Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
2. Nội Dung
1. CÁC CẤP RA QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC
2. CÁC LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO
CẤP BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
3. CÁC LOẠI HTTT THEO CẤP QUẢN LÝ
Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems - TPS)
Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems - MIS)
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định – Decision Support System (DSS)
Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (Executive Support System - ESS)
Hệ tự động văn phòng (Office Automation System - OAS)
Hệ thống quản lý tri thức (Knowledge Management System - KWMS)
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI)
Hệ chuyên gia (Expert System - ES)
3. Cấp Chiến lược
(Excutive level)
Cấp Chiến thuật
(Managerial level)
Cấp tác nghiệp
(Operational level)
- Người ra QĐ : Nhà QL tầm trung và QL chức năng
(Mid-level Managers and Function Managers)
- HTTT : Tự động hóa việc giám sát và kiểm soát những
hoạt động ở mức điều hành.
- Mục tiêu : Cải tiến năng lực của tổ chức.
- Người ra QĐ : Quản đốc (Foreman) hoặc Giám sát
(Supervisor)
- HTTT : Tự động hóa những sự kiện và
hoạt động lập đi lập lại hàng ngày.
- Mục tiêu : Cải tiến năng lực của tổ chức.
- Người ra QĐ : Nhà quản lý cấp Lãnh đạo (Executive-level Managers)
- HTTT : Tổng hợp những dữ liệu thống kê của tổ chức và dự đoán
trong tương lai.
- Mục tiêu : Cải tiến chiến lược và kế hoạch của tổ chức…
Mô hình các cấp quản lý và việc sử dụng hệ thống thông tin trong việc ra quyết định.
CÁC CẤP RA QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC
4. CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC
QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
5. HT cấp tác nghiệp (Operational-level system): Giám
sát các giao dịch & các hoạt động cơ bản của tổ
chức
HT cấp chuyên gia & văn phòng (Knowledge-level
system): hổ trợ chuyên gia & nhân viên văn phòng
HT cấp chiến thuật (management-level system): hỗ
trợ giám sát, kiểm soát, ra quyết định & các hoạt
động quản trị của nhà quản lý cấp trung
HT cấp chiến lược (strategic-level system): hỗ trợ
các hoạt động lập kế hoạch dài hạn của nhà quản
lý cấp cao
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP
BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
6. CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP
BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
7. Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems - TPS)
Các hệ thống thông tin quản lý (Management Information
Systems - MIS)
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System -
DSS)
Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (Executive Support System -
ESS)
Hệ tự động văn phòng (Office Automation System - OAS)
Hệ thống quản lý tri thức (Knowledge Management System
- KMS)
Hệ chuyên gia (Expert System - ES)
CÁC LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC
THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ
8. Hệthống xửlý giaodịch
(Transactions Processing System,TPS)
Mục đích
• TPS giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực hiện và/hoặc theo dõi những
hoạt động hàng ngày (các giao dịch).
• hệ thống thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch; có thể kiểm soát các quyết
định được tạo ra như một phần trong giao dịch
• Dùng ở cấp tác nghiệp
• Tự động hóa các hoạt động xử lý thông tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý,
gia tăng độ chính xác; dạt hiệu suất lớn hơn
Các vấn đề TPS thường đặt ra
• TPS (xây dựng từ năm 50s) giúp nhà quản lý
Xử lý các giao dịch tự động
VD: Xử lý đơn hàng
Truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch đã được xử lý
VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?
Giá trị là bao nhiêu?
Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới (có đơn đặt
hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng
9. Hệthống xửlý giaodịch (tt)
(Transactions Processing System,TPS)
Hệ TPS:
TPS trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình TPS. Hệ
thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.
TPS theo lô (batch)
Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và được xử lý
chung 1 lần.
