SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 7
Baixar para ler offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007



                          CO THẮT TÂM VỊ

1-Đại cương:
Co thắt tâm vị là một rối loạn vận động nguyên phát của thực quản, đặc trưng bởi tình
trạng “không dãn” của cơ thắt dưới thực quản (LES: lower esophageal sphincter) và
không có nhu động thực quản.
Độ tuổi mắc bệnh: 25-60. Độ tuổi thường bị mắc bệnh nhất: 30-40. Tỉ lệ nam/ nữ = 1/1.
Biến chứng của co thắt tâm vị:
     o Biến chứng hô hấp: viêm phổi tái diễn (thường gặp nhất), áp-xe phổi, tắc khí
       đạo cấp tính (choking).
     o Ung thư thực quản
     o Viêm thực quản, dẫn đến hẹp thực quản
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
Bệnh thường diễn tiến nhiều tháng đến nhiều năm. Triệu chứng thường gặp nhất là nuốt
nghẹn. BN nuốt nghẹn với cả thức ăn cứng và thức ăn lỏng.
Các triệu chứng khác: oẹ, đau ngực, sụt cân (ít gặp)…
Khám lâm sàng: trong giai đoạn đầu không có triệu chứng gì. Tổng trạng BN thường vẫn
tốt. Trong giai đoạn muộn, BN có thể có các biểu hiện của tình trạng trào ngược thức ăn
vào đường hô hấp.
Để chẩn đoán xác định co thắt tâm vị, nhất thiết phải dựa vào các phương tiện cận lâm
sàng
2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:
X-quang ngực nghiêng: co thắt tâm vị biểu hiện bằng mức nước hơi sau bóng tim. Hình
ảnh này chỉ có tác dụng gợi ý chẩn đoán.
X-quang thực quản (hình 2) với nuốt Barium và soi dưới màn huỳnh quang là phương
tiện chẩn đoán được chọn lựa trước tiên. Hình ảnh của co thắt tâm vị:
     o Thực quản không thể sạch Barium
     o Barium chuyển động “lên và xuống” trong thực quản
     o LES không dãn hoàn toàn và không đồng bộ với các sóng co thắt thực quản
     o Giai đoạn cuối: thực quản dãn to, ngoằn ngèo (hình “củ cải”). Đoạn cuối thực
       quản có hình “mỏ chim”.
     o Có thể có hình ảnh túi thừa trên cơ hoành
Áp lực kế thực quản là phương tiện chẩn đoán xác định co thắt tâm vị. Dấu hiệu của co
thắt tâm vị trên áp lực kế thực quản (hình 1):
     o LES không dãn hay dãn không hoàn toàn khi nuốt: dấu hiệu quan trọng nhất.
     o Áp lực LES khi nghỉ thường tăng (bình thường 10-30 mmHg), nhưng cũng có
       thể bình thường. BN có áp lực LES khi nghỉ giảm thường phối hợp với bệnh
       trào ngược thực quản.


                                          462
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


     o Không có nhu động ở 1/3 dưới thực quản
Nội soi thực quản (hình 2): luôn cần thiết, để loại trừ ung thư thực quản tâm vị và viêm
thực quản do trào ngược.
Đo pH thực quản liên tục 24 giờ: được chỉ định khi nghi ngờ có trào ngược thực quản
phối hợp.
Siêu âm, CT và MRI: không có chỉ định trong chẩn đoán co thắt tâm vị.
2.3-Chẩn đoán phân biệt:
     o Co thắt tâm vị thứ phát: do các bệnh lý thực thể (thường ác tính) ở tâm vị
     o Các rối loạn vận động nguyên phát và thứ phát khác của thực quản




                     A                                                B

           Hình 1- Áp lực kế thực quản bình thường (A) và trong co thắt tâm vị (B)




                                                                             Hình 2- Hình
                                                                             ảnh co thắt tâm
                                                                             vị trên X-quang
                                                                             thực quản và nội
                                                                             soi thực quản




