm: NN – CN - DV
– Việc nghiên cứu cơ cấu ngành kinh tế nhằm tìm ra những
cách thức duy trì tỷ lệ hợp lý của chúng và những lĩnh vực
cần ưu tiên tập trung các nguồn lực có hạn của quốc gia
trong mỗi thời kỳ nhằm thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế một cách nhanh chóng và có hiệu quả.
8. Cơ cấu thành phần
• CCKT theo thành phần kinh tế là cơ cấu
kinh tế theo khu vực sở hữu.
– Trong thời kỳ đầu của cải cách kinh tế (những năm 1986 -
1990), CP đã có những chính sách khuyến khích để mỗi
thành phần kinh tế có thể phát triển ở mức cao nhất, có
đóng góp lớn nhất vào sự phát triển của nền kinh tế.
– Cơ cấu của nền kinh tế đã hình thành nên 03 kv sở hữu
chính:
– kinh tế NN
– kinh tế ngoài NN (kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể, kinh tế
hộ gia đình)
– kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
9. Khu vực Kinh tế Nhà nước
• Gồm hệ thống các DNNN là trụ cột của nền kinh
tế với nhiều ngành sản xuất kinh doanh quan
trọng trong các lĩnh vực hạ tầng cơ sở, an ninh
quốc phòng, đảm bảo xã hội, các ngành công
nghiệp mũi nhọn…
• Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ có ý nghĩa
quyết định lớn tới sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế
• Tuy nhiên, khu vực này cũng đã bộc lộ những
điểm hạn chế như hiệu quả đầu tư thấp, công
nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh yếu…
10. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước
• Quy mô nhỏ, năng động
• Tuy nhiên, có những hạn chế như quy mô
nhỏ, công nghệ thô sơ, cạnh tranh yếu và
ít có cơ hội để thực hiện quá trình hợp tác
phát triển với các nước cũng như các quốc
gia khác.
11. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
• Khả năng cạnh tranh lớn, tiếp cận thị
trường tốt, tiềm năng về huy động vốn
lớn, khả năng hợp tác phát triển và hội
nhập kinh tế quốc tế cao,
• Khu vực này đòi hỏi chi phí đầu tư thường
lớn, ít hiểu biết về thị trường cũng như
những thế mạnh về tài nguyên, lao động
của Việt Nam.
12. Cơ cấu kinh tế vùng
• Phát triển kinh tế dựa vào những lợi thế, tiềm
năng về tài nguyên, điều kiện tự nhiên, con người,
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa… ở
những vùng, lãnh thổ trên đất nước.
• Nghiên cứu cơ cấu về vùng, lãnh thổ là để phục
vụ cho xây dựng hệ thống các chính sách nhằm
khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự
nhiên và xã hội ở mỗi một vùng kinh tế để phát
triển.
• Thực hiện công bằng, bình đẳng xã hội giữa các
khu vực vực dân cư,
13. Cơ cấu kinh tế hợp lý
1. Phù hợp với các điều kiện cấu thành và những
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
nhằm bảo đảm sự phát triển tốt nhất của vùng
và ngành.
2. Bảo đảm sự thống nhất của các yếu tố phát triển
nói chung và của sức sản xuất nói riêng giữa các
lãnh thổ, các ngành, đồng thời có sự thích ứng
cao với những thay đổi bên ngoài.
3. Đạt được hiệu quả KTXH cao nhất, hài hoà giữa
tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội, phúc lợi
xã hội.
14. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• CDCCKT là sự thay đổi CCKT từ trạng thái này
sang trạng thái khác cho phù hợp với phân công
lao động xã hội, trình độ phát triển của LLSX,
các điều kiện về KTXH trong những giai đoạn
phát triển kinh tế nhất định.
• Thực chất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá
trình làm thay đổi cơ cấu cũ, lạc hậu hoặc
chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến,
hoàn thiện, bổ sung cơ cấu cũ thành cơ cấu mới
phù hợp hơn.
15. • CDCCKT được thực hiện theo ba
hướng chủ yếu:
–Chuyển dịch theo ngành theo khu vực
kinh tế,
–chuyển dịch theo vùng kinh tế
–chuyển dịch theo thành phần kinh tế.
16. Tái cơ cấu nền kinh tế
• Là quá trình CP chủ động thực hiện
CDCCKT:
– Ban hành các chính sách về tài chính, tiền tệ,
– Chính sách về hành chính, kinh tế
– Sử dụng các công cụ thuộc chức năng, nhiệm
vụ của mình để tác động tới việc phân bổ
và sử dụng các nguồn lực (L, K, T) cần thiết
nhằm CDCCKT theo một xu hướng nhất định
– Đạt được các mục tiêu đặt ra trong từng giai
đoạn phát triển.
17. Tái cơ cấu kinh tế
• Cấu trúc lại hay biến đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng tiến bộ, hiện đại, phù hợp với tiến trình
chủ động hội nhập quốc tế, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển nhanh và bền vững.
• Phân bố lại nguồn lực (trước hết là vốn đầu tư)
trên phạm vi quốc gia nhằm cải thiện và nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
18. Thảo luận
• Tại sao nền kinh tế của một quốc gia phải
tái cơ cấu
• Nội dung của tái cơ cấu kinh tế là gì?
• Tái cơ cấu kinh tế cần giải quyết những
vấn đề gì?
