Tổng hợp bài post trên Tiếng Anh là chuyện nhỏ ngày 13/10/2013.
Những hoạt động đáng chú ý: 30 biển báo thông dụng nhất, những điều kỳ thú trong ngôn ngữ tiếng Anh, các giới từ trong tiếng Anh, cùng nhiều kiến thức khác nữa.
Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 13-10-2013
1. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 1
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
13-10-2013
Bài 1. Quotes
Khi bạn muốn bỏ cuộc, hãy nghĩ đến lí do tại sao bạn bắt đầu.
Bài 2. Toeic Flascards
TOEIC Flashcards #4: Hope (n,v)
Phát âm:
British English: / həʊp/
North American English: / hoʊp/
2. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 2
English Spelling: [hohp]
1. to want something to happen and think that it is possible (hy vọng - muốn điều gì đó
xảy ra và nghĩ rằng đó là điều có thể)
+ hope + for something: We are hoping for good weather on Sunday. (chúng tôi hy vọng
rằng thời tiết ngày chủ nhật sẽ tốt)
+ hope (+ that)...: I can only hope (that) there has been some mistake.(Tôi chỉ hy vọng
là có nhầm lẫn gì đó)
+ hope + to V: She is hoping to win the gold medal.(Cô ấy hy vọng mình sẽ được huy
chương vàng)
+ it is hoped (that)…: It is hoped that over £10000 will be raised. (Người ta hy vọng sẽ
quyên góp được £10000)
+ Let's hope we can find a parking space. (Hy vọng là chúng ta có thể tìm được chỗ đỗ
xe)
2. Note: Hope có thể được dùng trong câu bị động với cấu trúc It’s hoped that..... Với
những câu bị động dạng sau thì luôn phải dùng for:
+ The improvement that had been hoped for never came. (Chẳng có sự cải thiện như
người ta đã hy vọng)
= The hoped-for improvement never came.
3. Idiom
+ hope against hope (that…): to continue to hope for something although it is very
unlikely to happen (tiếp tục hy vọng một điều gì đó ít có khả năng xảy ra)
Eg: She was hoping against hope that there'd been some mistake. (Cô ấy hy vọng một
cách vô ích rằng có nhầm lẫn nào đó.
+ hope for the best: to hope that something will happen successfully, especially where it
seems likely that it will not (hy vọng rằng điều gì đó sẽ thành công, đặc biệt là khi ít có
khả năng đó)
Eg: I'm just going to answer all the questions I can and hope for the best. (Tôi sẽ chỉ trả
lời tất cả các câu hỏi và hy vọng vào kết quả tốt nhất)
+ I should hope so/not || so I should hope: (informal) used to say that you feel very
strongly that something should/should not happen (được dùng để nói rằng bạn thực sự
cảm thấy rằng điều gì nên/không nên xảy ra.
3. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 3
Eg: ‘Nobody blames you.’ ‘I should hope not!’ (Không ai trách cậu đâu! Tôi hy vọng là
không )
From admin: I hope you enjoy learning English with us! Have a nice Sunday and play a
game with us: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/1138
Bài 3. Kokology
The rags-to-riches story of a girl whose dreams come true, Cinderella is one of the
classic fairy tales in world literature. Of all the memorable scenes in the tale, which
stands out most in your mind?
1. Cinderella suffering at the hands of her wicked stepmother.
2. Cinderella being transformed into a beautiful princess by her fairy godmother.
3. Cinderella losing her slipper on the steps to the palace as the clock strikes midnight.
4. The scene where the prince finally finds her and fits the glass slipper on her foot.
=========================================
Trong số tất cả những tình tiết đáng nhớ của câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” thì tình tiết
nào khắc sâu trong tâm trí bạn :
1. Cô bé Lọ Lem khổ sở chịu đựng dưới sự hành hạ của bà dì ghẻ độc ác.
2. Cô bé Lọ Lem được bà tiên hiền hậu biến thành cô công chúa xinh đẹp tuyệt trần
3. Cô bé Lọ Lem đánh rơi một chiếc hài trên bậc cầu thang dẫn tới Cung điện khi đồng
hồ điểm 12 giờ đêm
4. Cảnh hoàng tử tìm ra Cô Bé Lọ Lem và đút vừa vặn chiếc giày vào chân cô.
Bài 4. Every day action!
Từ vựng qua hình ảnh tiếp này mem ơi, học kiểu này dễ nhớ quá phải ko nào? ^^
4. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 4
Và sau đây là những bài học thú vị để bạn nhớ nhanh và sâu hơn nữa về chủ đề này
nhé!
