Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Huong dan su dung soft chuan do
1. Giới thiệu chương trình Soft Chuẩn độ
Chương trình mô phỏng các thí nghiệm chuẩn độ được dùng phục vụ giáo trình giảng
dạy Hoá Học Phân Tích. Dùng cho các trường ĐH Sư phạm, Cao đẳng Sư phạm
chuyên ngành hoá cũng như các trường có giảng dạy về phân tích thể tích.
Chương trình gồm 4 nhóm lệnh :
1. Nhóm lệnh hệ thống gồm các lệnh :
o Thí nghiệm mới (Ctrl + N) cho phép tạo thí nghiệm mô phỏng một đường chuẩn độ mới
theo loại thí nghiệm đã chọn ở Menu Thí Nghiệm trước đó.
o Đóng thí nghiệm (Ctrl + C) cho phép đóng thí nghiệm mô phỏng đường chuẩn độ đang
được tiến hành.
o Xuất (*.doc) (Ctrl + S) cho phép xuất kết quả mô phòng chuẩn độ (bao gồm các giá trị
tính được và đồ thị) ra tập tin văn bản (word).
o Xerm bản in (Ctrl + V) dùng để xem kết quả mô phỏng chuẩn độ trước khi in, sau đó có
thể in.
o Thoát (Ctrl + Q) đóng chương trình (mọi thí nghiệm đang tiến hành đều được đóng).
2. Nhóm lệnh thí nghiệm bao gồm mười lệnh dùng để mô phỏng các đường chuẩn độ
Khi chọn một trong 10 dạng đường mô phỏng, bạn phải nhập vào tham số trong hộp thoại
tương ứng với mỗi loại thí nghiệm mô phỏng và phải tuân theo các ý nghĩa tham số nhập.
Trong khi đang tiến hành một thí nghiệm mô phỏng bạn có thể thực hiện các tuỳ chọn, hay
tiến hành thí nghiệm trên các nút chức năng tương ứng hay trên Menu Tuỳ chọn.
Chương trình cung cấp 9 loại đường mô phỏng chuẩn độ :
o Chuẩn độ axit mạnh HY bằng XOH
o Chuẩn độ bazơ mạnh XOH bằng HCl
o Chuẩn độ bazơ không tích điện (B) bằng HY
o Chuẩn độ axit yếu HA bằng XOH
3-
o Chuẩn độ đa bazơ A bằng axit mạnh HY
o Chuẩn độ đa axit yếu H3A bằng bazơ mạnh XOH
o Chuẩn độ Complexon
o Chuẩn độ đo bạc (phương pháp Mohr)
o Chuẩn độ chất khử bằng chất oxi hóa
o Chuẩn độ chất oxi hóa bằng chất khử
3. Nhóm lệnh tùy chọn gồm 4 lệnh :
Nhóm lệnh tùy chọn chỉ có tác dụng khi bạn đã chọn thực hiện mô phỏng một đường chuẩn dộ
trong nhóm lệnh Thí nghiệm.
o Vẽ đồ thị (Ctrl + L) nhằm bật / tắt chế độ vẽ đồ thị (mặc định là tắt tức là chỉ vẽ điểm)
o Chất chỉ thị (Ctrl + I) bật hộp thoại chọn chất chỉ thị cho thí nghiệm.
o Buret dùng để chọn loại buret cần sử dụng trong thí nghiệm. Chương trình cung cấp 3
loại buret :
Loại buret 25 ml
Loại buret 50 ml
Loại buret 100 ml
o Tham số (Ctrl + P) mở hộp thoại nhập tham số cho thí nghiệm đang chọn.
1
2. 4. Nhóm lệnh giúp :
Giúp đỡ hiển thị màn hình hướng dẫn sử dụng, giải thích ý nghĩa, công thức sử dụng trong
toàn bộ chương trình.
Tấc cả các chức năng trong chương trình đều cho phép bạn thực hiện bằng chuột hoặc bằng những
phím tắt. Xem thêm phấn Sử dụng phím tắt.
Các bước sử dụng chương trình
Chương trình gồm có 10 thí nghiệm mô phỏng các loại đường chuẩn độ. Sau khi khởi động
chương trình, màn hính giới thiệu chương trình xuất hiện, Nếu chọn thoát, chương trình sẽ chấm dứt.
Chọn tiếp tục, màn hình chính sẽ xuất hiện cùng với các nhóm lệnh. Muốn thực hiện một mô phỏng
chuẩn độ cần tuân theo các bước :
1. Chọn một thí nghiệm mô phỏng cần tiến hành trong nhóm lệnh Thí Nghiệm.
2. Lúc này chương trình sẽ yêu cầu nhập vào các dữ liệu tương ứng với thí nghiệm chuẩn độ đã chọn
ở bước 1.
