SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 6
CẤP CỨU CƠ BẢN NGỪNG TUẦN HOÀN
(trước bệnh viện và tại khoa cấp cứu)
Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai
1. Đại cương:
Hồi sinh tim phổi cần được bắt đầu ngay lập tức sau khi phát hiện bệnh nhân ngừng tuần hoàn
(NTH). Do khoảng thời gian từ khi gọi cấp cứu đến khi kíp cấp cứu có mặt để cấp cứu bệnh nhân
thường trên 5 phút, nên khả năng cứu sống được bệnh nhân ngừng tim phụ thuộc chủ yếu vào
khả năng và kỹ năng cấp cứu của kíp cấp cứu tại chỗ.
Sốc điện cấp cứu phá rung thất sẽ có hiệu quả nhất nếu được thực hiện trong vòng 5 phút đầu sau
ngừng tim. Hồi sinh tim phổi kết hợp với sốc điện sớm trong vòng 3 đến 5 phút đầu tiên sau khi
ngừng tuần hoàn có thể đạt tỷ lệ cứu sống lên đến 50% -75%.
1. Chẩn đoán
1. Chẩn đoán xác định dựa vào 3 dấu hiệu: mất ý thức đột ngột, ngừng thở, mất
mạch cảnh.
2. Chẩn đoán phân biệt
Phân biệt vô tâm thu với rung thất sóng nhỏ: cần xem điện tim trên ít nhất 2 chuyển đạo
Phân biệt phân ly điện cơ với sốc, trụy mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên
Phân biệt mất mạch cảnh/mạch bẹn do tắc mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên
1. Chẩn đoán nguyên nhân
Song song với cấp cứu hồi sinh tim phổi cơ bản, cần nhanh chóng tìm kiếm nguyên nhân gây
NTH để giúp cấp cứu có hiệu quả và ngăn ngừa tái phát. Các nguyên nhân thường gặp và có thể
điều trị nhanh chóng :
12 T trong
tiếng việt
6“H” trong tiếng
Anh
12 T trong
tiếng việt
5 “T” trong tiếng
Anh
Thiếu thể
tích tuần
hoàn
Hypovolemia Trúng độc cấp Toxins
Thiếu oxy
mô
Hypoxia Tamponade tim Tamponade (cardiac)
Toan hóa
máu
Hydrogen ion
(acidosis)
Tràn khí màng
phổi áp lực
Tension
pneumothorax
Tăng / Tụt
kali máu
Hyper-/
Hypokalemia
Tắc mạch vành,
NMCT
Thrombosis (coronary
and pulmonary)
Tụt hạ
đường huyết
Hypoglycemia Tắc mạch phổi
Thân nhiệt
thấp
Hypothermia Thương tích Trauma
Để cho dễ nhớ, gọi tắt là 5T 6H (tiếng anh) hay 12 T (tiếng việt)
1. Xử trí cấp cứu
- Xử trí cấp cứu NTH được khởi động ngay từ khi phát hiện trường hợp nghi ngờ NTH. Người
cấp cứu vừa tiến hành chẩn đoán, gọi người hỗ trợ vừa bắt đầu các biện pháp hồi sinh tim phổi
cơ bản ngay.
- Cần có 1 người là chỉ huy để phân công, tổ chức công tác cấp cứu đúng trình tự và đồng bộ. -
Cần ghi chép các thông tin cần thiết và tiến trình cấp cứu.
- Thiết lập không gian cấp cứu đủ rộng và hạn chế tối đa các nhân viên hoặc những người không
không tham gia cấp cứu vào và làm cản trở công tác cấp cứu
3.1. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản (ABC) đồng thời gọi hỗ trợ khi phát hiện bệnh
nhân nghi ngờ bị NTH (không cử động, không phản ứng khi lay gọi… )
3.1.1.Kiểm soát đường thở: đặt ngửa đầu, cổ ưỡn, thủ thuật kéo hàm dưới/nâng cằm (jaw
thrust/chin lift). Cần đặt NKQ càng sớm càng tốt nhưng không được làm chậm sốc điện và
không làm gián đoạn ép tim/thổi ngạt quá 30 giây.
1. Kiểm soát và hỗ trợ hô hấp: thổi ngat hoặc bóp bóng
Nếu bệnh nhân không thở: thổi ngạt hoặc bóp bóng 2 lần liên tiếp; sau đó kiểm tra mạch:
1. Nếu có mạch: tiếp tục thổi ngạt hoặc bóp bóng
2. Nếu không có mạch: thực hiên chu kỳ ép tim/thổi ngạt (hoặc bóp bóng) theo tỷ lệ 30/2
3. Nhịp thở nhân tạo (thổi ngạt, bóp bóng) thổi vào trong 1 giây, đủ làm lồng ngực phồng
lên nhìn thấy được với tần số nhịp là 10-12 lần/phút đối với người lớn, 12-20 lần/phút đối
với trẻ nhỏ và nhũ nhi.
4. Sau khi đã có đường thở nhân tạo (ví dụ ống NKQ, mặt nạ thanh quản, tần số bóp bóng là
