3. I. WHAT ARE THESE? và WHAT ARE
THOSE?
*Hỏi hai vật trở lên ở khoảng cách gần:
“What are these?”
“These are…”.
Ex: What are these?
- These are rulers.
4. *Hỏi hai vật trở lên ở khoảng cách xa:
“What are those?”
=> “Those are…”.
Ex: What are those?
- Those are pencils.
5. II. HOW MANY
Để hỏi về số lượng của người hay vật, ta dùng
cấu trúc sau đây
HOW MANY + danh từ số nhiều + ARE THERE?
Ex: How many doors are there? (Có bao nhiêu
cửa ra vào?)
6. Để trả lời câu hỏi này, ta dùng cấu trúc sau đây:
THERE IS + A/AN + danh từ số ít
Ex: There is a lamp on the table. (Có một cái đèn
trên bàn.)
THERE ARE + danh từ số nhiều
Ex: There are 3 chairs in the room. (Có ba cái
ghế trong phòng.)
7. III. THERE IS và THERE ARE
1. THERE IS dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện
diện của một người hay vật nào đó ở một nơi
nào đó.
THERE IS + A/AN + danh từ số ít + cụm từ
chỉ nơi chốn
Ex: There is an apple on the table.
8. 2. THERE ARE dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện
diện của người hay vật ở một nơi nào đó. Chú ý
người hoặc vật trong câu này luôn từ 2 trở lên.
THERE ARE + từ/ cụm từ số lượng + danh từ
số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn
Ex: There are three students in the classroom.
There are a lot of cars in the park.
9. IV. Dạng thức danh từ số nhiều (Plurals of
nouns)
*Đối với các danh từ tận cùng bằng O, S, SS,
X, CH, SH, Z… ta thêm “es” vào sau danh từ
khi chuyển sang số nhiều.
Ex: a box → two boxes
a glass → ten glasses
Trường hợp ngoại lệ:
a photo → two photos
a kilo → three kilos
a piano → four pianos
10. Dạng thức danh từ số nhiều (Plurals of nouns)
*Đối với danh từ tận cùng bằng Y và trước Y là một phụ âm, ta
đổi Y thành I và thêm “es”
Ex: a family → two families
a city → three cities
*Đối với danh từ tận cùng bằng Y và trước Y là một nguyên
âm, ta thêm “s” vào sau danh từ.
Ex: a key → two keys
*Đối với danh từ tận cùng bằng F hoặc FE, ta chuyển F hoặc
FE thành VES
Ex: a bookshelf → two bookshelves
Trường hợp ngoại lệ:
a roof → two roofs
a safe → three safes
a handikerchief → four handikerchiefs
a chief → ten chiefs