SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 68
Quản Lý Dự Án CNTT
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề Tài: Xây Dựng Website Bán Hàng Quà Lưu Niệm
Giảng viên: Th.S Phùng Đức Hòa
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 10
1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Lớp: Kĩ Thuật Phần Mềm – K4
Hà Nội, năm 2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 1
Quản Lý Dự Án CNTT
Mục Lục
PH N 1: Xác Đ nh D ÁnẦ ị ự .............................................................................................................................4
Ph n 2: L p K Ho ch Th c Hi n D Ánầ ậ ế ạ ự ệ ự .....................................................................................................8
Ph n 3: Các công c ph c v qu n lý d ánầ ụ ụ ụ ả ự ..............................................................................................29
Ph n 4: Qu n lý, ki m soát vi c th c hi n d ánầ ả ể ệ ự ệ ự .....................................................................................44
Ph n 5: K t thúc d ánầ ế ự ..............................................................................................................................62
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 2
Quản Lý Dự Án CNTT
Lời nói đầu
CNTT-TT, mạng Internet đã làm cho khoảng cách trên thế giới ngày càng trở nên nhỏ
bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ đưa hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi
quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu. Sự hội tụ công nghệ viễn thông - tin
học - truyền thông quảng bá đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu và dẫn đến sự
hình thành những loại hình dịch vụ mới, tạo ra khả năng mới và cách tiếp cận mới đối với
phát triển kinh tế xã hội.
Với bản chất của mình là việc thể hiện tài sản tri thức và vận dụng nó thông qua tốc
độ, dung lượng, tính minh bạch và tính chia sẻ trên môi trường toàn cầu hóa thông tin
hiện nay (điển hình là Internet), CNTT là một ngành ứng dụng có thể tham gia nâng cao
hiệu suất lao động của mọi ngành kinh tế nói chung
Cuộc cách mạng thông tin cùng với quá trình toàn cầu hóa đang ảnh hưởng sâu sắc
đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội, đưa xã hội loài người chuyển
mạnh từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri
thức, ở đó năng lực cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo, thu thập, lưu trữ,
xử lý và trao đổi thông tin.
Cũng không nằm ngoài xu hướng đó, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc trao đổi
buôn bán, giới thiệu sản phẩm, hay nói chung là thương mại điện tử đã quá phổ biến trên
toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
Và từ đây chúng em cũng quyết định xây dựng một website quản lý bán quà lưu niệm
trực tuyến nhằm giảm thiểu tối đa việc lao động thủ công, tiết kiệm thời gian, tiền bạc
cũng như mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Chúng e xin chân thành cảm ơn TH.S Phùng Đức Hòa đã hướng dẫn chúng em hoàn
thành bài tập này.
Nhóm 10 – KTPM – K4
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 3
Quản Lý Dự Án CNTT
PH N 1: Xác Đ nh D ÁnẦ ị ự
1.1 Thông tin d ánự
Tên dự án : Xây dựng Website bán hàng lưu niệm
Khách hàng: Shop quà lưu niệm May
Thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Thời gian thực hiện dự án :
• Thời gian : 60 ngày
• Ngày bắt đầu : 15/11/2012
• Ngày kết thúc : 15/01/2013
1.2 XÁC Đ NH D ÁNỊ Ự
1. Tổng quan
Khách hàng Shop quà lưu niệm May
Địa chỉ khách hàng Số 7, đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 043. 736 6770
Đơn vị thực hiện Sinh viên Nhóm_10 KTPM-K4 Đại học công nghiệp
Hà Nội
Người quản lý dự án Nguyễn Văn Hiển
Tên dự án Xây dựng Website bán quà lưu niệm
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự kiến kết
thúc
15/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 4
Quản Lý Dự Án CNTT
Số người tham gia 1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Mục đích dự án Xây dựng được một Website tốt, theo đúng yêu cầu
của khách hàng
Mục tiêu dự án Sản phẩm cần phải đạt được các yêu cầu sau:
 Yêu cầu về phía người sử dụng:
+ Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách
hàng.
+ Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện
trong quản trị, dễ bảo trì.
+ Thông tin hiển thị chi tiết.
+ Chạy ổn định trên các trình duyệt
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 Yêu cầu về chức năng:
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng
tích hợp nhiều thành phần
+ Có tính hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật cao
 Yêu cầu tính hữu dụng của Website
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10
năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về
các mặt hàng.
Phạm vi dự án Website được thiết kế làm kênh quảng bá, và bán hàng
online cho shop quà lưu niệm May.
Thời gian dự kiến 60 ngày
Số người tham gia 3 người
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 5
Quản Lý Dự Án CNTT
Sản phẩm bàn giao cho khách hàng
STT Sản phẩm Ngày bàn giao Nơi bàn giao
1. Tài liệu đặc tả chi tiết phầm
mềm.
15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội
2. Website bán quà lưu niệm
online maygift.com
15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội
3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng
quản trị.
15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy,
Cầu Giấy, Hà Nội
2. Giả thiết về các điều kiện ràng buộc
STT Mô tả Loại
1 Về nhân sự:
 Những người thực hiện dự án:
+ Người quản lý dự án : Nguyễn Văn Hiển
+ Tổ thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển, Vũ
Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.
 Phía bên khách hàng:
+ Người đại diện nghiệm thu dự án, chịu
trách nhiệm kiểm tra sản phẩm cuối cùng.
2 Về kỹ thuật, công nghệ:
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP, Mysql,
Microsoft Project…
- Cấu hình máy tối thiểu để có thể sử dụng
được phần mềm:
+ Máy tính kết nối Internet có cài đặt trình
duyệt internet (IE, Firefox, Chorme...)
+ Cài đặt HĐH XP trở lên.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 6
Quản Lý Dự Án CNTT
3 Về tài chính:
- Số tiền phải thanh toán: 75.8 triệu
- Khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ kinh phí
xây dựng dự án sau khi bàn giao sản phẩm.
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản trực tiếp qua tài khoản ngân hàng.
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
1. Tên dự án: Xây dựng Website bán quà lưu niệm
2. Mã số dự án: DA001.
3. Các thông tin chính:
- Chủ đầu tư: Shop bán quà lưu niệm May
- Thời gian: 15/11/2012 đến 15/01/2013
- Quản lí dự án: Nguyễn Văn Hiển
- Thành viên thực hiện: Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.
4. Quy mô dự án
- Nhân lực: 3 người.
- Thời gian thực hiện: 60 ngày.
5. Mục đích, mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu của dự án
- Mục đích: Xây dựng được Website theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Mục tiêu:
 Yêu cầu về phía người sử dụng:
+ Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng.
+ Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
+ Thông tin hiển thị chi tiết.
+ Chạy ổn định trên các trình duyệt
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 Yêu cầu về chức năng:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 7
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần
+ Có tính hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật cao
 Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về sản phẩm.
6. PHẠM VI:
Website được triển khai trên mạng Internet, do shop May là quản trị.
7. NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN CHÍNH
- Đơn vị thực hiện: Nhóm 10 – KTPM-K4 Đại học công nghiệp Hà Nội
- Những người sử dụng Website khi hoàn thành: Nhân viên và chủ shop quà
lưu niệm May.
Ph n 2: L p K Ho ch Th c Hi n D Ánầ ậ ế ạ ự ệ ự
1.3 Nhân sự
Sơ yếu lí lịch của từng thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn Văn Hiển
STT Sơ yếu lý lịch
1 Họ và tên Nguyễn Văn Hiển
Ngày sinh 16/08/1991
Giới tính Nam
Dân tộc Kinh
Tôn giáo Không
Hộ khẩu thường trú Hà Nội
Số điện thoại 0942 215 068
Email hiennguyenvan@gmail.com
Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 8
Quản Lý Dự Án CNTT
Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Ngoại ngữ Trình độ B
2. Vũ Thị Thảo
STT Sơ yếu lý lịch
1 Họ và tên Vũ Thị Thảo
Ngày sinh 19/02/1991
Giới tính Nữ
Dân tộc Kinh
Tôn giáo Không
Hộ khẩu thường trú Hải Dương
Số điện thoại 01674637669
Email missgau.haui@gmail.com
Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông
Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Ngoại ngữ Trình độ C
3. Nguyễn Duy Quý
STT Sơ yếu lý lịch
1 Họ và tên Nguyễn Duy Quý
Ngày sinh 31/10/1991
Giới tính Nam
Dân tộc Kinh
Tôn giáo Không
Hộ khẩu thường trú Thanh Hóa
Số điện thoại 0942 475819
Email quynguyenduy@gmail.com
Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Tin,
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Ngoại ngữ Trình độ B
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 9
Quản Lý Dự Án CNTT
Mô tả trách nhiệm của các thành viên trong nhóm:
Tên người thực
hiện công việc
Khảo sát
nhu cầu
Phân
tích
Thiết kế
hệ thống
Xây
dựng,Cài
đặt
Kiểm
thử
Bảo hành
bảo trì
Vũ Thị Thảo
P P P A C C
Nguyễn Văn Hiển
C C A P P P
Nguyễn Duy Quý
C C P P C P
Approval: xét duyệt
Performing: Thực hiện
Contributions: Tham gia, đóng góp
1.4 L ch bi u công vi cị ể ệ
1.4.1 Th i gian t ng thờ ổ ể
Tổng thời gian dự kiến là 60 ngày(tính cả ngày nghỉ) hoàn thành trước thời hạn
bàn giao sản phẩm là 5 ngày được phân bổ như sau:
+ Phân tích và thiết kế hệ thống: 20 ngày.
+ Lập trình, kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách hàng,
nhận sữa chữa lỗi cho khách hàng và tiến hành sữa lỗi: 30 ngày.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 10
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Thanh lí hợp đồng.
1.4.2 Th i gian chi ti tờ ế
Kế hoạch phân công công việc được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1(Khảo sát yêu cầu): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Tìm hiểu hệ thống, xác
định yêu cầu cần thực
hiện.
2 16/11/2012 18/11/2012
2 Gặp gỡ khách hàng và
xây dựng tài liệu đặc tả
theo yêu cầu của khách
hàng.
3 19/11/2012 22/11/2012
- Giai đoạn 2(Phân tích và thiết kế): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Văn Hiển
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Phân tích yêu cầu, thiết kế
về mặt chức năng và mô
tả khung giao diện.
5 23/11/2012 30/11/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 11
Quản Lý Dự Án CNTT
2 Hoàn thành tài liệu phân
tích thiết kế hệ thống.
3 01/12/2012 04/12/2012
3 Thiết kế giao diện của
phần mềm
5 05/12/2012 11/12/2012
4 Nhận Ý kiến của khách
hàng và chỉnh sửa để
hoàn thiện giao diện.
3 12/12/2012 15/12/2012
- Giai đoạn 3(Viết mã phần mềm): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn Duy Quý
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Lập trình viết code các
chức năng sản phẩm dựa
trên bản phân tích đã có.
8 17/12/2012 24/12/2012
2 Tiến hành kiểm thử từng
chức năng và thực hiện
chỉnh sửa để hoàn thiện.
4 25/12/2012 29/12/2012
- Giai đoạn 4(Kiểm thử và khắc phục lỗi): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn
Duy Quý
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Thực hiện các ca kiểm thử
để test chức năng của sản
phẩm trong các tình
huống đã đặt ra. Chỉnh
sửa và khắc phục lỗi.
6 31/12/2012 07/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 12
Quản Lý Dự Án CNTT
2 Test giao diện sản phẩm
trên tất cả các trình duyệt,
đảm bảo Website hoạt
động ổn định.
3 05/01/2013 08/01/2013
3 Xây dựng bản báo cáo
hoàn thiện sản phẩm và
tài liệu hướng dẫn và sử
dụng sản phẩm.
4 08/01/2013 12/01/2013
- Giai đoạn 5(Bàn giao sản phẩm): Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Bàn giao sản phẩm cho
khách hàng và thanh lý
hợp đồng.
3 13/01/2013 15/01/2013
1.4.3 c l ng PERTƯớ ượ
Một số quy định về ký hiệu:
MO: Ước lượng lạc quan nhất
ML: Ước lượng khả dĩ
MP: Ước lượng bi quan nhất
EST: Ước lượng cuối cùng tính bằng công thức (MO + 4(ML) + MP)/6
a. Ước lượng cho giai đoạn xác định dự án
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 13
Quản Lý Dự Án CNTT
STT Tên công việc Người thực hiện MO ML MP EST
1 Khảo sát ngữ
cảnh, các sản
phẩm
Nguyễn Duy
Quý
1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày
2 Khảo sát xác
định yêu cầu của
chủ shop May
đưa ra
Nguyễn Duy
Quý
1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày
3 Khảo sát thực
trạng quy trình
hoạt động kinh
doanh, quản lý
hiện tại của shop
May
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
4 Xây dựng tài liệu
phác thảo dự án
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn
Hiển
2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
Tổng thời gian giành cho giai đoạn khảo sát là 10 ngày
b. Ước lượng cho gia đoạn phân tích, thiết kế
STT Tên công việc Người thực
hiện
MO ML MP EST
1 Mô tả chi tiết các
chức năng
Nguyễn Duy
Quý
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
2 Xây dựng các
biểu đông Use-
casse, biểu đồ
Nguyễn Văn
Hiển
2 ngày 3.5 ngày 4.5 ngày 3.4 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 14
Quản Lý Dự Án CNTT
lớp, biểu đồ trình
tự,…
Vũ Thị Thảo
3 Thiết kế CSDL
mức vật lý
Nguyễn Duy
Quý
2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
4 Thiết kế CSDL
Logic
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
5 Thiết kế giao diện Nguyễn Văn
Hiển
3 ngày 3.5 ngày 4 ngày 3.5 ngày
6 Thiết kế các tài
liệu xuất
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
Tổng thời gian giành cho giai đoạn phân tích thiết kế là 18 ngày
c. Ước lượng cho giai đoạn lập trình
STT Tên công việc Người thực
hiện
MO ML MP EST
1 Tạo CSDL và
nhập dữ liệu vào
Vũ Thị Thảo 0.5 ngày 1 ngày 2 ngày 1.1 ngày
2 Lập trình trang
quản trị
Nguyễn Văn
Hiển
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
3 Lập trình trang
chủ
Nguyễn Duy
Quý
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
4 Lập trình module
xử lý quy trình
mua hàng, giỏ
hàng
Nguyễn Văn
Hiển
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
5 Lập trình module
xử lý chức năng
tìm kiếm, thống
kê.
Nguyễn Văn
Hiển
Nguyễn Duy
Quý
2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 15
Quản Lý Dự Án CNTT
Tổng thời gian giành cho giai đoạn lập trình là 10.4 ngày
d. Ước lượng cho giai đoạn kiểm thử, bảo trì hệ thống
STT Tên công việc Người thực
hiện
MO ML MP EST
1 Kiểm thử tích hợp
module trang quản
trị
Nguyễn Duy
Quý
0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
2 Kiểm thử tích hợp
module trang chủ
Vũ Thị Thảo 0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
3 Kiểm thử tích hợp
module xử lý quy
trình mua hàng,
giỏ hàng
Nguyễn Văn
Hiển
0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
4 Kiểm thử tích hợp
module xử lý chức
năng tìm kiếm,
thống kê, báo cáo
và sửa lỗi
Nguyễn Duy
Quý
1 ngày 1.5 ngày 2 ngày 1.5 ngày
5 Tiến hành cài đặt
cho khách hàng
dùng thử
Nguyễn Văn
Hiển
Nguyễn Duy
Quý
0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
6 Tiếp nhận những
phản hồi từ khách
hàng
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
7 Khắc phục lại hệ
thống
Nguyễn Văn
Hiển
Nguyễn Duy
1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 16
Quản Lý Dự Án CNTT
Quý
8 Bảo trì, sửa chữa
trong quá trình sử
dụng
Nguyễn Văn
Hiển
Tổng thời gian thực hiện cho giai đoạn này là 10,5 ngày
Bảng tổng hợp ước lượng
STT Giai Đoạn Thời Gian Ước Lượng
1 Khảo sát 10 ngày
2 Phân tích, thiết kế 18 ngày
3 Lập trình 10.4 ngày
4 Kiểm thử 10.5 ngày
Tổng 48.9ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 17
Quản Lý Dự Án CNTT
1.4.4 Bi u đ Gantể ồ
1.5 Qu n lý r i roả ủ
1.5.1 Qu n lý r i roả ủ
a. Rủi ro về kế hoạch
- Không nhận diện đủ danh sách các nhiệm vụ
- Phân việc không hợp lý
- Ước lượng thời gian không chính xác
- Ước lượng ngân sách không chính xác
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 18
Quản Lý Dự Án CNTT
- Lập lịch biều không hợp lý
- Kế hoạch và tiến độ bị thay đổi
- Không có nhân ự nào đảm nhiệm việc được giao
b. Rủi ro về tổ chức
- Phân bổ nhiệm vụ không hợp lý
- Lựa chọn nhân sự không phù hợp
- Huấn luyện nhân sự không đạt kết quả tốt
- Các buổi họp không đạt được kết quả như mong muốn
c. Rủi ro về kiểm soát
- Kế hoạch dự phòng có nhiều sai sót
- Theo dõi không chính xác về:
+ Chi phí
+ Chất lượng
+ Tiến độ
+ Kiểm soát thay đổi kém
d. Rủi ro về kỹ thuật
- Không phân tích nghiệp vụ tốt
- Hệ thống máy chủ không đáp ứng yêu cầu
- Kiểm thử chưa hết các tính năng và bắt được các lỗi
- Công cụ phát triển gặp sự cố phần cứng, phầm mềm
- Kỹ thuật phát triển không phù hợp
- Không kiểm soát được phạm vi dữ liệu
- Hệ thống không đảm bảo tính an toàn và bảo mật
- Các tài liệu sau không chính xác:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 19
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Tài liệu thiết kế phòng máy chủ
+ Tài liệu phân tích thiết kế hệ thống
+ Tài liệu thiết kế ơ bộ
+ Kế hoạch thiết lập và cài đặt
Bảng biểu phân tích quản lý rủi ro
1. Rủi ro về kế hoạch
Mô tả Giả thiết Xác
xuất
Ảnh hưởng Giải pháp
- Không đồng
bộ được
Các thành phần
riêng giao cho
các thành viên
thực hiện có sự
sai lệch đáng kể
dẫn đến không
thể ghép chung
lại thành sản
phẩm hoàn
chỉnh được hoặc
phát sinh nhiều
lỗi phức tạp
20% Không thể hoàn
thành được dự án
Tìm hiểu nguyên
nhân, cố gắng
khắc phục trong
thời gian nhanh
nhất, nếu cần có
thể phát triển lại
phần mềm sẳn có
- Phân công
công việc
trong dự án
không hợp lý
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
10% Kết quả công việc
sẽ không đạt được
mức cao nhất,
không phát huy
được các thế
mạnh của các cá
nhân trong đội
thực hiện dự án
dẫn đến có thể
không hoàn thành
được theo đúng kế
Liên tục điều
chỉnh kế hoạch để
phù hợp với
những phát sinh
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 20
Quản Lý Dự Án CNTT
hoạch.
- Ước lượng
thời gian
không đúng
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
17% Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch.
Liên tục điều
chỉnh kế hoạch để
phù hợp với
những phát sinh
- Chi phí ước
tính cho dự án
không chuẩn
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
10% Không đủ kinh
phí chi trả cho các
hoạt động của dự
án.
Nâng kinh phí dự
trù, nâng trợ cấp
cho các hoạt động
đáp ứng được
những nhu cầu cần
thiết nhất khi thực
hiện dự án
- Kế hoạch dự
án không hợp
lý
Khi thực hiện kế
hoạch có nhiều
phát sinh so với
dự kiến
12% Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch.
Liên tục điều
chỉnh kế hoạch cả
về thời gian thực
hiện và tiến trình
các công việc cần
thực hiện (sắp xếp
một cách khoa học
các công việc cần
làm) để phù hợp
với những phát
sinh.
-Chất lượng
lượng sản
phẩm không
đạt được yêu
cầu của khách
hàng
Các thành viên
trong đội lập
trình thiếu kinh
nghiệm, chưa
hiểu biết sâu sắc
về hệ thống nên
khi triển khai sẽ
tạo ra sản phẩm
chất lượng thấp
Đội ngũ nhân
viên làm việc
15% Ảnh hưởng tới kết
quả dự án
Tìm phương pháp
có thể hướng dẫn
các thành viên làm
việc có hiệu quả
nhất hoặc đưa
thêm nhân viên có
kinh nghiệm
và trình độ vào dự
án.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 21
Quản Lý Dự Án CNTT
không hiệu quả
- Người quản
lý dự án chưa
sát sao với
từng bước đi
trong kế
hoạch của dự
án.
Người quản lý
dự án không tập
trung thời gian
nhiều cho dự án
dẫn đến lơ là và
không sát sao
trong từng giai
đoạn của dự án.
8% Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch thực hiện
dự án dẫn đến kế
hoạch sẽ không
được kiểm soát
dẫn đến rất dễ vỡ
dự án.
Người quản lý dự
án phải luôn dành
thời gian quan tâm
đến kết quả dự án
trong từng gian
đoạn củ thể của dự
án để có những sự
điều chỉnh thích
hợp.
-Hệ thống
không đáp
ứng được hiệu
suất cao
Khi test sử dụng
lượng truy cập
vào quá nhiều
dẫn đến hệ
thống bị đơ…
30% Ảnh hưởng tới kết
quả của dự án
2. Rủi ro về nội bộ
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 22
Quản Lý Dự Án CNTT
Mô tả Giả thiết Xác
xuất
Ảnh hưởng Giải pháp
- Nhân lực
thực hiện dự
án bị thiếu so
với dự kiến
ban đầu.
Trong đội thực
hiện dự án có
người bỏ việc
hoặc có người
bị ốm hoặc vì
một lý do nào
đó một số các
thành viên
không thể tham
gia thực hiện
dự án.
1% Không hoàn thành
được các phần
việc theo đúng kế
hoạch
Bổ sung nhân lực
từ nhóm dự phòng
và điều chỉnh hợp
lý công việc cho
từng người.
- Sự phối hợp
giữa các cá
nhân trong
nhóm không
tốt.
Công việc của
dự án là do một
tập thể làm, vì
thế vấn đề về
sự đoàn kết, sự
phối hợp giữa
các thành viên
trong nhóm cần
phải được chú
trọng
4% Không hoàn thành
được theo đúng kế
hoạch dẫn đến vỡ
dự án
- Họp và trao đổi
định kỳ giữa các
thành viên trong
nhóm.
- Yêu cầu báo cáo
kết quả định kỳ để
nắm bắt tình hình.
- Người quản lý
dự án phải có sự
điều chỉnh nhất
định đối với từng
giai đoạn phát
triển dự án.
- Sự chuyển
giao công việc
giữa các nhóm
không có sự ăn
khớp.
Thực hiện công
việc
5% Không hoàn thành
được các phần
việc
theo đúng kế
hoạch
Cần phải có một
một quy trình làm
việc thống nhất
giữa các đội thực
hiện dự án.
3. Rủi ro về thực hiện
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 23
Quản Lý Dự Án CNTT
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 24
Mô tả Giả thiết Xác
xuất
Ảnh hưởng Phản ứng
- Xác định yêu
cầu về sản
phẩm chưa
đúng
Thực hiện công
việc thu thập và
khảo sát các
yêu cầu từ phía
khách hàng
không được tốt
dẫn đến hiểu
sai về các chức
năng và các
yêu cầu sản
phẩm cần có.
0.5% Sản phẩm không
đảm bảo được yêu
cầu của khách
hàng
Liên tục trao đổi
với khách hàng để
xác định yêu cầu
của khách hàng.
- Không gặp
gỡ được Khách
hàng khi có
vấn đề cần trao
đổi.
Thực hiện công
việc
1% Không hiểu được
các yêu cầu cũng
như những vấn đề
về sản phẩm mà
khách hàng yêu
cầu.
Luôn bám sát
được các yêu cầu
của khách hàng,
cầm phải có
những thông tin cụ
thể của khách
hàng để khi muốn
trao đổi ta có thể
liên lạc một cách
thuận lợi nhất.
- Không lấy
được các dự
liệu mẫu cũng
như các mẫu
biểu cần thiết
liên quan đến
các yêu cầu
của hệ thống.
Thực hiện công
việc
1% Hệ thống không
thể kết xuất ra
được những mẫu
biểu cần thiết,
hoặc phân tích
CSDL không
đúng.
Đề nghị khách
hàng đưa ra những
mẫu biểu cần
thiết, những yêu
cầu dự liệu mẫu
để có thể test thử
các chức năng của
hệ thống.
- Giá cả các
thiết bị kỹ
thuật tăng lên
quá so với dự
kiến
Khi mua thiết
bị
0.5% Không kiểm tra
được giá cả, chi
phí của các thiết
bị cần thiết để
thực hiện dự án.
Tiết kiệm và khắc
phục vấn đề phải
đầu tư các thiết bị
mới.
- Nghiệm thu
sản phẩm
chậm hơn dự
kiến
Sau khi hoàn
thành nhưng
không bàn giao
được sản phẩm
cho khách hàng
0.1% Không thanh lý
hợp đồng được
theo đúng dự kiến
Căn cứ kế hoạch
và hợp đồng đề