2.4-Thái độ chẩn đoán:
Trước một BN nhập viện vì triệu chứng nuốt nghẹn, cần khai thác kỹ tiền căn, bệnh sử
và thăm khám lâm sàng để có hướng chẩn đoán. Chú ý đến tính chất của nuốt nghẹn và
toàn trạng của BN. BN có các rối loạn vận động cơ năng của thực quản như co thắt tâm
vị thường có bệnh sử kéo dài và toàn trạng khi nhập viện thường tốt.
X-quang thực quản được chỉ định trước tiên. Hình ảnh điển hình của co thắt tâm vị trên
X-quang thực quản là thực quản dãn, nhưng đường bờ vẫn mềm mại và có sự vát nhọn ở
đoạn cuối thực quản. Nội soi thực quản luôn cần thiết, để loại trừ chít hẹp ác tính ở tâm


                                            463
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


vị, hay chít hẹp do viêm thực quản trào ngược. Nếu nội soi không cho thấy tổn thương,
áp lực kế thực quản được chỉ định để khẳng định chẩn đoán.
3-Điều trị:
3.1-Điều trị nội khoa:
3.1.1-Thuốc ức chế kênh can-xi và nitrate:
     o Hiệu quả trong 10% các trường hợp
     o Chỉ định: BN lớn tuổi, có chống chỉ định nong thực quản hay phẫu thuật
     o Chống chỉ định: BN có thể được nong bằng hơi hay phẫu thuật
3.1.2-Bơm độc tố botulinum:
     o Bơm vào trong lớp cơ vùng thực quản tâm vị qua nội soi thực quản
     o Mục đích: ức chế sự giải phóng acetylcholine từ LES, tạo thế cân bằng giữa các
       chất dẫn truyền thần kinh kích thích và ức chế LES.
     o Hiệu quả trong 30% các trường hợp và kéo dài khoảng 1 năm
     o Chỉ định: BN có chống chỉ định nong thực quản hay phẫu thuật
     o Chống chỉ định: BN có thể được nong bằng hơi hay phẫu thuật
3.1.3-Nong thực quản:
     o Vùng thực quản tâm vị được nong bằng bóng bơm hơi để làm đứt các sợi cơ
       nhưng lớp niêm mạc vẫn giữ nguyên.
     o Sau khi nong, chụp kiểm tra thực quản bằng thuốc cản quang tan trong nước để
       chắc chắn không có thủng thực quản.
     o Tỉ lệ thành công 70-80%, tỉ lệ thủng thực quản: 5%, trào ngược thực quản 25%
     o 50% BN cần hơn một lần nong
     o Nếu nong thất bại, phẫu thuật là phương pháp điều trị được chọn lựa
3.2-Điều trị phẫu thuật:
3.2.1-Phẫu thuật Heller:
Chuẩn bị trước mổ: tuỳ vào mức độ ứ đọng trong thực quản, BN phải nhịn ăn uống một
khoảng thời gian trước mổ dài hơn các cuộc phẫu thuật khác. Thông thường, BN không
ăn đặc trong vòng 72 giờ trước mổ và không uống trong 12 giờ trước mổ. Chú ý hút sạch
các chất ứ đọng trong thực quản
Kháng sinh dự phòng luôn cần thiết, để hạn chế nguy cơ nhiễm trùng khi có thủng niêm
mạc thực quản trong lúc phẫu thuật.
Nội dung phẫu thuật:
     o Đường rạch: phổ biến nhất là mở ngực theo đường sau bên trái, ở khoang liên
       sườn VII
     o Mở rộng khe thực quản của cơ hoành, lôi đoạn cuối thực quản, tâm vị và phần
       trên dạ dày lên trên
     o Thắt các nhánh mạch máu trên đoạn thực quản cần rạch
     o Tìm và chừa lại thần kinh X trước