8-10 lần/phút và ép tim 100 lần/phút, không cần ngừng ép tim để bóp bóng.
5. Nối ô xy với bóng ngay khi có ô xy.
6. Kiểm soát và hỗ trợ tuần hoàn: ép tim ngoài lồng ngực
1. Kiểm tra mạch cảnh (hoặc mạch bẹn) trong vòng 10 giây. Nếu không thấy mach:
tiến hành ép tim ngay.
2. Ép tim ở 1/2 dưới xương ức, lún 1/3-1/2 ngực (4-5 cm với người lớn) đủ để sờ
thấy mạch khi ép; tần số 100 lần/phút. Phương châm là “ép nhanh, ép mạnh,
không gián đoạn và để ngực phồng lên hết sau mỗi lần ép”
3. Tỷ lệ ép tim/thông khí là 30/2 nếu là bệnh nhân người lớn hoặc bệnh nhân trẻ nhỏ,
nhũ nhi có 1 người cấp cứu. Tỷ lệ có thể là 15/2 đối với trẻ nhỏ hoặc nhũ nhi có 2
người cấp cứu.
4. Kiểm tra mạch trong vòng 10 giây sau mỗi 5 chu kỳ ép tim/thổi ngạt hoặc sau mỗi
2 phút (1 chu kỳ ép tim/thổi ngạt là 30 lần ép tim/2 lần thổi ngạt)
7. Ghi điện tim sớm ngay khi có thể và sốc điện ngay nếu có chỉ định
1. Nhanh chóng ghi điện tim và theo dõi điện tim trên máy theo dõi. Nhận định 3
dạng điện tim: rung thất/nhịp nhanh thất, vô tâm thu, phân ly điện cơ
2. Tiến hành sốc điện ngay nếu là rung thất
Máy sốc điện 1 pha: sốc điện 360 J; Máy sốc điện 2 pha: sốc điện 120-200 J
Tiến hành ngay 5 chu kỳ ép tim/thổi ngạt sau mỗi lần sốc điện.
1. Các thuốc cấp cứu NTH
Thuốc Liều tiêm
TM
Liều tối
đa
Liều qua
NKQ
Chỉ định chính
Adrenaline 1mg/3-5
phút/lần
2-2,5 mg Các loại NTH
Amiodarone 300 mg 2,2g/24
giờ
Rung thất trơ
Atropine 1mg/3-5
phút/lần
3 mg 3 mg Nhịp chậm. Vô
tâm thu
Magne sulfate 1-2 g Xoắn đỉnh
Lidocaine
(xylocaine)
1-1,5 mg/kg 3mg/kg 2-4 mg/kg Rung thất
Vasopressine 40 UI
(1 lần duy
nhất)
Rung thất trơ
1. Phòng bệnh
NTH thường xảy ra đột ngột, không dự đoán trước được. Tất cả các nhân viên cấp cứu, nhân
viên y tế cứu hộ phải được tập luyện và chẩn bị sẵn sàng cấp cứu NTH. Các xe cấp cứu, các cơ
sở cấp cứu cần có các phương tiện và thuốc cấp cứu cần thiết cho cấp cứu NTH.
CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN NÂNG CAO
(trước bệnh viện và khoa cấp cứu)
Khoa cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai
1. Đại cương:
Hồi sinh tim phổi cơ bản (BLS) giúp duy trì dòng máu tuy nhỏ nhưng vô cùng quan trọng cho
não và tim. Hồi sinh tim phổi nâng cao (ACLS) nhằm kiểm soát tưới máu não và tim tốt hơn nữa
và nhanh chóng tái lập lại tuần hoàn mà quan trọng nhất là tiến hành sốc điện càng sớm càng tốt.
Sốc điện cấp cứu phá rung thất sẽ có hiệu quả nhất nếu được thực hiện trong vòng 5 phút đầu sau
ngừng tim. Hồi sinh tim phổi kết hợp với sốc điện sớm trong vòng 3 đến 5 phút đầu tiên sau khi
ngừng tuần hoàn có thể đạt tỷ lệ cứu sống lên đến 50% -75%.
1. Chẩn đoán
1. Chẩn đoán xác định ngừng tuần hoàn dựa vào 3 dấu hiệu: mất ý thức đột ngột,
ngừng thở, mất mạch cảnh.
2. Chẩn đoán phân biệt
Phân biệt vô tâm thu với rung thất sóng nhỏ: cần xem điện tim trên ít nhất 2 chuyển đạo
Phân biệt phân ly điện cơ với sốc, trụy mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên
Phân biệt mất mạch cảnh/mạch bẹn do tắc mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên
1. Chẩn đoán nguyên nhân
Song song với cấp cứu hồi sinh tim phổi, cần nhanh chóng tìm kiếm nguyên nhân gây NTH để
giúp cấp cứu có hiệu quả và ngăn ngừa tái phát. Lưu ý 12 nguyên nhân thường gặp và có thể
điều trị nhanh chóng (xem quy trình cấp cứu cơ bản NTH)
1. Xử trí cấp cứu
- Xử trí cấp cứu NTH được khởi động ngay từ khi phát hiện trường hợp nghi ngờ NTH.