Nhập liệu:
• Thủ công
• Bán tự động
• tự động
11. Hệthống xửlý giaodịch (tt)
(Transactions Processing System,TPS)
Cấu trúc của TPS theo lô (batch)
Các sự kiện/
giaodịch
Tậptin
giaodịch
Tậptin
giaodịch
được sắp xếp
Chương trình
sắp xếp
Chương trình
TPS
Định kỳ
Cơ sở dữ liệu
của TPS
Giao diện
12. Hệthống xửlý giaodịch (tt)
(Transactions Processing System,TPS)
Ðặc diểm các thành phần của hệ thống TPS
Thaønh phaàn Ñaëcñieåm
Ñoáitöôïngsöû duïng Caùc nhaân vieânvaø caùc nhaø quaûn lyùcaáp thaáp
(caùctaùcnghieäp)
Döõlieäu Caùc giao dòch haøng ngaøy (cuïtheå,chitieát)
Thuû tuïc Coù caáu truùc vaøchuaån hoùa
14. Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Các HT TPS
15. Hệthống thôngtin quản lý
(ManagementInformationSystem,MIS)
Mụcđích
Tạo ra các báo cáo thường xuyênhoặc theo yêu cầu dưới dạng
tóm tắt về hiệu quả hoạtđộng nội bộ của tổ chức hoặc hiệu quả
đóng góp của các đối tượng giao dịch (khách hàng và nhà cung
cấp).
Vấn đềđặt ra
MIS phục vụ cho công tác quản lý (hoạchđịnh, thực hiện và
kiểm soát).
MIS chỉ quan tâm đến hiệu quả hoạt độngcủa các đốitượng
trong và ngoài tổ chức để có các biện pháp đối xử và phân bổ
nguồnlực thích hợp.
16. Hệthống thôngtin quản lý
(ManagementInformationSystem,MIS)
Hệ thống thông tin quản lý (MIS) – cung cấp
thông tin cho việc quản lý tổ chức
Lấy và tổng hợp dữ liệu từ TPS
Cho phép các nhà quản lý kiểm soát và điều
khiển các tổ chức
Cung cấp những thông tin phản hồi chính xác
Cung cấp các báo cáo đặc biệt trên cơ sở đã
được lập kế hoạch
17. Hệthống thôngtin quản lý (tt)
(ManagementInformationSystem,MIS)
Cấutrúc chungcủaMIS
Truyvaán
(queries)
Baùo caùo
(reports)
Bieåu
(forms)
Nhaøquaûn lyù
caáp trung
Cô sôû döõ lieäu
cuûaTPS
Cô sôû döõ lieäu
MIS
-Ñònh kyø
-Baát thöôøng (adhoc)
-Ngoaïi leä
Chöông trìnhMIS
18. Hệthống thôngtin quản lý (tt)
(ManagementInformationSystem,MIS)
Đặc điểmMIS
TPS Hỗ trợ cho trong xửlý và lưu trữ giao dịch
MIS sử dụng CSDL hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều chức năng
trong tổ chức
MIS đủ mềm dẻo để có thể thích ứng đượcvới những nhucầu
về thông tin của tổ chức
MIS tạo lớp vỏ an toàn cho HT và phân quyềncho việc truy
nhập HT
MIS cung cấp thông tin theo thời gian cho các nhà QL, chủ yếu
là các thông tin có cấu trúc
20. Hệthống thôngtin quản lý (tt)
(ManagementInformationSystem,MIS)
Ví dụ về HTTT quản lý
21. Hệthốngthôngtinquảnlý(tt)
(ManagementInformationSystem,MIS)
Ví dụ:
• Dự báo bán hàng (Sales forecasting)
• Dự báo & quản lý tài chánh (Financial management
and forecasting)
• Lập lịch & lập kế hoạch sản xuất (Manufacturing
planning and scheduling)
• Lập kế hoạch & quản lý tồn kho (Inventory
management and planning)
• Định giá sản phẩm & Quảng cáo (Advertising and
product pricing)
22. Hệhỗ trợ quyết định
(Decision SupportSystem,DSS)
Các dạng quyết định
Quyết định có cấu trúc: những quyết định có thể đưa ra thông
qua một loạt các thủ tục thực hiện được xác định trước, thường có
tính lặp lại và theo thông lệ
VD: Xác định số lượng đặt hàng, thời điểm mua nguyên vật liệu
Máy tính hóa hoàn toàn (HTTT xử lý giao dịch)
Quyết định bán cấu trúc: các nhà quản lý ra quyết định một phần
dựa trên kinh nghiệm đã có, ít có tính lặp lại.
