Tổng hợp bài post trên TALCN (Ucan.vn) ngày 28/10/2013.
Những bài học đáng chú ý: cách sử dụng từ chỉ màu sắc để diễn tả cảm xúc, các cách nói về sự dễ dàng, vv
Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 28-10-2013
1. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
27-10-2013
Bài 1. Quotes
Những người làm tổn thương bạn chẳng là gì cả, quan trọng là người đã làm bạn mỉm
cười trở lại
Bài 2. Toeic Flascards
Toeic Flashcards: INVITE
http://www.ucan.vn/
1
2. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
--Ai cũng biết invite là mời nhưng các bạn đã biết những phrasal verb thông dụng của
động từ này chưa?
Invite (v)
Phát âm:
British English, North American English: /ɪnˈ
vaɪt/
English Spelling: [in-vahyt]
1. mời
Have you been invited to their party? (Cậu đã được mời đến bữa tiệc của họ chưa?
They have invited me to go to Paris with them. (Họ đã mời tôi đi đến Paris cùng với họ.)
Successful candidates will be invited for interview next week. (Những ứng viên được
chọn sẽ được mời đến buổi phỏng vấn tuần tới.)
2. Phrasal verbs
+ invite somebody along: mời ai đi cùng bạn và những người khác
+ invite somebody back: mời ai về nhà sau khi đã đi đâu đó
After the movie, she invited me back for a drink. (Sau khi xem phim, cô ấy mời tôi về
nhà uống nước.)
+ invite somebody over/round/around: mời ai về nhà
Cùng học thêm 1 số phrasal verb khác nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/2673
Xem thêm nghĩa và cách dùng của Huge và Maybe tại:http://www.ucan.vn/thuvien/toeic-flashcards-huge-maybe-and-invite-2318.html
Bài 3. Kokology
Empty inside - Bên trong trống không
You go to the local bakery and buy a jelly doughnut. (you know, the kind without the
hole but with jam stuffing inside) However, when you get home and take a bite, you
discover it’s missing one essential ingredient—the jelly inside! How do you react to this
bit of bad luck?
1. Take the defective doughnut back to the shop and get a new one.
http://www.ucan.vn/
2
3. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
2. Say to yourself, ―These things happen,‖ and eat the empty doughnut as it is.
3. Eat something else.
4. Try filling the empty doughnut with something like maple syrup or jam to make it taste
better.
==========================================
Bạn đến tiệm bán bánh mì và mua một chiếc bánh nhân mứt thạch đông mà bạn yêu
thích. Nhưng khi về nhà, cắn một miếng thì bạn khám phá ra nó bị thiếu mất một phần
nguyên liệu chủ lực quan trọng nhất : thạch mứt bên trong. Bạn phản ứng như thế nào
với vụ xui xẻo này ?
1. Đem cái bánh thiếu nhân ấy trở lại cửa hàng để đổi, hay mua một chiếc bánh mới.
2. Tự nhắn nhủ mình "Việc này xảy ra thường xuyên thôi mà", rồi sau đó bạn ăn cái
bánh không nhân ấy.
3. Đành phải ăn thứ khác.
4. Cố trét chiếc bánh không nhân ấy bằng thứ nhân khác như xi rô hay mứt cam để làm
cho nó ngon hơn.
Bài 4. HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH
Thư viện của Ucan vẫn còn 2 bài viết về cách HỎI VÀ CHỈ ĐƯỜNG nữa đấy! Cùng vào
xem tiếp nha!
* http://www.ucan.vn/thu-vien/hoi-va-chi-duong-bang-tieng-anh-p1-1491.html
* http://www.ucan.vn/thu-vien/hoi-va-chi-duong-bang-tieng-anh-p2-1492.html
========================================
• Go along the river. - Đi dọc bờ sông.
• Go over the bridge. - Đi qua cầu.
• Go through the park. - Băng qua công viên.
• Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ.
• Go up the hill - Đi lên dốc.
http://www.ucan.vn/
3
4. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• Go down the hill.- Đi xuống dốc.
4
• Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.
• Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi
• The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.
• The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ
và cửa hàng bán thú nuôi.
• The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố.
• The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ.
• The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ.
• The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.
• The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.
• The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ.