- Cần có 1 người là chỉ huy để phân công, tổ chức công tác cấp cứu đúng trình tự và đồng bộ. -
Cần ghi chép các thông tin cần thiết và tiến trình cấp cứu.
- Thiết lập không gian cấp cứu đủ rộng và hạn chế tối đa các nhân viên hoặc những người không
không tham gia cấp cứu vào và làm cản trowrt công tác cấp cứu
3.1. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản (ABC) đồng thời gọi hỗ trợ khi phát hiện bệnh
nhân nghi ngờ bị NTH (không cử động, không phản ứng khi lay gọi… ) [xem quy tình cấp cứu
cơ bản NTH]
1. Ghi điện tim sớm ngay khi có thể và sốc điện ngay nếu có chỉ định
1. Nhanh chóng ghi điện tim và theo dõi điện tim trên máy theo dõi. Nhận định 3
dạng điện tim: rung thất/nhịp nhanh thất, vô tâm thu, phân ly điện cơ
2. Rung thất hoặc nhịp nhanh thất vô mạch
Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản, đặt NKQ càng sớm càng tốt và đảm bảo thông
khí có hiệu quả. Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn, theo dõi điện tim trên máy
monitor nếu có. Nếu có loạn nhịp dùng ngay thuốc chống loạn nhịp thích hợp.
Tiến hành sốc điện ngay: sốc 360 J (Máy sốc điện 1 pha); 120-200J (Máy sốc điện 2
pha); Tiến hành ngay 5 chu kỳ ép tim/thổi ngạt sau mỗi lần sốc điện
Các thuốc dùng trong xử trí rung thất: adrenaline, amiodarone, Magne sulfate, Lidocaine
(xylocaine), Vasopressine, Procainamid
3.2.3.Xử trí vô tâm thu
Vô tâm thu là tình trạng hình ảnh sóng điện tim là đường thẳng nhưng phải kiếm tra ít
nhất ở 2 chuyển đạo điện tim để không nhầm với rung thất sóng nhỏ.
Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản, đặt NKQ càng sớm càng tốt và đảm bảo thông
khí có hiệu quả. Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn, theo dõi điện tim trên máy
monitor nếu có. Nếu có loạn nhịp dùng ngay thuốc chống loạn nhịp thích hợp.
Đánh giá và tìm kiếm tình trạng vẫn còn dòng tuần hoàn nhưng yếu (giả phân ly điện cơ)
bằng siêu âm tim nhanh.
Nhanh chóng tim kiếm các nguyên nhân gây ra NTH (xem quy trình cấp cứu cơ bản
NTH) và xử trí theo nguyên nhân.
Nếu có thể đặt ngay tạo nhịp ngoài qua da.
Các thuốc dùng trong xử trí phân ly diện cơ: adrenalin, atropin
3.2.4. Xử trí phân ly điện cơ
Phân ly điện cơ là tình trạng có hình ảnh sóng điện tim nhưng không bắt được mạch cảnh.
Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản, đặt NKQ càng sớm càng tốt và đảm bảo thông
khí có hiệu quả. Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn, theo dõi điện tim trên máy
monitor nếu có. Nếu có loạn nhịp dùng ngay thuốc chống loạn nhịp thích hợp. Đánh giá
và tìm kiếm tình trạng vẫn còn dòng tuần hoàn nhưng yếu (giả phân ly điện cơ) bằng siêu
âm tim nhanh.
Nhanh chóng tìm kiếm các nguyên nhân gây ra NTH (xem quy trình cấp cứu cơ bản
NTH) và xử trí theo nguyên nhân.
Các thuốc dùng trong xử trí phân ly diện cơ: adrenalin, atropin (nếu nhịp tim chậm), natri
bicacbonat truyền tĩnh mạch nếu có toan hóa máu.
1. Phòng bệnh
NTH thường xảy ra đột ngột, không dự đoán trước được. Tất cả các nhân viên cấp cứu, nhân
viên y tế cứu hộ phải được tập luyện và chẩn bị sẵn sàng cấp cứu NTH. Các xe cấp cứu, các cơ
sở cấp cứu cần có các phương tiện và thuốc cấp cứu cần thiết cho cấp cứu NTH, đặc biệt cần có
máy sốc điện luôn trong tình trạng hoạt động tốt. Các nhân viên cấp cứu cần được thường xuyên
tập luyện để thực hiện được thành thạo sốc điện cấp cứu.
Tài liệu tham khảo
American Heart Association. 2005 AHA Guideline for CPR and ECC. Circulation. 2005;112
(suppl 4):S1. (trang web: www.circulationaha.org)

