1. Cong ty moi truong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
GV hướng dẫn: ThS.KS. Phạm Trung Kiên
Nhóm 05
1. Lương Ngọc Trung Hậu
2. Nguyễn Thị Thu Hoàn
3. Nguyễn Đoàn Đăng Quang
TP. Hồ Chí Minh, 1/2006
De an moi truong chi tiet 1
2. Cong ty moi truong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Môn học: XỬ LÝ NƯỚC CẤP
Lớp: DHMT03 – Niên khoá:2005 – 2006
Nhóm: 05
Họ tên sinh viên:
1. Lương Ngọc Trung Hậu
2. Nguyễn Thị Thu Hoàn
3. Nguyễn Đoàn Đăng Quang
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Trung Kiên
Ngày giao đồ án: 1/11/2005
Ngày hoàn thành đồn án: 10/1/2005
Nhiệm vụ thiết kế đồ án
Thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất: 2500 m3/ngđ
- Nguồn nước: ngầm
- Vị trí: Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
- Niên hạn thiết kế: t = 20 năm
- Tiêu chuẩn cấp nước: 1329/02/BYT, ăn uống, sinh hoạt
Nội dung thực hiện
- Lựa chọn sơ đồ công nghệ
- Tính toán các công trình đơn vị
- Quy hoạch mặt bằng trạm xử lý
- Thiết kế chi tiết một công trình đơn vị do cán bộ hướng dẫn quy định
Số liệu thiết kế
Tính chất nguồn nước ngầm như sau:
De an moi truong chi tiet 2
3. Cong ty moi truong
- SS mg/l
- Độ kiềm, mg CaCO3/l 25
- PH 5,1
- Fe2+, mg/l 9
- CO2, mg/l 120
- Độ đục, FTU
- Độ màu, PI-Co
- TDS, mg/l 60
- Mn2+ 0,1
Thuyết minh tính toán bao gồm
- Phân tích nhiệm vụ thiết kế
- Tính toán các công trình đơn vị
Bản vẽ thể hiện (A1)
- Mặt bằng bố trí trạm xử lý
- Mặt cắt dọc dây chuyền công nghệ xử lý
- Bản vẽ chi tiết một công trình đơn vị quan trọng nhất
De an moi truong chi tiet 3
4. Cong ty moi truong
Chương I: PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN
I. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ
Cuộc sống con người điều kiện thiết yếu nhất là ăn và uống, kế đến là các sinh
hoạt cá nhân như chùi rữa tấm giặt. Vì vậy nước đặc biệt là nước sạch là rất cần thiết.
Với điều kiện môi trường hiện nay chất lượng các nguồn nước cấp không còn đảm bảo,
chính vì vậy việc xử lý nước an toàn và đạt các tiêu chuẩn cho phép để cấp cho sinh
hoạt là yếu tố tiên quyết.
Đồ án này chúng tôi trình bày quá trình kĩ thuật và vận hành một công trình xử lý
nước cấp từ nguồn nước ngầm với công suất vận hành là 2500 m3/ ngày đêm
Xin chân thành cám ơn ThS.KS. Phạm Trung Kiên và các thầy cô đã giúp đỡ
chúng tôi hoàn thành đồ án này.
II. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Thiết kế công trình xử lý nước cấp tiêu chuẩn 1329/02/BYT với công suất
2500m3/ngđ.
Tính chất nguồn nước ngầm như sau:
- SS mg/l
- Độ kiềm, mg CaCO3/l 25
- PH 5,1
- Fe2+, mg/l 9
- CO2, mg/l 120
- Độ đục, FTU
- Độ màu, PI-Co
- TDS, mg/l 60
- Mn2+ 0,1
Chất lượng nước đầu ra
- SS mg/l ≤3
- PH 8,5 – 9,5
- Fe2+ mg/l < 0,5
- Mn2+ mg/l < 0,2
Thời gian phục vụ công trình là 20 năm
Thiết kế kĩ thuật từ quá trình xử lý nước đến bể chứa gồm:
Phương án 1
- Bể trộn vôi
De an moi truong chi tiet 4
5. Cong ty moi truong
- Giàn mưa
- Bể lắng đứng tiếp xúc
- Bể lọc nhanh sắt
- Bể chứa
Phương án 2
- Bể trộn
- Giàn mưa
- Bể lọc áp lực
- Bể chứa
De an moi truong chi tiet 5
6. Cong ty moi truong
Chương II: LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
PHƯƠNG ÁN 1
`
Bể pha
trộn vôi
Giếng khoan Bể Giàn Bể Bể lọc Bể
trộn mưa lắng nhanh chứa
Bơm cấp 1 đứng đứng sắt nước
tiếp sạch
xúc
Bể lắng nước
rửa lọc
PHƯƠNG ÁN 2
Bể pha
trộn vôi
Giếng khoan Bể Giàn Bể Bể lọc Bể
trộn mưa chứa áp lực chứa
Bơm cấp 1 đứng trung sắt nước
gian sạch
Bể lắng nước
rửa lọc
De an moi truong chi tiet 6
7. Cong ty moi truong
Chương III: TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
I. PHƯƠNG ÁN 1
1. Tính toán lượng vôi
Để nâng độ kiềm của nước ta dùng CaO để kiềm hoá nước.
Độ kiềm ban đầu của nguồn nước là 25 mg/l CaCO3 = 0.5 mgđl/l.
Độ kiềm sau khi chỉnh pH lên 8,5 là 5,5 mgđl/l.
Vậy phải tăng độ kiềm lên một lượng: = 5,5 – 0,5= 5 mgđl/l.