nghị thanh lý hợp
đồng.
Quản Lý Dự Án CNTT
1.6 Tài Chính
1.6.1 Chi phí t ng quanổ
TT Hạng mục Chi tiết
Đơn
Giá SL
Thành
tiền
Ghi
Chú
1 Đội dự án Nhóm Phân tích,Nhóm
Thiết Kế,Nhóm Lập
trình,Nhóm Test.
12.8 triệu
2 Máy móc,
văn phòng
Chi phí đầu tư cho
máy móc, thiết bị, thuê
địa điểm văn phòng
50 triệu
3 Tiếp khách Gặp Gỡ khách hàng 3 triệu
4 Triển khai Tiền chi cho quá trình
tìm hiểu nhu cầu khách
hàng, phỏng vấn khách
hàng.
3 triệu
5 Dự phòng Các trường hợp rủi ro
không mong
muốn.Vấn Đề khác.
7 triệu
TỔNG
75.8 triệu
1.6.2 Chi phí đ i th c hi n d ánộ ự ệ ự
STT Chi tiết
Đơn giá
Số lượng Thành tiền Ghi chú
1 Xác định yêu cầu 40,000đ 40h 1,600,000
Khảo sát yêu cầu 500,000
Phát hiện yêu cầu 300,000
Kiểm thử 300,000
Đặc tả yêu cầu 500,000
2 Thiết kế phần mềm 40,000đ 60h 2,400,000
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 25
Quản Lý Dự Án CNTT
Thiết kế tổng thể 20h 800,000
Thiết kế chi tiết 20h 800,000
Kiểm thử 20h 800,000
3 Xây dựng phần mềm 40,000đ 140h 5,600,000
Lập trình, xây dựng các
modul
80h 3,200,000
Tích hợp các modul 20h 800,000
Kiểm thử, tạo tài liệu 40h 1,600,000
4 Kiểm thử toàn bộ 40,000đ 30h 1,200,000
5 Các chi phí gián tiếp 1,000,000
Tài liệu chuẩn bị 500,000
Văn phòng 500,000
6 Khác 1,000,000
TỔNG 12,800,000
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 26
Quản Lý Dự Án CNTT
1.6.3 Đ n giá gi lao đ ng c a đ i d ánơ ờ ộ ủ ộ ự
ST
T
Tên Đơn giá giờ làm việc thông
thường
Đơn giá giờ làm
thêm
01 Nhóm Khảo Sát 40 nghìn/h 50 nghìn/h
02 Nhóm Phân Tích, Thiết
Kế
40 nghìn/h 50 nghìn/h
03 Nhóm Lập Trình 40 nghìn/h 50 nghìn/h
04 Nhóm Test 40 nghìn/h 49 nghìn/h
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 27
Quản Lý Dự Án CNTT
1.7 B ng công vi cả ệ
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 28
Website bán quà lưu
niệm
0.0
Bắt đầu dự án
1.0
Khảo sát yêu cầu
2.0
Phân tích yêu
cầu
3.0
Thiết kế
4.0
Triển khai
6.0
Thu thâp yêu
cầu phía KH
2.1
Lập kế hoạch
dự án
1.2
Nhân sự
1.1
Tổng kết các
yêu cầu
2.2
Liệt kê và
nhóm các yêu
cầu
3.1
Phân tích chức
năng của
website
3.2
Thiết kế tổng
thể kiến trúc
hệ thống
4.1
Thiết kế chi
tiết dữ liệu
4.2
Viết biên
bản bàn
giao
6.2
Chuẩn bị tài
nguyên và
nhân lực
1.3
Đề xuất các
giải pháp cho
dự án
2.3
Đặc tả yêu cầu
website
3.4
Xd các biểu đồ
pttk hướng đối
tượng như
biểu đồ Use –
Case , lớp,
trình tự…
3.3
Tổng hợp các
đặc tả
3.4.1
Viết tài liệu
đặc tả
3.4.2
Thiết kế chi
tiết chức
năng của
phần mềm
4.3
Đặc tả thiết
kế
4.4
Tổng hợp
mô tả thiết
kế
4.4.1
Viết tài liệu
đặc tả thiết
kế
4.4.2
Bàn giao
sản phẩm
cho khác
hàng
6.1
Xd chương
trình
5.0
Lập trình
5.1
Test đơn vị
5.2
Test tích
hợp
5.3
Test hệ
thống
5.4
Website bán hàng
0.0
Bảng cơ sở dữ liệu Giao diện Modul chương
trình
Biên bản
Giao
diện
chính
thức
Bảng cơ
sở dữ liệu
mức vật
lí
Các biểu
đồ PTTK
hướng đối
tượng
Giao
diện
Modul
Modul
chức
năng
chính
Modul
theo yêu
cầu
Biên
bản ký
nhận
dự án
Biên bản
bàn giao
sản phẩm
Giao
diện
Demo
Biên
bản
Test
Giao
diện chi
tiết
Giao
diện ban
đầu
Quản Lý Dự Án CNTT
Ph n 3: Các công c ph c v qu n lý d ánầ ụ ụ ụ ả ự
1.8 N i quy lao đ ngộ ộ
Tên DN: Công ty tin học PM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà A1, Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
trường ĐHCNHN
Điện thoại: 04.373516498 ------oOo------
Fax: 04.373516498
NỘI QUY LAO ĐỘNG
- Căn cứ Bộ Luật Lao Động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày 23
tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao Động ngày 01
tháng 04 năm 2002 và có hiệu lực từ ngày 01.01.2003
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06.07.1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao Động về kỷ luật và trách nhiệm vật chất; và
Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02.04.2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị Định 41/CP.
- Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp:
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Giám Đốc, nay Giám đốc ban hành nội quy lao động
trong doanh nghiệp như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 29
Quản Lý Dự Án CNTT
- Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực
hiện khi làm việc tại doanh nghiệp; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi
vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm
kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.
- Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh
nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời
gian tập việc, thử việc, học nghề.
- Những nội dung quy định trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày được Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội TP Hà Nội xác nhận đăng ký.
NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG
I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
- Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.
- Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng
- Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.
- Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 30’
Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:
Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.
Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:
1 Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN quy định:
Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
Tết Âm lịch: Bốn ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).
Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 30
Quản Lý Dự Án CNTT
Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù
vào ngày tiếp theo.
2 Nghỉ phép hàng năm:
- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm
hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không
nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. (dựa theo điều 74). Cụ thể như
sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử
dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng
cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng
đến công việc.
- Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương
ứng với số tháng làm việc. (dựa theo Khoản 2 điều 77)
- Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm)
năm làm việc (dựa theo điều 75)
Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:(dựa theo điều 76)
- Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì
những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao
động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước
ngày 30 tháng 6 năm sau.
- Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh
toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc
đang làm.
- Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh
toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình
thường.
Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các
trường hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 31
Quản Lý Dự Án CNTT
- Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.
- Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:
- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng
lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.
Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:
- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công
ty biết trong thời gian sớm nhất.
- Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp
đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày
phép năm.
- Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo
quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
- Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: (dựa theo điều 7,
NĐ 12/CP)
30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.
40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.
50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.
Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các
trường hợp trên:
- Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên.
Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần
lễ.
- Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện
thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.
Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 32
Quản Lý Dự Án CNTT
Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với người
lao động nữ sẽ tuân thủ theo các điều 114, 115, 117 của Bộ Luật động Việt Nam như sau:
- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu)
tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh
đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày.
Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định theo điều
141 của Bộ luật Lao động này.
- Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của
Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có
thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao
động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ
ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm
sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường
hợp này,
người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của
những ngày làm việc.
- Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng
tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban
đêm và đi công tác xa.
- Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi
ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
- Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết
thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khỏan trong HĐLĐ
và tuân thủ đúng nội quy Công ty.
2. Trật tự trong doanh nghiệp:
Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:
- Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định,
không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
- Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo
cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
- Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp
thuận của cấp trên.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 33
Quản Lý Dự Án CNTT
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
- Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những
người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.
- Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận
những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có
ý quấy rối hay lăng mạ người khác.
Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường
làm việc văn phòng.
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Điều 12: Những quy định khác:
1. Rượu và các chất kích thích
- Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải
duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản
xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.
- Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ
không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định.
2. Đánh bạc
- Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao
động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.
3. Thông tin cá nhân:
- Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ
được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.
- Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới
chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào
người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép
họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 34
Quản Lý Dự Án CNTT
- Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới
quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không
có người khác sử dụng các tài liệu này.
- Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp
trên hoặc Giám Đốc.
3. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc
Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
- Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao
động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
- Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.
Điều 14: An toàn lao động:
- Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao
động.
- Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy
ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người
khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
- Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao
động đó cũng như những người khác.
- Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định
của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.
Điều 15: Vệ sinh lao động:
- Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị
điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
- Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm
việc.
- Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.
* Phòng cháy chữa cháy:
- Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa
cháy.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 35
Quản Lý Dự Án CNTT
- Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá
trong phòng làm việc.
4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp
Điều 16: Bảo vệ tài sản:
- Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản
Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.
- Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài
sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.
Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:
- Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu
tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung
cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được
khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.
- Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không
giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin
người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao
động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình
của Công ty.
- Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin
bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất
vào các thông tin này, các phương pháp
phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc
và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của
Công ty.
- Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao
động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi
công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di
chuyển công cộng.
- Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.
- Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần
được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 36
Quản Lý Dự Án CNTT
- Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài
liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có
trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.
II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT
LAO ĐỘNG
1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:
- Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
- Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu
mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài
sản và tính mạng.
- Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
- Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.
- Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty.
2. Hình thức xử lý:
a. Hình thức khiển trách bằng miệng:
Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm
trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật
sau sẽ được khiển trách bằng miệng:
- Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng
- Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của
lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.
- Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng
- Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
- Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.
- Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
- Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở
Điều 13,14,15 trong Bảng nội quy này.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 37
Quản Lý Dự Án CNTT
b. Hình thức khiển trách bằng văn bản:
Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức
độ nặng) các hình thức vi phạm sau:
- Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng.
- Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.
- Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.
- Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.
- Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.
- Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.
- Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.
- Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này.
c. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác
khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp
dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời
gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách.
d. Hình thức sa thải:
- Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác
gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc
khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái
phạm.
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn
trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.
e. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:
- Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục
làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm
thời công tác của người lao động.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 38
Quản Lý Dự Án CNTT
- Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng
không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao độgn được tạm ứng 50% tiền
lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao
động phải được tiếp tục làm việc.
- Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.
- Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và
phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc.
3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:
a. Nguyên tắc: căn cứ theo điều 7 Nghị định 41/CP ban hành ngày 06/07/1995.
- Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng.
Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình
thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
- Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong
khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng
điều khiển hành vi của mình.
- Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật
lao động.
- Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.
- Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công.
b. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng
văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau:
- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng
cứ hoặc người làm chứng.
- Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân
dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng
văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật
và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 39
Quản Lý Dự Án CNTT
Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi
phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.
- Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
* Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.
* Họ tên, chức vụ của những người có mặt
* Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty
(nếu có).
c. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:
- Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy
quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
- Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì
ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)
- Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến
Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.
III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:
- Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
- Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không
đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có
mức phạt cụ thể, nhưng không vượt quá giá trị phần tài sản bị thiệt hại.
- Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về
tài sản của công ty có giá trị tương đồi lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị
thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng.
- Phương thức bồi thừơng thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động,
mỗi lần trừ không vượt quá 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà
người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem
xét lại mức bồi thường.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 40
Quản Lý Dự Án CNTT
- Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá
khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công
ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
- Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh
doanh và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.
- Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất – kinh doanh của đơn vị, cụ thể
hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao
động của doanh nghiệp và pháp luật lao động cũng như pháp luật khác có liên quan của
nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành
nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất
kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2012
Tổng Giám Đốc
1.9
1.10 Mẫu báo cáo tiến độ thực hiện
……………
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Người báo
cáo:
Mã số dự
án:
Ngày báo
cáo:
QTDA: Người nhận:
Giai đoạn:
Tiêu đề:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 41
Quản Lý Dự Án CNTT
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án
Ngày dự định kết thúc
Số người tham gia hiện
tại
<Liệt kê danh sách>
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung
2. Giải quyết khiếu lại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn
mới
4. Kế hoạch tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
5. Đánh giá, đề xuất
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 42
Quản Lý Dự Án CNTT
Người báo cáo
………………..
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
1.11 M u biên b n cu c h pẫ ả ộ ọ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp
(ngày… tháng…năm…)
Họp ……………………………………………………………………………………….
Thời gian: …………………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………………..
Chủ tọa: …………………………………………………………………………………….
Thư ký: ……………………………………………………………………………………..
Thành phần tham gia:
……………….
……………….
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1
2
3
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các
bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 43
Quản Lý Dự Án CNTT
Ph n 4: Qu n lý, ki m soát vi c th c hi n d ánầ ả ể ệ ự ệ ự
1.12 Quy trình qu n lýả
- Người quản lý dự án quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm soát, dùng mọi
phương sách để xác định xem các công việc (nói riêng) và toàn bộ dự án (nói chung) hiện
đang tiến triển như thế nào.
- Người quản lý dự án phải luôn luôn sát sao với từng giai đoạn của dự án, tại các thời
điểm của các giai đoạn nhất định, các trưởng nhóm sẽ phải báo cáo tiến độ công việc của
nhóm mình hoặc của từng cá nhân với người quản lý dự án, trong đó phải nêu bật những