19. Bất ổn kinh tế vĩ mô nhu cầu tái cơ
cấu kinh tế
– Tốc độ tăng trưởng chậm lại
– Chất lượng tăng trưởng
– Năng lực cạnh tranh
– Lạm phát cao
– Các cán cân vĩ mô (gồm cân đối cán cân vãng
lai, cân đối ngân sách, cân đối tiết kiệm nội
địa và đầu tư xã hội, dự trữ ngoại tệ quốc
gia…)
– Nợ công (nợ trong nước, nợ nước ngoài)
– Nợ xấu ngân hàng
20. Nội dung tái cơ cấu
• Nâng cao chất lượng MT kinh doanh
– Ổn định kinh tế vĩ mô,
– Phát triển hạ tầng,
– Phát triển nguồn nhân lực
– Cải cách thể chế
Giúp cơ chế thị trường được vận hành tốt
21. TCC nền kinh tế Việt Nam
• QĐ 339/QĐ-TTg ngày 19/02/2013
“ĐÁ tổng thể TCCKT gắn với Chuyển đổi
MHTT theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn
2013 -2020”
22. 2. Những vấn đề mang tính qui luật về xu hướng
CDCCKT
• Qui luật tiêu dùng của E. Engel
• Qui luật tăng NSLĐ của A. Fisher
23. Qui luật tiêu dùng của E. Engel
• Do nhà KTH người Đức Ernst. Engel đưa ra
vào cuối TK 19
• Đường cong Engel phản ánh mqh giữa thu
nhập& tiêu dùng cá nhân về một loại
hàng hóa cụ thể
• Độ dốc của đg Engel tại 1 điểm bất kỳ chính
là xu hướng tiêu dùng cá nhân biên (MPC)
• Phản ánh độ co dãn của tiêu dùng một loại
hàng hóa cụ thể đối với thu nhập ( D/I)
24. Đường Engel cho 03 loại hàng hóa
(NN_CN_DV)
DI <DI0: Tiêu dùng lương
thực là chủ yếu, hàng hoá
khác ở mức trung bình,
hàng hoá DV ở mức thấp
nhất.
DI >DI0: sản phẩm nôn
nghiệp được có độ co giãn
thấp (Do đã đáp ứng được
nhu cầu)
• Sản phẩm CN hàng tiêu
dùng lâu bền, độ co giãn ít
thay đổi
• Sản phẩm DV đa phần là
HH cao cấp, độ co giãn rất
lớn.
DI
Tiêu dùng
0
Công Nghiệp
Nông Nghiệp
Dịch Vụ
DI0 Thu nhập
Ngưỡng thu nhap
lam thay doi cầu
về hàng hoa với
thu nhập
25. Kết luận của Engel về qui luật
CDCCKT
• Khi thu nhập của các gđ tăng lên đến một mức
độ nhất định thì tỷ lệ chi tiêu của họ cho lương
thực giảm => Tỷ trọng khu vực NN trong nền
KT có xu hướng giảm đi và tỷ trọng các khu vực
khác tăng lên.
• Tỷ lệ thu nhập dành cho hàng hóa CN có xu
hướng tăng (nhưng chậm hơn tốc độ tăng thu
nhập)
• Tỷ lệ chi tiêu cho HH DV (có tốc độ tăng nhanh
hơn thu nhập)
26. Thảo luận
• Theo các đồng chí hiện nay qui luật của
Engel có đúng với nền kinh tế Việt Nam
không?
• Hãy đưa ra những minh họa về việc thay
đổi trong tiêu dùng do sự tác động của sự
thay đổi thu nhập đối với hàng hóa dịch
vụ?
27. Qui luật tăng NSLĐ của A. Fisher
• Do nhà KTH người Mỹ A.Fisher đưa ra vào năm 1935, tp “Các quan
hệ kinh tế của tiến bộ kỹ thuật”
• Nền KT gồm 03 kv: 1) KV I: N,L,N nghiệp và khai khoáng; 2) Kv
II:CN chế biến, XD; 3) Kv III: Dịch vụ.
• Kv – NN: KHCN kv- NN dễ dàng giảm sl LĐ nhất (do sử dụng
máy móc NSLĐ ). Tỷ lệ LĐ trong NN có xu hướng giảm dần
trong cơ cấu
• Kv – CN do tính chất phức tạp, cộng với độ co dãn trong xu hướng
tiêu dùng biên >0 tỷ trong LĐ trong CN có xu hướng tăng lên
• Kv –DV: Khó có kn thay thế LĐ do tính chất phức tạp; đồng thời độ
độ co dãn của nhu cầu các sp dịch vụ khi nền kinh tế phát triển là
>1
28. Qui luật tăng NSLĐ của A. Fisher
• A. Fisher cho rằng tỷ lệ NN có thể giảm
80% (các nước chậm pt) xuống 11-12%
các nước pt
29. 3. Các nhân tố ảnh hưởng tới Chuyển
dịch CCKT
• Nhóm nhân tố trong nước
• Nhóm nhân tố ngoài nước
30. 1. Nhân tố trong nước
• (1) Thị trường và nhu cầu tiêu dùng
của XH
– Qui định số lượng và chất lượng HH
– Tác động tới qui mô, trình độ phát triển của
các cơ sở KT, xu hướng PT và phân công
LĐXH
VD: Trên thị trường smart phone (Nhu cầu của
XH) -> các DN (nội địa FPT…) sản xuất thay vì
điện thoại thông thường
31. Nhân tố trong nước
• (2) Trình độ phát triển của LLSX
– LLSX gồm TLSX và người LĐ
– Sự phát triển của LLSX dưới tác động của
KHCN hình thành các ngành nghề mới phá
vỡ cấu trúc cũ hình thành cơ cấu kinh tế với
tỷ trọng các ngành nghề phù hợp với sự phát
triển của LLSX
32. Nhân tố trong nước
• (3) Chiến lược, mục tiêu phát triển
KTXH của mỗi quốc gia trong từng
giai đoạn
– Dù mang tính khách quan và lịch sử song
CCKT chịu sự tác động, chi phối của NN
– Các mục tiêu phát triển KT sẽ định hướng sự
phát triển và chuyển dịch của các ngành,
nghề trong CCKT
33. 2. Nhân tố ngoài nước
(1) Xu thế toàn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa
LLSX
– Xu thế TCH kinh tế tạo ra sự dịch chuyển của các luồng
vốn, lao động công nghệ
– Xóa bỏ các hàng rào bảo hộ, gia nhập các tổ chức và hiệp
định thương mại (WTO, TPP, FTA)
– Hình thành các chuỗi sản xuất liên kết nhiều quốc gia trên
thế giới
VD: Nhật Bản có nhiều công ty tầm cỡ thế giới, nhưng chỉ
chiếm 1% tổng số doanh nghiệp (DN) trong nước và công
việc chủ yếu của những công ty này vẫn là lắp ráp - sản
xuất ở khâu cuối cùng, còn 90% số DN cấp thấp (DN vừa
và nhỏ) sản xuất các linh kiện
Để sản xuất ra một chiếc ôtô, hãng Toyota cần có 1.600 nhà
cung cấp các loại chi tiết
34. Nhân tố ngoài nước
• (2) Thành tựu của cách mạng KHCN
và sự bùng nổ thông tin
– Mạng internet đã biến thế giới “phẳng” giúp
cho thị trường toàn cầu trở thành thị trường
quốc gia
– Hệ thống thông tin kết nối toàn cầu giúp cho
các nhà quản lý, lãnh đạo DN nằm bắt thông
tin từ đó định hướng sản xuất, thay đổi CCSX
35. II. MỘT SỐ MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
36. Nội dung
1. Mô hình Rostow – Lý thuyết về các giai
đoạn phát triển
2. Mô hình 02 khu vực của D. Ricardo
3. Mô hình 02 khu vực của A. Lewis
4. Mô hình của Tân Cổ Điển
5. Mô hình của H.Oshima
37. 1. Mô hình Rostow
• Nội dung:
– Rostow chia quá trình phát
triển kinh tế thành 5 giai đoạn.