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/6517
Bài 5. 30 biển báo thông dụng nhất
Và link dưới đây là những bài học thú vị về chủ đề này, cùng vào luyện tập luôn bạn
nhé!
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7287
---
5. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 5
• NO LTTERING - cấm xả rác
• NO ADMISSION - cấm vào
• NO SMOKING - cấm hút thuốc
• KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ
• NO PARKING - cấm đỗ xe
• DANGER - nguy hiểm
• STEP UP - coi chừng bước lên bậc thềm
• STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm
• BEWARE OF DOG - coi chừng chó dữ
• PUSH - đẩy vào
• PULL - kéo ra
• ENTRANCE - lối vào
• EXIT - lối ra
• EMERGENCY EXIT - cửa thoát hiểm
• FIRE ESCAPE - lối ra khi có hỏa hoạn
• PRIVATE - Khu vực riêng
• NO ENTRY - Miễn vào
• TOILET/ WC - Nhà vệ sinh
• GENTLEMENT (thường viết tắt là Gents) - Nhà vệ sinh nam
• LADIES - Nhà vệ sinh nữ
• VACANT - Không có người
• OCCUPIED or ENGAGED - Có người
• FIRE ALAM - hệ thống báo cháy
• OUT OF ODER - bị hư, không hoạt động
6. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 6
• EXACT FARE ONLY - dấu hiệu ở cửa lên xe buýt cho biết hành khách phải trả đúng
số tiền, tài xế sẽ không thối tiền
• PLEASE HAND IN YOUR KEY AT THE DESK - xin gửi chìa khóa ở quầy tiếp tân.
• STANDING ROOM ONLY - chỉ còn chỗ đứng
• SOLD OUT đã bán hết
• SALES OFF: giảm giá
• DISCOUNT 10%: giảm 10% (^^)
Bài 6. Quotes
Không thử sao biết ^^
Bài 7. Truyện cười song ngữ
7. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 7
Went out in my slippers
Len and Jim worked for the same company. One day, Len lent Jim 20 dollars, but then
Jim left his job and went to work in another town without paying Len back his 20 dollars.
Len did not see Jim for a year, and then he heard from another friend that Jim was in
town and staying at the central hotel, so he went to see him there late in the evening.
He found out the number of Jim’s room from the clerk at the desk downstairs and went
up to find him. When he got to the room, he saw Jim’s shoes outside the door, waiting
to be cleaned.
“Well, he must be in,” he thought, and knocked at the door.
There was no answer.
He knocked again. Then he said,
“I know you’re in, Jim. Your shoes are out here’.
“I went out in my slippers,” answered a voice from inside the room.
Tôi đã mang dép đi ra ngoài rồi.
Len và Jim cùng làm việc cho một công ty. Một hôm Len cho Jim vay 20 đô la, nhưng
sau đó Jim bỏ việc và đi làm ở một thị trấn khác mà không trả 20 đô la cho Len.
Len không gặp Jim trong một năm trời, và anh nghe một người bạn nói là Jim đang có
mặt trong thị trấn và ở tại khách sạn trung tâm, do đó anh tới gặp Jim vào chiều tối hôm
đó.
Anh tìm được số phòng của Jim là nhờ người tiếp tân dưới lầu và lên lầu tìm Jim. Khi tới
phòng, anh thấy đôi giày của Jim để ngoài cửa đang chờ được đánh bóng.
“Chắc hẳn anh ta phải có ở trong phòng.” Len nghĩ thầm và gõ cửa.
Không có tiếng trả lời.
Anh lại gõ cửa lần nữa rồi nói:
“ Tôi đã biết cậu ở trong phòng, Jim ạ. Đôi giày của cậu ở ngoài này mà.”
“Tôi đã mang dép đi ra ngoài rồi.” Câu trả lời từ trong phòng vọng ra.
:))
Bài 8. Những điều kỳ thú của cuộc sống qua ngôn ngữ tiếng Anh
8. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 8
Bạn đang học tiếng Anh và là người thích sưu tầm những thông tin thú vị liên quan đến
ngôn ngữ bạn đang học, dưới đây là một số thông tin kì thú có thể khiến bạn “ngạc
nhiên”.
Hỏi nhỏ, bạn ngạc nhiên nhất với điều gì trong 10 điều dưới đây?
1. The word "queue" is the only word in the English language that is still
pronounced the same way when the last four letters are removed.
“Queue” là từ tiếng Anh duy nhất đồng âm mà không cần 4 chữ cái cuối (Q = Queue)
2. Of all the words in the English language, the word 'set' has the most definitions!
Trong tiếng Anh, “set” là từ có nhiều nghĩa nhất trong so với bất kì một từ nào khác.
3. "Almost" is the longest word in the English language with all the letters in
alphabetical order.
"Almost" là từ dài nhất trong tiếng Anh với các chữ cái được sắp xếp đúng theo trật tự
bảng chữ cái.
4. "Rhythm" is the longest English word without a vowel.
"Rhythm" là từ tiếng Anh dài nhất không có nguyên âm.
5. Right handed people live, on average, nine years longer than left-handed
people.
Người thuận tay phải có tuổi thọ trung bình cao hơn người thuận tay trái 9 năm.
6. Your ribs move about 5 million times a year, every time you breathe!
Mỗi năm, xương sườn của chúng ta chuyển động khoảng 5 triệu lần.
7. The elephant is the only mammal that can't jump!
Voi là loài động vật có vú duy nhất không thể nhảy.
8. Like fingerprints, everyone's tongue print is different!
9. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 9
Giống như vân tay, vân lưỡi của mỗi người cũng khác nhau.
9. Months that begin on a Sunday will always have a "Friday the 13th."
Những tháng có ngày đầu tiên là Chủ nhật luôn có “Thứ 6 ngày 13”.
10. The average lead pencil will draw a line 35 miles long or write approximately
50,000 English words.
Trung bình một chiếc bút chì vẽ được một đường thẳng dài 35 dặm Anh tương đương
với việc bạn có thể viết được 50.000 từ.
11. The placement of a donkey's eyes in its heads enables it to see all four feet at
all times!
Vị trí mắt của lừa giúp nó nhìn thấy bốn chân của mình cùng một lúc.
12. Earth is the only planet not named after a god.
Trái đất là hành tinh duy nhất không được đặt tên theo tên của một vị thần.
13. You're born with 300 bones, but by the time you become an adult, you only
have 206.
Lúc mới sinh ra bạn có 300 chiếc xương, nhưng khi trưởng thành bạn chỉ còn 206 chiếc.
14. Owls are the only birds that can see the color blue.
Cú là loài chim duy nhất có thể nhìn thấy màu xanh.
15. The average person laughs 10 times a day!
Trung bình một người cười 10 lần mỗi ngày.
-- Đọc thêm bài về 'Tiếng Anh thật không đơn giản như ta nghĩ' để khám phá một vài
điều rất thú vị về ngôn ngữ này nữa nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-vien/tieng-anh-that-
khong-don-gian-nhu-ta-nghi-1030.html
Bài 9. Tính từ ghép trong tiếng Anh
10. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 10
Tiếp theo bài học tối qua, mình sẽ giới thiệu cho các bạn một phần nữa về tính từ. Đó
chính là tính từ ghép (hay tính từ kép)
Link bài tập để các bạn thực hành:
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7031
5. Sự tạo thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được
dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể
được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có
thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền
nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) homesick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ:
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ:
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
11. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 11
Tính từ + tính từ:
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 12-10-2013:
Identify and correct the mistake:
1. There are many reasons why a particular species may become endanger.
=========> endanger => endangered (vì đứng sau sau "become" nên phải dùng 1
tính từ)
2. Zoo provide an opportunity to study a wide range of animals, often in their nature
habitats.
=========> nature => natural (đứng trước danh từ "habitats" nên phải tính từ "natural")
Câu hỏi ngày 13-10-2013:
Choose the word whose vowel sound is different from that of the provided one:
1. life
A. wipe
B. Chinese
C. micro
D. Jupiter
2. sort
A. worse
B. chore
12. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 12
C. launch
D. thought
Bài 11. Sự khác biệt giữa The UK và England
Trong cuốn sách “How To Be An Alien” (Làm một người nước ngoài như thế nào),
George Mikes viết “Khi người ta nói England (nước Anh), đôi khi ý họ là nói đến Great
Britain (Anh Quốc), đôi khi là the United Kingdom (vương quốc Anh), đôi khi lại là the
British Isles (các hòn đảo nhỏ của Anh) – nhưng chẳng bao giờ họ đang định ám chỉ
đúng England.”
Thỉnh thoảng, từ England bị sử dụng sai để nói tới toàn bộ the United Kingdom, toàn
thể hòn đảo Great Britain (hoặc Britain), hay thực ra là British Isles. Cách gọi này không
chỉ sai mà còn gây khó chịu cho những người đến từ những vùng khác của UK (tên viết
tắt của the United Kingdom – vương quốc Anh).
Great Britain, the United Kingdom và the British Isles không hề giống nhau về nghĩa.
Great Britain: được tạo thành bởi:
- England: thủ đô là London (Luân Đôn)
- Scotland: thủ đô là Edinburgh
- Wales:thủ đô là Cardiff.
