Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch tại Huế, HAY
Pp du lich ...k44 nguyen viet bao
1. Đại Học Huế
Trƣờng Đại Học Kinh tế
GVHD: Phan Thị Thu Hƣơng
Nhóm Thực Hiện :
NGUYỄN VIẾT BẢO
NGUYỄN THỊ NHI
VĂN THÙY KIỀU UYÊN
NGUYỄN LÊ THANH NHÃ
NGUYỄN THỊ NGỌC OANH
LÊ KHẮC THANH PHONG
3. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
ĐẶT VẤN
ĐỀ
NỘI DUNG
NGHIÊN
CỨU
P1
P2
P3
KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
4. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh ThừaThiên
Huế là tỉnh thuộc
vùng Duyên hải
Miền Trung, có
tiềm năng phát
triển du lịch.
Nghiên cứu biến
Đưa ngành du
động khách du lịch lịchtỉnh trở thành
quốc tế để làm cơ
ngành kinh tế
sở xây dựng chiến “mũi nhọn” tương
lược phát triển
xứng với tiềm
ngành du lịch Tỉnh năng tại TT-Huế
Xuất phát từ những vấn đề trên,
" Nghiên Cứu Thống Kê Lượng Khách Du Lịch Quốc Tế
Đến Tỉnh Thừa Thiên Huế Giai Đoạn 2010 - 2012 "
là cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn
5. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài góp phần nhằm thu hút khách quốc tế đến Thừa
Thiên Huế, thúc đẩy ngành du lịch tỉnh nhà ngày càng phát
triển bằng cách nghiên cứu đặc điểm của du khách.
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về du lịch.
Phân tích, đánh giá tình hình du lịch của khách quốc tế tại
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả thu hút
du khách quốc tế đến tỉnh Thừa Thiên Huế định hƣớng
phát triển năm 2015.
6. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng Nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập
trung vào việc nghiên
cứu đặc điểm của thị
trƣờng du khách quốc
tế đến Thừa Thiên
Huế.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: đề tài
chủ yếu đƣợc nghiên cứu
tại địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Về thời gian: các dữ liệu
thu thập liên quan đến
khách du lịch quốc tế tại
tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn năm 2010- 2012.
Các giải pháp đề xuất áp
dụng cho đến năm 2015.
7. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ý nghĩa khoa học và
thực tiễn
Về lý luận
Hệ thống lý luận cơ bản về du
lịch và chính sách quản lý hoạt
động của ngành du lịch đối với
khách quốc tế khi chọn du lịch tại
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Về thực tiễn
Nghiên cứu về khách quốc tế
trong giai đoạn 2010-2012 đánh
giá nhu cầu của du khách, trên cơ
sở đó xây dựng chiến lƣợc phát
triển du lịch đến năm 2015 và
các giải pháp thực hiện để đáp
ứng nhu cầu, thu hút thêm nhiều
du khách đến với Thừa Thiên
Huế.
8. Phân loại du khách
Khái niệm du khách
( khách du lịch)
Luật Du lịch Việt Nam
định nghĩa về khách du lịch:
„‟Khách du lịch là ngƣời đi
du lịch hoặc kết hợp đi du
lịch, trừ trƣờng hợp đi học,
làm việc hoặc hành nghề
để nhận thu nhập ở
nơi đến‟‟.
Các tiêu chí để phân loại du khách
Theo mục đích chuyến đi (nghỉ ngơi,
giải trí, công vụ kết hợp du lịch, ..);
Theo đặc điểm kinh tế xã hội (độ tuổi,
nghề nghiệp, giới tính, thu nhập,..);
Theo cách thức tổ chức chuyến đi
(khách đoàn, khách lẻ...);...
Trong giới hạn đề tài này, chỉ phân
loại du khách theo một tiêu chí thƣờng
đƣợc sử dụng nhất đó là theo quốc tịch.