VD: Dự báo bán hàng, Dự trù ngân sách, Phân tích rủi ro
Con người ra quyết định với sự hỗ trợ của máy tính
Quyết định phi cấu trúc: nhà quản lý phải tự đánh giá, và hiểu rõ
các vấn đề được đặt ra, thường không có tính lặp lại.
VD: Thăng tiến cho nhân sự, Giới thiệu công nghệ mới
Con người ra quyết định, máy tính có thể hỗ trợ một số
phần việc
23. Hệhỗ trợ quyết định
(Decision SupportSystem,DSS)
Định nghĩa:
DSS là sự kết hợp giữa tri thức của con người với khả
năng của MT, cải thiện chất lượng QĐ, là 1 HT hỗ trợ dựa
trên MT giúp cho những nhà QL giải quyết những vấn đề
bán cấu trúc.
DSS là hệ hỗ trợ RQĐ cho các nhà QL về các vấn đề bán
cấu trúc trong 1 hoàn cảnh nhất định / không thường
xuyên.
HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS)– một hệ thống thông
tin tương tác cung cấp thông tin, các mô hình, và các công
cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có
tính nửa cấu trúc và không có cấu trúc
24. Hệhỗ trợ quyết định (tt)
(Decision SupportSystem,DSS)
Vấn đề đặt ra
DSSdùngđểtrả lờinhữngcâuhỏibấtthường(lâu
lâumớiđặtravàkhônglặp lại)
CácvấnđềDSSgiảiquyếtlà báncấutrúc.
Mục tiêu khôngrõ hoặc nhiều mục tiêu
Số liệu thu thập được không chính xác
Quá trình xử lý số liệu khôngchặt chẽ, khôngrõ ràng
Trongquátrình giảiquyếtvấnđề,sự thamgiacủa
ngườiRQĐlà cựckỳquantrọng.
25. Hệhỗ trợ quyết định
(Decision SupportSystem,DSS)
Các thành phần chính
CSDL: tập hợp các dữ liệu được tổ chức sao cho dễ
dàng truy cập
Các mô hình cơ sở: Các mô hình phân tích và toán
học giải đáp; ví dụ: mô hình nếu – thì và các dạng
phân tích dữ liệu khác
Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho phép
người sử dụng can thiệp vào CSDL & cơ sở mô hình
31. Hệhỗ trợ quyết định (tt)
(Decision SupportSystem,DSS)
Ví dụ về HTTT hỗ trợ ra quyết định
American Airlines Lựa chọn giá và tuyến bay
Công ty vốn Equico Đánh giá đầu tư
Công ty dầu Chaplin Lập kế hoạch và dự báo
Frito-Lay, Inc. Định giá, quảng cáo, & khuyến mại
Juniper Lumber Tối ưu hóa quá trình sản xuất
Southern Railway Điều khiển tàu & tuyến đi
Kmart Đánh giá về giá cả SP
United Airlines Lập kế hoạch các chuyến bay
Bộ quốc phòng Mỹ Phân tích hợp đồng cho quốc phòng
32. Hệthông tin hỗ trợ lãnh đạo
(ExecutiveSupport System,ESS)
Địnhnghĩa
Là 1 HTTTđáp ứng nhucầu thông tin của các nhà quản
trị cấp cao (chiến lược), nhằm mục đích hoạch định và
kiểm soát chiến lược.
