Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Thủy Điện.
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CỦA CÔNG TY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 5
– TKV ĐẾN NĂM 2025
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: .........................................................................................................
Có trụ sở tại: ...............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .......................................................................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Số CMT: ......................................................................................................................
Sinh viên lớp:...............................................................................................................
Mã Sinh viên:...............................................................................................................
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày..........
Nhận xét:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E -LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hà Nội, Ngày Tháng Năm
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: ...........................................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................................
Ngành: ......................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
Điện thoại:
Email:
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
1 Nguồn nhân Lập kế hoạch Quản trị TS Đặng Thị Thực thi theo
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
lực chưa
được sử dụng
hiệu quả
tháng, quý cụ
thể cho từng bộ
phận nhân viên
nhân
lực(QT304)
Hương
ThS.Vi Tiến
Cường
kế hoạch và
giám sát tình
hình.
2 Quy trình sản
xuất chưa
được quản lý
chặt chẽ và
phù hợp
Lập bảng qui
trình sản xuất
chi tiết cho từng
bộ phận sản
xuất
Quản trị sản
xuất
(QT307)
TS. Đặng Thị
Hương
ThS Lê Bích Nga
Mỗi bộ phân
sản xuất điều
có bảng hướng
dẫn qui trình
sản xuất.
3 Kinh doanh
sản phẩm
dịch vụ mới
Lập các dự án
đầu tư, đánh giá
hiệu quả dự án
Quản trị dự
án đầu tư (
QT 308)
ThS Nguyễn Ngọc
Hưng
ThS Nguyễn
Hoàng Điệp
Lập dự án, kế
hoạch kinh
doanh cho sản
phẩm dịch vụ
mới
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
TP.HCM, Ngày tháng năm 2023
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Lý do chọn: ..........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: ......................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo....................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................3
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh.....................................................................3
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng...................................................................3
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng .............................................................................4
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng..................................................................4
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh ........................................4
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Thiết bị nhà bếp TKV ............................................6
1.3. Các sản phẩm của công ty ................................................................................6
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty....................................................................7
1.4.1. Mục tiêu kinh doanh:..................................................................................7
1.4.2. Nhiệm vụ:...................................................................................................7
1.5. Các yếu tố quyết định thành công.....................................................................7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................9
2.1. Đánh giá công tác Marketing của công ty ........................................................9
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của công ty .............................................9
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường ........................14
2.1.3. Mục tiêu marketing ..................................................................................15
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2.1.4. Cơ sở để nâng cao hoạt động Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).....16
2.1.5. Ngân quỹ Marketing.................................................................................17
2.2. Nội dung kế hoạch Marketing ........................................................................18
2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing................................................................18
2.2.2. Phân tích môi trường................................................................................19
2.2.3. Chiến lược Marketing...............................................................................25
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................32
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp..............................................................32
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận ..............................................32
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................34
3.1.3. Các báo cáo tài chính................................................................................36
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần............................................................43
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính ...........................................................................44
3.2.1. Dự báo chi phí: .........................................................................................44
3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn.........................................................50
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................53
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự ......................................................................53
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự ............................................................................53
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự ........................................................................53
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức ...........................................................................55
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt...............................................55
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................................................................56
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5.1. Tổng quan .......................................................................................................56
5.2. Danh mục rủi ro..............................................................................................56
5.2.1. Rủi ro tài chính.........................................................................................56
5.2.2. Rủi ro về con người..................................................................................56
5.2.3. Rủi ro về nhà cung cấp.............................................................................57
5.2.4 Rủi ro về hoạch định .................................................................................57
5.2.5 Rủi ro về kỹ thuật......................................................................................57
5.2.6. Rủi ro về truyền thông..............................................................................57
5.2.7. Rủi ro hoạt động.......................................................................................58
5.2.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án............................................58
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................55
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Giá thành trung bình sản phẩm thiết bị nhà bếp TKV ..................................28
Bảng 3.1: Doanh thu dự kiến..................................................................................................32
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến.......................................................................................................33
Bảng 3.3: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm.......................................................36
Bảng 3.4: Lưu chuyển tiền tệ .................................................................................................38
Bảng 3.5: Tính chi phí thiết bị:...............................................................................................45
Bảng 3.6: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5.................................................................45
Bảng 3.7: Bảng lương nhân viên từ năm 5 trở đi.................................................................46
Bảng 3.8: tính sinh hoạt phí:...................................................................................................46
Bảng 3.9: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh.................................................................48
Bảng 3.10: tính biến phí..........................................................................................................49
Bảng 3.11: Bảng tính khấu hao..............................................................................................49
Bảng 3.12: Bảng vốn đầu tư ban đầu ...................................................................................50
Bảng 3.13: Bảng doanh thu dự kiến......................................................................................51
Bảng 3.14: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án...................................................................52
Bảng 4.1: Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5 ........................................................55
Bảng 4.2: Bảng lương nhân viên từ năm 5 trở đi.................................................................55
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn:
Trong cuộc sống hiện nay, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, nâng cao
nhu cầu về chất lượng cuộc sống của mỗi con người. Để phục vụ cho cuộc sống
hằng ngày, con người đã cho ra đời những thiết bị thông minh phục vụ cho ngôi nhà
của chúng ta như: Máy điều hoà, tủ lạnh, vòi sen âm dương, bếp ga âm dương –
hồng ngoại,….những thiết bị này giúp giải phóng sự lao động về sức lực và tiết
kiệm được thời gian. Trong đó các thiết bị nhà bếp luôn là ưu tiên hàng đầu trong
mỗi ngôi nhà Việt hiện nay, hội nhập với nền văn hoá phương Tây, người Việt dần
muốn không gian bếp không chỉ lịch sự, mà còn tiện nghi, sang trọng hơn.
Thực tế trên thị trường Việt Nam hiện nay, thì thiết bị nhà bếp đang được bày
bán và chào mời tại khắp mọi nơi, từ các siêu thị điện máy, cửa hàng bán đồ gia
dụng, cửa hàng cung cấp gas,…nhưng để có thể phân phối, tư vấn và bảo hành
những nhãn hiệu cao cấp từ Châu Âu thì chưa được các cửa hàng quan tâm chú ý và
có hiện tượng phá giá hiện nay. Thấy được điều đó tôi xin chọn đề tài “Xây dựng kế
hoạch kinh doanh thiết bị bếp tại Công ty Thủy Điện Đồng Nai 5 – TKV đến năm
2025” nhằm phân phối và bảo hành đúng tiêu chuẩn thương hiệu bếp từ Châu Âu về
Việt Nam, giúp cho người tiêu dùng tin cậy hơn vào các thiết bị thông minh hiện
nay cũng như góp phần giảm đi tình trạng “nhiễu thị trường” của thiết bị nhà bếp tại
nước ta.
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu, phân tích thị các thiết bị nhà bếp tại Tp. HCM để từ đó lên kế hoạch cho
ý tưởng kinh doanh thiết bị nhà bếp TKV.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Thị trường các nhà cung cấp nhãn hiệu Bếp, cửa hàng bán
lẻ, và người tiêu thụ sản phẩm bếp tại Tp.HCM
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng thiết bị nhà bếp
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Ngày nay, cuộc sống của con người đầy đủ hơn và nhu cầu của họ đối với những
sản phẩm được sử dụng trong đời sống hàng ngày càng nâng cao cả về chất lượng và số
lượng. Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH – HĐH )
đất nước, nhưng không phải chỉ CNH - HĐH trên tư duy và cơ sở vật chất mà con người
sử dụng để lao động sáng tạo ra của cải vật chất, mà nó còn thể hiện trên đời sống sinh
hoạt vật chất và tinh thần của con người. Ngành hàng thiết yếu gắn liền với đời sống
sinh hoạt của con người đó là ngành hàng đồ gia dụng. Phát triển ngành hàng đồ gia
dụng là một bộ phận trong chiến lược phát triển thương mại quốc gia giai đoạn 2015 –
2023 đã được Chính phủ phê duyệt. Thực tế cho thấy ngành hàng đồ gia dụng tại Việt
Nam phát triển rất nhanh và mạnh, nhu cầu của người tiêu dùng đối với mặt hàng này rất
cao. Một cuộc khảo sát đầu năm 2016 của Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam
cho thấy: 80% người tiêu dùng khẳng định rằng trong thời buổi suy thoái kinh tế như
hiện nay thì họ cũng không thể cắt giảm chi tiêu cho mặt hàng đồ gia dụng trên 10%,
còn 90% người cho rằng họ có thể cắt giảm trên 50% chi tiêu cho các hoạt động vui chơi
giải trí, dịch vụ du lịch, khách sạn nhà hàng… Như vậy tiềm năng phát triển ngành hàng
đồ gia dụng còn rất cao. Hiện nay, ngành hàng đồ gia dụng phát triển khá mạnh với sự
ra đời của nhiều loại sản phẩm đa dạng và phong phú cả về mẫu mã, chủng loại, giá
cả,… bao gồm cả các sản phẩm được sản xuất trong nước cũng như các sản phẩm được
nhập khẩu từ nước ngoài. Việt Nam có khoảng 70% sản phẩm đồ gia dụng nhập khẩu từ
nước ngoài để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Nhận thấy thị trường đồ gia dụng là một thị trường nhiều tiềm năng, tôi
quyết định sẽ gia nhập và khai thác. Ý tưởng kinh doanh này tuy không mới, nhưng
như câu châm ngôn: “Hãy nghĩ không cũ về những vấn đề không mới” bằng sự
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
4
sáng tạo của mình để tạo ra sự khác biệt và những lợi thế cạnh tranh, tôi tin tưởng
có thể phát triển nó thành công. Biến một ý tưởng không mới thành mới, đó chính là
điều tôi sẽ làm!