• Ý nghĩa
– Có ý nghĩa trong việc xác
định trình độ phát triển của
mỗi quốc gia trong mỗi giai
đoạn.
– Lý thuyết này gợi ý về sự
thúc đẩy hoàn thành những
tiền đề cần thiết nào đó
cho sự phát triển của mỗi
nước trong từng giai đoạn.
38. Giai đoạn 1: Xã hội truyền thống
Cơ cấu Nông nghiệp thuần túy
Cơ sở vật chất – trình độ công nghệ thấp
kém
Sự hoạt động của nền kinh tế chưa đa
dạng, NSLĐ thấp
Ứng với giai đoạn này là các nước Châu
Âu thời Trung Cổ.
39. Giai đoạn 2: Chuẩn bị cất cánh
Giai đoạn quá độ từ XH truyền thống sang
giai đoạn cất cánh
Bắt đầu áp dụng KHCN
Tồn tại song song cả KV kinh tế truyền thống
và hiện đại.
Nhu cầu đầu tư tăng lên hình thành hệ
thống ngân hàng
Cơ cấu ngành là cơ cấu NN -CN
Xuất hiện các tầng lớp chủ các DN
40. Giai đoạn 3: Cất cánh
• Là giai đoạn trung tâm trong mô hình Rostow
• Nền kT phá vỡ tình trạng trì trệ
• Cơ cấu ngành là cơ cấu CN – NN - DV
• Tốc độ tăng trưởng nhanh và tỷ lệ đầu tư cho nền
kinh tế khoảng 5-10% GDP
• KHCN được áp dụng vào một lĩnh vực đầu tàu rồi
tác động tới khu vực địa lý, ngành kỹ thuật kinh
tế, từ đó kéo theo sự phát triển một số ngành
khác
• Giai đoạn này khoảng 30 năm
41. Giai đoạn 4:Trưởng thành
Các ngành CN nặng hiện đại chủ yếu như luyện kim,
hóa chất, điện phát huy tác dụng.
Tỷ lệ đầu tư trong giai đoạn này ở mức 20%.
Cơ cấu KTXH có sự biến đổi theo hướng cả đời sống
vật chất và tinh thần người dân được nâng cao.
Các chủ DN tham gia vào QLNN và PTKT.
Cơ cấu ngành là cơ cấu CN – DV - NN.
Kéo dài khoảng 60 năm
42. Giai đoạn 5: Tiêu dùng cao
TNBQ đầu người tăng nhanh, dân cư giàu
có dẫn đến tăng nhu cầu tiêu dùng hàng
hóa và dịch vụ cao cấp.
Cơ cấu lao động thay đổi theo hướng tăng
tỷ lệ dân cư thành thị, lao động có trình
độ chuyên môn cao.
Nhu cầu cơ bản của đại bộ phận dân cư
được đáp ứng.
Cơ cấu ngành là cơ cấu DV-CN-NN
G7
43. Hạn chế của mô hình Rostow
• Tăng trưởng là một quá trình liên tục không
phải đứt đoạn nên khó phân chia thành
những giai đoạn chính xác.
• Tại sao cất cánh lại xảy ra ở nước này mà
không xảy ra ở nước khác?
• Cách tiếp cận không lấy tính đặc thù của mỗi
nước làm điểm xuất phát.
• Chỉ nghiên cứu sự tăng trưởng chứ chưa đi
sâu nghiên cứu và phân tích phát triển kinh
tế.
44. Ứng dụng trong hoạch định chính sách
Các điều kiện để xuất hiện giai đoạn cất cánh: tăng tỷ lệ đầu
tư, hình thành ngành công nghiệp mũi nhọn và cải cách hệ
thống thể chế.
Nguyên nhân chủ yếu mà các nước nghèo rất khó khăn để
vươn tới giai đoạn cất cánh, đó là:
Nguồn vốn huy động trong nước thường rất thấp, còn vốn huy
động nước ngoài lại quá ít.
Năng lực bộ máy quản lý kinh tế yếu kém, thể chế tạo ra sự
quan liêu, tham nhũng, lãng phí và sử dụng hiệu quả đầu tư thấp.
44
45. 45
Thảo luận
Việt Nam đang ở giai đoạn nào của phát triển????
Ngành kinh tế mũi nhọn?
Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia?
Thể chế: Luật, Quản lý hành chính, Mội trường kinh
doanh?
Các khả năng có thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu??
Thế mạnh nào cho phát triển công nghiệp???
Công nghiệp gì??