Hệ thống thông tin hỗ trợ lãnh đạo (ESS) = một hệ
thống tương tác cao cho phép truy cập thông tin từ các
kết quả kiểm soát và tình trạng chung của doanh nghiệp
33. Hệthông tin hỗ trợ lãnh đạo
(ExecutiveSupport System,ESS)
Mục tiêu
Phục vụ nhu cầu TT cho ban lãnh đạo, Sử dụng cả thông tin bên trong và
thông tin cạnh tranh
Giao tiếp cực kỳ thân thiện với NSD
Được thiết kế cho những nhu cầu riêng của CEO Đáp ứng được phong
cách RQĐ của từng nhà lãnh đạo
Có khả năng theo dõi và giám sát đúng lúc và hiệu quả
Có khả năng đi từ vấn đề khái quát đến các chi tiết
Có khả năng lọc, nén, và tìm kiếm những dữ liệu và TT quan trọng
Ví dụ:
ROYAL BANK OF CANADA: Hệ thống theo dõi các danh mục đầu tư cung
cấp các thông tin về rủi ro
U.S. GENERAL SERVICES ADMINISTRATION: nhanh chóng, dễ dàng
xem các tài sản*
36. Hệthông tin hỗ trợ lãnh đạo (tt)
(ExecutiveSupport System,ESS)
Đặc điểm chính của ESS
Truy cập được thực trạng hiện tại
Thư điện tử
CSDL bên ngoài
Xử lý văn bản
bảng tính
Tự động lập file
Phân tích xu hướng
Các cách trình bày kết quả khác nhau
37. Hệthông tin hỗ trợ lãnh đạo (tt)
(ExecutiveSupport System,ESS)
Lợi ích:
Linh hoạt
Có khả năng phân tích, so sánh, và xác định
các xu hướng
Hỗ trợ đồ họa để khám phá các tình huống
Thực hiện kiểm soát
Cập nhật, cho phép dòng dữ liệu theo sát các
hoạt động
38. Hệ thông tin hỗ trợ lãnh đạo (tt)
(Executive Support System, ESS)
39. HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
HTTT tự động hóa văn phòng là một hệ
thống dựa trên máy tính nhằm thu thập,
xử lý, lưu trữ, và gửi thông báo, tin nhắn,
tài liệu, và các dạng truyền tin khác giữa
các cá nhân, các nhóm làm việc, và các
tổ chức khác nhau
41. HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Ví dụ về hệ thống thông tin tự động hóa văn phòng
42. HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Ưu điểm
• Truyền thông hiệu quả hơn
• Truyền thông trong thời gian ngắn hơn
• Giảm thời gian lặp lại các cuộc gọi, tránh khả năng người
nhận chưa sẵn sàng nhận tin (SMS, Fax)
• Loại bỏ việc thất lạc thư trong quá trình gửi
Nhược điểm
• Chi phí cho phần cứng khá lớn
• Người sử dụng ít có khả năng quan sát vai trò của công
việc
• An toàn thông tin của doanh nghiệp bị đe dọa và thường
nhận được những thông tin không mong muốn, gây gián
đoạn công việc
43. HTTT quản lý tri thức (KMS)
Tri thức là "những cảm nhận, hiểu biết và
bí quyết thực tế mà chúng ta có-là nguồn
lực cơ bản cho phép chúng ta hành động
một cách thông minh." theo Wiig, 1996.
đặc điểm: tri thức được hình thành từ
não người, con người sử dụng tri thức để
tư duy và ra các quyết định tạo ra giá trị.
Quá trình phát triển tri thức luôn gắn liền
với học hỏi, đổi mới và sáng tạo.
45. HTTT quản lý tri thức
Các loại tri thức:
Biết cái gì (Know-what): tri thức về sự kiện.
Biết tại sao (Know-why): tri thức về thế giới tự nhiên, xã
hội và suy nghĩ của con người.
Biết ai đó (Know-who): về thế giới của các quan hệ xã hội,
là tri thức về ai biết cái gì và ai đó được những gì. Việc
biết được những người cần thiết đôi khi còn quan trọng
đối với quản lý hơn là biết được các nguyên tắc quản lý.
Biết chỗ và biết thời gian (Know-where và Know when):
đang ngày càng quan trọng trong nền kinh tế linh hoạt và
năng động.
Biết cách làm (Know-how): các kỹ năng và khả năng thực
hành thành thạo công việc.
46. HTTT quản lý tri thức
Tri thức tồn tại dưới hai dạng:
Tri thức tường minh: tri thức đã được "mã hoá" và dễ
dàng chuyển giao từ người này sang người khác,
thường nằm trong hệ thống văn bản của tổ chức, các
quy trình, quy tắc, hướng dẫn công việc, chuẩn mực
hoạt động, cơ sở dữ liệu,… những tri thức này thường
học được qua giáo dục và đào tạo chính quy.
