1. GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Nhận xét của giáo viên
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
2. GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER 2008........................................... 1
CHƢƠNG II: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CỦA WINDOWS SERVER 2008 TRÊN
VMWARE .......................................................................................................................... 7
BÀI 1: TRIỂN KHAI USER, GROUP VÀ POLICY..................................................... 7
I. Triển khai user và group....................................................................................... 7
II. Triển khai local policy.................................................................................... 12
Trong Console1-[Console Root], chọn File -> Add/Remove Snap-ins............................ 14
BÀI 2:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IIS-DNS.................................................................... 24
I. Khái niệm về IIS ................................................................................................ 24
II. Cài đặt IIS....................................................................................................... 24
III. DNS ................................................................................................................ 34
BÀI 3:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP........................................................................ 42
I. Khái niệm........................................................................................................... 42
II. Chức năng ............................................................................................................ 42
III. cấu hình dịch vụ DHCP ...................................................................................... 42
BÀI 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CA ................................................ 48
I. Chuẩn bị: ............................................................................................................ 48
II. Thực hiện........................................................................................................ 49
BÀI 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN ......................................................................... 61
I. Khái niệm........................................................................................................... 61
II. Cấu hình VPN Client to site......................................................................... 62
III. Cấu hình dịch vụ VPN Site to Site ................................................................. 76
CHƢƠNG III: KẾT LUẬN .............................................................................................. 89
CHƢƠNG IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 89
3. 1
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER
2008
Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows Server, có
thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ
và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chƣa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc
đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trƣờng máy chủ vững chắc hơn các phiên
bản trƣớc đây. Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng
việc bảo đảm tất cả ngƣời dùng đều có thể có đƣợc những thành phần bổ sung từ các dịch
vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng vƣợt trội bên trong hệ
điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng đƣợc thời gian hỗ trợ
cho công việc của doanh nghiệp.
Windows Server 2008 xây dựng trên sự thành công và sức mạnh của
hệ điều hành đã có trước đó là Windows Server 2003 và những cách
tân có trong bản Service Pack 1 và Windows Server 2003 R2. Mặc dù
vậy Windows Server 2008 hoàn toàn hơn hẳn các hệ điều hành tiền
nhiệm. Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ
chức có được nền tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các
dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm dữ liệu với tính
năng động, tính năng mới có giá trị và những cải thiện mạnh mẽ cho
hệ điều hành cơ bản.
I. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows
4. 2
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải
thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với Windows Server 2003.
Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các
tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role
máy chủ tập trung, các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất,
nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống file. Những cải
thiện này và rất nhiều cải thiện khác sẽ giúp các tổ chức tối đa được
tính linh hoạt, khả năng sẵn có và kiểm soát được các máy chủ của
họ.
Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008
Windows Server 2008 mang đến cho các bạn lợi ích trong bốn lĩnh
vực chính dưới đây:
This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized
799x420.
This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized
799x391.
5. 3
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized
799x429.
This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized
799x429.
6. 4
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
II. Các công nghệ của Windows Server 2008
Web
Windows Server 2008 cho bạn khả năng phân phối những kinh
nghiệm dựa trên sự phong phú của web một cách hiệu quả và thực tế
cùng với sự quản trị được cải thiện, các công cụ ứng dụng, phát triển
và chuẩn đoán cùng với việc giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng.
Internet Information Services 7.0: Windows Server 2008 cung cấp
một nền tảng hợp nhất cho việc xuất bản Web có tích hợp Internet
Information Services (IIS) 7.0, ASP.NET, Windows Communication
Foundation, Windows Workflow Foundation và Windows SharePoint
Services 3.0. IIS 7.0 là một bước nâng cao đáng kể cho Windows Web
server đang tồn tại và đóng vai trò trung tâm trong việc tích hợp các
công nghệ nền tảng Web. IIS 7.0 giúp các chuyên gia phát triển phần
mềm và quản trị viên tối đa được quyền điều khiển của họ trên các
giao diện mạng/Internet thông qua một hệ thống chức năng chính
7. 5
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
gồm quản trị ủy nhiệm, bảo mật nâng cao và giảm bề mặt tấn công,
tích hợp ứng dụng và quản lý trạng thái cho các dịch vụ Web, các
công cụ quản trị được cải thiện.
Ảo hóa
Với công nghệ ảo hóa máy chủ, Windows Server 2008 cho phép bạn
giảm được chi phí, tăng khả năng tận dụng phần cứng, tối ưu được
cơ sở hạ tầng, tăng khả năng phục vụ của máy chủ.
