4. DẤU HIỆU X QUANG
CÁC CẤU TRÚC BẢO VỆ MẤT LIÊN TỤC
gãy xương sườn, cột sống, khung chậu
dập mỡ ngoài phúc mạc
dập các cơ thành bụng
ĐƯỜNG VIỀN CÁC TẠNG BỊ ẢNH HƯỞNG
gián đoạn đường bờ
đường bờ di lệch
tạng phì đại
XUẤT HUYẾT
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19. CHẤN THƯƠNG LÁCH
Thường gặp +++ , kết hợp với tổn thương khác
Cấp tính → xuất huyết ổ bụng
Trễ → tụ máu dưới bao
XQUANG :
vòm hoành trái cao
đẩy lệch bóng dạ dày
gãy sườn
20. Phân loại chấn thương lách theo AAST
• Độ I:
– Rách vỏ bao
– Tổn thương nông < 1 cm
– Máu tụ dưới bao < 1 cm
• Độ II:
– Vết rách nhu mô gan có độ sâu từ 1 - 3 cm
– Máu tụ dưới bao hoặc trong nhu mô lách 1 - 3 cm
• Độ III:
– Vết rách nhu mô trên 3 cm
– Máu tụ trung tâm > 3 cm
• Độ IV:
– Tổn thương mạch máu
– Vỡ lách thành từ 3 mảnh trở lên
21.
22.
23.
24.
25. CHẤN THƯƠNG GAN
Các loại thương tổn: nông, rách vào trung tâm
tổn thương mạch máu
dò mạch – mật
→ xuất huyết nội, u mật, báng bụng mật
X QUANG
vòm hoành cao
khối mờ vùng dưới hoành phải
gãy sườn
26. Phân loại chấn thương gan theo AAST
• Độ I:
– Rách vỏ bao
– Tổn thương nông
– Máu tụ dưới bao < 1 cm
– Thâm nhiễm quanh cửa
• Độ II:
– Vết rách nhu mô gan có độ sâu từ 1 – 3 cm
– Máu tụ dưới bao hoặc trong gan < 3 cm
• Độ III:
– Vết rách nhu mô trên 3 cm
– Máu tụ > 3 cm
• Độ IV:
– Máu tụ dưới bao hoặc trung tâm gan trên 10 cm
– Rách 25 – 75% một thùy gan hoặc 1 – 3 hạ phân thùy
• Độ V:
– Tổn thương mạch máu quan trong
– Rách trên 75% thùy gan hoặc trên 3 hạ phân thùy
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33. CHẤN THƯƠNG THẬN
Các loại thương tổn: dập
xuất huyết: quanh thận, dưới bao
đứt cuống mạch, rách bể thận
biến chứng sau chấn thương
→ tiểu máu, u nước tiểu, áp xe, cao HA…
X QUANG
bóng mờ lớn vùng hông
xóa bờ cơ thắt lưng
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41. CHẤN THƯƠNG TỤY
Hiếm gặp, chiếm 3% các chấn thương bụng kín
Thường nằm trong bệnh cảnh đa chấn thương
Tổn thương dập chủ yếu ở vùng thân-đuôi:
- dập đơn giản
- tụ máu trong hố tụy
- vỡ tụy (đứt ống tụy chính)
Biến chứng : 30%
- viêm tụy cấp
- áp xe tụy
- phình mạch giả, nang giả tụy
42.
43.
44.
45.
46. CHẤN THƯƠNG VÒM HOÀNH
Hiếm gặp, chủ yếu do chấn thương ngực kín hoặc vết thương xuyên thấu
Chiếm khoảng 1% các trường hợp chấn thương bụng
Tổn thương gặp bên vòm hoành trái nhiều hơn
- dạ dày, ruột non, đại tràng, gan, lách đều có thể thoát vị
- hiếm thấy xoắn nội tạng
Vết rách thường nằm ở ngoại biên, phía sau ngoài, vùng trung gian giữa
phần cơ và phần sợi của cơ hoành
Lâm sàng không điển hình, mức độ thay đổi, khó thử, đau bụng …
Khảo sát hình ảnh: X quang quy ước, Siêu âm, XQCLĐT