điều đã làm được và những điều chưa làm được để người quản lý dự án có một sự điều
chỉnh nhất định sao cho hợp lý.
- Tài liệu tại các mốc là các báo cáo của các nhóm trưởng và biên bản các cuộc họp.
Sơ đồ quản lý
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 44
Quản Trị Dự Án:
Nguyễn Văn Hiển
Quản Lý Dự Án CNTT
1.12.1 Các m c ki m soát d ánố ể ự
STT Giai đoạn Ngày báo
cáo
Tài liệu Người thực hiện
1 Xác định dự án 25/11/2012
1.1 Khảo sát Các tài liệu tổng
hợp các thông tin
thu thập được trong
quá trình khảo sát
Một số biểu mẫu,
mẫu văn bản hành
chính
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
1.2 Xây dựng tài liệu
phác thảo
Tài liệu phác thảo
dự án
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
2 Phân tích, thiết kế 08/12/2012
2.1 Phân tích yêu cầu hệ
thống
Tài liệu phân tích
yêu cầu chức năng,
các sơ đồ hướng đối
tượng…
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
2.2 Thiết kế CSDL Tài liệu CSDL vật lí Vũ Thi Thảo
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 45
Nhóm khảo sát yêu
cầu:
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
Nhóm phân tích thiết
kế:
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Nhóm lập trình:
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Nhóm kiểm thử,
triển khai, bảo trì:
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
Quản Lý Dự Án CNTT
Tài liệu CSDL logic Nguyễn Duy Quý
2.3 Thiết kế giao diện Phác thảo giao diện
các module
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
2.4 Thiết kế tài liệu suất Các biểu mẫu, mẫu
biên bản hành chính
Vũ Thị Thảo
3 Lập trình 28/12/2012 Chương trình Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
4 Kiểm thử, triển khai
và bảo trì
10/01/2013
4.1 Kiểm thử Tài liệu kiểm thử Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
4.2 Triển khai Ý kiến, phản hồi
của khách hàng
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
4.3 Bảo trì Nguyễn Văn Hiển
1.12.2 Di n bi n quá trình th c hi n d ánễ ế ự ệ ự
Diễn biến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc dự án đã xác
định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem xét tiến độ thực hiện,
các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo.
Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên bản họp dự án, các
báo cáo tiến độ thực hiện tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn
1.1. Biên bản cuộc họp lần 1 và báo cáo tiến độ lần 1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp
(ngày 15 tháng 11 năm 2012)
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 46
Quản Lý Dự Án CNTT
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp Công Bố Khởi Động Dự Án
Thời gian: 08h30 ngày 15/11/2012
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Mục tiêu: Công bố khởi động dự án
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Tuyên bố khởi động dự án Quyết định
2 Thành lập nhóm thực hiện dự án Quyết định
3 Giao công việc cho các tổ dự án Quyết định
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các
bên tham gia thống nhất và thông qua.
Cuộc họp có một số quyết định bổ nhiệm như sau:
STT Họ Tên Chức Vụ Được Bổ Nhiệm
1 Nguyễn Văn Hiển Quản lý dự án, Trưởng nhóm lập trình
2 Vũ Thị Thảo Trưởng nhóm phân tích thiết kế
3 Nguyễn Duy Quý Trưởng nhóm Khảo sát, Trưởng nhóm
Kiểm thử.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 47
Quản Lý Dự Án CNTT
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây Dựng Website bán hàng
cho shop quà lưu niệm May
Người báo
cáo:
Nguyễn Văn Hiển
Mã số dự
án:
DA001 Ngày báo
cáo:
15/11/2012
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Cán bộ tổ dự án
Giai đoạn: Công bố khởi động dự án
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện
tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn
mới
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 48
Quản Lý Dự Án CNTT
Chưa có
4. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Khảo sát ngữ cảnh và tổ
chức shop May
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát xác định yêu cầu
của shop May đưa ra
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát thực trạng quy
trình hoạt động kinh doanh,
quản lý hiện tại của shop
May
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012
Xây dựng tài liệu phác thảo
dự án
Hoàn thành Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
25/11/2012
5. Đánh giá, đề xuất
Đề nghị các thành viên trong tổ khảo sát nhiệt tình với công việc mà ban quản lí đề ra.
Công việc đề ra nhanh chóng hoàn thành trong khoảng thời hạn đã định, nội dung của
bản khảo sát cần sát với mục tiêu mà khách hàng đề cập tới.
Trưởng nhóm khảo sát tích cực theo dõi, cũng như tạo tâm lí thoải mái cho các viên
được làm việc trong tâm lí thoải mái nhất.
Mọi người cùng nhau cố gắng để hoàn thành công viêc.
Người báo cáo
Nguyễn Văn Hiển
............................
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Văn Hiển
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 49
Quản Lý Dự Án CNTT
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây dựng Website bán
hàng cho shop quà lưu
niệm May
Người báo
cáo:
Nguyễn Văn Hiển
Mã số dự
án:
DA001 Ngày báo
cáo:
15/11/2012
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Các thành viên trong tổ dự án
Giai đoạn: Lập kế hoạch thực
hiện
Tiêu đề:
6. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 25/05/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia
hiện tại
3 Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung>
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 50
Quản Lý Dự Án CNTT
7. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
Bảng công việc (WBS) Hoàn thành
Ước lượng và quản lý rủi ro Hoàn thành
Lập tiến độ thực hiện Hoàn thành
Lập lịch biểu Chưa hoàn thành 17/11/2012
Phân bố lực lượng tài nguyên Chưa hoàn thành 17/11/2012
Tính toán chi phí Chưa hoàn thành 17/11/2012
8. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Khảo sát ngữ cảnh và tổ
chức shop May
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 17/11/2012
Khảo sát xác định yêu cầu
của shop May đưa ra
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát thực trạng quy
trình hoạt động kinh doanh,
quản lý hiện tại của shop
May
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012
Xây dựng tài liệu phác thảo
dự án
Hoàn thành Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn
Hiển
26/11/2012
9. Đánh giá, đề xuất
Mọi các thành viên trong tổ dự án tích cực làm việc để công việc đạt được hiệu
quả cao nhất. Hoàn thành các nhiệm vụ đúng theo kế hoạch đề ra.
Người báo cáo
Nguyễn Văn Hiển
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 51
Quản Lý Dự Án CNTT
1.2. Biên bản cuộc họp lần 2 và báo cáo tiến độ lần 2
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp
(ngày 05 tháng 12 năm 2012)
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp báo cáo tiến độ thực hiện dự án và giao kế hoạch tiếp theo
Thời gian: 08h30 ngày 05/12/2012
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự
án
Nhóm khảo sát báo cáo kết quả
và tiến độ thực hiện công việc
2 Giải quyết một số vướng mắc trong quá Giải quyết các vướng mắc của
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 52
Quản Lý Dự Án CNTT
trình khảo sát của tổ khảo sát dự án nhóm khảo sát
3 Bàn giao kế hoạch tiếp theo Đã bàn giao cho các nhóm
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các
bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây Dựng Website bán hàng
cho shop quà lưu niệm May
Người báo
cáo: Nguyễn Duy Quý
Mã số dự
án:
DA001 Ngày báo
cáo:
05/12/2012
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển
Giai đoạn: Xác định các yêu cầu của dự
án
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện
tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại (Đề nghị bổ sung sau)
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 53
Quản Lý Dự Án CNTT
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Khảo sát ngữ cảnh và tổ
chức shop May
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 17/11/2012
Khảo sát xác định yêu cầu
của shop May đưa ra
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát thực trạng quy
trình hoạt động kinh doanh,
quản lý hiện tại của shop
May
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012
Xây dựng tài liệu phác thảo
dự án
Hoàn thành Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
26/11/2012
4. Kế hoạch tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn
Mô tả chi tiết các chức
năng
Mô tả được chi tiết
rõ ràng các chức
năng của sản phẩm
theo yêu cầu khách
hàng
29/11/2012
Xây dựng các biểu đồ
thiết kế hướng đối
tượng
Xây dựng được các
biểu đồ Use – Case,
Lớp, Trình tự…
05/12/2012
Thiết kế CSDL mức vật
lý
Xây dựng được CSDL
ở mức vật lý
07/12/2012
Thiết kế CSDL Logic Xây dựng được 08/12/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 54
Quản Lý Dự Án CNTT
CSDL ở mức logic
Thiết kế giao diện Xây dựng được giao diện
dễ nhìn, dễ sử dụng và
đúng với yêu cầu khách
hàng
11/12/2012
Thiết kế tài liệu xuất Có chú thích, ghi chú cho
người dùng dễ sử dụng
15/12/2012
5. Đánh giá, đề xuất
Đề nghị các thành viên trong tổ khảo sát nhiệt tình với công việc mà ban quản lí đề ra.
Công việc đề ra nhanh chóng hoàn thành trong khoảng thời hạn đã định, nội dung của
bản khảo sát cần sát với mục tiêu mà khách hàng đề cập tới.
Trưởng nhóm khảo sát tích cực theo dõi, cũng như tạo tâm lí thoải mái cho các viên
được làm việc trong tâm lí thoải mái nhất.
Mọi người cùng nhau cố gắng để hoàn thành công viêc.
Người báo cáo
Nguyễn Duy Quý
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý
1.3. Biên bản cuộc họp lần 4 và báo cáo tiến độ lần 4
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 55
Quản Lý Dự Án CNTT
Biên Bản Họp
(ngày 03 tháng 01 năm 2013)
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp báo cáo tiến độ thực hiện dự án
Thời gian: 08h30 ngày 03/01/2013
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Các nhóm báo cáo kết quả và tiến độ thực
hiện dự án
Đã báo cáo
2 Giải quyết một số vướng mắc của nhóm
lập trình
Đã giải quyết
3 Bàn giao kế hoạch tiếp theo Đã bàn giao
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các
bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây dựng Website bán hàng
cho shop quà lưu niệm May
Người báo
cáo:
Nguyễn Văn Hiển
Mã số dự DA001 Ngày báo 03/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 56
Quản Lý Dự Án CNTT
án: cáo:
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển
Giai đoạn: Lập trình
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện
tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung>
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
Tạo CSDL và nhập dữ liệu
vào
Tạo được CSDL trong
SQL Server 2008 và nhập
dữ liệu vào
Đã hoàn
thành
Lập trình module trang
quản trị
Lập trình module với các
chức năng đúng với đặc tả
Đã hoàn
thành
Lập trình module trang chủ Lập trình module với các
chức năng đúng với tài
liệu đặc tả
Đã hoàn
thành
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 57
Quản Lý Dự Án CNTT
Lập trình module xử lý giỏ
hàng và tranh chi tiết sản
phẩm
Lập trình module với
các chức năng đúng
với tài liệu đặc tả
Chưa hoàn
thành
04/01/2013
Lập trình module xử lý
chức năng tìm kiếm, thống
kê, báo cáo
Lập trình module với các
chức năng đúng với tài
liệu đặc tả
Chưa hoàn
thành
04/01/2013
4. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Lập trình module xử lý
chức năng tìm kiếm,
thống kê, báo cáo
Lập trình module với
các chức năng đúng
với tài liệu đặc tả
Nguyễn Văn
Hiển
Nguyễn Duy Quý
04/01/2013
Kiểm thử tích hợp
module trang quản trị và
sửa lỗi
Tìm ra các lỗi của
module và khắc phục
Nguyễn Duy Quý 07/01/2013
Kiểm thử tích hợp
module trang chủ và sửa
lỗi
Tìm ra các lỗi của
module và khắc phục
Vũ Thị Thảo 07/01/2013
Kiểm thử tích hợp
module xử lý giỏ hàng,
trang chi tiết sản phẩm và
sửa lỗi
Tìm ra các lỗi của
module và khắc phục
Nguyễn Văn
Hiển
10/01/2013
Kiểm thử tích hợp
module xử lý chức năng
tìm kiếm, thống kê, báo
cáo và sửa lỗi
Tìm ra các lỗi của
module và khắc phục
Nguyễn Duy Quý 10/01/2013
Test giao diện chương
trình
Tìm ra các lỗi, những
chỗ chưa hợp lí của
giao diện
Vũ Thị Thảo 09/01/2013
Sửa lỗi giao diện Khắc phục những lỗi
giao diện
Nguyễn Văn
Hiển
10/01/2013
Tiến hành cài đặt cho Tiến hành cài đặt cho Nguyễn Văn 11/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 58
Quản Lý Dự Án CNTT
khách hàng dùng thử khách hàng dùng thử Hiển
Tiếp nhận những phản
hồi từ khách hàng
Tiếp nhân tất cả
những phản hồi của
khách hàng trong quá
dùng thử phần mềm
Vũ Thị Thảo 13/01/2013
Khắc phục lại hệ thống Khắc phục lại các lỗi
cảu hệ thống
Nguyễn Văn
Hiển
Nguyễn Duy Quý
13/01/2013
Bảo trì, sửa chữa trong
quá trình sử dụng
Bảo trì cho khách
hành khi xảy ra sự cố
Nguyễn Văn
Hiển
5. Đánh giá, đề xuất
Nhìn chung mọi người đều có ý thức và trách nhiệm với công việc của mình. Kết quả đạt
được đáp ứng được yêu cầu đề ra. Tuy nhiên việc thực hiện công việc còn hơi chậm so
với tiến độ trong kế hoạch, đề nghị mọi người tích cực làm việc, đẩy nhanh tiến độ.
Nhóm lập trình tiếp tục hoàn thiện những phần còn thiếu. Nhóm kiểm thử, triển khai và
bảo trì bắt đầu thực hiện các công việc của mình.
Người báo cáo
Nguyễn Văn Hiển
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Nguyễn Duy Quý Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Văn Hiển
1.4. Biên bản cuộc họp lần 6 và báo cáo tiến độ lần 6
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp
(ngày 14 tháng 01 năm 2013)
Công ty tin học PM Việt Nam
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 59
Quản Lý Dự Án CNTT
Họp kết thúc dự án
Thời gian: 14h30 ngày 14/01/2013
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Báo cáo kết quả đạt được của dự án
2 Báo cáo kinh nghiệm Rút ra kinh nghiệm từ những ưu
nhược điểm trogn quá trình thực
hiện dự án.
3 Tuyên bố kết thúc dự án Dự án kết thúc thành công, tốt
đẹp
Cuộc họp kết thúc lúc 17h00 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các
bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây dựng phần mềm quản lý
cao ốc, văn phòng cho thuê
cho công ty Mạnh An
Người báo
cáo:
Vũ Thị Thảo
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 60
Quản Lý Dự Án CNTT
Mã số dự
án:
DA001 Ngày báo
cáo:
14/01/2013
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển
Giai đoạn: Bàn giao sản phẩm
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2012
Số người tham gia hiện
tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung>
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
Bàn giao sản phẩm cho
khách hàng và thanh lý
hợp đồng.
Kịp tiến độ theo kế
hoạch đề ra.
Đã hoàn
thành
4. Đánh giá, đề xuất
Hoan nghênh tinh thần làm việc của mọi người trong suốt quá trình thực hiện dự
án. Mong mọi người tiệp tục cố gắng hơn nữa trong những dự án tiếp theo.
Người báo cáo
Vũ Thị Thảo
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Vũ Thị Thảo
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 61
Quản Lý Dự Án CNTT
Ph n 5: K t thúc d ánầ ế ự
1.13 Các lí do k t thúc d ánế ự
- Đã hoàn thành các yêu cầu
1.14 M t s giao di n k t quộ ố ệ ế ả
1.15 Th ng kê, rà soátố
1.15.1 Giai đo n xác đ nh d ánạ ị ự
Tên công việc Thời gian
thực hiện
Chi phí
thực tế
Chi phí ước
lượng
Chất lượng
Khảo sát ngữ cảnh và tổ
chức shop May
2 ngày 1.2 triệu
đồng
1 triệu đồng Đạt
Khảo sát, xác định yêu
cầu của shop May đưa ra
2 ngày 0.5 triệu
đồng
0.5 triệu
đồng
Đạt
Khảo sát thực trạng quy
trình hoạt động kinh
doanh, quản lý hiện tại
của shop May
3 ngày 1.4 triệu
đồng
1.5 triệu
đồng
Đạt
Xây dựng tài liệu phác
thảo dự án
3 ngày 2 triệu
đồng
2 triệu đồng Đạt
Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực
hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp
theo.
1.15.2 Giai đo n phân tích, thi t kạ ế ế
Tên công việc Thời gian
thực hiện
Chi phí thực
tế
Chi phí ước
lượng
Chất
lượng
Mô tả chi tiết các chức năng 2.1 ngày 1.3 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 62
Quản Lý Dự Án CNTT
Xây dựng các biểu đồ phân
tích thiết ké hướng đối tượng
3.4 ngày 3 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Thiết kế CSDL mức vật lý 3 ngày 5.2 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt
Thiết kế CSDL Logic 3 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Thiết kế giao diện 3.5 ngày 5 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt
Thiết kế các tài liệu xuất 3 ngày 2.8 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực
hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp
theo.
1.15.3 Giai đo n l p trìnhạ ậ
Tên công việc Thời gian
thực hiện
Chi phí thực
tế
Chi phí ước
lượng
Chất
lượng
Tạo CSDL và nhập dữ liệu
vào
1.1 ngày 1 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt
Lập trình module trang quản
trị
2.1 ngày 2.4 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Lập trình module trang chủ 2.1 ngày 2.2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Lập trình module xử lý giỏ
hàng và trang chi tiết sản
phẩm
2.1 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Lập trình module xử lý chức
năng tìm kiếm, thống kê, báo
cáo
3 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực
hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp
theo.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 63
Quản Lý Dự Án CNTT
1.15.4 Giai đo n ki m th , tri n khai và b o trìạ ể ử ể ả
Tên công việc Thời gian
thực hiện
Chi phí
thực tế
Chi phí ước
lượng
Chất lượng
Kiểm thử tích hợp module trang
quản trị và sửa lỗi
1 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Kiểm thử tích hợp module trang
chủ và sửa lỗi
1 ngày 2.2 triệu
đồng
2 triệu đồng Đạt
Kiểm thử tích hợp module trang
chi tiết sản phẩm, giỏ hàng và sửa
lỗi
1 ngày 1.9 triệu
đồng
2 triệu đồng Đạt
Kiểm thử tích hợp module xử lý
chức năng tìm kiếm, thống kê,
báo cáo và sửa lỗi
1.5 ngày 3.5 triệu
đồng
3 triệu đồng Đạt
Tiến hành cài đặt cho khách hàng
dùng thử
1 ngày 3 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Tiếp nhận những phản hồi từ
khách hàng
3 ngày 2.3 triệu
đồng
2 triệu đồng Đạt
Khắc phục lại hệ thống 2 ngày 4.8 triệu
đồng
5 triệu đồng Đạt
Bảo trì, sửa chữa trong quá trình
sử dụng
8 triệu
Đề cương báo cáo kinh nghiệm
I. Giới thiệu về dự án
Tên dự án : Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May.
Đơn vị tài trợ: Shop quà lưu niệm May
Quản lý dự án: Nguyễn Văn Hiển
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 64
Quản Lý Dự Án CNTT
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Thời gian thực hiện dự án :
• Thời gian : 60 ngày
• Ngày bắt đầu : 15/11/2012
• Ngày kết thúc : 15/01/2013
A. Mục đích, mục tiêu
- Mục đích: Xây dựng một Website để quảng bá và bán hàng trực tuyến cho shop
quà lưu niệm May.
- Mục tiêu:
• Yêu cầu về phía người sử dụng:
+Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng.
+ Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
+ Thông tin hiển thị chi tiết.
+ Chạy ổn định trên các trình duyệt
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
• Yêu cầu về chức năng:
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần
+ Có tính hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật cao
• Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về các mắt hàng
+ Thống kê, báo cáo, in ấn các hoạt động theo tuần, tháng/năm.
B. Phạm vi
Phần mềm được triển khai trên internet do shop May quản trị và cho các khách hàng của
shop May co thể mua, đặt hàng trực tuyến, theo dõi các thông tin khuyến mại.
Tình hình, hiện trạng trước khi thực hiện dự án
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 65
Quản Lý Dự Án CNTT
May là một shop bán quà lưu niệm nằm trên đường Xuân Thủy. Do nhu cầu phát triển
của shop, lượng khách hàng ngày càng tăng và lắm bắt được su thế bán hàng trực tuyến
hiện này nên chủ shop May quyết định tạo một website riêng cho shop nhằm quảng bá
sản phẩm, bán hàng, và đặt hàng trực tuyến, cập nhật các thông tin khuyến mại cảu shop.
Giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận với các mặt hàng và các thông tin của shop hơn.
II. Tóm tắt nội dung công việc của dự án
III. Những điểm đã đạt được / thành công
1. Những thành công
- Website đạt được những chức năng mà bên shop May yêu cầu
- Nâng cao yu tín, chất lượng các dự án công ty làm
- Thu được những kinh nghiệm từ những sai sót trong quá trình thực hiện dự án, từ
đó rút kinh nghiệm về sau
2. Thảo luận về thành công
Đúc rút được kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án cho những dự án tiếp theo
IV. Các vấn đề gặp phải trong quá trình thực hiện dự án
1. Thảo luận từng vấn đề
- WBS: Trong quá trình xây dựng WBS có nhiều ý kiến trái chiều nhau, không
thống nhất
- CSDL: Bì shop may có khá nhiều các mặt hàng khác nhau vì vậy gặp khó khăn
trong quá trình thống kê và thiết kế CSDL
- Có nhiều ý kiến trái chiều trong thiết kế giao diện
- Một số thành viên trong dự án đôi lúc có tinh thần làm việc không tích cực
2. Cách khắc phục vấn đề
- WBS: Tiến hành họp các nhóm trong dự án biểu quyết để đưa ra quyết định cuối
cùng
- CSDL: Liên hệ với shop May yêu cầu giúp đỡ
- Giao diện: Tiến hành họp các nhóm dự án, thảo luận đi đến thống nhất
- Nhắc nhở, đốc thúc các thành viên có tinh thần làm việc không tích cực
V. Kinh nghiệm đạt được sau khi hoàn thành dự án
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 66
Quản Lý Dự Án CNTT
Dự án kết thúc với mức chi phí phù hợp với mức đã đề ra, hoàn thành đúng thời gian quy
định trong hợp đồng.
Sauk hi hoàn thành dự án đã đúc rút được những kinh nghiệm sau:
- Cần lên kế hoạch dự án rõ ràng hơn
- Cần kiểm soát thời gian biểu, linh hoạt trong việc sử dụng thời gian
- Một số phần còn thực hiện khá rời rạc, không theo nhóm. Cần có tinh thần làm
việc nhóm cao hơn
VI. Định hướng cho tương lai
- Trong tương lai Website sẽ được đưa vào sử dụng, giúp cho shop May phát triển
hơn và thu hút đươc nhiều khách hàng hơn.
- Thực hiện những dự án tương tự
Bảng đánh giá thực hiện công việc của nhân viên trong dự án:
STT Họ tên Chức vụ Ý thức kỷ
luật
Khối lượng
công việc hoàn
thành
Xếp loại
1 Nguyễn Văn Hiển Quản lý dự án,
trưởng nhóm
lập trình
Tốt 100% A
2 Vũ Thị Thảo Trưởng nhóm
phân tích thiết
kế
Tốt 100% A
3 Nguyễn Duy Quý Trưởng nhóm
khảo sát, xác
định dự án,
trưởng nhóm
kiểm thử, bảo
trì.
Tốt 100% A
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 67
Quản Lý Dự Án CNTT
Tài liệu tham khảo
Slides bài giảng môn Quản lý dự án phần mềm của Thạc sĩ Phùng Đức Hòa
Quản lý dự án CNTT – Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
A guide to the project managerment body of knowledge – Pmbook guide – fourth edition
Ngoài ra còn tham khảo các nguồn tài liệu trên mạng từ một số wedsite.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 68