Terminal Services: Windows Server 2008 giới thiệu một số tính năng
mới trong Terminal Services để kết nối đến các máy tính và ứng dụng
từ xa. Terminal Services RemoteApp tích hợp hoàn toàn các ứng dụng
đang chạy trên một máy chủ đầu cuối với các máy trạm của người
dùng để họ có thể sử dụng như đang chạy trên máy tính cục bộ của
người dùng phân biệt; người dùng có thể chạy các chương trình trên
máy kế bên. Terminal Services Web Access cho phép khả năng linh
động như nhau này đối với việc truy cập ứng dụng từ xa thông qua
trình duyệt Web, cho phép người dùng có nhiều cách khác nhau để
truy cập và sử dụng chương trình đang tồn tại trên một máy chủ đầu
cuối. Các tính năng này cùng với Terminal Services Gateway cho phép
người dùng có thể truy cập vào các máy trạm điều khiển xa và ứng
dụng từ xa thông qua HTTPS theo tường lửa thân thiện.
Bảo mật
Windows Server 2008 là Windows Server an toàn nhất chưa từng có.
Hệ điều hành vững chắc của nó và các cách tân về bảo mật gồm có
Network Access Protection, Federated Rights Management và Read-
Only Domain Controller cung cấp những mức bảo vệ chưa từng thấy
cho mạng, dữ liệu và doanh nghiệp của bạn.
Network Access Protection (NAP): Một cơ cấu làm việc mới cho
phép một quản trị viên CNTT có thể định nghĩa các yêu cầu về tình
8. 6
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
trạng cho mạng và hạn chế các máy tính không có đủ các yêu cầu đó
truyền thông với mạng. NAP bắt buộc các chính sách mà quản trị viên
định nghĩa để mô tả trình trạng sức khỏe của mạng cho mỗi tổ chức.
Ví dụ, các yêu cầu cần thiết có thể được định nghĩa gồm có tất cả các
nâng cấp cho hệ điều hành được cài đặt, hoặc có phần mềm chống
virus và chống spyware được cài đặt và nâng cấp. Với cách này, các
quản trị viên mạng có thể định nghĩa một mức bảo vệ cơ bản cho tất
cả các máy tính muốn kết nối vào mạng của họ.
Microsoft BitLocker cung cấp những tính năng bảo mật bổ sung đối
với dữ liệu thông qua việc mã hóa ấn bản đầy đủ trên nhiều ổ đĩa,
thậm chí khi hệ thống không được thẩm định hoặc đang chạy một hệ
điều hành khác.
Read-Only Domain Controller (RODC): Một kiểu cấu hình bộ điều
khiển miền mới trong hệ điều hành Windows Server 2008 giúp các tổ
chức dễ dàng triển khai bộ điều khiển miền nhiều vị trí, nơi bảo mật
vật lý của bộ điều khiển miền không thể được bảo đảm. Một RODC
quản lý một bản sao giống như thực (chỉ đọc) của cơ sở dữ liệu các
dịch vụ thư mục Active Directory cho miền được cho. Trước đây,
người dùng phải thẩm định với mỗi bộ điều khiển miền nhưng khi họ
ở các văn phòng chi nhánh thì họ không thể cung cấp đầy đủ bảo
mật vật lý cho mỗi bộ điều khiển miền, từ đó phải thẩm định trên
mạng diện rộng (WAN). Trong nhiều trường hợp, điều này là không
thể. Bằng cách đưa ra bản sao giống như cơ sở dữ liệu Active
Directory thật chỉ đọc cho những người dùng ở các chi nhánh, những
người này có thể hưởng lợi từ những lần đăng nhập nhanh hơn và
truy cập hiệu quả hơn vào tài nguyên có thẩm định trong mạng, thậm
chí trong các môi trường thiếu sự bảo mật vật lý để triển khai bộ điều
khiển miền truyền thống.
Failover Clustering: Những cải thiện được trang bị làm dễ dàng hơn
trong việc cấu hình các nhóm máy chủ, bên cạnh đó vẫn bảo vệ và
khả năng có sẵn của dữ liệu và các ứng dụng của bạn. Bằng sử dụng
9. 7
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Validate Tool mới trong các nhóm tự động chuyển đổi dự phòng, bạn
có thể thực hiện các kiểm tra để xác định xem hệ thống, lưu trữ và
cấu hình mạng của bạn có thích hợp với nhóm hay không. Với khả
năng tự động chuyển đổi dự phòng nhóm trong Windows Server
2008, các quản trị viên có thể thực hiện cài đặt, chuyển đổi cũng như
quản lý các nhiệm vụ hoạt động dễ dàng hơn. Những cải thiện để
nhóm cơ sở hạ tầng giúp các quản trị viên tối đa được khả năng sẵn
có dịch vụ mà họ cung cấp cho người dùng, thực hiện lưu trữ, hiệu
suất mạng và bảo mật tốt hơn.
