SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 4
TEST ABB 
Câu 1: Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng không có bảo đảm đối với những đối tượng nào? 
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang k iểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 
nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập; 
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở 
hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó; 
đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng; 
e) Các công ty con, công ty liên k ết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng 
nắm quyền kiểm soát. 
Câu 2: Giới hạn cấp tín dụng đối với 1 khách hàng không vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của NHTM? 
15% 
Câu 3:Giới hạn cấp tín dụng đối với Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín 
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh 
ngân hàng nước ngoài;Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Cổ 
đông lớn, cổ đông sáng lập là bao nhiêu % vốn tự có của TCTD? 
5% 
Câu 3: Định nghĩa L/C? 
Câu 4: Trường hợp nào chuyển rủi ro cho người mua tại lan can tàu? (FOB/CIF/CFR/không có đáp án) 
Câu 5: Bên xuất khẩu giao hàng hóa không đúng như trong hợp đồng. Trong trường hợp này, ngân 
hàng của bên nhập khẩu xử lí như thế nào? 
Câu 6: Nợ xấu bao gồm những nhóm nợ nào? 
Câu 7: Nợ nhóm 2 là các khoản nợ quá hạn trong khoảng thời gian nào? 
Câu 8: Cho vay theo món là gì? 
Câu 9: Xét đến tính hiệu quả của dự án, người ta quan tâm tới IRR hay NPV? 
Câu 10: Ý nghĩa của ROE?
ROE là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Return On Equity, có nghĩa là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi 
nhuận trên vốn. ROE được tính bằng cách lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa 
vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ này(6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm). 
Chỉ số ROE đo lường khả năng sinh lợi của một công ty và cho thấy bao nhiêu lợi nhuận được tạo ra từ vốn đầu tư 
của cổ đông. 
ROE = 100% xLợi nhuận ròng sau thuế kỳ này/ Tổng giá trị vốn chủ sở hữu kỳ này 
Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao 
thường được các nhà đầu tư ưa chuộng. 
Câu 11: Ý nghĩa của ROA? 
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số quay vòng của tài sản, Tỷ suất 
sinh lời trên tổng tài sản), thường viết tắt là ROA từ các chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh Return on 
Assets, là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh 
nghiệp. 
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản = 100% x 
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) 
Bình quân tổng giá trị tài sản 
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp 
làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo 
bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và 
sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. 
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ k inh doanh và ngành nghề k inh doanh. Do đó, 
người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân 
toàn ngành hoặc với doanh nghiệp k hác cùng ngành và so s ánh cùng một thời k ỳ. 
Câu 12: Vật nào không được làm tài sản bảo đảm? Tín phiếu/Trái phiếu/Cổ phần của TCTD đó 
Câu 13: Bảng cân đối kế toán phản ánh tại? Thời điểm/Thời kì/Bình quân/Cả thời điểm và thời kì 
Câu 14: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tại? Thời điểm/Thời kì/Bình quân/Cả thời điểm và thời 
kì 
Câu 15: Tới kì thanh toán 1 phần tiền gốc, khách hàng thanh toán muộn nên bị chuyển nhóm nợ; phần 
tiền gốc còn lại của khoản vay không bị chuyển nhóm nợ? Đúng/Sai 
Câu 16: Khách hàng có nhu cầu sửa chữa nhà ở, là tư vấn viên nên tư vấn cho KH sử dụng dịch vụ 
nào? Cho vay tiêu dùng/Cho vay sản xuất - kinh doanh/2 đáp án trên không đúng 
Câu 17:Doanh nghiệp có nhu cầu vay để sửa chữa nhà kho, là tư vấnn viên nên tư vấn DN sử dụng loại 
cho vay nào? Cho vay ngắn hạn/Cho vay trung hạn/Cho vay dài hạn/Cả 3 
