Bài tiểu luận tình hình phát triển và phân bố ngành nông lâm ngư nghiệp ở việ...
Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp, các vùng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam
1. NHÓM 7
Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Ngọc Bách ( Nhóm Trưởng)
2. Nguyễn Thu Huyền
3. Lò Thị Củ
4. Phạm Văn Dương
5. Đặng Thúy Nga
6. Nguyễn Mai Loan
7. Nông Thị Thùy Linh
8. Phạm Nhật Anh
9. Ngô Quốc Dũng
10. Phạm Ngân Hạnh
11. Nguyễn Quang Hùng
12. Lê Thị Hương Linh
2. Đề tài: Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp,
nhân tố ảnh hưởng, liên hệ các vùng ở Việt
Nam.
3. IV. Giải pháp thúc đẩy
chuyên môn hóa
I. Tổng quan về sản
xuất hàng hóa.
II. Các nhân tố ảnh hưởng
đến sản xuất hàng hóa
III. Liên hệ các cùng sản
xuất
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
4. I. Tổng quan về sản xuất hàng hóa
1.Khái niệm: Quá trình tạo ra sản phẩm để trao đổi, bán, không phải để tự tiêu dùng.
SXHH Giản đơn: Không phải mục
đích của người sản xuất. Quy mô
nhỏ, trình độ kỹ thuật lạc hậu, phân
công lao động chưa phát triển.
SXHH Lớn: Xác đinh mục đích, trình độ kỹ
thuật , phân công lao động cao hơn sxhh giản
đơn.
5. 2. Ưu thế của sản xuất hàng hóa:
• Cạnh tranh giá , chi
phí
• Động lực lợi nhuận
Lực lượng sản xuất xã
hội phát triển.
Nhiều sản phẩm chất
lượng cao, giá thấp
6. II. Nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất hàng hóa
1. Điều kiện tự nhiên:
Đất đai
Khí hậu
Nguồn nước
7. 2.Điều kiện kinh tế xã hội
• ĐẤT ĐAI :
Diện tích bình quân 1
nhân khẩu, quỹ đất.
• THỊ TRƯỜNG:
Yếu tố đầu vào, thị
trường đầu ra.
GTVT:
Phải thích ứng với điều
kiện giao thông vận tải.
8. 3. Điều kiện kỹ thuật:
1. Tiến bộ trong
khâu cung ứng
cây trồng vật
nuôi.
2.Quy trình kỹ
thuật hoàn thiện.
3. Quy trình công
nghệ bảo quản.
10. III. LIÊN HỆ VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA:
Khái niệm: là một vùng tương đối
trọn vẹn về mặt địa lý, có qui mô đủ
lớn, có những mối liên hệ kinh tế nội
tại tương đối bền vững và không ngừng
liên hệ với các vùng khác để sản xuất
ra hàng hóa đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng , thông qua trao đổi sản
phẩm và dịch vụ.
1.Khái niệm vùng sản xuất hàng hóa
11. 2.Vùng miền núi và trung du Bắc Bộ:
• Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
Núi, cao nguyên đồi thấp.
Đất ferarit đỏ vàng,phù xa cổ bạc
màu.
Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi
• Điều kiện kinh tế xã hội:
Mật độ dân số thấp, có kinh nghiệm
sản xuất cây nông nghiệp , công
nghiệp.
Trung du có các cơ sở chế biến, giao
thông thuận tiện
Vùng núi còn khó khăn
12. Trình độ thâm canh
Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản
xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao
động và vật tư nông nghiệp.
Chuyên môn hóa sản xuất:
Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt
và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..)
Đậu tương, lạc, thuốc lá.
Cây ăn quả, cây dược liệu.
Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
13. Thuận lợi:
Các điều kiện về đất đai, khí hậu,
truyền thống sản xuất ... đều rất thuận
lợi cho phát triển sản xuất cây chè ở
vùng này
Khó khăn:
Còn nhiều vấn đề bất cập trong hệ thống
qui trình kỹ thuật canh tác trên đất dốc.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn lạc hậu.