CHƯƠNG II: TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ CỦA
WINDOWS SERVER 2008 TRÊN VMWARE
BÀI 1: TRIỂN KHAI USER, GROUP VÀ POLICY
I. Triển khai user và group
Mô hình:
1. Mục tiêu: tạo local user và group trên máy server và có thể đăng nhập vào máy
server
10. 8
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
2. Thực hiện:
Bƣớc 1: tạo local user
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users and
Groups:
Trong Local Users and Groups, ta chuột phải vào Users chọn New User để tạo 2
user u1, u2 với password là 123abc!!!:
Ta làm Tƣơng tự đối với user u2
Bƣớc 2: ( Tạo Local Group và add user vào Group đó ):
11. 9
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trên máy server1 ta vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users
and Groups
Trong Local Users and Groups, Chuột phải vào Groups chọn New Group tạo 2
group ketoan, nhansu rồi chọn Add để thêm u1 vào group ketoan và u2 vào group
nhansu:
Add user u1 vào group kế toán
12. 10
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Add user u2 vào group nhân sự
Bƣớc 3: (cấu hình cho phép user u1 tự động đăng nhập vào server1 khi khởi động):
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ Control UserPasswords2 để vào Users
Accounts:
Trong Users Accounts, bỏ check ở phần Users must enter a user name and password to
use this computer rồi chọn Apply:
13. 11
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Sau đó nhập tên user và password muốn đăng nhập tự động vào server1:
14. 12
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn OK->OK, sau đó Restart máy để kiểm tra kết quả
II. Triển khai local policy
Mô hình:
15. 13
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
1. Mục tiêu: áp dụng các chính sách khác nhau lên từng đối tƣợng user khác
nhau trên server
2. Thực hiện:
Bƣớc 1: ( Tạo Group Policy Console cho u2, Administrator, Non-
Administrator):
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ MMC để vào Console1-[Console Root]:
16. 14
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong Console1-[Console Root], chọn File -> Add/Remove Snap-ins
Trong Add/Remove Snap-ins, chọn Group Policy Object rồi chọn Add:
17. 15
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong Select Group Policy Object, chọn Browse:
18. 16
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong Browse for a Group Policy Object ta sang tab Users để chọn user u2:
Trở lại Select Group Policy Object, chọn Finish:
Ta thực hiện tƣơng tự để cho group Administrators và Non-Administrators.
Sau khi tạo xong u2, Administrators và Non-Administrators, ta sẽ vào File rồi chọn Save
để lƣu lại Console này lại.
19. 17
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bƣớc 2: ( Tạo Group Policy để tắt Shutdown Event Tracker trên server1 cho
Administrators):
Chọn Start->Run rồi gõ gpedit.msc để vào Local Group Policy Editor:
Trong Local Group Policy Editor, chọn Computer Comfiguration -> Administrative
Templates->System rồi chọn Dislay Shutdown Event Tracker:
20. 18
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong Dislay Shutdown Event Tracker Properties, check vào Disabled: > Apply > Ok
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó ta gõ lệnh
gpupdate /force:
Khi update song ta Test Group Policy vừa tạo:
Nhƣ vậy là mình đã thực hiện thành công Group policy vừa tạo.
21. 19
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bƣớc 3: ( Tạo Group Policy không cho group Non-Administrators truy cập Control
Panel):
Trên máy server1, ta mở lại Group Policy Console đã tạo khi nãy rồi chọn Non-
Administrators Policy:
Trong Non-Administrators Policy, chọn User Configuration -> Administrative
Templates-> Control Panel rồi chọn Prohibit access to the Control Panel:
22. 20
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong Prohibit access to the Control Panel Properties chọn Enabled:>Apply>OK
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó gõ lệnh
gpupdate /force:
Sau khi chạy song lệnh ta sẽ Test Group Policy vừa tạo bằng cách đăng nhập vào user u1
và user u3 để kiểm tra
23. 21
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ở 2 user này ta không thấy xuất hiện control panel nhƣ vậy là ta đã thực hiện thành công
group policy vừa tạo
24. 22
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bước 4(cấu hinh group policy không hiển thị Recycle Bin khi user u2 đăng nhập
server1):
Trên máy server1, ta mở lại Group Policy Console đã tạo khi nãy rồi chọn u2
Policy:
Trong u2 Policy, chọn User Configuration -> Administrative Templates-> Desktop rồi
chọn Remove Recycle Bin icon from desktop:
25. 23
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong Remove Recycle Bin icon from desktop properties, chọn Enabled > Apply > OK
Để update group policy vừa cấu hình, ta vào Start->Run gõ cmd. Sau đó gõ lệnh
gpupdate /force:
Sau khi update song ta Test Group Policy vừa tạo bằng cách đăng nhập vào u2 để kiểm
tra
26. 24
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ở user u2 ta không thấy recycle bin nhƣ vậy là ta đã thực hiện thành công group policy
vừa tạo
BÀI 2:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ IIS-DNS
I. Khái niệm về IIS
IIS là viết tắt của từ Internet Information Services
IIS đƣợc đính kèm với các phiên bản của windows nhằm cung cấp và phân tán
các thông tin lên mạng, nó bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau nhƣ web server,
FPT server,...