3. Điều chỉnh các tùy chọn nếu cần (như : chọn chất chỉ thị, thay đổi thể tích cho từng bước tiến hành
thí nghiệm, vẽ đồ thị, thay đổi dữ liệu nhập, thay đổi lọai buret sử dụng).
4. Bắt đầu tiến hành thí nghiệm. Có 3 cách tiến hành thí nghiệm :
- Nhấn nút Tự động (hoặc phím A) để cho chương trình tự động tiến hành thí nghiệm theo đúng các
tùy chọn đã được chọn ở bước 3.
- Nhấn nút Thêm (hoặc phím T hoặc nhấn vào khóa của buret) để tiến hành từng bước thí nghiệm
theo đúng các tùy chọn đã được chọn ở bước 3.
- Nhấn nút V tùy ý (hoặc phím V) để tiến hành thí nghiệm với lượng thể tích tùy ý.
5. Sau khi kết thúc thí nghiệm có thể tiến hành lại thí nghiệm từ đầu với các tham số cũ hoặc mới
bằng cách nhấn lệnh Thí nghiệm mới (Ctrl + N). Hoặc có thể đóng thí nghiệm hiện tại để trở về màn
hình chính với lệnh Đóng thí nghiệm (Ctrl + D). Hoặc có thể chọn một thí nghiệm mới như ở bước 1.
Ngoài ra có thể chọn các chức năng in kết quả hay xuất kết quả ra tập tin word.
Chúc bạn sử dụng thành công chương trình.
Chuẩn độ axit mạnh HY bằng XOH
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
axit mạnh HY bằng XOH.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
2
3. Chuẩn độ bazơ mạnh XOH bằng HY
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
bazơ mạnh XOH bằng HY.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Chuẩn độ bazơ không tích điện (B) bằng HY
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
bazơ không tích điện (B) bằng HY.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Ka Hằng số phân li của axit liên hợp với bazơ cần chuẩn
Chuẩn độ axit yếu HA bằng XOH
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
axit yếu HA bằng XOH.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
3
4. Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Ka Hằng số phân li của axit yếu HA
Chuẩn độ đa bazơ A3- bằng axit mạnh HY
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ đa
bazơ A3- bằng axit mạnh HY.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Hằng số phân li ứng với nấc 1, nấc 2 và nấc 3 của axit liên hợp với
Ka1, Ka2, Ka3
bazơ cần chuẩn
Chuẩn độ đa axit yếu H3A bằng bazơ mạnh XOH
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ đa
axit yếu H3A bằng bazơ mạnh XOH.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Ka1, Ka2, Ka3 Hằng số phân li nấc 1, nấc 2 và nấc 3 của axit cần chuẩn
4
5. Chuẩn độ Complexon
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
Complexon.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Kab Hằng số phân li axit dùng làm chất đệm
Ca Nồng độ dạng axit của chất đệm
Cb Nồng độ dạng bazơ liên hợp của chất đệm
Hằng số bền tạo phức Hydroxo của kim loại từ nấc 1 đến nấc 4
Kj1, Kj2, Kj3, Kj4
Hằng số bền tạo phức phụ của ion kim loại từ nấc 1 đến nấc 6
Kn1, Kn2, Kn3, Kn4, Kn5, Kn6
Hằng số bền tạo phức phụ của phức
KMHY, KMOHY
Hằng số bền tạo phức của kim loại và chất chuẩn
betaMY
Chuẩn độ đo bạc theo phương pháp Mohr
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ đo
bạc theo phương pháp Morth.
5
6. Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
Tích số tan
Ks
Chuẩn độ một chất khử bằng một chất oxi hóa
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
một chất khử bằng một chất oxi hóa.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
n1 Số electron trao đổi của cặp oxi hoá-khử có thế E1
n2 Số electron trao đổi của cặp oxi hoá-khử có thế E2
E1 Thế tiêu chuẩn của cặp oxi hóa-khử 1
E2 Thế tiêu chuẩn của cặp oxi hóa-khử 2
Chuẩn độ một chất oxi hóa bằng một chất khử
Bảng dưới đây liệt kê ý nghĩa của các kí hiệu dùng để nhập dữ liệu khi mô phỏng đường chuẩn độ
một chất oxi hóa bằng một chất khử.
Kí hiệu Ý nghĩa sử dụng
6
7. Co Nồng độ dung dịch cần chuẩn
Vo Thể tích dung dịch cần chuẩn
V Thể tích dung dịch chuẩn ở từng thời điểm
C Nồng độ dung dịch chuẩn
n1 Số electron trao đổi của cặp oxi hoá-khử có thế E1
n2 Số electron trao đổi của cặp oxi hoá-khử có thế E2
E1 Thế tiêu chuẩn của cặp oxi hóa-khử 1
E2 Thế tiêu chuẩn của cặp oxi hóa-khử 2
Sử dụng phím tắt
Tấc cả các tính năng, nút lệnh trong chương trình "Các Thí Nghiệm Chuẩn Độ" đều cho phép bạn
thực hiện bằng các phím tắt.
