Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có Thai Của Kỹ Thuật Bơm Tinh Trùng Vào Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có Thai Của Kỹ Thuật Bơm Tinh Trùng Vào Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội
Liên hệ tải : quangthuboss@gmail.com
Phí Tải 10.000 đ
Nhan xet gia tri cua chat chi diem u ca125 va he4 trong chan doan ung thu buo...
Semelhante a Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có Thai Của Kỹ Thuật Bơm Tinh Trùng Vào Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội
Semelhante a Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có Thai Của Kỹ Thuật Bơm Tinh Trùng Vào Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội (20)
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có Thai Của Kỹ Thuật Bơm Tinh Trùng Vào Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HỒ THỊ HÀ
TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA MẬT ĐỘ VÀ ĐỘ DI ĐỘNG
CỦA TINH TRÙNG VỚI TỶ LỆ CÓ THAI CỦA KỸ THUẬT
BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG TẠI
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ NỘI TRÚ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Thị Bình.
2. Đặt vấn đề
- Tỷ lệ vô sinh ngày càng tăng trên thế giới và Việt
Nam.
- Khám và điều trị vô sinh là vấn đề lớn của chương
trình kế hoạch hóa gia đình.
- Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: IUI, IVF, ICSI.
- Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) là kỹ thuật
đơn giản, an toàn và hiệu quả.
- Một số yếu tố ảnh hưởng.
3. Đặt vấn đề
Mục tiêu
1. Đánh giá chất lượng tinh trùng trước và
sau lọc rửa.
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa mật độ và độ
di động của tinh trùng với tỷ lệ có thai của
kỹ thuật IUI.
4. TỔNG QUAN
1. Tình hình vô sinh.
1.1. Định nghĩa.
- Vô sinh: Tình trạng không có thai sau 1 năm chung
sống vợ chồng không dùng biện pháp tránh thai.
- Phân loại:
+ Vô sinh nguyên phát.
+ Vô sinh thứ phát.
+ Vô sinh nam.
+ Vô sinh nữ.
+ Vô sinh không rõ nguyên nhân.
5. TỔNG QUAN
1.2. Tình hình vô sinh.
- Thonneau và cs (1991): tỷ lệ vô sinh ở 3
vùng của Pháp: 13,5 – 18,4%.
- Larsen (2000) nghiên cứu 10 nước ở châu
Phi: vô sinh nguyên phát là 3%.
- Ở Việt Nam: kết quả điều tra dân số 1982, tỷ
lệ vô sinh là 13%. Nghiên cứu của Nguyễn
Khắc Liêu và cs (1993-1997): 55,4% vô sinh
nữ,35,6% vô sinh nam, 10% không rõ
nguyên nhân.
6. TỔNG QUAN
2. Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI).
2.1. Lịch sử phát triển.
♦ Được thực hiện cách đây 200 năm
♦ Ca IUI đầu tiên: John Hunter đề cập.
♦ Sử dụng tinh trùng người cho: William pancoast báo
cáo năm 1884, Philadelphia,Mỹ.
♦ Sử dụng TT đông lạnh:năm 1953,Bunge và Sherman.
♦ IUI ngày càng được mở rộng.
7. TỔNG QUAN
2.2. Chỉ định.
- Bất thường phóng tinh: lỗ tiểu thấp, CT tủy sống…
- Yếu tố cổ tử cung.
- Vô sinh nam.
- Miễn dịch: kháng thể kháng tinh trùng.
- Vô sinh không rõ nguyên nhân.
- Rối loạn phóng noãn.
- Phối hợp nhiều bất thường trên.
- Bơm tinh trùng người cho.
- Lạc nội mạc tử cung nhẹ và vừa.
8. TỔNG QUAN
2.3. Các bước thực hiện.
2.3.1. Kích thích buồng trứng.
♦ Kích thích BT: làm tăng tỷ lệ thành công của IUI.
♦ Mục đích: + Tạo được 3-4 nang noãn trưởng thành.
+ Chuẩn bị niêm mạc.
Có thể sử dụng các phác đồ khác nhau.