Nó có thể đƣợc sử dụng để xuất bản nội dung của các trang web lên
Internet/Intranet bằng việc sử dụng phƣơng thức chuyển giao siêu văn bản “ –
hypertext Transport Protocol (HTTP) ”.
Nhƣ vậy sau khi bạn thiết kế xong các trang web của mình nếu bạn muốn đƣa
chúng lên mạng để mọi ngƣời có thể truy cập và xem chúng thì bạn phải nhờ
đến một web server, ở đây là IIS nếu không thì trang web của bạn chỉ có thể
đƣợc xem trên chính máy của bạn hoặc thông qua việc chia sẻ tệp (file
sharing) nhƣ các tệp bất kỳ trong mạng nội bộ mà thôi.
II. Cài đặt IIS
Chuẩn bị:
Thực hiện:
Bƣớc 1: Cài đặt IIS: ta vào Start menu > Administrative tools > Server
Manager
27. 25
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Add Roles
Click chọn: Web Server (IIS)
28. 26
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn Add Required Features Click NEXT > NEXT
Click chọn FTP Publishing Service
29. 27
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Add Required Services Click Next > Install
Bƣớc 2: Tạo một trang Web và kiểm tra
Tạo thƣ mục chứa trang Web đƣờng dẫn: C:athena
Trong thƣ mục "C:athena" tạo một File tên: "index.htm"
Ta Edit file này với Notepad và thêm nội dung là: Welcome to Athena.edu.vn
>Save file
30. 28
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ta đăng ký trang web nay với IIS .. và truy cập bằng dịch vụ web. Start menu >
Administrative > IIS
R-Click vào Sites > Add Web Site…
31. 29
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Site name: Athena
Physical path: C:athena
OK
Lƣu ý: Khi thực hiện tạo web site mới trên cùng một cổng 80 thì sẽ bị trùng với
trang Default Web Site, cho nên ta phải Stop trang Default hoặc xóa nó đi.
Kiểm tra: Mở trình duyệt Web gỏ vào địa chỉ: 192.168.1.1 để xem kết quả
Bước 3: Tạo một FTP Site và kiểm tra
Start menu > Administrative tools > IIS
32. 30
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn FTP Sites > Click here to lauch
R-Click FTP Site > New > FTP Site
33. 31
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click NEXT >
Ðặt tên cho FTP Site > Next
34. 32
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Next
Chọn Do not isolate users > Next
35. 33
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn đƣờng dẫn thƣ mục Home của FTP site > Next
READ : Chỉ đọc
WRITE: Cho phép ghi dữ liệu
Next > Finish
36. 34
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Lƣu ý quan trọng: FTP site mới nếu sử dụng cổng mặc định là 21 thì sẽ bị trùng
với các FTP Site khác cùng chung cổng 21. Trong cùng một thời điểm chỉ có 1
FTP site đƣợc chạy trên cùng một cổng.
Kiểm tra : Trên Windows XP - PC 1 Mở trình windows explorer: gõ vào ô địa chỉ
đƣờng dẫn sau để truy cập FTP Site: ftp://192.168.1.1
Tạo một thƣ mục trên FTP Site
III.DNS
Mục tiêu: Trong phần 1 mình đã xây dựng thành công IIS và thực hiện kiểm tra
một web site. Tuy nhiên web site chỉ truy cập bằng IP, trong trƣờng hợp muốn
chạy nhiều trang web cùng một lúc thì phải thay đổi Port của trang web ở phần
này , các bạn xây dựng thêm dịch vụ DNS, dịch vụ này giúp các bạn tạo nhiều
trang web chạy cùng một cổng (80). Đồng thời cung cấp khả năng truy cập các
trang Web bẳng tên miền thay cho IP.
1. Thực hiện:
Bƣớc 1: Cài đặt dịch vụ DNS
Start menu > Administrative tools > Server Manager
37. 35
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn DNS Server > Next > Next > Install
Bước 2: Cấu hình DSN Zones và kiểm tra
Start menu > Administrative Tools > DSN
R-Click Forward Lookup Zone > New Zone…
38. 36
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Next
Chọn Primary zone > Next
39. 37
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Next
Click Next
40. 38
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Next
Click Finish
41. 39
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bước 2: Cấu hình Zone
R-Click Zone: athena.edu.vn > New Host (A or AAAA)…
Name: Để trống
IP address: 192.168.1.1 (IP của máy đang chạy IIS)
42. 40
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bước 3: Cấu hình IIS và kiểm tra
Start menu > Administrative tools > IIS
R-Click athena > Edit Bindings
Click Add…
43. 41
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ðiền Host name: athena.edu.vn (trùng với DSN Zone) > OK
Kiểm tra:
Trên máy PC 1: Gán DNS trỏ về máy Server 1 (192.168.1.1) Mở trình duyệt web gỏ vào
khung địa chỉ: athena.edu.vn
Kiểm tra thành công. Thực hiện tƣơng tự nếu muốn có thêm các Zone kèm với các web
site khác.
