SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 45
- 1 -
Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và
chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
MÃ TÀI LIỆU : 0055
Kết bạn zalo tải tài liệu : 0936 8484 22
Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo theo yêu cầu:
Luanvantrust.com
- 2 -
LỜI MỞ ĐẦU
Đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những
năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu
xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Mức sống của người dân
ngày càng được cải thiện, tuổi thọ trung bình và tỷ lệ người cao tuổi ở Việt
Nam và đặc biệt ở các thành phố lớn ngày một tăng, nhu cầu được nghỉ ngơi
trong môi trường không khí trong lành ngày càng được chú trọng, đặc biệt là
nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi. Trong cuộc sống
hiện đại, xu hướng người cao tuổi đến các khu nghỉ dưỡng trong lành và
chăm sóc sức khoẻ sẽ trở thành một xu hướng tất yếu trong tương lai.
Qua nghiên cứu và phân tích, chúng tôi thấy rằng xây dựng khu nghỉ
dưỡng hiện đại đạt tiêu chuẩn dành cho người cao tuổi là giải pháp tốt nhất
cho những gia đình có điều kiện kinh tế nhưng không có thời gian. Chúng
tôi xin đề xuất “Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
người cao tuổi” với mong muốn đáp ứng nhu cầu về sức khoẻ và an dưỡng
của người cao tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần thực hiện chính
sách và mục tiêu phát triển của nước ta về chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
và phát triển cơ sở hạ tầng đô thị. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo
điều kiện công ăn việc làm cho lao động dư thừa trên địa bàn.
Trong quá trình nghiên cứu và xây dựng dự án, chúng tôi không tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng
góp và phê bình để dự án được hoàn thiện hơn.
- 3 -
I Tổng quan chung về dự án
1, Lý do lựa chọn dự án
Xã hội ngày càng phát triển cùng với những nhu cầu về du lịch, dịch vụ
con người cũng quan tâm hơn tới việc chăm sóc sức khỏe.
Đặc biệt nhu cầu về nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe cho người già ngày
càng tăng. Trong khi đó ở VN hiện nay những dịch vụ chăm sóc sức khỏe
cho người già còn rất ít, chất lượng chưa đáp ứng nhu cầu.
Kinh tế phát triển cuộc sống hiện đại, con cái dù muốn hay không đều
không có đủ thời gian để chăm sóc ông bà cha mẹ một cách chu đáo được.
xu thế đưa người già đến các khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe là xu thế
tất yếu trong tương lai.
Hiện nay quan niệm xã hội người phương đông nói chung và Việt Nam
nói riêng việc đưa ông bà cha mẹ ra ở riêng, đến các Viện dưỡng lão là bất
hiếu nên họ vẫn còn rụt rè.
Đứng trước thực trạng đó, ban quản lí dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng
và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đề ra giải pháp:
+ Xây dựng khu nghỉ dưỡng hiện đại, y tế tốt, có phòng sinh hoạt chung,
văn nghệ cho người già để làm giàu đời sống tinh thần cho người cao tuổi.
Điều đó giúp cho con cái có thể yên tâm gửi cha mẹ ông bà mình đến đó.
+ Không sử dụng tên gọi Viện Dưỡng Lão để giảm nhẹ sự kì thị và được
mọi người chấp nhận dễ chấp nhận hơn.
+ Xây dựng tiện đường giao thông để con cái có thể đến thăm người cao
tuổi dễ dàng hơn.
Với mục tiêu khai thác được tối đa nguồn cầu của thị trường.Dự án được
thiết kế để có thể đáp ứng được nhu cầu của tất cả các khách hàng mục tiêu.
Trong khu nghỉ dưỡng sẽ có nhiều phòng với mức chi phí khác nhau, dịch
vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn.
- 4 -
Thị trường có ba đối thủ cạnh tranh. Như vậy số đối thủ cạnh tranh là
không nhiều, ít tính cạnh tranh vì số đối thủ cạnh tranh là không nhiều bên
cạnh đó khu nghỉ chủ yếu để phục vụ những người có thu nhập khá. Những
người có thu nhập cao thì chưa hài lòng với cơ sở vật chất hiện có ở các
Viện Dưỡng Lão này.
Đây là một thị trường hấp dẫn, vì vậy dự án hứa hẹn nhiều thành công.
2, Mô tả sản phẩm của dự án
Dự án sau khi hoàn thành sẽ cung cấp các dịch vụ chính như sau:
- Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng kết hợp khám chữa bệnh và chăm sóc sức
khỏe cho người cao tuổi
+ Khu y tế: gồm các phòng khám chữa bệnh và phục hồi chức năng.
Trong mỗi phòng đều có các trang thiêt bị tiên tiến với sự chăm sóc của đội
ngũ bác sỹ nhân viên có chuyên môn cao.
+ Khu nghỉ dưỡng: gồm nhiều dãy nhà khác nhau, mỗi dãy nhà đều có
nhiều phòng với trang thiết bị tiện nghi phù hợp nhằm tạo ra sự thoải mái và
thuận lợi cho việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Các dãy nhà được xây
trong các khuôn viên thoáng đãng có nhiều cây xanh tạo nên không gian
sống tốt nhất phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi dài ngày. Ngoài ra còn có khu nhà
khách phục vụ nhu cầu của các đối tượng là người nhà lên thăm.
+ Dịch vụ du lịch sinh thái: tổ chức các chuyến tham quan dã ngoại cho
người cao tuổi tới các khu du lịch sinh thái gần đó như:Ao Vua,Khoang
Xanh - Suối Tiên,...các chuyến picnic nhỏ ở ngay trong khu vực của dự án
như đi bộ leo núi.
+ Tổ chức các hoạt động văn hóa mang tính truyền thống và chứa đựng
màu sắc dân gian.Tổ chức các cuộc thi thể thao nhằm nâng cao sức khỏe cho
người cao tuổi.
- 5 -
3, Quy mô dự án
Với tính chất của một khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho
người cao tuổi quy mô quốc gia, đòi hỏi trang thiết bị tiên tiến hiện đại công
nghệ cao nhằm phục cụ công tác khám chữa bệnh. Đồng thời việc tạo các
cảnh quan môi trường đòi hỏi tính quy hoạch cao, hợp lý.Vì vậy,vốn đầu tư
cho dự án ước tính khoảng gần 200000 triệu đồng.
4, Địa điểm dự án
-Dự án được đặt tại Ba Vì ,Hà Nội.Đây là một khu đất bên trong có đồi
núi thấp và có suối.Tổng diện tích dự án là 60 ha
-Vị trí địa lí: phía Bắc giáp khu vực dân cư,các phía còn lại đều là đồi
núi
5, Mô hình doanh nghiệp
Công ty vốn góp cổ phần gồm 1 tổng giám đốc, 2 giám đốc: Giám đốc
phụ trách khu vui chơi nhà nghỉ và viện trưởng chăm sóc sức khoẻ. Công ty
gồm hơn 300 nhân viên, 5 phòng ban chính: phòng kĩ thuật, phòng tài chính,
phòng kế hoạch, phòng kinh doanh, phòng nhân sự và khu chăm sóc người
già bao gồm các phòng ban nhỏ và có chức năng đặc biệt hơn.
- 6 -
II,Phân tích dự án
1. Phân tích kinh tế- xã hội của dự án
1.1. Môi trường kinhtế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2008 theo giá so sánh 1994 ước
tính tăng 6,23% so với năm 2007, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản tăng 3,79%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,33%; khu vực
dịch vụ tăng 7,2%.
GDP tính theo giá thực tế năm 2008 tăng cao; với mức tăng trưởng và
tăng giá khác nhau ở ba khu vực nên cơ cấu kinh tế năm 2008 tăng ở khu
vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản và giảm ở khu vực công nghiệp, xây
dựng. Tuy nhiên, xu hướng này chỉ là tạm thời trong bối cảnh đặc biệt của
năm 2008 với sự tăng chậm lại của khu vực công nghiệp, xây dựng và giá
nông lâm thuỷ sản tăng cao. Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
chiếm 21,99% GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 39,91%; khu
vực dịch vụ chiếm 38,1%.
Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2008 theo giá thực tế ước tính đạt
637,3 nghìn tỷ đồng, bằng 43,1% GDP và tăng 22,2% so với năm 2007, bao
gồm vốn khu vực Nhà nước 184,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 28,9% tổng vốn và
giảm 11,4%; khu vực ngoài Nhà nước 263 nghìn tỷ đồng, chiếm 41,3% và
tăng 42,7%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 189,9 nghìn tỷ
đồng, chiếm 29,8% và tăng 46,9%.
Năm 2008 là năm kinh tế-xã hội nước ta phải đối mặt với nhiều khó
khăn, thách thức, nhất là khủng hoảng tài chính toàn cầu, lạm phát tăng cao,
thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra trong nước. Tuy nhiên, Đảng, Chính phủ
đã kịp thời đề ra 8 nhóm giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế
vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững; đồng thời chỉ đạo
- 7 -
quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghiêm và đồng bộ
các nhóm giải pháp đó.
Tuy nhiên, những kết quả đạt được trong năm qua chưa thật vững chắc,
cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm; cân đối vĩ mô chưa hợp lý; đời sống dân
cư chưa được cải thiện nhiều, giá cả tăng và đứng ở mức cao nên đời sống
bộ phận dân cư thu nhập thấp, vùng sâu, vùng xa, vùng thiên tai đang gặp
nhiều khó khăn. Nền kinh tế nước ta đang phát triển nhanh theo hướng mở,
do đó dễ bị tác động trong điều kiện khủng hoảng tài chính thế giới hiện
chưa kết thúc
Theo đánh giá chung của Bộ Kế hoạch Đầu tư (MPI), tình hình kinh tế
nước ta 6 tháng đầu năm 2009 tiếp tục có chuyển biến tích cực với tốc độ
tăng trưởng GDP đạt 3,9%. Những tháng cuối năm 2009 và đầu năm 2010,
theo dự báo, tình hình kinh tế bắt đầu trở lại ổn định.
Môi trường kinh tế vĩ mô ngày càng ổn định và duy trì được mức tăng
trưởng là điều kiện thuận lợi cho thấy triển vọng đạt hiệu quả của dự án.
1.2. Môi trường văn hoá xã hội
- Theo số liệu của Tổng cục thống kê:
Dân số trung bình cả nước năm 2008 ước tính 86,16 triệu người, bao
gồm nam 42,35 triệu người, chiếm 49,1% tổng dân số; nữ 43,81 triệu người,
chiếm 50,9%.
Trong tổng dân số cả nước, dân số khu vực thành thị là 24 triệu người,
tăng 2,85% so với năm trước, chiếm 27,9% tổng dân số; dân số khu vực
nông thôn là 62,1 triệu người, tăng 0,55% và chiếm 72,1%.
Tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2008 ước
tính 45 triệu người, tăng 2% so với năm 2007, trong đó lao động khu vực
nhà nước 4,1 triệu người, tăng 2,5%, lao động ngoài nhà nước 39,1 triệu
- 8 -
người, tăng 1,2%, lao động khu vực đầu tư nước ngoài 1,8 triệu người, tăng
18,9%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi khu vực thành thị ước
tính 4,65%.
- Trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói riêng, sau khi hợp nhất tỉnh Hà Tây
cũ, huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã của huyện Lương Sơn (Hòa Bình),
tính đến tháng 10-2008, dân số Hà Nội đã có trên 6,5 triệu người.
Qua tổng kiểm tra định kỳ hộ khẩu cũng xác định, mật độ dân số bình
quân của toàn thành phố là 1.948 người/km2 với thành phần dân cư đa dạng;
trong đó có 63.423 nhân khẩu là người dân tộc ít người (chiếm 1% dân số),
gồm các dân tộc Mường, Tày, Dao, Nùng và các dân tộc khác.
Kết quả kiểm tra định kỳ hộ khẩu cũng cho thấy dân số ở các quận,
huyện cũ của thành phố Hà Nội tiếp tục tăng. So với năm 2007, dân số của
14 quận, huyện cũ tăng 66.089 hộ (8%) và 155.385 nhân khẩu (4%); trong
đó địa bàn quận Đống Đa có mật độ dân số cao nhất (36.724 người/km2),
gấp 60 lần so với huyện Ba Vì (613 nguời/km2).
Tỷ lệ người cao tuổi từ 60 trở lên và tuổi thọ trung bình của người Việt
Nam ngày càng tăng. Theo dự báo năm 2010 là 9,9% ( 61182 người), năm
2020 là 12,6% (77868 người).
1.3. Môi trường tự nhiên
Huyện Ba Vì nằm ở phía Tây Bắc của thành phố Hà nội, với diện tích
42803 km2 và dân số 250000 người. Ba Vì là vùng bán sơn địa, đất đai
không có giá trị nông nghiệp cao. Khí hậu mát mẻ trong lành, khu vườn tây
sông đà nhìn ra sông Đà rất đẹp là địa điểm lý tưởng cho nghỉ dưỡng chăm
sóc sức khỏe và du lịch.
- 9 -
Ba Vì nằm trong địa phận Hà Tây cũ, đã được nhiều người biết đến tiềm
năng du lịch lớn và là nơi tập trung nhiều địa điểm nổi tiếng như vườn quốc
gia Ba Vì, hồ Suối Hai, Quán Sơn, Thiên sơn suối ngà, Ao Vua…
Ba Vì nối liền các tỉnh và thủ đô Hà Nội bằng các trục đường chính như:
quốc lộ 32, tỉnh lộ 89A,… và các tuyến đường thủy qua sông Hồng, sông Đà
có tổng chiều dài 70 km, cách trung tâm Hà Nội 50 km có tuyến đường
chính là đường quốc lộ nên rất dễ dàng cho đi lại.
Ngoài ra, dự án còn phù hợp với Quy hoạch phát triển vùng ngoại thành
nhằm giảm khoảng cách phát triển giữa nội thành và ngoại thành và phù hợp
với Quy hoạch phát triển du lịch là ngành mũi nhọn của Hà Tây cũ.
Dự án ngoài việc khả thi về mặt tài chính, mang lại lợi nhuận cao cho
các bên liên doanh tham gia đầu tư còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to
lớn:
- Thoả mãn nhu cầu về nghỉ ngơi, nâng cao sức khoẻ, giao lưu, làm
giàu thêm đời sống tinh thần cho người cao tuổi.
- Giúp cho con cái có nhiều thời gian hơn tập chung cho công việc. Họ
cũng có thể nâng cao sức khoẻ qua những lần đến thăm ông bà cha mẹ mình
và đi du lịch ở quanh đó. Như vậy sẽ làm tăng năng suất lao động và hiệu
quả công việc.
- Góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương: việc
làm trực tiếp cho dự án và việc làm gián tiếp trong các hoạt động của các
ngành có liên quan đến dự án. Số lao động có việc làm trực tiếp từ dự án :
trung bình một năm khi dự án vào hoạt động đạt công suất dự kiến là 200 lao
động. Phần lớn sử dụng lao động trong địa phương. số lao động gián tiếp có
việc làm trực tiếp trên một đơn vị vốn đầu tư: 0,5 (100/200 tỷ đồng = 0,5).
Cứ một tỷ đồng vốn đầu tư trực tiếp của dự án tạo ra việc làm mới trực tiếp
cho 0,5 người.
- 10 -
- Góp phần xoá đói giảm nghèo bằng cách tạo ra thu nhập cho người lao
động địa phương, đóng góp vào ngân sách của tỉnh thông qua thuế, tạo điều
kiện để địa phương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng phục vụ
nhân dân.
- Đóng góp hàng năm cho ngân sách địa phương thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp.
- Bảo vệ và khai thác có hiêu quả các di tích lịch sử, danh thắng trong
vùng.
- Bảo vệ môi trường, góp phần tăng ý thức cho người dân.
- Tác động tích cực đến kết cấu hạ tầng địa phương. Thúc đấy sự phát
triển của các ngành liên quan như du lịch, giao thông vận tải, dịch vụ… do
đó góp phần phát triển kinh tế địa phương.
- Góp phần tạo nên môi trường đầu tư hấp dẫn hơn cho tỉnh, thu hút các
nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư.
- Ứng dụng công nghệ tiến bộ vào trong y học.
- Góp phần chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Chia sẻ lợi ích đến người dân địa phương: phân phối thu nhập từ
thành thị tới nông thôn do tạo ra công ăn việc làm cho người dân địa phương
và thực hiện các dịch vụ phụ trợ. Khuyến khích người dân địa phương tham
gia vào các hoạt động kinh tế. Tác động tích cực đến phân phối thu nhập và
công bằng xã hội. Khi dự án đi vào hoạt động, hàng năm sẽ phân phối thu
nhập cho người lao động, lợi nhuận cho chủ đầu tư, thu ngân sách, tạo thu
nhập cho các đối tượng khác có liên quan. Đặc biệt mang lại thu nhập cho
địa phương, cải thiện tình hình kinh tế xã hội của Hà Tây cũ (nay thuộc Hà
Nội).
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch không gian
của địa phương.
- 11 -
Qua phân tích, chúng tôi thấy đây là nơi đáp ứng được các điều kiện về
môi trường, vị trí địa lý để xây dựng Khu nghỉ dưỡng dành cho người cao
tuổi.
2. Phân tích thị trường dự án
2.1. Phân tích đánhgiá khái quátthị trường tổng thể về sản phẩm của dự
án.
Hiện tại ở Việt Nam, số lượng Viện dưỡng lão còn khá khiêm tốn (12
Viện dưỡng lão). Riêng ở Hà Nội, có 3 Viện dưỡng lão lớn, đó là:
- Trung tâm chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi, Minh Khai, Tây Tựu,
huyện Từ Liêm, đáp ứng được 145 cụ.
- Trung tâm chăm sóc người cao tuổi và hưu trí Phù Đổng, Gia Lâm, đáp
ứng được 50 cụ.
- Nhà tuổi vàng, Bắc Linh Đàm, đáp ứng được 15 cụ.
Số lượng Viện dưỡng lão còn ít, quy mô nhỏ. Nguồn cung viện dưỡng
lão ở Hà Nội chưa đáp ứng đủ như cầu cho người cao tuổi về dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ, nghỉ dưỡng trong khi nhu cầu ngày càng tăng do mức sống
người dân và tỷ lệ người cao tuổi có xu hướng tăng.
2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu.
Dự án xác định thị trường mục tiêu bao gồm hai nhóm khách hàng là
người có thu nhập khá và cao. Vì những gia đình này có công việc bận rộn
hoặc có hoàn cảnh đặc biệt nên không thể trực tiếp chăm sóc ông bà cha mẹ
mình. Mà họ lại là những người có khả năng chi trả kinh phí cho ông bà cha
mẹ mình ở khu nghỉ dưỡng.
Dự án được thiết kế để có thể đáp ứng được nhu cầu của tất cả các khách
hàng mục tiêu. Trong khu nghỉ dưỡng sẽ có nhiều phòng với mức chi phí
- 12 -
khác nhau, dịch vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn, qua đó khai
thác được tối đa nhu cầu của thị trường.
Số đối thủ cạnh tranh là không nhiều, ít tính cạnh tranh. Bên cạnh đó khu
nghỉ chủ yếu để phục vụ những người có thu nhập khá. Những người có thu
nhập cao thì chưa hài lòng với cơ sở vật chất hiện có ở các Viện Dưỡng Lão
này.
2.3. Xác định sản phẩm của dự án.
Thiết kể sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm dự án phù hợp với
nhu cầu của khách hàng mục tiêu về khả năng tài chính. Đặc biệt khu nghỉ
dưỡng được xây dựng ở địa điểm du lịch, người già có thể ngắm cảnh, tận
hưởng không khí trong lành và cùng con cháu đi dạo, tham gia vào hoạt
động của khu duc lịch quanh đó.
Việc thiết kế tên sản phẩm là khu nghỉ dưỡng sẽ giúp tránh định kiến
của khách hàng. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế: có cơ sở vật chất hiện đại,
đội ngũ cán bộ bác sĩ, y tá và nhân viên chăm sóc nhiệt tình, có tinh thần
trách nhiệm và trình độ chuyên môn cao.
2.4. Dự báo cung cầu về sản phẩm của dự án.
Vì hoạt động đầu tư phát triển là hoạt động mang tính chất lâu dài nen
cần phân tích cung cầu sản phẩm trong tương lai. Xác định mức chênh lệch
giữa cung và cầu. Từ đó xác định được quy mô của dự án để có thể chiếm
được thị trường và có chiến lược cạnh tranh tiếp thị phù hợp.
- Dự báo cầu thị trường về sản phẩm của dự án: Tỷ lệ người cao tuổi từ
60 trở lên và tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng.
+ Năm 2008 là 9.22%.
+ Theo dự báo năm 2010 là 9,9%
- 13 -
+ Theo dự báo năm2020 là 12,6%
Nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe của những người trong độ tuổi
này lớn. Như vậy nhu cầu về Viện dưỡng lão rất nhiều và ngày càng tăng.
- Dự báo cung về sản phẩm dự án: Dựa vào số lượng các Viện dưỡng lão
ở HHà Nội qua các năm, sử dụng phương pháp ngoại suy thống kê theo
phương pháp thay đổi tuyến tính, ta có được bảng dự báo sau:
STT Năm Lượng cung (người)
1 2001 90
2 2002 100
3 2003 120
4 2004 175
5 2005 200
6 2006 225.5
7 2007 255
8 2008 284.5
9 2009 314
10 2010 343.5
11 2011 373
12 2012 402.5
13 2013 432
14 2014 461.5
Bảng 1: Dự báo cầu thị trường
- 14 -
2.5. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.
Nhu cầu về khu nghỉ dưỡng dành cho người cao tuổi ngày càng tăng. Vì
vậy tuổi thọ dự án là lâu dài.
Nhà cạnh tranh chính là 3 Viện dưỡng lão ở Hà Nội. Những Viện dưỡng
lão này quy mô còn nhỏ, chất lượng trung bình nhưng giá thành cao.
Khu nghỉ dưỡng này có tính cạnh tranh cao và chiến lược cạnh tranh là
sự khác biệt hoá về sản phẩm và chiến lược cạnh tranh về giá.
Thị phần của dự án: Dự án xác định quy mô là 500 chỗ.
Trong năm 2010 là:
500
* 100% = 59,27%
843,5
3. Phân tích tài chính dự án
- Tỉ suất của dự án là 11%/năm ( dựa vào chi phí cơ hội của vốn tự có,
được xác định bằng lãi suất gửi tiết kiệm dài hạn)
- Thời điểm tính toán là khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
3.1. Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án
Dự tính tổng mức đầu tư:
Cơ sở để tính tổng mức đầu tư:
+ Các văn bản pháp lí đầu tư và xây dựng hiện hành của Bộ xây dựng,
Bộ tài chính, UBND thành phố Hà Nội.
+ Công văn số 1601/BXD-VP về việc công bố chỉ số giá xây dựng.
+ Công văn số 1600/BXD-VP về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình( năm 2007).
- 15 -
+ Thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng.
+ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá đất các loại.
Dự tính nguồn vốn huy động của dự án: Chủ đầu tư và các cổ đông:
187.000 triệu đồng
Dòng tiền của dự án:
- Đời của dự án là 50 năm.
- Lợi nhuận cứ sau 10 năm dự kiến tăng 10%.
3.2. Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án.
- Giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) : 120.000 triệu đồng.
- Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : 24%.
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư ban đầu của dự án (T) : 12 năm.
Bảng 2: Bảng thể hiện
- 16 -
III, Chiến lược kinh doanh
1, Tầm nhìn- Sứ mệnh:
Tầm nhìn: Trở thành nơi nghỉ dưỡng cho người già lý tưởng nhất Việt
Nam
Sứ mệnh: Phục vụ người già với thái độ Tận tuỵ- Chân thành sao cho
mỗi người già coi nơi đây như nhà của mình.
2, Chiến lược kinh doanh trong vòng 10 năm đầu tiên
Trong 10 năm đầu cần kinh doanh sao cho vừa thu hồi được vốn vừa thu
hút được ngày càng nhiều người đến nơi đây nghỉ dưỡng. Ngoài ra sau 10
năm cần xây dựng được một thương hiệu chăm sóc sức khoẻ cho người già