Câu 18: Đâu là nguồn tài trợ cho các doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn lưu động? Cho vay ngắn 
hạn/Trung hạn/Dài hạn
Câu 19: Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian bao lâu? 
Câu 20: Công thức tính hệ số thanh toán nhanh 
Tỷ số thanh khoản nhanh (hay Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả năng thanh toán tức 
thời, Hệ số thanh toán tức thời, Hệ số thử axit) là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo k hả năng huy động tài 
sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này. 
Tỷ số thanh k hoản nhanh = 
Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho 
Giá trị nợ ngắn hạn 
Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. Tỷ số 
này được cho là một thước đo thô thiển và võ đoán bởi vì nó loại trừ giá trị hàng tồn k ho nhưng trong 
nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các khoản hàng tồn k ho để biến thành 
tiền mặt thật nhanh, và bởi vì thường thì doanh nghiệp dùng tiền bán các tài sản lưu động để tái đầu tư.[1] 
Câu 21: Đâu là các chỉ tiêu thanh khoản? 
Câu 21: Công thức tính vòng quay vốn lưu động? 
Vòng quay VLD= DTT / VLD bq 
Câu 22: Công thức tính vốn lưu động ròng? 
Câu 23: Hệ số nợ dài hạn phụ thuộc vào?Nợ dài hạn/Nợ ngắn hạn/Cả 2 
Câu 24: 1 Doanh nghiệp muốn vay mua ô tô để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh; là tư vấn 
viên nen tư vấn DN vay như thế nào?Cho vay theo món/Cho vay theo hạn mức tín dụng/Cho vay theo 
hạn mức thấu chi/Cả 3 
Câu 25: Công ty tài chính và cho thuê tài chính là TCTD phi ngân hàng?Đúng/Sai 
Câu 25: Công ty cho thuê tài chính được thanh toán dịch vụ? Đúng/Sai 
Câu 26: Khi nào ngân hàng được chấm dứt thời hạn bảo lãnh dự thầu? 
Câu 27: Hiện nay, đối với việc bảo lãnh, ngân hàng cung cấp? Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh/Cam 
kết bảo lãnh/Cả 3 
Câu 28: Định nghĩa Trả góp đều, lãi tính trên dư nợ giảm dần hàng tháng? 
Câu 29: Định nghĩa Trả góp đều, lãi tính trên dư nợ ban đầu? 
Câu 30: Định nghĩa Trả góp theo dư nợ giảm dần? 
Câu 31: Đối với TSĐB là nhà đất, KH cần làm gì? Công chứng hợp đồng thế chấp và đk giao dịch bảo 
đảm/Chỉ cần công chứng HĐ thế chấp/Chỉ cần đăng kí giao dịch BĐ. 
Câu 32: Đối với TSĐB là ô tô, KH cần làm gì? Công chứng hợp đồng thế chấp và đk giao dịch bảo 
đảm/Chỉ cần công chứng HĐ thế chấp/Chỉ cần đăng kí giao dịch BĐ. 
Câu 33: Đối với TSĐB là dự án nhà đất, ngân hàng có được cho vay không?Được nếu…/Không
Câu 34: Khách hàng dự định vay mua ô tô, khách hàng có được dùng chính ô tô đó làm TSĐB không? 
Câu 35: Khách hàng dự định mua nhà, khách hàng có được dùng chính ngôi nhà đó làm TSĐB không? 
Câu 36: Là chuyên viên quan hệ KH, theo bạn thông tin nào về KH tìm hiểu cuối cùng? Mục đích 
vay/Năng lực tài chính/Tài sản đảm bảo/Nguồn trả nợ và khả năng trả nợ 
Câu 37: Doanh nghiệp dùng gì để trả lãi nợ ngân hàng? Doanh thu/Lợi nhuận/Các quỹ/Dòng tiền 
Câu 38: Doanh nghiệp trả cổ tức cho các cổ đông bằng?Doanh thu/lợi nhuận/Các quỹ/Chi phí 
Câu 39: Vòng quay các khoản phải thu càng nhanh thì …? 
Câu 40: Đối với TSĐB là chứng khoán niêm yết, khách hàng cần làm gì? Công chứng hợp đồng thế chấp 
và đk giao dịch bảo đảm/Chỉ cần công chứng HĐ thế chấp/Chỉ cần đăng kí giao dịch BĐ. 
Câu 41: Khái niệm điều chỉnh kì hạn trả nợ? 
Câu 42: Công thức ROE? 
Câu 43: Công thức ROA? 
Câu 44: Đòn cân nợ là gì? 
Đòn cân nợ = 
Tổng nợ dài hạn 
Tổng vốn cổ phần + tổng nợ dài hạn 
Chỉ số này liên quan đến cơ cấu vốn dài hạn của một công ty và được dùng để xác định mức độ rủi ro liên quan đến 
việc nắm giữ vốn cổ phần trong một công ty. 
Một công ty với đòn cân nợ cao thì có nhiều k hả năng gặp phải sự đi xuống trong chu trình kinh doanh b ởi vì công ty 
đó phải tiếp tục trả các k hoản nợ cho dù doanh số đang giảm sút. Một công ty với tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao có thể cho 
thấy tình hình tài chính vững mạnh. 
Câu 45: Ý nghĩa vòng quay vốn lưu động?