Liều lượng vôi kiềm hoá
Lv= ∆K. MCao= 5 . 28 = 140mg/l
∑L v = 140.1000.2500 = 350.106 mg/ngđ = 350 kg/ngđ
Chọn độ tinh khiết của vôi là 50%:
350.100
∑L v thực tế =
50
= 700 kg/ngđ
Khi cho CaO vào nước ta có phản ứng
CaO + H2O → Ca2+ + 2OH-
56 40
140 100
40.140
Vậy lượng Ca2+ sinh ra là a = = 100mg/l
50
Lượng vôi phản ứng với CO2:
Ca2+ + 2OH- + 2CO2 → Ca2+ + 2HCO3-
40 44 112
100 110 250
⇒ lượng CO2 dư sau phản ứng. Vậy lượng Ca2+ không còn sau khi kiềm hoá nên
không cần xử lý lượng Ca2+ này
Lượng CO2 dư sau phản ứng: 120 – 110 = 10 mg/l
100.122
Lượng HCO3- sinh ra = = 305,0 mg/l
40
2. Tính toán thiết bị pha trộn vôi
Dung tích bể pha trộn vôi:
De an moi truong chi tiet 7
8. Cong ty moi truong
Qtt .n.Pp
Wv =
10000.bh .γ
Qtt : lưu lượng nước xử lý. Qtt = 2500 m3/ngđ = 104,2 m3/h = 0.029 m3/s
n: thời gian giữa 2 lần hoàn tan. n = 12h
Pv: lượng vôi tính toán. Pv= 140 mg/l
bh: nồng độ dung dịch vôi trong thùng hoà trộn. bh = 5%
γ: khối lượng riêng của dung dịch γ= 1 tấn/m3.
104,2.12.140
Wv = = 3,5 m3
10000.5.1
Bể thiết kế theo dạng hình trụ tròn; đường kính đáy bể phải lấy bằng chiều cao
công tác của bể: d = h . π
π .d 2 .h π .d 3
Wv = =
4 4
4.Wh 4.3,5
⇒d= 3 = 3 = 1,6458 (m)
π π
Chọn số vòng quay của cánh quạt là: 40 vòng/phút. Chiều dài cánh quạt lấy bằng
0,4 đường kính bể.
Lcq= 0,4 . d = 0,65832 ≈ 0,66m
⇒ Chiều dài toàn phần của cánh quạt là: 1,32m
Diện tích mỗi cánh quạt chọn 0,2m2/cánh quạt / 1m3 vôi sữa
Fcq = 0,2 . 3,5 = 0,7 m
1 0,7
Chiều rộng mỗi cánh quạt là: bcq= . = 0,265 m
2 1,32
3. Tính toán bể trộn
Qtt = 2500 m3/ngđ = 104,2 m3/h = 0.029 m3/s
Vận tốc nước dâng v = 25mm/s = 0,025 m/s
Diện tích tiết diện ngang ở phần tràn của bể trộn là:
Q 0,02893
ft= = = 1,1572 ≈ 1,16 m2
vd 0,025
Nếu mặt bằng phần trên của bể trộn có hình vuông thì chiều dài mỗi cạnh là:
bt = f t = 1,077m
Với Qtt = 28,93 l/s. Chọn đường kính ống bằng thép dẫn nước nguồn vào bể là D =
150mm, ứng với v = 1,48 m/s (v ∈ 1 ÷ 1,5 m/s)
De an moi truong chi tiet 8
9. Cong ty moi truong
Đường kính ngoài của ống dẫn nước vào bễ sẽ là: 170mm
Do đó diện tích đáy bể chỗ nối ống sẽ là:
fđ = 0,1702 = 0,0289 m2
Chọn góc nón α = 400 thì chiều cao phần hình tháp (phần dưới bể) sẽ là
1 40 0 1
hđ = .(bt − bd ). cot ag = .(1,077 − 0,17).2,747 = 1,245
2 2 2
Thể tích phần hình tháp của bể trộn bằng
1 1
Wđ= .hd ( f t + f d + f t . f d ) = .1,245(1,16 + 0,0289 + 1,16.0,0289 ) = 0,569m3
3 3
Thể tích toàn phần của bể với thời gian lưu nước là 1,5 phút:
Q.t Q.1,5 104,2.1,5
W= = = = 2,605 m3
60 60 60
Thể tích phần trên (hình hộp) của bể sẽ là:
Wt = W - Wđ = 2,605 – 0,569 = 2,036 m3
Wt 2,036
Chiều cao phần trên của bể là: ht = = = 1,755 m
ft 1,16
Chiều cao toàn phần của bể: h = ht + hd = 1,755 + 1,245 = 3 m
Dự kiến thu nước bằng máng vòng có lổ ngập nước. Nước chảy trong máng đến
chổ ống nước ra khỏi bể theo 2 hướng ngược chiều nhau, vì vậy lưu lượng nước tính
toán của máng sẽ là:
Q 104,2
qm = = = 52,1 m3/h
2 2
Diện tích tiết diện máng với tốc độ chảy nước trong máng vm = 0,6 m/s là:
qm 52,1
fm = = = 0,024 m2
vm 0,6.3600
Chọn chiều rộng máng là bm = 0,2 m thì chiều cao lớp nước tính toán trong máng
sẽ là:
fm 0,024
Hm = = = 0,12 m
bm 0,2
Độ dốc của máng về phía ống tháo nước ra lấy bằng 0,02 tổng diện tích các lỗ
ngập thu nước ở thành máng với tốc độ nước chảy qua lổ: vl = 1 m/s
Q 104,2
∑f l =
vl
=
1.3600
= 0,0289 m2
Chọn đường kính lổ dl = 20 mm thì diện tích mỗi lỗ πR2 = 0,000315 m2
→ Tổng số lổ trên thanh máng sẽ là:
De an moi truong chi tiet 9
10. Cong ty moi truong
n=
∑f l
=
0,0289
= 92,038 ≈ 93 lỗ
fl 0,000314
Các lỗ được bố trí ngập trong nước 70 mm (tính đến tâm lỗ) chu vi phía trong của
máng là Pm = 4.bt = 4.1,077 = 4,308 m
Pm 4,308
Khoảng cách giữa các tâm lỗ: = = 0,046 m
n 93
Q = 28,93 l/s chọn ống dẫn sang bể phản ứng d = 225 mm với v = 0,93 m/s (v ∈
0,8 ÷ 1 m/s)
4. Bể chứa trung gian
Thiết kế bể chứa trung gian
Bể chứa trung gian nhằm chứa cho bơm hoạt động an toàn. Bơm nước xử lý từ bể
trộn lên trên giàn mưa. Bể chứa nước đảm bảo cho bơm hoạt động trong 30 phút nếu
không có nước cung cấp.
Qgiàn mưa = 104.2 m3/h
Vậy thể tích bể chứa là 52 m3.
Bể chứa thiết kế: 3m x 4,5m x 4m
Chọn bơm đưa nước lên giàn mưa
Chọn máy bơm 1 bơm lên giàn mưa, và 1 máy dự phòng.