• car park - Bãi đỗ xe
• crossroads - Đường giao nhau
• roundabout - Đường vòng
• traffic lights - Đèn giao thông
Bài 5. Cách đưa ra nhận xét, ý kiến bằng tiếng Anh
Dưới đây là link bài học liên quan đến chủ đề này, cùng vào luyện tập cho nhớ lâu mem
nhé!
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6524
=============================
• It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,)
• In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
• I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề
này là).
http://www.ucan.vn/
5. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).
5
• In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
• As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).
• As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
• As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).
• I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).
• If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).
• I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).
• It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…).
• I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…).
• I cannot deny that ... (Tôi không thể phủ nhận rằng….).
• I can imagine that ... (Tôi có thể tưởng tượng thế này….).
• I think/believe/suppose ... (Tôi nghĩ/ tin/ cho là…).
• Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ rằng….).
• That is why I think ... (Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…).
• I am sure/certain/convinced that ... (Tôi chắc chắn rằng….).
• I am not sure/certain, but ... (Tôi không chắc nhưng…).
• I am not sure, because I don't know the situation exactly. (Tôi không chắc lắm vì tôi
không biết cụ thể tình huống như thế nào).
• I have read that ... (Tôi đã đọc được rằng…).
• I am of mixed opinions (about / on) ... (Tôi đang phân vân về việc…).
• I have no opinion in this matter. (Tôi không có ý kiến gì về việc này).
Outlining Facts (Chỉ ra điều hiển nhiên)
• The fact is that …(Thực tế là…).
• The (main) point is that ... (Ý chính ở đây là…).
http://www.ucan.vn/
6. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• This proves that ... (Điều này chứng tỏ rẳng…).
• What it comes down to is that ... (Theo những gì được truyền lại thì…)
• It is obvious that ...(Hiển nhiên là…).
• It is certain that ... (Tất nhiên là….).
• One can say that ... (Có thể nói là…).
• It is clear that ... (Rõ ràng rằng….).
• There is no doubt that ... (Không còn nghi ngờ gì nữa….).
Bài 6. Quotes
Không có chìa khóa dẫn đến hạnh phúc, cánh cửa đó luôn luôn để mở.
Bài 7. Phong tục cưới hỏi của người Anh
Có bạn nào yêu thích văn hóa nước Anh? Hôm nay ad sẽ giới thiệu với các bạn một bài
viết về phong tục cưới xin tại đất nước này nhé, không biết có khác nhiều lắm so với
Việt Nam và các nước châu Á không nhỉ ^^
- Xem tiếp P2 tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/phong-tuc-cuoi-hoi-cua-nuoc-anh-phan-ii1714.html
http://www.ucan.vn/
6
7. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
7
LỜI CẦU HÔN
Trong quá khứ, hỏi cưới là một nghi lễ chính thức (tương tự như lễ dạm ngõ ở Việt
Nam chúng ta). Nếu trên đường đi, người nhà chú rể thấy một người đàn ông mù, một
thầy tu, hoặc một người đàn bà mang bầu thì người ta cho rằng đám cưới sẽ có kết cục
bi đát. Tuy nhiên, nếu họ nhìn thấy con dê cái, chim bồ câu hay chó sói thì đám cưới sẽ
rất hạnh phúc, suôn sẻ.
Thời Trung Cổ, một người đàn ông cầu hôn bằng cách đặt một cành táo gai trước cửa
nhà người yêu của mình vào ngày mồng Một tháng Năm. Nếu cô gái vẫn để nguyên
cành táo trước cửa thì có nghĩa là cô chấp nhận lời cầu hôn của chàng trai. Còn nếu cô
từ chối, cô sẽ thay cành táo bằng một cành súp lơ.