9. TỔNG QUAN
2.3.2. Lọc rửa tinh trùng.
- Mục đích: tách tinh trùng tốt ra khỏi tinh dịch, cô đặc
trong 1 thể tích nhỏ.
- Lợi ích của phương pháp chuẩn bị tinh trùng:
Chọn được tinh trùng bình thường, di động tốt.
Loại được các tế bào lạ, các chất độc với tinh trùng.
Loại được phần lớn Prostaglandin
Kích hoạt tinh trùng.
Giảm nguy cơ nhiễm trùng từ tinh dịch.`
Tránh nguy cơ sốc phản vệ.
Giảm nguy cơ tạo kháng thể kháng tinh trùng.
10. TỔNG QUAN
2.3.2. Lọc rửa tinh trùng.
Phương pháp bơi lên (Swim – up).
+ Nguyên tắc: tinh trùng di động tốt sẽ bơi lên bề mặt
thoáng của môi trường.
+ Ưu điểm.
Đơn giản, dễ thực hiện.
Thu được tinh trùng di động tốt.
+ Nhược điểm.
Áp dụng cho mẫu tinh trùng tốt.
Không thu được hết tinh trùng di động.
11. TỔNG QUAN
2.3.2. Lọc rửa tinh trùng.
Phương pháp thang nồng độ.
- Nguyên tắc: Dung môi lọc ở các nồng độ
khác nhau → lọc → rửa 2 lần.
- Ưu điểm:
+ Thu được tối đa tinh trùng di động.
+Có thể thực hiện được đối với mẫu tinh
trùng yếu.
- Nhược điểm:
Khả năng chọn lọc không cao.
12. TỔNG QUAN
2.3.3. Bơm tinh trùng vào BTC.
Tinh trùng sau khi chuẩn bị sẽ bơm vào BTC
2.4. Biến chứng.
• Hội chứng quá kích buồng trứng.
• Đa thai.
• Nhiễm trùng.
• Sẩy thai.
• Một số biến chứng khác: xuất huyết, đau bụng,
viêm VTC không nhiễm trùng, dị ứng…
13. TỔNG QUAN
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả.
♦ Phụ thuộc các bước cơ bản của IUI:
- Kích thích buồng trứng.
- Kỹ thuật chuẩn bị tinh trùng.
- Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung.
♦ Một số yếu tố khác:
- Thời gian vô sinh.
- Nguyên nhân vô sinh.
- Tuổi.
- Số lượng và chất lượng tinh trùng.
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu.
Bệnh nhân được làm IUI tại bệnh viện Phụ sản
Hà Nội có hồ sơ bệnh án đầy đủ.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
+ BN có 2 vòi tử cung thông, buồng tử cung bình
thường.
+ Sử dụng tinh trùng tươi.
2. Phương pháp nghiên cứu:
2.1.Thiết kế nghiên cứu: Mô tả ngang hồi cứu.
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
n = Z2
1- α/2 x 2
)1(
d
pp −
2.2. Cỡ mẫu:
+ Với d=p.ε
+ Z2
1-α/2 = 1,96 là giá trị tới hạn 2 phía của phân
bố chuẩn với mức thống kê α = 0,05.
+ p là tỷ lệ có thai ở nghiên cứu trước. p = 0.13.
+ d là khoảng sai lệch cho phép giữa tỷ lệ từ mẫu
nghiên cứu và tỷ lệ của quần thể. Lấy ε = 0,1.
Thay vào công thức, n= 482.
Nghiên cứu lấy n = 485.
16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.Phương pháp xử lý số liệu:
Xử lý số liệu: SPSS 15.0, X2
và t – test.
2.4. Thời gian và địa điểm:
- Thời gian: 1/2008 – 12/2009.
- Địa điểm: • Khoa HTSS – BVPSHN.
• Bộ môn Mô-Phôi trường ĐHYHN.
3. Các chỉ tiêu nghiên cứu:
+ Tuổi bệnh nhân.
+ Loại vô sinh.
+ Tỷ lệ tinh trùng di động trước lọc rửa.
+ Mật độ tinh trùng trước rửa.
+ Tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa.