Lưu lượng Q = 104,2 m3/h, chiều cao cột áp h = 10m.
Chọn bơm CM 100-250: 1450 vòng/ phút, công suất P = 7 KW
5. Tính toán giàn mưa
Q
Diện tích giàn mưa: F =
qm
Q = 104,2 m3/h. Chọn qm = 10 m3/m2.h
104,2
F= = 10,42 m2
10
Diện tích mỗi ngăn của giàn mưa:
F 10,42
f= Chọn N = 4: f = = 2,605 m2
N 4
Chọn kích thướt mỗi ngăn của giàn mưa là: 6.01m x 0,435m = 2,6144 m 2. tổng
G
diện tích bề mặt tiếp xúc: Ftx = (m2)
K .∆C t b
De an moi truong chi tiet 10
11. Cong ty moi truong
K là hệ số khử khí. Chọn vật liệu tiếp xúc là than cốc d = 24 mm theo biểu đồ 5-8
xác định đước K = 0,079 ứng với t = 200C.
Cl Q
G lượng CO2 cần khử: G =
1000
Cl lượng CO2 tự do cần khử để tăng pH lên 8
Cl = 1,64.Fe2+ + (Cđ – Ct)
Fe2+ hàm lượng sắt ban đầu = 9 mg/l
Cđ hàm lượng CO2 tự do còn: Cđ = 120 mg/l
Ct = Cbđ.β.γ = 10 . 1 . 1,05 = 10,5 (mg/l)
Ưng với pH = 8, K = 5,5 mgđl/l ⇒ Cđb = 10 mg/l
Lượng muối hoà tan là 60 ⇒ β = 1,05
Nhiệt độ t = 200C ⇒ γ = 1,0
Vậy Cl = 1,64.9 + (120 – 10,08) = 124,68
124,68.104,2
⇒G= = 12,99 kg/h
1000
Lực động trung bình của quá trình khử khí
134,76 − 10,5
∆Ctb = 2300. lg C max
Ct
Cmax = 1,64.Fe2+ + Cđ = 1,64.9 + 120 = 134,76 mg/l
134,76 − 10,5
∆Ctb = 2300. lg 134,76 = 0,04874 kg/m3
10,5
G 12,99
Ftx = = = 3374015 m2
K .∆C t b 0,079.0,0487
Ftx
Khối tích lớp vật liệu tiếp xúc: W =
f tx
Ftx lấy theo (bảng 5-3) dùng than cốc d = 24 mm là 120m2/m3
3376,39
W= = 28,14 m3
120
Chiều cao tổng cộng lớp vật liệu tiếp xúc trong giàn mưa:
W 28,14
htx = = = 2,7 m
F 10,42
Lấy chiều cao lớp tiếp xúc ở mỗi sàn là 0,3375 m (QP = 0,3 ÷ 0,4 m)
De an moi truong chi tiet 11
12. Cong ty moi truong
De an bao ve moi truong
De an bao ve moi truong don gian
Thiết kế giàn mưa 8 tầng, tổng chiều cao giàn mưa sẽ là: 9,1 m, chiều cao mỗi
ngăn sẽ là 1,1375m, chiều cao ngăn thu là 0,3 m.
Chọn 2 giàn mưa: mỗi giàn cao: 4,55 m
Lưu lượng nước lên mỗi ngăn của giàn mưa: (2 giàn)
Q 104,2
Q= = = 13,025 m3/h = 3,62 l/s
2.N 2.4
Chọn d = 60, v = 0,96 m/s ( 0,8 ÷ 1 m/s)
Ong dẫn nước từ sàn thu xuống bể lắng d = 50mm, v = 1,15 m/s ( 1 ÷ 1,5 m/s)
Bố trí 4 vòi phun nước rửa sàn d = 20 mm (ứng với 1 sàn) nằm về cùng một phía
với khoảng phục vụ xa nhất 10 m trang bị 2 ống thoát nước dưới sàn d = 100 mm thau
rửa giàn mưa.
6. Bể lắng đứng tiếp xúc
Q.T 104,2.40
Dung tích bể W = = = 69,5 m3
60 60
Chọn T = 40 phút. Lấy chiều cao vùng lắng của bể là 24 m ( 1,5 ÷ 3,5 m)
Tốc độ nước dân trong bể là:
H l .1000 2,4.1000
V= = = 1 mm/s
t 40.60
Diện tích toàn phần của bể lắng tiếp xúc
W 69,5
F= = = 28,96 m2
Hl 2,4
Lưu lượng nước qua bể q = 28,93 l/s
Chọn ống trung tâm bằng thép. Tốc độ nước chảy qua ống v = 0,85 l/s thì đường
kính ống trung tâm 200 mm
π .d 2 π .6.12
Chọn bể lắng hình trụ đường kính 6,01m ta có = =29,209 m2 chiều
4 4
cao vùng lắng bằng 0,8 chiều cao phần hình trụ.
Hl 2,4
Htrụ = = =3m
0,8 0,8
Chọn chiều rộng hố thu cặn ở đáy 0,35 m. Chiều cao phần nón là:
(6.01 − 0,35)tg 50
Hnón = = 3,373 m
2
De an moi truong chi tiet 12
13. Cong ty moi truong
Lấy chiều cao phần bảo vệ là 0,5 m
Tổng chiều cao của bể lắng tiếp xúc là: H = 0,5 + 3 + 3,4 = 6,9 m
7. Bể lọc nhanh Fe
Diện tích bể lọc nhanh Fe
Q
F=
T .vbt − 3,6.W .t1 − a.t 2 .vbt
Q: công suất trạm (m3/ngđ). Q = 2500 m3/ngđ
T: thời gian làm việc. T = 24 h
vbt: tốc độ lọc ở chế độ bình thường. vbt = 5 m3/h
a: số lần rửa bể trong ngày đêm. Ơ chế độ bình thường a = 2
W: cường độ nước rửa lọc. W = 14l/s.m2
5
t1 : thời gian rửa lọc. t1 = 5 phút = h
60
t2: thời gian ngừng bể lọc để rửa. t2 = 0,35 h.
2500
F= 5 = 22,26 m2
24.5 − 3,6.14. − 2.0,35.5
60
Trong bể lọc, chọn cát lọc có cỡ hạt d td = 0,7 ÷ 3,5 mm, hệ số không đồng nhất k=
2 ÷ 2,2 . Chiều dày lớp cát lọc 0,7 m.