tốt nhất Việt Nam. Mỗi năm phục vụ khoảng 3000 lượt người tới nghỉ
dưỡng dài ngày và ngắn ngày. Hàng năm cần có kế hoạch tu sửa, mua sắm,
hoặc thay mới các thiết bị hỏng, cũ, sửa sang tôn tạo lại cơ sở vật chất. Có
kế hoạch bồi dưỡng đào tạo cho đội ngũ y bác sĩ, hộ lý với các kiến thức
mới nhất được cập nhật bằng cách cử đi học hoặc mời các chuyên gia đầu
ngành về giảng dạy. Chế độ đãi ngộ, lương thưởng với cán bộ công nhân
viên trong công ty cần được minh bạch, hợp lý. Các kế hoạch maketting cần
rõ ràng hướng tới thị trường khách hàng mục tiêu, đa dạng hoá các hoạt
động maketting.
- 17 -
IV, Rủi ro và giải pháp khắc phục
1, Môi trường vĩ mô :
Kinh tế : kinh tế nước ta đang trên đà phát triển nhanh chóng nhưng chưa
ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố . khi bất kì 1 yếu tố nào thay đổi theo
chiều hướng xấu sé dẫn dến sự biến đổi của nền kinh tế và điều đó ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng thành công của các dự án kinh doanh:
- Lãi suất có thể tăng khiến chi phí đầu tư gia tăng, chi phí thường nhật
cũng tăng, việc xây dựng sẽ trở nên khó khăn. Việt Nam hiện đang là 1 trong
những nước có tỉ lệ lạm phát cao nhất trong khu vực, nền kinh tế rơi vào khó
khăn và khủng hoảng, thu nhập của người dân cũng giảm, kèm theo đó là sự
gia tăng thất nghiệp, khi không có công ăn việc làm, người dân có thể ở nhà
tự chăm sóc cho người thân của mình, hoặc thuê người thất nghiệp với đồng
lương rẻ mạt về nhà chăm sóc cho họ. Lượng người tham gia vào khu nghỉ
dưỡng bị hạn chế ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch của dự án. Họ không thể
đủ khả năng tài chính để chi trả cho dịch vụ. Giải pháp: chia nhỏ các dịch
vụ, thực hiện các gói dịch vụ khác nhau phù hợp với điều kiện của từng gia
đình.
- Giá các nguyên vật liệu cơ bản ( điện, nước, xăng, dầu…) có thể tăng
cao trong các thời kỳ sẽ gây khó khăn ko chỉ trong giai đoạn xây dựng mà cả
trong thời gian thu hồi vốn. Giải pháp: hợp đồng với khách hàng ko nên quá
dài, cần có khoản chi phí dự trữ ...
- Thị trường bất động sản luôn biến động, đặc biệt là ở những khu du
lịch và gần trung tâm Hà Nội như Ba vì tạo khó khăn trong giai đoạn đầu
của dự án.
Môi trường văn hóa xã hội
- Hiện nay quan niệm xã hội người phương đông nói chung và Việt Nam
nói riêng việc đưa ông bà cha mẹ ra ở riêng, đến các Viện dưỡng lão là bất
- 18 -
hiếu nên họ vẫn còn rụt rè. Giải pháp: Xây dựng khu nghỉ dưỡng hiện đại, y
tế tốt, có phòng sinh hoạt chung, văn nghệ cho người già để làm giàu đời
sống tinh thần cho người cao tuổi, mặt khác giúp cho con cái có thể yên tâm
gửi cha mẹ ông bà mình đến đó. Không sử dụng tên gọi Viện Dưỡng Lão để
giảm nhẹ sự kì thị và được mọi người chấp nhận dễ chấp nhận hơn.
- Nếu xảy ra 1 loại bệnh hay dịch nào đó trong độ tuổi từ 60 trở nên, tỉ lệ
người cao tuổi sẽ giảm và xu thế chung là các gia đình sẽ muốn tự chăm sóc
người thân của họ. Giải pháp: liên kết với các cơ sở y tế thường xuyên kiểm
tra sức khỏe cho mọi người, và hợp tác với các viện vệ sinh môi
trường...nhằm kiểm soát dịch bệnh kịp thời.
Môi trường khoa học công nghệ:
- Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ có thể chế tạo ra các
loại máy móc thay thế con người trong nhiều việc, vì vậy việc chăm sóc
những người già cũng trở nên dễ dàng hơn, nhiều gia đình sẽ lựa chọn việc
chăm sóc tại gia. Giải pháp: thái độ phục vụ tận tình chu đáo, hiểu tâm lí của
người già chính là sự khác biệt giữa con người và máy móc
Môi trường tự nhiên
- Thời gian thi công trong thời gian dài có thể chịu tác độngcủa thời tiết
xấu bất chợt ảnh hưởng tới chất lượng cũng như tiến độ thi công công trình.
Giải pháp: giám sát chặt chẽ quá trình thi công, sự biến động của thời tiết để
có thể đối phó phòng tránh hạn chế tổn thất một cách tốt nhất)
2, Môi trường vi mô:
Đối thủ cạnh tranh:
Hiện tại đã có 3 khu nghỉ dưỡng hoạt động có kinh nghiệm và đang
chuẩn bị mở rộng quy mô nên việc thu hút người dân tham gia vào khu mới
xây dựng còn gặp nhiều khó khăn. Hiện nay xã hội phát triển, có nhiều hình
- 19 -
thức du lịch mới, khu vui chơi giải trí mới hiện đai dành cho đủ các độ tuổi
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Giải pháp: giảm giá dịch vụ, nâng cao chất
lượng, đổi mới cơ sở hạ tầng… để thu hút khách thì dự án đã có sẵn các kế
hoạch về vui chơi, giải trí, những chương trình khuyến mãi đặc biệt để ứng
phó kịp thời. Có kế hoạch giới thiệu, quảng bá trên các phương tiện thông
tin đại chúng rộng rãi để người dân có thể tiếp cận được với khu nghỉ dưỡng,
liên kết hợp tác với những người có tầm ảnh hưởng lớn tới nhận thức của
người dân trong vấn đề này như sự ủng hộ của chính phủ, của chính quyền
địa phương cũng như có sự tham gia của những người nổi tiếng tạo tiếng
tăm cho khu nghỉ dưỡng
Đối thủ tiềm năng :
Hiện nay trên địa bàn thành phố HN có rất nhiều các khu chung cư cao
cấp, tại các khu chung cư này, người ta có thể lập nên các viện dưỡng lão
nhỏ với chất lượng cao thích hợp cho những gia đình có thu nhập cao.
Khách hàng:
Nếu lượng khách lưu trú dài ngày không đủ so với dự kiến ban đầu của
DA, khu nghỉ dưởng sẽ tổ chức các hoạt động du lịch thu hút khách tham
quan đồng thời cho thue các phòng và khu nghỉ dưỡng để hoạt động dưới
hình thức giống như một khách sạn.Với một địa điểm thu hút khách du lịch
như Ba Vì thì đây là một giải pháp tối ưu và có tính hiệu quả cao
Nhà cung cấp:
Rủi ro trong cung cấp các nguyên liệu đầu vào: sự biến động của thị
trường làm giá cả hàng hóa tăng lên tạo chí phí phát sinh của dự án lớn. Giải
pháp: kí các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu với các nhà cung cấp có uy
tín chất lượng trong thời gian dài. Mặt khác chúng ta có thể tìm hiểu, chọn
và kí kết với nhiều doanh nghiệp có uy tín trong từng mảng khác nhau.
- 20 -
3, Trong quá trình xây dựng, hoạt động
- Khó khăn trong quá trình giải phóng mặt bằng: một hộ dân sống trong
khu quy hoạch chua hiểu rõ sự cần thiết của dự án nên chống đối không chịu
hợp tác. Giải pháp: có kế hoạch giải trình với người dân cụ thể và thuyết
phục giúp họ hiểu được tầm quan trọng của dự án, tuyển chọn những người
có khả năng thuyết phục và hiểu sâu sắc vấn đề để thực thi công việc
- Trong quá trình thi công xây dưng có nhứng sự cố trong xây dựng,tổn
thất mất mát láng phí gây chí phí tốn kém. Giải pháp: thành lập đọi quản lí
giàm sát chặt chẽ quá trình xây dưng cũng như thu mua nguyên vật liệu.... để
kịp thời phát hiện và giải quyết vấn đề kịp thời
- Đội ngũ quản lí, cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm chuyên môn
chưa nhiều gây ra một số khó khăn trong công tác tuyển dụng. Giải pháp: có
những chế độ ưu đãi lương thưởng hớp lí để thu hút những cán bộ nhân viên
có trình độ, mở khóa học đạo tạo cán bộ cho từng chuyên môn nghiệp vụ,
gửi cán bộ đi tham quan bồi dưỡng ở nước ngoài những nước phát triển có
nhiều khu nghỉ dưỡng viện dưỡng lão.
- Trong quá rình hoạt động lượng rác thải cùng nước thải tương đối lớn
sẽ gây sự phản đối của người dân xung quanh. Giải pháp: áp dụng các biện
pháp sử lí chất thải công nghệ cao để giảm thiểu mức độ ảnh hưởng tới môi
trường)
- 21 -
V, Kế hoạch hành động cụ thể
1, Kế hoạch Xây dựng công trình
1.1.Giải pháp quy hoạch và kiến trúc
- Phân khu mặt bằng cho dự án: toàn bộ diện tích 60ha của dự án bao
gồm
Diện tích đất bằng: 20ha
Diện tích đất đồi núi: 40ha
- Phân khu tổng thể như sau:
+ Khu1: khu y tế rộng 100000m2. Khu này cung cấp dịch vụ khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khỏe.
+ Khu2:Khu phục hồi chức năng rộng 100000m2.
+ Khu3: Khu nhà nghỉ dưỡng rộng 100000m2.
+ Khu4: Khu sinh hoạt tập thể và các khu sinh thái rộng 300000m2 bao
gồm đất bằng và đồi núi.
*Mô tả chung
Dự án có một cổng chính đón khách từ đường giao thông lớn tới bãi đậu
xe chung. Từ cổng chính rẽ trái là khu y tế, rẽ phải là khu nhà nghỉ dưỡng, đi
thẳng là khu sinh hoạt văn hóa tập thể. Đi sâu vào bên trong sẽ là khu sinh
thái với đồi núi thấp và suối,thác,vườn hoa...
1.2 Thông số xây dựng các hạng mục công trình
a.Khu y tế bao gồm các hạng mục:
- Khối điều hành và khu dành cho y bác sỹ
- Đăng kí và thanh toán phí khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe
- Khối phòng bệnh + khuôn viên cây xanh
b.Khu nhà nghỉ dưỡng:
- 22 -
Gồm 6 dãy nhà 2 tầng, mỗi tầng có 20 phòng, trong đó có 10 phòng đơn
và 10 phòng 4 giường. Trong đó có 5 dãy dành cho người cao tuổi và một
nhà khách.
c. Khu sinh hoạt tập thể gồm
- 1 phòng cho tập thể dục.
- 1 hội trường lớn phục vụ cho các buổi sinh hoạt tập thể.
d. Khu sinh thái:
- Xây dựng đường đi xung quanh khu đồi núi
- Xây dựng một số trạm nghỉ nhỏ có phục vụ nước uống và đồ ăn nhanh
trên đường
- Cải tạo cảnh quan xung quanh
- Xây dựng một vườn cây ăn quả đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
phục vụ cho người cao tuổi
1.3 Kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình
a. Khu chăm sóc sức khỏe, nhà nghỉ, sinh hoạt tập thể:
- Giải pháp móng:do tải trọng chân cột khá lớn nên phải dùng móng cọc
BTCT.Chiều sâu thiết kế của cọc dựa vào tải trọng chân cột và điều kiện địa
chất.
- Giải pháp kiến trúc tổng thể: khung BTCT chịu lực là chủ yếu,tường
gạch bao.
b. Trạm nghỉ trên đường
Sử dụng chủ yếu là nguyên liệu gỗ, thiết kế 1 tầng
c. Cổng chính
Chủ yếu là bê tông cốt thép. Cổng xây quy mô lớn với cột cao 7,2m. Tải
trọng chân cột không lớn nên có thể sử dụng giải pháp móng nông.
- 23 -
1.4 Tổ chức xây dựng
a. San nền
Toàn bộ diện tích đất bằng được san nền và làm phẳng bằng cát sau đó
đổ bê tông,lát gạch đá.Cần san nền một số cônh trình trên sườn đồi.
b. Đóng cọc
- Nền móng các công trình đươc đóng cọc BTCT, chiều dài cọc tùy
thuộc hạng mục.
- Sử dụng máy đóng cọc.
- Trong từng giai đoạn, sau khi hoàn tất công việc đóng cọc mới bắt đầu
xây dựng các công trình để tránh sự rung động lớn làm ảnh hưởng chất
lượng công trình.
c. Bê tông ván khuôn
Bê tông cốt thép: cốt thép được gia công bằng máy ngay tại công trình
để đảm bảo công trình có thể thực hiện đúng tiến độ.
d. Chọn nhà thầu thi công
Chọn nhà thầu căn cứ một số tiêu chí sau:
- Kinh nghiệm thi công các công trình đặc thù,đòi hỏi tính thẩm mỹ và kỹ
thuật như bệnh viện,nhà nghỉ
- Đề suất các biện pháp thi công hiệu quả đảm bảo tiến độ,an toàn,tiết
kiệm
- Thiết bị máy móc công nghệ hiện đại,đạt tiêu chuẩn
- Mức giá thi công hợp lý
2, Kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng
2. 1Hệ thống sân bãi,đường nội bộ
- Đường nội bộ được thiết kế theo ba loại:đường chính từ ngoài vào khu
du lịch và đường nối giữa 4 khu
- 24 -
- Các đường nối giữa các khu có cây xanh ven đường,đường rộng
khoảng 5m
- Có 2 bãi gửi xe nằm ở 2 bên của cổng chính đi vào
2.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Được bố trí tại mọi điểm hoạt động của khu
Sử dụng 2 biện pháp: chữa cháy bằng nước và bình bọt
Sử dụng hệ thống báo cháy tự động gồm: trung tâm điều khiển tự
động;các đầu báo nhiệt,báo khói,nút ấn báo cháy khẩn cấp,...các thiết bị này
được lựa chọn theo tiêu chuẩn chất lượng,giá cả hợp lý.
2.3 Hệ thống chống sét
Sử dụng các kim thu sét và hệ thống dây thu sét, bộ phận nối đất
2.4 Hệ thống thông tin liên lạc
Lắp ở mỗi phòng một điện thoại để người cao tuổi gọi về nhà và gọi đến
trung tâm dịch vụ khi có nhu cầu.
2.5 Hệ thống cấp điện
Nhu cầu điện của dự án:
- Khu y tế: 100kw
- Khu nhà nghỉ dưỡng: 100kw
- Khu sinh hoạt tập thể: 75kw
Để cung cấp điện cho dự án cần xây dựng một trạm biến áp mới(công
suất dự kiến là 1000kw),sử dụng trạm tủ đặt gần khu vực nhà điều hành để
tiện quản lý.
- 25 -
2.6 Hệ thống cấp thoát nước
- Dự án sẽ lấy nước từ 2 nguồn:
+ Nguồn nước sạch mua từ nhà máy cấp nước trong khu vực.
+ Nguồn nước ngầm lấy từ lòng đất được làm sạch bằng hệ thống làm
sạch hiện đại.
- Dự án xây dựng một trạm xử lý nước thải với hệ thống cống riêng để
dẫn nước thải vào bể xử lý nước ngầm.Trạm xử lý này được đặt trước vị trí
điểm xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải được xử lý
xong đảm bảo các tiêu chuẩn quy định TCVN5945-1995 rồi mới xả vào hệ
thống thoát nước chung.
3. Giải pháp về công nghệ và máy móc thiết bị
3.1 Khu y tế
Trang bị các máy móc thiết bị y tế hiện đại và có chất lượng cao phù hợp
với công tác khám chữa bệnh cho người cao tuổi.
3.2 Khu nhà nghỉ
Trang bị Các thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi,
đảm bảo điều kiện sinh hoạt tốt và thoải mái cho họ.
3.3 Khu sinh hoạt tập thể
Trang bị Các thiết bị phục vụ việc phục hồi chức năng cho người cao
tuổi, các thiết bị liên quan đến hoạt động sinh hoạt văn hoá nghệ thuật, thể
dục thể thao…
4. Kế hoạch Marketing
4.1Phân tích thị trường hiện tại.
- 26 -
- Thông qua phỏng vấn các cơ sở bệnh viện, phỏng vấn các người già
cùng con cái họ về chất lượng và những vấn đề mà các Viện dưỡng lão chưa
đáp ứng được.
-Tìm hiểu về chất lượng và công tác quản lý và chuyên môn của các Viện
dưỡng lão trên địa bàn thành phố.
4.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu.
Phân chia thị trường tổng thể thành ba nhóm khách hàng theo thu nhập, mỗi
khách hàng có thu nhập khác nhau sẽ có nhu cầu về chăm sóc tuổi già khác
nhau.
+ Gia đình có thu nhập trung bình và thấp: thu nhập bình quân đầu người
dưới 3 triệu đồng/ tháng.
+ Gia đình có thu nhập khá: thu nhập bình quân đầu người từ 3 triệu đồng/
tháng đến dưới 5 triệu đồng/ tháng.
+ Gia đình có thu nhập cao: thu nhập bình quân đầu người trên 5 triệu đồng/
tháng.
Thị trường mục tiêu là đoạn thị trương hấp dẫn, thể hiện sự tương hợp
với quy mô và mức độ cạnh tranh trên thị trường
Thị trường mục tiêu trên được xác định từ 3 cơ sở:
- Quy mô và mức tăng trưởng ngày càng tăng. Số người cao tuổi từ 60
tuổi trở lên ngày càng tăng. Số người cao tuổi thuộc nhóm có thu nhập khá
và cao chiếm khoảng 60% tổng số người cao tuổi ở Hà Nội.
- Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường: Có 3 viện dưỡng lão đang chuẩn
bị mở rộng quy mô, đây là đoạn thị trường có mức độ hấp dẫn cao.
- Nguồn lực từ vốn đầu tư: với số vốn ước tính khoảng 200 tỷ đồng, dự
án có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng nhu cầu xây dựng khu nghỉ dưỡng
với quy mô lớn, đáp ứng được nhu cầu của tất cả các khách hang mục tiêu.
- 27 -
4.3. Nghiên cứu các vần đề tiếp thị của dự án.
Quảng cáo trên các trang web, tivi vì những người có khả năng đưa
người cao tuổi đi khu nghỉ dưỡng là những người khá bận rộn nên họ thường
tiếp xúc nhiều với những kênh thông tin này.
Ngoài ra còn tiến hành quảng cáo trên đài để người cao tuổi có thể nghe nắm
bắt được nguồn cung của khu nghỉ dưỡng.
Phương thức thanh toán linh hoạt: bằng thẻ, tiền mặt giúp thuận tiện cho
việc thanh toán.
5.Kế hoạch tổ chức quản lý dự án
5.1. Tổ chức quản lí dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
Mô hình tổ chức quản lí được lựa chọn căn cứ vào:
- Quy mô dự án.
- Thời gian, tiến độ thực hiện dự án.
- Công nghệ sử dụng: đòi hỏi hiểu biết chuyên môn về lĩnh vực xây dựng
bệnh viện và công nghệ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng.
- Nguồn lực của chủ đầu tư.
- Số lượng dự án thực hiện trong cùng thời kì.
Dự án được thực hiện theo mô hình: chủ đầu tư trực tiếp quản lí dự án. Đây
là mô hình phù hợp, đơn giản, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả.
Sơ đồ ban quản lí dự án:
- 28 -
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lí dự án, cử một người là trưởng ban quản lí dự
án. Chuyên gia quản lí dự án (2 người) thuê ngoài, thực hiện tư vấn, 1 người
chuyên môn trong việc xây khu nghỉ dưỡng, một người am hiểu trong lĩnh
vực xây dựng bệnh viện. Ba người phụ trách các công việc quản lí sau:
+ Bộ phận tài chính : Mở và theo dõi tài khoản cho dự án. Đảm bảo huy
động vốn đúng tiến độ cho dự án; lập dự toán, phân bổ, giám sát việc sử
dụng các chi phí.
+ Bộ phận thiết kế, kĩ thuật: Thiết kế các công trình hạ tầng dự án, thiết kế kĩ
thuật điện, nước, thiết kế các hạng mục xây dựn trong dự án.
+ Bộ phận tổ chức thi công: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị thi công. Căn cứ
vào thiết kế, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức giám sát việc thi công công
trình đảm bảo tiến độ, chất lượng và chi phí hợp lí.
+ Bộ phận mua sắm máy móc thiết bị: Đưa ra các phương án, kế hoạch mua
sắm máy móc thiết bị cho dự án. Lựa chọn máy móc, thiết bị hiện đại, đồng
bộ, chi phí hợp lí; đảm bảo tiến độ, các điều kiện thanh toán và các tiêu
chuẩn khác. Lựa chọn nhà cung cấp.
Chủ đầu tư- Chủ dự án
Tổ chức thực hiện
Chuyên gia quản lí dự án
Bộ phận
tài chính
Bộ phận
đào tạo
Bộ phận
mua sắm
MMTB
Bộ phận
thi công
Thiết kế
kĩ thuật
- 29 -
+ Bộ phận đào tạo: Xây dựng kế hoạch nhân sự, kế hoạch và chương trình
đào tạo về quản lý, điều hành, hành chính, nhân sự, kỹ thuật, bảo trì, bảo
dưỡng, kế toán-tài chính, marketing...
5.2. Tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác
Sơ đồ tổ chức lao động
Khi dự án đi vào hoạt động, tùy từng giai đoạn phát triển của dự án mà số
lao động có thể thay đổi. Tuy nhiên lao động được bố trí và thực hiện các
chức năng cơ bản sau:
- Tổng giám đốc điều hành: Quản lý chung.
- Một giám đốc: Phụ trách về du lịch nhà nghỉ.
- Một viện trưởng phụ trách khu chăm sóc sức khỏe.
Tổng giám đốc
Giám đốc phụ trách khu
nhà nghỉ và các hoạt
động vui chơi giải trí
Viện trưởng viện chăm
sóc sức khỏe
Đội ngũ nhân viên cấp dưới
Phòng
nhân sự
Phòng
kĩ thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tài
chính
Phòng
kế
hoạch
Các
phòng
chuyên
khoa
Phòng
kĩ thuật
- 30 -
- Bộ phận kế toán: Một kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán phụ trách 3
mảng nghỉ dưỡng, du lịch và chăm sóc sức khỏe.
- Bộ phận kinh doanh và marketing
- Bộ phận kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng các chương trình, kế hoạch,
tổ chức các hoạt động nhằm thu hút khách
- Bộ phận kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành máy móc thiết bị.
- Bộ phận dịch vụ
- Bộ phận y tế chuyên khoa
Nguồn lao động:
- Đối với các vị trí quan trọng đòi hỏi trình độ như giám đốc, phó giám đốc
được tuyển chọn từ các công ty thuộc chủ đầu tư.
- Đối với các vị trí ở Viện chăm sóc sức khỏe:
+ Trưởng khoa và các bác sĩ chính: tuyển chọn những bác sĩ có trình độ
chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm.
+ Các vị trí khác có thể tuyển dụng lao động ngay tại địa phương nhưng
phải đáp ứng đúng yêu cầu về trình độ
- Đối với các vị trí làm việc ở bộ phận du lịch nghỉ dưỡng: các bộ phận tổ
chức, kế hoạch, kế toán, marketting, cần chọn các nhân viên có trình độ học
vấn và năng lực chuyên môn; bộ phận phục vụ lễ tân cần lao động có sức
khỏe, thạo việc, không yêu cầu cao về trình độ học vấn
Đào tạo và chi phí tuyển dụng đào tạo:
Tiến hành đào tạo cho người lao động ngay khi dự án đi vào hoạt động và
đào tạo thêm tùy vào sự phát triển, mở rộng của dự án.
Về đào tạo ban đầu:
- Đào tạo chung cho toàn bộ lao động:
Nội dung đào tạo: Nội quy, kỷ luật, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động.
Chi phí đào tạo: 5-10 triệu đồng
- 31 -
- Đào tạo chuyên môn:
Nội dung đào tạo:
+ Quản lý điều hành chung
+ Quản lý điều hành khu nghỉ dưỡng
+ Quản lý điều hành viện chăm sóc sức khỏe
+ Hành chính nhân sự
+ Kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị
+ Phục vụ, lễ tân
+ Kiến thức về môi trường sinh thái
+ Tiếp thị quảng cáo
Chi phí đào tạo:1000 triệu đồng.
6. kế hoạch tài chính
6.1.Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư xây dựng mới
Nội dung đầu tư:
- Đầu tư xây dựng, lắp đặt cơ sở hạ tầng trang thiết bị công trình, khu y tế,
khu nghỉ dưỡng, khu sinh hoạt tập thể.
- Đầu tư mua sắm các trang thiết bị công nghệ nhằm phục vụ công tác khám
chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Đầu tư xây dựng, cải tạo cảnh quan thiên nhiên.
- Đầu tư đào tạo, nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong lĩnh vực quản lý,
đội ngũ y bác sỹ và nhân viên phục vụ.
6.2. Quy mô đầu tư
Với tính chất của một khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho
người cao tuổi quy mô quốc gia, đòi hỏi trang thiết bị tiên tiến hiện đại công
- 32 -
nghệ cao nhằm phục cụ công tác khám chữa bệnh. Đồng thời việc tạo các
cảnh quan môi trường đòi hỏi tính quy hoạch cao, hợp lý.Vì vậy,vốn đầu tư
cho dự án ước tính khoảng 187000 triệu đồng.
-Tỉ suất của dự án là 11%/năm ( dựa vào chi phí cơ hội của vốn tự có,
được xác định bằng lãi suất gửi tiết kiệm dài hạn)
-Thời điểm tính toán là khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
6.3.Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án
