4. Đại Cương
• Calcitonin là hormon do tế bào cận nang
của tuyến giáp bình thường ở các động
vật và do hạch cuối mang ở cá tiết ra
• Tên chung quốc tế: Calcitonin.
• Loại thuốc: Thuốc ức chế tiêu xương, thuốc
chống loãng xương, thuốc chống tăng calci
huyết.
5. Đại Cương
• Tên Khác : Thyrocalcitonin
• Biệt Dược : Rocalcic 100,
Essecalcin 50
• Dạng bào Chế : Dạng Tiêm
và Dạng Dung Dịch Xịt Mũi
6. Dược Động Học
Hấp Thu
&
Phân Bố
+ Với dạng xịt mũi, sinh khả dụ từ 3-5 %
+ Được hấp thu nhanh qua niêm mạc mũi
Sinh khả dụ tuyệt đối khoảng 70% với dạng tiêm
Thời gian bán thải từ 70 đến 90 phút với Dạng Tiêm
Từ 16 tới 43 phút với dạng xịt mũi
Thuốc đạt nồng độ đỉnh điểm sau 1 giờ
Liên kết protein từ 30-40%.Thể tích phân bố từ 0,15-0,31Kg
7. Dược Động Học
Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở thận (95 %)
Thuốc được đào thảiqua nước tiểu
Tỉ lệ thuốc đào thải ở dạng không đổi là 2%
8. Cơ Chế Tác Dụng
Trên Xương
Ức chế tiêu biến xương do ức chế hoạt
tính của các hủy cốt bào qua thụ thể
đặc hiệu
Tăng tạo xương do kích thích các tạo
cốt bào
9. Cơ Chế Tác Dụng
Trên trung ương thần kinh
Điều hòa trung ương thần kinh đối với
chuyển hóa chất khoáng
Giảm Tiêu calci ở xương và làm giảm nồng
độ calci huyết thanh
Tích cực ngăn ngừa tiêu xương
10. Cơ Chế Tác Dụng
Trên thận và ống tiêu hóa
Tác động trực tiếp trên thận làm tăng bài
tiết Calci, phosphat và Natri.
Ở một số người bệnh tác dụng ức chế tiêu
xương của thuốc mạnh hơn tác dụng tác
dụng trực tiếp vì vậy làm giảm calci niệu.
Trên ống tiêu hóa: Tăng Tái hấp thu calci
11. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Bệnh nhân loãng xương ( lão suy và thứ
phát )
Tăng Calci huyết và cơn tăng calci
huyết
Bệnh loạn dưỡng thần kinh (sudeck)
Các rối loạn thần kinh do dùng thuốc
12. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Đau xương kết hợp với hủy xương và
giảm xương
Bệnh xương paget ( viêm xương biến
dạng )
Chống chỉ định với người quá mẫn với
calcitonin
13. Tác Dụng Không Mong Muốn
Thường gặp: Buồn nôn, chóng mặt đỏ
bừng mặt, với liều cao, thường tự
khỏi.
Ít gặp: hạ huyết áp, tim đập nhanh,
phù, sốt, ban, mày đay, ngứa ….
Hiếm gặp: Sốc phản vệ
14. Dạng Dùng Liều Dùng
Loãng Xương: Dạng tiêm : 50-100UI/ngày
Dạng xịt mũi : 100-200UI/ngày
Bệnh Paget: Tiêm 100UI/ngày hoặc
100UI/2ngày.
Dạng xịt mũi : 200UI/ngày hoặc 400UI/2ngày
Tăng calci huyết điều trị cấp cứu: 5-
10UI/Kg/Ngày, hòa trong 500ml muối đẳng
trương truyền tĩnh mạch chậm 2-4 liều/ngày
16. Đại Cương
• Insulin là một hormone do các tế bào đảo
tụy của tuyến tụy tiết ra với tác dụng chính
là chuyển hóa carbonhydrate.
• Tên chung quốc tế: Insulin
• Loại thuốc: Thuốc insulin được bào chế
nhân tạo được dùng để điều trị bệnh đái
thao đường.