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thịđồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thịThanh Hoa
 
200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh
200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh 200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh
200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh nataliej4
 
Quản lý phòng ban
Quản lý phòng banQuản lý phòng ban
Quản lý phòng banGetfly CRM
 
Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...
Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...
Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...Hoa Le
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTU
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTUGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTU
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTUNgô Doãn Tình
 
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ nataliej4
 
C4 cơ cấu tc
C4  cơ cấu tcC4  cơ cấu tc
C4 cơ cấu tcNgoc Tu
 
PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdf
PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdfPHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdf
PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdfMan_Ebook
 
Đồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ em
Đồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ emĐồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ em
Đồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ emnataliej4
 
Tiểu luận mác lênin
Tiểu luận mác lêninTiểu luận mác lênin
Tiểu luận mác lêninCandy Nhok
 
Tailieu.vncty.com bao cao thiet ke web ban hang qua mang
Tailieu.vncty.com   bao cao thiet ke web ban hang qua mangTailieu.vncty.com   bao cao thiet ke web ban hang qua mang
Tailieu.vncty.com bao cao thiet ke web ban hang qua mangTrần Đức Anh
 
Bài tập tích phân suy rộng.
Bài tập tích phân suy rộng.Bài tập tích phân suy rộng.
Bài tập tích phân suy rộng.Van-Duyet Le
 
Báo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng python
Báo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng pythonBáo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng python
Báo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng pythonjackjohn45
 
Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
 Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan  Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan luanvantrust
 

Mais procurados (20)

đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thịđồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
đồ áN phân tích thiết kế hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
 
200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh
200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh 200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh
200 Bài Tập Tình Huống Và Thuật Quản Lý, Kinh Doanh
 
Luận văn: Hủy bỏ di chúc theo pháp luật dân sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Hủy bỏ di chúc theo pháp luật dân sự Việt Nam, HOTLuận văn: Hủy bỏ di chúc theo pháp luật dân sự Việt Nam, HOT
Luận văn: Hủy bỏ di chúc theo pháp luật dân sự Việt Nam, HOT
 
Quản lý phòng ban
Quản lý phòng banQuản lý phòng ban
Quản lý phòng ban
 
Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...
Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...
Chương 1_Tổng quan về thương mại điện tử và Website thương mại điện tử_ThS Lê...
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý phân phối Gas, HOT
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTU
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTUGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTU
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống ICTU
 
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
 
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ
XÂY DỰNG WEBSITE TÌM KIẾM PHÒNG TRỌ
 
C4 cơ cấu tc
C4  cơ cấu tcC4  cơ cấu tc
C4 cơ cấu tc
 
PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdf
PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdfPHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdf
PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG DATAMING.pdf
 
Data Warehouse
Data WarehouseData Warehouse
Data Warehouse
 
Đồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ em
Đồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ emĐồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ em
Đồ án xây dựng Website bán hàng đồ chơi trẻ em
 
Giáo trình quản lý dự án
Giáo trình quản lý dự ánGiáo trình quản lý dự án
Giáo trình quản lý dự án
 
Tiểu luận mác lênin
Tiểu luận mác lêninTiểu luận mác lênin
Tiểu luận mác lênin
 
Tailieu.vncty.com bao cao thiet ke web ban hang qua mang
Tailieu.vncty.com   bao cao thiet ke web ban hang qua mangTailieu.vncty.com   bao cao thiet ke web ban hang qua mang
Tailieu.vncty.com bao cao thiet ke web ban hang qua mang
 
Bài tập tích phân suy rộng.
Bài tập tích phân suy rộng.Bài tập tích phân suy rộng.
Bài tập tích phân suy rộng.
 