Khách du lịch nội địa
Khách du lịch quốc tế
9. Đặc điểm tự nhiên Tỉnh
Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế nằm ở vùng
duyên hải miền Trung với diện tích
là 5.053,99 km2
Vị trí địa lý
Khí hậu Thừa Thiên Huế
diễn biến phức tạp theo thời
gian và không gian, tác động
lớn đến ngành du lịch
Khí hậu
Địa hình
Thừa Thiên Huế có
đầy đủ các dạng địa hình:
Núi trung bình (chiếm 25% diện tích
lãnh thổ),
Núi thấp và gò đồi (chiếm 50% diện tích
lãnh thổ),
Đồng bằng duyên hải (chiếm 16% diện
tích tự nhiên),
Đầm phá và biển ven bờ (chiếm 9% diện
tích toàn tỉnh
Chế độ thủy văn
Thừa Thiên Huế hội đủ
các yếu tố nhƣ hệ thống
sông ngòi, hệ thống đầm
phá, hệ thống nƣớc ngầm có
công năng chữa bệnh, hệ
sinh thái phong phú.
10. Tài nguyên du lịch
tự nhiên.
Tài nguyên du lịch biển
Các thắng cảnh nhƣ núi, đèo
Các nguồn nƣớc khoáng
Các điểm du lịch sinh thái
Thừa Thiên Huế
Là nơi có quần thể di tích
đƣợc UNESCO công nhận là
di sản văn hóa thế giới với
hệ thống lăng tẩm, cung
điện, các công trình kiến trúc,
có rất nhiều lễ hội dân gian
gắn liền với tín ngƣỡng, tôn
giáo.
Nghệ thuật ẩm thực Huế
cũng là một sảm phẩm
không thể thiếu trong chuyến
đi của du khách
11. Hệ thống giao thông
ThừaThiên Huế nằm
ở trung độ của cả nƣớc,
trên trục hành lang ĐôngTây, nối với Myanmar,
Thái Lan, Lào và biển
Đông, với hệ thống giao
thông thuận lợi.
Hệ thống cấp thoát nƣớc
Thành phố Huế có hai
nhà máy nƣớc sạch hoạt
động cung cấp nƣớc sinh
hoạt và sản xuất kinh
doanh. Cả hai nhà máy
đều lấy nƣớc từ sông
Hƣơng.
Hệ thống cung cấp điện
Cơ sở hạ
tầng,
vật chất kỹ
thuật
Thừa Thiên Huế nhận
điện từ hệ thống điện
quốc gia qua các tuyến
đƣờng dây 110KV Đà
Nẵng-Huế, tuyến Đồng
Hới-Huế và đƣờng dây
mạch đơn 220 KV
Khánh Hòa-Huế.
Hệ thống thông tin
liên lạc
Thừa Thiên Huế đƣợc
trang bị công nghệ mới,
hiện đại, đáp ứng nhu cầu
liên lạc trong nƣớc lẫn quốc
tế cho khách du lịch.
12. Cơ sở hạ tầng, vật
chất kỹ thuật
Hệ thống các
cơ sở vui chơi
giải trí
Hệ thống các
nhà hàng
Các công
ty lữ hành
quốc tế
Các phƣơng tiện
vận chuyển khách
du lịch.