17. Đại Cương
• Dạng Bào Chế: Dạng
dung dịch tiêm và hỗn
dịch tiêm.
• Biệt dược: Lantus,
Mixtard 30 HM, Scilin
30, Scilin 70, Scilin R.
19. Dược Động Học
Insulin được hấp thu tốt qua đường tiêm
Thời gian bán hủy từ 3 cho tới 5 phút
Thuốc bắt đầu tác động trong nửa giờ sau khi tiêm
Tác động tối đa từ 1 tới 3 giờ
Thời gian tác động kéo dài khoảng tám giờ
Dược
Động
Học
Insulin bị chuyển hóa tại Gan (50%), Thận, Cơ. Thải trừ qua Thận.
20. Cơ Chế Tác Dụng
Chuyển
Hóa
Glucose
+ Insulin làm hạ đường huyết theo cơ chế:
Insulin kết hợp với các thụ thể đặc hiệu trên
bề mặt tế bào (Receptor) của các mô nhạy
cảm với insulin. Khi đó sẽ kích thích các chuỗi phản ứng,
tạo ra một tín hiệu truyền tin thứ 2 tới nang dự trữ trong của
tế bào, giúp glucose từ máu đi vào tế bào làm hạ đường
huyết cho cơ thể.
+ Insulin còn tham gia thúc đẩy tổng hợp và ức chế phân
hủy glycogen bằng cách kích thích glycogen synthetase và
ức chế glycogen phosphorylase ở gan.
21. Cơ Chế Tác Dụng
Chuyển
Hóa Lipid + Tăng tổng hợp lipid dự trữ ở
gan
+ Ngăn cản phân giải mỡ và ức chế
tạo các chất cetonic
Làm giảm nồng độ acid béo tự do và
glycerol trong huyết tương.
Khi tiêm sẽ làm teo mô mỡ hoặc phì đại
mô mỡ tại chỗ tiêm
22. Chuyển
Hóa
Protid
Cơ Chế Tác Dụng
Thúc đẩy đồng hóa ( Tổng
hợp ) Protid bằng cách làm
acid amin dễ xâm nhập vào tế
bào để tổn hợp protein.
Điều này dẫn đến nếu thiếu insulin làm
cơ thể gầy còm không phát triển
được(Thường thấy ở người tiểu đường
type 1)
23. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Tiểu đường type 1
Tiểu đường type 2 khi các thuốc tổng hợp
không còn hiệu quả
Cấp cứu những cơn tăng đường đường
huyết cấp
Chỉ Định
24. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Trẻ em gầy yếu, kém ăn, suy dinh
duỡng, nôn nhiều và rối loạn chuyển
hoá đuờng
Gây cơn shock insulin để điều trị tâm
thần
Chỉ Định
25. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Chống Chỉ
Hạ đuờng huyết
Định
Quá mẫn cảm với insulin hay bất
kỳ tá duợc nào của thuốc
26. Tác Dụng Không Mong Muốn
Hạ đuờng huyết có thể dẫn đến mất tri
giác, nhồi máu cơ tim, tổn thuơng não có
thể nguy hiểm đến tính mạng
Gây teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ ở
chỗ tiêm
Quá mẫn tại chỗ hoặc quá mẫn toàn thân:
đỏ, đau nhiều hơn khi tiêm thuốc, ngứa,
mề đay, sưng hoặc viêm
27. Tác Dụng Không Mong Muốn
Phù và bất thuờng về khúc xạ có thể
xảy ra khi bắt đầu dùng liệu pháp
insulin, có thể làm mất thị lực
thoáng qua
Hiếm gặp có thể xảy ra phản ứng dị
ứng nặng với insulin và các tá dược
của thuốc ( sưng nề da hoặc viêm
mạc, khó thở, tụt huyết áp, trụy tuần
hoàn
28. Dạng Dùng Liều Dùng
Liều lượng thay đổi theo từng bệnh
nhân và do bác sĩ quyết định phù hợp
với yêu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu
trung bình trong điều trị từ 0,5-1
UI/Kg cân nặng
Đường dùng: Tiêm dưới da, thành
bụng, mông. Chỉ có dung dịch tiêm
insulin người mới được tiêm tĩnh
mạch nhưng do bác sĩ thực hiện.
