Điều trị toàn thân trong viêm da cơ địa nặng/kháng trị
Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng (YDAACI)
Page: https://www.facebook.com/YDAACI
1. Thực hiện: Nhóm Bác sĩ trẻ Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng fb.com/YDAACI slideshare.net/YDAACIdiungmdls
CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN TRONG VIÊM DA CƠ ĐỊA
Viêm da cơ địa là một bệnh lí da gây viêm, ngứa tái phát mạn tính, thường xuất hiện cùng các bệnh lý atopy khác như hen phế quản và/hoặc viêm mũi
– viêm kết mạc dị ứng. Viêm da cơ địa là một trong số những bệnh lí da không lây phổ biến nhất, ảnh hưởng tới 20% trẻ em và 2-8% người trưởng
thành ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Hầu hết các trường hợp viêm da cơ địa ở mức độ nhẹ. Chỉ khoảng chưa tới 10% các trường hợp bệnh nhân
có tổn thương mức độ nặng. Trong quản lý những bệnh nhân viêm da cơ địa nặng, ngoài các biện pháp điều trị cơ bản như đối với bệnh nhân mức độ
nhẹ và trung bình (dưỡng ẩm da, corticosteroid bôi tại chỗ, tacrolimus…), các liệu pháp điều trị toàn thân cũng được áp dụng. Dưới đây là một số thuốc
được khuyến cáo trong điều trị viêm da cơ địa nặng:
Cyclosporine Methotrexate Azathioprine Mycophenolic acid Corticosteroid Dupilumab
Khuyến cáo chung Điều trị đợt cấp Điều trị duy trì dài hạn Có thể sử dụng kéo
dài
Độc tính ít Không còn được ưa
thích sử dụng
Duy trì dài hạn
Thời gian đáp ứng (tuần)§ 2 8-12 8-12 8-12 1-2 4-6
Thời gian tái phát sau
ngừng thuốc (tuần)
<2 >12 >12 >12 <2 >8
Tác dụng phụ cần lưu ý ↑ Creatinine máu
Tăng huyết áp
↑ enzyme gan
Tác dụng phụ trên dạ dày
ruột
Tác dụng phụ trên
huyết học
ꝉ enzyme gan
Tác dụng phụ trên
dạ dày ruột
Tác dụng phụ trên huyết
học
Nhiễm trùng da
Tác dụng phụ trên dạ dày
ruột
Cushing
Loãng xương
Đái tháo đường
Viêm kết mạc
Liều khởi đầu ở người lớn 4-5 mg/kg/ngày 5-15 mg/tuần 50 mg/ngày MMF 1-2 g/ngày
(EC-MPS 1,44 g/ngày)
0,2-0,5 mg/kg/ngày Liều nạp 600 mg
Liều duy trì ở người lớn 2,5-3 mg/kg/ngày Thường 15 mg/tuần, tối
đa 25 mg/tuần
2-3 mg/kg/ngày† MMF 2-3 g/ngày
(EC-MPS 1,44 g/ngày)
Không dùng trong
điều trị duy trì
300 mg/2 tuần
Liều khởi đầu ở trẻ em 5 mg/kg/ngày 10-15 mg/m2
/tuần 25-50 mg/ngày MMF 20-50 mg/kg/ngày 0,2-0,5 mg/kg/ngày Chưa có dữ liệu
Liều duy trì ở trẻ em 2,5-3 mg/kg/ngày Tăng 2,5-5 mg/tuần,
giảm 2,5 mg/tuần tới liều
thấp nhất có hiệu quả
2-3 mg/kg/ngày† Tăng tổng liều hàng ngày
500 mg mỗi 2-4 tuần đến
khi đạt 30-50
mg/kg/ngày
Không dùng trong
điều trị duy trì
Chưa có dữ liệu
Mang thai Có thể Chống chỉ định tuyệt đối,
gây quái thai
Dữ liệu còn nhiều
tranh cãi
Có thể sử dụng, chỉ
định hạn chế
Chống chỉ định tuyệt đối,
gây quái thai
Có thể Chưa có dữ liệu
Thụ thai trong quá trình
dùng thuốc (đối với nam)
Có thể Chống chỉ định, ít thông
tin, dữ liệu gây tranh cãi
Ít thông tin, có thể
sử dụng với chỉ
định hạn chế
Dữ liệu gây tranh cãi Có thể Chưa có dữ liệu
†Thiopurine methyltransferase dị hợp tử: 1–1,5 mg/kg/ngày. §Thời gian để đạt đáp ứng tối đa. EC-MPS, enteric-coated mycophenolic sodium;
MMF, mycophenolate mofetil.
Tài liệu tham khảo
1. Wollenberg A, Consensus-based European guidelines for treatment of atopic eczema (atopic dermatitis) in adults and children: part II. J Eur Acad
Dermatol Venereol. 2018 Jun;32(6):850-878. doi: 10.1111/jdv.14888. PMID: 29878606.