+ Mật độ tinh trùng sau lọc rửa.
+ Tổng số tinh trùng di động sau lọc rửa.
17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Đạo đức nghiên cứu.
Nghiên cứu thực hiện trên hồ sơ bệnh án.
Được sự cho phép của viện và khoa.
Các thông tin được giữ bí mật.
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.2. Nguồn tinh trùng.
1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.
68.2
42.3
20
30.5
10.8
18.1
1
9.1
0
10
20
30
40
50
60
70
%
≤ 30 31-35 36-40 > 40 Tuổi
vợ
chồng
2.30%
97.70%
IAD
IAH
Tuổi vợ TB: 29,0 ± 4,8.min 18, max 48.
Tuổi chồng TB: 32,6 ± 5,9
Biểu đồ 3.1. Tuổi bệnh nhân
IAD: 2,3%.
IAH: 97,7%
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.4. Thời gian vô sinh.
1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.
Biểu đồ 3.3. Phân loại vô sinh.
60.40%
39.60%
Nguyên phát
Thứ phát
74%
14% 12%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
≤ 3 3,1-5 >5 Năm
Nguyễn Xuân Bái:
- VS Nguyên phát: 38%,
- VS Thứ phát: 62%
Số năm VS TB: 2,9±2,5
Min: 0,5 Max:13.
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch.
Bảng 3.1. Tỷ lệ tinh trùng di động trung bình trước lọc rửa.
Loại tinh trùng X ± SD Min Max
Di động loại A (%) 14,9 ± 11,0 0 58
Di động loại B (%) 34,1 ± 11,7 0 72
Di đông A+B (%) 49,0 ± 15,0 0 80
L. M.Châu: A: 14,9 ± 6,0; B: 30,6 ± 7,3; A+B: 45,0 ± 6,8
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch.
Bảng 3.2. Tỷ lệ tinh trùng di động trước lọc rửa.
Tỷ lệ tinh
trùng di
động (%)
Số mẫu
A B A + B
Số mẫu Tỷ lệ % Số mẫu Tỷ lệ % Số mẫu Tỷ lệ %
< 5 114 23,5 3 0,6 3 0,6
5-10 73 15,1 9 1,9 2 0,4
10-15 98 20,2 20 4,1 10 2,1
16-24 105 21,6 70 14,4 24 4,9
25-49 94 19,4 338 69,7 182 37,5
≥ 50 1 0,2 45 9,3 264 54,4
Tổng 485 100 485 100 485 100A>25%:19,6%(95/485); A+B≥50%:54,4%(264/485). DĐBT: 55,7% (270/485)
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.
2. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch
4.90% 9.10%
18.80%
67.20%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
<70 70 - 80 81 – 90 > 90 Di động (%)
Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ tinh trùng di động sau lọc rửa.
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2. Các chỉ số xét nghiệm tinh dịch.
Bảng 3.3 Tổng số tinh trùng di động sau lọc rửa.
Tổng số TT di
động (106
)
Số mẫu Tỷ lệ (%)
< 1 1 0,2
1-5 19 3,8
5-10 27 5,6
10 – 20 40 8,3
20 – 30 63 13
30 – 40 48 9,9
> 40 287 59,2
Tổng 485 100
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3. Tinh trùng trước và sau lọc rửa.
Bảng 3.4 Mật độ và tỷ lệ tinh trùng di động trung bình trước và sau lọc rửa.
Mật độ (106
) Tỷ lệ di động (%) p
X ± SD Min Max X ± SD Max Min
Trước lọc rửa 105,16 ± 78,38 5 500 49,04 ± 14,96 80 0
<0,05
Sau lọc rửa 116,81 ± 85,4 3 650 89,0 ± 10,23 100 15
L.M.Châu: TT di động sau rửa: 15%
Swanson: DĐ: 43,3 →61,7%
25. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mật độ
(106
/ml)
Trước lọc rửa Sau lọc rửa
Số mẫu Tỷ lệ (%) Tỷ lệ cộng
dồn (%)
Số mẫu Tỷ lệ (%) Tỷ lệ cộng
dồn (%)
< 5 1 0,2 0,2 6 1,2 1,2
5 – 10 8 1,6 1,8 7 1,4 2,6
11-19 16 3,3 5,1 20 4,1 6,7
20-30 36 7,4 12,5 26 5,4 12,1
31-40 24 5.0 17,5 17 3,5 15,6
>40 400 82,5 100 409 84,4 100
Tổng 485 100 485 100
3. Tinh trùng trước và sau lọc rửa.
Bảng 3.5. Mật độ tinh trùng trước và sau lọc rửa
Mật độ tinh trùng sau lọc rửa ≥ 20x106
/ml: 93,4%.