44. 42
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
BÀI 3:TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DHCP
I. Khái niệm
DHCP là viết tắt của Dynamic Host Configuration Protocol, là giao thức
Cấu hình Host Động đƣợc thiết kế làm giảm thời gian chỉnh cấu hình cho
mạng TCP/IP bằng cách tự động gán các địa chỉ IP cho khách hàng khi họ vào
mạng. Dich vụ DHCP là một thuận lới rất lớn đối với ngƣời điều hành mạng.
Nó làm yên tâm về các vấn đề cố hữu phát sinh khi phải khai báo cấu hình thủ
công
II. Chức năng
- DHCP Server: máy quản lý việc cấu hình và cấp phát địa chỉ IP cho Client
- DHCP Client: máy trạm nhận thông tin cấu hình IP từ DHCP Server
- Scope: phạm vi liên tiếp của các địa chỉ IP có thể cho một mạng.
- Exclusion Scope: là dải địa chỉ nằm trong Scope không đƣợc cấp phát động
cho Client
- Reservation: Địa chỉ đặt trƣớc dành riêng cho máy tính hoặc thiết bị chạy
các dịch vụ (tùy chọn này thƣờng đƣợc thiết lập để cấp phát địa chỉ cho các
Server, Printer,…..)
- Scope Options: các thông số đƣợc cấu hình thêm khi cấp phát IP động cho
Clients nhƣ DNS Server(006), Router(003)
III. cấu hình dịch vụ DHCP
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
- Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: IP nhận động
Mô hình:
45. 43
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Mục tiêu: - Xây dựng máy chủ dịch vụ cấp phát địa chỉ IP động cho các máy trong mạng
LAN.
Thực hiện:
Bƣớc 1: Cài đặt dịch vụ DHCP trong Server Roles.
Start Menu > Adminsitrative tools > Server Manager
Click Add Roles.
46. 44
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn DHCP Server > Next
47. 45
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn chính xác card mạng mà ta muốn cấp phát IP thông qua nó! > Next
Thông tin Domain, Primary DNS, Altenate DNS.
Ví dụ: Domain Athena.edu.vn, DNS: 192.168.1.1 > Next
48. 46
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
ở cửa sổ này ta click vào WINS is not required for applications on this network > next
DHCP Scopes > Click Add Scope
49. 47
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Điền thông tin Scope. > OK > Next
IP version 6: Disable > Next > Install > Close
50. 48
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bƣớc 2: Kiểm tra IP đƣợc cấp trên máy Windows XP
IP đã nhận chính xác từ DHCP – Server
Nhƣ vậy là ta đã cấu hình song dịch vụ DHCP
BÀI 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CA
I. Chuẩn bị:
Máy Windows Server 2008 đã nâng cấp Domain Controller: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
DNS: 192.168.1.1
Máy Windows XP đã join Domain: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24
DNS: 192.168.1.1
Mô hình:
51. 49
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
II. Thực hiện
Bƣớc 1: Cài đặt IIS Web Server trên Domain Controller.
Start menu > Administrative tools > Server Manager
Click Add Roles
52. 50
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn: Web Server (IIS)
Chọn Add Required Features
Click NEXT > NEXT
53. 51
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn FTP Publishing Service
Click Add Required Services
Click Next > Install
Bước 2: Tạo một trang Web và kiểm tra
Tạo thƣ mục chứa trang Web đƣờng dẫn: C:athena
Trong thƣ mục "C:athena" tạo một File tên: "index.htm"
54. 52
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Edit file này với Notepad và thêm nội dung là: Welcome to Athena.edu.vn >Save file
Đăng ký trang web này với IIS để truy cập bằng dịch vụ web. Start menu > Administrative >
IIS
55. 53
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
R-Click vào Sites > Add Web Site…
Site name: athena.edu.vn
Physical path: C:athena > OK
56. 54
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Lƣu ý: Khi thực hiện tạo web site mới trên cùng một cổng 80 thì sẽ bị trùng với trang
Default Web Site, cho nên ta phải Stop trang Default hoặc xóa nó đi.
Bƣớc 3: Cài đặt CA Service trên Domain Controller.
Start menu > Adminsitrative tools > Roles > Add Roles
Chọn Active Directory Certificate Services > Next > Next
57. 55
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn Certification Authority Web Enrollment
Add Required Role Services > Next > Next > Next > Next
58. 56
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ðiền lại thông tin Common Name for this CA: Athena > Next > Next > Next > Install
Sau khi cai đặt xong, đóng cửa sổ Server manager.
Bƣớc 4: Xin Chứng chỉ CA cho Web Athena.edu.vn
Click chọn Server trong IIS
Double - Click Server Certificates
59. 57
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn dòng: Create Self-Signed Certificate….