6.3.1. Dự tính tổng mức đầu tư
Tổng mức vốn đầu tư của dự án được xác định theo phương pháp tổng
hợp từ các khoản mục chi phí dự tính của dự án, thể hiện qua bảng sau:
DỰ TÍNH TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị: Triệu đồng
Hạng mục công trình Thành tiền
A.Vốn cố định
I.Chi phí ban đầu về đất 5.000
II.Chi phí xây lắp 120.000
III.Vốn thiết bị 50.000
IV.Chi phí chuẩn bị 2.000
B.Vốn lưu động 5.000
C.Vốn dự phòng 5.000
Tổng vốn đầu tư 187.000
Bảng 2: Dự tính tổng mức vốn đầu tư
Dự tính nguồn vốn huy động của dự án: Chủ đầu tư và các cổ đông:
187.000 triệu đồng
- 33 -
Dòng tiền của dự án:
- Đời của dự án là 50 năm.
- Lợi nhuận cứ sau 10 năm dự kiến tăng 10%.
6.3.2.Các báo cáo tài chính và dòng tiền của dự án
Các báo cáo tài chính
a. Dự tính doanh thu từ các dịch vụ hàng năm
Doanh thu được tính dựa trên cơ sở sau:
-Thu nhập và chi tiêu của các đối tượng khách hàng.
-Nhu cầu thị trường và số liệu thống kê nghiên cứu thị trường, giá cả.
-Công suất hoạt động của các khu bệnh viện, nhà nghỉ, công trình thể
thao, văn hóa.
Doanh thu dự kiến theo bảng
b. Dự tính chi phí hàng năm
Chi phí hàng năm của dự án được tổng hợp từ các khoản chi phí sau:
-Chi phí vật tư cho các dịch vụ.
-Chi phí sử dụng điện.
-Chi phí sử dụng nước.
-Chi phí dịch vụ viễn thông.
-Chi phí lao động.
-Chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị hàng năm.
-Chi phí bảo hiểm tài sản.
-Chi phí quảng cáo.
-Chi phí khấu hao.
-Chi phí dự phòng.
-Chi phí khác.
Các chi phí được tổng hợp theo bảng
- 34 -
c. Dự tính lợi nhuận thuần hàng năm
Lợi nhuận thuần sau thuế của dự án được xác định theo bảng
7. Lịch trình thực hiện dự án
Tại khu vực thực hiện dự án, đất đai, suối nước, đồi núi đều vẫn ở dạng
tự nhiên chưa được khai thác cải tạo, hơn nữa co qui mô dự án đòi hỏi khối
lượng xây dựng nhiều nên dự án phải tiến hành theo các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1: 2 năm đầu
+ Hoàn thành các thủ tục về đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, tường rào, hệ thống điện, cấp thoát
nước, xử lý chất thải.
+ Xây dựng khu nhà nghỉ.
+ Xây dựng khu y tế.
+ Xây dựng khu nhà sinh hoạt văn hoá.
- Giai đoạn 2: 6 tháng tiếp theo
+ Mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị cần thiết cho khu y tế.
+ Xây dựng khuôn viên cây xanh, bể cá trong khu vực dự án.
+ Cải tạo cảnh quan khu vực đồi núi, suối nước, thác nước và xây dựng
các nhà nghỉ bằng gỗ.
+ Tiền hành trồng vườn cây ăn quả.
- Giai đoạn 3 : đưa vào khai thác và sử dụng, 10 năm sửa chữa lớn 1 lần
- 35 -
VI. Phương án kinh doanh trong tương lai.
Chuyển từ khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi sang
thanh khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ chất lượng cao. Tận dụng các
cơ sở hạ tầng đã đầu tư của khu nghỉ dưỡng đã đầu tư từ trước.
Địa điểm dự án
-Dự án được đặt tại Ba Vì ,Hà Nội.Đây là một khu đất bên trong có đồi
núi thấp và có suối.Tổng diện tích dự án là 60 ha
-Vị trí địa lí: phía Bắc giáp khu vực dân cư,các phía còn lại đều là đồi
núi
*Dự án được đặt tại địa điểm này căn cứ vào:
-Điều kiện giao thông thuận lợi
-Điều kiện cung cấp các dịch vụ hạ tầng thuận lợi: điện,nước viễn thông,
thương mại,...gần các khu du lịch nổi tiếng: Ao Vua, Khoang Xanh- Suối
Tiên,...khu vực này có các suối thác tạo nên nhiều cảnh quan đẹp tạo thuận
lợi cho tham quan du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng
-Điều kiện khí hậu tốt
-Khu đồi núi thấp có thể xây dựng nhà nghỉ ở lưng đồi tạo nên tổng thể
không gian kiến trúc đẹp mắt
-Có vị trí gần khu vực dân cư nên rất thuận lợi trong việc xét tuyển
nguồn nhân lực phục vụ cho xây dưng và vận hành khai thác dự án,đông
thời góp phần giải quyết được nguồn nhân lực nhàn rỗi của khu vực này
Tận dụng được sản phẩm do dự án trước
+ Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm dự án phù hợp với nhu cầu
của khách hàng mục tiêu về khả năng tài chính. Đặc biệt khu nghỉ dưỡng
được xây dựng ở địa điểm du lịch, người có thể ngắm cảnh, tận hưởng
không khí trong lành và cùng cả gia đình đi dạo, tham gia vào hoạt động của
khu duc lịch quanh đó.
- 36 -
+ Sản phẩm là khu nghỉ dưỡng sẽ giúp tránh định kiến của khách hàng.
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế: có cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ cán bộ
bác sĩ, y tá và nhân viên chăm sóc nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và
trình độ chuyên môn cao.
Ngoài ra chung ta con có những lý do sau:
Địa điểm : khu nghi dưỡng được đặt ở Ba vì.
Ba Vì là nơi : - Ba Vì là vùng bán sơn địa, đất đai không có giá trị
nông nghiệp cao. Khí hậu mát mẻ trong lành, khu vườn tây sông đà nhìn ra
sông Đà rất đẹp là địa điểm lý tưởng cho nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và
du lịch.
- Ba Vi nằm trong địa phận Hà Tây cũ nơi tập trung
nhiều địa điểm nổi tiếng như vườn quốc gia Ba Vì, hồ Suối Hai, Quán Sơn,
Thiên sơn suối ngà, Ao Vua… nhưng lại chưa có khu nghỉ dưỡng mỗi khi
khác du lịch đến chi đi trong ngày hay là đi về địa điểm khác để nghỉ lại
- Đã được nhiều người biết đến tiềm năng du lịch lớn
- Ba Vì cách trung tâm Hà Nội 50 km có tuyến đường
chính là đường quốc lộ nên rất dễ dàng cho đi lại.
Căn cứ vào điều kiện của Việt Nam :
Dân số Việt Nam là 86,16 triệu người
Dân số Hà Nội: 6.18 triệu người.
Môi trường kinh tế.
Theo thống kê năm 2008
+ GDP/ người cả nước: 13,4 triệu đồng/người/năm.
+ GDP/ người Hà nội: 31.8 triệu đồng/người/năm.
- Ở Việt Nam thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng. Hà Nội
phấn đấu đến năm 2010,GDP bình quân đầu người đạt 3000 USD. Dự báo
trong tương lai với tình hình kinh tế thế giới hiện nay nhà nước với chủ
- 37 -
trương duy trì tốc độ tăng trường và ổn định kinh tế, giảm lạm phát cùng với
việc cơ cấu lại nền kinh tế thì thu nhập bình quân đầu người vẫn tăng cho dù
không nhiều. Chính vì vậy nhu cầu về nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe cho
mọi người ngày càng tăng.
Khi chuyển đổi hinh thức kinh doanh chúng ta cần
+ Thuê thêm khu đất liền sau khu nghỉ dưỡng rộng chưng 20 ha.( giá
thuê là 300 triệu VNĐ trong vòng 50 năm) trên khu đất nay chung ta thành
lập 1 trang trại. Lợi dung địa thế là vùng sơn địa chúng ta thiết kế 1 dòng
thác chảy từ cuối trang trai tới trung tâm của khu nghỉ dưỡng tạo sự hai hoà
về cảnh quan cả hai khu vực la trang trai và khu nghỉ dưỡng.
+ Xung quanh thác do chung ta trong nhung cây lấy bóng mát ( vd như
liễu, một số cây tán rộng khác...) kê ghế đá ( có mầu hợp với khung cảnh và
cây xanh ở gần đó) để mọi người có thể ra đây nghỉ ngơi thư giãn
+ Trồng các cây ăn quả và nuôi thuỷ sản để mở dịch vụ kinh doanh ( câu
cá ... chế biến tại chỗ để du khác có cảm giác dân giã, kết hợp với sụ dụng
các hoa quả không sự dụng các loại thuốc kích thích)
đâu tư các lều nhỏ để phục khác có nhu câu uống nước trên dòng thác.
+ Xây dựng một số nhà sàn để phục vụ các bữa tiệc đặc sản các món ăn
của dân cư trong vùng.
+ Mở một số dịch vụ giải trí cho trẻ em như : nhà bóng, khu cho chơi
điện tử, ...
- 38 -
PHỤ LỤC
Bảng 3: Dự tính doanh thu hàng năm
DỰ TÍNH DOANH THU HÀNG NĂM
Đơn vị: Nghìn đồng
Các hoạt
động cho
doanh thu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
I.Dịch vụ
khám chữa
bệnh và
dưỡng sinh
1.Khám bệnh 632.100,00 3.125.640,00 5.461.287,00 8.134.561,00 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90
2.Điều trị 756.012,00 4.915.601,00 6.110.098,68 10.234.598,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00
3.Dịch vụ
dưỡng sinh 456.010,00 5.120.000,56 7.145.242,00 11.456.720,00 13.556.845,50 14.056.780,00 14.056.780,00 15.468.200,00 15.468.200,00 15.468.200,00
II.Dịch vụ lưu
trú
1.Phòng đơn 563.120,00 985.230,00 1.564.230,00 4.125.600,00 5.789.412,00 5.789.412,00 6.123.000,00 6.123.000,00 6.123.000,00 6.123.000,00
2.Phòng bốn 812.560,00 2.453.105,00 2.445.145,00 6.425.600,00 6.458.123,00 6.458.123,00 7.031.200,00 7.031.200,00 7.031.200,00 7.031.200,00
3.Dịch vụ phụ
trợ khác 215.430,00 556.010,00 798.561,00 3.140.500,87 5.124.675,00 5.598.002,00 6.974.513,60 6.974.513,60 6.974.513,60 6.974.513,60
III.Dịch vụ du
lịch 2.100.031,00 3.156.240,00 6.451.207,00 10.798.640,00 15.426.304,00 17.461.230,00 17.461.230,00 17.461.230,00 18.456.003,00 18.456.003,00
IV. Tổ chức
hoạt động
văn hóa, thể
thao 256.480,00 425.635,00 884.512,00 1.687.531,00 1.985.641,00 3.560.120,00 5.124.600,00 5.124.600,00 5.124.600,00 5.124.600,00
V.Các dịch
vụ khác 168.425,00 356.487,00 560.120,00 1.000.200,00 1.956.000,00 2.145.610,00 2.145.610,00 2.145.610,00 2.145.610,00 2.145.610,00
Tổng doanh
thu 5.960.168,00 21.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50
- 39 -
Bảng 4: Tổng hợp chi phí hàng năm
Đơn vị: Nghìn đồng
Các yếu tố chi
phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
1.Chi phí vật tư
đầu vào các
dịch vụ 540.154,00 2.456.785,00 5.789.120,00 6.124.500,00 6.612.345,00 9.120.046,00 9.120.046,00 9.120.046,00 9.120.046,00 9.120.046,00
2.Chi phí điện 120.000,00 450.000,00 500.000,00 600.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00
3.Chi phí nước 9.125,00 45.000,00 46.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00
4.Chi phí dịch
vụ viễn thông 10.156,00 150.000,00 345.000,00 345.000,00 345.000,00 345.000,00 345.000,00 266.000,00 266.000,00 266.000,00
5.Chi phí lao
động 890.120,00 4.325.000,00 4.460.002,00 5.560.012,00 6.600.450,00 8.031.256,00 8.031.256,00 8.900.231,00 8.900.231,00 8.900.231,00
6.Chi phí bảo
dưỡng sửa
chữa thiết bị 0,00 20.000,00 150.000,00 150.000,00 1.032.000,00 300.421,00 213.000,00 213.000,00 213.000,00 213.000,00
7.Khấu hao
Khấu trừ chi phí
chuẩn bị (2
năm) 862.150,00 1.456.789,00
Khấu hao máy
móc,thiết bị(15
năm) 56.410,00 845.012,00 1.456.231,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00
Khấu hao nhà
cửa, vật kiến
trúc (25 năm) 123.456,00 563.214,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00
Khấu hao chi
phí ban đầu về
quyền sử dụng
đất 30.000,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00
8.Chi phí bảo
hiểm tài sản 19.925,00 764.512,00 164.284,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00
9.Chi phí quảng
cáo 536.000,00 3.120.541,00 4.561.200,00 1.350.000,00 1.350.000,00 1.350.000,00 1.000.000,00 1.000.000,00 1.000.000,00 1.000.000,00
10.Chi phí khác 63.949,92 286.343,66 394.756,86 399.870,82 451.076,48 515.215,04 506.466,62 522.266,12 522.266,12 522.266,12
11.Dự phòng
(5%) 715.859,15 986.892,15 999.677,05 1.127.691,20 1.288.037,60 1.266.166,55 1.305.665,30 1.305.665,30 1.305.665,30
Tổng chi phí 3.261.445,92 15.319.385,81 21.119.492,01 21.393.088,87 24.132.591,68 27.564.004,64 27.095.964,17 27.941.237,42 27.941.237,42 27.941.237,42
- 40 -
Bảng 5: Dự trù lãi lỗ
Đơn vị: Nghìn đồng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1.Tổng doanh thu 5.960.168,00 21.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50
2.Tổng chi phí 3.261.445,92 15.319.385,81 21.119.492,01 21.393.088,87 24.132.591,68 27.564.004,64 27.095.964,17 27.941.237,42 27.941.237,42 27.941.237,42
3.Lợi nhuận thuần trước
thuế 2.698.722,08 5.774.562,75 10.300.910,67 35.610.862,00 48.023.038,72 49.363.902,26 53.679.599,33 54.245.746,08 55.240.519,08 55.240.519,08
4.Thuế thu nhập doanh
nghiệp 809.616,62 1.732.368,83 3.090.273,20 10.683.258,60 14.406.911,62 14.809.170,68 16.103.879,80 16.273.723,82 16.572.155,72 16.572.155,72
5.Lợi nhận thuần sau thuế 1.889.105,46 4.042.193,93 7.210.637,47 24.927.603,40 33.616.127,10 34.554.731,58 37.575.719,53 37.972.022,26 38.668.363,36 38.668.363,36
Bảng 6: Dòng tiền của dự án
Đơn vị: Nghìn đồng
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1.Doanh thu 5.960.168,0021.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50
2.Thu khác 164.200,00 325.601,00
3.Vốn đầu tư 187.000.000
4.Chi phí vận hành
năm (không bao
gồm khấu hao và
lãi vay) 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
5.Khấu hao 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
6.Lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
7.Thu nhập chịu
thuế (7=1-4-5-6)
5.960.168,0021.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50
8.Thuế TNDN
(8=7*Thuế suất)
1.788.050,40 6.328.184,57 9.426.120,80 17.101.185,26 21.646.689,12 23.078.372,07 24.232.669,05 24.656.095,05 24.954.526,95 24.954.526,95
9.Lợi nhuận sau
thuế (9=7-8)
4.172.117,6014.765.763,99 21.994.281,88 39.902.765,61 50.508.941,28 53.849.534,83 56.542.894,45 57.530.888,45 58.227.229,55 58.227.229,55
10.Chi phí đầu tư
bổ sung tài sản 250.000,00 1.025.130,00
11.Dòng tiền sau
thuế (11=9+5+6-3-
10+2)
187.000.000 4.172.117,6014.765.763,99 21.994.281,88 39.902.765,61 50.423.141,28 53.849.534,83 56.542.894,45 57.530.888,45 58.227.229,55 57.527.700,55
-
41 -
KẾT LUẬN
Dự án đầu tư xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi huyện Ba Vì với quy mô phục vụ 500 người sẽ đáp ứng được
nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi của thành
phố Hà Nội.
Dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người
già tại huyện Ba Vì được thực hiện sẽ mang lại các lợi ích thiết thực.
 Đáp ứng các chính sách và mục tiêu phát triển của chính phủ Việt
Nam về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và phát triển cơ sở hạ
tầng đô thị.
 Đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
trong địa bàn Hà Nội
 Dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng với quy mô lớn hoạt động ổn đinh
trong thời gian 50 năm có tác dụng cải thiện tình hình thiếu hụt
nguồn cung về dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, góp
phần nâng cao phúc lợi xã hội.
 Áp dụng phương thức đấu thầu cạnh tranh chọn nhà thầu thiết kế
và xây dựng khu nghỉ dưỡng.
 Giúp chủ đầu tư nâng cao được tính tự chủ trong sản xuất, phát huy
hiệu quả quản lý kinh doanh. Cải thiện khả năng vay và chi trả
vốn đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người
già được xây dựng trên các cơ sở tính khả thi như:
 Địa bàn đầu tư đang có nhu cầu cấp thiết về khu nghỉ dưỡng và
chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.
 Dự án đã nghiên cứu kỹ hiện trạng kinh tế xã hội và đề xuất cụ thể
các phương án kĩ thuật.
 Khu nghỉ dưỡng được xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
 Giá dịch vụ được tính toán đủ cho chi phí vận hành của khu nghỉ
dưỡng và khả năng trả nợ. Có nhiều mức giá khác nhau để cho
người có thu nhập khác nhau có thể đều được sử dụng dịch vụ.
 Dự án phù hợp với quy hoạch và có giao thông thuận tiện. Không
gây ảnh hưởng đến môi trường và chính sách đất đai.
- 42 -
DANH SÁCH NHÓM 2
Lớp: Kế hoạch 48A
1, Đặng Thị Đào
2, Hoàng Thị Thu Hằng
3, Đoàn Thị Thu Hiền
4, Trần Bích Ngọc
5, Đỗ Thị Thanh
6, Nguyễn Duy Tùng
7, Sisavai Chantaphome
- 43 -
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................2
I Tổng quan chung về dự án.......................................................................3
1, Lý do lựa chọn dự án..........................................................................3
2, Mô tả sản phẩm của dự án ..................................................................4
3, Quy mô dự án....................................................................................5
4, Địa điểm dự án...................................................................................5
5, Mô hình doanh nghiệp.......................................................................5
II,Phân tích dự án......................................................................................6
1. Phân tích kinh tế- xã hội của dự án......................................................6
1.1. Môi trường kinh tế .......................................................................6
1.2. Môi trường văn hoá xã hội ...........................................................7
1.3. Môi trường tự nhiên.....................................................................8
2. Phân tích thị trường dự án................................................................. 11
2.1. Phân tích đánh giá khái quátthị trường tổng thể về sản phẩm của
dự án................................................................................................ 11
2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. ................ 11
2.3. Xác định sản phẩm của dự án.................................................... 12
2.4. Dự báo cung cầu về sản phẩm của dự án. ................................... 12
2.5. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường. ......... 14
3. Phân tích tài chính dự án.................................................................. 14
3.1. Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án ......... 14
3.2. Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án.......... 15
III, Chiến lược kinh doanh....................................................................... 16
1, Tầm nhìn- Sứ mệnh:......................................................................... 16
2, Chiến lược kinh doanh trong vòng 10 năm đầu tiên ........................... 16
- 44 -
IV, Rủi ro và giải pháp khắc phục............................................................ 17
1, Môi trường vĩ mô :........................................................................... 17
2, Môi trường vi mô:............................................................................ 18
3, Trong quá trình xây dựng, hoạt động................................................. 20
V, Kế hoạch hành động cụ thể ................................................................. 21
1, Kế hoạch Xây dựng công trình.......................................................... 21
1.1.Giải pháp quy hoạch và kiến trúc................................................. 21
1.2 Thông số xây dựng các hạng mục công trình................................ 21
1.3 Kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình................................. 22
1.4 Tổ chức xây dựng........................................................................ 23
2, Kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng........................................ 23
2. 1Hệ thống sân bãi,đường nội bộ.................................................... 23
2.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy.................................................. 24
2.3 Hệ thống chống sét...................................................................... 24
2.4 Hệ thống thông tin liên lạc .......................................................... 24
2.5 Hệ thống cấp điện ....................................................................... 24
2.6 Hệ thống cấp thoát nước ............................................................. 25
3. Giải pháp về công nghệ và máy móc thiết bị...................................... 25
3.1 Khu y tế...................................................................................... 25
3.2 Khu nhà nghỉ.............................................................................. 25
3.3 Khu sinh hoạt tập thể .................................................................. 25
4. Kế hoạch Marketing......................................................................... 25
4.1 Phân tích thị trường hiện tại.................................................... 25
4.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. ................ 26
4.3. Nghiên cứu các vần đề tiếp thị của dự án. ................................... 27
5.Kế hoạch tổ chức quản lý dự án ......................................................... 27
5.1. Tổ chức quản lí dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư............... 27
- 45 -
5.2. Tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác .......... 29
6. kế hoạch tài chính ............................................................................ 31
6.1.Hình thức đầu tư......................................................................... 31
6.2. Quy mô đầu tư ........................................................................... 31
6.3.Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án.......... 32
7. Lịch trình thực hiện dự án................................................................. 34
VI. Phương án kinh doanh trong tương lai. ............................................... 35
PHỤ LỤC............................................................................................... 38
KẾT LUẬN............................................................................................ 41

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
luudankhoi1991
 
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfGiáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Man_Ebook
 

Mais procurados (20)

Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡngThuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà hàng tinh hoa Hà Nội, RẤT HAY
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà hàng tinh hoa Hà Nội, RẤT HAYBáo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà hàng tinh hoa Hà Nội, RẤT HAY
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà hàng tinh hoa Hà Nội, RẤT HAY
 
Phương án kinh doanh nhà hàng ẩm thực Cua quận Tân Phú TPHCM 0903034381
Phương án kinh doanh nhà hàng ẩm thực Cua quận Tân Phú TPHCM 0903034381Phương án kinh doanh nhà hàng ẩm thực Cua quận Tân Phú TPHCM 0903034381
Phương án kinh doanh nhà hàng ẩm thực Cua quận Tân Phú TPHCM 0903034381
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
luận văn TIỂU LUẬN MÔN LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH dự án nhà hàng băng chuyền cha...
luận văn TIỂU LUẬN MÔN LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH dự án nhà hàng băng chuyền cha...luận văn TIỂU LUẬN MÔN LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH dự án nhà hàng băng chuyền cha...
luận văn TIỂU LUẬN MÔN LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH dự án nhà hàng băng chuyền cha...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Chiến lược marketing của công ty sữa Nutifood
Chiến lược marketing của công ty sữa NutifoodChiến lược marketing của công ty sữa Nutifood
Chiến lược marketing của công ty sữa Nutifood
 
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành LongLuận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
Luận văn: Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty chăn nuôi Phước Thành Long
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưSlide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Giáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdfGiáo trình marketing căn bản.pdf
Giáo trình marketing căn bản.pdf
 

Semelhante a Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013
Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013
Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013
Tiến Lê Văn
 
quản lý tài chính nông thôn
quản lý tài chính nông thônquản lý tài chính nông thôn
quản lý tài chính nông thôn
nganfuong411
 

Semelhante a Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi (20)

Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ nghĩ dưỡng v...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ nghĩ dưỡng v...Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ nghĩ dưỡng v...
Báo cáo thực tập Xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ nghĩ dưỡng v...
 
Dự Án Xây Dựng Khu Nghỉ Dưỡng Và Chăm Sóc Sức Khoẻ Người Cao Tuổi.doc
Dự Án Xây Dựng Khu Nghỉ Dưỡng Và Chăm Sóc Sức Khoẻ Người Cao Tuổi.docDự Án Xây Dựng Khu Nghỉ Dưỡng Và Chăm Sóc Sức Khoẻ Người Cao Tuổi.doc
Dự Án Xây Dựng Khu Nghỉ Dưỡng Và Chăm Sóc Sức Khoẻ Người Cao Tuổi.doc
 
Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp ...
Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp ...Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp ...
Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp ...
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Bài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mới
Bài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mớiBài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mới
Bài mẫu Tiểu luận về Phân tích chủ trương Xây dựng nông thôn mới
 
QT185.doc
QT185.docQT185.doc
QT185.doc
 
CL&KHPT
CL&KHPTCL&KHPT
CL&KHPT
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾTS. BÙI QUANG XUÂN - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
TS. BÙI QUANG XUÂN - QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
 
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.docPhát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Đại Lộc, Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..docPhát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..doc
Phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện Sa Thầy, Tỉnh Kon Tum ..doc
 
Bài mẫu Tiểu luận Mô hình phát triển toàn diện ở Hàn Quốc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Mô hình phát triển toàn diện ở Hàn Quốc, HAYBài mẫu Tiểu luận Mô hình phát triển toàn diện ở Hàn Quốc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận Mô hình phát triển toàn diện ở Hàn Quốc, HAY
 
Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013
Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013
Bao cao thu tuong 2012 chu truong 2013
 
Kinh te luong
Kinh te luongKinh te luong
Kinh te luong
 
Ktdt
KtdtKtdt
Ktdt
 
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu dự án kinh doanh nhà hàng
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu dự án kinh doanh nhà hàngThảo Nguyên Xanh - Mẫu dự án kinh doanh nhà hàng
Thảo Nguyên Xanh - Mẫu dự án kinh doanh nhà hàng
 
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.docGiải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.doc
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy TiênLuận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo, HAY
 
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam hiện nay
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam hiện nayĐề tài: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam hiện nay
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam hiện nay
 
quản lý tài chính nông thôn
quản lý tài chính nông thônquản lý tài chính nông thôn
quản lý tài chính nông thôn
 

Mais de YenPhuong16

Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayTiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
YenPhuong16
 

Mais de YenPhuong16 (20)

Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổiSáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
Sáng kiến kinh nghiệm mầm non - giáo dục trẻ mầm non 5 tuổi
 
Intership report at English Center - NEW
Intership report  at English Center - NEWIntership report  at English Center - NEW
Intership report at English Center - NEW
 
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dụcTài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
Tài liệu ôn thi công chức ngành giáo dục
 
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đaiTiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
Tiểu luận Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính về tranh chấp đất đai
 
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeePhân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee
 
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTTNGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR  CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ QRADAR CHO VIỆC GIÁM SÁT AN NINH MẠNG CNTT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
 
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh việnTiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
Tiểu luận xử lý vi phạm người cho mượn thẻ bảo hiểm y tế tại bệnh viện
 
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt NamTiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
Tiểu luận thực trạng xây dựng nền dân chủ cách mạng XHCN ở Việt Nam
 
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh việnBáo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
Báo cáo thực tập dược tại khoa dược bệnh viện
 
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà LạtBáo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
Báo cáo thực tập tour du lịch tại Đà Lạt
 
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty MtechBáo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
Báo cáo thực tập ngành công nghệ thông tin tại công ty Mtech
 
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayTiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hay
 
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế Vi...
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
 
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt NamChiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
Chiến lược Marketing Mix của Toyota Việt Nam
 
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật BảnĐề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
Đề án thành lập trung tư vấn du học Nhật Bản
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
 
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’sGiải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của  công ty Biti’s
Giải pháp marketing phát triển thị trường giầy dép của công ty Biti’s
 
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang MỹChiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
Chiến lược xuất khẩu cà phê Trung Nguyên sang Mỹ
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

  • 1. - 1 - Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi MÃ TÀI LIỆU : 0055 Kết bạn zalo tải tài liệu : 0936 8484 22 Tham khảo giá dịch vụ viết báo cáo theo yêu cầu: Luanvantrust.com
  • 2. - 2 - LỜI MỞ ĐẦU Đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, tuổi thọ trung bình và tỷ lệ người cao tuổi ở Việt Nam và đặc biệt ở các thành phố lớn ngày một tăng, nhu cầu được nghỉ ngơi trong môi trường không khí trong lành ngày càng được chú trọng, đặc biệt là nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi. Trong cuộc sống hiện đại, xu hướng người cao tuổi đến các khu nghỉ dưỡng trong lành và chăm sóc sức khoẻ sẽ trở thành một xu hướng tất yếu trong tương lai. Qua nghiên cứu và phân tích, chúng tôi thấy rằng xây dựng khu nghỉ dưỡng hiện đại đạt tiêu chuẩn dành cho người cao tuổi là giải pháp tốt nhất cho những gia đình có điều kiện kinh tế nhưng không có thời gian. Chúng tôi xin đề xuất “Dự án xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi” với mong muốn đáp ứng nhu cầu về sức khoẻ và an dưỡng của người cao tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần thực hiện chính sách và mục tiêu phát triển của nước ta về chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi và phát triển cơ sở hạ tầng đô thị. Bên cạnh đó, dự án này cũng góp phần tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động dư thừa trên địa bàn. Trong quá trình nghiên cứu và xây dựng dự án, chúng tôi không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp và phê bình để dự án được hoàn thiện hơn.
  • 3. - 3 - I Tổng quan chung về dự án 1, Lý do lựa chọn dự án Xã hội ngày càng phát triển cùng với những nhu cầu về du lịch, dịch vụ con người cũng quan tâm hơn tới việc chăm sóc sức khỏe. Đặc biệt nhu cầu về nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe cho người già ngày càng tăng. Trong khi đó ở VN hiện nay những dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người già còn rất ít, chất lượng chưa đáp ứng nhu cầu. Kinh tế phát triển cuộc sống hiện đại, con cái dù muốn hay không đều không có đủ thời gian để chăm sóc ông bà cha mẹ một cách chu đáo được. xu thế đưa người già đến các khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe là xu thế tất yếu trong tương lai. Hiện nay quan niệm xã hội người phương đông nói chung và Việt Nam nói riêng việc đưa ông bà cha mẹ ra ở riêng, đến các Viện dưỡng lão là bất hiếu nên họ vẫn còn rụt rè. Đứng trước thực trạng đó, ban quản lí dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đề ra giải pháp: + Xây dựng khu nghỉ dưỡng hiện đại, y tế tốt, có phòng sinh hoạt chung, văn nghệ cho người già để làm giàu đời sống tinh thần cho người cao tuổi. Điều đó giúp cho con cái có thể yên tâm gửi cha mẹ ông bà mình đến đó. + Không sử dụng tên gọi Viện Dưỡng Lão để giảm nhẹ sự kì thị và được mọi người chấp nhận dễ chấp nhận hơn. + Xây dựng tiện đường giao thông để con cái có thể đến thăm người cao tuổi dễ dàng hơn. Với mục tiêu khai thác được tối đa nguồn cầu của thị trường.Dự án được thiết kế để có thể đáp ứng được nhu cầu của tất cả các khách hàng mục tiêu. Trong khu nghỉ dưỡng sẽ có nhiều phòng với mức chi phí khác nhau, dịch vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn.
  • 4. - 4 - Thị trường có ba đối thủ cạnh tranh. Như vậy số đối thủ cạnh tranh là không nhiều, ít tính cạnh tranh vì số đối thủ cạnh tranh là không nhiều bên cạnh đó khu nghỉ chủ yếu để phục vụ những người có thu nhập khá. Những người có thu nhập cao thì chưa hài lòng với cơ sở vật chất hiện có ở các Viện Dưỡng Lão này. Đây là một thị trường hấp dẫn, vì vậy dự án hứa hẹn nhiều thành công. 2, Mô tả sản phẩm của dự án Dự án sau khi hoàn thành sẽ cung cấp các dịch vụ chính như sau: - Dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng kết hợp khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi + Khu y tế: gồm các phòng khám chữa bệnh và phục hồi chức năng. Trong mỗi phòng đều có các trang thiêt bị tiên tiến với sự chăm sóc của đội ngũ bác sỹ nhân viên có chuyên môn cao. + Khu nghỉ dưỡng: gồm nhiều dãy nhà khác nhau, mỗi dãy nhà đều có nhiều phòng với trang thiết bị tiện nghi phù hợp nhằm tạo ra sự thoải mái và thuận lợi cho việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Các dãy nhà được xây trong các khuôn viên thoáng đãng có nhiều cây xanh tạo nên không gian sống tốt nhất phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi dài ngày. Ngoài ra còn có khu nhà khách phục vụ nhu cầu của các đối tượng là người nhà lên thăm. + Dịch vụ du lịch sinh thái: tổ chức các chuyến tham quan dã ngoại cho người cao tuổi tới các khu du lịch sinh thái gần đó như:Ao Vua,Khoang Xanh - Suối Tiên,...các chuyến picnic nhỏ ở ngay trong khu vực của dự án như đi bộ leo núi. + Tổ chức các hoạt động văn hóa mang tính truyền thống và chứa đựng màu sắc dân gian.Tổ chức các cuộc thi thể thao nhằm nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi.
  • 5. - 5 - 3, Quy mô dự án Với tính chất của một khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi quy mô quốc gia, đòi hỏi trang thiết bị tiên tiến hiện đại công nghệ cao nhằm phục cụ công tác khám chữa bệnh. Đồng thời việc tạo các cảnh quan môi trường đòi hỏi tính quy hoạch cao, hợp lý.Vì vậy,vốn đầu tư cho dự án ước tính khoảng gần 200000 triệu đồng. 4, Địa điểm dự án -Dự án được đặt tại Ba Vì ,Hà Nội.Đây là một khu đất bên trong có đồi núi thấp và có suối.Tổng diện tích dự án là 60 ha -Vị trí địa lí: phía Bắc giáp khu vực dân cư,các phía còn lại đều là đồi núi 5, Mô hình doanh nghiệp Công ty vốn góp cổ phần gồm 1 tổng giám đốc, 2 giám đốc: Giám đốc phụ trách khu vui chơi nhà nghỉ và viện trưởng chăm sóc sức khoẻ. Công ty gồm hơn 300 nhân viên, 5 phòng ban chính: phòng kĩ thuật, phòng tài chính, phòng kế hoạch, phòng kinh doanh, phòng nhân sự và khu chăm sóc người già bao gồm các phòng ban nhỏ và có chức năng đặc biệt hơn.
  • 6. - 6 - II,Phân tích dự án 1. Phân tích kinh tế- xã hội của dự án 1.1. Môi trường kinhtế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2008 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 6,23% so với năm 2007, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3,79%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,33%; khu vực dịch vụ tăng 7,2%. GDP tính theo giá thực tế năm 2008 tăng cao; với mức tăng trưởng và tăng giá khác nhau ở ba khu vực nên cơ cấu kinh tế năm 2008 tăng ở khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản và giảm ở khu vực công nghiệp, xây dựng. Tuy nhiên, xu hướng này chỉ là tạm thời trong bối cảnh đặc biệt của năm 2008 với sự tăng chậm lại của khu vực công nghiệp, xây dựng và giá nông lâm thuỷ sản tăng cao. Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 21,99% GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 39,91%; khu vực dịch vụ chiếm 38,1%. Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2008 theo giá thực tế ước tính đạt 637,3 nghìn tỷ đồng, bằng 43,1% GDP và tăng 22,2% so với năm 2007, bao gồm vốn khu vực Nhà nước 184,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 28,9% tổng vốn và giảm 11,4%; khu vực ngoài Nhà nước 263 nghìn tỷ đồng, chiếm 41,3% và tăng 42,7%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 189,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 29,8% và tăng 46,9%. Năm 2008 là năm kinh tế-xã hội nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhất là khủng hoảng tài chính toàn cầu, lạm phát tăng cao, thiên tai, dịch bệnh liên tiếp xảy ra trong nước. Tuy nhiên, Đảng, Chính phủ đã kịp thời đề ra 8 nhóm giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững; đồng thời chỉ đạo
  • 7. - 7 - quyết liệt các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghiêm và đồng bộ các nhóm giải pháp đó. Tuy nhiên, những kết quả đạt được trong năm qua chưa thật vững chắc, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm; cân đối vĩ mô chưa hợp lý; đời sống dân cư chưa được cải thiện nhiều, giá cả tăng và đứng ở mức cao nên đời sống bộ phận dân cư thu nhập thấp, vùng sâu, vùng xa, vùng thiên tai đang gặp nhiều khó khăn. Nền kinh tế nước ta đang phát triển nhanh theo hướng mở, do đó dễ bị tác động trong điều kiện khủng hoảng tài chính thế giới hiện chưa kết thúc Theo đánh giá chung của Bộ Kế hoạch Đầu tư (MPI), tình hình kinh tế nước ta 6 tháng đầu năm 2009 tiếp tục có chuyển biến tích cực với tốc độ tăng trưởng GDP đạt 3,9%. Những tháng cuối năm 2009 và đầu năm 2010, theo dự báo, tình hình kinh tế bắt đầu trở lại ổn định. Môi trường kinh tế vĩ mô ngày càng ổn định và duy trì được mức tăng trưởng là điều kiện thuận lợi cho thấy triển vọng đạt hiệu quả của dự án. 1.2. Môi trường văn hoá xã hội - Theo số liệu của Tổng cục thống kê: Dân số trung bình cả nước năm 2008 ước tính 86,16 triệu người, bao gồm nam 42,35 triệu người, chiếm 49,1% tổng dân số; nữ 43,81 triệu người, chiếm 50,9%. Trong tổng dân số cả nước, dân số khu vực thành thị là 24 triệu người, tăng 2,85% so với năm trước, chiếm 27,9% tổng dân số; dân số khu vực nông thôn là 62,1 triệu người, tăng 0,55% và chiếm 72,1%. Tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế năm 2008 ước tính 45 triệu người, tăng 2% so với năm 2007, trong đó lao động khu vực nhà nước 4,1 triệu người, tăng 2,5%, lao động ngoài nhà nước 39,1 triệu
  • 8. - 8 - người, tăng 1,2%, lao động khu vực đầu tư nước ngoài 1,8 triệu người, tăng 18,9%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi khu vực thành thị ước tính 4,65%. - Trên địa bàn Thành phố Hà Nội nói riêng, sau khi hợp nhất tỉnh Hà Tây cũ, huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã của huyện Lương Sơn (Hòa Bình), tính đến tháng 10-2008, dân số Hà Nội đã có trên 6,5 triệu người. Qua tổng kiểm tra định kỳ hộ khẩu cũng xác định, mật độ dân số bình quân của toàn thành phố là 1.948 người/km2 với thành phần dân cư đa dạng; trong đó có 63.423 nhân khẩu là người dân tộc ít người (chiếm 1% dân số), gồm các dân tộc Mường, Tày, Dao, Nùng và các dân tộc khác. Kết quả kiểm tra định kỳ hộ khẩu cũng cho thấy dân số ở các quận, huyện cũ của thành phố Hà Nội tiếp tục tăng. So với năm 2007, dân số của 14 quận, huyện cũ tăng 66.089 hộ (8%) và 155.385 nhân khẩu (4%); trong đó địa bàn quận Đống Đa có mật độ dân số cao nhất (36.724 người/km2), gấp 60 lần so với huyện Ba Vì (613 nguời/km2). Tỷ lệ người cao tuổi từ 60 trở lên và tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng. Theo dự báo năm 2010 là 9,9% ( 61182 người), năm 2020 là 12,6% (77868 người). 1.3. Môi trường tự nhiên Huyện Ba Vì nằm ở phía Tây Bắc của thành phố Hà nội, với diện tích 42803 km2 và dân số 250000 người. Ba Vì là vùng bán sơn địa, đất đai không có giá trị nông nghiệp cao. Khí hậu mát mẻ trong lành, khu vườn tây sông đà nhìn ra sông Đà rất đẹp là địa điểm lý tưởng cho nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và du lịch.
  • 9. - 9 - Ba Vì nằm trong địa phận Hà Tây cũ, đã được nhiều người biết đến tiềm năng du lịch lớn và là nơi tập trung nhiều địa điểm nổi tiếng như vườn quốc gia Ba Vì, hồ Suối Hai, Quán Sơn, Thiên sơn suối ngà, Ao Vua… Ba Vì nối liền các tỉnh và thủ đô Hà Nội bằng các trục đường chính như: quốc lộ 32, tỉnh lộ 89A,… và các tuyến đường thủy qua sông Hồng, sông Đà có tổng chiều dài 70 km, cách trung tâm Hà Nội 50 km có tuyến đường chính là đường quốc lộ nên rất dễ dàng cho đi lại. Ngoài ra, dự án còn phù hợp với Quy hoạch phát triển vùng ngoại thành nhằm giảm khoảng cách phát triển giữa nội thành và ngoại thành và phù hợp với Quy hoạch phát triển du lịch là ngành mũi nhọn của Hà Tây cũ. Dự án ngoài việc khả thi về mặt tài chính, mang lại lợi nhuận cao cho các bên liên doanh tham gia đầu tư còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn: - Thoả mãn nhu cầu về nghỉ ngơi, nâng cao sức khoẻ, giao lưu, làm giàu thêm đời sống tinh thần cho người cao tuổi. - Giúp cho con cái có nhiều thời gian hơn tập chung cho công việc. Họ cũng có thể nâng cao sức khoẻ qua những lần đến thăm ông bà cha mẹ mình và đi du lịch ở quanh đó. Như vậy sẽ làm tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc. - Góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương: việc làm trực tiếp cho dự án và việc làm gián tiếp trong các hoạt động của các ngành có liên quan đến dự án. Số lao động có việc làm trực tiếp từ dự án : trung bình một năm khi dự án vào hoạt động đạt công suất dự kiến là 200 lao động. Phần lớn sử dụng lao động trong địa phương. số lao động gián tiếp có việc làm trực tiếp trên một đơn vị vốn đầu tư: 0,5 (100/200 tỷ đồng = 0,5). Cứ một tỷ đồng vốn đầu tư trực tiếp của dự án tạo ra việc làm mới trực tiếp cho 0,5 người.
  • 10. - 10 - - Góp phần xoá đói giảm nghèo bằng cách tạo ra thu nhập cho người lao động địa phương, đóng góp vào ngân sách của tỉnh thông qua thuế, tạo điều kiện để địa phương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng phục vụ nhân dân. - Đóng góp hàng năm cho ngân sách địa phương thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp. - Bảo vệ và khai thác có hiêu quả các di tích lịch sử, danh thắng trong vùng. - Bảo vệ môi trường, góp phần tăng ý thức cho người dân. - Tác động tích cực đến kết cấu hạ tầng địa phương. Thúc đấy sự phát triển của các ngành liên quan như du lịch, giao thông vận tải, dịch vụ… do đó góp phần phát triển kinh tế địa phương. - Góp phần tạo nên môi trường đầu tư hấp dẫn hơn cho tỉnh, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư. - Ứng dụng công nghệ tiến bộ vào trong y học. - Góp phần chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. - Chia sẻ lợi ích đến người dân địa phương: phân phối thu nhập từ thành thị tới nông thôn do tạo ra công ăn việc làm cho người dân địa phương và thực hiện các dịch vụ phụ trợ. Khuyến khích người dân địa phương tham gia vào các hoạt động kinh tế. Tác động tích cực đến phân phối thu nhập và công bằng xã hội. Khi dự án đi vào hoạt động, hàng năm sẽ phân phối thu nhập cho người lao động, lợi nhuận cho chủ đầu tư, thu ngân sách, tạo thu nhập cho các đối tượng khác có liên quan. Đặc biệt mang lại thu nhập cho địa phương, cải thiện tình hình kinh tế xã hội của Hà Tây cũ (nay thuộc Hà Nội). - Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch không gian của địa phương.
  • 11. - 11 - Qua phân tích, chúng tôi thấy đây là nơi đáp ứng được các điều kiện về môi trường, vị trí địa lý để xây dựng Khu nghỉ dưỡng dành cho người cao tuổi. 2. Phân tích thị trường dự án 2.1. Phân tích đánhgiá khái quátthị trường tổng thể về sản phẩm của dự án. Hiện tại ở Việt Nam, số lượng Viện dưỡng lão còn khá khiêm tốn (12 Viện dưỡng lão). Riêng ở Hà Nội, có 3 Viện dưỡng lão lớn, đó là: - Trung tâm chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi, Minh Khai, Tây Tựu, huyện Từ Liêm, đáp ứng được 145 cụ. - Trung tâm chăm sóc người cao tuổi và hưu trí Phù Đổng, Gia Lâm, đáp ứng được 50 cụ. - Nhà tuổi vàng, Bắc Linh Đàm, đáp ứng được 15 cụ. Số lượng Viện dưỡng lão còn ít, quy mô nhỏ. Nguồn cung viện dưỡng lão ở Hà Nội chưa đáp ứng đủ như cầu cho người cao tuổi về dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, nghỉ dưỡng trong khi nhu cầu ngày càng tăng do mức sống người dân và tỷ lệ người cao tuổi có xu hướng tăng. 2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. Dự án xác định thị trường mục tiêu bao gồm hai nhóm khách hàng là người có thu nhập khá và cao. Vì những gia đình này có công việc bận rộn hoặc có hoàn cảnh đặc biệt nên không thể trực tiếp chăm sóc ông bà cha mẹ mình. Mà họ lại là những người có khả năng chi trả kinh phí cho ông bà cha mẹ mình ở khu nghỉ dưỡng. Dự án được thiết kế để có thể đáp ứng được nhu cầu của tất cả các khách hàng mục tiêu. Trong khu nghỉ dưỡng sẽ có nhiều phòng với mức chi phí
  • 12. - 12 - khác nhau, dịch vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn, qua đó khai thác được tối đa nhu cầu của thị trường. Số đối thủ cạnh tranh là không nhiều, ít tính cạnh tranh. Bên cạnh đó khu nghỉ chủ yếu để phục vụ những người có thu nhập khá. Những người có thu nhập cao thì chưa hài lòng với cơ sở vật chất hiện có ở các Viện Dưỡng Lão này. 2.3. Xác định sản phẩm của dự án. Thiết kể sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm dự án phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu về khả năng tài chính. Đặc biệt khu nghỉ dưỡng được xây dựng ở địa điểm du lịch, người già có thể ngắm cảnh, tận hưởng không khí trong lành và cùng con cháu đi dạo, tham gia vào hoạt động của khu duc lịch quanh đó. Việc thiết kế tên sản phẩm là khu nghỉ dưỡng sẽ giúp tránh định kiến của khách hàng. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế: có cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ cán bộ bác sĩ, y tá và nhân viên chăm sóc nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và trình độ chuyên môn cao. 2.4. Dự báo cung cầu về sản phẩm của dự án. Vì hoạt động đầu tư phát triển là hoạt động mang tính chất lâu dài nen cần phân tích cung cầu sản phẩm trong tương lai. Xác định mức chênh lệch giữa cung và cầu. Từ đó xác định được quy mô của dự án để có thể chiếm được thị trường và có chiến lược cạnh tranh tiếp thị phù hợp. - Dự báo cầu thị trường về sản phẩm của dự án: Tỷ lệ người cao tuổi từ 60 trở lên và tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng. + Năm 2008 là 9.22%. + Theo dự báo năm 2010 là 9,9%
  • 13. - 13 - + Theo dự báo năm2020 là 12,6% Nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe của những người trong độ tuổi này lớn. Như vậy nhu cầu về Viện dưỡng lão rất nhiều và ngày càng tăng. - Dự báo cung về sản phẩm dự án: Dựa vào số lượng các Viện dưỡng lão ở HHà Nội qua các năm, sử dụng phương pháp ngoại suy thống kê theo phương pháp thay đổi tuyến tính, ta có được bảng dự báo sau: STT Năm Lượng cung (người) 1 2001 90 2 2002 100 3 2003 120 4 2004 175 5 2005 200 6 2006 225.5 7 2007 255 8 2008 284.5 9 2009 314 10 2010 343.5 11 2011 373 12 2012 402.5 13 2013 432 14 2014 461.5 Bảng 1: Dự báo cầu thị trường
  • 14. - 14 - 2.5. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường. Nhu cầu về khu nghỉ dưỡng dành cho người cao tuổi ngày càng tăng. Vì vậy tuổi thọ dự án là lâu dài. Nhà cạnh tranh chính là 3 Viện dưỡng lão ở Hà Nội. Những Viện dưỡng lão này quy mô còn nhỏ, chất lượng trung bình nhưng giá thành cao. Khu nghỉ dưỡng này có tính cạnh tranh cao và chiến lược cạnh tranh là sự khác biệt hoá về sản phẩm và chiến lược cạnh tranh về giá. Thị phần của dự án: Dự án xác định quy mô là 500 chỗ. Trong năm 2010 là: 500 * 100% = 59,27% 843,5 3. Phân tích tài chính dự án - Tỉ suất của dự án là 11%/năm ( dựa vào chi phí cơ hội của vốn tự có, được xác định bằng lãi suất gửi tiết kiệm dài hạn) - Thời điểm tính toán là khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động. 3.1. Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án Dự tính tổng mức đầu tư: Cơ sở để tính tổng mức đầu tư: + Các văn bản pháp lí đầu tư và xây dựng hiện hành của Bộ xây dựng, Bộ tài chính, UBND thành phố Hà Nội. + Công văn số 1601/BXD-VP về việc công bố chỉ số giá xây dựng. + Công văn số 1600/BXD-VP về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình( năm 2007).
  • 15. - 15 - + Thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 4/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng. + Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất các loại. Dự tính nguồn vốn huy động của dự án: Chủ đầu tư và các cổ đông: 187.000 triệu đồng Dòng tiền của dự án: - Đời của dự án là 50 năm. - Lợi nhuận cứ sau 10 năm dự kiến tăng 10%. 3.2. Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án. - Giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) : 120.000 triệu đồng. - Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : 24%. - Thời gian thu hồi vốn đầu tư ban đầu của dự án (T) : 12 năm. Bảng 2: Bảng thể hiện
  • 16. - 16 - III, Chiến lược kinh doanh 1, Tầm nhìn- Sứ mệnh: Tầm nhìn: Trở thành nơi nghỉ dưỡng cho người già lý tưởng nhất Việt Nam Sứ mệnh: Phục vụ người già với thái độ Tận tuỵ- Chân thành sao cho mỗi người già coi nơi đây như nhà của mình. 2, Chiến lược kinh doanh trong vòng 10 năm đầu tiên Trong 10 năm đầu cần kinh doanh sao cho vừa thu hồi được vốn vừa thu hút được ngày càng nhiều người đến nơi đây nghỉ dưỡng. Ngoài ra sau 10 năm cần xây dựng được một thương hiệu chăm sóc sức khoẻ cho người già tốt nhất Việt Nam. Mỗi năm phục vụ khoảng 3000 lượt người tới nghỉ dưỡng dài ngày và ngắn ngày. Hàng năm cần có kế hoạch tu sửa, mua sắm, hoặc thay mới các thiết bị hỏng, cũ, sửa sang tôn tạo lại cơ sở vật chất. Có kế hoạch bồi dưỡng đào tạo cho đội ngũ y bác sĩ, hộ lý với các kiến thức mới nhất được cập nhật bằng cách cử đi học hoặc mời các chuyên gia đầu ngành về giảng dạy. Chế độ đãi ngộ, lương thưởng với cán bộ công nhân viên trong công ty cần được minh bạch, hợp lý. Các kế hoạch maketting cần rõ ràng hướng tới thị trường khách hàng mục tiêu, đa dạng hoá các hoạt động maketting.
  • 17. - 17 - IV, Rủi ro và giải pháp khắc phục 1, Môi trường vĩ mô : Kinh tế : kinh tế nước ta đang trên đà phát triển nhanh chóng nhưng chưa ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố . khi bất kì 1 yếu tố nào thay đổi theo chiều hướng xấu sé dẫn dến sự biến đổi của nền kinh tế và điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thành công của các dự án kinh doanh: - Lãi suất có thể tăng khiến chi phí đầu tư gia tăng, chi phí thường nhật cũng tăng, việc xây dựng sẽ trở nên khó khăn. Việt Nam hiện đang là 1 trong những nước có tỉ lệ lạm phát cao nhất trong khu vực, nền kinh tế rơi vào khó khăn và khủng hoảng, thu nhập của người dân cũng giảm, kèm theo đó là sự gia tăng thất nghiệp, khi không có công ăn việc làm, người dân có thể ở nhà tự chăm sóc cho người thân của mình, hoặc thuê người thất nghiệp với đồng lương rẻ mạt về nhà chăm sóc cho họ. Lượng người tham gia vào khu nghỉ dưỡng bị hạn chế ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch của dự án. Họ không thể đủ khả năng tài chính để chi trả cho dịch vụ. Giải pháp: chia nhỏ các dịch vụ, thực hiện các gói dịch vụ khác nhau phù hợp với điều kiện của từng gia đình. - Giá các nguyên vật liệu cơ bản ( điện, nước, xăng, dầu…) có thể tăng cao trong các thời kỳ sẽ gây khó khăn ko chỉ trong giai đoạn xây dựng mà cả trong thời gian thu hồi vốn. Giải pháp: hợp đồng với khách hàng ko nên quá dài, cần có khoản chi phí dự trữ ... - Thị trường bất động sản luôn biến động, đặc biệt là ở những khu du lịch và gần trung tâm Hà Nội như Ba vì tạo khó khăn trong giai đoạn đầu của dự án. Môi trường văn hóa xã hội - Hiện nay quan niệm xã hội người phương đông nói chung và Việt Nam nói riêng việc đưa ông bà cha mẹ ra ở riêng, đến các Viện dưỡng lão là bất
  • 18. - 18 - hiếu nên họ vẫn còn rụt rè. Giải pháp: Xây dựng khu nghỉ dưỡng hiện đại, y tế tốt, có phòng sinh hoạt chung, văn nghệ cho người già để làm giàu đời sống tinh thần cho người cao tuổi, mặt khác giúp cho con cái có thể yên tâm gửi cha mẹ ông bà mình đến đó. Không sử dụng tên gọi Viện Dưỡng Lão để giảm nhẹ sự kì thị và được mọi người chấp nhận dễ chấp nhận hơn. - Nếu xảy ra 1 loại bệnh hay dịch nào đó trong độ tuổi từ 60 trở nên, tỉ lệ người cao tuổi sẽ giảm và xu thế chung là các gia đình sẽ muốn tự chăm sóc người thân của họ. Giải pháp: liên kết với các cơ sở y tế thường xuyên kiểm tra sức khỏe cho mọi người, và hợp tác với các viện vệ sinh môi trường...nhằm kiểm soát dịch bệnh kịp thời. Môi trường khoa học công nghệ: - Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ có thể chế tạo ra các loại máy móc thay thế con người trong nhiều việc, vì vậy việc chăm sóc những người già cũng trở nên dễ dàng hơn, nhiều gia đình sẽ lựa chọn việc chăm sóc tại gia. Giải pháp: thái độ phục vụ tận tình chu đáo, hiểu tâm lí của người già chính là sự khác biệt giữa con người và máy móc Môi trường tự nhiên - Thời gian thi công trong thời gian dài có thể chịu tác độngcủa thời tiết xấu bất chợt ảnh hưởng tới chất lượng cũng như tiến độ thi công công trình. Giải pháp: giám sát chặt chẽ quá trình thi công, sự biến động của thời tiết để có thể đối phó phòng tránh hạn chế tổn thất một cách tốt nhất) 2, Môi trường vi mô: Đối thủ cạnh tranh: Hiện tại đã có 3 khu nghỉ dưỡng hoạt động có kinh nghiệm và đang chuẩn bị mở rộng quy mô nên việc thu hút người dân tham gia vào khu mới xây dựng còn gặp nhiều khó khăn. Hiện nay xã hội phát triển, có nhiều hình
  • 19. - 19 - thức du lịch mới, khu vui chơi giải trí mới hiện đai dành cho đủ các độ tuổi các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Giải pháp: giảm giá dịch vụ, nâng cao chất lượng, đổi mới cơ sở hạ tầng… để thu hút khách thì dự án đã có sẵn các kế hoạch về vui chơi, giải trí, những chương trình khuyến mãi đặc biệt để ứng phó kịp thời. Có kế hoạch giới thiệu, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng rộng rãi để người dân có thể tiếp cận được với khu nghỉ dưỡng, liên kết hợp tác với những người có tầm ảnh hưởng lớn tới nhận thức của người dân trong vấn đề này như sự ủng hộ của chính phủ, của chính quyền địa phương cũng như có sự tham gia của những người nổi tiếng tạo tiếng tăm cho khu nghỉ dưỡng Đối thủ tiềm năng : Hiện nay trên địa bàn thành phố HN có rất nhiều các khu chung cư cao cấp, tại các khu chung cư này, người ta có thể lập nên các viện dưỡng lão nhỏ với chất lượng cao thích hợp cho những gia đình có thu nhập cao. Khách hàng: Nếu lượng khách lưu trú dài ngày không đủ so với dự kiến ban đầu của DA, khu nghỉ dưởng sẽ tổ chức các hoạt động du lịch thu hút khách tham quan đồng thời cho thue các phòng và khu nghỉ dưỡng để hoạt động dưới hình thức giống như một khách sạn.Với một địa điểm thu hút khách du lịch như Ba Vì thì đây là một giải pháp tối ưu và có tính hiệu quả cao Nhà cung cấp: Rủi ro trong cung cấp các nguyên liệu đầu vào: sự biến động của thị trường làm giá cả hàng hóa tăng lên tạo chí phí phát sinh của dự án lớn. Giải pháp: kí các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu với các nhà cung cấp có uy tín chất lượng trong thời gian dài. Mặt khác chúng ta có thể tìm hiểu, chọn và kí kết với nhiều doanh nghiệp có uy tín trong từng mảng khác nhau.
  • 20. - 20 - 3, Trong quá trình xây dựng, hoạt động - Khó khăn trong quá trình giải phóng mặt bằng: một hộ dân sống trong khu quy hoạch chua hiểu rõ sự cần thiết của dự án nên chống đối không chịu hợp tác. Giải pháp: có kế hoạch giải trình với người dân cụ thể và thuyết phục giúp họ hiểu được tầm quan trọng của dự án, tuyển chọn những người có khả năng thuyết phục và hiểu sâu sắc vấn đề để thực thi công việc - Trong quá trình thi công xây dưng có nhứng sự cố trong xây dựng,tổn thất mất mát láng phí gây chí phí tốn kém. Giải pháp: thành lập đọi quản lí giàm sát chặt chẽ quá trình xây dưng cũng như thu mua nguyên vật liệu.... để kịp thời phát hiện và giải quyết vấn đề kịp thời - Đội ngũ quản lí, cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm chuyên môn chưa nhiều gây ra một số khó khăn trong công tác tuyển dụng. Giải pháp: có những chế độ ưu đãi lương thưởng hớp lí để thu hút những cán bộ nhân viên có trình độ, mở khóa học đạo tạo cán bộ cho từng chuyên môn nghiệp vụ, gửi cán bộ đi tham quan bồi dưỡng ở nước ngoài những nước phát triển có nhiều khu nghỉ dưỡng viện dưỡng lão. - Trong quá rình hoạt động lượng rác thải cùng nước thải tương đối lớn sẽ gây sự phản đối của người dân xung quanh. Giải pháp: áp dụng các biện pháp sử lí chất thải công nghệ cao để giảm thiểu mức độ ảnh hưởng tới môi trường)
  • 21. - 21 - V, Kế hoạch hành động cụ thể 1, Kế hoạch Xây dựng công trình 1.1.Giải pháp quy hoạch và kiến trúc - Phân khu mặt bằng cho dự án: toàn bộ diện tích 60ha của dự án bao gồm Diện tích đất bằng: 20ha Diện tích đất đồi núi: 40ha - Phân khu tổng thể như sau: + Khu1: khu y tế rộng 100000m2. Khu này cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe. + Khu2:Khu phục hồi chức năng rộng 100000m2. + Khu3: Khu nhà nghỉ dưỡng rộng 100000m2. + Khu4: Khu sinh hoạt tập thể và các khu sinh thái rộng 300000m2 bao gồm đất bằng và đồi núi. *Mô tả chung Dự án có một cổng chính đón khách từ đường giao thông lớn tới bãi đậu xe chung. Từ cổng chính rẽ trái là khu y tế, rẽ phải là khu nhà nghỉ dưỡng, đi thẳng là khu sinh hoạt văn hóa tập thể. Đi sâu vào bên trong sẽ là khu sinh thái với đồi núi thấp và suối,thác,vườn hoa... 1.2 Thông số xây dựng các hạng mục công trình a.Khu y tế bao gồm các hạng mục: - Khối điều hành và khu dành cho y bác sỹ - Đăng kí và thanh toán phí khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe - Khối phòng bệnh + khuôn viên cây xanh b.Khu nhà nghỉ dưỡng:
  • 22. - 22 - Gồm 6 dãy nhà 2 tầng, mỗi tầng có 20 phòng, trong đó có 10 phòng đơn và 10 phòng 4 giường. Trong đó có 5 dãy dành cho người cao tuổi và một nhà khách. c. Khu sinh hoạt tập thể gồm - 1 phòng cho tập thể dục. - 1 hội trường lớn phục vụ cho các buổi sinh hoạt tập thể. d. Khu sinh thái: - Xây dựng đường đi xung quanh khu đồi núi - Xây dựng một số trạm nghỉ nhỏ có phục vụ nước uống và đồ ăn nhanh trên đường - Cải tạo cảnh quan xung quanh - Xây dựng một vườn cây ăn quả đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phục vụ cho người cao tuổi 1.3 Kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình a. Khu chăm sóc sức khỏe, nhà nghỉ, sinh hoạt tập thể: - Giải pháp móng:do tải trọng chân cột khá lớn nên phải dùng móng cọc BTCT.Chiều sâu thiết kế của cọc dựa vào tải trọng chân cột và điều kiện địa chất. - Giải pháp kiến trúc tổng thể: khung BTCT chịu lực là chủ yếu,tường gạch bao. b. Trạm nghỉ trên đường Sử dụng chủ yếu là nguyên liệu gỗ, thiết kế 1 tầng c. Cổng chính Chủ yếu là bê tông cốt thép. Cổng xây quy mô lớn với cột cao 7,2m. Tải trọng chân cột không lớn nên có thể sử dụng giải pháp móng nông.
  • 23. - 23 - 1.4 Tổ chức xây dựng a. San nền Toàn bộ diện tích đất bằng được san nền và làm phẳng bằng cát sau đó đổ bê tông,lát gạch đá.Cần san nền một số cônh trình trên sườn đồi. b. Đóng cọc - Nền móng các công trình đươc đóng cọc BTCT, chiều dài cọc tùy thuộc hạng mục. - Sử dụng máy đóng cọc. - Trong từng giai đoạn, sau khi hoàn tất công việc đóng cọc mới bắt đầu xây dựng các công trình để tránh sự rung động lớn làm ảnh hưởng chất lượng công trình. c. Bê tông ván khuôn Bê tông cốt thép: cốt thép được gia công bằng máy ngay tại công trình để đảm bảo công trình có thể thực hiện đúng tiến độ. d. Chọn nhà thầu thi công Chọn nhà thầu căn cứ một số tiêu chí sau: - Kinh nghiệm thi công các công trình đặc thù,đòi hỏi tính thẩm mỹ và kỹ thuật như bệnh viện,nhà nghỉ - Đề suất các biện pháp thi công hiệu quả đảm bảo tiến độ,an toàn,tiết kiệm - Thiết bị máy móc công nghệ hiện đại,đạt tiêu chuẩn - Mức giá thi công hợp lý 2, Kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng 2. 1Hệ thống sân bãi,đường nội bộ - Đường nội bộ được thiết kế theo ba loại:đường chính từ ngoài vào khu du lịch và đường nối giữa 4 khu
  • 24. - 24 - - Các đường nối giữa các khu có cây xanh ven đường,đường rộng khoảng 5m - Có 2 bãi gửi xe nằm ở 2 bên của cổng chính đi vào 2.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Được bố trí tại mọi điểm hoạt động của khu Sử dụng 2 biện pháp: chữa cháy bằng nước và bình bọt Sử dụng hệ thống báo cháy tự động gồm: trung tâm điều khiển tự động;các đầu báo nhiệt,báo khói,nút ấn báo cháy khẩn cấp,...các thiết bị này được lựa chọn theo tiêu chuẩn chất lượng,giá cả hợp lý. 2.3 Hệ thống chống sét Sử dụng các kim thu sét và hệ thống dây thu sét, bộ phận nối đất 2.4 Hệ thống thông tin liên lạc Lắp ở mỗi phòng một điện thoại để người cao tuổi gọi về nhà và gọi đến trung tâm dịch vụ khi có nhu cầu. 2.5 Hệ thống cấp điện Nhu cầu điện của dự án: - Khu y tế: 100kw - Khu nhà nghỉ dưỡng: 100kw - Khu sinh hoạt tập thể: 75kw Để cung cấp điện cho dự án cần xây dựng một trạm biến áp mới(công suất dự kiến là 1000kw),sử dụng trạm tủ đặt gần khu vực nhà điều hành để tiện quản lý.
  • 25. - 25 - 2.6 Hệ thống cấp thoát nước - Dự án sẽ lấy nước từ 2 nguồn: + Nguồn nước sạch mua từ nhà máy cấp nước trong khu vực. + Nguồn nước ngầm lấy từ lòng đất được làm sạch bằng hệ thống làm sạch hiện đại. - Dự án xây dựng một trạm xử lý nước thải với hệ thống cống riêng để dẫn nước thải vào bể xử lý nước ngầm.Trạm xử lý này được đặt trước vị trí điểm xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải được xử lý xong đảm bảo các tiêu chuẩn quy định TCVN5945-1995 rồi mới xả vào hệ thống thoát nước chung. 3. Giải pháp về công nghệ và máy móc thiết bị 3.1 Khu y tế Trang bị các máy móc thiết bị y tế hiện đại và có chất lượng cao phù hợp với công tác khám chữa bệnh cho người cao tuổi. 3.2 Khu nhà nghỉ Trang bị Các thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày của người cao tuổi, đảm bảo điều kiện sinh hoạt tốt và thoải mái cho họ. 3.3 Khu sinh hoạt tập thể Trang bị Các thiết bị phục vụ việc phục hồi chức năng cho người cao tuổi, các thiết bị liên quan đến hoạt động sinh hoạt văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao… 4. Kế hoạch Marketing 4.1Phân tích thị trường hiện tại.
  • 26. - 26 - - Thông qua phỏng vấn các cơ sở bệnh viện, phỏng vấn các người già cùng con cái họ về chất lượng và những vấn đề mà các Viện dưỡng lão chưa đáp ứng được. -Tìm hiểu về chất lượng và công tác quản lý và chuyên môn của các Viện dưỡng lão trên địa bàn thành phố. 4.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. Phân chia thị trường tổng thể thành ba nhóm khách hàng theo thu nhập, mỗi khách hàng có thu nhập khác nhau sẽ có nhu cầu về chăm sóc tuổi già khác nhau. + Gia đình có thu nhập trung bình và thấp: thu nhập bình quân đầu người dưới 3 triệu đồng/ tháng. + Gia đình có thu nhập khá: thu nhập bình quân đầu người từ 3 triệu đồng/ tháng đến dưới 5 triệu đồng/ tháng. + Gia đình có thu nhập cao: thu nhập bình quân đầu người trên 5 triệu đồng/ tháng. Thị trường mục tiêu là đoạn thị trương hấp dẫn, thể hiện sự tương hợp với quy mô và mức độ cạnh tranh trên thị trường Thị trường mục tiêu trên được xác định từ 3 cơ sở: - Quy mô và mức tăng trưởng ngày càng tăng. Số người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên ngày càng tăng. Số người cao tuổi thuộc nhóm có thu nhập khá và cao chiếm khoảng 60% tổng số người cao tuổi ở Hà Nội. - Mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường: Có 3 viện dưỡng lão đang chuẩn bị mở rộng quy mô, đây là đoạn thị trường có mức độ hấp dẫn cao. - Nguồn lực từ vốn đầu tư: với số vốn ước tính khoảng 200 tỷ đồng, dự án có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng nhu cầu xây dựng khu nghỉ dưỡng với quy mô lớn, đáp ứng được nhu cầu của tất cả các khách hang mục tiêu.
  • 27. - 27 - 4.3. Nghiên cứu các vần đề tiếp thị của dự án. Quảng cáo trên các trang web, tivi vì những người có khả năng đưa người cao tuổi đi khu nghỉ dưỡng là những người khá bận rộn nên họ thường tiếp xúc nhiều với những kênh thông tin này. Ngoài ra còn tiến hành quảng cáo trên đài để người cao tuổi có thể nghe nắm bắt được nguồn cung của khu nghỉ dưỡng. Phương thức thanh toán linh hoạt: bằng thẻ, tiền mặt giúp thuận tiện cho việc thanh toán. 5.Kế hoạch tổ chức quản lý dự án 5.1. Tổ chức quản lí dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư. Mô hình tổ chức quản lí được lựa chọn căn cứ vào: - Quy mô dự án. - Thời gian, tiến độ thực hiện dự án. - Công nghệ sử dụng: đòi hỏi hiểu biết chuyên môn về lĩnh vực xây dựng bệnh viện và công nghệ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng. - Nguồn lực của chủ đầu tư. - Số lượng dự án thực hiện trong cùng thời kì. Dự án được thực hiện theo mô hình: chủ đầu tư trực tiếp quản lí dự án. Đây là mô hình phù hợp, đơn giản, tiết kiệm chi phí và mang lại hiệu quả. Sơ đồ ban quản lí dự án:
  • 28. - 28 - - Chủ đầu tư trực tiếp quản lí dự án, cử một người là trưởng ban quản lí dự án. Chuyên gia quản lí dự án (2 người) thuê ngoài, thực hiện tư vấn, 1 người chuyên môn trong việc xây khu nghỉ dưỡng, một người am hiểu trong lĩnh vực xây dựng bệnh viện. Ba người phụ trách các công việc quản lí sau: + Bộ phận tài chính : Mở và theo dõi tài khoản cho dự án. Đảm bảo huy động vốn đúng tiến độ cho dự án; lập dự toán, phân bổ, giám sát việc sử dụng các chi phí. + Bộ phận thiết kế, kĩ thuật: Thiết kế các công trình hạ tầng dự án, thiết kế kĩ thuật điện, nước, thiết kế các hạng mục xây dựn trong dự án. + Bộ phận tổ chức thi công: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị thi công. Căn cứ vào thiết kế, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức giám sát việc thi công công trình đảm bảo tiến độ, chất lượng và chi phí hợp lí. + Bộ phận mua sắm máy móc thiết bị: Đưa ra các phương án, kế hoạch mua sắm máy móc thiết bị cho dự án. Lựa chọn máy móc, thiết bị hiện đại, đồng bộ, chi phí hợp lí; đảm bảo tiến độ, các điều kiện thanh toán và các tiêu chuẩn khác. Lựa chọn nhà cung cấp. Chủ đầu tư- Chủ dự án Tổ chức thực hiện Chuyên gia quản lí dự án Bộ phận tài chính Bộ phận đào tạo Bộ phận mua sắm MMTB Bộ phận thi công Thiết kế kĩ thuật
  • 29. - 29 - + Bộ phận đào tạo: Xây dựng kế hoạch nhân sự, kế hoạch và chương trình đào tạo về quản lý, điều hành, hành chính, nhân sự, kỹ thuật, bảo trì, bảo dưỡng, kế toán-tài chính, marketing... 5.2. Tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác Sơ đồ tổ chức lao động Khi dự án đi vào hoạt động, tùy từng giai đoạn phát triển của dự án mà số lao động có thể thay đổi. Tuy nhiên lao động được bố trí và thực hiện các chức năng cơ bản sau: - Tổng giám đốc điều hành: Quản lý chung. - Một giám đốc: Phụ trách về du lịch nhà nghỉ. - Một viện trưởng phụ trách khu chăm sóc sức khỏe. Tổng giám đốc Giám đốc phụ trách khu nhà nghỉ và các hoạt động vui chơi giải trí Viện trưởng viện chăm sóc sức khỏe Đội ngũ nhân viên cấp dưới Phòng nhân sự Phòng kĩ thuật Phòng kinh doanh Phòng tài chính Phòng kế hoạch Các phòng chuyên khoa Phòng kĩ thuật
  • 30. - 30 - - Bộ phận kế toán: Một kế toán trưởng và 3 nhân viên kế toán phụ trách 3 mảng nghỉ dưỡng, du lịch và chăm sóc sức khỏe. - Bộ phận kinh doanh và marketing - Bộ phận kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng các chương trình, kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm thu hút khách - Bộ phận kỹ thuật: Chịu trách nhiệm vận hành máy móc thiết bị. - Bộ phận dịch vụ - Bộ phận y tế chuyên khoa Nguồn lao động: - Đối với các vị trí quan trọng đòi hỏi trình độ như giám đốc, phó giám đốc được tuyển chọn từ các công ty thuộc chủ đầu tư. - Đối với các vị trí ở Viện chăm sóc sức khỏe: + Trưởng khoa và các bác sĩ chính: tuyển chọn những bác sĩ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm. + Các vị trí khác có thể tuyển dụng lao động ngay tại địa phương nhưng phải đáp ứng đúng yêu cầu về trình độ - Đối với các vị trí làm việc ở bộ phận du lịch nghỉ dưỡng: các bộ phận tổ chức, kế hoạch, kế toán, marketting, cần chọn các nhân viên có trình độ học vấn và năng lực chuyên môn; bộ phận phục vụ lễ tân cần lao động có sức khỏe, thạo việc, không yêu cầu cao về trình độ học vấn Đào tạo và chi phí tuyển dụng đào tạo: Tiến hành đào tạo cho người lao động ngay khi dự án đi vào hoạt động và đào tạo thêm tùy vào sự phát triển, mở rộng của dự án. Về đào tạo ban đầu: - Đào tạo chung cho toàn bộ lao động: Nội dung đào tạo: Nội quy, kỷ luật, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động. Chi phí đào tạo: 5-10 triệu đồng
  • 31. - 31 - - Đào tạo chuyên môn: Nội dung đào tạo: + Quản lý điều hành chung + Quản lý điều hành khu nghỉ dưỡng + Quản lý điều hành viện chăm sóc sức khỏe + Hành chính nhân sự + Kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị + Phục vụ, lễ tân + Kiến thức về môi trường sinh thái + Tiếp thị quảng cáo Chi phí đào tạo:1000 triệu đồng. 6. kế hoạch tài chính 6.1.Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư xây dựng mới Nội dung đầu tư: - Đầu tư xây dựng, lắp đặt cơ sở hạ tầng trang thiết bị công trình, khu y tế, khu nghỉ dưỡng, khu sinh hoạt tập thể. - Đầu tư mua sắm các trang thiết bị công nghệ nhằm phục vụ công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. - Đầu tư xây dựng, cải tạo cảnh quan thiên nhiên. - Đầu tư đào tạo, nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong lĩnh vực quản lý, đội ngũ y bác sỹ và nhân viên phục vụ. 6.2. Quy mô đầu tư Với tính chất của một khu du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi quy mô quốc gia, đòi hỏi trang thiết bị tiên tiến hiện đại công
  • 32. - 32 - nghệ cao nhằm phục cụ công tác khám chữa bệnh. Đồng thời việc tạo các cảnh quan môi trường đòi hỏi tính quy hoạch cao, hợp lý.Vì vậy,vốn đầu tư cho dự án ước tính khoảng 187000 triệu đồng. -Tỉ suất của dự án là 11%/năm ( dựa vào chi phí cơ hội của vốn tự có, được xác định bằng lãi suất gửi tiết kiệm dài hạn) -Thời điểm tính toán là khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động. 6.3.Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án 6.3.1. Dự tính tổng mức đầu tư Tổng mức vốn đầu tư của dự án được xác định theo phương pháp tổng hợp từ các khoản mục chi phí dự tính của dự án, thể hiện qua bảng sau: DỰ TÍNH TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ Đơn vị: Triệu đồng Hạng mục công trình Thành tiền A.Vốn cố định I.Chi phí ban đầu về đất 5.000 II.Chi phí xây lắp 120.000 III.Vốn thiết bị 50.000 IV.Chi phí chuẩn bị 2.000 B.Vốn lưu động 5.000 C.Vốn dự phòng 5.000 Tổng vốn đầu tư 187.000 Bảng 2: Dự tính tổng mức vốn đầu tư Dự tính nguồn vốn huy động của dự án: Chủ đầu tư và các cổ đông: 187.000 triệu đồng