Báo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng python
Báo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng pythonBáo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng python
Báo cáo đồ án đề tài xây dựng trợ lý ảo bằng python
 
Bài tập chương 1
Bài tập chương 1Bài tập chương 1
Bài tập chương 1
 
Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
 Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan  Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
Tiểu luận: Tôn trọng khách quan, phát huy tính năng động chủ quan
 

Semelhante a Tailieu.vncty.com báo cáo đồ án chuyên ngành03

Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee
Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee
Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee Luanvantot.com 0934.573.149
 
Tailieu.vncty.com web dt tren asp.net
Tailieu.vncty.com   web dt tren asp.netTailieu.vncty.com   web dt tren asp.net
Tailieu.vncty.com web dt tren asp.netTrần Đức Anh
 
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docxĐồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docxhongmai178731
 
Báo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhBáo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhCuong Nguyen
 
Bao cao hoàn chỉnh
Bao cao hoàn chỉnhBao cao hoàn chỉnh
Bao cao hoàn chỉnhCuong Nguyen
 
Báo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhBáo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhCuong Nguyen
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền androidĐồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền androidlaonap166
 
Cv le hoang anh
Cv   le hoang anhCv   le hoang anh
Cv le hoang anhThem Dao
 
Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...
Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...
Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...Brand Xanh
 
slide đồ án cs1.pptx
slide đồ án cs1.pptxslide đồ án cs1.pptx
slide đồ án cs1.pptxHuyDng88
 
Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng
Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng
Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng Luanvantot.com 0934.573.149
 
Nguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docx
Nguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docxNguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docx
Nguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docxbadasben7
 
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.docLuận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.docsividocz
 
Dự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềmDự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềmThaoNguyenXanh2
 
Báo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhBáo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhCuong Nguyen
 
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
 xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tửLong Khủng
 

Semelhante a Tailieu.vncty.com báo cáo đồ án chuyên ngành03 (20)

Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
 
Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee
Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee
Dự án xây dựng phần mềm quản lý quán highland coffee
 
Tailieu.vncty.com web dt tren asp.net
Tailieu.vncty.com   web dt tren asp.netTailieu.vncty.com   web dt tren asp.net
Tailieu.vncty.com web dt tren asp.net
 
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docxĐồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
Đồ án tốt nghiệp_ Xây dựng website bán hàng trực tuyến_964063.docx
 
QT140.doc
QT140.docQT140.doc
QT140.doc
 
Báo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhBáo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnh
 
Bao cao hoàn chỉnh
Bao cao hoàn chỉnhBao cao hoàn chỉnh
Bao cao hoàn chỉnh
 
Báo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhBáo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnh
 
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công TyLên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
Lên Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án Kinh Doanh Phân Phối Các Thiết Bị Điện Tại Công Ty
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền androidĐồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng ứng dụng fastfood trên nền android
 
Cv le hoang anh
Cv   le hoang anhCv   le hoang anh
Cv le hoang anh
 
Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...
Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...
Công ty Cổ phần Truyền thông đa phương tiện Thủ Đô thudomultimedia tuyển dụng...
 
slide đồ án cs1.pptx
slide đồ án cs1.pptxslide đồ án cs1.pptx
slide đồ án cs1.pptx
 
Báo cáo thực tập xây dựng ứng dụng với PHP MySQL website bán máy tính.docx
Báo cáo thực tập xây dựng ứng dụng với PHP MySQL website bán máy tính.docxBáo cáo thực tập xây dựng ứng dụng với PHP MySQL website bán máy tính.docx
Báo cáo thực tập xây dựng ứng dụng với PHP MySQL website bán máy tính.docx
 
Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng
Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng
Dự án xây dựng phần mềm khách sạn novotel đà nẵng
 
Nguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docx
Nguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docxNguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docx
Nguyễn Ngọc Hải Anh_09_DH_CNPM1_0950080025_PPPTPMHDT.docx
 
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.docLuận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
Luận Văn Tim Hiểu Dịch Vụ Web Cho Thiết Bị Di Dộng Va Ứng Dụng.doc
 
Dự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềmDự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềm
 
Báo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnhBáo cáo hoan chỉnh
Báo cáo hoan chỉnh
 
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
 xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
xây dựng kế hoạch dự án thương mại điện tử
 

Mais de Trần Đức Anh

Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com nhom 6-de_tai_flo_9602
Tailieu.vncty.com   nhom 6-de_tai_flo_9602Tailieu.vncty.com   nhom 6-de_tai_flo_9602
Tailieu.vncty.com nhom 6-de_tai_flo_9602Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562
Tailieu.vncty.com   do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562Tailieu.vncty.com   do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562
Tailieu.vncty.com do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com tieu luanc4v-1324
Tailieu.vncty.com   tieu luanc4v-1324Tailieu.vncty.com   tieu luanc4v-1324
Tailieu.vncty.com tieu luanc4v-1324Trần Đức Anh
 
Tailieu.vncty.com do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366
Tailieu.vncty.com   do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366Tailieu.vncty.com   do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366
Tailieu.vncty.com do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366Trần Đức Anh
 

Mais de Trần Đức Anh (20)

Tailieu.vncty.com 5275 1261
Tailieu.vncty.com   5275 1261Tailieu.vncty.com   5275 1261
Tailieu.vncty.com 5275 1261
 
Tailieu.vncty.com 5249 5591
Tailieu.vncty.com   5249 5591Tailieu.vncty.com   5249 5591
Tailieu.vncty.com 5249 5591
 
Tailieu.vncty.com 5219 0449
Tailieu.vncty.com   5219 0449Tailieu.vncty.com   5219 0449
Tailieu.vncty.com 5219 0449
 
Tailieu.vncty.com 5208 2542
Tailieu.vncty.com   5208 2542Tailieu.vncty.com   5208 2542
Tailieu.vncty.com 5208 2542
 
Tailieu.vncty.com 5145 0887
Tailieu.vncty.com   5145 0887Tailieu.vncty.com   5145 0887
Tailieu.vncty.com 5145 0887
 
Tailieu.vncty.com 5142 5647
Tailieu.vncty.com   5142 5647Tailieu.vncty.com   5142 5647
Tailieu.vncty.com 5142 5647
 
Tailieu.vncty.com 5138 529
Tailieu.vncty.com   5138 529Tailieu.vncty.com   5138 529
Tailieu.vncty.com 5138 529
 
Tailieu.vncty.com 5125 4608
Tailieu.vncty.com   5125 4608Tailieu.vncty.com   5125 4608
Tailieu.vncty.com 5125 4608
 
Tailieu.vncty.com 5117 1019
Tailieu.vncty.com   5117 1019Tailieu.vncty.com   5117 1019
Tailieu.vncty.com 5117 1019
 
Tailieu.vncty.com 5106 4775
Tailieu.vncty.com   5106 4775Tailieu.vncty.com   5106 4775
Tailieu.vncty.com 5106 4775
 
Tailieu.vncty.com 5089 2417
Tailieu.vncty.com   5089 2417Tailieu.vncty.com   5089 2417
Tailieu.vncty.com 5089 2417
 
Tailieu.vncty.com 5088 8018
Tailieu.vncty.com   5088 8018Tailieu.vncty.com   5088 8018
Tailieu.vncty.com 5088 8018
 
Tailieu.vncty.com 5067 1967
Tailieu.vncty.com   5067 1967Tailieu.vncty.com   5067 1967
Tailieu.vncty.com 5067 1967
 
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
 
Tailieu.vncty.com nhom 6-de_tai_flo_9602
Tailieu.vncty.com   nhom 6-de_tai_flo_9602Tailieu.vncty.com   nhom 6-de_tai_flo_9602
Tailieu.vncty.com nhom 6-de_tai_flo_9602
 
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413Tailieu.vncty.com   lai phan-tu_2413
Tailieu.vncty.com lai phan-tu_2413
 
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666Tailieu.vncty.com   duong hoa-hoc_3666
Tailieu.vncty.com duong hoa-hoc_3666
 
Tailieu.vncty.com do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562
Tailieu.vncty.com   do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562Tailieu.vncty.com   do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562
Tailieu.vncty.com do an-nhan_giong_in_vi_tro_cay_co_ngot_stevia_4562
 
Tailieu.vncty.com tieu luanc4v-1324
Tailieu.vncty.com   tieu luanc4v-1324Tailieu.vncty.com   tieu luanc4v-1324
Tailieu.vncty.com tieu luanc4v-1324
 
Tailieu.vncty.com do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366
Tailieu.vncty.com   do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366Tailieu.vncty.com   do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366
Tailieu.vncty.com do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366
 