Số bể lọc cần thiết: N = 0,5. F = 0,5. 22,26 = 2,35. Chọn N = 3 bể
Kiểm tra lại tốc độ lọc tăng cường với điều kiện đóng 1 bể để rửa:
N 3
Vtc = Vbt . = 5. = 7,5 m/h. Vtc ∈ 6 ÷ 7,5
N − N1 3 −1
F 22,26
Diện tích một bể lọc là: f = = = 7,42 m2
N 3
Chọn kích thước bể là: B . L = 2,5 . 3 = 7,5 m2
Chiều cao toàn phần của bể lọc nhanh xác định theo công thức:
H = hd + h v + hn + h p
hd: chiều cao lớp sỏi đỡ hd = 0,7 m
hv: chiều dày lớp vật liệu lọc hv = 0,7 m
hn: chiều cao lớp nước trên lớp vật liệu lọc hn = 2 m (≥ 2 m)
hp: chiều cao phụ hp = 0,5 m
H = 0,7 +0,7 + 2 +0,5 = 3,9 m
De an moi truong chi tiet 13
14. Cong ty moi truong
Xác định hệ thống phân phối nước rửa lọc
Chọn biện pháp rửa lọc bằng gió, nước phối hợp. Cường độ nước rửa lọc
W=14l/s.m2 ( 12 ÷ 14 l/s.m2) ứng với mức độ nở tương đối của lớp vật liệu lọc là 45%.
Cường độ gió rửa lọc Wgió = 15 l/s.m2 ( 15 ÷ 20 l/s.m2).
Lưu lượng nước rửa của 1 bể lọc
f .W 7,42.14
Qr = = = 0,10388 m3/s = 103,88 l/s
1000 1000
Chọn ống chính bằng thép đường kính ống dc = 300, v = 1,37 (≤ 2 m/s)
Khoảng cách giữa các ống nhánh là: 0,25 m ( 0,25 ÷ 0,3 m). Thì số ống nhánh của
B 2,5
một bể lọc là: m = .2 = .2 = 20
0,25 0,25
Lưu lượng nước rửa lọc chảy trong mỗi ống nhánh là:
Qr 103,88
qn = = = 5,194 l/s
n 20
Chọn ống bằng thép dn = 50 mm, v = 1,62 m/s với ống chính là 300 mm thì tiết
diện ngang của ống là:
π .d 2 3,14.0,3 2
Ω= = = 0,07065 m2
4 4
Tổng diện tích lổ lấy bằng 35% tiết diện ngang của ống.
Tổng diện tích ngang của lổ là:
W = 0,35 . 0,07065 = 0,0247275 m2
Chọn lổ có đường kính 12 mm ( quy phạm 10 ÷ 12 mm)
3,14.0,012 2
⇒ diện tích 1 lỗ là: Wlỗ = = 0,115.10-3 m2
4
W 0,0247275
Tổng số lỗ là: n = = = 218,827 ≈ 219 lỗ
Wlo 0,115.10 −3
219
⇒ số lỗ trên mỗi ống nhánh = 10,95 ≈ 11 lỗ
20
Trên mỗi ống nhánh, các lỗ xếp thành 2 hàng so le nhau, hướng xuống phía dưới
và nghiêng 1 góc 450 so với mắt phẳng nằm ngang. Số lỗ trên mỗi hàng của ống nhánh
là 6 và 5 lỗ.
3 − 0,325
Khoảng cách giữa các lỗ sẽ là: a = = 0,2229 m
2.6
0,325 đường kính ngoài của ống gió chính.
Chọn 1 ống thoát khí Φ = 32 mm đặt ở cuối ống chính
De an moi truong chi tiet 14
15. Cong ty moi truong
Xác định hệ thống dẫn gió rửa lọc
Chọn cường độ gió là: Wgió = 15 m/s thì lưu lượng gió tính toán là:
W gio .t 15.7,5
Qgió = = = 0,1125 m3/s
1000 1000
Lấy tốc độ gió trong ống dẫn gió chính là 15 m/s ( 15 ÷ 20 m/s) đường kính ống
gió chính như sau:
4.Q gio 4.0,125
Dgió = = = 0,097m = 97 mm
π .v gio π .15
Số ống gió nhánh cũng lấy bằng 20.
0,1125
Lượng gió trong một ống nhánh sẽ là: = 0,005625 m3/s
20
4.0,005625
Đường kính ống gió nhánh là: dgió = = 0,0218 m
π .15
Tổng diện tích các lỗ lấy bằng 40% diện tích tiết diện ngang ống gió chính (
35% ÷ 40% ) → Wgió = 0,4 . 0,0218 = 0,00872 m2.1
Chọn đường kính lỗ gió là 3mm ( 2 ÷ 5 mm), diện tích 1 lỗ gió là:
3,14.0,003 2
Flỗ gió = = 0,000007 m
4
W gio 0,00872
Tổng số lổ gió sẽ là: m = = = 1245,7 ≈ 1246 lỗ
f gio 0,000007
1246 63
Số lỗ trên 1 ống: = 62,3 ≈ 63 lỗ ⇒ số lỗ mỗi hàng: = 31,5 ≈ 32 lỗ
20 2
3 − 0,12
Khoảng cách giữa các lỗ a = = 0,045 m
2.32
(0,12 đường kính ngoài của ống gió chính)
Đường ống nhánh được đặt 2 hàng so le và nghiêng 1 góc 45 0 so với trục thẳng
đứng của ống.
Tính toán máng phân phối và thu nước rửa lọc
Bể có chiều dài là 3 m. Chọn mỗi bể bố trí 2 máng thu nước rửa lọc có đáy hìanh
tam giác. Khoảng cách giữa các máng là d = 3/2 = 1,5 m (≤ 2,2m)
Lượng nước rửa thu vào mỗi máng xác định thao công thức:
qm = W.d.l (l/s)
W = 14 l/s.m3 ( cường độ rửa lọc)
De an moi truong chi tiet 15
16. Cong ty moi truong
d: khoảng cách giữa các tâm máng d = 1,5 m
l: chiều dài của máng l = 2,5 m
qm = 14.1,5.2,5 = 52,5 l/s = 0,0525 m3/s
Chiều rộng máng tính theo công thức:
2
qm
Bm = K .5 (m)
(1,57 + a ) 3
a: tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật với ½ chiều rộng máng. a = 1,3 ( 1 ÷ 1,5 )
k: hệ số đối với tiết diện máng hình tam giác k = 2,1
0,0525 2
Ta có Bm = 2,1.5 = 2,1.0,1636 = 0,3432 m
(1,57 + 1,3) 3
hcn B .a 1,3.0,3432
a = B ⇒ hcn = m = = 0,22308
m
2
2 2
Vậy chiều cao máng thu nước là h cn = 0,22308 lấy chiều cao của đáy tam giác h d =
0,1 m. Độ dốc của máng lấy về phía máng nước tập trung là i = 0,01 chiều dài thành
máng là δm = 0,08 m.