46. 2. Mô hình 02 khu vực_ D. Ricardo
• Được trình bày trong ”Các nguyên tắc KTCT
và thuế khóa”_1817
• 02 giả định:
– Sản xuất NN có tính chất hiệu suất giảm dần do
cung về đất đai có hạn;
– Hiện tượng dư thừa lao động trong khu vực NN, do
tồn tại LLLĐ nhiều hơn lượng cần thiết để tạo ra
lương thực Thất nghiệp trá hình, mọi người phải
chia việc ra để làm NSLĐ thấp
• Phải mở rộng kv CN để thu hút lao động. Do sản
phẩm lao động biên của NN = 0 nên có thể thu
hút sang kv CN mà không cần phải tăng lương
47. 3. Mô hình 02 khu vực _ A. LEWIS
• Do nhà KTH Arthus. Lewis (Mỹ) đưa ra vào
TN 50 (TK20), tp “Lý thuyết về phát triển
kinh tế”
• Nội dung: Giải thích mqh giữa NN&CN trong
quá trình tăng trưởng, đưa ra “mô hình khu
vực cổ điển”
• Kế thừa tư tưởng của D.Ricardo về mô hình
02 khu vực
• Được 02 nhà KT John Fei& Gustar Rainis áp
dụng vào phân tích quá trình tăng trưởng
của các nước ĐPT (TN 60)
48. Nội dung mô hình
Cơ sở lý thuyết của mô hình: Y= f( K,L,R)
K :yếu tố vốn đầu tư
L :yếu tố lao động
R :yếu tố đất đai (có vai trò quan trọng nhất)
Chia nền kinh tế ra thành 2 khu vực :
Kv cổ điển: phản ánh khu vực NN truyền thống, có
lao động dư thừa.
Kv hiện đại: phản ánh khu vực CN hiện đại. KV này
phải giải quyết hiện tượng lao động dư thừa của
kv cổ điển mà không làm ảnh hưởng đến mức
tiền công và tiền lương của cả 2 kv.
49. Khu vực Nông Nghiệp
Q
0 0La La
La
0
MPL,
APL
E (Điểm đạt QE max)
LE
qE
MPL APL
LE
A Wa
W
SLa
(1) Y= f(L,K,T)
(2) (3)
Q: Sản lượng
L: Lao động
MP: Sản phẩm biên
AP: Sản phẩm trung bình biên
W: Tiền công
Sla: Đường Cung Lao động
50. Phân tích mô hình Lewis trong NN
• Hình (1) & (2)& (3)
– Hàm sản xuất trong kv NN: Y = f (L,K,T); trong đó K và T là cố
định
– LĐ tăng dần từ 0 đến Le Slg tăng từ 0 đến Qe
– Tuy nhiên, do qui luật sản phẩm biên MP có xu hướng
giảm dần theo qui mô nên đường xu hướng sẽ có xu hướng
đi ngang.
– QE là mức tổng sản phẩm cao nhất của kv NN, tại điểm E trên
đồ thị người ta đã khai thác và sử dụng hết số lượng và chất
lượng NN
– Nếu số lượng LĐ tiếp tục tăng lên thì tổng sản phẩm NN vẫn
không đổi (tức là MP = 0)
– Theo nguyên tắc của KT vi mô mức lương (W) được trả theo MP
của LĐ. Tuy nhiên, trong kv NN (MP=0) nên W = AP (AP =
TP/L)
– Đường Cung LĐ nằm ngang không co dãn tương ứng với mức
Lương Wa
51. Phân tích mô hình Lewis trong NN
• Kết luận:
– Khi kv NN không dư thừa lao động thì W (NN)
được trả = MP
– Khi Kv NN dư thừa lao động thì Wmin = AP
52. Khu vực Công Nghiệp
0
Wm
W
Lm
D1(K1)
D2(K2) D3(K3)
W3
E1 E2 E
E3 Đường Cung
lao động
(SLm)
L1 L2 LE L3
DE(KE)
53. Phân tích mô hình Lewis trong khu
vực CN
• Đường cung Lao động của CN chia làm 02 đoạn
• Đi ngang_Xuất phát từ Wm (L1) LE. Mức tiền
công Wm đủ để thu hút lao động từ NN
• Dốc lên_Đến Le để tiếp tục thu hút tiếp lao động
từ kv NN, W cần tăng lên W3
• Sự tăng lên của vốn (K) là nhân tố tác động tới
nguồn cầu lao động tại mỗi lượng lao động L
• Nguyên nhân là do nguồn cung lao động từ NN
(với mức W cố định) giúp nhà Tư bản thu được lợi
nhuận từ đó tái đầu tư vào SX
• Quá trình trên sẽ diễn ra đến khi lđ tại kv NN hết
dư thừa
54. Kết luận về MH 2 khu vực của Arthur
Lewis:
Mô hình Lewis xây dựng khả năng dịch
chuyển lao động từ NN sang CN
Do sự tăng trưởng của vốn (K) nên khu
vực CN liên tục phát triển và thu nhập lao
động từ kv NN
Khi kv NN dư thừa lao động , tăng trưởng
kinh tế được quyết định được quyết định
bởi khả năng tích lũy và đầu tư của khu
vực CN
55. 4. Mô hình của Tân Cổ Điển
Y=f( K,L,R,T ) trong đó T đóng vai trò
quan trọng nhất, R là tài nguyên.
Phê phán quan điểm dư thừa lao động
trong NN của A. Lewis
56. Khu vực Nông nghiệp
Q
0
La
MPL
A
0
LaL3
0
W
La
SLa
W0
(1) Y=f(L,K,T)
(2)
(3)
Hàm SX của NN luôn có xu thế dốc lên
(không có đoạn đi ngang như mô hình của
A. Lewis)
Không có LĐ dư thừa trong kv NN do sản
phẩm cận biên của kv này luôn >0
Nếu LĐ chuyển sang kv CN sẽ làm cho
sản lg của kv NN giảm đi
Qui luật MP giảm dần vẫn đúng
Tiền lương được dựa trên MPL chứ
không phải dựa trên APL
57. Phân tích khu vực NN trong mô hình
02 kv của Tân cổ điển
Hàm SX của NN luôn có xu thế dốc lên
(không có đoạn đi ngang như mô hình của A.
