1. Ca phe Viet Nam - Presentation Transcript
1. THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM CÀ PHÊVIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
o Giới thiệu sơ lược
o Thương mại trong nước
o Các hoạt động xuất nhập khẩu
o Dự báo – Chiến lược – Giải pháp
3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÀ PHÊVIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
4. GIỚI THIỆU CHUNG
o Một số thuật ngữ
o Sản phẩm cà phê Việt Nam
o Cơ cấu ngành cà phê Việt Nam
o Vai trò của ngành cà phê Việt Nam
5. MỘT SỐ THUẬT NGỮ
o Đơn vị tính
Khối lượng:
1tấn = 1.000kg
1bao = 60kg
Tiền tệ: USD và VNĐ
o Một số tổ chức
ICO: I nternational C offee O rganization
VICOFA: VI ETNAM COF FEE AND CO COA A SSOCIATION
CafeControl: Công ty Giám định Cà phê và Nông sản xuất nhập khẩu
IPSARD Viện phát triển chính sách và chiến lược nông thôn Việt Nam
6. SẢN PHẨM CÀ PHÊ
o Chủng loại
Robusta : cà phê vối
Arabica : cà phê chè
Kopi Luwak : cà phê chồn (đắt và hiếm)
7. CHỦNG LOẠI CÀ PHÊSản phẩm chính là cà phê Robusta robusta R + A arabica
8. CÀ PHÊVIỆT NAM Trung du Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên Hải Miền Trung Đồng
bằng sông Cửu Long TÂY NGUYÊN
o Miền khí hậu phía Bắc
o Mùa đ ông lạnh, mưa phùn
o Trồng Arabica
o Miền khí hậu phía Nam
o Nhiệt đới nóng ẩm
o Trồng Robusta
9. CÀ PHÊVIỆT NAM Trung du Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên Hải Miền Trung Đồng
bằng sông Cửu Long TÂY NGUYÊN Gia Lai Đắc Lắc Chiếm 80% diện tích trồng cà phê cả nước Năng suất
trung bình 540.000tấn/năm
o - Diện tích 500.000ha cà phê
o Năng suất 8-9 tấn/ha
o Thu hút trên 600.000 lao động
10. MỘT SỐ THƯƠNG HIỆU
11. VAI TRÒCỦA NGÀNH CÀ PHÊ
o Trong nước
Là ngành nông nghiệp quan trọng. Quan hệ mật thiết với chương trình phát triển nông
thôn.
Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của VN.
Tận dụng lợi thế về kinh tế.
Tăng thêm lượng ngoại tệ cho quá trình phát triển đất nước
o Quốc tế
Nguồn cung cấp cà phê cho thị trường thế giới
Đứng thứ nhì về sản lượng cà phê (sau Brazil)
Dẫn đầu về sản lượng Robusta
2. Cung cấp cà phê chồn.
12. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA CÀ PHÊVIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
13. SẢN LƯỢNG (Cung cà phê)
o Chủng loại
Robusta : cà phê vối
Arabica : cà phê chè
o Sản lượng : biến động tăng theo thời gian (phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên)
o Sản phẩm:
Cà phê rang xay (Cà phê phin) 2/3 thị trường
Cà phê hoà tan 1/3 thị trường
14. SẢN LƯỢNG Nguồn VICOFA 930.000 >500.000 10/2006 Hiện nay 910.000 10/2005 09/2006 900.000 2004
720.000 1,71 450.000 2003 750.000 2,00 500.000 2002 900.000 1,86 535.000 2001 720.000 1,87 533.000
2000 500.000 1,75 529.000 1999 410.000 2,00 485.000 1998 400.000 2,57 385.000 1997 280.000 2,00
285.500 1996 245.000 1,81 205.000 1995 Tổng sản lượng (tấn) Năng suất trung bình (tấn/ha) Tổng diện
tích (ha) Năm
15. TIÊU THỤ (Cầu cà phê)
o Lượng tiêu thụ không đồng đều
Chênh lệch giữa các vùng miền
Chênh lệch giữa các mức thu nhập
o Lượng tiêu thụ bình quân rất thấp
Nguồn IPSARD 5-6 kg/người/năm Tây Âu 10 kg/người/năm Bắc Âu 0.5 kg/người/năm Việt Nam
16. GIÁCẢ 26.500 – 27.000 930.000 10/2006-03/2007 26.000 – 26.800 910.000 10/2005-09/2006 11.000 –
12.000 900.000 2004 8.000 – 9.000 720.000 2003 7.400 – 7.600 750.000 2002 4.400 – 6.500 900.000 2001
6.000 – 11.000 720.000 2000 12.000 -21.500 500.000 1999 GIÁ THU MUA NỘI ĐỊA (VNĐ/KG) SẢN LƯỢNG
NĂ M
17. BIẾN ĐỘNG VỀ GIÁCẢ Có sự bất ổn về giá và sản lượng
18. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CÀ PHÊVIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp
Mar3.4
19. THỰC TRẠNG
o Chủng loại
Robusta : cà phê vối (chủ yếu)
Arabica : cà phê chè
o Sản lượng xuất khẩu: 90% sản lượng cà phê cả nước
o Kim ngạch xuất khẩu: trung bình 10% kim ngạch xuất khẩu VN.