  • 33. - 33 - Dòng tiền của dự án: - Đời của dự án là 50 năm. - Lợi nhuận cứ sau 10 năm dự kiến tăng 10%. 6.3.2.Các báo cáo tài chính và dòng tiền của dự án Các báo cáo tài chính a. Dự tính doanh thu từ các dịch vụ hàng năm Doanh thu được tính dựa trên cơ sở sau: -Thu nhập và chi tiêu của các đối tượng khách hàng. -Nhu cầu thị trường và số liệu thống kê nghiên cứu thị trường, giá cả. -Công suất hoạt động của các khu bệnh viện, nhà nghỉ, công trình thể thao, văn hóa. Doanh thu dự kiến theo bảng b. Dự tính chi phí hàng năm Chi phí hàng năm của dự án được tổng hợp từ các khoản chi phí sau: -Chi phí vật tư cho các dịch vụ. -Chi phí sử dụng điện. -Chi phí sử dụng nước. -Chi phí dịch vụ viễn thông. -Chi phí lao động. -Chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị hàng năm. -Chi phí bảo hiểm tài sản. -Chi phí quảng cáo. -Chi phí khấu hao. -Chi phí dự phòng. -Chi phí khác. Các chi phí được tổng hợp theo bảng
  • 34. - 34 - c. Dự tính lợi nhuận thuần hàng năm Lợi nhuận thuần sau thuế của dự án được xác định theo bảng 7. Lịch trình thực hiện dự án Tại khu vực thực hiện dự án, đất đai, suối nước, đồi núi đều vẫn ở dạng tự nhiên chưa được khai thác cải tạo, hơn nữa co qui mô dự án đòi hỏi khối lượng xây dựng nhiều nên dự án phải tiến hành theo các giai đoạn như sau: - Giai đoạn 1: 2 năm đầu + Hoàn thành các thủ tục về đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng. + Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, tường rào, hệ thống điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải. + Xây dựng khu nhà nghỉ. + Xây dựng khu y tế. + Xây dựng khu nhà sinh hoạt văn hoá. - Giai đoạn 2: 6 tháng tiếp theo + Mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị cần thiết cho khu y tế. + Xây dựng khuôn viên cây xanh, bể cá trong khu vực dự án. + Cải tạo cảnh quan khu vực đồi núi, suối nước, thác nước và xây dựng các nhà nghỉ bằng gỗ. + Tiền hành trồng vườn cây ăn quả. - Giai đoạn 3 : đưa vào khai thác và sử dụng, 10 năm sửa chữa lớn 1 lần
  • 35. - 35 - VI. Phương án kinh doanh trong tương lai. Chuyển từ khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi sang thanh khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khoẻ chất lượng cao. Tận dụng các cơ sở hạ tầng đã đầu tư của khu nghỉ dưỡng đã đầu tư từ trước. Địa điểm dự án -Dự án được đặt tại Ba Vì ,Hà Nội.Đây là một khu đất bên trong có đồi núi thấp và có suối.Tổng diện tích dự án là 60 ha -Vị trí địa lí: phía Bắc giáp khu vực dân cư,các phía còn lại đều là đồi núi *Dự án được đặt tại địa điểm này căn cứ vào: -Điều kiện giao thông thuận lợi -Điều kiện cung cấp các dịch vụ hạ tầng thuận lợi: điện,nước viễn thông, thương mại,...gần các khu du lịch nổi tiếng: Ao Vua, Khoang Xanh- Suối Tiên,...khu vực này có các suối thác tạo nên nhiều cảnh quan đẹp tạo thuận lợi cho tham quan du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng -Điều kiện khí hậu tốt -Khu đồi núi thấp có thể xây dựng nhà nghỉ ở lưng đồi tạo nên tổng thể không gian kiến trúc đẹp mắt -Có vị trí gần khu vực dân cư nên rất thuận lợi trong việc xét tuyển nguồn nhân lực phục vụ cho xây dưng và vận hành khai thác dự án,đông thời góp phần giải quyết được nguồn nhân lực nhàn rỗi của khu vực này Tận dụng được sản phẩm do dự án trước + Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Sản phẩm dự án phù hợp với nhu cầu của khách hàng mục tiêu về khả năng tài chính. Đặc biệt khu nghỉ dưỡng được xây dựng ở địa điểm du lịch, người có thể ngắm cảnh, tận hưởng không khí trong lành và cùng cả gia đình đi dạo, tham gia vào hoạt động của khu duc lịch quanh đó.
  • 36. - 36 - + Sản phẩm là khu nghỉ dưỡng sẽ giúp tránh định kiến của khách hàng. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế: có cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ cán bộ bác sĩ, y tá và nhân viên chăm sóc nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm và trình độ chuyên môn cao. Ngoài ra chung ta con có những lý do sau: Địa điểm : khu nghi dưỡng được đặt ở Ba vì. Ba Vì là nơi : - Ba Vì là vùng bán sơn địa, đất đai không có giá trị nông nghiệp cao. Khí hậu mát mẻ trong lành, khu vườn tây sông đà nhìn ra sông Đà rất đẹp là địa điểm lý tưởng cho nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe và du lịch. - Ba Vi nằm trong địa phận Hà Tây cũ nơi tập trung nhiều địa điểm nổi tiếng như vườn quốc gia Ba Vì, hồ Suối Hai, Quán Sơn, Thiên sơn suối ngà, Ao Vua… nhưng lại chưa có khu nghỉ dưỡng mỗi khi khác du lịch đến chi đi trong ngày hay là đi về địa điểm khác để nghỉ lại - Đã được nhiều người biết đến tiềm năng du lịch lớn - Ba Vì cách trung tâm Hà Nội 50 km có tuyến đường chính là đường quốc lộ nên rất dễ dàng cho đi lại. Căn cứ vào điều kiện của Việt Nam : Dân số Việt Nam là 86,16 triệu người Dân số Hà Nội: 6.18 triệu người. Môi trường kinh tế. Theo thống kê năm 2008 + GDP/ người cả nước: 13,4 triệu đồng/người/năm. + GDP/ người Hà nội: 31.8 triệu đồng/người/năm. - Ở Việt Nam thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng. Hà Nội phấn đấu đến năm 2010,GDP bình quân đầu người đạt 3000 USD. Dự báo trong tương lai với tình hình kinh tế thế giới hiện nay nhà nước với chủ
  • 37. - 37 - trương duy trì tốc độ tăng trường và ổn định kinh tế, giảm lạm phát cùng với việc cơ cấu lại nền kinh tế thì thu nhập bình quân đầu người vẫn tăng cho dù không nhiều. Chính vì vậy nhu cầu về nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe cho mọi người ngày càng tăng. Khi chuyển đổi hinh thức kinh doanh chúng ta cần + Thuê thêm khu đất liền sau khu nghỉ dưỡng rộng chưng 20 ha.( giá thuê là 300 triệu VNĐ trong vòng 50 năm) trên khu đất nay chung ta thành lập 1 trang trại. Lợi dung địa thế là vùng sơn địa chúng ta thiết kế 1 dòng thác chảy từ cuối trang trai tới trung tâm của khu nghỉ dưỡng tạo sự hai hoà về cảnh quan cả hai khu vực la trang trai và khu nghỉ dưỡng. + Xung quanh thác do chung ta trong nhung cây lấy bóng mát ( vd như liễu, một số cây tán rộng khác...) kê ghế đá ( có mầu hợp với khung cảnh và cây xanh ở gần đó) để mọi người có thể ra đây nghỉ ngơi thư giãn + Trồng các cây ăn quả và nuôi thuỷ sản để mở dịch vụ kinh doanh ( câu cá ... chế biến tại chỗ để du khác có cảm giác dân giã, kết hợp với sụ dụng các hoa quả không sự dụng các loại thuốc kích thích) đâu tư các lều nhỏ để phục khác có nhu câu uống nước trên dòng thác. + Xây dựng một số nhà sàn để phục vụ các bữa tiệc đặc sản các món ăn của dân cư trong vùng. + Mở một số dịch vụ giải trí cho trẻ em như : nhà bóng, khu cho chơi điện tử, ...
  • 38. - 38 - PHỤ LỤC Bảng 3: Dự tính doanh thu hàng năm DỰ TÍNH DOANH THU HÀNG NĂM Đơn vị: Nghìn đồng Các hoạt động cho doanh thu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 I.Dịch vụ khám chữa bệnh và dưỡng sinh 1.Khám bệnh 632.100,00 3.125.640,00 5.461.287,00 8.134.561,00 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 10.210.088,90 2.Điều trị 756.012,00 4.915.601,00 6.110.098,68 10.234.598,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 11.648.541,00 3.Dịch vụ dưỡng sinh 456.010,00 5.120.000,56 7.145.242,00 11.456.720,00 13.556.845,50 14.056.780,00 14.056.780,00 15.468.200,00 15.468.200,00 15.468.200,00 II.Dịch vụ lưu trú 1.Phòng đơn 563.120,00 985.230,00 1.564.230,00 4.125.600,00 5.789.412,00 5.789.412,00 6.123.000,00 6.123.000,00 6.123.000,00 6.123.000,00 2.Phòng bốn 812.560,00 2.453.105,00 2.445.145,00 6.425.600,00 6.458.123,00 6.458.123,00 7.031.200,00 7.031.200,00 7.031.200,00 7.031.200,00 3.Dịch vụ phụ trợ khác 215.430,00 556.010,00 798.561,00 3.140.500,87 5.124.675,00 5.598.002,00 6.974.513,60 6.974.513,60 6.974.513,60 6.974.513,60 III.Dịch vụ du lịch 2.100.031,00 3.156.240,00 6.451.207,00 10.798.640,00 15.426.304,00 17.461.230,00 17.461.230,00 17.461.230,00 18.456.003,00 18.456.003,00 IV. Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao 256.480,00 425.635,00 884.512,00 1.687.531,00 1.985.641,00 3.560.120,00 5.124.600,00 5.124.600,00 5.124.600,00 5.124.600,00 V.Các dịch vụ khác 168.425,00 356.487,00 560.120,00 1.000.200,00 1.956.000,00 2.145.610,00 2.145.610,00 2.145.610,00 2.145.610,00 2.145.610,00 Tổng doanh thu 5.960.168,00 21.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50
  • 39. - 39 - Bảng 4: Tổng hợp chi phí hàng năm Đơn vị: Nghìn đồng Các yếu tố chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 1.Chi phí vật tư đầu vào các dịch vụ 540.154,00 2.456.785,00 5.789.120,00 6.124.500,00 6.612.345,00 9.120.046,00 9.120.046,00 9.120.046,00 9.120.046,00 9.120.046,00 2.Chi phí điện 120.000,00 450.000,00 500.000,00 600.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 750.000,00 3.Chi phí nước 9.125,00 45.000,00 46.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 512.000,00 4.Chi phí dịch vụ viễn thông 10.156,00 150.000,00 345.000,00 345.000,00 345.000,00 345.000,00 345.000,00 266.000,00 266.000,00 266.000,00 5.Chi phí lao động 890.120,00 4.325.000,00 4.460.002,00 5.560.012,00 6.600.450,00 8.031.256,00 8.031.256,00 8.900.231,00 8.900.231,00 8.900.231,00 6.Chi phí bảo dưỡng sửa chữa thiết bị 0,00 20.000,00 150.000,00 150.000,00 1.032.000,00 300.421,00 213.000,00 213.000,00 213.000,00 213.000,00 7.Khấu hao Khấu trừ chi phí chuẩn bị (2 năm) 862.150,00 1.456.789,00 Khấu hao máy móc,thiết bị(15 năm) 56.410,00 845.012,00 1.456.231,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 2.900.561,00 Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc (25 năm) 123.456,00 563.214,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 2.145.676,00 Khấu hao chi phí ban đầu về quyền sử dụng đất 30.000,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 120.330,00 8.Chi phí bảo hiểm tài sản 19.925,00 764.512,00 164.284,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 185.462,00 9.Chi phí quảng cáo 536.000,00 3.120.541,00 4.561.200,00 1.350.000,00 1.350.000,00 1.350.000,00 1.000.000,00 1.000.000,00 1.000.000,00 1.000.000,00 10.Chi phí khác 63.949,92 286.343,66 394.756,86 399.870,82 451.076,48 515.215,04 506.466,62 522.266,12 522.266,12 522.266,12 11.Dự phòng (5%) 715.859,15 986.892,15 999.677,05 1.127.691,20 1.288.037,60 1.266.166,55 1.305.665,30 1.305.665,30 1.305.665,30 Tổng chi phí 3.261.445,92 15.319.385,81 21.119.492,01 21.393.088,87 24.132.591,68 27.564.004,64 27.095.964,17 27.941.237,42 27.941.237,42 27.941.237,42
  • 40. - 40 - Bảng 5: Dự trù lãi lỗ Đơn vị: Nghìn đồng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1.Tổng doanh thu 5.960.168,00 21.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50 2.Tổng chi phí 3.261.445,92 15.319.385,81 21.119.492,01 21.393.088,87 24.132.591,68 27.564.004,64 27.095.964,17 27.941.237,42 27.941.237,42 27.941.237,42 3.Lợi nhuận thuần trước thuế 2.698.722,08 5.774.562,75 10.300.910,67 35.610.862,00 48.023.038,72 49.363.902,26 53.679.599,33 54.245.746,08 55.240.519,08 55.240.519,08 4.Thuế thu nhập doanh nghiệp 809.616,62 1.732.368,83 3.090.273,20 10.683.258,60 14.406.911,62 14.809.170,68 16.103.879,80 16.273.723,82 16.572.155,72 16.572.155,72 5.Lợi nhận thuần sau thuế 1.889.105,46 4.042.193,93 7.210.637,47 24.927.603,40 33.616.127,10 34.554.731,58 37.575.719,53 37.972.022,26 38.668.363,36 38.668.363,36 Bảng 6: Dòng tiền của dự án Đơn vị: Nghìn đồng Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1.Doanh thu 5.960.168,0021.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50 2.Thu khác 164.200,00 325.601,00 3.Vốn đầu tư 187.000.000 4.Chi phí vận hành năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay) 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 5.Khấu hao 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 6.Lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 7.Thu nhập chịu thuế (7=1-4-5-6) 5.960.168,0021.093.948,56 31.420.402,68 57.003.950,87 72.155.630,40 76.927.906,90 80.775.563,50 82.186.983,50 83.181.756,50 83.181.756,50 8.Thuế TNDN (8=7*Thuế suất) 1.788.050,40 6.328.184,57 9.426.120,80 17.101.185,26 21.646.689,12 23.078.372,07 24.232.669,05 24.656.095,05 24.954.526,95 24.954.526,95 9.Lợi nhuận sau thuế (9=7-8) 4.172.117,6014.765.763,99 21.994.281,88 39.902.765,61 50.508.941,28 53.849.534,83 56.542.894,45 57.530.888,45 58.227.229,55 58.227.229,55 10.Chi phí đầu tư bổ sung tài sản 250.000,00 1.025.130,00 11.Dòng tiền sau thuế (11=9+5+6-3- 10+2) 187.000.000 4.172.117,6014.765.763,99 21.994.281,88 39.902.765,61 50.423.141,28 53.849.534,83 56.542.894,45 57.530.888,45 58.227.229,55 57.527.700,55
  • 41. - 41 - KẾT LUẬN Dự án đầu tư xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi huyện Ba Vì với quy mô phục vụ 500 người sẽ đáp ứng được nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi của thành phố Hà Nội. Dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người già tại huyện Ba Vì được thực hiện sẽ mang lại các lợi ích thiết thực.  Đáp ứng các chính sách và mục tiêu phát triển của chính phủ Việt Nam về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi và phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.  Đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trong địa bàn Hà Nội  Dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng với quy mô lớn hoạt động ổn đinh trong thời gian 50 năm có tác dụng cải thiện tình hình thiếu hụt nguồn cung về dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, góp phần nâng cao phúc lợi xã hội.  Áp dụng phương thức đấu thầu cạnh tranh chọn nhà thầu thiết kế và xây dựng khu nghỉ dưỡng.  Giúp chủ đầu tư nâng cao được tính tự chủ trong sản xuất, phát huy hiệu quả quản lý kinh doanh. Cải thiện khả năng vay và chi trả vốn đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng Khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe người già được xây dựng trên các cơ sở tính khả thi như:  Địa bàn đầu tư đang có nhu cầu cấp thiết về khu nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.  Dự án đã nghiên cứu kỹ hiện trạng kinh tế xã hội và đề xuất cụ thể các phương án kĩ thuật.  Khu nghỉ dưỡng được xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.  Giá dịch vụ được tính toán đủ cho chi phí vận hành của khu nghỉ dưỡng và khả năng trả nợ. Có nhiều mức giá khác nhau để cho người có thu nhập khác nhau có thể đều được sử dụng dịch vụ.  Dự án phù hợp với quy hoạch và có giao thông thuận tiện. Không gây ảnh hưởng đến môi trường và chính sách đất đai.
  • 42. - 42 - DANH SÁCH NHÓM 2 Lớp: Kế hoạch 48A 1, Đặng Thị Đào 2, Hoàng Thị Thu Hằng 3, Đoàn Thị Thu Hiền 4, Trần Bích Ngọc 5, Đỗ Thị Thanh 6, Nguyễn Duy Tùng 7, Sisavai Chantaphome
  • 43. - 43 - MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................2 I Tổng quan chung về dự án.......................................................................3 1, Lý do lựa chọn dự án..........................................................................3 2, Mô tả sản phẩm của dự án ..................................................................4 3, Quy mô dự án....................................................................................5 4, Địa điểm dự án...................................................................................5 5, Mô hình doanh nghiệp.......................................................................5 II,Phân tích dự án......................................................................................6 1. Phân tích kinh tế- xã hội của dự án......................................................6 1.1. Môi trường kinh tế .......................................................................6 1.2. Môi trường văn hoá xã hội ...........................................................7 1.3. Môi trường tự nhiên.....................................................................8 2. Phân tích thị trường dự án................................................................. 11 2.1. Phân tích đánh giá khái quátthị trường tổng thể về sản phẩm của dự án................................................................................................ 11 2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. ................ 11 2.3. Xác định sản phẩm của dự án.................................................... 12 2.4. Dự báo cung cầu về sản phẩm của dự án. ................................... 12 2.5. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường. ......... 14 3. Phân tích tài chính dự án.................................................................. 14 3.1. Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án ......... 14 3.2. Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án.......... 15 III, Chiến lược kinh doanh....................................................................... 16 1, Tầm nhìn- Sứ mệnh:......................................................................... 16 2, Chiến lược kinh doanh trong vòng 10 năm đầu tiên ........................... 16
  • 44. - 44 - IV, Rủi ro và giải pháp khắc phục............................................................ 17 1, Môi trường vĩ mô :........................................................................... 17 2, Môi trường vi mô:............................................................................ 18 3, Trong quá trình xây dựng, hoạt động................................................. 20 V, Kế hoạch hành động cụ thể ................................................................. 21 1, Kế hoạch Xây dựng công trình.......................................................... 21 1.1.Giải pháp quy hoạch và kiến trúc................................................. 21 1.2 Thông số xây dựng các hạng mục công trình................................ 21 1.3 Kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình................................. 22 1.4 Tổ chức xây dựng........................................................................ 23 2, Kế hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng........................................ 23 2. 1Hệ thống sân bãi,đường nội bộ.................................................... 23 2.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy.................................................. 24 2.3 Hệ thống chống sét...................................................................... 24 2.4 Hệ thống thông tin liên lạc .......................................................... 24 2.5 Hệ thống cấp điện ....................................................................... 24 2.6 Hệ thống cấp thoát nước ............................................................. 25 3. Giải pháp về công nghệ và máy móc thiết bị...................................... 25 3.1 Khu y tế...................................................................................... 25 3.2 Khu nhà nghỉ.............................................................................. 25 3.3 Khu sinh hoạt tập thể .................................................................. 25 4. Kế hoạch Marketing......................................................................... 25 4.1 Phân tích thị trường hiện tại.................................................... 25 4.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu. ................ 26 4.3. Nghiên cứu các vần đề tiếp thị của dự án. ................................... 27 5.Kế hoạch tổ chức quản lý dự án ......................................................... 27 5.1. Tổ chức quản lí dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư............... 27
  • 45. - 45 - 5.2. Tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn vận hành khai thác .......... 29 6. kế hoạch tài chính ............................................................................ 31 6.1.Hình thức đầu tư......................................................................... 31 6.2. Quy mô đầu tư ........................................................................... 31 6.3.Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án.......... 32 7. Lịch trình thực hiện dự án................................................................. 34 VI. Phương án kinh doanh trong tương lai. ............................................... 35 PHỤ LỤC............................................................................................... 38 KẾT LUẬN............................................................................................ 41