England chỉ là một phần của hòn đảo tên là Great Britain, hòn đảo lớn nhất Châu Âu.
Great Britain là tên chính thức được đặt cho hai vương quốc England và Scotland, và
xứ Wales. Đôi khi người ta sử dụng tên tắt Britain thay cho Great Britain.
The United Kingdom: được tạo thành bởi
- England: thủ đô là London
- Scotland:thủ đô là Edinburgh
- Wales: thủ đô là Cardiff
- Northern Ireland(Bắc Ai-len): thủ đô là Belfast
(thủ đô của UK là London)
The United Kingdom bao gồm Great Britain - hòn đảo chính được tạo thành bởi
England, Scotland và Wales – và Northern Ireland. Tên chính thức của UK là “United
Kingdom of Great Britain and Northern Ireland” (Vương quốc Anh và Bắc Ai-len)
13. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 13
The United Kingdom được thành lập ngày 01/01/1801 và tạo thành phần lớn hơn của
the British Isles. Hòn đảo lớn nhất là Great Britain. Hòn đảo lớn thứ hai là Ireland, gồm
Northern Ireland, thuộc UK và phía nam là the Irish Republic (cộng hoà Ireland).
The British Isles: được tạo thành bởi:
- England:thủ đô là London
- Scotland: thủ đô là Edinburgh
- Wales: thủ đô là Cardiff
- Northern Ireland: thủ đô là Belfast
- Republicof Ireland(Cộng hoà Ireland): thủ đô là Dublin
Và khoảng năm nghìn hòn đảo nhỏ khác.
The British Isles là một thuật ngữ địa lý bao gồm Great Britain, toàn bộ Ireland và tất cả
các hòn đảo ngoài khơi, đáng chú ý nhất là The Isles of Man là hòn đảo có Quốc Hội và
Luật pháp riêng.
The British Isles cụ thể gồm có: Great Britain, toàn bộ đảo Ireland, quần đảo Orkney và
Shetland, the Isle of Man, the Inner and Outer Hebrides, the Isle of Wight, quần đảo
Scilly, đảo Lundi, quần đảo Channel và nhiều hòn đảo ngoài khơi khác.
Cùng tìm hiểu tên các nước ở khu vực Bắc Âu nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/ten-cac-nuoc-khu-vuc-bac-au-2197.html
Bài 12. 13 cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh
Đôi khi bạn gặp phải những 'cụm giới từ' này mà không biết nghĩa, thì bài viết này sẽ
giúp bạn hiểu ý nghĩa của những cụm đó đấy ^^
Đọc thêm 50 cụm giới từ khác ở link dưới đây nhé http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-
cum-gioi-tu-thong-dung-trong-tieng-Anh-2117.html
1. From time to time (occasionally): thỉnh thoảng.
We visit the museum from time to time (Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.)
2. Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố.
I can not see her this week because she's out of town. (Tuần này tôi không thể gặp cô
14. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 14
ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.)
3. Out of date (old):cũ, lỗi thời, hết hạn.
Don't use that dictionary. I'ts out of date. (Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.)
4. Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp.
I've been out of work for long.(Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.)
5. Out of the question (impossible): không thể được.
Your request for an extension of credit is out of question. (Yêu cầu kéo dài thời gian tín
dụng của anh thì không thể được.)
6. Out of order (not functioning): hư, không hoạt động.
Our telephone is out of order. (Điện thoại của chúng tôi bị hư.)
7. By then: vào lúc đó.
He'll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job. ( Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào
năm 2009. Vào lúc đó , anh ấy hi vọng đã tìm được một việc làm.)
8. By way of (via):ngang qua, qua ngả.
We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge. ( Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua
ngả Boston Rouge.)
9. By the way (incidentally): tiện thể, nhân tiện
By the way, I've got two tickets for Saturday's game. Would you like to go with me? (Tôi
có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?)
10. By far (considerably): rất, rất nhiều.
This book is by far the best on the subject. ( Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.)
By accident (by mistake):ngẫu nhiên, không cố ý.
15. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 15
Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the
computer by accident. (Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những
phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện toán.)
11. In time ( not late, early enough): không trễ, đủ sớm.
We arrived at the airport in time to eat before the plane left. (Chúng tôi đến phi trường
vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ cất cánh.)
12. In touch with (in contact with): tiếp xúc, liên lạc với.
It's very difficult to get in touch with her because she works all day. (Rất khó tiếp xúc với
cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.)
13. In case (if): nếu, trong trường hợp.
I'll give you the key to the house so you'll have it in case I arrive a littlle late. (Tôi sẽ đưa
cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ một
chút.).