Tailieu.vncty.com báo cáo đồ án chuyên ngành03

  • 1. Quản Lý Dự Án CNTT Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Thông Tin BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH Đề Tài: Xây Dựng Website Bán Hàng Quà Lưu Niệm Giảng viên: Th.S Phùng Đức Hòa Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 10 1. Nguyễn Văn Hiển 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý Lớp: Kĩ Thuật Phần Mềm – K4 Hà Nội, năm 2013 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 1
  • 2. Quản Lý Dự Án CNTT Mục Lục PH N 1: Xác Đ nh D ÁnẦ ị ự .............................................................................................................................4 Ph n 2: L p K Ho ch Th c Hi n D Ánầ ậ ế ạ ự ệ ự .....................................................................................................8 Ph n 3: Các công c ph c v qu n lý d ánầ ụ ụ ụ ả ự ..............................................................................................29 Ph n 4: Qu n lý, ki m soát vi c th c hi n d ánầ ả ể ệ ự ệ ự .....................................................................................44 Ph n 5: K t thúc d ánầ ế ự ..............................................................................................................................62 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 2
  • 3. Quản Lý Dự Án CNTT Lời nói đầu CNTT-TT, mạng Internet đã làm cho khoảng cách trên thế giới ngày càng trở nên nhỏ bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ đưa hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu. Sự hội tụ công nghệ viễn thông - tin học - truyền thông quảng bá đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu và dẫn đến sự hình thành những loại hình dịch vụ mới, tạo ra khả năng mới và cách tiếp cận mới đối với phát triển kinh tế xã hội. Với bản chất của mình là việc thể hiện tài sản tri thức và vận dụng nó thông qua tốc độ, dung lượng, tính minh bạch và tính chia sẻ trên môi trường toàn cầu hóa thông tin hiện nay (điển hình là Internet), CNTT là một ngành ứng dụng có thể tham gia nâng cao hiệu suất lao động của mọi ngành kinh tế nói chung Cuộc cách mạng thông tin cùng với quá trình toàn cầu hóa đang ảnh hưởng sâu sắc đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội, đưa xã hội loài người chuyển mạnh từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức, ở đó năng lực cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo, thu thập, lưu trữ, xử lý và trao đổi thông tin. Cũng không nằm ngoài xu hướng đó, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc trao đổi buôn bán, giới thiệu sản phẩm, hay nói chung là thương mại điện tử đã quá phổ biến trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam. Và từ đây chúng em cũng quyết định xây dựng một website quản lý bán quà lưu niệm trực tuyến nhằm giảm thiểu tối đa việc lao động thủ công, tiết kiệm thời gian, tiền bạc cũng như mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Chúng e xin chân thành cảm ơn TH.S Phùng Đức Hòa đã hướng dẫn chúng em hoàn thành bài tập này. Nhóm 10 – KTPM – K4 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 3
  • 4. Quản Lý Dự Án CNTT PH N 1: Xác Đ nh D ÁnẦ ị ự 1.1 Thông tin d ánự Tên dự án : Xây dựng Website bán hàng lưu niệm Khách hàng: Shop quà lưu niệm May Thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Thời gian thực hiện dự án : • Thời gian : 60 ngày • Ngày bắt đầu : 15/11/2012 • Ngày kết thúc : 15/01/2013 1.2 XÁC Đ NH D ÁNỊ Ự 1. Tổng quan Khách hàng Shop quà lưu niệm May Địa chỉ khách hàng Số 7, đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Số điện thoại: 043. 736 6770 Đơn vị thực hiện Sinh viên Nhóm_10 KTPM-K4 Đại học công nghiệp Hà Nội Người quản lý dự án Nguyễn Văn Hiển Tên dự án Xây dựng Website bán quà lưu niệm Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự kiến kết thúc 15/01/2013 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 4
  • 5. Quản Lý Dự Án CNTT Số người tham gia 1. Nguyễn Văn Hiển 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý Mục đích dự án Xây dựng được một Website tốt, theo đúng yêu cầu của khách hàng Mục tiêu dự án Sản phẩm cần phải đạt được các yêu cầu sau:  Yêu cầu về phía người sử dụng: + Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng. + Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì. + Thông tin hiển thị chi tiết. + Chạy ổn định trên các trình duyệt + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.  Yêu cầu về chức năng: + Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần + Có tính hiệu quả cao + Có tính bảo mật cao  Yêu cầu tính hữu dụng của Website + Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới. + Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về các mặt hàng. Phạm vi dự án Website được thiết kế làm kênh quảng bá, và bán hàng online cho shop quà lưu niệm May. Thời gian dự kiến 60 ngày Số người tham gia 3 người Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 5
  • 6. Quản Lý Dự Án CNTT Sản phẩm bàn giao cho khách hàng STT Sản phẩm Ngày bàn giao Nơi bàn giao 1. Tài liệu đặc tả chi tiết phầm mềm. 15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 2. Website bán quà lưu niệm online maygift.com 15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng quản trị. 15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 2. Giả thiết về các điều kiện ràng buộc STT Mô tả Loại 1 Về nhân sự:  Những người thực hiện dự án: + Người quản lý dự án : Nguyễn Văn Hiển + Tổ thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.  Phía bên khách hàng: + Người đại diện nghiệm thu dự án, chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm cuối cùng. 2 Về kỹ thuật, công nghệ: - Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP, Mysql, Microsoft Project… - Cấu hình máy tối thiểu để có thể sử dụng được phần mềm: + Máy tính kết nối Internet có cài đặt trình duyệt internet (IE, Firefox, Chorme...) + Cài đặt HĐH XP trở lên. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 6
  • 7. Quản Lý Dự Án CNTT 3 Về tài chính: - Số tiền phải thanh toán: 75.8 triệu - Khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ kinh phí xây dựng dự án sau khi bàn giao sản phẩm. - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp qua tài khoản ngân hàng. KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM 1. Tên dự án: Xây dựng Website bán quà lưu niệm 2. Mã số dự án: DA001. 3. Các thông tin chính: - Chủ đầu tư: Shop bán quà lưu niệm May - Thời gian: 15/11/2012 đến 15/01/2013 - Quản lí dự án: Nguyễn Văn Hiển - Thành viên thực hiện: Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý. 4. Quy mô dự án - Nhân lực: 3 người. - Thời gian thực hiện: 60 ngày. 5. Mục đích, mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu của dự án - Mục đích: Xây dựng được Website theo đúng yêu cầu của khách hàng. - Mục tiêu:  Yêu cầu về phía người sử dụng: + Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng. + Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì. + Thông tin hiển thị chi tiết. + Chạy ổn định trên các trình duyệt + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.  Yêu cầu về chức năng: Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 7
  • 8. Quản Lý Dự Án CNTT + Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần + Có tính hiệu quả cao + Có tính bảo mật cao  Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm + Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới. + Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về sản phẩm. 6. PHẠM VI: Website được triển khai trên mạng Internet, do shop May là quản trị. 7. NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN CHÍNH - Đơn vị thực hiện: Nhóm 10 – KTPM-K4 Đại học công nghiệp Hà Nội - Những người sử dụng Website khi hoàn thành: Nhân viên và chủ shop quà lưu niệm May. Ph n 2: L p K Ho ch Th c Hi n D Ánầ ậ ế ạ ự ệ ự 1.3 Nhân sự Sơ yếu lí lịch của từng thành viên trong nhóm: 1. Nguyễn Văn Hiển STT Sơ yếu lý lịch 1 Họ và tên Nguyễn Văn Hiển Ngày sinh 16/08/1991 Giới tính Nam Dân tộc Kinh Tôn giáo Không Hộ khẩu thường trú Hà Nội Số điện thoại 0942 215 068 Email hiennguyenvan@gmail.com Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 8
  • 9. Quản Lý Dự Án CNTT Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội. Ngoại ngữ Trình độ B 2. Vũ Thị Thảo STT Sơ yếu lý lịch 1 Họ và tên Vũ Thị Thảo Ngày sinh 19/02/1991 Giới tính Nữ Dân tộc Kinh Tôn giáo Không Hộ khẩu thường trú Hải Dương Số điện thoại 01674637669 Email missgau.haui@gmail.com Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội. Ngoại ngữ Trình độ C 3. Nguyễn Duy Quý STT Sơ yếu lý lịch 1 Họ và tên Nguyễn Duy Quý Ngày sinh 31/10/1991 Giới tính Nam Dân tộc Kinh Tôn giáo Không Hộ khẩu thường trú Thanh Hóa Số điện thoại 0942 475819 Email quynguyenduy@gmail.com Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội. Ngoại ngữ Trình độ B Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 9
  • 10. Quản Lý Dự Án CNTT Mô tả trách nhiệm của các thành viên trong nhóm: Tên người thực hiện công việc Khảo sát nhu cầu Phân tích Thiết kế hệ thống Xây dựng,Cài đặt Kiểm thử Bảo hành bảo trì Vũ Thị Thảo P P P A C C Nguyễn Văn Hiển C C A P P P Nguyễn Duy Quý C C P P C P Approval: xét duyệt Performing: Thực hiện Contributions: Tham gia, đóng góp 1.4 L ch bi u công vi cị ể ệ 1.4.1 Th i gian t ng thờ ổ ể Tổng thời gian dự kiến là 60 ngày(tính cả ngày nghỉ) hoàn thành trước thời hạn bàn giao sản phẩm là 5 ngày được phân bổ như sau: + Phân tích và thiết kế hệ thống: 20 ngày. + Lập trình, kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách hàng, nhận sữa chữa lỗi cho khách hàng và tiến hành sữa lỗi: 30 ngày. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 10
  • 11. Quản Lý Dự Án CNTT + Thanh lí hợp đồng. 1.4.2 Th i gian chi ti tờ ế Kế hoạch phân công công việc được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau: - Giai đoạn 1(Khảo sát yêu cầu): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Tìm hiểu hệ thống, xác định yêu cầu cần thực hiện. 2 16/11/2012 18/11/2012 2 Gặp gỡ khách hàng và xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu của khách hàng. 3 19/11/2012 22/11/2012 - Giai đoạn 2(Phân tích và thiết kế): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Văn Hiển STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Phân tích yêu cầu, thiết kế về mặt chức năng và mô tả khung giao diện. 5 23/11/2012 30/11/2012 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 11
  • 12. Quản Lý Dự Án CNTT 2 Hoàn thành tài liệu phân tích thiết kế hệ thống. 3 01/12/2012 04/12/2012 3 Thiết kế giao diện của phần mềm 5 05/12/2012 11/12/2012 4 Nhận Ý kiến của khách hàng và chỉnh sửa để hoàn thiện giao diện. 3 12/12/2012 15/12/2012 - Giai đoạn 3(Viết mã phần mềm): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn Duy Quý STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Lập trình viết code các chức năng sản phẩm dựa trên bản phân tích đã có. 8 17/12/2012 24/12/2012 2 Tiến hành kiểm thử từng chức năng và thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện. 4 25/12/2012 29/12/2012 - Giai đoạn 4(Kiểm thử và khắc phục lỗi): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn Duy Quý STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Thực hiện các ca kiểm thử để test chức năng của sản phẩm trong các tình huống đã đặt ra. Chỉnh sửa và khắc phục lỗi. 6 31/12/2012 07/01/2013 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 12
  • 13. Quản Lý Dự Án CNTT 2 Test giao diện sản phẩm trên tất cả các trình duyệt, đảm bảo Website hoạt động ổn định. 3 05/01/2013 08/01/2013 3 Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài liệu hướng dẫn và sử dụng sản phẩm. 4 08/01/2013 12/01/2013 - Giai đoạn 5(Bàn giao sản phẩm): Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc 1 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lý hợp đồng. 3 13/01/2013 15/01/2013 1.4.3 c l ng PERTƯớ ượ Một số quy định về ký hiệu: MO: Ước lượng lạc quan nhất ML: Ước lượng khả dĩ MP: Ước lượng bi quan nhất EST: Ước lượng cuối cùng tính bằng công thức (MO + 4(ML) + MP)/6 a. Ước lượng cho giai đoạn xác định dự án Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 13
  • 14. Quản Lý Dự Án CNTT STT Tên công việc Người thực hiện MO ML MP EST 1 Khảo sát ngữ cảnh, các sản phẩm Nguyễn Duy Quý 1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày 2 Khảo sát xác định yêu cầu của chủ shop May đưa ra Nguyễn Duy Quý 1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày 3 Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày 4 Xây dựng tài liệu phác thảo dự án Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày Tổng thời gian giành cho giai đoạn khảo sát là 10 ngày b. Ước lượng cho gia đoạn phân tích, thiết kế STT Tên công việc Người thực hiện MO ML MP EST 1 Mô tả chi tiết các chức năng Nguyễn Duy Quý 1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày 2 Xây dựng các biểu đông Use- casse, biểu đồ Nguyễn Văn Hiển 2 ngày 3.5 ngày 4.5 ngày 3.4 ngày Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 14
  • 15. Quản Lý Dự Án CNTT lớp, biểu đồ trình tự,… Vũ Thị Thảo 3 Thiết kế CSDL mức vật lý Nguyễn Duy Quý 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày 4 Thiết kế CSDL Logic Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày 5 Thiết kế giao diện Nguyễn Văn Hiển 3 ngày 3.5 ngày 4 ngày 3.5 ngày 6 Thiết kế các tài liệu xuất Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày Tổng thời gian giành cho giai đoạn phân tích thiết kế là 18 ngày c. Ước lượng cho giai đoạn lập trình STT Tên công việc Người thực hiện MO ML MP EST 1 Tạo CSDL và nhập dữ liệu vào Vũ Thị Thảo 0.5 ngày 1 ngày 2 ngày 1.1 ngày 2 Lập trình trang quản trị Nguyễn Văn Hiển 1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày 3 Lập trình trang chủ Nguyễn Duy Quý 1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày 4 Lập trình module xử lý quy trình mua hàng, giỏ hàng Nguyễn Văn Hiển 1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày 5 Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê. Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 15
  • 16. Quản Lý Dự Án CNTT Tổng thời gian giành cho giai đoạn lập trình là 10.4 ngày d. Ước lượng cho giai đoạn kiểm thử, bảo trì hệ thống STT Tên công việc Người thực hiện MO ML MP EST 1 Kiểm thử tích hợp module trang quản trị Nguyễn Duy Quý 0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày 2 Kiểm thử tích hợp module trang chủ Vũ Thị Thảo 0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày 3 Kiểm thử tích hợp module xử lý quy trình mua hàng, giỏ hàng Nguyễn Văn Hiển 0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày 4 Kiểm thử tích hợp module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo và sửa lỗi Nguyễn Duy Quý 1 ngày 1.5 ngày 2 ngày 1.5 ngày 5 Tiến hành cài đặt cho khách hàng dùng thử Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý 0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày 6 Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày 7 Khắc phục lại hệ thống Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy 1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 16
  • 17. Quản Lý Dự Án CNTT Quý 8 Bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng Nguyễn Văn Hiển Tổng thời gian thực hiện cho giai đoạn này là 10,5 ngày Bảng tổng hợp ước lượng STT Giai Đoạn Thời Gian Ước Lượng 1 Khảo sát 10 ngày 2 Phân tích, thiết kế 18 ngày 3 Lập trình 10.4 ngày 4 Kiểm thử 10.5 ngày Tổng 48.9ngày Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 17
  • 18. Quản Lý Dự Án CNTT 1.4.4 Bi u đ Gantể ồ 1.5 Qu n lý r i roả ủ 1.5.1 Qu n lý r i roả ủ a. Rủi ro về kế hoạch - Không nhận diện đủ danh sách các nhiệm vụ - Phân việc không hợp lý - Ước lượng thời gian không chính xác - Ước lượng ngân sách không chính xác Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 18
  • 19. Quản Lý Dự Án CNTT - Lập lịch biều không hợp lý - Kế hoạch và tiến độ bị thay đổi - Không có nhân ự nào đảm nhiệm việc được giao b. Rủi ro về tổ chức - Phân bổ nhiệm vụ không hợp lý - Lựa chọn nhân sự không phù hợp - Huấn luyện nhân sự không đạt kết quả tốt - Các buổi họp không đạt được kết quả như mong muốn c. Rủi ro về kiểm soát - Kế hoạch dự phòng có nhiều sai sót - Theo dõi không chính xác về: + Chi phí + Chất lượng + Tiến độ + Kiểm soát thay đổi kém d. Rủi ro về kỹ thuật - Không phân tích nghiệp vụ tốt - Hệ thống máy chủ không đáp ứng yêu cầu - Kiểm thử chưa hết các tính năng và bắt được các lỗi - Công cụ phát triển gặp sự cố phần cứng, phầm mềm - Kỹ thuật phát triển không phù hợp - Không kiểm soát được phạm vi dữ liệu - Hệ thống không đảm bảo tính an toàn và bảo mật - Các tài liệu sau không chính xác: Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 19
  • 20. Quản Lý Dự Án CNTT + Tài liệu thiết kế phòng máy chủ + Tài liệu phân tích thiết kế hệ thống + Tài liệu thiết kế ơ bộ + Kế hoạch thiết lập và cài đặt Bảng biểu phân tích quản lý rủi ro 1. Rủi ro về kế hoạch Mô tả Giả thiết Xác xuất Ảnh hưởng Giải pháp - Không đồng bộ được Các thành phần riêng giao cho các thành viên thực hiện có sự sai lệch đáng kể dẫn đến không thể ghép chung lại thành sản phẩm hoàn chỉnh được hoặc phát sinh nhiều lỗi phức tạp 20% Không thể hoàn thành được dự án Tìm hiểu nguyên nhân, cố gắng khắc phục trong thời gian nhanh nhất, nếu cần có thể phát triển lại phần mềm sẳn có - Phân công công việc trong dự án không hợp lý Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến 10% Kết quả công việc sẽ không đạt được mức cao nhất, không phát huy được các thế mạnh của các cá nhân trong đội thực hiện dự án dẫn đến có thể không hoàn thành được theo đúng kế Liên tục điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với những phát sinh Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 20
  • 21. Quản Lý Dự Án CNTT hoạch. - Ước lượng thời gian không đúng Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến 17% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch. Liên tục điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với những phát sinh - Chi phí ước tính cho dự án không chuẩn Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến 10% Không đủ kinh phí chi trả cho các hoạt động của dự án. Nâng kinh phí dự trù, nâng trợ cấp cho các hoạt động đáp ứng được những nhu cầu cần thiết nhất khi thực hiện dự án - Kế hoạch dự án không hợp lý Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến 12% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch. Liên tục điều chỉnh kế hoạch cả về thời gian thực hiện và tiến trình các công việc cần thực hiện (sắp xếp một cách khoa học các công việc cần làm) để phù hợp với những phát sinh. -Chất lượng lượng sản phẩm không đạt được yêu cầu của khách hàng Các thành viên trong đội lập trình thiếu kinh nghiệm, chưa hiểu biết sâu sắc về hệ thống nên khi triển khai sẽ tạo ra sản phẩm chất lượng thấp Đội ngũ nhân viên làm việc 15% Ảnh hưởng tới kết quả dự án Tìm phương pháp có thể hướng dẫn các thành viên làm việc có hiệu quả nhất hoặc đưa thêm nhân viên có kinh nghiệm và trình độ vào dự án. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 21
  • 22. Quản Lý Dự Án CNTT không hiệu quả - Người quản lý dự án chưa sát sao với từng bước đi trong kế hoạch của dự án. Người quản lý dự án không tập trung thời gian nhiều cho dự án dẫn đến lơ là và không sát sao trong từng giai đoạn của dự án. 8% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch thực hiện dự án dẫn đến kế hoạch sẽ không được kiểm soát dẫn đến rất dễ vỡ dự án. Người quản lý dự án phải luôn dành thời gian quan tâm đến kết quả dự án trong từng gian đoạn củ thể của dự án để có những sự điều chỉnh thích hợp. -Hệ thống không đáp ứng được hiệu suất cao Khi test sử dụng lượng truy cập vào quá nhiều dẫn đến hệ thống bị đơ… 30% Ảnh hưởng tới kết quả của dự án 2. Rủi ro về nội bộ Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 22
  • 23. Quản Lý Dự Án CNTT Mô tả Giả thiết Xác xuất Ảnh hưởng Giải pháp - Nhân lực thực hiện dự án bị thiếu so với dự kiến ban đầu. Trong đội thực hiện dự án có người bỏ việc hoặc có người bị ốm hoặc vì một lý do nào đó một số các thành viên không thể tham gia thực hiện dự án. 1% Không hoàn thành được các phần việc theo đúng kế hoạch Bổ sung nhân lực từ nhóm dự phòng và điều chỉnh hợp lý công việc cho từng người. - Sự phối hợp giữa các cá nhân trong nhóm không tốt. Công việc của dự án là do một tập thể làm, vì thế vấn đề về sự đoàn kết, sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm cần phải được chú trọng 4% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch dẫn đến vỡ dự án - Họp và trao đổi định kỳ giữa các thành viên trong nhóm. - Yêu cầu báo cáo kết quả định kỳ để nắm bắt tình hình. - Người quản lý dự án phải có sự điều chỉnh nhất định đối với từng giai đoạn phát triển dự án. - Sự chuyển giao công việc giữa các nhóm không có sự ăn khớp. Thực hiện công việc 5% Không hoàn thành được các phần việc theo đúng kế hoạch Cần phải có một một quy trình làm việc thống nhất giữa các đội thực hiện dự án. 3. Rủi ro về thực hiện Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 23