Chiều cao toàn phần của máng thu nước rửa là:
Hm = hcn + hd + δm = 0,223 + 0,1 + 0,08 = 0,403 m
Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên máng thu nước xác định theo
L.e
công thức: ∆Hm = + 0,25
100
L: chiều dày lớp vật liệu lọc L = 0,8 m
e: độ giãn nở tương đối ở lớp vật liệu lọc (bảng 4-5) e = 45%
0,8.45
∆Hm = + 0,25 = 0,61 m
100
Theo quy phạm khoảng cách giữa đáy dưới cùng của máng tải cao hơn lớp vật liệu
≥ 0,07 m. chiều cao toàn phần của máng thu nước là: H = 0,403 m
Vì máng dốc về phía máng tập trung i = 0,01, máng dài 2,5 m
⇒ chiều cao ở máng tập trung là: 0,403 + 0,025 = 0,428 m
Vậy ∆Hm = 0,07 + 0,428 = 0,435 m
Nước rửa lọc từ máng thu nước tập trung. Khoảng cách từ đáy máng thu đến máng
tập trung xác định theo công thức
2
qM
hm = 1,753 + 0,2
g. A 2
qm: lưu lượng nước chảy vào máng tập trung nước qm = 0,105
De an moi truong chi tiet 16
17. Cong ty moi truong
A: chiều rộng của máng tập trung A = 0,5 (≤ 0,6 m)
G = 9,81 m/s2 gia tốc trọng trường
0,1050 2
hm = 1,753 + 0,2 = 0,456 m
9,81.0,6 2
Tính tổn thức áp lực khi rửa bể lọc nhanh
Tính tổn thất áp lực trong hệ thống phân phối bằng giàn ống khoan lỗ
2 2
v0 vn
Hp = ξ. +
2.g 2.g
v0: vận tốc nước chảy đầu ống chính v0 = 1,37 m/s
vn: vận tốc nước chảy đầu ống nhánh vn = 1,84 m/s
g: gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2
2,2
ξ: hệ số sức cản ξ = + 1 (KW = 0,35)
K .W 2
2,2
ξ= + 1 = 18,96
0,35 2
1,37 2 1,84 2
hp = 18,96. + = 1,9862 m
29,81 2.9,81
Tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ: hd = 0,22.Ls.W
Ls: chiều dày của lớp sỏi đỡ: 0,7 m
N: cường độ rửa lọc N = 14 l/s.m2
hd = 0,22.0,7,14 = 2,156 m
Tổn thất áp lực trong lớp vật liệu lọc
hvl = (a + b.W).L.e (m)
Ưng với kích thước hạt d= 0,5 ÷ 1 mm; a = 0,76; b = 0,017
E: độ giãn nỡ tương đối của lớp vật liệu lọc e = 0,45
L = 0,7
Hvl = (0,76 + 0,017.14).0,7.0,45 = 0,314 m
Ap lức phá vỡ kết cấu ban đầu của lớp cát lọc lấy hbm = 2 m
Vậy tổn thất áp lực trong nội bộ lọc sẽ là
Ht = hp + hvl + hđ + hbm = 1,9862 + 2,156 + 0,314 + 2 = 6,4561 m
Chọn máy bơm rửa lọc và máy bơm gió rửa lọc
De an moi truong chi tiet 17
18. Cong ty moi truong
Áp lực công tác cần thiết của máy bơm rửa lọc xác định theo công thức:
Hr = hhh + ho + hp + hđ + hvl + hbm + hch
Ta có ht = hp + hvl + hđ + hbm = 6,4562 m
hhh: độ cao hình học từ cốt mực nước thấp nhất trong bể chứa đến mép máng thu
nước rửa (m) hhh = 4 + 3,5 – 2 + 0,61 = 6,11 m
4: chiều sâu mực nước trong bể chứa (m)
3,5: độ chênh lệch mực nước giữa bể lọc và bể chứa (m)
2: chiều cao lớp nước trong bể lọc (m)
0,435: khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép máng (m)
ho: tổn thất áp lực đường ống dẫn nước từ trạm bơm nước rửa đến bể lọc (m)
Giả sử chiều dài của ống dẫn nước rửa lọc l = 100 m, đường kính ống rửa lọc
d=500m; Qr = 103,88 l/s; 1000i = 0,72
ho = i.l = 0,072 m
hcb: tổn thất áp lực cục bộ nơi nối ống và van khoá
v2
hcb = ∑ ξ . (m)
2g
Giả sử trên đường ống dẫn nước rửa lọc có: 2 cút 900, 1 van khoá, 2 ống ngắn
1,37 2
hcb = (2.0,98 + 0,26 + 2,1) = 0,413 m
2.9,81
Hr = 6,4562 + 0,413 + 6,11 + 0,072 = 13,0512 m
Chọn máy bơm nước và khí rửa lọc
Quá trình rửa lọc lần lượt từ bể. Chọn 2 máy bơm, 1 máy dự phòng
Qr = 103,88 l/s
Hr = 13,0512 m
Chọn máy bơm Eta R 250-500. Hiệu suất 84%, công suất máy P = 50KW
8. Bể lắng nước rửa lọc
104,2
Chọn lưu lượng tuần hoàn qrl ≤ 5% Q = = 5,21 m3/h
20
Lưu lượng nước rửa trong ngày (mỗi bể rửa 2 ngày 1 lần)
3 bể: W = 3 . 22,26 . 2,1.½ = 70,119 m3
Diện tích bể lọc: 22,26 m2