Mais conteúdo relacionado

Mais de dissapointed

Bài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HN
Bài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HNBài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HN
Bài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HNdissapointed
 
Đề thi nghiệp vụ tín dụng
Đề thi nghiệp vụ tín dụngĐề thi nghiệp vụ tín dụng
Đề thi nghiệp vụ tín dụngdissapointed
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngdissapointed
 
Sổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng AgribankSổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng Agribankdissapointed
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)dissapointed
 
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDVQuy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDVdissapointed
 

Mais de dissapointed (6)

Bài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HN
Bài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HNBài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HN
Bài giảng Cho Thuê Tài Chính - ĐH Ngoại Thương HN
 
Đề thi nghiệp vụ tín dụng
Đề thi nghiệp vụ tín dụngĐề thi nghiệp vụ tín dụng
Đề thi nghiệp vụ tín dụng
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
 
Sổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng AgribankSổ tay tín dụng Agribank
Sổ tay tín dụng Agribank
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
 
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDVQuy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
Quy định về trinh tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
 

Đề thi Tín dụng An Bình Bank - 45 câu nghiệp vụ

  • 1. TEST ABB Câu 1: Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng không có bảo đảm đối với những đối tượng nào? a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang k iểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập; d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó; đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng; e) Các công ty con, công ty liên k ết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát. Câu 2: Giới hạn cấp tín dụng đối với 1 khách hàng không vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của NHTM? 15% Câu 3:Giới hạn cấp tín dụng đối với Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập là bao nhiêu % vốn tự có của TCTD? 5% Câu 3: Định nghĩa L/C? Câu 4: Trường hợp nào chuyển rủi ro cho người mua tại lan can tàu? (FOB/CIF/CFR/không có đáp án) Câu 5: Bên xuất khẩu giao hàng hóa không đúng như trong hợp đồng. Trong trường hợp này, ngân hàng của bên nhập khẩu xử lí như thế nào? Câu 6: Nợ xấu bao gồm những nhóm nợ nào? Câu 7: Nợ nhóm 2 là các khoản nợ quá hạn trong khoảng thời gian nào? Câu 8: Cho vay theo món là gì? Câu 9: Xét đến tính hiệu quả của dự án, người ta quan tâm tới IRR hay NPV? Câu 10: Ý nghĩa của ROE?
  • 2. ROE là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Return On Equity, có nghĩa là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi nhuận trên vốn. ROE được tính bằng cách lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ này(6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm). Chỉ số ROE đo lường khả năng sinh lợi của một công ty và cho thấy bao nhiêu lợi nhuận được tạo ra từ vốn đầu tư của cổ đông. ROE = 100% xLợi nhuận ròng sau thuế kỳ này/ Tổng giá trị vốn chủ sở hữu kỳ này Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường được các nhà đầu tư ưa chuộng. Câu 11: Ý nghĩa của ROA? Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số quay vòng của tài sản, Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản), thường viết tắt là ROA từ các chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh Return on Assets, là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản = 100% x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Bình quân tổng giá trị tài sản Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ k inh doanh và ngành nghề k inh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp k hác cùng ngành và so s ánh cùng một thời k ỳ. Câu 12: Vật nào không được làm tài sản bảo đảm? Tín phiếu/Trái phiếu/Cổ phần của TCTD đó Câu 13: Bảng cân đối kế toán phản ánh tại? Thời điểm/Thời kì/Bình quân/Cả thời điểm và thời kì Câu 14: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tại? Thời điểm/Thời kì/Bình quân/Cả thời điểm và thời kì Câu 15: Tới kì thanh toán 1 phần tiền gốc, khách hàng thanh toán muộn nên bị chuyển nhóm nợ; phần tiền gốc còn lại của khoản vay không bị chuyển nhóm nợ? Đúng/Sai Câu 16: Khách hàng có nhu cầu sửa chữa nhà ở, là tư vấn viên nên tư vấn cho KH sử dụng dịch vụ nào? Cho vay tiêu dùng/Cho vay sản xuất - kinh doanh/2 đáp án trên không đúng Câu 17:Doanh nghiệp có nhu cầu vay để sửa chữa nhà kho, là tư vấnn viên nên tư vấn DN sử dụng loại cho vay nào? Cho vay ngắn hạn/Cho vay trung hạn/Cho vay dài hạn/Cả 3 Câu 18: Đâu là nguồn tài trợ cho các doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn lưu động? Cho vay ngắn hạn/Trung hạn/Dài hạn
