2. LOGO
Quản trị chiến lược
Tình huống số 4:
Phân tích môi trường bên trong
và chiến lược công ty của
Viettel
3. LOGO
1 Giới thiệu công ty Viettel
2 Nguồn lực và năng lực lõi của VT
3 Chuỗi giá trị và năng lực cạnh tranh lõi
4 Các loại hình Chiến Lược cấp công ty
5 Chiến lược thâm nhập thị trường
4. LOGO
Đầu tư nước ngoài
Kinh doanh
chủ yếu
Cung cấp dịch vụ viễn
thông
Truyền dẫn
Bưu chính
Phân phối thiết bị đầu
cuối
Xuất nhập khẩu
Đầu tư bất động sản
Truyền thông
Ngày 1/6 năm Đầu 1989, tư Tổng tài chính
Công ty Điện tử thiết bị thông tin
(SIGELCO) được thành lập, là tiền thân của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội (Viettel)
5. LOGO
Nguồn
Nguồn
lực
nhân lực
Cơ sở
vật
chất
Đổi mới,
Sáng
tạo
Tài chính
Công
Nghệ
Thương hiệu
6. LOGO
Tài chính
- - Năm Các năm 2010 tiếp Viettel theo đánh 2011, dấu 2012, 10 năm 2013 gia doanh nhập số
thị
trường Viettel viễn tiếp tục thông có những Việt Nam bước với tăng doanh trưởng thu 91558
vượt
tỷ trội, VNĐ, tính là đến doanh năm nghiệp 2013 doanh đứng thứ thu 3 đạt về 163000 doanh thu
tỷ
và VNĐ
lợi nhuận, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
đúng thứ 2 trong nước trong 3 năm, đạt 117%,
tăng 52% so với năm 2009.
- Viettel là đơn vị dẫn đầu tăng trưởng và tỷ suất
lợi nhuận trong ngành viễn thông.
7. LOGO Tài chính
Hình ảnh: Doanh thu của 3 đại gia di động năm 2012 (Nguồn: NDHMoney.vn)
8. LOGO Công nghệ
- Ngay từ buổi đầu bước vào thị trường viễn thông
sôi động, Viettel đã chủ động, nhạy bén “đi tắt, đón
đầu”, mạnh dạn ứng dụng khoa học, công nghệ tiên
tiến nhất
9. LOGO
Nguồn nhân lực
- Tháng 12/2010, toàn bộ lao động làm việc cho
Viettel trên cả nước là 24500 người, tăng gần
gấp 2 lần so với năm 2008 và gấp 3 lần năm
2007.
85 % có trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao, 80%
nhân viên có trình độ đại
học và sau đại học
Nguồn nhân lực được
đánh giá rất bài bản,
chuyên nghiệp, đoàn kết
và có tính kỷ luật cao
10. LOGO
Cơ sở vật chất, hạ tầng
Viettel có mạng lưới rộng khắp cả nước với
Viettel đã xây dựng được 4 tuyến đường
trục cáp quang, tạo thành “xa lộ” thông
khoảng gần 800 cửa hàng (chi nhánh), 2449
đại lý tại các vị tin trí với kinh công doanh nghệ thuận tiên tiến
tiện
được trang bị cơ sở vật chất tốt.
Là mạng truyền dẫn lớn nhất Việt Nam cả về
dung lượng, số trạm nhiều nhất
Vùng phủ sóng lớn nhất, tới cấp xã trong cả
nước, kể cả vùng sâu, vùng xa, biên giới, biển
đảo.
11. LOGO Thương hiệu
Slogan: Thể hiện sự trân trọng tới từng khách hàng, đối tác,
từng thành viên trong gia đình Viettel.
Thương hiệu mạnh nhất ngành viễn thông-tin học do người tiêu
dùng bình chọn 2008-2010
Là một trong những mạng di động có tốc độ phát triển nhanh
nhất thế giới (tạp chí wireless intelligence bình chọn)
Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi trong hệ
thống giải thưởng Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards các
năm 2008, 2009
12. LOGO
Giá
Trị
Hiếm
Khó Bắt
Chước và
không thể
thay thế
Có
thể Khai
thác
13. LOGO
2.2 Năng lực cốt lõi
Phủ sóng
rộng khắp
Sản phẩm
Công
nghệ phát
triển sản
phẩm
Dịch vụ
hậu mãi
và khuyến
mại
14. LOGO
Vận hành
Hậu cần đầu vào
- Viettel không ngừng nỗ lực và chú trọng
Năm 2011, Viettel chính thức đưa vào vận hành
dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử viễn thông
trị giá trên 200 tỉ đồng
Đây là dây chuyền thuộc Trung tâm sản xuất
Điện tử Viettel, có khả năng sản xuất nhiều
chủng loại sản phẩm khác nhau như thiết bị
đầu cuối
Viettel chính thức khai trương Hệ thống Bảo
hành trên toàn quốc với 4 Trung tâm Bảo hành
Khu vực đặt tại Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng, Cần
Thơ; 800 điểm tiếp nhận bảo hành tại 698 quận
huyện trên 63 tỉnh Thành phố và gần 1000 nhân
viên kỹ thuật được đào tạo chuyên sâu.
- là một trong những nhà cung cấp có
Chuỗi
nhiều đầu sản tư mạnh phẩm mẽ và vào nhiều hoạt loại động hình R&dịch D
vụ nhất.
giá trị
Sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng. Viettel có
những sản phẩm thì hướng tới đối tượng khách
hàng theo độ tuổi, có sản phẩm lại Marketing
hướng tới đối
tượng theo mức thu nhập.