Chương trình cung cấp một tập hợp các phím tắt cho phép bạn sử dụng chương trình dễ dàng, tiện lợi
và nhanh chóng hơn.
Trong phần này sẽ mô tả tấc cả các phím tắt mà bạn có thể dùng để gọi thực hiện một lệnh, một nút
lệnh, hay một thực đơn trong chương trình.
• Sử dụng phím tắt trong hệ thống thực đơn
• Sử dụng phím tắt trong thí nghiệm
• Sử dụng phím tắt trong các hộp thoại
Sử dụng phím tắt trong hệ thống thực đơn
Bảng dưới đây sẽ liệt kê các phím tắt mà bạn có thể dùng trong việc thực thi một lệnh trong hệ thống
thực đơn.
Chức năng Phím tắt
Tác động lên hệ thống thực đơn, lúc này các kí tự được gạch chân trên hệ
thống thực đơn sẽ xuất hiện đồng thời vệt sáng cũng nằm ở thực đơn "He Alt
thong".
Thực hiện thực đơn có kí tự gạch chân tương ứng với <kí tự> Alt + <kí tự>
Di chuyển vệt sáng trên hệ thống thực đơn Các phím mũi tên
7
8. Chọn thực hiện một chức năng Enter, Spacebar
Alt + F4
Đóng ứng dụng
hay Ctrl + Q
Đóng hệ thống thực đơn Esc, Alt
Mở trang hướng dẫn sử dụng F1
Thí nghiệm chuẩn độ axit mạnh HY bằng XOH Shift + F1
Thí nghiệm chuẩn độ bazơ mạnh XOH bằng HY Shift + F2
Thí nghiệm chuẩn độ bazơ không tích điện (B) bằng HY Shift + F3
Thí nghiệm chuẩn độ axit yếu HA bằng XOH Shift + F4
Thí nghiệm chuẩn độ đa bazơ A3- bằng HY Shift + F5
Thí nghiệm chuẩn độ đa axit yếu H3A bằng XOH Shift + F6
Thí nghiệm chuẩn độ Complexcon Shift + F7
Thí nghiệm chuẩn độ đo Ag (phương pháp Mohr) Shift + F8
Thí nghiệm chuẩn độ chất khử bằng chất oxi hóa Shift + F9
Thí nghiệm chuẩn độ chất oxi hóa bằng chất khử Shift + F10
Sử dụng phím tắt trong thí nghiệm
Bảng dưới đây liệt kê các phím tắt có thể sử dụng để gọi thực hiện một nút lệnh trong mô phỏng một
đường chuẩn độ.
Chức năng Phím tắt
Bật tắt chế đô vẽ đồ thị Ctrl + L
Chọn chất chỉ thị Ctrl + I hay C
Điều chỉnh tham số cho thí nghiệm được mô phỏng Ctrl + P hay P
Chọn buret loại 25 ml Ctrl + F1
Chọn buret loại 50 ml Ctrl + F2
Chọn buret loại 100 ml Ctrl + F3
Mở mô phỏng một đường chuẩn độ mới Ctrl + N
8
9. Chọn thể tích tiến hành thí nghiệm mô phỏng V
Tiến hành một bước thí nghiệm với lượng thể tích dùng xác định trong
T
thanh trược trong khung "Tiến hành chuẩn độ"
Tự động tiến hành thí nghiệm cho đến hết với lượng thể tích dùng xác
A
định trong thanh trược trong khung "Tiến hành chuẩn độ"
Tắt chế độ tự động tiến hành thí nghiệm A
Chọn thời điểm (q) thay đổi chỉ thị (đối với thí nghiệm chuẩn độ đa axit
Q
và đa bazơ)
Chuyển đổi hiển thị qua lại giữa hai loại chỉ thị (chỉ đối với thí nghiệm
Ctrl + W
chuẩn độ đa axit và đa bazơ)
Xem và in kết quả vừa chuẩn độ Ctrl + V
Xuất kết quả vừa chuẩn độ ra tập tin văn bản (word) Ctrl + S
Đóng thí nghiệm mô phòng hiện hành Ctrl + C
Sử dụng phím tắt trong các hộp thoại
Bảng dưới đây liệt kê các phím tắt có thể dùng trong các hộp thoại ( hộp yêu cầu nhập tham số, chọn
chất chỉ thị ).
Chức năng Phím tắt
Di chuyển qua lại giữa các điều khiển Tab
Ghi nhận thông tin vừa nhập liệu và đóng cửa sổ Enter
Bỏ qua các thông tin vừa nhập liệu và đóng cửa sổ Esc
Chọn màu (trong hộp thoại chọn màu) Space bar
Di chuyển đến màu cần chọn (trong hộp thoại chọn màu) Phím mũi tên
9