29.
30. Đại Cương
• Vitamin D là một nhóm các secosteroid tan
được trong chất béo có khả năng làm tăng
cường khả năng hấp thụ calci và phosphat ở
đường ruột.
• Ở người hợp chất quan trong nhóm này là
Vitamin D3 ( cholecalciferol ) và Vitamin D2 (
ergocalciferol )
• Vitamin D2 và D3 có thể thông qua ăn uống và
các biện pháp bổ sung.
• Cơ thể người cũng có thể tự tổng hợp được
Vitamin D, đặc biệt là D3 ở da khi được tiếp xúc
với ánh nắng mặt trời.
31. Đại Cương
• Tên Quốc tế: Vitamin D
• Tên Khác: Vitamin mặt
trời.
• Biệt Dược: Effcal tablets,
Briozcal
• Dạng bào chế: Viên nén,
nén sủi bọt, viên nang,
dung dịch uống, tiêm tĩnh
mạch
32. Dược Động Học
Vitamin D được hấp thu ở ruột non,
D3 tốt hơn D2 nhờ muối mật và lipid.
Trong máu, Vitamin D được gắn
vào α-globulin và được tích lũy ở
gan, xương, cơ, niêm mạc và tổ
chức mỡ.
Hấp Thu
Phân Bố
33. Dược Động Học
Vitamin D được chuyển hóa ở gan
và thận tạo ra chất chuyển hóa có
hoạt tính nhờ enzym hydroxylase.
Thải trừ chủ yếu qua phân, một
phần nhỏ qua nước tiểu. Thời gian
bán thải khoảng 19-48 giờ
Chuyển
Hóa
Thải Trừ
34. Cơ Chế Tác Dụng
Tham gia vào quá trình tạo xương nhờ tác
động chủ yếu trên chuyển hóa các chất vô
cơ đặc biệt là Calci và phosphat.
Tăng hấp thu Calci và Phosphat ở ruột.
Tăng tái hấp thu Calci ở thận, tham gia vào
quá trình Calci hóa sụn tăng trưởng, điều
hòa nồng độ Calci máu
Tham gia vào quá trình biệt hóa tế bào biểu
mô. Thiếu Vitamin D sẽ làm trẻ em chậm lớn,
còi xương, chân vòng khiềng, người lớn thì
bị loãng xương, xốp xương.
35. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
+ Trẻ em còi xương do dinh
dưỡng và do chuyển hóa.
Chỉ Định
+ Phòng và điều trị loãng xương,
nhuyễn xương ở người lớn.
+ Phòng và điều trị chứng co giật
do thiếu Calci.
36. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
+ Loạn dưỡng xương do
thận, người gẫy xương lâu
lành.
Chỉ Định
+ Hạ Calci máu thứ phát do bệnh
thận mạn tính
+ Thiểu năng cận giáp và giả thiểu
năng cận giáp
37. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Chống Chỉ
Định + Quá mẫn với Vitamin D
+ Tăng Calci huyết hoặc
nhiễm độc Vitamin D
+ Các bệnh cấp mãn về gan, thận.
Bệnh ở ruột, dạ dày.
38. Tác Dụng Không Mong Muốn
Quá liều có thể gây tăng Calci huyết,
niệu, đau nhức xương khớp.
Nếu dùng kéo dài có thể gây sỏi thận,
tăng huyết áp, gây ngộ độc Vitamin D
Dùng liều cao có thể gây ngộ đôc: Trẻ
em từ 400-1000 UI/Ngày, người Lớn từ
50000 UI/Ngày.
39. Dạng Dùng Liều Dùng
VitaminD dung dịch uống và tiêm, viên nang,
viên bao đường, nồng độ và liều lượng tùy
theo từng dạng bào chế cụ thể và biệt dược.
Để điều trị thì liều lượng dùng theo chỉ dẫn
của bác sĩ với từng cá thể bệnh nhân và
tình trạng bệnh lý cụ thể.
