Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Hướng dẫn sử dụng dụng cụ đo
1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯỚC CẶP
I.
Mục đích sử dụng
- Đo đường kính
- Đo độ dầy
* Lưu ý: Chỉ đo các kích thước có sai số yêu cầu ≤ 1.0mm
II.
Cách sử dụng
Đo đường kính ngoài
III.
Đo độ sâu
Đo đường kính trong
Cấu tạo và cách đọc
- Phần Nguyên: Đọc số vạch gần nhất phía bên trái
của điểm 0 trên thanh phụ.
- Phần thập phân: Là giá trị trên thanh phụ mà tại
đó vạch trên thanh chính và vạch trên thanh phụ
trùng nhau
Đọc giá trị hiển thị trên màn hình
2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PALME
I.
Mục đích sử dụng
- Đo độ dày vật liệu (dưới 10mm)
- Cách đo:
III.
Cách đọc
1> Palme cơ:
- Giá trị phần Nguyên
Giá trị gần nhất của vạch phía trên về bên trái so với mép
của thanh xoay
- Giá trị phần Thập phân
+ TH1: Mép của thanh xoay chưa vượt qua vạch phía dưới,
đọc giá trị tương ứng trên thanh xoay
+ TH2: Mép của thanh xoay vượt qua vạch phía dưới, đọc
giá trị tương ứng trên thanh xoay +0.5
2> Palme điện tử:
Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.
II.
Cấu tạo
IV.
7.38
Lưu ý
- Đảm bảo góc tọa độ cơ khí ban đầu
trùng với gốc 0
-Thao tác vặn vào chỉ được vặn bằng nút
xoay nhỏ và để Palme ở tư thế tự nhiên
nhất.
- Đảm bảo Palme và mặt phẳng vật liệu
luôn trong trạng thái vuông góc
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯỚC CĂN LÁ, THƯỚC LÁ, THƯỚC ĐO GÓC
TT
Nội dung
1
Mục đích
sử dụng
2
Cách đọc
Thước đo góc
- Đo khe hở giữa 2 bề mặt
(>0.05 mm)
- Đo đường kính
- Đo độ dầy
- Đo các kích thước dưới 150mm
và có sai số yêu cầu ≥ 10mm
- Đo độ vuông góc của sản phẩm
- Đo góc với yêu cầu ≥1o
Đọc giá trị tổng của các lá khi
sử dụng để đo
Đọc số vạch gần nhất phía bên
trái của thước trùng với mép của
sản phẩm
Đọc số vạch gần nhất phía bên trái
của thước trùng với đầu kim của
thước
Cách sử
dụng
4
Thước Lá
Cấu tạo
3
Thước Căn lá