1. Người Việt Nam chết vì sao?
Phân tích số liệu GHE (Global Health
Estimates) của Tổ chức Y tế Thế giới
12/4/2014
2. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng
• Các số liệu sử dụng trong bài này được lấy từ các báo cáo công khai sau:
– Số liệu toàn cầu 2000-2011: DISEASE AND INJURY REGIONAL MORTALITY ESTIMATES,
2000-2011
(http://www.who.int/healthinfo/global_burden_disease/estimates_regional/en/)
– Số liệu Việt Nam 2008:
http://www.who.int/healthinfo/global_burden_disease/estimates_country/en/
• Theo WHO, có sự thay đổi trong dữ liệu và phương pháp, nên số liệu
2000-2011 không được chính thức so sánh với số liệu 2008. Do đó các so
sánh trong bài này chỉ mang tính tham khảo. Tác giả không chịu trách
nhiệm nếu các so sánh bị sử dụng ngoài mục đích tham khảo.
• Số liệu của Viêt Nam năm 2008 thuộc loại không đầy đủ, điều này cũng
cần lưu ý khi sử dụng
– Incomplete death registration data, and/or other forms of nationally representative
information on causes of death (eg. verbal autopsy, sample registration data) available.
Cause of death models may be used to adjust for biases due to incomplete population
coverage, other adjustments made using country-specific information for specific
causes.
3. Biểu đồ 1. Số tử vong trên 1000 dân,
theo nhóm thu nhập
• Việt Nam chỉ có
6.62 người chết
trên 1000 dân,
thấp hơn các chỉ
số trong biểu
đồ. Nhiều khả
năng do số liệu
không đầy đủ ;)
• Nhóm nước có
thu nhập cao lại
chết nhiều hơn
các nước TN TB
(cả TB thấp và
TB cao), có thể
lại do số liệu đủ
quá
7.87
9.44
7.96
7.02
8.428.62
12.24
9.00
7.31
8.40
6.62
-
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
Thế giới Nhóm thu nhập
thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB
cao
Nhóm TN cao
2011
2000
VN2008
4. Biểu đồ 2. Tỷ lệ chết theo 3 nhóm nguyên
nhân (2011, VN 2008), % tử vong năm
• Có 3 nhóm
nguyên nhân
tử vong: bệnh
lây nhiễm, k0
lây nhiễm, và
bị thương.
• Tỷ lệ chết vì bị
thương (tai
nạn vô ý và cố
ý) gần giống
nhau, trừ
nhóm TN cao
24.5
54.3
33.8
10.2 6.6
16.4
66.4
36.4
55.8
80.6 87.3
74.6
9.1 9.4 10.4 9.1 6.1 9.0
-
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
120.0
Thế giới Nhóm thu
nhập thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB
cao
Nhóm TN cao VN 2008
Bị thương
Không lây
Lây nhiễm
5. Biểu đồ 3. Tỷ lệ chết do bệnh lây nhiễm,
theo nhóm thu nhập (% tử vong năm)
• Nhóm nước
có thu nhập
thấp có tỷ lệ
chết vì bệnh
dịch rất cao
24.5
54.3
33.8
10.2
6.6
31.0
64.4
43.0
13.8
6.6
16.4
-
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
Thế giới Nhóm thu nhập
thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB
cao
Nhóm TN cao
2011
2000
VN2008
6. Biểu đồ 4. Tỷ lệ chết do tai nạn giao
thông (% tử vong năm)
• Việt Nam có tỷ
lệ chết do tai
nạn giao thông
cao hơn hẳn so
với số liệu
chung (3.7%)
• Các nước TN
TB cao có tỷ lệ
này cao nhất
(3.1%), nhóm
TN thấp thì ít
(1.9%) chắc do
không đi lại
mấy
2.3
1.9
2.4
3.1
1.1
1.9
1.4
1.9
2.4
1.7
3.7