Ðiền thông tin tuy ý, ví dụ: Athena > OK
61. 59
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Type: https
IP address: mặc định
Port: 443
SSL certificate: Athena
OK > Close
Bƣớc 5: Truy cập và kiểm tra
Trên máy PC 1 login vào Domain bằng user bất kì
Mở trình duyệt Web và gõ vào ô địa chỉ: https://athena.edu.vn
Bảng cảnh báo về vấn đề chứng thƣ nội bộ.
Chọn: Tôi hiểu về các nguy cơ và Thêm ngoại lệ
62. 60
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Xác nhận thêm ngoại lệ
Kết quả là truy cập thành công Web Athena.edu.vn bằng https
63. 61
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
BÀI 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN
I. Khái niệm
1. Tìm hiểu về VPN
Mục đích mong muốn của công nghệ VPN là việc sử dụng Internet và tính
phổ cập của nó. Tuy nhiên, do Internet là nguồn thông tin công cộng nên
có thể đƣợc truy cập từ bất kỳ ai, bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu, việc trao
đổi thông tin có thể bị nghe trộm dễ dàng, sự truy cập bất hợp pháp và phá
hoại dữ liệu khi trao đổi dữ liệu.
Mục đích chính của VPN là cung cấp bảo mật, tính hiệu quả và độ tin cậy
trong mạng trong khi vẫn đảm bảo cân bằng giá thành cho toàn bộ quá
trình xây dựng mạng.
VPN đƣợc hiểu là phần mở rộng của một mạng Intranet đƣợc kết nối
thông qua mạng công cộng nhằm bảo đảm an toàn và tăng hiệu quả giá
thành kết nối giữa hai đầu nối.Cơ chế và độ giới hạng bảo mật tinh vi cũng
đƣợc sử dụng để bảo đảm tính an toàn cho việc trao đổi những dữ liệu dễ
bị đánh cập thông qua một môi trƣờng không an toàn. Cơ chế an toàn bao
gồm những khái niệm sau đây :
Encryption: Mã hoá dữ liệu là một quá trình xữ lý thay đổi dữ liệu theo
một chuẩn nhất định và dữ liệu chỉ có thể đƣợc đọc bởi ngƣời dùng mong
muốn. Ðể đọc đƣợc dữ liệu ngƣời nhận buộc phải có chính xác một khóa
giải mã dữ liệu. Theo phƣơng pháp truyền thống, ngƣời nhận và gửi dữ
liệu sẽ có cùng một khoá để có thể giải mã và mã hoá dữ liệu. Lƣợc đồ
public-key sử dụng 2 khóa, một khóa đƣợc xem nhƣ một public-key (khóa
công cộng) mà bất cứ ai cũng có thể dùng để mã hoá và giải mã dữ liệu.
Authentication: Là một quá trình xữ lý bảo đảm chắc chắn dữ liệu sẽ
đƣợc chuyễn đến ngƣời nhận đồng thời cũng bảo đảm thông tin nhận đƣợc
nguyên vẹn. Ở hình thức cơ bản, Authentication đòi hỏi ít nhất phải nhập
vào Username và Password để có thể truy cập vào tài nguyên. Trong một
số tình huống phức tạp, sẽ có thêm secret-key hoặc public-key để mã hoá
dữ liệu.
Authorization: Ðây là quá trình xữ lý cấp quyền truy cập hoặc ngăn cấm
vào tài nguyên trên mạng sau khi đã thực hiện Authentication
2. Sự phát triển của VPN
VPNs không phải là một công nghệ hoàn toàn mới, khái niệm về VPNs đã
có từ 15 năm trƣớc và trải qua nhiều quá trình phát triển, thay đổi cho đến
nay đã tạo ra một dạng mới nhất.
64. 62
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
VPNs đầu tiên đã đƣợc phát sinh bởi AT&T từ cuối những năm 80 và
đƣợc biết nhƣ Software Defined Networks (SDNs).
Thế hệ thứ hai của VPNs ra đời từ sự xuất hiện của công nghệ X.25 và
mạng dịch vụ tích hợp kỹ thuật số (Integrated Services Digital Network :
ISDN) từ đầu những năm 90. Hai công nghệ này cho phép truyền những
dòng gói (package streams) dữ liệu qua các mạng chia sẽ chung.
Sau khi thế hệ thứ hai của VPNs ra đời, thị trƣờng VPNs tạm thời lắng
động và chậm tiến triển, cho tới khi có sự nổi lên của hai công nghệ cell-
based Frame Relay (FR) Asynchronous Tranfer Mode (ATM). Thế hệ thứ
ba của VPNs đã phát triển dựa theo 2 công nghệ này. Hai công nghệ này
phát triển dựa trên khái niệm về Virtual Circuit Switching, theo đó, các
gói dữ liệu sẽ không chứa địa chỉ nguồn và đích. Thay vào đó, chúng sẽ
mang những con trỏ, trỏ đến các virtual curcuit nơi mà dữ liệu nguồn và
đích sẽ đƣợc giải quyết.