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
- Với sự phát triển mạnh của nền kinh tế và nhịp sống công nghiệp hiện nay thì đây
là một ngành tiềm năng có nhu cầu rất lớn.
- Thị trường cung cấp sản phẩm thiết bị nhà bếp vẫn chưa có thương hiệu thực sự
mạnh chiếm lĩnh thị trường.
- Chất lượng sống ngày càng cao dẫn đến nhu cầu về thiết bị nhà bếp tuyệt hảo
mang lại một bữa ăn ngon cùng với một dịch vụ hoàn hảo, phong cách chuyên
nghiệp hơn.
- Bản thân chủ dự án có lòng nhiệt tình và quyết tâm khởi sự kinh doanh.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Dựa vào những nhu cầu khách quan mà khách hàng mong muốn tôi đã nảy ra
ý tưởng kinh doanh về “Công ty Thủy Điện Đồng Nai 5 – TKV”. Đối tượng khách
hàng hướng đến là gia đình, cá nhân có nhu cầu tiêu dùng Thiết Bị Nhà Bếp “ bình
dân” tức là Thiết Bị Nhà Bếp cung cấp cho họ dễ sử dụng, dễ lắp đặt mà vẫn đảm
bảo đảm được sự an toàn cho người sử dụng.
Nhận thức được rằng là một cửa hàng mới xuất hiện trên thị trường nên tôi ý
thức được rằng mình cần phải có một cái gì đó là của riêng mình thì khách hàng
mới sẽ đến với mình và ủng hộ mình một cách nhiệt tình nhất. Do đó đòi hỏi tôi
phải tạo ra sự khác biệt hoá trong tất cả mọi lĩnh vực từ chất lượng đến phong cách
phục vụ và cả cách bố trí cửa hàng.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Về tính xã hội: Ý tưởng kinh doanh xây dựng
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5
1. Ý tưởng có giá trị xã hội không? Một ý tưởng kinh doanh đúng nghĩa phải có
giá trị. Ý tưởng phải đưa ra được những sản phẩm, dịch vụ có ích, đáp ứng được
nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần nâng cao chất lượng sống của họ. Nếu ý
tưởng đưa ra chỉ nhằm mang lại lợi nhuận cho một cá nhân, phục vụ cho tổ chức
nào đó thì ý tưởng đó chẳng có giá trị về mặt xã hội và sẽ nhanh chóng thất bại. Ý
tưởng có tính thuyết phục không? Một ý tưởng chỉ có thể trở thành ý tưởng kinh
doanh khả thi khi nó thuyết phục và hấp dẫn được nhà đầu tư để họ sẵn sàng bỏ tiền
vào sản phẩm hay dịch vụ mà nó đem lại. Không cần đến một kế hoạch kinh doanh
dày cộp để trình bày ý tưởng đó có giá trị như thế nào, độc đáo đến đâu, mà chỉ cần
một cuộc đối thoại ngắn với nhà đầu tư thật sự quan tâm.
2. Nếu người sở hữu ý tưởng không chứng minh được sản phẩm (hay dịch vụ)
từ ý tưởng ấy tuyệt vời thế nào thì khách hàng càng không thể hiểu rõ. Có người rất
say mê với ý tưởng của mình và quá đề cao sự mới mẻ của nó mà không hề biết
rằng ý tưởng ấy đã tồn tại và đã thất bại. Có thị trường cho ý tưởng không? Để trả
lời cho câu hỏi này, phải thực hiện khảo sát và nghiên cứu thị trường một cách cẩn
thận. Thị trường đang dư thừa cái gì, thiếu cái gì, còn khoảng trống nào cho mình
không. Nếu không có chuyên môn, nên thuê chuyên gia tư vấn thực hiện công việc
này một cách chuyên nghiệp nhằm giảm rủi ro ở mức tối thiểu. Một điều quan trọng
nữa là các nhà đầu tư chuyên nghiệp thường chẳng mấy quan tâm đến tiềm năng
phát triển sản phẩm (hay dịch vụ), mà xem xét ngay đến lợi nhuận có thể thu được.
Một sản phẩm (hay dịch vụ) không mang lại lợi nhuận nghĩa là nó không có đất
sống, không có gì để kỳ vọng cả.
3. Điểm mạnh và yếu của ý tưởng? Xem xét hai mặt của một vấn đề luôn giúp
ta có cái nhìn tỉnh táo hơn. Mọi ý tưởng dù tầm thường hay vĩ đại đều có thế mạnh
và thế yếu, đều có tỷ lệ thành công hoặc thất bại như nhau khi đưa vào thực hiện. Ý
tưởng có thể đưa ra một sản phẩm (hay dịch vụ) độc đáo nhưng thị trường lại không
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
6
có nhu cầu hoặc nó không phù hợp với văn hóa truyền thống thì sao? Cuối cùng, khi
bắt tay vào thực hiện ý tưởng, người ta thường dành hết thời gian cho công việc mà
bỏ quên cuộc sống riêng tư. Một kế hoạch kinh doanh dù hoàn hảo đến đâu cũng
khó thành công mỹ mãn nếu người thực hiện theo đuổi nó một cách thái quá. Hãy
kết hợp các mục tiêu kinh doanh và cả nhu cầu của đời sống cá nhân vào kế hoạch
kinh doanh. Đó chính là động lực lớn nhất để nỗ lực thực thi ý tưởng, nhằm đạt cho
được mục tiêu đã đề ra.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Thiết bị nhà bếp TKV
Định hướng của thiết bị nhà bếp TKV được xây dựng với mục tiêu phục vụ
những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý và dịch vụ đạt tiêu chuẩn tốt nhất.
1.3. Các sản phẩm của công ty
- Bếp ga, gồm:
NA 702KI; NA 703KI; NA712KI; CA – 908G2; CA – 908 B2; CA 808 M3; CA
808 M2.
- Máy hút mùi, gồm:
CA - 707H; CA - 708H; NA 9288G; NA 9188G; NA 7288G; NA 7188G; NA
6188G; NA 701S; NA 728S; NA 901S
- Chậu rửa, gồm:
Napoli - D812; Napoli - D82, Napoli - D75, Napoli – D92
- Máy rửa, sấy bát gồm:
RA 14G; RA 23G; CA 53D;
- Lò vi song, gồm:
MW 17- 2G- 1; CA 25 – 2G – 1; CA 25 – 1G - 1
- Bếp lò, gồm:
BA 25D; CA 1104; CA 1204
- Vòi nước, gồm:
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
7
Pre 2001, Pre 2011, Pre 2012, Pre 2015, Pre 2017
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của công ty
1.4.1. Mục tiêu kinh doanh:
Công ty đặt ra mục tiêu kinh doanh có lãi ròng trong tháng đầu tiên đạt mức trên 10
triệu đồng, hoàn vốn trong vòng 3 tháng khi công ty đi vào hoạt động, mở thêm 1
chi nhánh trong vòng 1 năm sau
1.4.2. Nhiệm vụ:
- Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng
ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
- Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh
doanh.
- Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc Công ty
là người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty.
Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc Công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với
các đơn vị trực thuộc của công ty.
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và
trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực
công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng
quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp cho người lao động.
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
- Nghiên cứu thị trường của các công ty nghiên cứu thị trường được thực hiện
nhằm đánh giá lại nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong lĩnh vực thiết bị gia
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
8
dụng. Cũng theo kết quả nghiên cứu này, phần lớn người tiêu dùng chú trọng đến
giá cả, chất lượng các thiết bị gia dụng.
- Về mặt vốn khởi sự kinh doanh, có sự trợ giúp của gia đình, nhận được sự
ủng hộ, động viên từ phía bạn bè.
- Với 4 năm học tập kiến thức, kỹ năng kinh doanh tại trường Đại học, cộng
thêm 1 năm làm thêm ngoài có một số kinh nghiệm cần thiết về ngành hàng dự định
kinh doanh, em tự tin rằng mình có thể đứng ra làm chủ công việc kinh doanh.
- Có tinh thần và sức khỏe, chịu thương, chịu khó
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
9
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Đánh giá công tác Marketing của công ty
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của công ty
2.1.1.1. Môi trường marketing của công ty
Môi trường marketing là một tập hợp những lực lượng “không khống chế
được” mà các công ty phải chú ý đến khi xây dựng các hệ thống marketing - mix
của mình. Môi trường marketing được hiểu như sau: Môi trường marketing của
công ty là tập hợp những chủ thể tích cực và những lực lượng hoạt động ở bên ngoài
công ty và có ảnh hưởng đến khả năng chỉ đạo bộ phận marketing, thiết lập và duy
trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu.
Do tính chất luôn biến động, khống chế và hoàn toàn bất định, môi trường
marketing động chạm sâu sắc đến đời sống công ty. Những biến đổi diễn ra trong
môi trường này không thể gọi là chậm và có thể dự đoán trước được. Nó có thể gây
ra những điều bất ngờ lớn và những hậu quả nặng nề. Vì thế công ty cần phải chú ý
theo dõi tất cả những diễn biến của môi trường bằng cách sử dụng vào mục đích này
việc nghiên cứu marketing và những khả năng thu thập thông tin marketing thường
ngày bên ngoài công ty hiện có.
Môi trường marketing gồm có môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Môi
trường vi mô là những lực lượng có quan hệ trực tiếp với bản thân công ty và những
khả năng phục vụ khách hàng của nó, tức là những người cung ứng, những người
môi giới marketing, các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp.
Môi trường vĩ mô là những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn hơn, có ảnh
hưởng đến môi trường vi mô, như các yếu tố nhân khẩu, kinh tế, tự nhiên, kỹ thuật,
chính trị và văn hóa.
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của công ty
a. Các yếu tố môi trường bên ngoài
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
10
Các yếu tố môi trường vĩ mô
Yếu tố kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm những đặc điểm của hệ thống kinh tế mà trong
đó các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh thiết bị nhà bếp nói
riêng hoạt động. Các yếu tố kinh tế có tác động rất lớn đến môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hoặc thách thức đối với hoạt động
của doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế chủ yếu gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh
tế, xu hướng GNP, GDP, các vấn đề liên quan đến lãi suất ngân hàng, chính sách tài
chính tiền tệ của Nhà nước, mức độ làm việc và tình hình thất nghiệp, xu hướng
tăng giảm thu nhập, lạm phát, thuế…
Yếu tố chính trị - pháp luật
Bao gồm các yếu tố như các hệ thống quan điểm, đường lối chính sách của
Đảng, hệ thống luật pháp hiện hành, chính sách đối ngoại của Chính phủ và xu
hướng chính trị, diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên toàn thế
giới…
Những biến động phức tạp trong môi trường chính trị và pháp luật sẽ tạo cơ
hội và rủi ro cho các doanh nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu, phân tích các yếu tố
này sẽ giúp cho doanh nghiệp nhận ra được hành lang và giới hạn cho phép đối với
quyền và nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Yếu tố văn hóa – xã hội
Bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận và tôn trọng bởi một
xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể. Tác động của văn hoá đến kinh tế là hết sức
rộng lớn và phức tạp. Các yếu tố văn hoá – xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các
hoạt động kinh doanh như những quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, những
phong tục tập công ty thiết bị nhà bếp TKV , truyền thống; trình độ nhận thức, học
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
11
vấn chung của xã hội, các hệ tư tưởng tôn giáo và cơ cấu dân số, thu nhập của dân
cư …
Các chiến lược bị ảnh hưởng trực tiếp bởi những nền văn hóa, vì nó chi phối
hành vi ứng xử của người tiêu dùng, chi phối hành vi mua hàng của khách hàng. Do
đó, việc nghiên cứu phân tích yếu tố văn hóa – xã hội sẽ giúp cho các doanh nghiệp
xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội và có phương
thức kinh doanh phù hợp với các đối tượng có phong cách sống và quan điểm tiêu
dùng khác nhau.
Yếu tố môi trường tự nhiên
Bao gồm các yếu tố như: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sông biển, các nguồn
tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng biển…
Điều kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng hình thành nên lợi thế cạnh tranh của
sản phẩm và dịch vụ. Chính sự hạn chế của các yếu tố tự nhiên buộc con người phải
tiết kiệm và sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn tài nguyên, đồng thời nghiên cứu và
phát triển công nghệ nhằm bảo vệ môi trường, giảm thiểu tối đa những tác động gây
ô nhiễm môi trường.
Yếu tố công nghệ
Công nghệ là nhân tố có sự thay đổi năng động nhất trong các yếu tố thuộc
môi trường kinh doanh. Công nghệ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tạo ra
sản phẩm chất lượng với giá thành thấp. Nhưng sự thay đổi của công nghệ sẽ đem
lại những thách thức và nguy cơ đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp Bưu
chính Viễn thông. Sự ra đời của công nghệ mới làm tăng ưu thế cạnh tranh của các
sản phẩm thay thế, đe dọa các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu. Nhu cầu
đổi mới sản phẩm tăng làm cho chu kỳ sản phẩm ngắn lại. Do đó, nếu doanh nghiệp
không có chiến lược sản phẩm thích hợp chắc chắn sẽ bị các đối thủ cạnh tranh
đánh bật khỏi thị trường mà doanh nghiệp đang hoạt động.
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
12
Các yếu tố môi trường vi mô
Đây là môi trường ảnh hưởng đến việc hình thành từng ngành hoặc từng loại
doanh nghiệp nhất định. Phần lớn hoạt động của các doanh nghiệp đều chịu sự tác
động trực tiếp của loại môi trường này. Mục đích của việc phân tích môi trường này
là giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình cạnh tranh trên thị trường, tìm ra lợi
thế của mình so với đối thủ cạnh tranh, tìm ra các cơ hội và lường trước các thách
thức để có phương án xử lý phù hợp, hiệu quả...
Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới
hiện nay, đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích. Trong đó, ông mô hình hóa
các ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động
của năm lực lượng cạnh tranh. Các nhà chiến lược đang tìm kiếm ưu thế nổi trội
hơn các đối thủ có thể sử dụng mô hình “Năm lực lượng của Porter” này nhằm hiểu
rõ hơn bối cảnh của ngành kinh doanh mình đang hoạt động.
Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành
sản xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh sau:
Các doanh nghiệp cạnh tranh trong nội bộ ngành
Đối thủ tiềm ẩn
Khách hàng
Nhà cung ứng
Sản phẩm thay thế
Tất cả năm yếu tố cạnh tranh trên cùng nhau quyết định mức độ căng thẳng
của cạnh tranh và khả năng kiếm lợi nhuận của một ngành nghề, và yếu tố nào có
sức tác động mạnh nhất sẽ nắm quyền kiểm soát và đóng vai trò then chốt từ quan
điểm của việc xây dựng, hình thành chiến lược.
b. Các yếu tố môi trường bên trong
Nguồn tài chính
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
13
Xem xét điều kiện tài chính được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh
tranh tốt nhất của doanh nghiệp, thu hút sự quan tâm nhiều nhất đối với các nhà đầu
tư cũng như bản thân doanh nghiệp.
Bộ phận tài chính trong doanh nghiệp thực hiện các chức năng phân tích, lập
kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm liên quan đến các nguồn
lực tìm kiếm nguồn tiền và việc kiểm soát tình hình tài chính, chế độ chi tiêu tài
chính của doanh nghiệp. Để hình thành hiệu quả các chiến lược cần phân tích những
điểm mạnh điểm yếu về tài chính của tổ chức.
Tình trạng tài chính của doanh nghiệp được thể hiện trên một số chỉ tiêu sau
đây:
Khả năng thanh toán.
Đòn cân nợ.
Mức doanh lợi.
Các chỉ số về mức tăng trưởng.
Vốn luân chuyển.
Tình hình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn.
Các nguồn tài trợ.
Vấn đề tiền mặt.
Nguồn nhân lực
Nhân lực là nguồn tài nguyên lớn và quí hiếm, là cơ sở quan trọng của lợi thế
cạnh tranh. Việc quản trị nguồn nhân lực hiện hữu ngày càng được quan tâm nghiên
cứu và phân tích cặn kẽ. Nhiều doanh nghiệp coi đây là một chức năng quản trị cốt
lõi giữ vai trò quan trọng trong tiến trình quản trị chiến lược.
Vấn đề quản lý nhân sự của một doanh nghiệp liên quan đến bộ máy lãnh đạo,
các chính sách cán bộ, vấn đề tiền lương, mức độ thuyên chuyển cán bộ, cách thức
tuyển dụng, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm.
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
14
Marketing
Việc phân tích Marketing trong doanh nghiệp thường tập trung vào một số
vấn đề như các chính sách về marketing và đội ngũ marketing, sản phẩm/dịch vụ,
giá cả; các hoạt động chiêu thị; hệ thống kênh phân phối…
Các chiến lược marketing được hoạch định với sự tham gia nhiều bộ phận
công ty. Các quyết định marketing phải tuân thủ nhiệm vụ chiến lược, mục tiêu cụ
thể, các chính sách và định hướng phát triển do ban lãnh đạo vạch ra.
Yếu tố công nghệ
Như đã phân tích ở trên, công nghệ là yếu tố có sự thay đổi nhanh chóng.
Đòi hỏi doanh nghiệp phải có năng lực đổi mới, ứng phó nhanh đối với đe dọa của
công nghệ, có khả năng ứng dụng kịp thời công nghệ mới; đội ngũ nhân viên phải
thích nghi nhanh…
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
- Định vị thị trường theo độ tuổi khách hàng: không giới hạn
- Định vị thị trường theo giới tính: cả hai giới tính.
Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn để
sinh lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
Sau khi phân khúc thị trường, doanh nghiệp phải đánh giá các khúc thị
trường và nhằm vào những khúc thị trường tốt nhất. Trước tiên là đánh giá tiềm
năng sinh lời của từng khúc thị trường. Tiềm năng sinh lời của từng khúc thị trường
là một hàm của quy mô và mức tăng trưởng của khúc thi trường, mức độ hấp dẫn về
cơ cấu của khúc thị trường, những mục tiêu và nguồn tài nguyên của công ty.
Khi đó doanh nghiệp sẽ quyết định xem sẽ phục vụ bao nhiêu khúc thị
trường, tức là lựa chọn thi trường mục tiêu theo năm cách: tập trung vào một khúc
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
15
thị trường, chuyên môn hóa chọn lọc, chuyên môn hóa sản phẩm, chuyên môn hóa
thị trường và phục vụ toàn bộ thi trường. Công ty phải xem các phân khúc nào phù
hợp với thị trường, khả năng của mình nhất để có thể khai thác thành công các phân
khúc thị trường đó. Đây chính là các khúc thị trường mục tiêu mà công ty nhắm
đến. Bên cạnh đó, cần xem xét các mối quan hệ qua lai giữa các khúc thị trường và
kế hoạch xâm chiếm những khúc thị trường tiềm ẩn.
2.1.2.3. Định vị thị trường
Khách hàng bị chìm ngập trong quảng cáo về các sản phẩm và dịch vụ. Họ
chẳng thể đánh giá lại các sản phẩm mỗi lần quyết định đi mua hàng. Vì thế, để đơn
giản hóa việc chọn mua, họ đã xếp loại các sản phẩm, họ đã “Định vị trí các loại sản
phẩm, dịch vụ, các công ty trong tâm trí của họ”. Vị trí của một sản phẩm là tập hợp
những ấn tượng, khái niệm và cảm giác của khách hàng về sản phẩm đó so với các
sản phẩm cạnh tranh cùng loại. Do đó, khi một doanh nghiệp tiến hành định vị tức
là doanh nghiệp đó thiết kế sản phẩm và hình ảnh của mình để thị trường mục tiêu
được hiểu và đánh giá cao những gì doanh nghiệp đại diện so với đối thủ cạnh
tranh.
Nhiệm vụ định vị gồm ba bước: Thứ nhất, công ty phải phát hiện những điều
khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, nhân sự và hình ảnh có thể tạo ra được phân biệt
với đối thủ cạnh tranh. Thứ hai, công ty phải áp dụng tiêu chuẩn để lựa chọn những
điểm khác biệt quan trọng nhất. Thứ ba, công ty phải tạo được những tín hiệu quả
để thị trường mục tiêu có thể phân biệt mình với đối thủ cạnh tranh. Chiến lược
định vị sản phẩm của công ty sẽ cho phép nó thực hiện bước tiếp theo, cụ thể là
hoạch định những chiến lược marketing cạnh tranh của mình.
2.1.3. Mục tiêu marketing
Các hoạt động marketing được đưa ra với các mục tiêu:
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
16
- Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp thân thiện với khách hàng. Từ đó gia
tăng sự nhận biết của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của công ty.
- Nhận biết được trong tình hình nền kinh tế chung hiện nay gặp khó khăn
khủng hoảng, với doanh nghiệp mới ra đời, chiến lược marketing sẽ hướng tới mục
tiêu tiết kiệm tối đa chi phí, nhưng thu được hiệu quả cao.
- Qua các hoạt động marketing, sẽ thu hút thêm các khách hàng đến với
công ty, gia tăng thị phần kinh doanh. Bên cạnh đó là các hoạt động khuyến mãi
yểm trợ, nhằm khuyến khích các khách hàng cũ tiếp tục đến với công ty, thu hút
thêm các lượng khách mới, gia tăng lợi nhuận cho công ty.
- Yếu tố quan trọng khác mà chiến lược marketing muốn hướng đến là
củng cố lòng tin, uy tín của thương hiệu công ty, khẳng định chỗ đứng của công ty
trong lòng người tiêu dùng.
2.1.4. Cơ sở để nâng cao hoạt động Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
Sản phẩm là những hàng hoá, dịch vụ với những thuộc tính nhất định, với
những ích dụng cụ thể nhằm thoả mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách hàng.Sản
phẩm có giá trị sử dụng và giá trị. Nó có thể là hữu hình hay vô hình.
Sản phẩm dịch vụ là một tập hợp gồm các giá trị làm thoả mãn khách hàng.
Khi mua hàng hoá hay dịch vụ, khách hàng mua những lợi ích và giá trị toàn bộ
những gì dịch vụ mang đến.
2.1.4.2. Chiến lược giá
Giá cả là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm hay dịch vụ.
Giá chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài công ty. Giá là một
trong các biến số quan trọng của Marketing mix. Giá đóng vai trò quyết định trong
việc mua hàng này hay hàng khác đối với người tiêu thụ. Đối với công ty, giá có vị
trí quyết định cạnh tranh trên thị trường.
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
17
2.1.4.3. Chiến lược phân phối
Phân phối là những hoạt động khác nhau của công ty nhằm đưa sản phẩm đến
tay người tiêu dùng mà công ty đang muốn hướng đến. Khi chọn kênh phân phối ta
cần cân nhắc loại nào di chuyển được sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng một
cách kịp thời và phù hợp với tập công ty thiết bị nhà bếp TKV mua bán của họ. Quá
trình phân phối còn là quá trình mà ở đó ta cũng thu thập từ việc bán sản phẩm, do
vậy phân phối tốt còn ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, hiệu quả sử dụng vốn của
công ty. Ngoài ra việc lựa chọn một chiến lược phân phối còn ảnh hưởng tích cực
đến chiến lược Marketing chung: quá trình kinh doanh an toàn, giảm được cạnh
tranh.
2.1.4.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Chiêu thị bao gồm các biện pháp và nghệ thuật mà các nhà kinh doanh dùng
để thông tin về sản phẩm, tác động khách hàng, lôi kéo khách hàng về phía mình.
Nội dung của chiến lược chiêu thị gồm bốn hoạt động chủ yếu:
Quảng cáo
Khuyến mãi
Chào hàng hay bán hàng cá nhận
Tuyên truyền
2.1.5. Ngân quỹ Marketing
Để đánh giá hoạt động hiệu quả của chương trình marketting thì các giám đốc
thường dựa vào phần ngân sách và kế hoạch bán hàng để cân đối kế hoạch. Ngân
sách càng nhỏ càng tốt, nhưng đôi khi phải xem xét lại mục tiêu của dự án và phải
chi. Nếu mục tiêu ban đầu sếp muốn quá lớn mà không nói rõ ngân sách thì bạn có
thể từ chối ngay từ đầu.
Ngân sách marketing bao gồm các phần riêng
Nghiên cứu thị trường hay còn gọi là chi phí chìm
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
18
Ngân sách làm online marketing
Ngân sách bán hàng – sales, chiết khấu, khuyến mãi
Ngân sách làm quảng cáo, sự kiện, pr…cho từng thời điểm
Ngân sách nhân sự
2.2. Nội dung kế hoạch Marketing
2.2.1. Tổng quan kế hoạch Marketing
Kế hoạch marketing cho Công ty thiết bị nhà bếp TKV bao gồm các nội dung: phân
tích, xác định mục tiêu, định vị, chiến lược và giải pháp giá trị, kế hoạch triển khai
thực hiện và kế hoạch tài chính.
A. TỔNG QUAN.
Bối cảnh thị trường. Giới thiệu bối cảnh ra đời của bản kế hoạch marketing. Đánh
giá tình hình kinh doanh các năm trước, xác định mục tiêu marketing.
B. PHÂN TÍCH.
Phân tích vĩ mô và vi mô, tập trung nhấn mạnh các xu hướng, diễn biến bất thường
về nhu cầu, đối thủ, nhận diện các thách thức có thể có tác động đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
C. PHÂN KHÚC VÀ XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.
Phân khúc thị trường và xác định các phân khúc mục tiêu theo thứ tự ưu tiên, xác
định các phân khúc không cạnh tranh.
D. ĐỊNH VỊ.
Định vị nhãn hàng/sản phẩm/dịch vụ trong từng phân khúc tương ứng với phân tích
định vị các đối thủ.
E. CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỀ XUẤT GIÁ TRỊ.
Xác định các định hướng chiến lược then chốt, xây dựng đề xuất giá trị (CVP) cho
từng phân khúc, và cụ thể hóa vào marketing mix (4Ps) của từng phân khúc.
F. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
19
Cụ thể hóa các nội dung của marketing mix thành hành động cụ thể có thể thực thi
được, gắn liền với việc phân bổ nguồn lực (nhân lực, thời gian, và ngân sách thực
hiện).
G. DỰ BÁO TÀI CHÍNH.
Các chỉ tiêu tài chính và kế hoạch vốn gắn liền với kế hoạch marketing.
2.2.2. Phân tích môi trường
2.2.2.1. Phân tích thị trường
a. Môi trường vĩ mô
- Môi trường kinh tế
Việt Nam được đánh giá là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh
nhất trên thế giới, tốc độ gia tăng GDP của Việt Nam trong thời gian qua được đánh
giá là tăng trưởng ổn định. Bên cạnh khu vực TP. Hồ Chí Minh thì miền Đông Nam
Bộ là vùng trọng điểm phát triển kinh tế của Việt Nam, dân số đông và dẫn đầu cả
nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP cũng như nhiều yếu tố khác.
Đặc biệt, vùng tứ giác TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng
Tàu là khu vực kinh tế phát triển nhất trong cả nước. Theo dữ liệu vừa được Tổng
cục Thống kê công bố GDP 6 tháng đầu năm 2017 tăng 4,38%.
Thời gian gần đây các doanh nghiệp trong ngành thiết bị nhà bếp Việt Nam
cạnh tranh ráo riết nhằm xác lập một vị thế vững chắc trước và sau khi nước ta gia
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Sau khi gia nhập WTO, ngành thời
trang có thêm nhiều biến chuyển lớn về thị phần, cơ cấu, cung - cầu lao động theo
hướng có lợi cho người lao động, người tiêu dùng, và cho toàn bộ nền kinh tế.
Về tổng lượng vốn đầu tư trong ngành, chắc chắn sẽ tăng lên, tuy khó có thể
dự đoán chính xác mức tăng. Điều này một phần vì thị trường ngàng hàng thiết bị
nhà bếp Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển, do dân số đông. Chưa kể sự
cạnh tranh cung cấp dịch vụ, sản phẩm giữa các cửa hàng tham gia thị trường sẽ
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
20
làm hạ giá cả và có thêm nhiều sản phẩm mới, do đó sẽ thu hút thêm khách hàng
mới và góp phần đáng kể mở rộng quy mô thị trường trong nước.
- Yếu tố khoa học công nghệ
Sự bùng nổ về khoa học công nghệ đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho các
hoạt động kinh tế nói chung và công ty thiết bị nhà bếp TKV nói riêng.
- Sự phát triển của ngành điện tử, tin học được khai thác một cách triệt để
vào hoạt động quản lý, tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh (chíp điện tử ứng
dụng cho tự động hóa, hệ thống điều khiển từ xa...).
- Máy móc thiết bị hiện đại: Khoa học công nghệ phát triển tạo điều kiện sản
xuất và ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại thay thế sản xuất thủ công, máy móc
thô sơ lạc hậu... Do đó, các sản phẩm thiết bị nhà bếp có chất lượng cao, đảm bảo
các yêu cầu về môi trường.
- Yếu tố xã hội
Dân số hiện nay của nước ta vào khoảng 91 triệu người, dân số thế giới
khoảng 7 tỷ. Đây là tiềm năng lớn của các ngành thiết bị nhà bếp
Theo kết quả điều tra dân số năm 2015, dân số TP.HCM khoảng 8 triệu người,
là khu vực có tốc độ tăng dân số cao nhất nước, do thu hút nhiều dân nhập cư từ các
vùng khác đến sinh sống. TP.HCM là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt Nam, dân
số đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP, cũng
như nhiều yếu tố xã hội khác, đóng góp hơn 1/3 thu ngân sách hàng năm, là thị
trường hấp dẫn cho các ngành nói chung và thiết bị nhà bếp nói riêng.
- Yếu tố tự nhiên
Nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất thiết bị nhà bếp chủ yếu được khai thác
trực tiếp từ tài nguyên thiên, do đó khả năng cung ứng vật tư đầu vào chịu ảnh
hưởng rất lớn từ điều kiện tự nhiên và môi trường.
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
21
Nước ta có nguồn nguyên liệu cung cấp cho ngành thiết bị nhà bếp khá dồi
dào tuy nhiên quá trình khai thác vẫn còn nhiều khó khăn, do vậy cần phải đầu tư
nhiều hơn.
- Yếu tố chính trị pháp luật
Tình hình chính trị trong những năm vừa qua tương đối ổn định. Việt Nam
được đánh giá là nước thứ 2 trong khu vực Châu á có nền chính trị ổn định khi xảy
ra hàng loạt các cuộc khủng bố trên thế giới.
Các chính sách pháp luật đang dần hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn nhiều kẽ hở
ảnh hưởng đến sự bình đẳng trong cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Ngoài ra các yếu tố khác như cơ sở hạ tầng, đường xá trong thời gian qua đã
được cải tiến, xây mới nhiều, điều này làm cho giao thông giữa các khu vực trở nên
thuận tiện thúc đẩy việc giao dịch hàng hóa. Hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống
điện nước cũng đã được cải tiến rõ rệt...
b. Môi trường vi mô
Các doanh nghiệp trong ngành
Với Công ty thiết bị nhà bếp TKV đối thủ cạnh tranh chính trong ngành chủ
yếu là cạnh tranh về các thiết bị nhà bếp như: Công ty TNHH Thiết Bị Nhà Bếp
SUNHOME, CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ NHÀ BẾP VI NA – NAMILUX,
Công ty TNHH Romal Vietnam … Các khách hàng giàu tiềm năng nhưng khó tính
đòi hỏi chất lượng thiết bị nhà bếp được bán ra ngay từ ban đầu được thành lập đã
xác định phải cung cấp được những sản phẩm chất lượng cao, ổn định…Do đó, ở
trong nước sức ép từ các đối thủ cạnh tranh cùng ngành đối với Công ty thiết bị nhà
bếp TKV là đáng kể.
- Sức ép từ khách hàng
Khách hàng đòi hỏi phải có vị trí thuận lợi để họ dễ dàng đến, không gian phải
gần gũi thân thiện tạo sự thoải mái và chất lượng phục vụ tốt.
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
22
Giá cả phải phù hợp tương quan với các công ty khác.
Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm. Các sản phẩm phải
đảm bảo chất lượng an toàn, không hóa chất, không gây hại... Ngoài ra, các thiết bị
nhà bếp phải mới lạ và không ngừng cải tiến để khách hàng không bị nhàm chán khi
sử dụng.
- Sức ép từ phía nhà cung cấp
Nguồn nguyên phụ liệu sản xuất trong nước phục vụ ngành thiết bị nhà bếp
còn rất khiêm tốn. Nguồn nguyên liệu phụ thuộc nhiều từ nhập khẩu và tình trạng
lạm phát trong nước cũng làm ảnh hưởng đến sản xuất.
Một số nguyên phụ liệu mà trong nước đã sản xuất được thì giá thành lại cao
hơn sản phẩm nhập khẩu (cao hơn 5%) và có chất lượng không ổn định.
Nhưng Công ty thiết bị nhà bếp TKV đã dự định ký kết các hợp đồng cung
cấp lâu dài đối với nhà cung cấp nên sức ép không có hàng cung cấp là ít khi xảy ra
- Sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn của Công ty thiết bị nhà bếp TKV là các doanh nghiệp muốn
gia nhập thị trường này ngày càng nhiều. Hiện tại sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn khá
lớn.
- Nhân tố con người
Nhân tố con người là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp. Ý thức được điều đó, Quản lý công ty thiết bị nhà bếp TKV luôn
quan tâm bồi dưỡng đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề đáp
ứng nhiệm vụ trong thời kỳ mới : thời kỳ công nghiệp hoá_hiện đại hoá.
Việc bố trí lao động phải hợp lý, đúng ngành nghề sẽ phát huy được hiệu quả
trong các lĩnh vực.
2.2.2.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh (S) : Nguồn nhân lực:
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
23
- Là sinh viên năng động, nhanh bén, nhiệt tình, sáng tạo, giàu ý tưởng, ham học
hỏi, chịu khó quan sát, tìm hiểu và có hiểu biết trong lĩnh vực dịch vụ này.
- Có kiến thức về kinh tế, xã hội và có khả năng trong quản lý, marketing.
Mặc dù có lẽ đây là điểm mạnh duy nhất trong thời điểm này, nhưng: Con người
làm nên tất cả. Tôi tin tưởng từ điểm mạnh về yếu tố con người, chỉ sau một thời
gian sẽ khai thác, tạo nên nhiều điểm mạnh khác.
Điểm yếu (T):
- Nhân lực (người quản lý): mới khởi nghiệp nên còn ít kinh nghiệm:
Giải pháp: thời gian cùng những va vấp thực tế sẽ giúp tích lũy kinh nghiệm
và trưởng thành
- Vốn: ít, cần nguồn tài trợ
Giải pháp: Kêu gọi tài trợ, vay vốn khởi nghiệp
Chiến lược ban đầu: không mở cửa hàng ngay (có thể tiết kiệm
chi phí đáng kể), phát triển qua thương mại điện tử và phân phối trực tiếp đến
tay khách hàng. Đây là một xu hướng mới hiện nay: “Thời của doanh nghiệp
không mặt tiền”
Cơ hội (O):
- Chính trị, xã hội ổn định, tốc độ phát triển kinh tế cao, nhu cầu thị trường lớn
- Hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều doanh nghiệp nước ngoài mở văn phòng tại
Việt Nam nói chung, TP.HCM nói riêng số lượng dân cư ngày càng tăng.
- Nhà nước có những chính sách khuyến khích các doanh nghiệp phát triển
nhất là những doanh nghiệp quan tâm đến lợi ích xã hội (sức khỏe cộng
đồng)
- Xã hội đang bức xúc về vấn đề bảo vệ môi trường. Những doanh nghiệp biết
đặt bảo vệ môi trường cũng như vấn đề sức khỏe cộng đồng lên hàng đầu sẽ
được chú ý và ủng hộ
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
24
Thách thức (T):
- Doanh nghiệp thời gian đầu quy mô nhỏ, trong khi cần tìm những nhà cung
cấp sản phẩm có uy tín sức ép của nhà cung cấp lớn gây nhiều khó khăn
- Kinh doanh thiết bị nhà bếp đang là một xu hướng nhiều đồi thủ tiềm ẩn
- Sức ép cạnh tranh trong ngành lớn, hiện đã có rất nhiều cơ sở cung cấp sản
phẩm
- Khách hàng ngày càng khó tính và có nhiều quyền lựa chọn sức ép lớn từ
khách hàng là một thách thức đối với doanh nghiệp, nhất là một doanh nghiệp non
trẻ
2.2.2.3. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
Không có hoạt động kinh doanh nào là tuyệt đối an toàn, luôn luôn có những rủi
ro rình rập, cho nên lường trước được những rủi ro trong tương lai để biết được có
loại rủi ro phải chấp nhận, có loại rủi ro cần phòng tránh, khắc phục…
- Rủi ro chi phí tốn kém: nhất là những chi phí phát sinh nhỏ, khó kiểm soát
được trong quá trình chuẩn bị cho công ty cũng như sau khi công ty đi vào hoạt
động kinh doanh như: chi phí cá nhân, chi phí đi lại, chi phí điện, điện thoại cố
định...
- Rủi ro trong các vấn đề về tiếp thị như không thu hút đủ lượng khách hàng
cần thiết, tinh thần phục vụ của nhân viên bán hàng chưa tốt…
- Quản lý hàng lưu kho kém dẫn đến hàng trong kho còn tồn đọng nhiều, sản
phẩm dễ có khả năng lỗi mốt do tính chất văn phòng phẩm là thay đổi nhanh.
- Không kịp thời giải quyết vấn đề vốn, để vốn đọng dưới dạng tài sản như:
quá nhiều hàng lưu kho, mà lại không đủ tiền mặt để chi trả cho nhu cầu hoạt động
hàng ngày…
- Trộm cắp, gian lận xảy ra trong khi công ty đông khách, nhân viên không
bao quát hết được toàn bộ khu trưng bày …
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
25
- Tai họa đột ngột có thể xảy ra do những nguyên nhân khách quan như hoả
hoạn, bão lụt…
- Chủ nhà chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà đột ngột khi thấy công ty kinh
doanh tốt, đông khách dẫn đến ngưng việc kinh doanh, mất khách quen…
2.2.3. Chiến lược Marketing
2.2.3.1. Thị trường mục tiêu
Đồ án công ty chọn địa điểm kinh doanh tại 216F Nguyễn Đình
Chính,Q.Phú Nhuận. Khách hàng mà công ty hướng đến chủ yếu là:
+ Phường 10, quận Phú Nhuận
+ Phường 4, quận Phú Nhuận
+ Phường 8, quận Phú Nhuận
+ Phường 2, quận Phú Nhuận
+ Phường 11, quận Phú Nhuận
Đây là một thị trường rộng, có dân số ngày một gia tăng. Thu nhập bình quân
đầu người và mức chi tiêu cho tiêu dùng của thị trường này được đánh giá là cao
hơn so với các khu vực khác .
Khách hàng mục tiêu của công ty là những khách hàng có độ tuổi từ 50 trở
xuống có mức thu nhập từ trung bình khá đến cao: thu nhập trung bình trên 2 triệu
VND/1 người/1 tháng .
2.2.3.2. Định vị thị trường
Phân khúc theo vùng địa lý: Tập trung vào các khu vực đông dân cư và có
đời sống phát triển.
Phân khúc theo nhân khẩu học: Lứa tuổi từ 50 tuổi trở xuống
Thu nhập: thu nhập trung bình khá, ổn định
Phân khúc thị trường theo tâm lý:
+ Xu hướng thuận tiện và thoải mái
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
26
+ Sản phẩm chất lượng, hấp dẫn, giá cả hợp lí
2.2.3.3. Chiến lược sản phẩm
Dựa trên nhu cầu của khách hàng, công ty hướng đến nhu cầu thoả mãn các
khách hàng đến với công ty thiết bị nhà bếp TKV
a. Mô tả sản phẩm dịch vụ
Sản phẩm thiết bị nhà bếp TKV là sản phẩm có ưu điểm vượt trội: giảm khí
thải độc hại, giúp sử dụng gas an toàn hơn với bộ phận chống cháy ngược được
thiết kế bên trong. Được chế tạo bằng thép không rỉ. Bền bỉ theo thời gian. Tiết
kiệm đến 30% lượng gas tiêu thụ hàng tháng. Ngọn lửa cháy xanh và đều hơn.
Tăng 20% hiệu suất nhiệt của bếp gas. Giảm thời gian đun nấu. (Tương đương
giảm 10% thời gian nấu).
Khách hàng có thể đến cửa hàng để mua sản phẩm hoặc đặt sản phẩm trên
mạng, liên hệ qua email, số điện thoại của cửa hàng để được giao dịch miễn phí
trong phạm vi 10km và được lắp đặt tại nhà, xa hơn tính phí vận chuyển. nhóm
chúng tôi sẽ quảng cáo sản phẩm trên các trang web rao vặt, các diễn đàn,
facebook, in phát tờ rơi cho đối tượng khách hàng mà đại lý hướng tới, phát thẻ
miễn phí đổi 1 bình ga với khách đổi từ 50 bình trở lên …. Vì vậy khách hàng có
nhiều cơ hội biết được những thông tin về sản phẩm, cũng như dịch vụ của chúng
tôi.
Khách hàng có thể đổi sản phẩm trong vòng 1 tuần sau khi mua, nếu như
không dùng được hoặc sản phẩm không tốt. Bên cạch đó cửa hàng cung sẽ có dịch
vụ bảo hành, sửa chữa sản phẩm nếu như có dấu hiệu bị hư hỏng. Đảm bảo đem
đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.
2.2.3.4. Chiến lược giá
Giá sản phẩm dịch vụ luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp khi bước vào kinh
doanh đều phải quan tâm. Trước hết, giá cả liên quan trực tiếp đến doanh thu, đến
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
27
lợi nhuận của công ty và giá bán quyết định mạnh mẽ vào quyết định mua hàng của
người tiêu dùng.
Là công ty mới thành lập còn gặp hạn chế về kinh nghiệm, nguồn vốn ban
đầu và đang trong quá trình xây dựng thương hiệu thì ngoài yếu tố cạnh tranh về
chất lượng sản phẩm dịch vụ, công ty hướng đến chiến lược cạnh tranh về giá. Với
chiến lược cạnh tranh về giá, đưa ra một mức giá hợp lý sẽ tạo điều kiện thu hút
được các khách hàng đến với công ty, khuyến khích khách hàng lui tới công ty
thường xuyên hơn.
Việc định giá dựa trên nhiều tiêu chí: định giá theo chi phí sản phẩm, định
giá theo khả năng tiêu dùng của khách hàng và định giá dựa trên đối thủ cạnh tranh.
- Định giá dựa trên chi phí sản phẩm: Việc định giá của từng loại sản phẩm
được dựa trên những yếu tố, chi phí sản xuất cộng chi phí khấu hao và chi phí giá
vốn hàng bán, từ đó sẽ đưa ra một mức giá phù hợp cho từng loại sản phẩm. Với
cách định giá này, sẽ phụ thuộc vào mức chi phí và lợi nhuận kỳ vọng của công ty.
Tiêu chí này có nhược điểm là không phụ thuộc vào khách hàng, do đó giá đề ra có
thể sẽ không được khách hàng chấp nhận, khách hàng sẽ không sử dụng dịch vụ tại
công ty. Theo cách định giá này, giá bán sẽ cao hơn chi phí bỏ ra, doanh nghiệp
không bị lỗ, nhưng vấn đề đặt ra là khách hàng không sử dụng dịch vụ, ta sẽ không
có doanh thu, không đảm bảo được lợi nhuận thực tế. Chiến lược định giá dựa trên
chi phí sẽ không được coi là chiến lược lâu dài.
- Định giá dựa vào khách hàng: Tiêu chí này sẽ dựa trên việc xác định giá
trị của sản phẩm phụ thuộc vào cảm nhận của người mua. Mức giá được đề ra dựa
trên cơ sở giá trị được người mua cảm nhận. Chiến lược này khắc phục được nhược
điểm của chiến lược định giá dựa vào chi phí như đã nêu trên. Ưu điểm của chiến
lước định giá dựa vào khách hàng là giá của sản phẩm được khách hàng chấp nhận,
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
28
do đó việc tung sản phẩm ra thị trường sẽ đảm bảo được doanh số tiêu thụ cho công
ty.
Khi tiến hành nghiên cứu, phân tích thị trường, tác giả thu được phản hồi của khách
hàng khi được hỏi về những mong muốn trong sản phẩm dịch vụ thiết bị nhà bếp.
Đa số khách hàng sẵn sàng bỏ ra trên 1.000.000 đồng cho mỗi lần đến công ty hay
mua thiết bị nhà bếp đem về, chiếm 52,8%, bên cạnh đó, lượng khách hàng sẵn sàng
bỏ ra từ 1.500.000 – 2.000.000 đồng chiếm 36,7% và dưới 5.000.000 đồng chiếm
10,5%.
Ngoài ra, việc định giá sản phẩm còn phải dựa trên giá bán của đối thủ cạnh
tranh: Với tiêu chí này giá của công ty sẽ đảm bảo yếu tố cạnh tranh được với đối
thủ của mình.
Công ty chọn chiến lược cạnh tranh về giá, đưa ra mức giá thấp hơn so với
đối thủ cạnh tranh. Với mức giá cạnh tranh này sẽ tạo thuận lợi cho việc xây dựng
danh tiếng tốt cho sản phẩm dịch vụ của công ty, thu hút được một lượng khách
hàng lớn, chiếm thị phần lớn trong thời gian đầu mới ra mắt. Thực tế thị trường rất
nhạy cảm với giá cả và giá thấp sẽ kích thích sức tăng trưởng của thị trường nhiều
hơn nữa và giảm bớt sự cạnh tranh thực tế cũng như tiềm tàng vì đối thủ không thấy
hấp dẫn khi lợi nhuận ít.
Bảng 2.1: Giá thành trung bình sản phẩm thiết bị nhà bếp TKV
Đơn vị: Triệu VNĐ
Năm Bếp ga Máy hút mùi Chậu rửa
2017 2,5 2 1,6
2.2.3.5 Chiến lược phân phối
Công ty mở tại Quận Phú Nhuận. Địa điểm ở đây thuận tiện cho việc đi lại,
cũng như tìm kiếm cho các khách hàng. Ngoài ra đây là khu vực đông đúc, rất phát
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
29
triển về kinh doanh, rất thuận lợi trong việc gây sự chú ý đến khách hàng, thu hút
nhiều khách hàng biết đến. Sản phẩm phân phối là một sản phẩm dịch vụ và được
phân phối trực tiếp đến khách hàng. Yếu tố được nhấn mạnh trong quá trình phân
phối sản phẩm tại công ty đó chính là chất lượng dịch vụ. Công ty đưa ra các dịch
vụ thân thiện, an toàn, chất lượng và hoàn toàn vì lợi ích của khách hàng để xác
định một lợi thế cạnh tranh hàng đầu so với các công ty khác.
Hình thức phân phối là trực tiếp. Khách hàng sẽ đến với công ty và thưởng
thức món ăn có tại đây, song song là hưởng các dịch vụ từ công ty cụ thể: giữ xe
miễn phí, wifi...Với phương châm lấy khách hàng làm mục tiêu, chiến lược kinh
doanh cho toàn công ty. Vì vậy khi khách hàng đến với công ty sẽ được nhận các
sản phẩm dịch vụ chất lượng nhất, hài lòng nhất.
2.2.3.6 Chiến lược xúc tiến bán
Đây là phối thức thứ tư trong các phối thức Marketing Mix, hoạt động
promotion – chiêu thị với mục đích thu hút sự chú ý của các khách hàng, khuyến
khích khách hàng trong tiêu dùng, sử dụng sản phẩm dịch vụ, xây dựng hình ảnh
thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Phối thức chiêu thị được sử dụng gồm có xây
dựng hình ảnh thương hiệu, quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng.
a. Hình ảnh thương hiệu
Tên công ty: Thương hiệu phải được khẳng định ngay từ đầu, để khi lần đầu
tiếp xúc khách hàng xác định được họ đang tìm đến sản phẩm của ai? Họ như thế
nào? Vì lý do này, cái tên sẽ được quan tâm đầu tiên. Tên của công ty là Công ty
thiết bị nhà bếp TKV. Cái tên Cửa hàng dễ đọc, dễ nhớ nhằm tạo ấn tượng với các
khách hàng.
Bảng hiệu: Kích thước bảng hiệu treo ngay mặt trước công ty là 1,5m x 12m,
có đèn chiếu sáng vào buổi tối. Trên bảng hiệu có thông tin tên công ty: địa chỉ,
điện thoại, địa chỉ website, hộp mail. Bảng hiệu này với mục đích thuận hướng nhìn
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
30
của khách hàng khi đi đường, do đó thu hút khách hàng và tận dụng lợi thế thuận lợi
về vị trí của công ty.
Đồng phục nhân viên: Để tạo tính đồng bộ, sự chuyên nghiệp cho nhân viên
phụ trách tại công ty sẽ có đồng phục theo quy định. Áo thun cá sấu có cổ, màu
vàng. Với nhân viên khu ăn uống có kèm mũ lưỡi trai vàng, có in logo và tên công
ty. Sự đồng bộ trong đồng phục công ty sẽ góp phần tạo dựng lòng tin nơi khách
hàng. Các nhân viên có bảng tên rõ ràng, khách hàng sẽ yên tâm và thoải mái hơn
trong giao tiếp.
Bảng tên nhân viên: Có 2 nội dung: họ tên và vị trí phụ trách. Ví dụ: Nguyễn
Thị A – Nhân viên.
Nhìn chung màu sắc chủ đạo thiết kế cho công ty và đồng phục, bảng hiệu,
logo là màu vàng, vì theo một số nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy hiệu
ứng cảm xúc đối với màu sắc như sau: Màu vàng: ấm áp và dễ chịu, làm cho con
người sẵn sàng hành động tận tâm tận lực, màu vàng có thể mang đến những cảm
xúc của sự tò mò, tính khôi hài, sự hân hoan và sự giải trí. Dần dần theo đó xây
dựng hình ảnh thương hiệu công ty trong mắt người tiêu dùng.
b. Quảng cáo
Ấn phẩm quảng cáo em lựa chọn là phát tờ rơi, đây là phương tiện tốn ít chi
phí và mọi người đều có thể có được mẫu tờ rơi đó. Vì là doanh nghiệp mới thành
lập, việc quảng cáo qua báo chí, kênh truyền hình sẽ tốn chi phí lớn, sử dụng công
cụ quảng cáo bằng tờ rơi sẽ giúp công ty giảm được phần chi phí quảng cáo. Tờ rơi
sẽ được phát tại các khu vực trường mẫu giáo, tiểu học, khu dân cư tại quận Phú
Nhuận, việc quảng cáo, giới thiệu công ty sẽ đến được với đúng khách hàng mục
tiêu mà công ty hướng đến.
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
31
Băng rôn: treo băng rôn bảng hiệu để khách hàng qua lại trên Nguyễn Đình
Chính biết thời gian mở cửa của công ty, chào mừng khách hàng đến với công ty để
khai trương thành công tốt đẹp.
Xuyên suốt thời gian kinh doanh sẽ có các tờ quảng cáo về toàn công ty, để
các khách hàng có thể đọc, biết về các thông tin của công ty. Các tờ quảng cáo này
sẽ đưa đến tận tay các khách hàng quan tâm, cũng qua những khách hàng này công
ty sẽ được giới thiệu đến với người thân và bạn bè của họ.
c. Khuyến mãi
Em đưa ra các hoạt động khuyến mãi cụ thể cho ngày khai trương, khuyến
khích khách hàng dùng thử bằng việc giảm giá vé và tặng quà nhân ngày khai
trương.
Bên cạnh đó là hoạt động khuyến mãi cụ thể cho từng tháng trong năm kinh
doanh đầu tiên. Qua các chương trình khuyến mãi này sẽ, khuyến khích các khách
hàng đến với công ty thường xuyên tìm các khách hàng mới, hỗ trợ kinh doanh
trong mùa vắng khách. Hình thức khuyến mãi gồm có giảm giá cho khách hàng, quà
tặng theo từng chương trình cụ thể.
Chương trình khuyến mãi cho khách hàng thân thiết, gắn kết khách hàng với
công ty, duy trì thị phần hiện có, song song với việc mở rộng thị trường đến các
khách hàng mới.
d.Quan hệ công chúng
Là công ty mới thành lập, việc xây dựng hình ảnh công ty cần được quan
tâm. Em bên cạnh việc mở rộng kinh doanh cũng sẻ hướng đến vì cộng đồng.
Chương trình quan hệ công chúng gồm có chương trình đặc biệt cho các khách hàng
có thành tích học tập tốt nhân dịp lễ 01/06, chương trình từ thiện vì các em thuộc
gia đình khó khăn trong địa bàn quận Phú Nhuận.
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
32
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
3.1.1.1. Doanh thu
“Mỗi năm Công ty mở cửa 250 ngày.”
Doanh thu của Công ty được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.