De an moi truong chi tiet 18
19. Cong ty moi truong
70,119
Lưu lượng tuần hoàn qth > = 2,92 m3
24
Chọn qth = 5 m3/h
Thể tích điều hoà: W = n . Vr – n . qth . t
½ số bể lọc cần rửa trong 1 ngày
t: thời gian giữa 2 lần rửa bể liên tiếp t = 1h
W = ½.2,1.22,26 - ½ .5.1 = 20,873 m3
20,873
Bể trên cao 2,5 m ⇒ diện tích mặt bằng: = 8,3492 m2
2,5
H = 2,5 m, D = 3,26 m
9. Bể chứa
Thể tích bể chứa nước mặt
Chế độ sử
Chế độ Lượng Lượng
Chế độ dụng nước Chế độ
xử lý nước nước ra Còn lại
giờ bơm
nước vào bể bể
k=1,35
0_1 4.16 3.00 2.90 1.26 3.78
1_2 4.16 3.20 2.90 1.26 5.04
2_3 4.16 2.50 2.90 1.26 6.30
3_4 4.16 2.60 2.90 1.26 7.56
4_5 4.16 3.50 2.90 1.26 8.82
5_6 4.17 4.10 2.90 1.27 10.09
6_7 4.17 4.50 4.80 0.63 9.46
7_8 4.17 4.90 4.80 0.63 8.83
8_9 4.17 4.90 4.80 0.63 8.20
9_10 4.17 5.60 4.80 0.63 7.57
10_11 4.17 4.90 4.80 0.63 6.94
11_12 4.17 4.70 4.80 0.63 6.31
12_13 4.17 4.40 4.80 0.63 5.68
13_14 4.17 4.10 4.80 0.63 5.05
14_15 4.17 4.10 4.80 0.63 4.42
15_16 4.17 4.40 4.80 0.63 3.79
16_17 4.17 4.30 4.80 0.63 3.16
17_18 4.17 4.10 4.80 0.63 2.53
18_19 4.17 4.50 4.80 0.63 1.90
19_20 4.17 4.50 4.80 0.63 1.27
20_21 4.17 4.50 4.80 0.63 0.64
De an moi truong chi tiet 19
20. Cong ty moi truong
21_22 4.16 4.80 4.80 0.64 0
22_23 4.16 4.60 2.90 1.26 1.26
23_24 4.16 3.30 2.90 1.26 2.52
100.00 100.00 10.09 10.09
Thể tích bể chứa cấp nước:
10,09.2500
W= = 252.25 m3
100
Chọn L x B x H = 10m x 5m x 5m
Cho bể chứa kiểu nửa chìm phần nổi cao 2,5 m chiều cao phần bảo vệ 0,5 m. Vậy
tổng chiều cao của bể H = 5,5 m
II. PHƯƠNG ÁN 2
1. Tính toán lượng vôi
Tính tương tự như Phương án 1
2. Tính toán thiết bị pha trộn vôi
Tính tương tự như Phương án 1
3. Tính toán bể trộn
Tính tương tự như Phương án 1
4. Tính toán giàn mưa
Tính tương tự như Phương án 1
5. Tính toán bể chứa trung gian
Lưu lượng nuớc từ giàn mưa đến bể áp lực là q = 104,2 m3/h
Với 4 bể lọc áp lực, thời gian rửa lọc là 8 phút. Tổng thời gian rửa 4 bể lọc trong
8
là: h
15
Lượng nước trong bể trung gian để đảm bảo nước cho bể áp lực là
8
W = 104,2 m3/h . h = 55,6 m3
15
Vậy thiết kế bể chứa trung gian: 4,5m x 5m x 2,5m
6. Tính toán bể lọc áp lực
Chọn bể áp lực, độ giãn nỡ là 50%, quy trình rữa lọc bằng nước, cường độ rửa lọc
là 15 l/s.m2. Thời gian rửa lọc là 6 phút
Diện tích các bể lọc của trạm xử lý
De an moi truong chi tiet 20
21. Cong ty moi truong
Q
F=
T .vbt − 36.W .t1 − a.t 2 .vbt
Q: công suất trạm (m3/ngđ). Q = 2500 m3/ngđ
T: thời gian làm việc. T = 24 h
vbt: tốc độ lọc ở chế độ bình thường. vbt = 5 m3/h
a: số lần rửa bể trong ngày đêm. Ơ chế độ bình thường a = 2
W: cường độ nước rửa lọc. W = 14l/s.m2
5
t1 : thời gian rửa lọc. t1 = 5 phút = h
60
t2: thời gian ngừng bể lọc để rửa. t2 = 0,35 h.
2500
F= 5 = 22,26 m2
24.5 − 3,6.14. − 2.0,35.5
60
Trong bể lọc, chọn cát lọc có cỡ hạt dtd = 0,7 ÷ 3,5 mm, hệ số không đồng nhất k =
2 ÷ 2,2 . Chiều dày lớp cát lọc 0,7 m.
Chọn bể lọc dngoài = 2 m, h = 3,3 m. Số bể lọc là 4 bể
Tốc độ tăng cường trong điều kiện rửa lọc 1 bể:
N 4
Vtc = vbt . = 15. = 20 ≤ 20 m/h thoả tiêu chuẩn bảng 4 – 10
N − N1 3
2.2.3,14
Diện tích một bể lọc f = = 3,14 m2
4
Hệ thống phân phối nước rửa lọc.
Lưu lượng nước rửa lọc của một bể:
f .W 3,14.15
Qr = = = 0,047 m3/s = 47 l/s
1000 1000
Chọn ống dẫn nước chính bằng thép. Đường kính ống 200 mm, vc = 1,37 m/s
Lấy khoảng cách giữa các ống nhánh là 0,25 mm(qui phạm 0,25 ÷ 0,3 ) thì số ống
nhánh trong 1 bể là:
D
m= − 1 × 2 = 12 ống nhánh
0,25
Lưu lượng nước rửa lọc chảy trong ống nhánh.