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

kỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnkỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃOCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃOSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶPCHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶPSoM
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPMỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPSoM
 
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINHTRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINHSoM
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCSoM
 
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨCTHUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨCSoM
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊlong le xuan
 
NHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃONHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃOSoM
 
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu NãoChuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu NãoPhòng Khám Tâm Y Đường
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 
TẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU
TẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨUTẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU
TẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨUSoM
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timlong le xuan
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYSoM
 

Mais procurados (20)

kỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnkỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quản
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃOCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘT QUỴ NÃO
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶPCHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPMỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
 
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINHTRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨCTHUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
THUỐC VẬN MẠCH TRONG HỒI SỨC
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
NHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃONHỒI MÁU NÃO
NHỒI MÁU NÃO
 
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdfcap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
 
TBMMN
TBMMNTBMMN
TBMMN
 
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu NãoChuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
Chuẩn Đoán và Điều Trị Đột Quỵ do Thiếu Máu Não
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 
TẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU
TẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨUTẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU
TẬP BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
 
Sốc điện
Sốc điệnSốc điện
Sốc điện
 
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019
 
MgSO4 trong cấp cứu cơn hen phế quản
MgSO4 trong cấp cứu cơn hen phế quảnMgSO4 trong cấp cứu cơn hen phế quản
MgSO4 trong cấp cứu cơn hen phế quản
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
 

Semelhante a Cấp cứu cơ bản ngừng tuần hoàn

Cap cuu-ngung-tuan-hoan-co-ban
Cap cuu-ngung-tuan-hoan-co-banCap cuu-ngung-tuan-hoan-co-ban
Cap cuu-ngung-tuan-hoan-co-banbanbientap
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014docnghia
 
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoanDrTien Dao
 
ĐỘT QUỴ.pptx
ĐỘT QUỴ.pptxĐỘT QUỴ.pptx
ĐỘT QUỴ.pptxgamhong8
 
HỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdf
HỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdfHỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdf
HỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdfNGUYENVUHoang12
 
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1SoM
 
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
CẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptx
CẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptxCẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptx
CẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptxSoM
 
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAO
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAOHỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAO
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAOSoM
 
hoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptxhoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptxtoloan123456
 
Xử trí đột quỵ cấp
Xử trí đột quỵ cấpXử trí đột quỵ cấp
Xử trí đột quỵ cấpLê Duy Toàn
 
BÀI GIẢNG Sốc chấn thương
BÀI GIẢNG Sốc chấn thương BÀI GIẢNG Sốc chấn thương
BÀI GIẢNG Sốc chấn thương nataliej4
 
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.pptCác PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.pptLTnLc1
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘICÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘISoM
 
Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015
Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015 Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015
Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015 khoaphan159
 
Phac do cctm 2015
Phac do cctm 2015Phac do cctm 2015
Phac do cctm 2015hieu le
 

Semelhante a Cấp cứu cơ bản ngừng tuần hoàn (20)

Cap cuu-ngung-tuan-hoan-co-ban
Cap cuu-ngung-tuan-hoan-co-banCap cuu-ngung-tuan-hoan-co-ban
Cap cuu-ngung-tuan-hoan-co-ban
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014
 
Phác đồ điều trị bv đa khoa an giang
Phác đồ điều trị bv đa khoa an giangPhác đồ điều trị bv đa khoa an giang
Phác đồ điều trị bv đa khoa an giang
 
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
8 cap cuu ngung ho hap-tuan hoan
 
ĐỘT QUỴ.pptx
ĐỘT QUỴ.pptxĐỘT QUỴ.pptx
ĐỘT QUỴ.pptx
 
HỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdf
HỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdfHỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdf
HỒI SINH TIM PHỔI CĂN BẢN - bs tuấn.pdf
 
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
EBOOK ĐIỀU TRỊ HỌC NỘI KHOA - ĐH Y DƯỢC - P1
 
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
 
Update CPR 2016
Update CPR 2016Update CPR 2016
Update CPR 2016
 
Update CPR và cấp cứu tim mạch
Update CPR và cấp cứu tim mạchUpdate CPR và cấp cứu tim mạch
Update CPR và cấp cứu tim mạch
 
CẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptx
CẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptxCẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptx
CẤP CỨU NGƯNG HÔ HẤP TUẦN HOTHIỂU NĂNG TUẦN HOÀN NÃO NÂNG CAO ACLS (Final).pptx
 
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAO
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAOHỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAO
HỒI SINH TIM PHỔI NÂNG CAO
 
hoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptxhoi sinh tim phoi.pptx
hoi sinh tim phoi.pptx
 
Ck1 12-120
Ck1 12-120Ck1 12-120
Ck1 12-120
 
Xử trí đột quỵ cấp
Xử trí đột quỵ cấpXử trí đột quỵ cấp
Xử trí đột quỵ cấp
 
BÀI GIẢNG Sốc chấn thương
BÀI GIẢNG Sốc chấn thương BÀI GIẢNG Sốc chấn thương
BÀI GIẢNG Sốc chấn thương
 
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.pptCác PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘICÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
 
Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015
Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015 Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015
Phác đồ cấp cứu tim mạch 2015
 