Lewis)
Không có LĐ dư thừa trong kv NN do sản
phẩm cận biên của kv này luôn >0
Nếu LĐ chuyển sang kv CN sẽ làm cho sản lg
của kv NN giảm đi
Qui luật MP giảm dần vẫn đúng
Tiền lương được dựa trên MPL chứ không
phải dựa trên APL
58. Khu vực CN
W
Lm0
D1(K1)
D2(K2)
E1
E2
W0
W1
W2
L1 L2
SLm
Đường Cung LĐ trong CN (SLm) có độ
dốc ngày càng lớn theo hướng sử dụng
nhiều lao động
Sự bất lợi trong trao đổi LĐ thuộc 02
kv luôn thuộc về kv CN
Khi đầu LĐ trong CN (D) tăng lên do
tái đầu tư thì tiền lương W sẽ càng tăng
lên
59. Phân tích khu vực CN trong mô hình
02 kv của Tân cổ điển
Đường Cung LĐ trong CN (SLm) có độ dốc
ngày càng lớn theo hướng sử dụng nhiều
lao động
Sự bất lợi trong trao đổi LĐ thuộc 02 kv
luôn thuộc về kv CN
Khi đầu LĐ trong CN (D) tăng lên do tái
đầu tư thì tiền lương W sẽ càng tăng lên
60. Kết luận về MH 2 khu vực của trường
phái Tân cổ điển:
1. Theo quan điểm của MH TCĐ thì ngay từ đầu cần phải
đầu tư phát triển cả hai khu vực CN và NN để khắc
phục tình trạng bất lợi trong phát triển CN.
2. Đầu tư cho NN cần theo hướng tăng NSLĐ để khi rút
bớt LĐ không ảnh hưởng tới sản lượng LTTP, giữ giá
LTTP ổn định, giảm áp lực tăng giá tiền lương trong kv
CN
3. Kv CN cần đầu tư theo chiều rộng để giảm cầu LĐ, và
sản xuất hàng XK để trao đổi LTTP từ bên ngoài
4. Do sự trì trê tương đối giữa NN và CN nên cần đầu tư
với tỷ trọng lớn hơn cho CN
61. 5. Mô hình của H.Oshima
• Là nhà KTH Nhật Bản
• Đưa ra quan điểm về mô hình kinh tế và
mgh giữa CN – NN trong tp” Tăng
trưởng kinh tế của các nước Châu Á
gió mùa”
• Phân tích đặc điểm của NN châu Á với tính
thời vụ cao vừa thừa – vừa thiếu lao
động
62. Cơ sở lý thuyết
Phản biện quan điểm của của A.Lewis
Kế thừa quan điểm trong NN có lao động dư
thừa nhưng theo ông tình trạng này có tính
thời vụ. Trong NN thậm chí thiếu lao động vào
thời vụ cao điểm.
Phản biện quan điểm của Tân Cổ Điển
Kế thừa quan điểm cần đầu tư phát triển cả CN
và NN ngay từ đầu nhưng theo ông điều này
chưa hoàn toàn phù hợp cho đại bộ phận
LDCs vì các nước này thiếu vốn, thiếu lao động
có tay nghề cao. Cần bắt đầu phát triển
ngành NN trước.
63. Nội dung của mô hình
GĐ1: Giải quyết vấn đề nông nhàn
thời vụ:
• Đầu tư cho cơ sở hạ tầng (thuỷ lợi, điện,
đường,…)
• Cho nông dân vay ưu đãi.
• Đa dạng hoá các loại hình sản xuất
• Cải tiến những hình thức sản xuất và dịch vụ ở
nông thôn
64. GĐ2: Tiến tới có việc làm đầy đủ:
Phát triển một số ngành CN phục vụ sản
xuất NN (hoá chất, cơ khí, CN chế biến)
Sản xuất NN trên quy mô lớn.
Phát triển một số ngành DV phục vụ cho việc
vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm NN.
Phát triển các hình thức liên kết sản xuất
giữa CN và NN (Mía đường, café, cao su…)
65. GĐ3: Sau khi có việc làm đầy đủ
• Đầu tư phát triển cả CN và NN theo chiều sâu.
• KV _NN sử dụng nhiều máy móc thay thế LĐ, công
nghệ sinh học để tăng sản lượng nên có thể rút bớt lao
động ở KV này sang KV khác
• KV_CN hướng vào chiến lược thay thế NK và hướng về
XK, tìm thị trường tiêu thụ ở NN,
• Tập trung vào các ngành CN cần ít vốn, công nghệ dễ
học hỏi, dễ tìm thị trường và có khả năng cạnh tranh ở
thị trường nước ngoài. Sản phẩm của ngành CN có xu
hướng tăng dần dung lượng vốn và tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
• KV_ DV được mở rộng hơn phục vụ cho sản xuất NN và
CN thay thế NK.
66. Kết luận về MH 2 khu vực của H.Oshima:
Cần đầu tư cho khu vực NN trước
Tiếp đến đầu tư cho CN ở những ngành
phục vụ NN
Sau đó đầu tư phát triển song song cả hai
khu vực NN và CN.
68. • Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2013
ước tính tăng 5,42% so với năm 2012
• Mức tăng trưởng năm nay tuy thấp hơn mục
tiêu tăng 5,5% đề ra nhưng cao hơn mức
tăng 5,25% của năm 2012 và có tín hiệu
phục hồi. Trong bối cảnh kinh tế thế giới
những năm qua có nhiều bất ổn, sản xuất
trong nước gặp khó khăn, lạm phát tăng cao,
69. 1. Mục tiêu chuyển dịch CCKT
2. Kết quả trong CDCCKT tại Việt Nam
3. Những hạn chế CDCCKT tại Việt Nam
4. Xu hướng chuyển dịch
70. 1. Mục tiêu của CDCCKT ở Việt Nam
Kinh tế: tăng trưởng nhanh và bền vững
Chính trị - xã hội: chính trị đảm bảo định hướng
XHCN, việc làm thu nhập cao, công bằng xã hội
Môi trường: Giảm ô nhiễm, tăng diện tích rừng
Xu hướng CDCCKT: Theo hướng CNH,HDH, tăng tỷ
trọng CN và dịch vụ trong GDP, giảm tỷ trọng nông
nghiệp trong GDP;
Tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu thông qua mở
cửa, hội nhập
71. Mục tiêu xác định trong Đại hội XI
• CDCCKT trong thời kỳ 2011- 2015 là giảm
tỷ trọng của nhóm ngành N-L-TS, tăng
mạnh tỷ trọng của nhóm ngành CN-XD và
giữ tỷ trọng của nhóm ngành DV,
• Cơ cấu GDP: N-L-TS :17 - 18%, CN- XD:41
- 42%, DV:41 - 42%;
73. 1. Những kết quả đạt được
1. CCKT đã chuyển dịch theo hướng tăng tỷ
trọng của CN và DV, giảm tỷ trọng của nông
nghiệp trong GDP
2. CCLĐ đã có sự chuyển dịch từ khu vực NN
sang khu vực CN và DV
3. Cơ cấu ngành, lĩnh vực đã bước đầu có sự
thúc đẩy lẫn nhau
4. Cơ cấu nội bộ từng ngành, lĩnh vực có sự
chuyển biến theo hướng tích cực.