  • 24. Quản Lý Dự Án CNTT Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 24 Mô tả Giả thiết Xác xuất Ảnh hưởng Phản ứng - Xác định yêu cầu về sản phẩm chưa đúng Thực hiện công việc thu thập và khảo sát các yêu cầu từ phía khách hàng không được tốt dẫn đến hiểu sai về các chức năng và các yêu cầu sản phẩm cần có. 0.5% Sản phẩm không đảm bảo được yêu cầu của khách hàng Liên tục trao đổi với khách hàng để xác định yêu cầu của khách hàng. - Không gặp gỡ được Khách hàng khi có vấn đề cần trao đổi. Thực hiện công việc 1% Không hiểu được các yêu cầu cũng như những vấn đề về sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Luôn bám sát được các yêu cầu của khách hàng, cầm phải có những thông tin cụ thể của khách hàng để khi muốn trao đổi ta có thể liên lạc một cách thuận lợi nhất. - Không lấy được các dự liệu mẫu cũng như các mẫu biểu cần thiết liên quan đến các yêu cầu của hệ thống. Thực hiện công việc 1% Hệ thống không thể kết xuất ra được những mẫu biểu cần thiết, hoặc phân tích CSDL không đúng. Đề nghị khách hàng đưa ra những mẫu biểu cần thiết, những yêu cầu dự liệu mẫu để có thể test thử các chức năng của hệ thống. - Giá cả các thiết bị kỹ thuật tăng lên quá so với dự kiến Khi mua thiết bị 0.5% Không kiểm tra được giá cả, chi phí của các thiết bị cần thiết để thực hiện dự án. Tiết kiệm và khắc phục vấn đề phải đầu tư các thiết bị mới. - Nghiệm thu sản phẩm chậm hơn dự kiến Sau khi hoàn thành nhưng không bàn giao được sản phẩm cho khách hàng 0.1% Không thanh lý hợp đồng được theo đúng dự kiến Căn cứ kế hoạch và hợp đồng đề nghị thanh lý hợp đồng.
  • 25. Quản Lý Dự Án CNTT 1.6 Tài Chính 1.6.1 Chi phí t ng quanổ TT Hạng mục Chi tiết Đơn Giá SL Thành tiền Ghi Chú 1 Đội dự án Nhóm Phân tích,Nhóm Thiết Kế,Nhóm Lập trình,Nhóm Test. 12.8 triệu 2 Máy móc, văn phòng Chi phí đầu tư cho máy móc, thiết bị, thuê địa điểm văn phòng 50 triệu 3 Tiếp khách Gặp Gỡ khách hàng 3 triệu 4 Triển khai Tiền chi cho quá trình tìm hiểu nhu cầu khách hàng, phỏng vấn khách hàng. 3 triệu 5 Dự phòng Các trường hợp rủi ro không mong muốn.Vấn Đề khác. 7 triệu TỔNG 75.8 triệu 1.6.2 Chi phí đ i th c hi n d ánộ ự ệ ự STT Chi tiết Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú 1 Xác định yêu cầu 40,000đ 40h 1,600,000 Khảo sát yêu cầu 500,000 Phát hiện yêu cầu 300,000 Kiểm thử 300,000 Đặc tả yêu cầu 500,000 2 Thiết kế phần mềm 40,000đ 60h 2,400,000 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 25
  • 26. Quản Lý Dự Án CNTT Thiết kế tổng thể 20h 800,000 Thiết kế chi tiết 20h 800,000 Kiểm thử 20h 800,000 3 Xây dựng phần mềm 40,000đ 140h 5,600,000 Lập trình, xây dựng các modul 80h 3,200,000 Tích hợp các modul 20h 800,000 Kiểm thử, tạo tài liệu 40h 1,600,000 4 Kiểm thử toàn bộ 40,000đ 30h 1,200,000 5 Các chi phí gián tiếp 1,000,000 Tài liệu chuẩn bị 500,000 Văn phòng 500,000 6 Khác 1,000,000 TỔNG 12,800,000 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 26
  • 27. Quản Lý Dự Án CNTT 1.6.3 Đ n giá gi lao đ ng c a đ i d ánơ ờ ộ ủ ộ ự ST T Tên Đơn giá giờ làm việc thông thường Đơn giá giờ làm thêm 01 Nhóm Khảo Sát 40 nghìn/h 50 nghìn/h 02 Nhóm Phân Tích, Thiết Kế 40 nghìn/h 50 nghìn/h 03 Nhóm Lập Trình 40 nghìn/h 50 nghìn/h 04 Nhóm Test 40 nghìn/h 49 nghìn/h Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 27
  • 28. Quản Lý Dự Án CNTT 1.7 B ng công vi cả ệ Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 28 Website bán quà lưu niệm 0.0 Bắt đầu dự án 1.0 Khảo sát yêu cầu 2.0 Phân tích yêu cầu 3.0 Thiết kế 4.0 Triển khai 6.0 Thu thâp yêu cầu phía KH 2.1 Lập kế hoạch dự án 1.2 Nhân sự 1.1 Tổng kết các yêu cầu 2.2 Liệt kê và nhóm các yêu cầu 3.1 Phân tích chức năng của website 3.2 Thiết kế tổng thể kiến trúc hệ thống 4.1 Thiết kế chi tiết dữ liệu 4.2 Viết biên bản bàn giao 6.2 Chuẩn bị tài nguyên và nhân lực 1.3 Đề xuất các giải pháp cho dự án 2.3 Đặc tả yêu cầu website 3.4 Xd các biểu đồ pttk hướng đối tượng như biểu đồ Use – Case , lớp, trình tự… 3.3 Tổng hợp các đặc tả 3.4.1 Viết tài liệu đặc tả 3.4.2 Thiết kế chi tiết chức năng của phần mềm 4.3 Đặc tả thiết kế 4.4 Tổng hợp mô tả thiết kế 4.4.1 Viết tài liệu đặc tả thiết kế 4.4.2 Bàn giao sản phẩm cho khác hàng 6.1 Xd chương trình 5.0 Lập trình 5.1 Test đơn vị 5.2 Test tích hợp 5.3 Test hệ thống 5.4 Website bán hàng 0.0 Bảng cơ sở dữ liệu Giao diện Modul chương trình Biên bản Giao diện chính thức Bảng cơ sở dữ liệu mức vật lí Các biểu đồ PTTK hướng đối tượng Giao diện Modul Modul chức năng chính Modul theo yêu cầu Biên bản ký nhận dự án Biên bản bàn giao sản phẩm Giao diện Demo Biên bản Test Giao diện chi tiết Giao diện ban đầu
  • 29. Quản Lý Dự Án CNTT Ph n 3: Các công c ph c v qu n lý d ánầ ụ ụ ụ ả ự 1.8 N i quy lao đ ngộ ộ Tên DN: Công ty tin học PM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà A1, Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc trường ĐHCNHN Điện thoại: 04.373516498 ------oOo------ Fax: 04.373516498 NỘI QUY LAO ĐỘNG - Căn cứ Bộ Luật Lao Động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao Động ngày 01 tháng 04 năm 2002 và có hiệu lực từ ngày 01.01.2003 - Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06.07.1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao Động về kỷ luật và trách nhiệm vật chất; và Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02.04.2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định 41/CP. - Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp: Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Giám Đốc, nay Giám đốc ban hành nội quy lao động trong doanh nghiệp như sau: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 29
  • 30. Quản Lý Dự Án CNTT - Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty. - Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian tập việc, thử việc, học nghề. - Những nội dung quy định trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội TP Hà Nội xác nhận đăng ký. NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi. Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày: - Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng. - Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy. - Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng - Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều. - Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 30’ Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần: Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật. Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương: 1 Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN quy định: Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch). Tết Âm lịch: Bốn ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch). Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch). Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 30
  • 31. Quản Lý Dự Án CNTT Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch). Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch). Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo. 2 Nghỉ phép hàng năm: - Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. (dựa theo điều 74). Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc. - Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc. (dựa theo Khoản 2 điều 77) - Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75) Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:(dựa theo điều 76) - Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau. - Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm. - Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường. Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau: - Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 31
  • 32. Quản Lý Dự Án CNTT - Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày. - Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày. - Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày. Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương: - Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng. - Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm. Điều 6: Ngày nghỉ bệnh: - Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất. - Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm. - Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội. - Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: (dựa theo điều 7, NĐ 12/CP) 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm. 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm. 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên. Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên: - Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ. - Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó. Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ: Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 32
  • 33. Quản Lý Dự Án CNTT Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo các điều 114, 115, 117 của Bộ Luật động Việt Nam như sau: - Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định theo điều 141 của Bộ luật Lao động này. - Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này, người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày làm việc. - Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban đêm và đi công tác xa. - Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương. - Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khỏan trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty. 2. Trật tự trong doanh nghiệp: Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc: - Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao. - Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác. - Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 33
  • 34. Quản Lý Dự Án CNTT - Không gây mất trật tự trong giờ làm việc. Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp: - Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau. - Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác. Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở: - Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng. - Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. Điều 12: Những quy định khác: 1. Rượu và các chất kích thích - Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc. - Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định. 2. Đánh bạc - Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật. 3. Thông tin cá nhân: - Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty. - Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 34
  • 35. Quản Lý Dự Án CNTT - Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này. - Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc. 3. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động: - Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động. - Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động. Điều 14: An toàn lao động: - Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động. - Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục. - Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác. - Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường. Điều 15: Vệ sinh lao động: - Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận. - Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc. - Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ. * Phòng cháy chữa cháy: - Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 35
  • 36. Quản Lý Dự Án CNTT - Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc. 4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp Điều 16: Bảo vệ tài sản: - Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường. - Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên. Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh: - Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật. - Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty. - Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của Công ty. - Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di chuyển công cộng. - Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty. - Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 36
  • 37. Quản Lý Dự Án CNTT - Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này. II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động: - Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty. - Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng. - Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động. - Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty. - Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty. 2. Hình thức xử lý: a. Hình thức khiển trách bằng miệng: Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng: - Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng - Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng. - Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng - Gây mất trật tự trong giờ làm việc. - Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc. - Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp. - Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở Điều 13,14,15 trong Bảng nội quy này. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 37
  • 38. Quản Lý Dự Án CNTT b. Hình thức khiển trách bằng văn bản: Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau: - Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng. - Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng. - Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động. - Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty. - Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại. - Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty. - Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc. - Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này. c. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách. d. Hình thức sa thải: - Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty… - Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm. - Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng. e. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động: - Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 38
  • 39. Quản Lý Dự Án CNTT - Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao độgn được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc. - Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng. - Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc. 3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động: a. Nguyên tắc: căn cứ theo điều 7 Nghị định 41/CP ban hành ngày 06/07/1995. - Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất. - Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình. - Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động. - Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động. - Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công. b. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động: Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau: - Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng. - Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 39
  • 40. Quản Lý Dự Án CNTT Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng. - Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: * Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật. * Họ tên, chức vụ của những người có mặt * Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có). c. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: - Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động. - Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng) - Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải. III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT: - Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường. - Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt cụ thể, nhưng không vượt quá giá trị phần tài sản bị thiệt hại. - Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đồi lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng. - Phương thức bồi thừơng thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động, mỗi lần trừ không vượt quá 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại mức bồi thường. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 40
  • 41. Quản Lý Dự Án CNTT - Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự. VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: - Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh doanh và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp. - Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất – kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. - Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp. Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2012 Tổng Giám Đốc 1.9 1.10 Mẫu báo cáo tiến độ thực hiện …………… BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN Dự án: Người báo cáo: Mã số dự án: Ngày báo cáo: QTDA: Người nhận: Giai đoạn: Tiêu đề: Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 41
  • 42. Quản Lý Dự Án CNTT 1. Thông tin chung Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Ngày bắt đầu dự án Ngày dự định kết thúc Số người tham gia hiện tại <Liệt kê danh sách> Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung 2. Giải quyết khiếu lại của khách hàng Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng 3. Tiến độ theo kế hoạch Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới 4. Kế hoạch tiếp theo Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn 5. Đánh giá, đề xuất Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 42
  • 43. Quản Lý Dự Án CNTT Người báo cáo ……………….. Người duyệt Người kiểm tra Người lập 1.11 M u biên b n cu c h pẫ ả ộ ọ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Biên Bản Họp (ngày… tháng…năm…) Họp ………………………………………………………………………………………. Thời gian: ………………………………………………………………………………… Địa điểm: ………………………………………………………………………………….. Chủ tọa: ……………………………………………………………………………………. Thư ký: …………………………………………………………………………………….. Thành phần tham gia: ………………. ………………. Nội dung cuộc họp: STT Nội Dung Ghi Chú 1 2 3 Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua. Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký. Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 43
  • 44. Quản Lý Dự Án CNTT Ph n 4: Qu n lý, ki m soát vi c th c hi n d ánầ ả ể ệ ự ệ ự 1.12 Quy trình qu n lýả - Người quản lý dự án quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm soát, dùng mọi phương sách để xác định xem các công việc (nói riêng) và toàn bộ dự án (nói chung) hiện đang tiến triển như thế nào. - Người quản lý dự án phải luôn luôn sát sao với từng giai đoạn của dự án, tại các thời điểm của các giai đoạn nhất định, các trưởng nhóm sẽ phải báo cáo tiến độ công việc của nhóm mình hoặc của từng cá nhân với người quản lý dự án, trong đó phải nêu bật những điều đã làm được và những điều chưa làm được để người quản lý dự án có một sự điều chỉnh nhất định sao cho hợp lý. - Tài liệu tại các mốc là các báo cáo của các nhóm trưởng và biên bản các cuộc họp. Sơ đồ quản lý Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 44 Quản Trị Dự Án: Nguyễn Văn Hiển
  • 45. Quản Lý Dự Án CNTT 1.12.1 Các m c ki m soát d ánố ể ự STT Giai đoạn Ngày báo cáo Tài liệu Người thực hiện 1 Xác định dự án 25/11/2012 1.1 Khảo sát Các tài liệu tổng hợp các thông tin thu thập được trong quá trình khảo sát Một số biểu mẫu, mẫu văn bản hành chính Nguyễn Duy Quý Vũ Thị Thảo 1.2 Xây dựng tài liệu phác thảo Tài liệu phác thảo dự án Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo 2 Phân tích, thiết kế 08/12/2012 2.1 Phân tích yêu cầu hệ thống Tài liệu phân tích yêu cầu chức năng, các sơ đồ hướng đối tượng… Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển 2.2 Thiết kế CSDL Tài liệu CSDL vật lí Vũ Thi Thảo Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 45 Nhóm khảo sát yêu cầu: Nguyễn Duy Quý Vũ Thị Thảo Nhóm phân tích thiết kế: Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý Nhóm lập trình: Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý Nhóm kiểm thử, triển khai, bảo trì: Nguyễn Duy Quý Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển
  • 46. Quản Lý Dự Án CNTT Tài liệu CSDL logic Nguyễn Duy Quý 2.3 Thiết kế giao diện Phác thảo giao diện các module Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo 2.4 Thiết kế tài liệu suất Các biểu mẫu, mẫu biên bản hành chính Vũ Thị Thảo 3 Lập trình 28/12/2012 Chương trình Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý 4 Kiểm thử, triển khai và bảo trì 10/01/2013 4.1 Kiểm thử Tài liệu kiểm thử Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý Vũ Thị Thảo 4.2 Triển khai Ý kiến, phản hồi của khách hàng Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo 4.3 Bảo trì Nguyễn Văn Hiển 1.12.2 Di n bi n quá trình th c hi n d ánễ ế ự ệ ự Diễn biến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc dự án đã xác định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem xét tiến độ thực hiện, các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo. Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên bản họp dự án, các báo cáo tiến độ thực hiện tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn 1.1. Biên bản cuộc họp lần 1 và báo cáo tiến độ lần 1 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Biên Bản Họp (ngày 15 tháng 11 năm 2012) Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 46