                                        464
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


     o Rạch cơ đoạn cuối thực quản (5 cm) và đoạn đầu dạ dày (2 cm). Cẩn thận tránh
       làm thủng niêm mạc thực quản.
     o Có thể khâu cuốn phình vị (phẫu thuật Nissen) để tránh trào ngược. Chỉ định
       khâu cuốn phình vị: thực quản dãn to, BN trẻ, hay bất kỳ BN nào bị nghi ngờ có
       thể có trào ngược sau phẫu thuật Heller.
Tỉ lệ thành công: 85-95%.
Biến chứng: thủng niêm mạc thực quản, nghẹt thực quản do khâu cuốn phình vị quá chật,
trào ngược thực quản (25%).
Nếu phẫu thuật thất bại, có ba lựa chọn: nong thực quản, phẫu thuật lần hai, phẫu thuật
cắt thực quản.
3.2.2-Rạch cơ tâm vị qua nội soi ngả bụng (phẫu thuật Heller qua nội soi ngả
bụng):
Ngày nay, đây là một phẫu thuật được lựa chọn để thay thế cho phẫu thuật Heller kinh
điển, và được chỉ định cho hầu hết các trường hợp co thắt tâm vị thể trung bình đến nặng.
Phẫu thuật khâu cuốn phình vị để tránh trào ngược thường được tiến hành kết hợp. Nếu
tuân theo các nguyên tắc chung, phương pháp khâu cuốn (toàn phần hay bán phần, ngả
trước hay sau thực quản…) cho các kết quả tương đương. Tuy nhiên, phương pháp khâu
cuốn được áp dụng rộng rãi hiện nay là khâu cuốn bán phần. Phương pháp khâu cuốn
toàn phần của Nissen thường được chỉ định khi BN có bệnh trào ngược thực quản phối
hợp và thực quản còn nhu động.
4-Phẫu thuật Heller qua nội soi ngả bụng kết hợp khâu cuốn phình vị bán phần:
1-Vị trí đặt các trocar và chức năng của từng cổng trocar được trình bày như trong hình
vẽ




                                          465
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


2-Thuỳ gan trái được nâng lên để bộc lộ mạc nối gan vị (mạc nối nhỏ). Phẫu thuật viên
phụ dùng kẹp Babcock kéo dạ dày xuống dưới và ra ngoài để phẫu thuật viên chính cắt
mạc nối gan vị. Bắt đầu cắt từ thuỳ đuôi gan, nơi mạc nối gan vị mỏng nhất. Tiếp tục cắt
mạc nối gan vị hướng về vòm hoành. Khi đến trụ hoành phải, bóc tách bờ phải thực quản
ra khỏi trụ hoành phải. Tìm thần kinh X sau. Tiếp tục bóc tách theo trụ hoành phải xuống
dưới, đến nơi trụ hoành phải gặp trụ hoành trái. Sau khi bóc tách bờ phải thực quản, cắt
phúc mạc và dây chằng hoành thực quản để bộc lộ trụ hoành trái và thần kinh X trước.
Tiếp tục bóc tách theo trụ hoành trái xuống dưới, đến nơi trụ hoành trái gặp trụ hoành
phải.
Tạo một cửa sổ giữa hai trụ hoành với thực quản và phình vị. Luồn một Penrose vòng
quanh thực quản.
Phẫu thuật viên phụ dùng kẹp kẹp giữ phình vị qua cổng D và kéo sang phải, bộc lộ các
nhánh của động mạch vị ngắn. Phẫu thuật viên chính dùng dao cắt siêu âm hay clip qua
cổng D kẹp cắt các nhánh vị ngắn để di động phình vị.




                                          466
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


3-Sau khi đã di động hoàn toàn thực quản và phình vị, phẫu thuật viên phụ dùng kẹp
Babcock kẹp vào dạ dày, sát vùng nối thực quản-dạ dày và kéo xuống. Việc rạch cơ thực
quản bắt đầu từ trên xuống dưới, cạnh bên phải sợi thần kinh X trước. Bắt đầu rạch lớp
cơ dọc sau đó sâu xuống lớp cơ vòng. Đường rạch dài khoảng 5 cm trên vùng nối và qua
vùng nối 2 cm.




4-Thiết đồ cắt ngang sau khi hoàn tất việc rạch cơ thực quản. Lớp cơ được tách ra khỏi
niêm mạc thực quản, về hai phía, sao cho phần niêm mạc được giải phóng chiếm 40-50%
chu vi thực quản.