74. (1) CCKT đã chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng của CN và DV, giảm tỷ
trọng của nông nghiệp trong GDP một cách liên tục từ năm 2001 đến nay.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
NN, LN, TS CN-XD DV
18,39
38,3
43,31
75. Tăng GDP qua các năm
6.89 7.08 7.34 7.69
8.4
8.17
8.48
6.23
5.32
6.78
5.89
5,03
5.42
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
76. Cấu thành trong tốc độ tăng trưởng
hàng năm của GDP
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
6,89 7,08 7,34 7,79 8,43 8,23 8,48 6,31 5,32 6,78 5,89 5,03 5,42
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ
Tốc độ tăng
trưởng GDP
77. Tỷ trọng đóng góp của NN-CN-DV trong tăng
trưởng của GDP giai đoạn 2001 -2013
0
10
20
30
40
50
60
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
N,L,NN
Dịch vụCN - XD
78. Năm 2013
• Mức tăng trưởng năm nay chủ yếu do đóng góp của kv_
DV
– Bán buôn và bán lẻ tăng 6,52%;
– Dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 9,91%;
– Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 6,89%.
• CN-XD, mức tăng của ngành công nghiệp không cao
(5,35%) nhưng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
tăng khá ở mức 7,44% (Năm 2012 tăng 5,80%) đã tác
động đến mức tăng GDP chung. Ngành xây dựng mặc
dù chiếm tỷ trọng không lớn nhưng đạt mức tăng
5,83%, cao hơn nhiều mức tăng 3,25% của năm trước
cũng là yếu tố tích cực trong tăng trưởng kinh tế năm
nay.
79. (2) Cơ cấu lao động đã có sự chuyển dịch từ
khu vực NN sang khu vực CN và DV
• Nguồn. GSO
0
10
20
30
40
50
60
70
N,L, NN
CN- XD
DV
80. • 2000 -2010: Tỷ trong lao động NN giảm
bình quân khoảng 1,5%/năm.
• Đến năm 2013: NN: 24, 57 tr người; CN:
11,05 tr người
81. (3) Cơ cấu ngành, lĩnh vực đã bước đầu có sự thúc đẩy
lẫn nhau theo hướng tạo điều kiện cho sự phát triển của
mỗi ngành, lĩnh vực.
– CN phát triển (sản xuất vật liệu XD, các ngành năng
lượng) giúp nông nghiệp thực hiện điện khí hóa, thủy
lợi hóa, (60% diện tích thủy lợi được kiên cố)
– CN và NN tăng kích thích nhiều ngành dịch vụ phát
triển.
- TMQT với tốc độ tăng trưởng 20%/ năm;
- Tài chính ngân hàng phát triển nhanh 2000 - 2007.
82. • Một số lĩnh vực nông nghiệp phát triển vượt bậc, tiêu
biểu là thủy sản => công nghiệp chế biến:
• Nếu năm 1994, chưa có một cơ sở chế biến thủy sản
đáp ứng tiêu chuẩn EU
• Đến năm 2007 đã có 300 cơ cở đạt chuẩn. => xuất
khẩu thủy sản của nước ta đã tăng trưởng với tôc độ
cao (năm 2013 đạt trên 6 tỷ USD).
• Thương mại (dịch vụ) và công nghiệp chế biến phát triển
=> nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng
hóa (vùng chuyên canh như cà phê, cao su, lúa gạo)
83. • Cơ cấu ngành CN thay đổi theo hướng ngày càng
tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, ngày càng giảm
tỷ công nghiệp khai khoáng. Tỷ trọng2013: Khai
khoáng (11,49%); Chế biến (17,49%);
• Một số ngành CN hình thành và từng bước phát
triển như lắp ráp ô tô, điện thoại di động (Sam
Sung), CN hỗ trợ.
• Cơ cấu ngành NN thay đổi theo hướng ngày càng
tăng tỷ trọng ngành thủy sản, giảm dần tỷ trọng NN
và lâm nghiệp (2013: NN: 14,05%; LN: 0,67% ;
TS: 3,67%)
(4) Cơ cấu nội bộ từng ngành, lĩnh vực
có sự chuyển biến theo hướng tích cực
85. Tỷ trọng cơ cấu GDP của ngành công
nghiệp 2003 -2013 (%)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Công nghiêp Khai thác mỏ Chế biến Điện, ga, Cung cấp nước
CN chế biến
CN khai khoáng
86. Tỷ trọng cơ cấu GDP của ngành nông
nghiệp 2003 -2013 (%)
0
5
10
15
20
25
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
NN,LN, TS Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản
Thủy sản
Nông
nghiệp
87. • Đối với dịch vụ: ngành dịch vụ mới có giá trị gia
tăng cao như:
• Tài chính ngân hàng
• Dịch vụ tin học
• Bảo hiểm
• Thương mại quốc tế
• Dịch vụ vận tải (logistic)
88. 2. Những hạn chế của CDCCKT ở Việt
Nam
1. Cơ cấu ngành, lĩnh vực còn lạc hậu chưa tạo tiền đề vững
chắc cho quá trình CDCCKT theo hướng hiện đại dẫn đến
chất lượng tăng trưởng kinh tế thấp.