II. Cấu hình VPN Client to site
1. Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24 (NAT)
NIC 2: 10.0.0.1/8 (Host Only)
- Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24 (NAT)
- Máy Windows XP: PC 2
NIC 1: 10.0.0.2/8 (Host only)
Mô hình:
65. 63
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
2. Thực hiện:
Bƣớc 1: Cài đặt Routing and Remote Access
Trên máy Server 1, Server 2 tiến hành cài đặt dịch vụ Routing And
Remote Access.
Vào Start Menu > Administrative Tools > Server Manager
Bấm vào Add Roles
67. 65
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn Network Policy and Access Services. > Next > Next
Click chọn Routing and Remote Access Services. > Next > Install. Click Close sau khi
cài xong.
68. 66
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Bước 2: Cấu hình Routing and Remote Access. Thực hiện trên Server 1 Vào Start Menu >
Administrative Tools > Routing and Remote Access.
Click phải chuột vào Server > Configure and Enable Routing Remote Access
Click Next
69. 67
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn dòng Custom configuration > Next
Chọn hai mục: VPN Access và LAN routing > Next > Finish > Start Service
70. 68
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
R- Click Server > Propertices
Click chọn: Static address pool > Click Add
71. 69
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Điền range IP:
Start IP address: 192.168.1.50
End IP address: 192.168.1.100
OK > OK
Bƣớc 3: tạo tài khoản trên Server và cấp quyền truy cập VPN Start menu >
Administrative tools > Server Manager
Trong nhánh Configuration > Local Users and Group R-Click vào Users > New
User
72. 70
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Điền thông tin user > Create > Close
R-Click vào User vpn > Propertices
73. 71
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trong thẻ Dial-in Click chọn: Allow access > OK
Bƣớc 4: Tạo kết nối VPN trên máy PC 2:
Trên máy PC 2
Start menu > Settings > Control Panel > Network and internet connection
74. 72
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn mục: Create a connection to the network at your workplace
Chọn mục: Virtual Private Network connection > Next
Điền thông tin công ty: Athena > Next
75. 73
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ðiền IP của Server: 10.0.0.1 (Ðây la IP NIC 2 c.a Server 1) > Next
Chọn Add a shorcut to connection to my desktop > Finish
76. 74
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
R-Click vào "Athena" ch.n Connect
Điền thông tin user vpn và password > Connect
77. 75
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trên máy PC 2 tiến hành ping kiểm tra kết nối đến máy PC 1
Tín hiệu phản hồi từ PC 2 là rất tốt.
Bƣớc 5: Share thƣ mục trên PC 1 và tiến hành truy cập từ PC 2
Kiểm tra thông tin kết nối
thành công đến Server
78. 76
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Share thành công.
III.Cấu hình dịch vụ VPN Site to Site
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008: Server 1:
NIC 1: 192.168.1.1/24 (Host only)
NIC 2: 10.0.0.1/8 (NAT)
- Máy Windows Server 2008: Server 2:
NIC 1: 192.168.2.1/24 (Host only)
NIC 2: 10.0.0.2/8 (NAT)
- Máy Windows XP: PC 1:
NIC 1: 192.168.1.2/24 (Host only)
GW: 192.168.1.1
- Máy Windows XP: PC 2:
NIC 1: 192.168.2.2/24 (Host only)
GW: 192.168.2.1
Mô hình:
Lưu ý: Trên các máy sử dụng, tạm thời tắt tính năng Windows Firewall
79. 77
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Thực hiện:
Bƣớc 1: Cài đặt Routing and Remote Access trên Server 1 và Server 2.
Trên máy Server 1, Server 2 tiến hành cài đặt dịch vụ Routing And Remote Access.
Vào Start Menu > Administrative Tools > Server Manager
Bấm vào Add Roles
80. 78
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn NEXT
Click chọn Network Policy and Access Services. > Next > Next
81. 79
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn Routing and Remote Access Services. > Next > Install. Click Close sau khi
cài xong.
Bước 2: Cấu hình Routing and Remote Access.
Thực hiện trên Server 1 và Server 2
Vào Start Menu > Administrative Tools > Routing and Remote Access.
Click phải chuột vào Server > Configure and Enable Routing Remote Access
82. 80
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click Next
Chọn dòng Custom configuration > Next
Chọn các mục: VPN access; Demand-dial connection; LAN routing > Next > Finish >
Start Service
Bước 3: Cấu hình VPN
Thực hiện nhƣ nhau trên cả Server 1 và Server 2.