Mật độ tinh trùng trước lọc rửa ≥ 20x106/ml: 94,9%
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Tỷ lệ có thai tính theo chu kỳ: 13,8%.
Bảng 3.6: Liên quan giữa tuổi của người vợ và tỷ lệ có thai.
Tuổi n Có thai Tỷ lệ (%) Giá trị p
< 30 315 47 14,9
>0,05
30 – 34 99 14 14,1
35 – 39 66 5 7,6
≥ 40 5 1 20
Tổng 485 67
Sinikka: <40 và > 40;p<0,05. Cổ Phí Thị Ý Nhi: p>0,05
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.7: Liên quan giữa loại VS và tỷ lệ có thai.
Loại vô sinh n Có thai Tỷ lệ(%) Giá trị p
Nguyên phát 293 37 12,6
>0,05
Thứ phát 192 30 15,6
Tổng 485 67
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
L.M.Châu: có thai/VSNP:24,4%. có thai/VSTP: 27,3%, p > 0,05.
Sinikka: p>0,05
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.8: Liên quan thời gian VS và tỷ lệ có thai.
Số năm
vô sinh
n Có thai Tỷ lệ
(%)
Giá trị p
≤ 3(1) 359 53 14,8 1&2>0,05
3-5(2) 68 11 16,2 2&3<0,05
>5(3) 58 3 5,2 3&1<0,05
Tổng 485 67
L.M.Châu: ≤ 6 năm,có thai 39,3%, > 6 năm, có thai 6,3%,
p<0,05. N.T.Hoa : ≤ 2 năm: 37,2%, >5 năm: 12,5%
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.9: Liên quan giữa mật độ TT trước lọc rửa và tỷ lệ có thai.
Mật độ
(106
/ml)
Số mẫu Có thai Tỷ lệ (%) Giá trị p
<9 4 0
>0,05
10-20 22 3 13,6
21- 30 35 5 14,3
31- 40 24 3 12,5
> 40 400 56 14,0
Tổng 485 67
Mật độ TT thấp nhất có thai: 10x106
/ml
Richard: có mối liên quan giữa mật độ tinh trùng với tỷ lệ có thai.
Horvath, V.M.Ngọc,
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.10: Liên quan giữa tỷ lệ TT DĐ (A+B) trước lọc rửa và tỷ lệ có thai.
Tỷ lệ tinh trùng
di đông A+B (%)
Số mẫu Có thai Tỷ lệ (%) Giá trị p
< 5 1 0
>0,05
5-10 4 1 25
10-15 10 2 20
16-24 24 5 20,8
25-49 182 22 12,1
≥ 50 264 37 14,0
Tổng 485 67
Có thai với tỷ lệ tinh trùng di động thấp nhất là 5%.
Richard:17%,TTDĐ<30%&>30%,p<0,05.
Phí cổ Thị Ý Nhi:14%.TTDĐ<30%&>30%,p>0,05
31. KẾT QỦA VÀ BÀN LUẬN.
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.11: Liên quan giữa tỷ lệ TT DĐ nhanh trước lọc rửa và tỷ lệ có thai.
Tỷ lệ tinh trùng di động
nhanh (%)
Số mẫu Có thai Tỷ lệ (%) Giá trị p
< 5 91 17 18,7
>0,05
5-10 96 9 9,4
10-15 98 15 15,3
16-24 105 14 13,3
≥ 25 95 12 12,6
Tổng 485 67
Có thai với tỷ lệ tinh trùng di động nhanh thấp nhất là 0%.