Tri thức ẩn tàng là những tri thức thu được từ sự trải
nghiệm thực tế, dạng tri thức này thường ẩn trong mỗi
cá nhân và rất khó "mã hóa", thường bao gồm: niềm tin,
giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kỹ năng,…
47. HTTT quản lý tri thức
Sơ đồ 2: Sự phân biệt giữa tri thức tường minh và tri thức ẩn tàng
Tri thức tường minh
(Hổ sơ hóa)
Tri thức ẩn tàng
(Bí quyết gắn liền với con
người)
Đặc
tính
•Dễ dàng được hệ thống hóa
Có thể lưu trữ
Có thể chuyển giao, truyền đạt
•Được diễn đạt và chỉa sẻ một cách
dễ dàng
Mang tính cá nhân
Mang tính bối cảnh cụ thể
Khó khăn trong việc chính
thức hóa
Rất khó tiếp nhận, truyền đạt
và chia sẻ
Nguồn
Các tài liệu chỉ dẫn họat động
Các chính sách và thủ tục của tổ
chức
•Các báo cáo và cơ sở dữ liệu
Các quá trình kinh doanh và
truyền đạt phi chính thức
Các kinh nghiệm cá nhân
•Sự thấu hiểu mang tính lịch
sử
48. HTTT quản lý tri thức
Quá trình chuyển đổi các tri thức ẩn tàng (mang tính chủ quan)
thành các tri thức tường minh được hệ thống hóa (mang tính
khách quan), Nonaka và Takeuchi đã nhận dạng 4 quá trình khác
nhau:
Chia sẻ tri thức (Xã hội hóa): Quá trình chia sẻ những kinh
nghiệm và tạo ra tri thức ẩn tàng;
Thu thập & mã hóa tri thức (Sự ngoại hiện): quá trình nối kết
các tri thức ẩn tàng thành các khái niệm rõ ràng;
Tạo tri thức (Kết hợp): quá trình phân lọai và hội nhập thành
các tri thức hiện hữu; và
Phân phối tri thức (Sự tiếp thu): quá trình biến các tri thức hiện
hữu thành tri thức ẩn tàng.
49. HTTT quản lý tri thức
Nội dung cơ bản trong quản lý tri thức:
Quản lý tri thức là một quá trình bao gồm các hoạt động
cơ bản: kiến tạo, khai thác, sử dụng, chia sẻ và phát
triển nguồn tài sản tri thức trong tổ chức nhằm tạo ra giá
trị.
Quản lý tri thức cần phải quan tâm đến cả 2 loại tri thức:
tri thức tường minh và tri thức ẩn tàng.
Quản lý tri thức cần tiếp cận một cách có hệ thống và
mang tính chiến lược gắn kết chặt chẽ với chiến lược và
mục tiêu kinh doanh.
50. HTTT quản lý tri thức
Các yếu tố cơ bản trong quản lý tri thức
Con người: tạo ra tri thức và sử dụng tri thức để làm việc
và tạo giá trị.
Quy trình: quản lý tri thức nhất thiết phải gắn liền với các
quá trình kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp.
Công nghệ: CNTT bao gồm cả phần cứng và phần mềm
có vai trò cũng rất quan trọng trong quản lý tri thức, nó là
công cụ để lưu trữ, chuyên chở, chia sẻ tri thức và qua đó
tăng cường khả năng đóng góp của tri thức cho phát triển.
