2. Các loại mạng máy tính
• Mạng LAN (Local Area Network): mạng nội bộ.
– Là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông
mạng được kết nối với nhau trong một khu vực nhỏ
như phòng làm việc, phòng máy tính, một tòa cao
ốc, khuôn viên trường đại học…
– Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng
trực tuyến
– Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn
– Quản trị tương đối đơn giản
4. Các loại mạng máy tính
• Mạng MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô thị
– Mạng MAN nối kết các mạng LAN với nhau thông qua
các phương tiện truyền dẫn khác nhau trong phạm vi
một thành phố hay một quốc gia. VD: mạng cáp quang
cho các sở ban ngành TP.HCM
• Mạng WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng
– Mạng WAN là thuật ngữ chung để chỉ các mạng có kết
nối ở phạm vi rộng. Mạng WAN có thể là kết nối 2 hoặc
nhiều mạng LAN ở xa nhau, cũng có thể là kết nối các
mạng MAN giữa các thành phố, các quốc gia.
– Phạm vi họat động rộng lớn
9. Các thiết bị mạng
• Thiết bị trong mạng LAN:
– Card mạng
– Dây cáp mạng
– Hub
– Switch
– Một số thiết bị không dây
• Thiết bị trong mạng WAN:
– Router
– Firewall
– Modem
10. Các ứng dụng trên mạng
• WWW
• E-Mail
• FTP
• Chat
• Newsgroup
• Telnet
• …
11. • Mô hình client-server:
– Trong mô hình này, một/nhiều máy tính sẽ đóng vai trò
cung cấp các tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ thống
mạng được gọi là máy chủ (server). Trong mạng thường
có các server File server, Print Server, Application server,
Mail server, Web server, Database server,
Communication server. Các máy tính sử dụng các tài
nguyên và dịch vụ này được gọi là máy khách (client)
• TCP/IP:
– Giao thức (protocol): Là quy tắc trao đổi (tiêu chuẩn giao
tiếp) giữa hai hệ thống nhằm giúp chúng hiểu và trao đổi
dữ liệu với nhau một cách thông suốt.
– TCP/IP là mô hình được sử dụng chính cho mạng
Internet. Đa số ứng dụng đều phát triển dựa trên mô hình
này.
12. Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP
• Địa chỉ IP:
– Là một con số 32 bit gán cho các host khi kết nối
vào mạng nhằm xác định được vị trí của thiết bị
trên hệ thống mạng (IPv4)
– Địa chỉ IP có dạng: xxx.xxx.xxx.xxx
– VD: 203.162.151.104
– IP ảo (IP dùng riêng – private IP): chỉ có giá trị
trong mạng nội bộ.
– IP thực (IP công cộng – public IP): có giá trị trên
mạng Internet. Không được phép gán 2 máy tính
trên Internet có cùng IP thực.
13. Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP
• Địa chỉ IP:
– IP tĩnh: địa chỉ IP cố định cho một máy
tính
– IP động: IP được cấp tạm thời khi máy
tính truy cập internet và sẽ bị thay đổi
trong những lần truy cập tiếp theo
• Hiện nay, đang phát triển IPv6
– 128 bit
14. Tên miền
• Khái niệm tên miền (domain name):
– Tên miền: có thể hiểu là tên của các máy tính
trên mạng (các tên miền sẽ tương ứng với các
địa chỉ IP để xác định vị trí máy tính trên mạng).
• Có hai loại tên miền cấp 1
– Loại tổng quát: abc.com; .org; .edu; .gov; ..
– Loại thể hiện tên nước: abc.vn; .uk; .au; .jp; …
• Có hai loại tên miền cấp 2
– Phân loại theo lĩnh vực: abc.com.vn; .biz.vn;
.edu.vn;
– Phân theo địa phương: abc.danang.vn; .hcm.vn;
.hanoi.vn
15. Đăng ký tên miền
• Tên miền cấp cao dùng chung (.com, .net,
.org . . . và các tên miền cấp cao mã quốc gia
khác .vn) được đăng ký tại:
– Các tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký tại nước ngoài
(registrar, reseller).
– Các tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký trong nước
(reseller).
16. Phương pháp kết nối Internet
Ph¬ng ph¸p Tèc ®é Tèc ®é göi = Chi phÝ S½n sµng
(Kbps) Tèc ®é cho kinh
nhËn doanh
Modem 33-56 Kh«ng RÊt thÊp Réng r·i
Modem c¸p 64-1500 Kh«ng Trung bình RÊt h¹n chÕ
ISDN 56-128 Cã Cao Réng r·i
XDSL 384 – Kh«ng ThÊp H¹n chÕ
55.000
Frame 64 – 1544 Cã RÊt cao Réng r·i
relay/T1
17. Phương pháp kết nối Internet
• Đường truyền:
– ADSL: truyền bất đối xứng (6 line download, 2 lines
upload)
– SDSL: truyền đối xứng
– VDSL: truyền tốc độ cao
• Đường thuê bao:
– T1
– T3
18. Các nhà cung cấp
• IAP
• ISP
• ICP
• Bài tập:
– Tìm hiểu các nhà cung cấp hạ tầng và dịch vụ Internet
Việt nam
(có thể tìm trên trang www.vnnic.net.vn)
20. Intranet – các thành phần cấu thành mạng
Intranet
• Máy khách
• Máy chủ
• Tường lửa
– Phần cứng hoặc phần mềm ngăn chặn sự truy
cập thông tin mạng nội bộ
• Cơ sở dữ liệu
21. Intranet
• Ích lợi:
– TMĐT
– Dịch vụ khách hàng
– Tìm kiếm & truy cập dữ liệu
– Cá thể hoá thông tin
– Thúc đẩy chia sẻ kiến thức
– Thúc đẩy quá trình ra quyết định theo nhóm
– Uỷ quyền
– Tổ chức ảo
– Chia sẻ phần mềm
– Quản lý dữ liệu
– Đào tạo
23. Extranet – các thành phần cấu thành mạng
• Mạng Intranet
• Máy chủ, máy khách
• Hệ thống kết nối
• Công nghệ Tunnel
24. Extranet - Lợi ích
• Giảm chi phí sản xuất
• Tăng khả năng giao tiếp
• Mở rộng khả năng kinh doanh
• Dễ trao đổi thông tin giữa các đối tác kinh doanh