Công nghiệp và công nghệ chế biến
Thuận lợi và khó khăn
14. Phương hướng phát triên
Tập trung phát triển
vùng chuyên canh cây
chè, các cây ăn quả.
Phát triển chăn nuôi gia
súc gia cầm
Chăm sóc bảo vệ tốt
rùng đầu nguồn,
trồng rừng.
15. 3.Vùng Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ
Vùng này bao gồm 12 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải
Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Nam
Định, Ninh Bình, Thái Bình.
16. Thuận lợi
Chuyên môn
hóa sản xuất:
Lúa cao sản,
chất lượng cao.
Lợn bò sữa,
nuôi thủy sản
nước mặn, nước
lợ.
Trình độ thâm
canh :
Cao
Áp dụng các
giống mới, công
nghệ tiến bộ.
Điều kiện kinh
tế - xã hội:
Mật độ dân số
cao nhất cả nước
Dân có kinh
nghiệm thâm
canh lúa nước.
Đô thị hóa và
công nghiệp đẩy
mạnh.
Điều kiện sinh
thái nông
nghiệp:
Đất phù sa sông
Hồng và sông
Thái Bình.
17. Khó khăn
Chuyên môn hóa sản xuất:
Chưa có sản phẩm chủ lực xuất khẩu
Còn nhiều hạn chế do dân số đông.
18. Phương hướng phát triển:
Phát triển nông
nghiệp thâm canh
cao.
Đẩy mạnh khai thác
hải sản xa bờ và viễn
dương
Tập trung phát triển
gia súc gia cầm quy
mô công nghiệp
19. 4.Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng bao gồm 7 tỉnh là: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
20. A. Thuận lợi
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
-Đất phù xa, ferarit có cả ba dan.
Điều kiện kinh tế xã hội
-Dân có kinh nghiệm đấu tranh trong trinh phục tự nhiên.
-Một số đô thị vừa và nhỏ chủ yếu nằm ở ven biển.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..)
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su)
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
21. B.Khó khăn:
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, vùng đối trước núi.
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
Trình độ thâm canh:
-Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
22. C.Giải pháp
Phát triển cây lâm
nghiệp , công
nghiệp, đánh bắt
nuôi trồng thủy
sản.
Phục hồi thảm rừng.
Chuyên canh sản
xuất nông, lâm
nghiệp.
23. 5. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Vùng ven biển Nam Trung Bộ bao gồm 7 tỉnh thành phố:
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa và Ninh thuận. Tổng diện tích tự nhiên của
vũng là 3.555.887 ha, chiếm 10,6% tổng diện tích tự nhiên
của Việt Nam.
24. A. Thuận
Lợi
Điều kiện sinh thái nông
nghiệp:
.Đồng bằn màu mỡ.
.Nhiều vùng biển thuận lợi cho
.nuôi trồng thủy sản
Điều kiện kinh tế xã hội:
Nhiều thành phố dọc ven biển
Giao thông thuận lợi
Trình độ thâm canh cao
25. B.Khó khăn:
Khí hậu khắc nghiệt, dễ bị hạn hán.
Vào mừa mưa dễ xảy ra lũ lụt.
Đồng bằng hẹp
C. Phương hướng:
Phát triển vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp
Phát triển chăn nuôi với quy mô thích hơp
Bảo vệ rừng phòng hộ, phòng chống hạn hán.
27. A. Thuận lợi
- Đất đỏ bazan chiếm 60% thuận tiện
phát triển cây công nghiệp.
- Khí hậu cận nhiệt thích hợp phơi xấy
bảo quản sản phẩm.
- Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng
Nai, Xê Xan, Xrêpôk…
- Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn
nuôi gia súc lớn.
B. Khó khăn:
- Mùa khô hạn dễ thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt.