51. HTTT quản lý tri thức
Đặc điểm trong quản lý tri thức
Quản lý tri thức là công việc tốn kém
Quản lý tri thức hiệu quả đòi hỏi phải xây dựng một hệ
thống giải pháp lai ghép giữa con người và công nghệ
Quản lý tri thức cần phải có những người quản lý có kiến
thức
Quản lý tri thức có lợi từ việc sắp xếp, định hướng nhiều
hơn là từ các mô hình, được xây dựng từ thị trường hơn
là từ hệ thống cấp bậc
Chia sẻ và sử dụng thông tin thường không phải là một
hành động tự nhiên
Quản lý tri thức có ý nghĩa là phát triển quá trình xử lý tri
thức
Quản lý tri thức không bao giờ có điểm dừng
52. HTTT quản lý tri thức
HTTT quản lý tri thức (KWS): các hệ thống
được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức
hơn là chia sẻ thông tin
Hỗ trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin,
kiểm soát, thiết kế, lập kế hoạch và lịch hành
động, tạo ra các giải pháp khác nhau để giải
quyết cho một vấn đề cụ thể cho doanh
nghiệp
53. HTTT quản lý tri thức
Vai trò của HTTT quản lý tri thức trong
doanh nghiệp
Diễn đạt các tri thức ngoài doanh nghiệp
Người cố vấn nội bộ của mỗi doanh nghiệp
Nhân công tri thức là những tác nhân thay đổi
tổ chức
54. HTTT quản lý tri thức
Cơ sở hạ tầng CNTT cho việc cung cấp tri thức
55. HTTT quản lý tri thức
Thông tin & HT làm việc tri thức: Công việc thông tin
(Information work) chủ yếu gồm việc tạo ra hay xử lý thông tin,
được thực hiện bởi các nhân viên thông tin phân thành 2
nhóm:
Nhân viên dữ liệu (data worker) chủ yếu xử lý & phân tán
thông tin. Ví dụ như thư ký, nhân viên kinh doanh, kế toán...
Nhân viên tri thức (knowledge worker) chủ yếu tạo ra tri thức
& thông tin. Ví dụ như nhà thiết kế, nhà nghiên cứu, kiến trúc
sư, luật sư...
Nhân viên dữ liệu và nhân viên tri thức có yêu cầu về thông
tin và HT hỗ trợ cho họ khác nhau.
56. HTTT quản lý tri thức
So sánh việc xử lý kiến thức và xử lý thông tin thông thường
57. HTTT quản lý tri thức
Phân phối tri thức: Hệ thống quản lý tư liệu và văn phòng
Văn phòng có 3 chức năng cơ bản:
Quản lý & kết hợp các công việc của các nhân viên dữ
liệu & tri thức.
Kết nối công việc của các nhân viên thông tin tại chổ với
tất cả các cấp và các chức năng của tổ chức.
Kết nối tổ chức với thế giới bên ngoài bao gồm khách
hàng, nhà cung ứng, đại diện chính phủ và các kiểm
toán viên bên ngoài.
58. HTTT quản lý tri thức
Phân phối tri thức: Hệ thống quản lý tư liệu và văn phòng
Các hoạt động chính của nhân viên văn phòng:
Quản lý tài liệu bao gồm việc tạo ra, lưu trữ, lấy ra và
phát tán.
Lập lịch biểu cho các cá nhân & nhóm làm việc.
Truyền thông bao gồm khởi động, nhận & quản lý truyền
thông dựa trên văn bản giấy, số hóa hay giọng nói cho
các cá nhân & nhóm làm việc.
Quản lý dữ liệu về nhân viên, khách hàng và nhà cung
ứng.
59. HTTT quản lý tri thức
Phân phối tri thức: Hệ thống quản lý tư liệu và văn phòng
Các HT văn phòng tiêu biểu:
Hoạt động văn
phòng
Công nghệ
Quản lý tài liệu Word processing, desktop publishing, document
imaging, Web publishing, work flow managers
Lập lịch Electronic calendars, groupware, intranets
Truyền thông E-mail, voice mail, digital answering systems,
groupware, intranets
Quản lý dữ liệu Desktop database, spreadsheets, user-friendly
interfaces to mainframe databases.