2. Lao động NN hàng năm giảm nhưng với tốc rất chậm, chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, biểu hiện trình độ
phân công lao động xã hội còn thấp
3. Chưa đảm bảo tính cân đối, đồng bộ làm giảm hiệu quả kinh
tế và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, hạn chế CDCCKT
theo hướng HDH
4. cơ cấu ngành, lĩnh vực còn mang tính khép kín, chậm thâm
nhập vào các công đoạn có giá trị gia tăng cao trong chuỗi
sản xuất toàn cầu.
89. (1) cơ cấu ngành, lĩnh vực còn lạc hậu chưa tạo tiền
đề vững chắc cho quá trình CDCCKT theo hướng
hiện đại dẫn đến chất lượng tăng trưởng kinh tế
thấp.
– Tăng trưởng kinh tế đạt được theo chiều rộng vẫn là
cơ bản trong suốt 25 năm qua.
– Tỷ trọng nông nghiệp tuy có xu hướng giảm nhưng
vẫn chiến tỷ lệ cao trong GDP, năm 2010 chiếm trên
20% GDP, năm 2011 tăng lên và chiếm trên 22%GDP.
– Tỷ trọng dịch vụ trong GDP hơn 10 năm nay (từ 2001
đến nay) hầu như không thay đổi, khoảng 38% GDP
của Việt Nam.
90. • Cơ cấu nội bộ các ngành nhìn chung còn lạc hậu.
• Cơ cấu các ngành công nghiệp: Tỷ trọng các ngành công
nghiệp có trình độ chế biến sâu, có giá trị gia tăng cao
còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ (5%).
• Tỷ trọng công nghiệp chế biến và chế tạo chỉ chiếm
khoảng trên 20% GDP (theo tiêu chuẩn quốc tế thì tỷ lệ
này phải đạt trên 37% mới được coi là một tiêu chí đầu
tiên của một nước công nghiệp).
91. Tỷ trọng 3 ngành trong GDP giai đoạn
2000 -2010
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
N,L, NN CN- XD DV
92. CDCK giữa NN –CN – DV trong cấu thành
GDP chậm hơn so với CD lao động
• 2000 -2010: Tỷ trọng NN chỉ giảm 0,3
%/năm (chậm hơn so với gđ 1991 -2000:
1,56%/năm)
• So với các nước TQ (0,75%), Thailand
(1,1%); Indonesia (0,86%), tốc độ CDCC
của VN quá thấp
• CCKT của VN phản ánh trình độ thấp (vẫn
ở giai đoạn cất cánh: Tỷ trọng NN >20%)
93. Cơ cấu nông nghiệp trồng trọt còn
chiếm tỷ trọng cao
• hiện nay vẫn chiếm trên 50% trong cơ cấu nội
bộ ngành nông nghiệp)
• Các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chủ yếu
dưới dạng sơ chế nên giá trị gia tăng thấp, khả
năng rủi ro cao
• Cơ cấu dịch vụ chủ yếu là các dịch vụ truyền
thống có giá trị gia tăng thấp, các dịch vụ có giá
trị gia tăng cao chiếm tỷ trọng nhỏ và phát triển
thiếu bền vững
94. (2) Lao động NN hàng năm giảm nhưng với tốc rất chậm,
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, biểu hiện
trình độ phân công lao động xã hội còn thấp
95. (3) cơ cấu kinh tế chưa đảm bảo tính cân đối, đồng bộ
làm giảm hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của
nền kinh tế, hạn chế CDCCKT theo hướng HDH
• CN chế biến phát triển chậm nên tỷ trọng chế biến các
sản phẩm nông nghiệp rất thấp: tỷ lệ quả được chỉ đạt
12% và con số đó đối với rau là 8%; thịt lợn là 13% và
gỗ: 6%.
• Mặt khác, một số ngành như sản xuất phân bón, thuốc
trừ sâu, xi măng, điện…có quy mô sản xuất nhỏ nên giá
thành cao => giảm năng lực cạnh tranh về giá của
ngành nông nghiệp.
• Bố trí cơ cấu vùng nguyên liệu của NN và CN theo vùng
lãnh thổ chưa hợp lý như ngành mía đường, dứa làm
hạn chế đến việc sử dụng công suất của các nhà máy
(đường, dứa,..)
96. Thiếu vắng các ngành DV quan trọng
• Đánh giá và tư vấn chuyển giao công nghệ,
cung cấp thông tin thị trường, gây cản trở cho
hoạt động đổi mới công nghệ của các ngành
công nghiệp, nông nghiệp. Đây là một trong
những nguyên nhân làm hạn chế quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
hóa.
97. 4) cơ cấu ngành, lĩnh vực còn mang tính khép kín, chậm thâm
nhập vào các công đoạn có giá trị gia tăng cao trong chuỗi sản
xuất toàn cầu.
Đây là một trong những nguyên nhân cơ bản làm hạn
chế đến hiệu quả kinh tế, gây ô nhiễm môi trường.
Nhiều ngành mang tính cục bộ địa phương như xi măng,
mía đường, các ngành lắp ráp ô tô xe máy đều phát
triển ở khắp các tỉnh => quy mô của các ngành chủ yếu
là vừa và nhỏ, không có lợi thế kinh tế nhờ quy mô.
Mặt khác, do quy mô đầu tư hạn chế nên công nghệ lạc
hậu (xi măng, mía đường..).
=> Năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh tế rất thấp.
98. • Cho đến nay Việt Nam chỉ dừng ở công đoạn gia
công đối với các ngành công nghiệp và tạo ra sản
phẩm ban đầu trong các ngành nông nghiệp xét
trong chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu=> trình độ
công nghệ và giá trị gia tăng thấp, cơ cấu trình độ
công nghệ lạc hậu.
• Mục tiêu đạt ra là tận dụng cơ hội của hôi nhập
kinh tế quốc tế để nâng cao trình độ công nghệ
các ngành sản xuất, rút ngắn khoảng cách phát
triển với các nước, để tạo ra một cơ cấu kinh tế
năng động và linh hoạt có thể coi như chưa đạt
được.