- Dân cư thưa thớt
- Hạ tầng giao thông chưa thuận lợi
- Chưa có nghiên cứu chiều sâu về cây
trồng công nghi
Thuận lợi và Khó khăn
28. C. Phương hướng phát triển:
Phát triển nông
nghiệp vững chắc
kết hợp đa dạng
hóa.
Phát huy lợi thế về lâm
nghiệp, cây công nghiệp.
Thâm canh : chè,cà, phê,
điều tiêu.
29. 7.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Đông Nam Bộ
Gồm 8 tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai,
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm
Đồng, Bình Thuận.
30. A. Thuận Lợi
Điều kiện tự nhiên:
-Hệ thống sông ngòi
lớn
-Lượng mưa hàng
năm tương đối cao
Điều kiện kinh tế xã
hội:
-Nguồn lao động lớn
14,5 triệu người (
2010)
-Cơ sở vật chất hoàn
thiện.
-Kết cấu hạ tầng đảm
bảo
Điều kiện kỹ thuật:
-Người lao động có
tay nghề cao
-Công nghiệp chế biến
tương đối phát triển
31. B.Khó Khăn:
+Đất phục vụ nông nghiệp ít chủ yếu dùng
vào công nghiệp.
+Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho hoạt
động sản xuất nông nghiệp, thiếu nước
tưới cho cây trồng cũng như là nước phục
vụ chế biến nông sản
32. C.Phương hướng phát triển
Phát triển cây công
nghiệp trên số đất hiện
có.
Áp dụng khoa học
kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp.
Chống xâm ngập
măn, chăn nuôi
thủy sản công nghệ
cao
33. 8. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
Gồm 13 tỉnh :Long An, Đồng Tháp, An Giang,
Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần
Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cà Mau.
34. A.Thuận lợi:
Điều kiệu tự nhiên:
- Đất phù sa chiếm 29,7% diện tích tự nhiên.
Điều kiện kinh tế xã hội:
- Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
Điều kiện kỹ thuật:
- Áp dụng kỹ thuật chuồng trại.
- Trình độ thâm canh cao.
B. Khó Khăn:
• Công nghệ chế biến còn lạc hậu ,điều kiện kỹ thuật thiếu thốn.
• Tình trạng lũ lụt, ngập mặn, nhiễm phèn cao
35. C. Phương hướng phát triển:
Đa dạng hóa trên
lợi thế từng vùng.
Hình thành vùng
chuyên canh có năng
suất cao đặc biệt là
lúa, cây ăn quả ,1 số
cây công nghiệp.
Phát triển nuôi
trồng đánh bắt
thủy , sản thành
mũi nhọn.
36. VI. Giải pháp thúc đẩy các
vùng chuyên môn hóa ở
Việt Nam
37. 4.1 Hoàn chỉnh công tác qui hoạch các vùng chuyên môn hoá
sản xuất nông nghiệp.
Hoàn thuyện quy hoạch và các dự án đầu tư
Thực hiện chỉ đạo của các cấp chính quyền, phối hợp chặt
chẽ về mặt nhà nước
Rà soát các qui hoạch đã xây dựng
Quán triệt nguyên tắc phát triển nền kinh tế theo kinh tế thị
trường định hướng XHCN
38. 4.2 Quản lý thực hiện quy hoạch:
4.2.1 Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho vũng chuyên môn
hóa
Ưu tiên phục vụ sự phát triển của sản phẩm chuyên môn hoá nông nghiệp
Đầu tư đồng bộ hạ tầng
Hỗ trợ đầu tư hệ thống kho chứa, lò sấy gắn với cơ sở chế biến nông thủy sản
4.2.2 Đầu tư phát triển nông nghiệp chế biến.
4.2.3 Thực hiện tốt các dịch vụ cung ứng cho sản xuất sản phẩm chuyên môn hóa.
Cung ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất.
Giới thiệu thị trường tiêu thụ
4.2.4 Xây dựng và thực hiện các chính sách hỗ trợ.