Qr 47
qn = = = 4 l/s
m 12
De an moi truong chi tiet 21
22. Cong ty moi truong
Chọn đường kính ống nhánh d = 60 mm, vn = 1,04 m/s
Đường kính ống chính dống chính = 200 mm.Tiết diện ống chính:
πd 2 3,14.0,2 2
Ω= = = 0,0314 m2
4 4
Tổng diện tích lỗ bằng 35% diện tích tiết diện ống chính:
w = 0,35.0,0314 = 0,01099 m2
Chọn lỗ có d = 10 mm (qui phạm 10 ÷ 12 mm)
3,14.0,012
wlỗ = = 0,0000785 m2
4
0,01099
Tổng số lỗ n0 = = 140 lỗ
0,0000785
140
Số lỗ trên mỗi nhánh là : = 12 lỗ
12
Trên mỗi ống nhánh xếp hai hàng so le nhau, hướng xuống dưới nghiêng một góc
12
450 so với mặt nằm ngang. Số lỗ trên mỗi hàng trên ống nhánh là:12, = 6 lỗ.
2
Khoảng cách giữa các lỗ là:
2 − 0,2
a= = 0,15 m
12
Tính toán phân phối nước và thu nươc rửa lọc.
Dạng phễu thu nước rửa lọc, cách lớp vật liệu lọc 0,4 - 0,6 m. Chọn 0,6 m
Kích thước phểu thu rửa lọc tính toán sao cho khoảng cách thu nươc xa nhất nhỏ
0,7 m.
Tính toán tổn thất áp lực khi rửa lọc .
Tổn thất áp lực trong hệ thống phân phối nước rửa lọc.
2 2
vo v
hp = ξ . + 0
2g 2g
vo :Tốc độ nước chảy ở đầu ống chính là 1.37 m/s.
vn : Tốc độ nước ở đầu ống nhánh là 1,04 m/s.
Hệ số sức cản:
2,2 2,2
ξ= +1 = + 1 = 18,96
kW 2 0,35
De an moi truong chi tiet 22
23. Cong ty moi truong
1.37 2 1,04 2
hp = 18,96 . + = 1.87 m
2 × 9,81 2 × 9,81
Tổn thất áp lựcqua lớp vật liệu lọc.
hvl = (a + b.W).L.e
Trong đó kích thứơc hạt d = 0,7 ÷ 0,75
a = 0,76 b = 0,017
Chiều cao lớp vật liệu lọc 1,2 m
hvl = (0,76 + 0,017.15).1,2.0,5= 0,609 m
Ap lực để phá vỡ kết cấu ban đầu của lớp cát lọc lấy bằng hbm = 2 m.
Tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ:
hđ = 0,22.Ls.W
Ls = d16-32 = 200 mm
8-16 = 100 mm
4-8 = 100 mm
2-4 = 100 mm
∑ Ls = 500 mm = 0,5 m
hđ = 0,22.0,5.15 = 1,65 m
Tổn thất áp lực trong nội bộ bể lọc là:
ht = hp + 1,65 + 0,25 + 2 = 5,77 m
Chọn máy bơm:
Ap lực công tác cần thiết:
Hr = hhh + ho + ht
5 m: chiều cao mực nước trong bể chứa.
3,5 m : độ chênh lệch mực nước giữa bể lọc và bể chứa.
1,6 m : chiều cao lớp nước trong bể lọc.
0,6 m : khoảng cách từ vật liệu lọc đến mép máng.
hhh = 5 + 3,5 - 1,6 + 0,6 = 7,5 m
Tính tổn thức áp lực khi rửa bể lọc nhanh
Tính tổn thất áp lực trong hệ thống phân phối bằng giàn ống khoan lỗ
2
v0 v2
Hp = ξ. + n
2.g 2.g
v0: vận tốc nước chảy đầu ống chính v0 = 1,37 m/s
De an moi truong chi tiet 23
24. Cong ty moi truong
vn: vận tốc nước chảy đầu ống nhánh vn = 1,84 m/s
g: gia tốc trọng trường g = 9,81 m/s2
2,2
ξ: hệ số sức cản ξ = + 1 (KW = 0,35)
K .W 2
2,2
ξ= + 1 = 18,96
0,35 2
1,37 2 1,84 2
hp = 18,96. + = 1,9862 m
29,81 2.9,81
Tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ: hd = 0,22.Ls.W
Ls: chiều dày của lớp sỏi đỡ: 0,7 m
N: cường độ rửa lọc N = 14 l/s.m2
hd = 0,22.0,7,14 = 2,156 m
Tổn thất áp lực trong lớp vật liệu lọc
hvl = (a + b.W).L.e (m)
Ưng với kích thước hạt d= 0,5 ÷ 1 mm; a = 0,76; b = 0,017
E: độ giãn nỡ tương đối của lớp vật liệu lọc e = 0,45
L = 0,7
Hvl = (0,76 + 0,017.14).0,7.0,45 = 0,314 m
Ap lức phá vỡ kết cấu ban đầu của lớp cát lọc lấy hbm = 2 m
Vậy tổn thất áp lực trong nội bộ lọc sẽ là
Ht = hp + hvl + hđ + hbm = 1,9862 + 2,156 + 0,314 + 2 = 6,4561 m
De an moi truong chi tiet 24
25. Cong ty moi truong
Chương IV: TÍNH TOÁN KINH TẾ
I. PHƯƠNG ÁN 1
1. Thiết bị
STT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy bơm 10 5 000 000 50 000 000
2 Động cơ 10 2 000 000 20 000 000
3 Bộ giảm tốc 10 3 000 000 30 000 000
4 Cánh khuấy 2 500 000 1 000 000
5 Thiết bị sắt, thép 10 000 7850 kg 78 500 000
6 Thiết bị inox 5 000 8500 kg 42 500 000
7 Đường ống 86 100 000
8 Dây điện 20 000 000
9 Các thiết bị khác 10 000 000
Tổng 372 200 000
2. Chi phi thi công
STT Tên thiết bị Công trình Thành tiền
Công trình xử lý
1 Bể trộn 4 m3 14 000 000
2 Bể chứa trung gian 59 m3 206 500 000
3 Bể lắng 130 m3 455 000 000
4 Bể lọc gồm 3 bể 330 m3 1 155 000 000
5 Bể lắng nước rửa lọc 31 m3 108 500 000
6 Bể chứa cặn thải 113 m3 395 500 000
7 Bể chứa nước sạch 270 m3 945 000 000
Công trình đơn vị
1 Trạm bơm cấp 1 264 m3 462 000 000
2 Trạm bơm giàn mưa 95 m3 155 250 000
3 Trạm bơm rửa lọc 230 m3 402 500 000
4 Trạm bơm cấp 2 291 m3 509 250 000
5 Nhà hoá chất 240 m3 420 000 000
6 Nhà thí nghiệm 240 m3 420 000 000
7 Kho xưởng 480 m3 840 000 000
8 Nhà điều hành 360 m3 630 000 000
Tổng 7 118 500 000
3. Chi phí quản lý vận hành
STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vôi 25,55 tấn/năm 1 000 000 tấn 25 550 000
2 Điện 5 000 000