Hồ Sỹ Hùng: A=2%.
32. KẾT QỦA VÀ BÀN LUẬN.
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.12: Liên quan giữa MĐ TT sau lọc rửa và tỷ lệ có thai.
Mật độ tinh trùng
(106
/ml)
Số mẫu Có thai Tỷ lệ (%) giá trị p
< 5 3 0 0
> 0,05
5 – 10 7 2 28,6
11-20 19 3 15,8
21- 30 36 3 8,3
31- 40 45 5 11,5
> 40 409 56 13,7
Tổng 485 67
Có thai với MĐ tinh trùng sau lọc rửa thấp nhất là 7x106
/ml.
N.T.Hoa, Badawy:MĐ tối thiểu:5x106
/ml,p<0,05.
33. KẾT QỦA VÀ BÀN LUẬN.
4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.13: Liên quan giữa tỷ lệ TTDĐ sau lọc rửa và tỷ lệ có thai.
Tỷ lệ tinh
trùng di động
loại A+B (%)
Số chu kỳ Có thai Tỷ lệ (%) Giá trị p
< 70 20 0 < 0,05
70 - 80 48 5 10,4
81 – 90 151 22 14,6
> 90 266 40 15,0
Tổng 485 67
Có thai với tỷ lệ TTDĐ sau lọc rửa thấp nhất là 70%.
TTDĐ ≥70%, có thai:14,4%
34. 4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ có thai
Bảng 3.14: Liên quan giữa tổng số TTDĐ sau lọc rửa và tỷ lệ có thai.
Tổng số tinh
trùng di động
(106
)
Số mẫu Có thai
Tỷ lệ
(%)
Giá trị p
< 5 20 0 P<0,05
5 – 10 27 6 22,2
10 – 20 40 6 15,0
20 – 30 63 11 17,5
30 – 40 48 7 14,6
> 40 287 37 13,3
Tổng 485 67
Có thai với tổng số TTDĐ sau lọc rửa thấp nhất là 5x106
.
Dương Khuê Tú, N.T.Hoa, Ahmed Badawy.
KẾT QỦA VÀ BÀN LUẬN.
35. KẾT LUẬN
1. Về chất lượng tinh trùng trước và sau lọc rửa.
- Đa số các mẫu tinh dịch có mật độ tinh trùng trong giới hạn bình
thường theo WHO 1999 (94,7%).
- Lọc rửa tinh trùng theo phương pháp thang nồng độ đã làm
tăng có ý nghĩa thống kê mật độ và tỷ lệ tinh trùng di động.
2. Liên quan giữa mật độ và độ di động của TT với tỷ lệ có thai.
Tỷ lệ có thai theo chu kỳ: 13,8%.
- Trước lọc rửa:
+Mật độ tinh trùng thấp nhất có thai là 10x106
/ml. Khi mật độ tinh
trùng >10x106
/ml, không thấy mối liên quan với tỷ lệ có thai
+ Tỷ lệ tinh trùng di động thấp nhất có thai là 5%. Khi tỷ lệ tinh
trùng di động > 5%, không thấy mối liên quan với tỷ lệ có thai.
36. KẾT LUẬN
- Sau lọc rửa:
+ Mật độ tinh trùng thấp nhất có thai là 7x106
. Khi mật độ tinh trùng >
7x106
, không thấy mối liên quan giữa mật độ tinh trùng với tỷ lệ có
thai.
+ Tỷ lệ TTDĐ thấp nhất có thai là 70%. Khi tỷ lệ tinh trùng di động >
70%, tỷ lệ có thai tăng lên có ý nghĩa thống kê.
+ Tổng số TTDĐ thấp nhất có thai là 5x106
. Khi tổng số tinh trùng di
động > 5x106
tỷ lệ có thai tăng lên có ý nghĩa thống kê.
37. KIẾN NGHỊ
- Các bác sỹ chỉ định IUI cho bệnh cần chú ý
đến ngưỡng mật độ tinh trùng trước lọc rửa
>10x106
/ml và tỷ lệ tinh trùng di động >5%.
- Nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn.