Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 26-10-2013
1. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
26-10-2013
Bài 1. Quotes
2 quy luật của cuộc sống:
#1 - không bao giờ từ bỏ
#2 - không quên #1
Bài 2. Toeic Flascards
Toeic Flashcards: FAT
http://www.ucan.vn/
1
2. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
--Các bạn đã biết sự khác nhau giữa fat, obese và overweight chưa? Cùng ad tìm hiểu
nhé.
Fat
Phát âm
British English, North American English: / fæt/
English Spelling: [fat]
1. Tính từ: fatter, fattest
+ béo
a big fat man (một người đàn ông to béo)
He grew fatter and fatter. (Càng ngày anh ta càng béo lên.)
+ nhiều, trị giá lớn
a fat sum/profit (một khoản tiền/ lợi nhuận lớn)
He gave me a nice fat cheque. (Anh ấy đưa cho tôi một tấm séc có giá trị lớn.)
+ Danh từ: fatness
+ Idiom:
(a) fat chance (of something/doing something): dùng để nói đến những việc mà bạn
không tin là sẽ xảy ra.
„They might let us in without tickets.‟ „Fat chance of that!‟ (Họ có thể để chúng ta vào mà
không cần vé! - Tớ không nghĩ thế đâu.)
+ Note: phân biệt cách dùng fat, overweight và obese khi nói về việc ai đó béo.
Fat: là từ phổ biến và thẳng thắn nhất nhưng không lịch sự
Overweight: là một từ trung tính hơn. Nó còn có nghĩa là quá béo, đặc biệt là khi bạn
không khỏe
Obese: là từ được các bác sĩ sử dụng để miêu tả những người quá béo và không khỏe
mạnh. Nó cũng được sử dụng với nghĩa chung là rất béo.
2. Danh từ: chất béo, mỡ
3. fat cat: dùng để chỉ một người kiếm được hoặc có rất nhiều tiền
http://www.ucan.vn/
2
3. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Cùng học thêm các từ để miêu tả ngoại hình của con người ở đây
nhé:http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6410
3
Đọc thêm các nghĩa và cách sử dụng các từ rather và court tại: http://www.ucan.vn/thuvien/toeic-flashcards-fat-rather-and-court-2307.html
Bài 3. Kokology
The big blowup - Trận phun trào lớn
You are standing within view of an erupting volcano. Which of the following best
describes your thoughts at watching the spectacle?
1. "Maybe this is nature's way of warning us to stop destroying the earth."
2. "I guess the pressure just got too high inside there."
3. " Wow - what a sight! I'm impressed!"
4. "It's in the nature of these things to blow up. Big deal."
==========================================
Bạn đang đứng từ xa, trong tầm quan sát một ngọn núi lửa đang phun. Cái gì sau đây
mô tả chính xác những suy nghĩ của bạn trước cảnh tượng đó ?
1. "Có lẽ đây là cách thiên nhiên cảnh báo chúng ta hãy thôi tàn phá môi trường."
2. "Mình đoán chắc tại vì áp lực bên trong nó quá lớn, đến nỗi nó phải trào ra như vậy
thôi."
3. "Chao ôi, cảnh tượng mới ấn tượng làm sao, mình mê rồi nha!"
4. "Bản chất tự nhiên của những thứ như thế này là phải nổ tung mà. Nhằm nhò gì!"
Bài 4. Từ vựng tiếng Anh về kinh tế, tài chính
Link dưới đây là từ vựng về chủ đề tiếng Anh thương mại. Bạn nào quan tâm thì vào
xem nha!
http://www.ucan.vn/thu-vien/mot-so-tu-vung-tieng-anh-thuong-mai-trong-thuong-luong2293.html
-------------------------------------------------------------------------------
http://www.ucan.vn/
4. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• Central Bank: ngân hàng trung ương
4
• Finance minister: bộ trưởng tài chính
• Financial market: thị trường tài chính (nơi mua bán cổ phiếu hoặc hàng hóa)
• to inject (money) into (the financial market): bơm (tiền) vào (thị trường tài chính)
• downturn = thời kỳ suy thoái
• recession = tình trạng suy thoái
• depression = tình trạng đình đốn
• financial crisis = khủng hoảng tài chính
• to slide into (recession,...) = rơi vào (tình trạng suy thoái,...)
• rising inflation = lạm phát gia tăng
• increased cost of living = giá cả sinh hoạt tăng
• to cut interest rates = cắt giảm lãi suất
• to bring down the rate of inflation = giảm tỷ lệ lạm phát
• to compound the misery (= make things worse) = làm cho mọi việc tồi tệ thêm
• to fall house prices = hạ giá nhà
• pessimistic = bi quan
• to lend money = cho vay tiền
• a form of mortgage = một hình thức thế chấp
• subprime mortgage = một hình thức cho vay được cấp cho các cá nhân có lịch sử tín
dụng xấu
• toxic mortgage = khi mortgage loans (các khoản vay có thế chấp) trở nên "toxic" thì
chúng có thể trở thành một gánh nặng tài chính (cho ngân hàng cho vay)
• (poor) credit rating = mức độ tín dụng (thấp)
• risky lending = việc cho vay mang nhiều rủi ro
• default = sự vỡ nợ
• foreclosure (=repossession) = sự xiết nợ
http://www.ucan.vn/
5. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• to be bust = bị phá sản
5
• to be nationalised (= bought by the government) = bị quốc hữu hóa
• savings accounts = tài khoản tiết kiệm
• (low) consumer confidence = độ tin cậy của người tiêu dùng vào nền kinh tế (thấp)
• Unemployment (tình trạng thất nghiệp)
• to be made redundant = bị sa thải
• to cut one's workforce: cắt giảm lực lượng lao động
• to lay off = cho nghỉ việc
• job losses / job cuts / redundancies = những người thất nghiệp
• claimants = người nộp đơn yêu cầu thanh toán tiền từ chính phủ hoặc công ty bảo
hiểm,...
• unemployment benefit = dole = trợ cấp thất nghiệp
• be/ go on the dole = lĩnh tiền trợ cấp thất nghiệp
Bài 5. Một số mẫu câu "KHEN" được sử dụng thường xuyên
Hẳn là ai cũng vui khi được người khác khen ngợi mình rồi phải không nào :x Dưới đây
là một vài mẫu câu phổ biến và dễ nhớ nhất!
Thư viện của Ucan còn rất nhiều bài viết liên quan đến tình bạn hoặc tình yêu, cùng
khám phá mem nhé! ^^
http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cau-noi-hay-ve-tinh-yeu-2312.html
-----------------------------------------------------------------------• You look great (Trông em/anh tuyệt lắm)
• You look very nice tonight (Tối nay trông em/anh rất tuyệt)
• I like your outfit (Anh/em thích bộ đồ của em/anh)
• You're beautiful (Em đẹp lắm)
• You're really good-looking (Trông em/anh rất ưa nhìn)
http://www.ucan.vn/
6. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
• You're really sexy (Trông em/anh rất quyến rũ)
6
• You've got beautiful eyes (Em/anh có đôi mắt thật đẹp)
• You've got a great smile (Em/anh có nụ cười rất đẹp)
• Wow, that looks good on you (Wow, em mặc bộ này đẹp quá)
• You smell like heaven (Em thơm quá)
• I wish I‟d met you sooner (Anh/em ước được gặp em/anh sớm hơn)
• Nice wheels (Giày(cao gót) đẹp đấy)
• You‟re the smartest person I ever met (Anh/em là người thông minh nhất em/anh từng
gặp)
• Thanks for the compliment! (Cảm ơn anh/em vì lời khen!)
Bài 6. Quotes
Đừng nói "Ước gì" nữa mà hãy bắt đầu nói "Tôi sẽ"
http://www.ucan.vn/
7. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
7
Bài 7. **Truyện cười song ngữ**
Knows when to stop - Biết dừng đúng lúc
A man walks into a bar and orders one shot. Then he looks into his shirt pocket and
orders another shot. After he finishes, he looks into his shirt pocket again and orders
another shot.