  • 47. Quản Lý Dự Án CNTT Công ty tin học PM Việt Nam Họp Công Bố Khởi Động Dự Án Thời gian: 08h30 ngày 15/11/2012 Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển Thư ký: Vũ Thị Thảo Thành phần tham gia: 1. Nguyễn Văn Hiển 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý Mục tiêu: Công bố khởi động dự án Nội dung cuộc họp: STT Nội Dung Ghi Chú 1 Tuyên bố khởi động dự án Quyết định 2 Thành lập nhóm thực hiện dự án Quyết định 3 Giao công việc cho các tổ dự án Quyết định Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua. Cuộc họp có một số quyết định bổ nhiệm như sau: STT Họ Tên Chức Vụ Được Bổ Nhiệm 1 Nguyễn Văn Hiển Quản lý dự án, Trưởng nhóm lập trình 2 Vũ Thị Thảo Trưởng nhóm phân tích thiết kế 3 Nguyễn Duy Quý Trưởng nhóm Khảo sát, Trưởng nhóm Kiểm thử. Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký. Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 47
  • 48. Quản Lý Dự Án CNTT BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN Dự án: Xây Dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May Người báo cáo: Nguyễn Văn Hiển Mã số dự án: DA001 Ngày báo cáo: 15/11/2012 QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Cán bộ tổ dự án Giai đoạn: Công bố khởi động dự án Tiêu đề: 1. Thông tin chung Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự định kết thúc 15/01/2013 Số người tham gia hiện tại 3 người Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Nguồn lực còn lại 2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng 3. Tiến độ theo kế hoạch Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 48
  • 49. Quản Lý Dự Án CNTT Chưa có 4. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012 Khảo sát xác định yêu cầu của shop May đưa ra Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012 Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012 Xây dựng tài liệu phác thảo dự án Hoàn thành Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo 25/11/2012 5. Đánh giá, đề xuất Đề nghị các thành viên trong tổ khảo sát nhiệt tình với công việc mà ban quản lí đề ra. Công việc đề ra nhanh chóng hoàn thành trong khoảng thời hạn đã định, nội dung của bản khảo sát cần sát với mục tiêu mà khách hàng đề cập tới. Trưởng nhóm khảo sát tích cực theo dõi, cũng như tạo tâm lí thoải mái cho các viên được làm việc trong tâm lí thoải mái nhất. Mọi người cùng nhau cố gắng để hoàn thành công viêc. Người báo cáo Nguyễn Văn Hiển ............................ Người duyệt Người kiểm tra Người lập Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Văn Hiển Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 49
  • 50. Quản Lý Dự Án CNTT BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN Dự án: Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May Người báo cáo: Nguyễn Văn Hiển Mã số dự án: DA001 Ngày báo cáo: 15/11/2012 QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Các thành viên trong tổ dự án Giai đoạn: Lập kế hoạch thực hiện Tiêu đề: 6. Thông tin chung Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Ngày bắt đầu dự án 25/05/2012 Ngày dự định kết thúc 15/01/2013 Số người tham gia hiện tại 3 Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung> Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 50
  • 51. Quản Lý Dự Án CNTT 7. Tiến độ theo kế hoạch Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới Bảng công việc (WBS) Hoàn thành Ước lượng và quản lý rủi ro Hoàn thành Lập tiến độ thực hiện Hoàn thành Lập lịch biểu Chưa hoàn thành 17/11/2012 Phân bố lực lượng tài nguyên Chưa hoàn thành 17/11/2012 Tính toán chi phí Chưa hoàn thành 17/11/2012 8. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 17/11/2012 Khảo sát xác định yêu cầu của shop May đưa ra Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012 Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012 Xây dựng tài liệu phác thảo dự án Hoàn thành Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển 26/11/2012 9. Đánh giá, đề xuất Mọi các thành viên trong tổ dự án tích cực làm việc để công việc đạt được hiệu quả cao nhất. Hoàn thành các nhiệm vụ đúng theo kế hoạch đề ra. Người báo cáo Nguyễn Văn Hiển Người duyệt Người kiểm tra Người lập Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 51
  • 52. Quản Lý Dự Án CNTT 1.2. Biên bản cuộc họp lần 2 và báo cáo tiến độ lần 2 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Biên Bản Họp (ngày 05 tháng 12 năm 2012) Công ty tin học PM Việt Nam Họp báo cáo tiến độ thực hiện dự án và giao kế hoạch tiếp theo Thời gian: 08h30 ngày 05/12/2012 Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển Thư ký: Vũ Thị Thảo Thành phần tham gia: 1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý Nội dung cuộc họp: STT Nội Dung Ghi Chú 1 Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự án Nhóm khảo sát báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện công việc 2 Giải quyết một số vướng mắc trong quá Giải quyết các vướng mắc của Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 52
  • 53. Quản Lý Dự Án CNTT trình khảo sát của tổ khảo sát dự án nhóm khảo sát 3 Bàn giao kế hoạch tiếp theo Đã bàn giao cho các nhóm Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua. Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký. Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN Dự án: Xây Dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May Người báo cáo: Nguyễn Duy Quý Mã số dự án: DA001 Ngày báo cáo: 05/12/2012 QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển Giai đoạn: Xác định các yêu cầu của dự án Tiêu đề: 1. Thông tin chung Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự định kết thúc 15/01/2013 Số người tham gia hiện tại 3 người Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Nguồn lực còn lại (Đề nghị bổ sung sau) Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 53
  • 54. Quản Lý Dự Án CNTT 2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng 3. Tiến độ theo kế hoạch Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 17/11/2012 Khảo sát xác định yêu cầu của shop May đưa ra Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012 Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012 Xây dựng tài liệu phác thảo dự án Hoàn thành Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển 26/11/2012 4. Kế hoạch tiếp theo Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn Mô tả chi tiết các chức năng Mô tả được chi tiết rõ ràng các chức năng của sản phẩm theo yêu cầu khách hàng 29/11/2012 Xây dựng các biểu đồ thiết kế hướng đối tượng Xây dựng được các biểu đồ Use – Case, Lớp, Trình tự… 05/12/2012 Thiết kế CSDL mức vật lý Xây dựng được CSDL ở mức vật lý 07/12/2012 Thiết kế CSDL Logic Xây dựng được 08/12/2012 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 54
  • 55. Quản Lý Dự Án CNTT CSDL ở mức logic Thiết kế giao diện Xây dựng được giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng và đúng với yêu cầu khách hàng 11/12/2012 Thiết kế tài liệu xuất Có chú thích, ghi chú cho người dùng dễ sử dụng 15/12/2012 5. Đánh giá, đề xuất Đề nghị các thành viên trong tổ khảo sát nhiệt tình với công việc mà ban quản lí đề ra. Công việc đề ra nhanh chóng hoàn thành trong khoảng thời hạn đã định, nội dung của bản khảo sát cần sát với mục tiêu mà khách hàng đề cập tới. Trưởng nhóm khảo sát tích cực theo dõi, cũng như tạo tâm lí thoải mái cho các viên được làm việc trong tâm lí thoải mái nhất. Mọi người cùng nhau cố gắng để hoàn thành công viêc. Người báo cáo Nguyễn Duy Quý Người duyệt Người kiểm tra Người lập Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý 1.3. Biên bản cuộc họp lần 4 và báo cáo tiến độ lần 4 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 55
  • 56. Quản Lý Dự Án CNTT Biên Bản Họp (ngày 03 tháng 01 năm 2013) Công ty tin học PM Việt Nam Họp báo cáo tiến độ thực hiện dự án Thời gian: 08h30 ngày 03/01/2013 Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển Thư ký: Vũ Thị Thảo Thành phần tham gia: 1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý Nội dung cuộc họp: STT Nội Dung Ghi Chú 1 Các nhóm báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện dự án Đã báo cáo 2 Giải quyết một số vướng mắc của nhóm lập trình Đã giải quyết 3 Bàn giao kế hoạch tiếp theo Đã bàn giao Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua. Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký. Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN Dự án: Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May Người báo cáo: Nguyễn Văn Hiển Mã số dự DA001 Ngày báo 03/01/2013 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 56
  • 57. Quản Lý Dự Án CNTT án: cáo: QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển Giai đoạn: Lập trình Tiêu đề: 1. Thông tin chung Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự định kết thúc 15/01/2013 Số người tham gia hiện tại 3 người Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung> 2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng 3. Tiến độ theo kế hoạch Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới Tạo CSDL và nhập dữ liệu vào Tạo được CSDL trong SQL Server 2008 và nhập dữ liệu vào Đã hoàn thành Lập trình module trang quản trị Lập trình module với các chức năng đúng với đặc tả Đã hoàn thành Lập trình module trang chủ Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả Đã hoàn thành Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 57
  • 58. Quản Lý Dự Án CNTT Lập trình module xử lý giỏ hàng và tranh chi tiết sản phẩm Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả Chưa hoàn thành 04/01/2013 Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả Chưa hoàn thành 04/01/2013 4. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý 04/01/2013 Kiểm thử tích hợp module trang quản trị và sửa lỗi Tìm ra các lỗi của module và khắc phục Nguyễn Duy Quý 07/01/2013 Kiểm thử tích hợp module trang chủ và sửa lỗi Tìm ra các lỗi của module và khắc phục Vũ Thị Thảo 07/01/2013 Kiểm thử tích hợp module xử lý giỏ hàng, trang chi tiết sản phẩm và sửa lỗi Tìm ra các lỗi của module và khắc phục Nguyễn Văn Hiển 10/01/2013 Kiểm thử tích hợp module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo và sửa lỗi Tìm ra các lỗi của module và khắc phục Nguyễn Duy Quý 10/01/2013 Test giao diện chương trình Tìm ra các lỗi, những chỗ chưa hợp lí của giao diện Vũ Thị Thảo 09/01/2013 Sửa lỗi giao diện Khắc phục những lỗi giao diện Nguyễn Văn Hiển 10/01/2013 Tiến hành cài đặt cho Tiến hành cài đặt cho Nguyễn Văn 11/01/2013 Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 58
  • 59. Quản Lý Dự Án CNTT khách hàng dùng thử khách hàng dùng thử Hiển Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng Tiếp nhân tất cả những phản hồi của khách hàng trong quá dùng thử phần mềm Vũ Thị Thảo 13/01/2013 Khắc phục lại hệ thống Khắc phục lại các lỗi cảu hệ thống Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý 13/01/2013 Bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng Bảo trì cho khách hành khi xảy ra sự cố Nguyễn Văn Hiển 5. Đánh giá, đề xuất Nhìn chung mọi người đều có ý thức và trách nhiệm với công việc của mình. Kết quả đạt được đáp ứng được yêu cầu đề ra. Tuy nhiên việc thực hiện công việc còn hơi chậm so với tiến độ trong kế hoạch, đề nghị mọi người tích cực làm việc, đẩy nhanh tiến độ. Nhóm lập trình tiếp tục hoàn thiện những phần còn thiếu. Nhóm kiểm thử, triển khai và bảo trì bắt đầu thực hiện các công việc của mình. Người báo cáo Nguyễn Văn Hiển Người duyệt Người kiểm tra Người lập Nguyễn Duy Quý Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Văn Hiển 1.4. Biên bản cuộc họp lần 6 và báo cáo tiến độ lần 6 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Biên Bản Họp (ngày 14 tháng 01 năm 2013) Công ty tin học PM Việt Nam Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 59
  • 60. Quản Lý Dự Án CNTT Họp kết thúc dự án Thời gian: 14h30 ngày 14/01/2013 Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển Thư ký: Vũ Thị Thảo Thành phần tham gia: 1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý Nội dung cuộc họp: STT Nội Dung Ghi Chú 1 Báo cáo kết quả đạt được của dự án 2 Báo cáo kinh nghiệm Rút ra kinh nghiệm từ những ưu nhược điểm trogn quá trình thực hiện dự án. 3 Tuyên bố kết thúc dự án Dự án kết thúc thành công, tốt đẹp Cuộc họp kết thúc lúc 17h00 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua. Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký. Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN Dự án: Xây dựng phần mềm quản lý cao ốc, văn phòng cho thuê cho công ty Mạnh An Người báo cáo: Vũ Thị Thảo Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 60
  • 61. Quản Lý Dự Án CNTT Mã số dự án: DA001 Ngày báo cáo: 14/01/2013 QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển Giai đoạn: Bàn giao sản phẩm Tiêu đề: 1. Thông tin chung Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự định kết thúc 15/01/2012 Số người tham gia hiện tại 3 người Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung> 2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng 3. Tiến độ theo kế hoạch Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lý hợp đồng. Kịp tiến độ theo kế hoạch đề ra. Đã hoàn thành 4. Đánh giá, đề xuất Hoan nghênh tinh thần làm việc của mọi người trong suốt quá trình thực hiện dự án. Mong mọi người tiệp tục cố gắng hơn nữa trong những dự án tiếp theo. Người báo cáo Vũ Thị Thảo Người duyệt Người kiểm tra Người lập Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Vũ Thị Thảo Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 61
  • 62. Quản Lý Dự Án CNTT Ph n 5: K t thúc d ánầ ế ự 1.13 Các lí do k t thúc d ánế ự - Đã hoàn thành các yêu cầu 1.14 M t s giao di n k t quộ ố ệ ế ả 1.15 Th ng kê, rà soátố 1.15.1 Giai đo n xác đ nh d ánạ ị ự Tên công việc Thời gian thực hiện Chi phí thực tế Chi phí ước lượng Chất lượng Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May 2 ngày 1.2 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt Khảo sát, xác định yêu cầu của shop May đưa ra 2 ngày 0.5 triệu đồng 0.5 triệu đồng Đạt Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May 3 ngày 1.4 triệu đồng 1.5 triệu đồng Đạt Xây dựng tài liệu phác thảo dự án 3 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp theo. 1.15.2 Giai đo n phân tích, thi t kạ ế ế Tên công việc Thời gian thực hiện Chi phí thực tế Chi phí ước lượng Chất lượng Mô tả chi tiết các chức năng 2.1 ngày 1.3 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 62
  • 63. Quản Lý Dự Án CNTT Xây dựng các biểu đồ phân tích thiết ké hướng đối tượng 3.4 ngày 3 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt Thiết kế CSDL mức vật lý 3 ngày 5.2 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt Thiết kế CSDL Logic 3 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt Thiết kế giao diện 3.5 ngày 5 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt Thiết kế các tài liệu xuất 3 ngày 2.8 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp theo. 1.15.3 Giai đo n l p trìnhạ ậ Tên công việc Thời gian thực hiện Chi phí thực tế Chi phí ước lượng Chất lượng Tạo CSDL và nhập dữ liệu vào 1.1 ngày 1 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt Lập trình module trang quản trị 2.1 ngày 2.4 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Lập trình module trang chủ 2.1 ngày 2.2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Lập trình module xử lý giỏ hàng và trang chi tiết sản phẩm 2.1 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo 3 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp theo. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 63
  • 64. Quản Lý Dự Án CNTT 1.15.4 Giai đo n ki m th , tri n khai và b o trìạ ể ử ể ả Tên công việc Thời gian thực hiện Chi phí thực tế Chi phí ước lượng Chất lượng Kiểm thử tích hợp module trang quản trị và sửa lỗi 1 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Kiểm thử tích hợp module trang chủ và sửa lỗi 1 ngày 2.2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Kiểm thử tích hợp module trang chi tiết sản phẩm, giỏ hàng và sửa lỗi 1 ngày 1.9 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Kiểm thử tích hợp module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo và sửa lỗi 1.5 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt Tiến hành cài đặt cho khách hàng dùng thử 1 ngày 3 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng 3 ngày 2.3 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt Khắc phục lại hệ thống 2 ngày 4.8 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt Bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng 8 triệu Đề cương báo cáo kinh nghiệm I. Giới thiệu về dự án Tên dự án : Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May. Đơn vị tài trợ: Shop quà lưu niệm May Quản lý dự án: Nguyễn Văn Hiển Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 64
  • 65. Quản Lý Dự Án CNTT Vũ Thị Thảo Nguyễn Duy Quý Thời gian thực hiện dự án : • Thời gian : 60 ngày • Ngày bắt đầu : 15/11/2012 • Ngày kết thúc : 15/01/2013 A. Mục đích, mục tiêu - Mục đích: Xây dựng một Website để quảng bá và bán hàng trực tuyến cho shop quà lưu niệm May. - Mục tiêu: • Yêu cầu về phía người sử dụng: +Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng. + Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì. + Thông tin hiển thị chi tiết. + Chạy ổn định trên các trình duyệt + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. • Yêu cầu về chức năng: + Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần + Có tính hiệu quả cao + Có tính bảo mật cao • Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm + Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới. + Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về các mắt hàng + Thống kê, báo cáo, in ấn các hoạt động theo tuần, tháng/năm. B. Phạm vi Phần mềm được triển khai trên internet do shop May quản trị và cho các khách hàng của shop May co thể mua, đặt hàng trực tuyến, theo dõi các thông tin khuyến mại. Tình hình, hiện trạng trước khi thực hiện dự án Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 65
  • 66. Quản Lý Dự Án CNTT May là một shop bán quà lưu niệm nằm trên đường Xuân Thủy. Do nhu cầu phát triển của shop, lượng khách hàng ngày càng tăng và lắm bắt được su thế bán hàng trực tuyến hiện này nên chủ shop May quyết định tạo một website riêng cho shop nhằm quảng bá sản phẩm, bán hàng, và đặt hàng trực tuyến, cập nhật các thông tin khuyến mại cảu shop. Giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận với các mặt hàng và các thông tin của shop hơn. II. Tóm tắt nội dung công việc của dự án III. Những điểm đã đạt được / thành công 1. Những thành công - Website đạt được những chức năng mà bên shop May yêu cầu - Nâng cao yu tín, chất lượng các dự án công ty làm - Thu được những kinh nghiệm từ những sai sót trong quá trình thực hiện dự án, từ đó rút kinh nghiệm về sau 2. Thảo luận về thành công Đúc rút được kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án cho những dự án tiếp theo IV. Các vấn đề gặp phải trong quá trình thực hiện dự án 1. Thảo luận từng vấn đề - WBS: Trong quá trình xây dựng WBS có nhiều ý kiến trái chiều nhau, không thống nhất - CSDL: Bì shop may có khá nhiều các mặt hàng khác nhau vì vậy gặp khó khăn trong quá trình thống kê và thiết kế CSDL - Có nhiều ý kiến trái chiều trong thiết kế giao diện - Một số thành viên trong dự án đôi lúc có tinh thần làm việc không tích cực 2. Cách khắc phục vấn đề - WBS: Tiến hành họp các nhóm trong dự án biểu quyết để đưa ra quyết định cuối cùng - CSDL: Liên hệ với shop May yêu cầu giúp đỡ - Giao diện: Tiến hành họp các nhóm dự án, thảo luận đi đến thống nhất - Nhắc nhở, đốc thúc các thành viên có tinh thần làm việc không tích cực V. Kinh nghiệm đạt được sau khi hoàn thành dự án Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 66
  • 67. Quản Lý Dự Án CNTT Dự án kết thúc với mức chi phí phù hợp với mức đã đề ra, hoàn thành đúng thời gian quy định trong hợp đồng. Sauk hi hoàn thành dự án đã đúc rút được những kinh nghiệm sau: - Cần lên kế hoạch dự án rõ ràng hơn - Cần kiểm soát thời gian biểu, linh hoạt trong việc sử dụng thời gian - Một số phần còn thực hiện khá rời rạc, không theo nhóm. Cần có tinh thần làm việc nhóm cao hơn VI. Định hướng cho tương lai - Trong tương lai Website sẽ được đưa vào sử dụng, giúp cho shop May phát triển hơn và thu hút đươc nhiều khách hàng hơn. - Thực hiện những dự án tương tự Bảng đánh giá thực hiện công việc của nhân viên trong dự án: STT Họ tên Chức vụ Ý thức kỷ luật Khối lượng công việc hoàn thành Xếp loại 1 Nguyễn Văn Hiển Quản lý dự án, trưởng nhóm lập trình Tốt 100% A 2 Vũ Thị Thảo Trưởng nhóm phân tích thiết kế Tốt 100% A 3 Nguyễn Duy Quý Trưởng nhóm khảo sát, xác định dự án, trưởng nhóm kiểm thử, bảo trì. Tốt 100% A Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 67
  • 68. Quản Lý Dự Án CNTT Tài liệu tham khảo Slides bài giảng môn Quản lý dự án phần mềm của Thạc sĩ Phùng Đức Hòa Quản lý dự án CNTT – Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh A guide to the project managerment body of knowledge – Pmbook guide – fourth edition Ngoài ra còn tham khảo các nguồn tài liệu trên mạng từ một số wedsite. Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 68