  • 3. Câu 19: Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian bao lâu? Câu 20: Công thức tính hệ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh khoản nhanh (hay Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả năng thanh toán tức thời, Hệ số thanh toán tức thời, Hệ số thử axit) là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo k hả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này. Tỷ số thanh k hoản nhanh = Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho Giá trị nợ ngắn hạn Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. Tỷ số này được cho là một thước đo thô thiển và võ đoán bởi vì nó loại trừ giá trị hàng tồn k ho nhưng trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các khoản hàng tồn k ho để biến thành tiền mặt thật nhanh, và bởi vì thường thì doanh nghiệp dùng tiền bán các tài sản lưu động để tái đầu tư.[1] Câu 21: Đâu là các chỉ tiêu thanh khoản? Câu 21: Công thức tính vòng quay vốn lưu động? Vòng quay VLD= DTT / VLD bq Câu 22: Công thức tính vốn lưu động ròng? Câu 23: Hệ số nợ dài hạn phụ thuộc vào?Nợ dài hạn/Nợ ngắn hạn/Cả 2 Câu 24: 1 Doanh nghiệp muốn vay mua ô tô để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh; là tư vấn viên nen tư vấn DN vay như thế nào?Cho vay theo món/Cho vay theo hạn mức tín dụng/Cho vay theo hạn mức thấu chi/Cả 3 Câu 25: Công ty tài chính và cho thuê tài chính là TCTD phi ngân hàng?Đúng/Sai Câu 25: Công ty cho thuê tài chính được thanh toán dịch vụ? Đúng/Sai Câu 26: Khi nào ngân hàng được chấm dứt thời hạn bảo lãnh dự thầu? Câu 27: Hiện nay, đối với việc bảo lãnh, ngân hàng cung cấp? Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh/Cam kết bảo lãnh/Cả 3 Câu 28: Định nghĩa Trả góp đều, lãi tính trên dư nợ giảm dần hàng tháng? Câu 29: Định nghĩa Trả góp đều, lãi tính trên dư nợ ban đầu? Câu 30: Định nghĩa Trả góp theo dư nợ giảm dần? Câu 31: Đối với TSĐB là nhà đất, KH cần làm gì? Công chứng hợp đồng thế chấp và đk giao dịch bảo đảm/Chỉ cần công chứng HĐ thế chấp/Chỉ cần đăng kí giao dịch BĐ. Câu 32: Đối với TSĐB là ô tô, KH cần làm gì? Công chứng hợp đồng thế chấp và đk giao dịch bảo đảm/Chỉ cần công chứng HĐ thế chấp/Chỉ cần đăng kí giao dịch BĐ. Câu 33: Đối với TSĐB là dự án nhà đất, ngân hàng có được cho vay không?Được nếu…/Không
  • 4. Câu 34: Khách hàng dự định vay mua ô tô, khách hàng có được dùng chính ô tô đó làm TSĐB không? Câu 35: Khách hàng dự định mua nhà, khách hàng có được dùng chính ngôi nhà đó làm TSĐB không? Câu 36: Là chuyên viên quan hệ KH, theo bạn thông tin nào về KH tìm hiểu cuối cùng? Mục đích vay/Năng lực tài chính/Tài sản đảm bảo/Nguồn trả nợ và khả năng trả nợ Câu 37: Doanh nghiệp dùng gì để trả lãi nợ ngân hàng? Doanh thu/Lợi nhuận/Các quỹ/Dòng tiền Câu 38: Doanh nghiệp trả cổ tức cho các cổ đông bằng?Doanh thu/lợi nhuận/Các quỹ/Chi phí Câu 39: Vòng quay các khoản phải thu càng nhanh thì …? Câu 40: Đối với TSĐB là chứng khoán niêm yết, khách hàng cần làm gì? Công chứng hợp đồng thế chấp và đk giao dịch bảo đảm/Chỉ cần công chứng HĐ thế chấp/Chỉ cần đăng kí giao dịch BĐ. Câu 41: Khái niệm điều chỉnh kì hạn trả nợ? Câu 42: Công thức ROE? Câu 43: Công thức ROA? Câu 44: Đòn cân nợ là gì? Đòn cân nợ = Tổng nợ dài hạn Tổng vốn cổ phần + tổng nợ dài hạn Chỉ số này liên quan đến cơ cấu vốn dài hạn của một công ty và được dùng để xác định mức độ rủi ro liên quan đến việc nắm giữ vốn cổ phần trong một công ty. Một công ty với đòn cân nợ cao thì có nhiều k hả năng gặp phải sự đi xuống trong chu trình kinh doanh b ởi vì công ty đó phải tiếp tục trả các k hoản nợ cho dù doanh số đang giảm sút. Một công ty với tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao có thể cho thấy tình hình tài chính vững mạnh. Câu 45: Ý nghĩa vòng quay vốn lưu động?