5-Có nhiều phương pháp khâu cuốn phình vị để chống trào ngược (ngả trước hay ngả
sau, bán phần hay toàn phần). Hình A-E trình bày phương pháp khâu cuốn phình vị ngả
trước bán phần (phương pháp Dor). Phương pháp này được thực hiện bằng hai hàng mũi
khâu. Hàng thứ nhất ở bên trái đường xẻ thanh cơ thực quản, bao gồm ba mũi. Mũi trên


                                         467
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007


cùng lấy ba vị trí: phình vị, trụ hoành trái và thành thực quản. Hai mũi còn lại chỉ lấy
phình vị và thành thực quản. Hàng thứ hai ở bên phải đường xẻ, cũng bao gồm ba mũi
khâu theo cách thức tương tự như hàng khâu đầu. Cuối cùng, khâu hai mũi lấy phần trên
cùng của nếp cuốn phình vị và bờ trước của khe hoành.
Hình F mô tả phương pháp khâu cuốn phình vị bán phần ngả sau 220° (phương pháp
Guarner). Phình vị được đưa vòng ra sau thực quản, sang bờ phải thực quản và mỗi nếp
cuốn phình vị được khâu vào thành thực quản phiá tương ứng.




                                          468

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcNguyen Thai Binh
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng okMichel Phuong
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minhMichel Phuong
 
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thCuong Nguyen
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụngSoM
 
CHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬNCHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬNSoM
 
Hoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chiHoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chivinhvd12
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMSoM
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiNhững dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiTrần Trọng Tài
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtbacsyvuive
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnBs. Nhữ Thu Hà
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 

Mais procurados (20)

THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
 
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
 
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
 
CHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬNCHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬN
 
Hoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chiHoi chung thieu mau chi
Hoi chung thieu mau chi
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiNhững dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thận
 
Ct in-stroke
Ct in-strokeCt in-stroke
Ct in-stroke
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 

Destaque

Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiHùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuHùng Lê
 
Tắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biênTắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biênHùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Hùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh BasedowHùng Lê
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngựcHùng Lê
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngHùng Lê
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânHùng Lê
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhânHùng Lê
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timHùng Lê
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụngHùng Lê
 
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnThoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnHùng Lê
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mậtHùng Lê
 

Destaque (20)

Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổiTràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
 
Phụ lục
Phụ lụcPhụ lục
Phụ lục
 
Tắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biênTắc động mạch ngoại biên
Tắc động mạch ngoại biên
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Bệnh Basedow
Bệnh BasedowBệnh Basedow
Bệnh Basedow
 
Chấn thương ngực
Chấn thương ngựcChấn thương ngực
Chấn thương ngực
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
Bướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhânBướu giáp đơn nhân
Bướu giáp đơn nhân
 
Phình giáp nhân
Phình giáp nhânPhình giáp nhân
Phình giáp nhân
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng tim
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnThoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quản
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 

Semelhante a Co thắt tâm vị

Semelhante a Co thắt tâm vị (20)

phẫu thuật cắt cơ Heller
phẫu thuật cắt cơ Hellerphẫu thuật cắt cơ Heller
phẫu thuật cắt cơ Heller
 
Xoan dai trang
Xoan dai trangXoan dai trang
Xoan dai trang
 
23 xoan dai trang 2007
23 xoan dai trang 200723 xoan dai trang 2007
23 xoan dai trang 2007
 
23 xoan dai trang 2007
23 xoan dai trang 200723 xoan dai trang 2007
23 xoan dai trang 2007
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràng
 
20 loet dd 2007
20 loet dd 200720 loet dd 2007
20 loet dd 2007
 
Loét dạ dày-tá tràng
Loét dạ dày-tá tràngLoét dạ dày-tá tràng
Loét dạ dày-tá tràng
 
20 loet dd 2007
20 loet dd 200720 loet dd 2007
20 loet dd 2007
 
Tac ruot non
Tac ruot nonTac ruot non
Tac ruot non
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột non
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
41 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -200741 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
 
41 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -200741 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
 
Chan thuong bung
Chan thuong bungChan thuong bung
Chan thuong bung
 

Mais de Hùng Lê

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Hùng Lê
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)Hùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giápHùng Lê
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 

Mais de Hùng Lê (13)

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giáp
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 