Bảng 3.1: Doanh thu dự kiến
Đvi: trđ
St
t
Chỉ tiêu
Năm
1 2 3 4 5 6
1 Số lượt/ngày 6 7 7 8 8 9
2 Giá trung bình/lượt 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35
3
DThu tiêu thụ sản
phẩm/ngày
1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045
Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675 1111.43
stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Số lượt/ngày 9 9 9 9 9 9
2
Giá trung bình
1lượt
0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45
3
DThu tiêu thụ
sản phẩm/ngày
3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915
Doanh thu/năm 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
33
3.1.1.2. Chi phí
Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh
doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được
một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán
tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản
xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá
trình sản xuất, kinh doanh. Như vậy, có nhiều loại chi phí khác nhau.
Bảng 3.2: Chi phí dự kiến
Đvi: Tr đ
STT Loại chi phí Chi
1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12
2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150
4 Thiết bị 70
5 Marketing 5
6
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
trong 1 năm
315
7 Vốn lưu động 342.1
8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1
3.1.1.3. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao
vụ hoàn thành.
Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: chi phí sản xuất và
kết quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
34
chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách
khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra bất kể kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn
thành trong kỳ.
3.1.1.4. Lợi nhuận
Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ
đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ
hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế
toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định
nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm
đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Trong
kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác
nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán.
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các
chi phí, bao gồm chi phí cố định (định phí) và chi phí khả biến (biến phí). Điều này có
nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không bị
lỗ
Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị.
Doanh số hòa vốn phản ánh doanh thu tối thiểu trước khi bị lỗ.
Phương pháp đẳng thức
Dựa vào khái niệm về điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí, ta
có:
P.Y = FC + VC
Trong đó P là giá bán, Y là số lượng sản phẩm, FC là chi phí cố định và VC là chi
phí khả biến. Vì chi phí khả biến là chi phí thay đổi theo sản lượng, tức là VC =
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
35
V.Y trong đó V là chi phí khả biến trên một đơn vị sản phẩm, nên đẳng thức trên có
tương đương với đẳng thức sau:
P.Y = FC + V.Y
Từ đây suy ra:
Y = FC/(P-V)
Điểm hòa vốn về sản lượng bằng tỷ số giữa chi phí cố định với hiệu số giữa giá bán
và chi phí khả biến trên một đơn vị sản phẩm.
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
36
3.1.3. Các báo cáo tài chính
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.3: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm
Đvi: tr đ
STT
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1 Doanh thu 698.25 943.25 943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3 Lợi nhuận trước thuế 186.15 394.35 394.35 394.35 418.9 793.35
4
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)
46.5375 98.588 98.5875 98.5875 104.7 198.3375
5
Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng
hàng năm)
139.6125 295.76 295.763 295.763 314.1 595.0125
6
Thu nhập sau thuế
cộng dồn
139.6125 435.38 731.138 1026.9 1341 1796.4375
Stt
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3
Lợi nhuận trước
thuế
760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)
190.2375 190.2375 190.2375 190.2375 188.7375 188.7375
5
Lợi nhuận sau
thuế (lợi nhuận
ròng hàng năm)
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
37
6
Thu nhập sau thuế
cộng dồn
2053.013 2327.963 2602.913 2877.863 2849.063 2844.563
49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
38
3.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 3.4: Lưu chuyển tiền tệ
Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5 6
A-THU
1 Lợi nhuận sau thuế 0 139.6125 295.7625 295.7625 295.7625 295.7625 595.0125
2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0
3 Thu hồi vốn lưu động 0 0 0 0 0 0 0
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0
5 Dòng tiền vào 0 183.6125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 595.0125
B-CHI
1 Đầu tư ban đầu 315 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban đầu 342.1 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn lưu động 0 36.8 0 0 0 0 72
4 Dòng tiền ra 657.1 36.8 0 0 0 0 72
1 A-B -657.1 146.8125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 523.0125
2 Hệ số chiết khấu 1 0.893 0.797 0.712 0.637 0.567 0.5066
51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
40
Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
A-
TH
U
1 Lợi nhuận sau thuế 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0
3 Thu hồi vốn lưu động 0 0 0 0 0 378.9
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30
5 Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
B-
CHI
1 Đầu tư ban đầu 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban đầu 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn lưu động 0 0 0 0 0 0
4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 0
1 A-B 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
2 Hệ số chiết khấu 0.452 0.404 0.361 0.323 0.287 0.2567
3 (Thu- chi)*1/ (1+0.12)t 257.96205 230.56785 206.0272125 183.769425 162.502988 250.3113788
52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
41
Lũy kế 918.6994075 1149.267258 1355.29447 1539.063895 1701.56688 1951.878261
53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
42
3.1.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
a. Tài sản
Tiền mặt:
Đầu năm: Là khoản tiền dự trữ nhằm đảm bảo nhu cầu vốn lưu động và
dùng để trả các chi phí thuê đất và các chi phi phát sinh trong kỳ. Lượng tiền có thể
thay đổi tùy vào từng thời điểm kinh doanh.
Cuối năm: là khoản tiền còn lại vào cuối năm nhất sau khi đã cân đối các
khoản thu chi phát sinh trong năm.
Tồn kho:
Đầu năm: là lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản phải thay thế hành
năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Cuối năm: lượng nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ phục vụ cho kỳ hoạt động
tiếp theo và tài sản phải thay thế hành năm đã được thay mới.
Tài sản ngắn hạn khác
Các khoản chi phí trích trước chờ phân bổ bao gồm:
- Chi phí lập dự án.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí tuyển dụng.
- Chi phí Marketing ban đầu.
Tài sản cố định:
Tổng tài sản cố định tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn khác:
Bao gồm các khoản chi phí dự phòng, chi phí trả trước dài hạn (tiền đặt cọc).
b. Nguồn vốn
Là nguồn vốn đầu tư ban đầu vào việc kinh doanh.
Nợ phải trả
54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
43
Số đầu năm: nợ vay dài hạn ngân hàng số tiền là 600,000,000 VNĐ
Số cuối năm: Số nợ vay ngân hàng còn lại sau một năm đi vào hoạt động là
400,000,000 VNĐ
Vốn chủ sở hữu:
Số đầu năm: là nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu vào việc kinh doanh.
Tổng số tiền là: 657.1 triệu VNĐ
Số cuối năm: bao gồm vốn chủ sở hữu đầu năm cộng với lợi nhuận chưa
phân phối.
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Trong Tài chính,giá trị hiện tại thuần (NPV) hoặc "giá trị hiện tại ròng"
(NPW)[1] của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng
các giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong
trường hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu
giảm giá và gốc trái phiếu) và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, NPV chỉ đơn giản là
PV của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua (đó là PV của riêng nó). NPV là một công
cụ trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF), và là một phương pháp
tiêu chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài
hạn. Được sử dụng để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế
toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại,
một khi các chi phí tài chính được đáp ứng.
NPV của một chuỗi các dòng tiền có như là đầu vào dòng tiền mặt và tỷ lệ
chiết khấu hoặc đường cong giảm giá và đầu ra một mức giá quá trình trò chuyện
trong phân tích DCF - tham gia một chuỗi các dòng tiền và một mức giá như đầu
vào và suy luận như sản lượng giảm giá tỷ lệ (tỷ lệ chiết khấu mà sẽ mang lại mức
giá được đưa ra như NPV) - được gọi là năng suất, và được sử dụng rộng rãi trong
kinh doanh trái phiếu.
55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
44
NPV là chỉ tiêu bao nhiêu giá trị đầu tư, dự án cho biết thêm các doanh
nghiệp. Với một dự án cụ thể, nếu là một giá trị dương, dự án đang ở trong tình
trạng của các dòng tiền chiết khấu trong thời gian t. Nếu là một giá trị âm, dự án
trong tình trạng của dòng chảy tiền mặt giảm giá trong thời điểm "t". Dự án một
cách thích hợp mạo hiểm với một NPV dương có thể được chấp nhận. Điều này
không nhất thiết có nghĩa rằng chúng nên được thực hiện vì NPV với chi phí vốn
không có thể tài khoản cho chi phí cơ hội, "tức là" so sánh với khoản đầu tư khác có
sẵn. Trong lý thuyết tài chính, nếu có một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn thay thế
loại trừ lẫn nhau, NPV có năng suất cao hơn nên được chọn.
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
3.2.1. Dự báo chi phí:
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần
đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.
1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu khách hàng. Chi phí này
trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân
viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt
sàn 70 m2
.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm
3. Chi phí tu sửa và trang trí công ty, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn
chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí công
ty bằng các hình vẽ, tranh ảnh.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
45
4. Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí văn phòng
Bảng 3.5: Tính chi phí thiết bị:
Đvi: tr đ
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
Thiết bị văn phòng
1 Máy vi tính Bộ 3 Việt Nam 10.0 30.0
2 Máy điện thoại Cái 3 Việt Nam 0.3 0.9
3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 10.2 20.3
C Thiết bị khác
1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 17.5 17.5
Tổng 70.0
Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ
5. Chi phí marketing cho công ty.
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
6. Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng 3.6: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5
(Đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng
Mức lương
tháng
Lương tháng
1 Kế toán 1 3.5 3.5