TÊN HỌ
Người Anh quan niệm nếu một người phụ nữ cưới một người đàn ông có họ bắt đầu
với cùng một chữ cái thì sẽ rất xui xẻo. Quan điểm này được thể hiện trong câu hát:
Đổi tên mà không đổi họ
Thì cũng chỉ chuốc họa vào thân mà thôi
(To change the name and not the letter
Is to change for the worst and not the better)
CHỌN NGÀY
Mặc dù ngày nay, hầu hết các đám cưới đều diễn ra vào ngày Thứ Bảy, nhưng trong
quá khứ điều này bị xem là kiêng kị. Ngày thứ Sáu cũng là ngày không may mắn, đặc
biệt là Thứ Sáu ngày 13. Một bài vè cổ nổi tiếng khuyên người ta chỉ nên làm đám cưới
vào nửa đầu của tuần:
Thứ Hai là ngày của Của cải (Monday for wealth
Thứ ba là ngày của Sức khỏe Tuesday for health
Thứ Tư là ngày tốt nhất Wednesday the best day of all
Thứ Năm là ngày mất mát Thursday for losses
Thứ Sáu là ngày đau khổ Friday for crosses
http://www.ucan.vn/
8. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Thứ Bảy là ngày tận số Saturday for no luck at all)
8
Tháng Năm vẫn luôn được xem là tháng kém may mắn cho việc cưới xin vì rất nhiều
nguyên nhân. Vào thời kỳ Pagan, mùa hè bắt đầu với lễ hội Beltan (lễ hội vào ngày
Mồng Một tháng Năm) được tổ chức rất vui vẻ và tưng bừng. Vì thế đây không phải là
thời điểm thích hợp để bắt đầu cuộc sống lứa đôi. Vào thời Roman ngày hội của người
chết và lễ hội của những vị thần trinh trắng đều diễn ra vào tháng Năm. Người ta cũng
tránh cưới vào mùa ăn chay Lent, diễn ra vào tháng Ba.
Tháng Sáu là một tháng rất may mắn cho việc cưới xin, vì tháng này được đặt tên theo
vị thần Juno, vị thần Tình yêu và hôn nhân của La Mã. Nói chung cả mùa hè được xem
là thời điểm tốt để tổ chức hôn lễ bởi người ta tin rằng ánh nắng mặt trời rất tốt cho khả
năng sinh sản. Ở Scotland, người ta có một phong tục rất thú vị là cô dâu phải ―bước đi
cùng ánh nắng mặt trời‖ để có được may mắn. Cô dâu phải bước đi từ phía Đông cho
tới phía Tây của nhà thờ và sau đó tiếp tục đi vòng quanh nhà thờ ba lần trước khi đám
cưới được cử hành.
Một chút gì cũ, một chút gì mới
Một chút gì cũ , một chút gì mới
Một chút gì đi mượn
Một chút gì màu xanh
Và trong giày một đồng bạc trong giày cô dâu
(something old, something new, something borrowed, something blue)
―Một chút gì cũ‖ có nghĩa là đôi uyên ương sau khi cưới vẫn tiếp tục là bạn tốt của nhau.
Thông thường, ―một chút gì cũ‖ sẽ là một chiếc bít tất cũ của một người phụ nữ có cuộc
hôn nhân hạnh phúc tặng lại cho cô dâu, để truyền hạnh phúc của mình sang cô dâu
mới.
―Một chút gì mới‖ thể hiện tương lai hạnh phúc và thịnh vượng của cặp vợ chồng mới.
http://www.ucan.vn/
9. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
―Một chút gì đi mượn‖ thường là những đồ quý giá của của gia đình cô dâu cho mượn.
Để gặp may mắn, cô dâu phải mang trả lại những đồ này sau khi cưới.
Phong tục cô dâu phải mặc ―một chút gì màu xanh‖ bắt nguồn từ đất nước Israel cổ khi
cô dâu thường cài một dải ruybăng màu xanh da trời trên tóc để thể hiện sự chân thành
của mình.
Ngày nay, các cô dâu thường để một đồng 1 xu vào trong giày trong suốt buổi lễ để
đảm bảo sự giàu có cho cuộc sống của vợ chồng trẻ.
P/S: Tặng các bạn bài hát Beautiful in white, một bài hát quá ngọt ngào cho ngày cưới
http://www.ucan.vn/thu-vien/beautiful-in-white-1938.html
Bài 8. Thú vị chuyện sử dụng màu sắc trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, những từ chỉ màu sắc còn được sử dụng để miêu tả cả sắc thái cảm
xúc.
-- ĐỌC THÊM: CÁCH DIỄN ĐẠT SỬ DỤNG MÀU SẮC 'WHITE" và "RED" trong tiếng
Anh: http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dien-dat-su-dung-cac-tu-chi-mau-sac-white-vared-1806.html
1. Black – màu đen trong tiếng Anh được dùng để nói về sự xúi quẩy, đen đủi.
Ví dụ: What a black day! My wallet is empty. (Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền rồi!)
2. Red – màu đỏ lại không chỉ chỉ sự may mắn, thuận lợi mà còn được dùng để diễn
đạt sự bức xúc, tức giận vô cùng.