3 Nhân công 50 người 1 000 000 ng/tháng 600 000 000
Tổng 630 550 000
De an moi truong chi tiet 25
26. Cong ty moi truong
4. Các chi phí khác
Tổng chi phí chuẩn bị thiết bị và vận hành 1 002 750 000 đồng
Lập dự án từ tiền khả thi đến khả thi: 15 041 250 đồng
Đào tạo, hướng dẫn, vận hành: 10 027 500 đồng
Tổng phương án 1 năm đầu tiên 1 027 719 750 đồng
II. PHƯƠNG ÁN 2
1. Thiết bị
STT Tên thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy bơm 3 3 000 000 9 000 000
2 Động cơ 5 2 000 000 10 000 000
3 Bộ giảm tốc 5 3 000 000 15 000 000
4 Cánh khuấy 2 500 000 1 000 000
5 Thiết bị sắt, thép 8 000 7850 kg 62 800 000
6 Thiết bị inox 3 000 8500 kg 25 500 000
7 Đường ống 5 800 000
8 Dây điện 20 000 000
9 Bê tông 70 000 000
10 Bể lọc áp lực 4 50 000 000 200 000 000
11 Các thiết bị khác 10 000 000
Tổng 429 100 000
2. Chi phí quản lý vận hành
STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vôi 25,55 tấn/năm 1 000 000 tấn 25 550 000
2 Điện 5 000 000
3 Nhân công 50 người 1 000 000 ng/tháng 600 000 000
Tổng 630 550 000
3. Các chi phí khác
Tổng chi phí chuẩn bị thiết bị và vận hành 1 059 650 000 đồng
Lập dự án từ tiền khả thi đến khả thi: 15 894 750 đồng
Đào tạo, hướng dẫn, vận hành: 10 596 500 đồng
Tổng phương án 2 năm đầu tiên 1 086 141 250 đồng
De an moi truong chi tiet 26
27. Cong ty moi truong
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp, TS Trịnh Xuân Lai, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội 2004
2. Xử lý nước cấp, TS Nguyễn Ngọc Dung, Nhà xuất bản xây dựng, hà Nội
2005
3. Sổ tay máy bơm, ThS Lê Dung, Nhà xuất bản Xây dựng
De an moi truong chi tiet 27
28. Cong ty moi truong
MỤC LỤC
Nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học 1
Chương I: PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN 3
I. Phân tích nhiệm vụ 3
II. Nhiệm vụ thiết kế 3
Chương II: LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ 5
Chương III: TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 6
I. Phương án 1 6
1. Tính toán lượng vôi 6
2. Tính toán thiết bị pha trộn vôi 7
3. Tính toán bể trộn 7
4. Tính toán giàn mưa 9
5. Bể lắng đứng tiếp xúc 11
6. Bể lọc nhanh Fe 11
7. Bể lắng nước rửa lọc 18
8. Bể chứa 18
II. Phương án 2 19
1. Tính toán lượng vôi 19
2. Tính toán thiết bị pha trộn vôi 19
3. Tính toán bể trộn 19
4. Tính toán giàn mưa 19
5. Tính toán bể chứa trung gian 19
6. Tính toán bể lọc áp lực 20
Chương IV: TÍNH TOÁN KINH TẾ 25
I. Phương án 1 25
II. Phương án 2 25
Tài liệu tham khảo 27
Mục lục 28
Vì sao nói con người cũng là một nguồn ô nhiễm?
Con người sống trên Trái đất chủ yếu sử dụng không khí, nước và thực phẩm để
nuôi dưỡng cơ thể. Mỗi người lớn một ngày hít vào 100 lít không khí và thở ra
lượng khí cacbonic cũng nhiều như vậy. Khí cacbonic là khí thải, tụ lại nhiều một
chỗ sẽ làm vẩn đục không khí trong phòng, gây khó chịu. Nếu buổi tối đi ngủ
De an moi truong chi tiet 28
29. Cong ty moi truong
đóng kín cửa phòng, khí cacbonic sẽ vẩn đục khắp phòng. Bởi vậy buổi sáng ngủ
dậy phải mở cửa để không khí lưu thông, phòng ở mới sạch.
Khi người ta ăn các thức ăc để bổ sung dinh dưỡng, sẽ thải ra cặn bã. Chất cặn bã
(phân và nước tiểu) xuất hiện ở môi trường sinh hoạt nếu không được xử lý tốt sẽ
gây ô nhiễm môi trường, gây hại cho sức khoẻ con người (như gây bệnh giun
sán).
Trong quá trình thay đổi tế bào trong cơ thể con người thường toả ra nhiệt lượng
và mùi vị. Mùi vị của cơ thể mỗi người khác nhau, trong đó có một mùi rất nặng
kích thích hệ thần kinh khứu giác, đó là mùi hôi nách. Đây cũng là một nguồn ô
nhiễm của cơ thể con người.
Trong sinh hoạt hàng ngày, cơ thể con người luôn luôn toả nhiệt để điều tiết cân
bằng nhiệt độ cơ thể. Nhiệt lượng này toả ra môi trường xung quanh nên chúng ta
không thấy ảnh hưởng xấu của hiện tượng này. Ví dụ trong một toa xe đóng kín
cửa chật ních người, nhiệt độ sẽ cao dần và những người bên trong sẽ cảm thấy
khó chịu, vì nhiệt lượng toả ra từ cơ thể người đã làm tăng nhiệt độ trong xe.
Cơ thể chúng ta là một nguồn ô nhiễm. Nêu vấn đề này ra có thể có một số người
chưa nhận thức được. Nhưng chúng ta sẽ phát hiện ra điều này khi tập trung một
số đông người trong một môi trường nhỏ hẹp. Bởi vậy, chúng ta không những
cần phòng ngừa ô nhiễm công nghiệp mà còn cần phòng ngừa cơ thể gây ô
nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ chúng ta. Cong ty tu van moi truong
De an moi truong chi tiet 29