The bartender is curious and askes him. "every time you order a shot, you look in your
shirt pocket. Why?"
The man replies, "I have a picture of my wife in my pocket and when she starts to look
good, I go home."
Bài dịch:
Một người đàn ông đi tới quan rượu và gọi một ly. Rồi ông ấy nhìn vào túi áo sơ mi và
gọi một ly nữa. Sau khi uống xong, ông ấy lại nhìn vào túi và gọi thêm một ly rượu nữa.
http://www.ucan.vn/
8. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Người phục vụ rất tò mò và hỏi ông : "Mỗi khi gọi một ly rượu ông lại nhìn vào túi áo, tại
sao vậy?"
Người đàn ông trả lời: "Tôi có một tấm ảnh vợ trong túi áo và khi nào tôi thấy bà ấy
trông bắt đầu có vẻ dễ thương thì tôi sẽ về nhà."
Bài 8. Câu chuyện về đá và cát
Bạn có đồng ý với những gì được viết dưới đây? Bạn có thể quên đi những gì người
khác gây tổn thương cho mình, và khắc sâu sự giúp đỡ của người đó dành cho bạn?
-- Đọc bản tiếng Anh ở đây nhé mọi người, rất dễ hiểu ^^ Đặc biệt khi bạn muốn rèn
luyện kỹ năng đọc tiếng Anh qua những câu chuyện ngắn http://www.ucan.vn/thuvien/short-story-sand-and-stone-1825.html --Có chuyện kể rằng có hai người bạn đang đi qua một sa mạc.
Trong suốt cuộc hành trình, họ có vài cuộc cãi vã, và một người đã tát vào mặt người
kia. Người bị tát rất đau, nhưng không nói một lời, viết lên cát rằng: "HÔM NAY NGƯỜI
BẠN TỐT NHẤT CỦA TÔI ĐÃ TÁT VÀO MẶT TÔI." Họ tiếp tục đi cho đến khi tìm thấy
một ốc đảo, ở đó họ quyết định tắm. Người bị tát, bị mắc kẹt ở một bãi lầy và bắt đầu bị
lún sâu, nhưng người bạn kia đã cứu anh ta. Sau khi hoàn hồn vì suýt bị chìm sâu, anh
ta viết lên một tảng đá: 'HÔM NAY NGƯỜI BẠN TỐT NHẤT CỦA TÔI ĐÃ CỨU SỐNG
TÔI". Người bạn, người đã tát và cứu sống anh ta, hỏi: "Sau khi tớ đánh cậu, cậu viết
lên cát và giờ, cậu viết lên một hòn đá, tại sao thế?"
Anh ấy trả lời: "Khi ai đó làm chúng ta tổn thương, chúng ta nên viết nó lên cát và cơn
gió của sự tha thứ sẽ xoá mờ nó. Nhưng, khi có ai đó làm điều gì tốt đẹp cho chúng ta,
chúng ta phải khắc nó vào đá để không cơn gió nào có thể xoá nó đi được."
Bài 9. Những kiến thức cơ bản nhất về tính từ sở hữu
Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Để
nhắc lại bài trước, trong bảng sau, ta sẽ có 3 cột: Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu
tương ứng với từng đại từ nhân xưng và phiên âm quốc tế của tính từ nhân xưng đó:
Theo thứ tư:
Đại từ nhân xưng - Tính Từ Sở Hữu -Phiên Âm Quốc Tế
Tôi: I → MY: của tôi - /mai/
Chúng tôi WE → OUR: của chúng tôi, của chúng ta - /'auə/
Bạn: YOU → YOUR: của bạn - /jɔ:/
http://www.ucan.vn/
8
9. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Các bạn: YOU → YOUR: của các bạn - /jɔ:/
9
Anh ấy: HE → HIS: của anh ấy - /hiz/
Cô ấy: SHE → HER: của cô ấy - /hə:/
Nó: IT → ITS: của nó - /its/
Họ, chúng nó: THEY → THEIR: của họ, của chúng - /ðeə/
Ví dụ: "CAR" là "xe hơi", "MY CAR" là "xe hơi của tôi".