o Đối thủ cạnh tranh của Việt Nam là Brazil
o Số liệu mới nhất: (5 tháng đầu năm 2007, cuối vụ 2006/2007)
Giá bán bình quân 1593USD/tấn (FOB) (tăng 41.7% so cùng kỳ năm trước)
Sản lượng xuất khẩu: 776.000 tấn
Kim ngạch 1.1tỉ USD (42% kim ngạch xuất khẩu nông sản Việt Nam)
20. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ 10 nước nhập cà phê Việt Nam nhiều nhất trong 3 tháng đầu năm 2007 Việt Nam
cung ứng cà phê cho toàn thế giới. Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới
như: Đức:17,8% Mỹ: 13.8% Anh: 12.7% Bỉ:7.3% TBN 6.9% Italia:5.6% Nhật Bản: 3.2% 20.215.900 Hà Lan
21.906.011 Nhật Bản 27.167.482 Bỉ 30.742.361 Anh 38.048.390 Indonesia 49.187.793 Tây Ban Nha
63.027.692 Italia 76.678.568 Thuỵ Sỹ 80.778.659 Mỹ 102.553.942 CHLB Đức
21. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ TIÊU BIỂU CHLB ĐỨC MỸ NHẬT
22. TÌNH H ÌNH GIÁTHẾ GIỚI 2007
o Tháng 01/2007: giá liên tục giảm
o Tháng 02/2007: đồng loạt tăng nhẹ
o Hiện nay, giá cà phê VN trên thị trường quốc tế là 1456USD/tấn (cao hơn cùng kỳ năm trước 26%)
VIỆT NAM GÓPPHẦN CHI PHỐI THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI Yên/69kg Yên/100kg 20030 24700 19930 24680
Tại Tokyo Giao tháng 707 Arabica Robusta USD/T 1.740 1.713 Tại London Giao tháng 7/07 Robusta
Uscent/lb 112,00 111,55 Tại NewYork Giao tháng 7/07 Arabica Đơn vị tính 21/5/07 22/5/07 Thị trường Kỳ
hạn Loại
23. THỜI CƠ – THÁCH THỨC
o THỜI CƠ:
Mở rộng thương mại với thế giới
Tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn cho sản phẩm cà phê VN
3. Thu hút sự đầu tư vốn và công nghệ
Hệ thống cơ sở vật chất phát triển mạnh
Tạo cơ hội để tiến bộ cho các nhà sản xuất, doanh nghiệp… sản phẩm cà phê
o THÁCH THỨC
Thường bị ép giá cho chất lượng còn chưa cao
Quy mô công nghệ còn yếu, kỹ năng quản lý-kinh doanh chưa cao
Còn tồn tại cạnh tranh không lành mạnh trong nước
Thiếu sự nhất quán trong phát triển
Chính sách thuế: VN không nằm trong diện ưu tiên
Các chính sách thiếu tính linh hoạt
Hệ thống kiểm tra, giám sát còn kém.
24. DỰ BÁO – CHIẾN LƯỢC – GIẢI PHÁP CÀ PHÊVIỆT NAM Bộ môn Kinh Tế Quốc Tế Nhóm 1 – Lớp Mar3.4
25. DỰ BÁO
o Giá cả: sẽ đứng ở mức rất cao.
Riêng đối với cà phê Robusta, mức giá trung bình sẽ dao động trên mức 1.700 USD/tấn
o Sản xuất (cung):
o - Dự báo niên vụ 2007/08, toàn cầu sẽ thiếu hụt trên 6 triệu bao cà phê
o - Dự tính trong 5 tháng cuối năm niên vụ 2006/07 lượng cà phê dành cho xuất khẩu của nước ta chỉ còn
204 nghìn tấn.
o Tiêu thụ (cầu):
o - H ứa hẹn lượng cà phê tiêu thụ tăng nhanh.
o - Việt Nam là thành viên của WTO, chất lượng cà phê xuất khẩu ngày càng tăng do đ ó thị trường Thế
giới được mở rộng, lượng cà phê xuất khẩu sẽ tăng.
26. CHIẾN LƯỢC
o Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, xác định mục tiêu chiến lược cho ngành cà phê
o Hạ giá thành sản xuất nâng cao hiệu quả kinh doanh
o Đổi mới công nghệ, thiết bị chế biến, áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nhà nước phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế, nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trường
o Sản xuất và cung cấp ra thị trường nhiều chủng loại mặt hàng ngoài cà phê nhân sống, đáp ứng yêu cầu
của người tiêu dùng
o Sản xuất hàng hóa chất lượng cao như cà phê hữu cơ, cà phê đặc biệt…
o Đổi mới quan hệ mua bán, mở rộng thị trường cho cà phê Việt Nam, quan tâm đầy đủ hơn đến thị trường
nội địa
o Phát triển một nền cà phê bền vững ở Việt Nam
27. GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP Điều chỉnh quy hoạch ngành cà phê >>> chuyển đổi trồng cây khác thay cho cầy cà phê
ở những nơi sản xuất cà phê không còn phù hợp Đối với người sản xuất cà phê >>> hiểu rõ tương quan giữa
hiệu quả kinh tế và mức chi phí >>> tạo lập môi trường kinh tế và pháp lý, hỗ trợ đầu tư Chế biến cà phê >>>
nghiên cứu và học hỏi các phương pháp chế biến mới, hiện đại, phù hợp với điều kiện hiện nay, nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm cà phê Đẩy mạnh xuất khẩu >>> hoàn thiện khâu trồng, chế biến >>> hoàn thiện khâu
tổ chức nguồn hàng xuất khẩu >>> thực hiện các giải pháp trợ cấp cho xuất khẩu >>> đẩy mạnh xúc tiến
thương mại ở cấp chính phủ >>> Thị trường kỳ hạn >>> nguồn nhân lực