Co thắt tâm vị

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 CO THẮT TÂM VỊ 1-Đại cương: Co thắt tâm vị là một rối loạn vận động nguyên phát của thực quản, đặc trưng bởi tình trạng “không dãn” của cơ thắt dưới thực quản (LES: lower esophageal sphincter) và không có nhu động thực quản. Độ tuổi mắc bệnh: 25-60. Độ tuổi thường bị mắc bệnh nhất: 30-40. Tỉ lệ nam/ nữ = 1/1. Biến chứng của co thắt tâm vị: o Biến chứng hô hấp: viêm phổi tái diễn (thường gặp nhất), áp-xe phổi, tắc khí đạo cấp tính (choking). o Ung thư thực quản o Viêm thực quản, dẫn đến hẹp thực quản 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Bệnh thường diễn tiến nhiều tháng đến nhiều năm. Triệu chứng thường gặp nhất là nuốt nghẹn. BN nuốt nghẹn với cả thức ăn cứng và thức ăn lỏng. Các triệu chứng khác: oẹ, đau ngực, sụt cân (ít gặp)… Khám lâm sàng: trong giai đoạn đầu không có triệu chứng gì. Tổng trạng BN thường vẫn tốt. Trong giai đoạn muộn, BN có thể có các biểu hiện của tình trạng trào ngược thức ăn vào đường hô hấp. Để chẩn đoán xác định co thắt tâm vị, nhất thiết phải dựa vào các phương tiện cận lâm sàng 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: X-quang ngực nghiêng: co thắt tâm vị biểu hiện bằng mức nước hơi sau bóng tim. Hình ảnh này chỉ có tác dụng gợi ý chẩn đoán. X-quang thực quản (hình 2) với nuốt Barium và soi dưới màn huỳnh quang là phương tiện chẩn đoán được chọn lựa trước tiên. Hình ảnh của co thắt tâm vị: o Thực quản không thể sạch Barium o Barium chuyển động “lên và xuống” trong thực quản o LES không dãn hoàn toàn và không đồng bộ với các sóng co thắt thực quản o Giai đoạn cuối: thực quản dãn to, ngoằn ngèo (hình “củ cải”). Đoạn cuối thực quản có hình “mỏ chim”. o Có thể có hình ảnh túi thừa trên cơ hoành Áp lực kế thực quản là phương tiện chẩn đoán xác định co thắt tâm vị. Dấu hiệu của co thắt tâm vị trên áp lực kế thực quản (hình 1): o LES không dãn hay dãn không hoàn toàn khi nuốt: dấu hiệu quan trọng nhất. o Áp lực LES khi nghỉ thường tăng (bình thường 10-30 mmHg), nhưng cũng có thể bình thường. BN có áp lực LES khi nghỉ giảm thường phối hợp với bệnh trào ngược thực quản. 462
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Không có nhu động ở 1/3 dưới thực quản Nội soi thực quản (hình 2): luôn cần thiết, để loại trừ ung thư thực quản tâm vị và viêm thực quản do trào ngược. Đo pH thực quản liên tục 24 giờ: được chỉ định khi nghi ngờ có trào ngược thực quản phối hợp. Siêu âm, CT và MRI: không có chỉ định trong chẩn đoán co thắt tâm vị. 2.3-Chẩn đoán phân biệt: o Co thắt tâm vị thứ phát: do các bệnh lý thực thể (thường ác tính) ở tâm vị o Các rối loạn vận động nguyên phát và thứ phát khác của thực quản A B Hình 1- Áp lực kế thực quản bình thường (A) và trong co thắt tâm vị (B) Hình 2- Hình ảnh co thắt tâm vị trên X-quang thực quản và nội soi thực quản 2.4-Thái độ chẩn đoán: Trước một BN nhập viện vì triệu chứng nuốt nghẹn, cần khai thác kỹ tiền căn, bệnh sử và thăm khám lâm sàng để có hướng chẩn đoán. Chú ý đến tính chất của nuốt nghẹn và toàn trạng của BN. BN có các rối loạn vận động cơ năng của thực quản như co thắt tâm vị thường có bệnh sử kéo dài và toàn trạng khi nhập viện thường tốt. X-quang thực quản được chỉ định trước tiên. Hình ảnh điển hình của co thắt tâm vị trên X-quang thực quản là thực quản dãn, nhưng đường bờ vẫn mềm mại và có sự vát nhọn ở đoạn cuối thực quản. Nội soi thực quản luôn cần thiết, để loại trừ chít hẹp ác tính ở tâm 463