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
Thế giới Nhóm thu nhập
thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB
cao
Nhóm TN cao
2011
2000
VN2008
7. Biểu đồ 5. Tỷ lệ chết do đuối nước (%
tử vong năm)
• Việt Nam có
tỷ lệ chết do
đuối nước
cao hơn so
với số liệu
chung (1.2%)
• Nhóm TN cao
có tỷ lệ này
rất thấp
(0.2%), chắc
do tất cả học
sinh đều
được học bơi
0.7
0.9
0.8
0.6
0.2
0.8
0.9 0.9
1.1
0.2
1.2
-
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
Thế giới Nhóm thu nhập
thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB cao Nhóm TN cao
2011
2000
VN2008
8. Biểu đồ 6. Phân bổ nguyên nhân tử
vong theo độ tuổi (VN 2008)
• Nhóm 0-14t tử
vong chủ yếu
do bệnh lây
nhiễm (57.8%)
• Nhóm 60t trở
lên thì ngược
lại, do bệnh k0
lây là chính
(86%)
• Nhóm 15-59t
bị thương
nhiều nhất
(18%)
57.8
23.8
8.8
29.5
58.2 86.0
12.7
18.0
5.2
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
0-14t 15-59t 60+
Bị thương
Không lây
Lây nhiễm
9. Biểu đồ 7. Tỷ lệ chết do tai nạn giao thông
và đuối nước theo độ tuổi (VN 2008)
• Nhóm 0-14t
chết đuối
nhiều (5.8%)
• Nhóm 15-
59t bị tai nạn
giao thông
nhiều (cứ 10
người chết
thì 1 là do tai
nạn giao
thông)
2.7
9.5
1.6
5.8
1.7
0.4
-
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
0-14t 15-59t 60+
Đuối nước
Giao thông
10. Biểu đồ 8. Tỷ lệ tử vong do tai nạn cố ý (tự
tử hoặc đánh nhau) VN2008
• Việt Nam có
vẻ ít tự tử và
đánh nhau
đến chết2.5 2.5
2.7
2.6
2.0
2.9
2.6
2.8
3.6
2.0
1.2
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
Thế giới Nhóm thu nhập
thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB
cao
Nhóm TN cao
2011
2000
VN2008
11. Biểu đồ 9. Tỷ lệ tử vong do tự tử (VN 2008)
• Việt Nam
đúng là ít tự
tử.
• Nhóm TN
thấp cũng là
nhóm ít tự
tử nhất
1.5
1.1
1.7
1.3
1.6
1.7
0.9
1.8
2.1
1.6
0.9
-
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Thế giới Nhóm thu nhập
thấp
Nhóm TN TB
thấp
Nhóm TN TB cao Nhóm TN cao
2011
2000
VN2008
12. Bảng 10. Tỷ lệ tử vong ở một số nguyên nhân có
khác biệt lớn giữa nam và nữ (VN 2008)
• Nam giới chết
nhiều hơn do
HIV/AIDS, tai nạn
giao thông, ngộ
độc và bạo lực.
• Nữ giới chết
nhiều hơn do các
bệnh về da, gần
gấp đôi nam giới
(hay vì chăm sóc
da nhiều quá? )
Nam Nữ Gấp X lần
HIV/AIDS 3.4 1.3 2.6
Da 0.11 0.19 0.6
Giao thông 4.92 2.35 2.1
Ngộ độc 0.33 0.11 3.0
Bạo lực 0.38 0.08 4.8
13. Bảng 11. Top 5 nguyên nhân gây tử vong theo
nhóm tuổi (VN 2008)
• Ở tuổi nào
thì chú ý
nguyên nhân
tương ứng
mà phòng
tránh:
– Trẻ em: đuối
nước
– Thanh niên:
lao và tai
nạn GT
– Người già:
đột quỵ
0-14t 15-59t 60t+
Nhất
Prematurity and
low birth weight
(19.4%)
Lao (12.6%) Đột quỵ (28.8%)
Nhì
Congenital
anomalies (17%)
Tai nạn giao
thông (9.5%)
Ischaemic heart
disease (17%)
Ba
Birth asphyxia and
birth trauma
(7.64%)
Ischaemic heart
disease (8.6%)
Chronic
obstructive
pulmonary
disease (7.8%)
Tư Đuối nước (5.8%) HIV/AIDS (8.1%)
Viêm đường hô
hấp dưới (4%)
Năm Tiêu chảy (3.0%) Ung thư gan (8%)
Tiểu đường
(3.6%)