13. Lƣợt Khách
2.2.1. Tình hình du khách quốc tế đến Thừa Thiên Huế
900
850
800
750
700
650
600
550
500
450
400
350
300
250
200
150
100
Khách quốc tế
2003
Khách quốc tế 211.062
2004
260.77
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
360.379 456.651 636.126 709.473 567.681 637.467 684.564 843.097
Năm
Biểu đồ 1: Lƣợng khách du lịch quốc
tế đến Việt Nam giai đoạn 2003-2012
14. 2.2.2. Ngày lƣu trú bình quân của khách du lịch quốc tế
3
2.5
2.253
2.095
Ngày
2
2.077
2.05
1.999
1.973
1.913
1.929
Số ngày lƣu trú bình
quân Khách quốc tế
1.689
1.6
1.5
1
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Biểu đồ 2: Số ngày lƣu trú bình quân
Khách quốc tế tại Thừa Thiên Huế
Năm
15. 2.2.3. Tính chỉ số thời vụ của khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam giai đoạn 2010-2012
Biến động lƣợt khách quốc tế Thừa Thiên Huế giai đoạn
2010-2012
90000
80000
Lƣợt Khách
70000
60000
50000
Năm 2010
40000
Năm 2011
30000
Năm 2012
20000
10000
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tháng
Biểu đồ 3: Biến động về lƣợt khách
quốc tế đến Thừa Thiên Huế giai
đoạn2010-2012 qua 12 tháng
12
16. 2.2.3. Tính chỉ số thời vụ của khách du lịch quốc tế
đến Việt Nam giai đoạn 2010-2012
140.00%
120.00%
Chỉ số thời vụ Is (%)
121.92%
100.00%
80.00%
99.19% 101.73% 99.19%
99.19% 100.07% 99.19%
99.19%
93.91%
99.19%
103.07%
84.13%
60.00%
40.00%
20.00%
0.00%
1
2
3
4
5
6
Tháng
7
8
9
10
Biều đồ 4 : Tính thời vụ về lƣợt khách quốc tế
đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012
11
12
17. 2.2.4. Phân Tích biến động doanh thu của các tổ chức và đơn vị
kinh doanh du lịch giai đoạn 2003 – 2012 theo giá thực tế
Bảng 5: Các chỉ tiêu phân tích biến động doanh thu của các tổ chức
và đơn vị kinh doanh du lịch giai đoạn 2003 – 2012 theo giá thực tế
18. 2.2.5. Phân tích mô hình 2 nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu từ khách
khác du lịch quốc tế đến tỉnh Thừa thiên Huế năm 2006, 2009
Bảng 6: Doanh thu từ khác du lịch quốc tế đến tỉnh
Thừa thiên Huế
19. 2.2.6. Đặc tính của du khách quốc tế đến Thừa Thiên Huế
2.2.6.1 Quốc tịch
300000
250000
Thái Lan
Pháp
Úc
200000
Đức
Anh
Mỹ
150000
100000
Nhật
Nước khác
50000
0
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Thái Lan
113796
122516
128019
Pháp
102241
102233
107437
Úc
58691
64355
64253
Đức
46989
46063
52824
Anh
39859
43642
44758
Mỹ
43837
44479
43010
Nhật
26802
27195
33937
180248
203382
256252
Nước khác
Biểu đồ 5: Cơ cấu du khách quốc tế đến
Huế nhiều nhất giai đoạn 2010-2012
20. Định hƣớng các thị trƣờng khách quốc tế theo mục đích đi du lịch
Bảng 8: Hình thức tổ chức chuyến đi đến TT-Huế của khách du lịch
Quốc Tế
21. 2.2.7.1 ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG ẤN TƢỢNG TỐT Ở VIỆT NAM CỦA
KHÁCH QUỐC TẾ PHÂN THEO ĐỊA PHƢƠNG
Bảng 9: Đánh giá về những ấn tƣợng tốt ở Việt Năm của du khách
quốc tế phân theo đia phƣơng
22. ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG ẤN TƢỢNG TỐT Ở VIỆT NAM CỦA KHÁCH
QUỐC TẾ PHÂN THEO ĐỊA PHƢƠNG
Bảng 10: Đánh giá về tiêu chí tác động đến việc lựa chọn địa điểm
du lịch của khách quốc tế phân theo địa phƣơng
23. Bảng 12: Dự báo số lƣợt khách quốc tế du lịch đến
Thừa Thiên Huế cho đến năm 2015
ĐVT: Ngƣời
Năm
2013
2014
2015
Khách quốc tế
884.859
948.146
1011.433
24. CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT DU
KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN THỪA THIÊN HUẾ
3.1 Định hƣớng phát triển của du lịch TT
Huế đến năm 2015
3.1.1. Quan điểm phát triển
Tăng tính bền vững, gắn với bảo
vệ môi trƣờng sinh thái, tôn tạo
tài nguyên du lịch tự nhiên và
nhân văn giữ gìn và phát huy
giá trị văn hoá truyền thống
Phát huy sức mạnh tổng hợp
của các ngành, và cộng đồng
dân cƣ, tranh thủ nguồn lực từ
bên ngoài để đầu tƣ có hiệu quả
cơ sở hạ tầng vật chất phục vụ
du lịch.