Liều dự phòng còi xương ở trẻ em: Uống
500-1000UI/Ngày hoặc cách 6 tháng uống
300000 UI. Có thể cho trẻ thường xuyên ra
nắng để cơ thể tự tổng hợp Vitamin D
40.
41. Đại Cương
• Vitamin C là một vitamin tan trong nước có
vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi
chất ở người và động vật.
• Ngoài ra, vitamin C còn tham gia trong một số
phản ứng oxy hoá - khử, góp phần quan trọng
trong chức năng miễn dịch và hô hấp tế bào,
tăng sức đề kháng của cơ thể khi bị nhiễm
khuẩn, vững bền thành mạch.
42. Đại Cương
• Tên khác: Ascorbic Acid
• Dạng bào chế : Viên nén
sủi, nén, viên nén bao
phin, nén viên ngậm, dung
dịch tiêm.
• Biệt Dược : Naphar TK,
Ascorbic 500mg.
43. Dược Động Học
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau
khi uống. Hấp thu Vitamin C có thể bị
hạn chế sau những liều rất lớn. Hấp thu
VitaminC có thể giảm ở người bị tiêu
chảy hoặc có bệnh về dạ dày, ruột.
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các
mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C
trong huyết tương kết hợp với protein
Hấp Thu
Phân Bố
44. Dược Động Học
Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành
acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C
được chuyển hoá thành những hợp
chất không có hoạt tính gồm ascorbic
acid - 2 - sulfat và acid oxalic.
Vitamin C được đào thải ra khỏi cơ thể
qua nước tiểu. Khi lượng Vitamin C
vượt quá nhu cầu của cơ thể (< 200mg
/Ngày), nó được đào thải qua nước tiểu
dưới dạng không biến đổi.
Chuyển
Hóa
Thải Trừ
45. Cơ Chế Tác Dụng
Tham gia
tạo
colagen
Tham gia
tạo mô liên
kết ở
xương,
răng, thành
mạch máu
Thành mạch
máu không bền,
gây chảy máu
chân răng hoặc
màng xương,
sưng lợi, răng
dễ rụng…
Thiếu
Vitamin C
Thiếu
Vitamin C
46. Cơ Chế Tác Dụng
Xúc tác
chuyển
hóa Fe3+
thành
Fe2+
Thiếu Máu
Do Thiếu
Sắt
Thiếu
Vitamin C
47. Cơ Chế Tác Dụng
Tham gia vào quá trình chuyển hóa
protid, glucid, lipid
Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm
của cơ thể với histamin, chống stress
nên tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Chống oxy hóa, trung hòa các gốc tự
do, giúp bảo vệ tính toàn vẹn của màng
tế bào. ( Kết hợp vitamin A và E )
48. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Chỉ Định Phòng và điều trị thiếu
vitaminC, thiếu máu (do
thiếu vitaminC hoặc sắt)
Tăng sức đề kháng của cơ thể, khi
nhiễm khuẩn, độc, mệt mỏi.
Phối hợp với các thuốc chống dị
ứng
49. Chỉ Định & Chống Chỉ Định
Chống
Chỉ Định Người có tiền sử sỏi thận, tăng
oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa
oxalat
Chống chỉ định dùng vitaminC liều cao cho
người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat
dehydrogenase.
Người bị bệnh thalassemia
50. Tác Dụng Không Mong Muốn
Loét dạ dày tá tràng, viêm bàng quang,
tiêu chảy, thiếu máu, tan máu ( với
người thiếu men G6PD )
Liều cao có thể gây tăng oxalat niệu (
trên 1g/Ngày )
Có thể gây tình trạng buồn nôn, nôn, ợ
nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ
bừng, nhức đầu, mất ngủ
51. Dạng Dùng Liều Dùng
Dự phòng : 50-100mg/Ngày
Điều trị : 200-500mg/Ngày
Dạng Dùng : Viên nén, Sủi 50-1000mg
tùy theo biệt dược. Dung dịch tiêm
5%, 10% ống 1-5 ml
Chống Stress, tăng sức đề kháng
dùng liều cao hơn ( không quá
1000mg/Ngày )
52. Nhóm 1 Xin Cảm Ơn
Sự Chú Ý Lắng
Nghe Của Các Bạn