83. 81
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
R-Click vào Network interfaces > New Demand-dial interface >
> Next
84. 82
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ðặt tên interface là athena > Next
Chọn Connect using virtual private networking (VPN) > Next
85. 83
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn Automatic selection > Next
Trên Server 1 ở bƣớc này ta điền vào IP của Server 2. Trên Server 2 điền IP của Server 1
86. 84
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Chọn thêm: Add a user account so a remote router can dial in > Next
Click Add:
87. 85
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Trên Server 1: Ðiền IP Network Address của mạng trong Server 2 (NIC 1)
Trên Server 2: Ðiền IP Network Address của mạng trong Server 1 (NIC 1)
> OK > Next
User Dial-In: cho phep kết nối đến
Điền mật khẩu cho user mới (User tren Server dành riêng cho VPN) > Next
88. 86
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Phần User cho Dial-Out cũng điền thông tin nhƣ user Dial-in trƣớc đó. > Next > Finish
Thực hiện tƣơng tự cho Server 2.
Bƣớc 4: Cấu hình Address Pool
R- Click Server > Propertices
89. 87
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Click chọn: Static address pool > Click Add
Điền range IP:
Start IP address: 192.168.1.50
End IP address: 192.168.1.100
> OK > OK
Bƣớc 5: kiểm tra
Từ máy PC 1 thực hiện Ping thẳng đến máy PC 2.
90. 88
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
Ở một loạt các gói đầu tiên, Server 1 và Server 2 chƣa kết nối nên không có gói phản hồi.
Sau khi phát hiện có trafic từ các máy PC 1, PC 2, dịch vụ VPN trên Server sẽ tự kích
hoạt và kết nối, tại thời điểm sau khi đã có kết nối VPN các gói ping đã phản hồi thành
công.
Kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua
Kiến thức về hệ thống mạng có kỹ năng cần để cài đặt, cấu hình hoàn
chỉnh mạng doanh nghiệp dựa vào Windows server 2008
Hiểu về cấu trúc hạ tầng, thiết kế và quản trị hệ thống mạng, nhiệm vụ
quản trị bao gồm việc điều hành và hỗ trợ hệ thống
Triển khai, thiết kế quản lý và chuẩn đoán hỏng hóc cho một hệ thống
mạng.
Có kiến thức trên nền tảng của công nghệ windows server 2008.
Kinh nghiệm thực tế:
Có cái nhìn thực tế về việc cấu hình, quản lý một hệ thống mạng cảu một
doanh nghiệp thông qua nền tảng
Bổ sung và trao dồi những thiếu sót về kiến thức trong quá trình học
Có kinh nghiệm trong việc khắc phục sự cố hệ thống khi gặp lỗi
Hoàn thiện bản thân
Tự tin hơn trong giao tiếp với mọi ngƣời trong công việc
Nâng cao khả năng làm việc nhóm cũng nhƣ khả năng tự bản thân giải
quyết những vấn đề khó khan gặp phải trong công việc.
Các kiến thức đƣợc lĩnh hội
Kiến thức thực tế về hệ thống mạng
Những yêu cầu công việc của nhà tuyển dụng hiện nay
Hiểu các thành phần mạng doanh nghiệp
91. 89
GVHD: Võ Đỗ Thắng SVTT: Thái Văn Chƣơng
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN
Nhìn chung công việc em đã hoàn thành cơ bản đƣợc 50% tuy nhiên sẽ còn nhiều
thiếu sót, đa phần là quá trình tự học. vì thế mong thầy cô ,và các bạn đánh giá và
đƣa ra những ý kiến đóng góp để em có thể khắc phục và xẽ làm tốt hơn trong lần
báo cáo cuối kỳ. trong thời gian thực tập vừa qua tại Trung tâm ATHENA em đƣợc
tiếp xúc với môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, thiết bị mô hình thực tế… Qua đó
em cũng đã học hỏi kinh nghiêm nhất định và có những suy nghĩ đóng góp sau:
Về công việc: để thiết kế và triển khai một hệ thống mạng cho một công ty,
cần có nhiều bộ phận phối hợp với nhau để thực hiện và hoàn thành dự án.
Về phát triển kỹ năng: để các bộ phận có thể phối hợp tốt mỗi thành viên cần
có những kỹ năng co bản để làm việc trong nhóm:
Tìm hiểu thu thập thông tin: quản lý thông tin là khả năng biết đƣợc nơi có
đƣợc thông tin cần thiết – để tìm kiếm, định vị, và thu thập nó. Điều này
có thể liên quan đến việc sử dụng nguồn nhân lực khác nhau, cho dù
chúng là từ những con ngƣời hoặc từ các tài liệu trong thế giới rộng lớn
của công nghệ
Kỹ năng giải quyết vấn đề:- tính linh hoạt: tính linh hoạt là khả năng thích
nghi để giải quyết công việc chúng ta gặp phải hàng ngày trong công việc
lẫn đời sống riêng. Giải quyết vấn đề là xác định vấn đề, nghiên cứu giải
pháp và đƣa ra những quyết định hiệu quả.
Về công nghệ: với lợi thế là công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin, ATHENA có hạ tầng CNTT hiện đại, an toàn.
CHƯƠNG IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://athena.edu.vn
http://www.google.com.vn
http://www.quantrimang.com
http://sinhvienit.net
………………….