3.1.2. Mục tiêu phát triển
Phát huy tối đa lợi thế so
sánh, tập trung xây
dựng Huế trở thành
trung tâm du lịch, dịch
vụ lớn của cả nƣớc.
Đến năm 2015 lƣợng
khách đến Thừa Thiên
Huế đạt hơn 4,2 triệu
lƣợt khách du lịch, trong
đó hơn 1,7 triệu lƣợt
khách quốc tế.
25. CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT DU
KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN THỪA THIÊN HUẾ
Chƣơng trình
tham quan
du lịch
Về giá cả dịch
vụ du lịch
Cơ sở vật chất
kỹ thuật phục
vụ du lịch
Về thông
tin du lịch
Các Nhóm
Giải Pháp Thu
Hút Khách
Quốc tế
Giao thông và
vận chuyển
du lịch
Các ý kiến
đóng góp khác
26. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Vị thế của Việt Nam ngày đƣợc khằng định và nâng cao trên
trƣờng quốc tế, đặc biệt kể từ khi Việt Nam tổ chứ thành công hội
nghị cấp cao APEC và trở thành thành viên chính thức thứ 150 của
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới.
Có thể nói rằng du lịch Việt Nam nói chung và của Thừa Thiên
Huế nói riêng sẽ đứng trƣớc cơ hội phát triển lớn. Với tiềm năng về
du lịch bao gồm cả vật thể và phi vật thể, giá hàng hóa và dịch vụ
thấp , con ngƣời Việt Nam thân thiện, tình hình an ninh chính trị
tƣơng đối ổn định…Việt Nam đã và sẽ là điểm đến an toàn và hấp
dẫn đối với khách du lịch quốc tế.
27. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Thuê các công ty hoặc
cá nhân nƣớc ngoài
làm công tác xúc tiến
quảng bá.
Tự huy động “vốn” để
quảng bá hình ảnh
bằng cách thu trực tiếp
từ du khách.
Tổng cục Du lịch Việt
Nam nên đề nghị
Chính phủ tăng chi phí
cho xúc tiến du lịch.
Đối với Tổng
Cục Du lịch
Việt Nam cần
sự quan tâm,
hỗ trợ và sự
phối hợp đồng
bộ thu hút
thêm nhiều du
khách quốc tế
đến Thừa
Thiên Huế
Phối hợp với các Sở Du
lịch và các doanh nghiệp
du lịch để tham gia các
hội chợ du lịch đƣợc tổ
chức ở nƣớc ngoài hàng
năm.
Phối hợp với cơ quan
Hải quan để rà soát lại
các thủ tục, đơn giản
hóa thủ tục xuất nhập
cảnh, thái độ đón tiếp du
khách thân thiện…tạo
điều kiện thuận lợi nhất
cho du khách khi nhập
và xuất cảnh.
28. Cần có nhiều chính sách ƣu đãi để huy động vốn
trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ phát triển du lịch.
Cần ƣu tiên đầu tƣ nhiều về cơ sở hạ tầng nhƣđƣờng
sá,cầu cống, sân bay quốc tế để phục vụ du lịch.
UBND và Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng,
Quảng Nam để thúc đẩy du lịch của ba vùng cùng phát triển,
không nên để tình trạng mạnh ai nấy làm nhƣ hiện nay.
Phối hợp với các cơ quan hữu quan để có các biện pháp hữu hiệu,
tích cực, các chế tài để chấm dứt các hiện tƣợng đeo bám du khách
Cần phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh
để có các chƣơng trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và
ngoại ngữ cho nhân viên phục vụ trong ngành du lịch.