Phac do cctm 2015
Phac do cctm 2015Phac do cctm 2015
Phac do cctm 2015
 

Cấp cứu cơ bản ngừng tuần hoàn

  • 1. CẤP CỨU CƠ BẢN NGỪNG TUẦN HOÀN (trước bệnh viện và tại khoa cấp cứu) Khoa Cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai 1. Đại cương: Hồi sinh tim phổi cần được bắt đầu ngay lập tức sau khi phát hiện bệnh nhân ngừng tuần hoàn (NTH). Do khoảng thời gian từ khi gọi cấp cứu đến khi kíp cấp cứu có mặt để cấp cứu bệnh nhân thường trên 5 phút, nên khả năng cứu sống được bệnh nhân ngừng tim phụ thuộc chủ yếu vào khả năng và kỹ năng cấp cứu của kíp cấp cứu tại chỗ. Sốc điện cấp cứu phá rung thất sẽ có hiệu quả nhất nếu được thực hiện trong vòng 5 phút đầu sau ngừng tim. Hồi sinh tim phổi kết hợp với sốc điện sớm trong vòng 3 đến 5 phút đầu tiên sau khi ngừng tuần hoàn có thể đạt tỷ lệ cứu sống lên đến 50% -75%. 1. Chẩn đoán 1. Chẩn đoán xác định dựa vào 3 dấu hiệu: mất ý thức đột ngột, ngừng thở, mất mạch cảnh. 2. Chẩn đoán phân biệt Phân biệt vô tâm thu với rung thất sóng nhỏ: cần xem điện tim trên ít nhất 2 chuyển đạo Phân biệt phân ly điện cơ với sốc, trụy mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên Phân biệt mất mạch cảnh/mạch bẹn do tắc mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên 1. Chẩn đoán nguyên nhân Song song với cấp cứu hồi sinh tim phổi cơ bản, cần nhanh chóng tìm kiếm nguyên nhân gây NTH để giúp cấp cứu có hiệu quả và ngăn ngừa tái phát. Các nguyên nhân thường gặp và có thể điều trị nhanh chóng : 12 T trong tiếng việt 6“H” trong tiếng Anh 12 T trong tiếng việt 5 “T” trong tiếng Anh Thiếu thể tích tuần hoàn Hypovolemia Trúng độc cấp Toxins Thiếu oxy mô Hypoxia Tamponade tim Tamponade (cardiac) Toan hóa máu Hydrogen ion (acidosis) Tràn khí màng phổi áp lực Tension pneumothorax Tăng / Tụt kali máu Hyper-/ Hypokalemia Tắc mạch vành, NMCT Thrombosis (coronary and pulmonary) Tụt hạ đường huyết Hypoglycemia Tắc mạch phổi
  • 2. Thân nhiệt thấp Hypothermia Thương tích Trauma Để cho dễ nhớ, gọi tắt là 5T 6H (tiếng anh) hay 12 T (tiếng việt) 1. Xử trí cấp cứu - Xử trí cấp cứu NTH được khởi động ngay từ khi phát hiện trường hợp nghi ngờ NTH. Người cấp cứu vừa tiến hành chẩn đoán, gọi người hỗ trợ vừa bắt đầu các biện pháp hồi sinh tim phổi cơ bản ngay. - Cần có 1 người là chỉ huy để phân công, tổ chức công tác cấp cứu đúng trình tự và đồng bộ. - Cần ghi chép các thông tin cần thiết và tiến trình cấp cứu. - Thiết lập không gian cấp cứu đủ rộng và hạn chế tối đa các nhân viên hoặc những người không không tham gia cấp cứu vào và làm cản trở công tác cấp cứu 3.1. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản (ABC) đồng thời gọi hỗ trợ khi phát hiện bệnh nhân nghi ngờ bị NTH (không cử động, không phản ứng khi lay gọi… ) 3.1.1.Kiểm soát đường thở: đặt ngửa đầu, cổ ưỡn, thủ thuật kéo hàm dưới/nâng cằm (jaw thrust/chin lift). Cần đặt NKQ càng sớm càng tốt nhưng không được làm chậm sốc điện và không làm gián đoạn ép tim/thổi ngạt quá 30 giây. 1. Kiểm soát và hỗ trợ hô hấp: thổi ngat hoặc bóp bóng Nếu bệnh nhân không thở: thổi ngạt hoặc bóp bóng 2 lần liên tiếp; sau đó kiểm tra mạch: 1. Nếu có mạch: tiếp tục thổi ngạt hoặc bóp bóng 2. Nếu không có mạch: thực hiên chu kỳ ép tim/thổi ngạt (hoặc bóp bóng) theo tỷ lệ 30/2 3. Nhịp thở nhân tạo (thổi ngạt, bóp bóng) thổi vào trong 1 giây, đủ làm lồng ngực phồng lên nhìn thấy được với tần số nhịp là 10-12 lần/phút đối với người lớn, 12-20 lần/phút đối với trẻ nhỏ và nhũ nhi. 4. Sau