60. Công cụ của hệ thống hỗ trợ nhóm
HTTT quản lý tri thức
Chia sẻ tri thức: HTTT hỗ trợ nhóm (GSS)
61. HTTT quản lý tri thức
Chia sẻ tri thức: HTTT hỗ trợ nhóm (GSS)
Hỗ trợ truyền thông bằng cách hỗ trợ
các cuộc họp
Dẫn hướng cho việc suy nghĩ và tranh
luận
62. Hỗ trợ của hệ thống ra quyết định theo nhóm
Phát triển các kế hoạch định trước
Tăng khả năng tham gia
Tạo một không khí cởi mở và hợp tác
Tạo sự tự do chỉ trích các ý kiến
Nhằm mục tiêu đánh giá
Tổ chức và đánh giá các ý kiến
Thiết lập thứ tự ưu tiên và tạo các quyết định
Tạo tài liệu của cuộc gặp
Truy cập các thông tin bên ngoài
Sự bảo toàn “những ghi nhớ của tổ chức”
HTTT quản lý tri thức
Chia sẻ tri thức: HTTT hỗ trợ nhóm (GSS)
63. Đặc tính riêng của quá trình ra quyết định theo nhóm
Đặc tính riêng của mỗi nhóm
Đặc tính của nhiệm vụ mà nhóm phải triển khai
Tổ chức mà nhóm đang làm việc
Sử dụng các công nghệ thông tin như hệ thống gặp
mặt điện tử và hệ thống tạo quyết định theo nhóm
Quá trình liên hệ và tạo quyết định mà nhóm đang
sử dụng
HTTT quản lý tri thức
Chia sẻ tri thức: HTTT hỗ trợ nhóm (GSS)
64. HTTT quản lý tri thức
Tạo tri thức: Hệ thống công việc tri thức
Nhân viên tri thức thực hiện 3 vai trò chính yếu quan
trọng đối với tổ chức và nhà quản lý:
Giữ cho tổ chức có thể theo kịp với thế giới bên
ngoài về tri thức trong lĩnh vực công nghệ, khoa học,
tư tưởng xã hội và nghệ thuật.
Phục vụ như nhà tư vấn nội bộ theo lĩnh vực tri thức
của họ, tạo nên các thay đổi và cơ hội.
Hành động như nhân tố đánh giá, khởi động và
khuyến khích các dự án thay đổi.
65. HTTT quản lý tri thức
Tạo tri thức: Hệ thống công việc tri thức
Yêu cầu đối với HTTT quản lý tri thức
Phải liên hệ được với nhiều nguồn thông tin và
dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp
Đòi hỏi các phần mềm hỗ trợ đồ họa, phân
tích, quản lý tài liệu, dữ liệu, và có khả năng
truyền thông ở mức cao hơn các hệ thống
khác
Phải được hỗ trợ về phần cứng
Có những giao diện tiện ích
Phải sử dụng các máy trạm mạnh hơn so với
các máy vi tính thông thường
66. HTTT quản lý tri thức (KMS)
Thu thập & mã hóa tri thức
Các loại HTTT quản lý tri thức
Trí tuệ nhân tạo
Hệ thống chuyên gia
67. Hệ thống trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence - AI)
Phát triển các chương trình máy tính để thực hiện
một số các hành vi tri thức của con người
Giúp cho DN tạo một cơ sở dữ liệu kiến thức
Phục vụ cho một số các lĩnh vực đặc biệt
68. Hệ thống trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence - AI)
Ứng dụng của AI
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Tự động hóa
Nhận dạng các cảnh động (hệ thống vệ
tinh)
Nhận dạng âm thanh
Máy tự học
69. Hệchuyên gia
(ExpertSystem,ES)
Chuyên gia là nhữngngười có kiến thức và kinh nghiệm đặc biệt
trong lĩnh vực cần giải quyếtvấn đề.
VD:Chọn lựa thiết bị,ngânsách cho quảngcáo,chiến lược quảng
cáo.
ES là HT dựa trên máy tính (gồm phần cứng và phần mềm máy
tính)giúp nhà QL giải quyếtcác vấn đề hoặc RQĐ tốt hơn.
ES là 1 nhánh của trí tuệ nhân tạo được áp dụng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau.
VD:Chẩn đoán y học,thăm dò mìn,quảnlý tài sản,lập kế hoạch
công ty, tư vấn thuế,đặtgiá thầu,…
70. Hệchuyên gia
(ExpertSystem,ES)
Hệ thống chuyên gia (Expert System - ES)
Một hệ thống kiến thức sử dụng kiến thức
cho các lĩnh vực ứng dụng và các thủ tục
can thiệp để giải quyết các vấn đề mà
thông thường phải yêu cầu tới các chuyên
gia giải quyết
Kiến thức sâu trong một lĩnh vực hẹp
Thường sử dụng quy luật nếu-thì
Cơ sở dữ liệu chuyên gia
73. Hệchuyên gia (tt)
(ExpertSystem,ES)
Đặc điểmcủa ES
Áp dụng kiến thức 1 lĩnh vực riêng biệt cho 1 hoàn cảnh hay 1
vấn đề khôngchắc chắn hay thiếu thông tin.