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 vị, hay chít hẹp do viêm thực quản trào ngược. Nếu nội soi không cho thấy tổn thương, áp lực kế thực quản được chỉ định để khẳng định chẩn đoán. 3-Điều trị: 3.1-Điều trị nội khoa: 3.1.1-Thuốc ức chế kênh can-xi và nitrate: o Hiệu quả trong 10% các trường hợp o Chỉ định: BN lớn tuổi, có chống chỉ định nong thực quản hay phẫu thuật o Chống chỉ định: BN có thể được nong bằng hơi hay phẫu thuật 3.1.2-Bơm độc tố botulinum: o Bơm vào trong lớp cơ vùng thực quản tâm vị qua nội soi thực quản o Mục đích: ức chế sự giải phóng acetylcholine từ LES, tạo thế cân bằng giữa các chất dẫn truyền thần kinh kích thích và ức chế LES. o Hiệu quả trong 30% các trường hợp và kéo dài khoảng 1 năm o Chỉ định: BN có chống chỉ định nong thực quản hay phẫu thuật o Chống chỉ định: BN có thể được nong bằng hơi hay phẫu thuật 3.1.3-Nong thực quản: o Vùng thực quản tâm vị được nong bằng bóng bơm hơi để làm đứt các sợi cơ nhưng lớp niêm mạc vẫn giữ nguyên. o Sau khi nong, chụp kiểm tra thực quản bằng thuốc cản quang tan trong nước để chắc chắn không có thủng thực quản. o Tỉ lệ thành công 70-80%, tỉ lệ thủng thực quản: 5%, trào ngược thực quản 25% o 50% BN cần hơn một lần nong o Nếu nong thất bại, phẫu thuật là phương pháp điều trị được chọn lựa 3.2-Điều trị phẫu thuật: 3.2.1-Phẫu thuật Heller: Chuẩn bị trước mổ: tuỳ vào mức độ ứ đọng trong thực quản, BN phải nhịn ăn uống một khoảng thời gian trước mổ dài hơn các cuộc phẫu thuật khác. Thông thường, BN không ăn đặc trong vòng 72 giờ trước mổ và không uống trong 12 giờ trước mổ. Chú ý hút sạch các chất ứ đọng trong thực quản Kháng sinh dự phòng luôn cần thiết, để hạn chế nguy cơ nhiễm trùng khi có thủng niêm mạc thực quản trong lúc phẫu thuật. Nội dung phẫu thuật: o Đường rạch: phổ biến nhất là mở ngực theo đường sau bên trái, ở khoang liên sườn VII o Mở rộng khe thực quản của cơ hoành, lôi đoạn cuối thực quản, tâm vị và phần trên dạ dày lên trên o Thắt các nhánh mạch máu trên đoạn thực quản cần rạch o Tìm và chừa lại thần kinh X trước 464
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 o Rạch cơ đoạn cuối thực quản (5 cm) và đoạn đầu dạ dày (2 cm). Cẩn thận tránh làm thủng niêm mạc thực quản. o Có thể khâu cuốn phình vị (phẫu thuật Nissen) để tránh trào ngược. Chỉ định khâu cuốn phình vị: thực quản dãn to, BN trẻ, hay bất kỳ BN nào bị nghi ngờ có thể có trào ngược sau phẫu thuật Heller. Tỉ lệ thành công: 85-95%. Biến chứng: thủng niêm mạc thực quản, nghẹt thực quản do khâu cuốn phình vị quá chật, trào ngược thực quản (25%). Nếu phẫu thuật thất bại, có ba lựa chọn: nong thực quản, phẫu thuật lần hai, phẫu thuật cắt thực quản. 3.2.2-Rạch cơ tâm vị qua nội soi ngả bụng (phẫu thuật Heller qua nội soi ngả bụng): Ngày nay, đây là một phẫu thuật được lựa chọn để thay thế cho phẫu thuật Heller kinh điển, và được chỉ định cho hầu hết các trường hợp co thắt tâm vị thể trung bình đến nặng. Phẫu thuật khâu cuốn phình vị để tránh trào ngược thường