khi đã có đường thở nhân tạo (ví dụ ống NKQ, mặt nạ thanh quản, tần số bóp bóng là 8-10 lần/phút và ép tim 100 lần/phút, không cần ngừng ép tim để bóp bóng. 5. Nối ô xy với bóng ngay khi có ô xy. 6. Kiểm soát và hỗ trợ tuần hoàn: ép tim ngoài lồng ngực 1. Kiểm tra mạch cảnh (hoặc mạch bẹn) trong vòng 10 giây. Nếu không thấy mach: tiến hành ép tim ngay. 2. Ép tim ở 1/2 dưới xương ức, lún 1/3-1/2 ngực (4-5 cm với người lớn) đủ để sờ thấy mạch khi ép; tần số 100 lần/phút. Phương châm là “ép nhanh, ép mạnh, không gián đoạn và để ngực phồng lên hết sau mỗi lần ép” 3. Tỷ lệ ép tim/thông khí là 30/2 nếu là bệnh nhân người lớn hoặc bệnh nhân trẻ nhỏ, nhũ nhi có 1 người cấp cứu. Tỷ lệ có thể là 15/2 đối với trẻ nhỏ hoặc nhũ nhi có 2 người cấp cứu. 4. Kiểm tra mạch trong vòng 10 giây sau mỗi 5 chu kỳ ép tim/thổi ngạt hoặc sau mỗi 2 phút (1 chu kỳ ép tim/thổi ngạt là 30 lần ép tim/2 lần thổi ngạt)
  • 3. 7. Ghi điện tim sớm ngay khi có thể và sốc điện ngay nếu có chỉ định 1. Nhanh chóng ghi điện tim và theo dõi điện tim trên máy theo dõi. Nhận định 3 dạng điện tim: rung thất/nhịp nhanh thất, vô tâm thu, phân ly điện cơ 2. Tiến hành sốc điện ngay nếu là rung thất Máy sốc điện 1 pha: sốc điện 360 J; Máy sốc điện 2 pha: sốc điện 120-200 J Tiến hành ngay 5 chu kỳ ép tim/thổi ngạt sau mỗi lần sốc điện. 1. Các thuốc cấp cứu NTH Thuốc Liều tiêm TM Liều tối đa Liều qua NKQ Chỉ định chính Adrenaline 1mg/3-5 phút/lần 2-2,5 mg Các loại NTH Amiodarone 300 mg 2,2g/24 giờ Rung thất trơ Atropine 1mg/3-5 phút/lần 3 mg 3 mg Nhịp chậm. Vô tâm thu Magne sulfate 1-2 g Xoắn đỉnh Lidocaine (xylocaine) 1-1,5 mg/kg 3mg/kg 2-4 mg/kg Rung thất Vasopressine 40 UI (1 lần duy nhất) Rung thất trơ 1. Phòng bệnh NTH thường xảy ra đột ngột, không dự đoán trước được. Tất cả các nhân viên cấp cứu, nhân viên y tế cứu hộ phải được tập luyện và chẩn bị sẵn sàng cấp cứu NTH. Các xe cấp cứu, các cơ sở cấp cứu cần có các phương tiện và thuốc cấp cứu cần thiết cho cấp cứu NTH. CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN NÂNG CAO (trước bệnh viện và khoa cấp cứu) Khoa cấp cứu Bệnh viện Bạch Mai 1. Đại cương:
  • 4. Hồi sinh tim phổi cơ bản (BLS) giúp duy trì dòng máu tuy nhỏ nhưng vô cùng quan trọng cho não và tim. Hồi sinh tim phổi nâng cao (ACLS) nhằm kiểm soát tưới máu não và tim tốt hơn nữa và nhanh chóng tái lập lại tuần hoàn mà quan trọng nhất là tiến hành sốc điện càng sớm càng tốt. Sốc điện cấp cứu phá rung thất sẽ có hiệu quả nhất nếu được thực hiện trong vòng 5 phút đầu sau ngừng tim. Hồi sinh tim phổi kết hợp với sốc điện sớm trong vòng 3 đến 5 phút đầu tiên sau khi ngừng tuần hoàn có thể đạt tỷ lệ cứu sống lên đến 50% -75%. 1. Chẩn đoán 1. Chẩn đoán xác định ngừng tuần hoàn dựa vào 3 dấu hiệu: mất ý thức đột ngột, ngừng thở, mất mạch cảnh. 2. Chẩn đoán phân biệt Phân biệt vô tâm thu với rung thất sóng nhỏ: cần xem điện tim trên ít nhất 2 chuyển đạo Phân biệt phân ly điện cơ với sốc, trụy mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên Phân biệt mất mạch cảnh/mạch bẹn do tắc mạch: cần bắt mạch ở 2 vị trí trở lên 1. Chẩn đoán nguyên nhân Song song với cấp cứu hồi sinh tim phổi, cần nhanh chóng tìm kiếm nguyên nhân gây NTH để giúp cấp cứu có hiệu quả và ngăn ngừa tái phát. Lưu ý 12 nguyên nhân thường gặp và có thể điều trị nhanh chóng (xem quy trình cấp cứu cơ bản NTH) 1. Xử trí cấp cứu - Xử trí cấp cứu NTH được khởi động ngay từ khi phát hiện trường hợp nghi ngờ NTH. - Cần có 1 người là chỉ huy để phân công, tổ chức công tác cấp cứu đúng trình tự và đồng bộ. - Cần ghi chép các thông tin cần thiết và tiến trình cấp cứu. - Thiết lập không gian cấp cứu đủ rộng và hạn chế tối đa các nhân viên hoặc những người không không tham gia cấp cứu vào và làm cản trowrt công tác cấp cứu 3.1. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản (ABC) đồng thời gọi hỗ trợ khi phát hiện bệnh nhân nghi ngờ bị NTH (không cử động, không phản ứng khi lay gọi… ) [xem quy tình cấp cứu cơ bản NTH] 1. Ghi điện tim sớm ngay khi có thể và sốc điện ngay nếu có chỉ định 1. Nhanh chóng ghi điện tim và theo dõi điện tim trên máy theo dõi. Nhận định 3 dạng điện tim: rung thất/nhịp nhanh thất, vô tâm thu, phân ly điện cơ 2. Rung thất hoặc nhịp nhanh thất vô mạch
  • 5. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản, đặt NKQ càng sớm càng tốt và đảm bảo thông khí có hiệu quả. Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn, theo dõi điện tim trên máy monitor nếu có. Nếu có loạn nhịp dùng ngay thuốc chống loạn nhịp thích hợp. Tiến hành sốc điện ngay: sốc 360 J (Máy sốc điện 1 pha); 120-200J (Máy sốc điện 2 pha); Tiến hành ngay 5 chu kỳ ép tim/thổi ngạt sau mỗi lần sốc điện Các thuốc dùng trong xử trí rung thất: adrenaline, amiodarone, Magne sulfate, Lidocaine (xylocaine), Vasopressine, Procainamid 3.2.3.Xử trí vô tâm thu Vô tâm thu là tình trạng hình ảnh sóng điện tim là đường thẳng nhưng phải kiếm tra ít nhất ở 2 chuyển đạo điện tim để không nhầm với rung thất sóng nhỏ. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản, đặt NKQ càng sớm càng tốt và đảm bảo thông khí có hiệu quả. Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn, theo dõi điện tim trên máy monitor nếu có. Nếu có loạn nhịp dùng ngay thuốc chống loạn nhịp thích hợp. Đánh giá và tìm kiếm tình trạng vẫn còn dòng tuần hoàn nhưng yếu (giả phân ly điện cơ) bằng siêu âm tim nhanh. Nhanh chóng tim kiếm các nguyên nhân gây ra NTH (xem quy trình cấp cứu cơ bản NTH) và xử trí theo nguyên nhân. Nếu có thể đặt ngay tạo nhịp ngoài qua da. Các thuốc dùng trong xử trí phân ly diện cơ: adrenalin, atropin 3.2.4. Xử trí phân ly điện cơ Phân ly điện cơ là tình trạng có hình ảnh sóng điện tim nhưng không bắt được mạch cảnh. Tiến hành ngay hồi sinh tim phổi cơ bản, đặt NKQ càng sớm càng tốt và đảm bảo thông khí có hiệu quả. Đặt ngay đường truyền tĩnh mạch lớn, theo dõi điện tim trên máy monitor nếu có. Nếu có loạn nhịp dùng ngay thuốc chống loạn nhịp thích hợp. Đánh giá và tìm kiếm tình trạng vẫn còn dòng tuần hoàn nhưng yếu (giả phân ly điện cơ) bằng siêu âm tim nhanh. Nhanh chóng tìm kiếm các nguyên nhân gây ra NTH (xem quy trình cấp cứu cơ bản NTH) và xử trí theo nguyên nhân. Các thuốc dùng trong xử trí phân ly diện cơ: adrenalin, atropin (nếu nhịp tim chậm), natri bicacbonat truyền tĩnh mạch nếu có toan hóa máu. 1. Phòng bệnh NTH thường xảy ra đột ngột, không dự đoán trước được. Tất cả các nhân viên cấp cứu, nhân
  • 6. viên y tế cứu hộ phải được tập luyện và chẩn bị sẵn sàng cấp cứu NTH. Các xe cấp cứu, các cơ sở cấp cứu cần có các phương tiện và thuốc cấp cứu cần thiết cho cấp cứu NTH, đặc biệt cần có máy sốc điện luôn trong tình trạng hoạt động tốt. Các nhân viên cấp cứu cần được thường xuyên tập luyện để thực hiện được thành thạo sốc điện cấp cứu. Tài liệu tham khảo American Heart Association. 2005 AHA Guideline for CPR and ECC. Circulation. 2005;112 (suppl 4):S1. (trang web: www.circulationaha.org)