Đưa ra những giải pháp về hiệu quảvà kết quả, như chẩn đoán 1
vấn đề,đánh giá 1hoàn cảnh,cho lời khuyên,…
Giải thích và lý giải các lời khuyênmà nó đưa ra.
Cung cấp thông tin thêm về lĩnh vực chuyên gia.
Nhận ra những hạn chế của mình trong lĩnh vực này và biết
luôn những chuyêngia khác có thể cho lời khuyên.
Cải thiện kiến thức và chuyênmôn nếu được “học” thêm bằng
cách cho thêm kiến thức vào.
74. Hệchuyên gia (tt)
(ExpertSystem,ES)
Ích lợi của ES
Bảotồn đượctri thứccủachuyêngia.
Giúpchonhiềungườicócùngtrình độ“chuyêngia”
đểRQĐ.
Tănghiệuquảcủaquátrình RQĐ.
QĐnhấtquán,ít phụthuộcvàoconngười.
Cóthểdùnglàmcôngcụhuấnluyệntuyệtvời.
75. Hệchuyên gia (tt)
(ExpertSystem,ES)
Ưu điểm
Hoàn thành các phần công việc thậm chí nhanh hơn một
chuyên gia
Tỷ lệ sai sót khá thấp (đôi khi còn thấp hơn một chuyên gia)
Có khả năng tạo được những lời khuyên phù hợp và không
thay đổi
Có thể đóng vai trò của một chuyên gia hiếm ở một lĩnh vực
hẹp
Khi được sử dụng cho mục đích đào tạo, ES giúp quá trình
học hiệu quả hơn
Có thể sử dụng ES cho những môi trường gây nguy hiểm
cho con người
Có thể sử dụng để tạo kiến thức của một tổ chức
Có thể cung cấp kiến thức tại bất kỳ thời điểm nào
76. Hệchuyên gia (tt)
(ExpertSystem,ES)
Nhược điểm của ES
Giới hạn về mặt công nghệ
Khó thu thập kiến thức cho ES
Phải xác định được ai là chuyên gia cho lĩnh vực
đang quan tâm
Phải có sự thống nhất giữa các chuyên gia trong
cùng lĩnh vực về giải pháp cho một vấn đề cụ thể
Chuyên gia phải sẵn sàng hợp tác với các nhân công
kiến thức
Khó duy trì các chuyên gia trong một tổ chức
77. Hệchuyên gia (tt)
(ExpertSystem,ES)
Các lĩnh vực ứng dụng
Phân loại
Chẩn bệnh
Điều khiển
Kiểm soát các quá trình
Thiết kế
Lập kế hoạch và lịch trình
Tạo các lựa chọn
78. SosánhDSSvàES
Ñaëcñieåm DSS ES
Muïctieâu Hoã trôï ngöôøi RQÑ baèng caùchtraû
lôøi truyvaán cuûa ngöôøi RQÑ
Thay theá vaø laëp laïilôøi khuyeâncuûa
caùc chuyeân gia
Aikhuyeân/RQÑ Con ngöôøi vaø / hay heä thoáng Heä thoáng
Söï ñònh höôùng chính RQÑ Truyeànñaït chuyeân moân (ngöôøi-maùy-
ngöôøi) vaø cho lôøi khuyeân
Höôùng hoûi Ngöôøi hoûi maùy Maùy hoûi ngöôøi
Baûn chaát hoã trôï Caù nhaân, nhoùm, toå chöùc Caù nhaân (chuû yeáu), vaø nhoùm
Hệ chuyên gia (tt)
(Expert System, ES)
81. Bài tập nhóm
Hãy tìm hiểu về các trang web hoặc các
hệ thống phần mềm dùng trong quản lý
hiện có tại Việt Nam, chọn lựa 2 website
hoặc 2 hệ thống con trên website hoặc 2
hệ thống phần mềm tiêu biểu cho 2 loại
hệ thống theo cấp bậc quản lý khác
nhau mà bạn đã học. Giới thiệu về trang
web hay hệ thống phần mềm, phân loại
hệ thống của nó và giải thích.