được tiến hành kết hợp. Nếu tuân theo các nguyên tắc chung, phương pháp khâu cuốn (toàn phần hay bán phần, ngả trước hay sau thực quản…) cho các kết quả tương đương. Tuy nhiên, phương pháp khâu cuốn được áp dụng rộng rãi hiện nay là khâu cuốn bán phần. Phương pháp khâu cuốn toàn phần của Nissen thường được chỉ định khi BN có bệnh trào ngược thực quản phối hợp và thực quản còn nhu động. 4-Phẫu thuật Heller qua nội soi ngả bụng kết hợp khâu cuốn phình vị bán phần: 1-Vị trí đặt các trocar và chức năng của từng cổng trocar được trình bày như trong hình vẽ 465
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 2-Thuỳ gan trái được nâng lên để bộc lộ mạc nối gan vị (mạc nối nhỏ). Phẫu thuật viên phụ dùng kẹp Babcock kéo dạ dày xuống dưới và ra ngoài để phẫu thuật viên chính cắt mạc nối gan vị. Bắt đầu cắt từ thuỳ đuôi gan, nơi mạc nối gan vị mỏng nhất. Tiếp tục cắt mạc nối gan vị hướng về vòm hoành. Khi đến trụ hoành phải, bóc tách bờ phải thực quản ra khỏi trụ hoành phải. Tìm thần kinh X sau. Tiếp tục bóc tách theo trụ hoành phải xuống dưới, đến nơi trụ hoành phải gặp trụ hoành trái. Sau khi bóc tách bờ phải thực quản, cắt phúc mạc và dây chằng hoành thực quản để bộc lộ trụ hoành trái và thần kinh X trước. Tiếp tục bóc tách theo trụ hoành trái xuống dưới, đến nơi trụ hoành trái gặp trụ hoành phải. Tạo một cửa sổ giữa hai trụ hoành với thực quản và phình vị. Luồn một Penrose vòng quanh thực quản. Phẫu thuật viên phụ dùng kẹp kẹp giữ phình vị qua cổng D và kéo sang phải, bộc lộ các nhánh của động mạch vị ngắn. Phẫu thuật viên chính dùng dao cắt siêu âm hay clip qua cổng D kẹp cắt các nhánh vị ngắn để di động phình vị. 466
  • 6. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 3-Sau khi đã di động hoàn toàn thực quản và phình vị, phẫu thuật viên phụ dùng kẹp Babcock kẹp vào dạ dày, sát vùng nối thực quản-dạ dày và kéo xuống. Việc rạch cơ thực quản bắt đầu từ trên xuống dưới, cạnh bên phải sợi thần kinh X trước. Bắt đầu rạch lớp cơ dọc sau đó sâu xuống lớp cơ vòng. Đường rạch dài khoảng 5 cm trên vùng nối và qua vùng nối 2 cm. 4-Thiết đồ cắt ngang sau khi hoàn tất việc rạch cơ thực quản. Lớp cơ được tách ra khỏi niêm mạc thực quản, về hai phía, sao cho phần niêm mạc được giải phóng chiếm 40-50% chu vi thực quản. 5-Có nhiều phương pháp khâu cuốn phình vị để chống trào ngược (ngả trước hay ngả sau, bán phần hay toàn phần). Hình A-E trình bày phương pháp khâu cuốn phình vị ngả trước bán phần (phương pháp Dor). Phương pháp này được thực hiện bằng hai hàng mũi khâu. Hàng thứ nhất ở bên trái đường xẻ thanh cơ thực quản, bao gồm ba mũi. Mũi trên 467
  • 7. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG-2007 cùng lấy ba vị trí: phình vị, trụ hoành trái và thành thực quản. Hai mũi còn lại chỉ lấy phình vị và thành thực quản. Hàng thứ hai ở bên phải đường xẻ, cũng bao gồm ba mũi khâu theo cách thức tương tự như hàng khâu đầu. Cuối cùng, khâu hai mũi lấy phần trên cùng của nếp cuốn phình vị và bờ trước của khe hoành. Hình F mô tả phương pháp khâu cuốn phình vị bán phần ngả sau 220° (phương pháp Guarner). Phình vị được đưa vòng ra sau thực quản, sang bờ phải thực quản và mỗi nếp cuốn phình vị được khâu vào thành thực quản phiá tương ứng. 468