Ví dụ: I’m red hot. (= I’m very angry.)
3. Pink – màu hồng được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, tâm
trạng của mình. Chẳng hạn khi người khác hỏi ―How are you?‖, thay vì trả lời ―I’m fine‖
để thể hiện bản thân mình vẫn ổn thì có thể nói ―I’m in the pink‖ (Tôi đang hết sức khỏe
mạnh), ý nghĩa vẫn như vậy nhưng cách nói này có phần hóm hỉnh hơn.
4. Green – màu xanh lá cây: có nghĩa đối nghịch với pink, được dùng khi không khỏe,
sắc mặt xanh xao.
http://www.ucan.vn/
9
10. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Ví dụ: After a long trip, she looks so green. (Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt
mỏi.)
Green cũng được dùng với nghĩa bóng khi nói về sự ghen tị, đố kị.
Ví dụ: She looks at my prize with green eyes. (Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh
mắt ghen tị)
Và khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm, green cũng được sử dụng khá phổ biến:
Ví dụ: They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand. ((Họ giao
cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.)
5. Blue – màu xanh dương thường được dùng để chị sự buồn rầu, khi nói ―I’m feeling
blue.‖ thì có nghĩa như ―I’m sad.‖
Bài 9. Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE
http://www.ucan.vn/thu-vien/dai-tu-chi-dinh-this-that-these-those-2329.html
Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE
* Nghĩa:
THIS = này, cái này, đây
THESE = số nhiều của THIS
THAT =đó, cái đó, điều đó
THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng:
- Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
- Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh)
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản.
http://www.ucan.vn/
10
11. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
11
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi.
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 27-10-2013:
Fill in the missing prepositions:
1. I started to feel afraid __of__ watching a horror movie alone at night.
2. I am not interested in anything that happened ___in___ the very remote past.
3. I'm not exactly keen ___on__ cooking, but I prefer it ___to___ washing up.
Các bạn đã trả lời đúng và giải thích rất đúng rồi, ad không muốn nhắc lại nữa. Good
job, guys!
Câu hỏi ngày 28-10-2013:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the
others:
1. A. vulnerable
B. extinction
C. endangerment
D. commercial
2. A. habitat
B. sociable
C. priority
D. wildlife
Bài 11. Phân biệt Different và Various
http://www.ucan.vn/
12. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
* different (tính từ): có nghĩa là không giống về mặt bản chất, hình dáng, chất lượng.
E.g: This country is different from anywhere else in Europe.
different nên được dùng khi có sự khác biệt rõ rệt.
E.g: That is a different language.
* different from là dạng hay gặp nhất trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ; different to được
sử dụng trong giao tiếp thân mật (tiếng Anh-Anh), không nên dùng trong văn phong viết
đòi hỏi sự trang trọng. danh từ của different là difference.
* various (tính từ): có nghĩa là phong phú, nhiều chủng loại, kiểu cách. Khi nói về một
chuỗi, một loạt sự vật, người ta dùng various.
E.g: There are various languages that have evolved from Latin.
various chỉ dùng với danh từ số nhiều. danh từ của various là variety.
Bạn có biết phân biệt giữa "centre" và "middle" không?, tìm hiểu tại đây nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-centre-va-middle-1680.html
Bài 12. 10 câu nói thể hiện sự dễ dàng
"It's (very) easy" có lẽ là cách nói phổ thông và đơn giản nhất khi chúng là muốn nói về
việc gì đó thật dễ dàng. Tuy nhiên, trong văn nói và văn viết, để làm cho bài nói hay bài
viết của mình phong phú về từ vựng hơn, các bạn có thể dùng các cách sau để nói về
sự dễ dàng:
- Xem thêm: CỤM TỪ TIẾNG ANH NÓI VỀ SỰ MAY MẮN: http://www.ucan.vn/thuvien/cum-tu-tieng-Anh-duoc-su-dung-de-noi-ve-su-may-man-thoi-gian-cong-viec1769.html
1. It's a doddle.
2. Easy peasy.
3. It's a cinch.
4. There's nothing to it.
5. Anyone can do it.
6. It's childsplay.
http://www.ucan.vn/
12
13. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
7. It's a walk in the park.
13
8. It's not rocket science.
9. It's easy as pie / easy as a,b,c
10. I can do it with my eyes shut
http://www.ucan.vn/