"HOUSE" là "nhà", "HIS HOUSE" là "nhà của anh ấy.
Read more: http://www.ucan.vn/thu-vien/khai-quat-chung-ve-tinh-tu-so-huu-2317.html
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 25-10-2013:
Choose the correct answer:
1. ____, he felt so unhappy and lonely.
A. Rich as he was
B. Rich as was he
C. He was rich though
D. As he was so rich
================> A. đảo ngữ với tính từ
2. Although she has saved for a long time, ______.
A. and she can afford that house
B. she can afford that house
C. but she is not able to afford that house
D. she is not able to afford that house
================> D. với mệnh đề phụ chỉ sự nhượng bộ (concession) với
Although/ Though/ Even though, mệnh đề chính không bắt đầu bằng những từ nối như
"but" hay "and".
Câu hỏi ngày 26-10-2013:
http://www.ucan.vn/
10. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Choose the correct answer:
10
1. We have less money to spend ____ budget cuts.
A. due to
B. despite
C. because
D. for
2. Since 2001, Vietnamese authorities have reaffirmed their _____ to economic
liberalization.
A. comment
B. commitment
C. command
D. compliment
Bài 11. Một số loại nhạc cụ trong tiếng Tiếng Anh
Các bạn có muốn biết từ vựng về các nốt nhạc không?, vào đây để xem nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-vung-nhac-li-khuong-nhac-2226.html
Piano: đàn piano
Violin: đàn violon
Cello : đàn violon xen
Guitar : đàn guitar
Electric guitar: đàn guitar điện
Bass guitar: đàn guitar bass
Classical guitar (also called Spanish guitar): đàn guitar cổ điển (còn được gọi là
guitar Tây Ban Nha)
Drums: trống
Flute: sáo
Trumpet: kèn trumpet
Harp: đàn harp
Saxophone: kèn saxophone
Oboe: kèn ô-boa
http://www.ucan.vn/
11. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
Clarinet: kèn clarinet
Recorder: sáo
Trombone: kèn trombone
Double bass: đàn double bass
Keyboard: phím đàn
Organ: đàn organ
Accordion: đàn xếp
Mouth organ: đàn môi
Bagpipes: kèn túi
French horn: kèn săn
11
Bài 12. Những cụm từ đa nghĩa trong tiếng Anh
Xem thêm: NHỮNG CẶP TỪ ĐỒNG NGHĨA DỄ GÂY NHẦM LẪN:
http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-cap-tu-dong-nghia-de-gay-nham-lan-909.html
--Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người
trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We‟re got company” thì bạn sẽ hiểu như
thế nào?
Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” – Chúng ta có cái đuôi bám theo.
Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”.
Ví dụ:
“We‟re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè
mà bạn đang giao du”.
Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”.
*“Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I‟m
moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good”
trong câu sau chỉ tương đương như “very”: “I‟ll do it when I‟m good and ready”.
Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần
như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”.
*“Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau.
“We‟re having rather cold weather for October.” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này
thì hơi lạnh”
http://www.ucan.vn/
12. Tổ ng hợp bài post trên tiế ng Anh là chuyệ n nhỏ (ucan.vn)
“rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng, trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: “Oh, it‟s
fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it‟s rather easy” – “Ồ, bài tập 12
này xoàng quá”.
*“Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liên tục”. Nhưng “continual loss of
power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất
điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão.
* “Housewife” và “homemaker”
“Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ
này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn.
Nhất là các cụm từ trong tiếng Anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có
nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on”
lại có những hàm ý khác nhau.
Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một
khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade
down”.
*“Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì mang
ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.
http://www.ucan.vn/