- Kết hợp với nhiều loại sản phẩm, dịch vụ
như dịch vụ điện thoại cố định đường dài,
bưu chính, cáp quang
15. LOGO
3.2 Năng lực cạnh tranh lõi
• Tổ chức MKT
• Chương trình MKT
hỗn hợp
NLCT
Marketing
• Tài chính
• Nguồn nhân lực,
quản lý và lãnh đạo
NLCT phi
Marketing
16. LOGO 4. Các loại hình chiến lược cấp công ty
1. Chiến lược cường độ
2. Chiến lược đa dạng hóa
3. Chiến lược tích hợp
17. LOGO
4.1 Chiến lược cường độ
1
2 3
Thâm
nhập
thị
trường
Phát
triển thị
trường
Phát
triển
sản
phẩm
18. LOGO
4.1 Chiến lược cường độ
1. Thâm nhập thị trường
- Viettel nhắm đến thế hệ trẻ, thế hệ sinh viên Việt
Nam, đặc biệt là những người dân nghèo sống ở
nông thôn, Viettel đã lựa chọn chiến lược kinh doanh
đánh từ nông thôn ra thành thị
- Viettel còn thực hiện chiến lược tăng trưởng bằng cách
đa dạng hóa các sản phẩm dich vụ, tăng nhân viên bán
hàng và mở rộng đại lý.
- Viettel đang đẩy mạnh các chiến dịch khuyến mại như
đưa ra các gói cước giá rẻ: Hischool, Sinh viên,
Happyzone, Tomato, Cha và con, Sumosim, Gói
coporate, Gói Basic, Gói Family
- Đưa ra các gói cước giá rẻ là lựa chọn tối ưu, tạo
ra lợi thế cạnh tranh của thương hiệu, nỗ lực tiếp
thị quảng cáo mạnh mẽ, hiệu quả bằng cách tăng
cường các hoạt động quảng cáo trên truyền hình,
internet...
19. LOGO 4.1 Chiến lược cường độ
Phát triển thị trường.
- Viettel đã tìm kiếm những phân khúc thị trường mới như: Những
khách hàng có nhu cầu nghe nhiều (gói cưới Tomato), đối tượng trẻ
thích sử dụng các dịch vụ gia tăng với nhiều dịch vụ như I-share
chia tài khoản, dịch vụ nhận và gửi thư điện tử trên điện thoại di
động, nhạc chờ I-Music.....
- Không chỉ dừng chân tại thị trường trong nước,
Viettel còn khát vọng vươn xa thị trường quốc tế:
+ Tại campuchia với mạng Metfone
+ Tại Lào với mạng Unitel
+ Tại Haiti với mạng Natcom
- Với chiến lược giá mà công ty đưa ra rất hấp dẫn cùng với chiến
lược Marketting mạnh mẽ nhằm tới việc thu hút những khách hàng
sử dụng mới.
20. LOGO
4.1 Chiến lược cường độ
Phát triển sản phẩm
- Là công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực với cơ cấu chủng loại
sản phẩm đa dạng thích hợp có khả năng cạnh tranh thị trường
- Viettel tập hợp mọi nguồn lực của công ty vào các hoạt động
sở trường của mình để tập trung khai thác các điểm mạnh,
mở rộng quy mô kinh doanh trên cơ sở ưu tiên chuyên môn
hóa sản xuất và đổi mới công nghệ, sản phẩm, dịch vụ. Viettel
tìm kiếm tăng doanh số bán thông qua cải tiến, hoặc biến đổi
các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
Ví dụ:
- Điện thoại không dây Homephone
- Gói cước sinh viên
21. LOGO
www.themegallery.com
4.2 Chiến lược Đa dạng hóa
- Với quan điểm phát triển kinh doanh hướng tới lợi ích của
khách hàng, từ năm 2005, Viettel đã xây dựng chuỗi cửa hàng đa
dịch vụ trên toàn quốc
- Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng,
Viettel không ngừng bổ sung thêm các gói cước cũng như các
dịch vụ đi kèm cùng gói cước hay các dịch vụ ứng dụng trên điện
thoại di động thông qua hệ thống của mình
22. LOGO
4.3 Chiến lược tích hợp
- Năm 2000, rất nhiều công ty sản xuất các thiết bị rơi vào khủng
hoảng thừa, viettel đã mua được 4000 trạm phát sóng với hình
thức trả chậm trong 4 năm. Viettel kí nhiều văn bản hợp tác với
EVN, bộ công an … các cam kết thỏa thuận với EVN để sử dụng
chung cơ sở hạ tầng cũng như đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ
tầng dẫn truyền của hai bên.
- Viettel hợp tác với các ngân hàng như
vietcombank, MB nhằm tăng cường khả
năng thanh toán.
23. LOGO
4.4 Hiệu quả
- Giúp cho Viettel đã gặt hái
được nhiều thành công, Viettel
đứng vững trong lòng khách
hàng và chiếm vị trí số 1 trên
thị trường Việt Nam, mở rộng
thị phần, quy mô.
- Doanh thu và lợi nhuận hằng
năm ổn định
24. LOGO
5. Thâm nhập TT Campuchia
- Mở rộng đầu tư khai thác tại các thị trường nước ngoài như
Campuchia… là hướng đi đúng của Tổng công ty Viễn thông
Quân đội Viettel trong điều kiện hợp tác và hội nhập.
Về môi trường kinh
doanh của
Campuchia được
cho là thuận lợi nhất
và phù hợp với khả
năng nội tại của
Viettel