99. 4. Những giải pháp thúc đẩy CDCCKT
• (1) Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ DN đẩy
mạnh hoạt động đổi mới, khuyến khích chuyển giao
công nghệ tiên tiến vào Việt Nam
• Nguyên nhân cơ bản làm hạn chế quá trình CDCCKT
theo hướng CNH,HĐH ở Việt Nam là do trình độ công
nghệ của các doanh nghiệp thấp và chậm thay đổi.
• Nhà nước đã ban hành các chính sách nhằm tạo động
lực cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ
nhưng thực thi không có hiệu quả.
100. • Sửa đổi quy định về tỷ lệ đối ứng 70% đối với doanh
nghiệp muốn hưởng hỗ trợ đầu tư vào các dự án triển
khai nghiên cứu khoa học trong Nghi định 119 để nhiều
doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp ngoài nhà nước có
thế tiếp cận với chính sách này.
• Đẩy mạnh hoạt động của các quỹ khoa học – công nghệ
ở các cấp, tạo điều kiện cho mọi doanh nghiệp có thêm
một nguồn vốn đầu tư đổi mới công nghệ.
• Cập nhật và cung cấp thông tin về thị trường công nghệ
thường xuyên và cho doanh nghiệp qua kênh chuyên
biệt để mọi doanh nghiệp có thể kịp thời nắm được.
101. • Bổ sung chính sách đẩy mạnh liên kết đào tạo nguồn
nhân lực của doanh nghiệp với các trường đại học,
tổ chức nghiên cứu khoa học và giữa các doanh (Ngay
các nước phát triển như Pháp, Đức các doanh nghiệp
cùng sản xuất các sản phẩm trong cùng ngành hay các
ngành nghề có liên quan vẫn có cơ chế trao đổi, luân
chuyển cán bộ kỹ thuật với nhau)
• Đẩy nhanh tiến độ khai thác các KCNC để làm nền cho
sự phát triển của doanh nghiệp khoa học công nghệ và
phát triển kinh tế trí thức ở Việt Nam.
• Hoàn thiện những quy định pháp lý về bảo hộ quyền
sở hưu trí tuệ để các luật liên quan đến lĩnh vực này
thực sự có hiệu lực, bảo vệ lợi ích chính đáng chonhững
doanh nghiệp đi đầu trong đổi mới công nghệ,
102. (2) Phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng và nâng cao
chất lượng để đáp ứng yêu cầu đổi mới công nghệ
trong giai đoạn mới.
• Hoàn thiện và đổi mới chiến lược và quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực theo chiến lược và quy hoạch phát
triển các ngành, lĩnh vực
• Cách tiếp cận xây dựng chiến lược và quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực là dựa vào nhu cầu lao động của
thị trường để xây dựng chiến lược và quy hoạch lao
động kể cả về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
103. • Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, chú trọng đào
tạo công nhân kỹ thuật, trung cấp để thay đổi cơ cấu lao
động của Việt Nam hiện nay.
• Đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp giáo
dục - đào tạo theo hướng tăng cường đào tạo các kỹ
năng chuyên sâu.
• Xây dựng đội ngũ giáo viên, giảng viên đáp ứng sự đổi
mới của chương trình giáo dục - đào tạo.
• Chú trọng giáo dục đạo đức, tác phong cho người lao
động.
• Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục - đào
tạo -
104. (3) phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ và hiện đại, đáp ứng
nhu cầu CDCCKT.
Trên cơ sở hoàn thiện quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực để xây
dựng quy hoạch kết cấu hạ tầng gắn với các vùng, miền một cách
hợp lý.
Rà soát các dự án đầu tư vào kết cấu hạ tầng, để bổ sung các dự án
mới theo quy hoạch đã được hoàn thiện và cương quyết loại bỏ những
dự án đầu tư không phù hợp, gây lãng phí cho nguồn lực xã hội
Tiếp tục hoàn thiện khung khổ pháp luật để tăng cường thu hút các
nguồn lực xã hội cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, khuyến khích
đầu tư theo mô hình công - tư kết hợp (PPP), đầu tư tư nhân dân và
đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực này.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư công vào xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội. Tập trung đầu tư công cho các công trình trọng
điểm. Rà soát sắp xếp các danh mục, dự án của Nhà nước theo mục
tiêu ưu tiên đầu tư.
Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát đầu tư vào kết cấu hạ tầng,
thực hiện triệt để các biện pháp tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng đối với lĩnh vực này.
106. • PCI (viết tắt của Provincial Competitiveness
Index)
• Chỉ số đánh giá và xếp hạng chính
quyền các tỉnh, thànhcủa Việt Nam về chất
lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường
kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh
nghiệp dân doanh.
107. • Triết lý điều tra PCI là đánh giá hiệu quả điều
hành, điều mà CQĐP nào cũng có thể làm
được do phụ thuộc vào tư duy chứ không
phụ thuộc vào điều kiện địa lý hay các điều
kiện khác.
• Càng nhiều tổ chức độc lập đánh giá về các
đối tượng có tổ chức, có chức quyền tác
động mạnh đến môi trường kinh doanh và
đời sống dân sinh thì xã hội càng có thêm
nhiều sự giám sát tích cực..."
108. 10 tiêu chí PCI
1. Gia nhập thị trường
2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng
đất
3. Tính minh bạch
4. Chi phí thời gian
5. Chi phí không chính thức
6. Tính năng động của lãnh đạo tỉnh
7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
8. Đào tạo lao động
9. Thiết chế pháp lý
10. Cải cách hành chính (năm 2012)
109. PCI _ Bình Dương
• Xếp hạng 2013 : Điểm 58,15 (xếp hạng 30
• Liên tục sụt giảm
110. PCI Lao Cai 2007 -2011
Năm Điểm tổng
hợp
Kết quả xếp
hạng
Nhóm điều
hành
2007 66.95 5 Tốt
2008 61.22 8 Tốt
2009 70.47 3 Rất tốt
2010 67.95 2 Rất tốt
2011 75.53 1 Rất tốt
2012 3
Rất tốt