Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
3. GIẢI PHẪU GAN
GIẢI PHẪU MẬT GAN
Chức năng
Vị trí, kích thước và đối chiếu
Hình thể ngoài, liên quan
Cấu tạo nhu mô Gan
Mạch máu và TK chi phối
Phương tiện giữ tạng
Cuống gan
4. GAN
* Giới thiêu chung về Gan
Gan là tạng lớn nhất cơ thể
Là một tạng của hệ tiêu hóa
Chiếm 2% trọng lượng cơ
thể ở người trưởng thành và
5% ở trẻ mới sinh
Có màu nâu trơn bóng khi vừa
lấy ra khỏi cơ thể sống, dễ bị vỡ,
khi vỡ hay dẫn dẫn đến hiên
tượng xuất huyết dưới màng
(cháy máu dưới màng)
5. I, Chức năng của Gan
Chuyển hóa chất đường
Sản xuất và chuyển hóa
các acid béo
Bào chế và thoái biến chất
đạm
Thanh lọc độc tố
Tổng hợp chất mật
6. I, Vị trí, kích thước và đối chiếu
1, Vị trí
Gan nằm trong phần trên, phải của ổ bụng
Chiếm hầu hết vùng hạ sườn phải, vùng
thượng vị và lấn sang hạ sườn trái
Nằm dưới vòm hoành phải, lấn một ít
sang vòm hoành trái của cơ hoành
Hoành trái,
phải cơ hoành
7. 2, Kích thước
Gan nặng 1,4 – 1,8 kg ở nam và
1,2 - 1,4 kg ở nữ, nếu tính 800 -900
ml máu mà gan chứa thì Gan nặng
trung bình 2,3 – 2,4 kg
Bề ngang dài 25 - 28 cm, bề
trước sau rộng 16 - 20 cm, cao
(dày) 6 - 8 cm
25 - 28 cm
16 - 20cm
6 - 8 cm
8. Giới hạn trên từ khớp
ức mỏm kiếm chạy lên
trên và sang phải tới
điểm dưới núm vú phải
Bên trái tới điểm dưới
trong núm vú trái
Bờ phải là một đường
cong lồi về bên phải
Từ đầu dưới phải (mỏm
gan dưới phải) là bờ
sườn phải đầu sụn X
3, Đối chiếu của Gan
lên bề mặt cơ thể.
9. II, Hình thể ngoài của Gan
Gan có hai mặt: mặt hoành lồi và mặt tạng phẳng. Ranh giới phía sau
không rõ, phí trước là bờ sắc gọi là bờ dưới
10. Tùy thuộc vào tạng của từng người mà hình thể ngoài của Gan có thể thay
đổi chút so với bình thường
11. 1, Mặt hoành
Mặt hoành của gan lồi ra trước, lên trên, sang phải và ra sau, áp sát vào
các cơ hoành, chính vì vậy mà nó tạo cho gan những đường cong chia gan
làm 4 phần: Phần trên
Phân trước
Phần phải
Phần sau
12. Phần trên
• Lồi, trơn láng, năm áp sát
với cơ hoành, có dấu ấn của
tim tương ứng với vị trí của
tim lên cơ hoành.
Phần trên liên quan phổi và
màng phổi phải, tim và màng
ngoài tim, phổi và màng phổi
trái.
13. Phần trước
• Mặt trước liên quan với cơ hoành
và thành bụng trước. Phần trái,
phải có dây chằng liềm bám vào
chia gan làm hai phần: bên phải
thuộc thùy gan phải và bên trái
thuộc thuỳ gan trái.
DC liềm
14. Phần phải
• Được vòm hoành phải ngăn cách với phổi,
màng phổi phải và các xương sườn VII-IX
(VII-XI), dưới 1/3 là cơ hoành tiếp xúc với
thành ngực, không có màng phổi ngăn cách.
15. Phần sau • Là một vùng ∆ không được phúc mạc
phủ, liên kết trực tiếp với cơ hoành bằng
mô liên kết, nên được gọi là vùng trần.
bên phải của thùy đuôi liên quan đến tĩnh
mạch chủ dưới, bên trái có khe dây chằng
tĩnh mạch.
• Liên quan đến màng
phổi, phổi, tim, màng
tim.
25. 2, Cấu tạo Gan
Gan được bao bới hai bao:
Bao thành mạc
Bao thanh mạc: là lá tạng lớp phúc mạc bọc bên ngoài gan. Trừ:
diện trần, hố túi mật, chỗ bám của dây chằng gan và mạc nối nhỏ.
Bao xơ: dính chặt vào bao thanh mạc ở ngoài và nhu mô gan ở
trong
26. Mạch máu và mô liên
kết đi vào nhu mô
gan phân nhánh và
chia nhu mô gan
thành nhiều khối nhỏ
gọi là tiểu thùy gan,
tiểu thùy cửa, hạt
cửa.
Tiểu thùy gan – đơn
vị cấu tạo và chức
năng của gan.
Nhu mô gan
27. a, Tiểu thùy gan cổ điển
• Hướng chảy của dòng máu trong gan:
Máu từ TM cửa ( 70-75%) + máu từ ĐM gan ( 25 – 30%) ở khoảng
cửa -> mao mạch nan hoa -> TM trung tâm tiểu thùy
28. b, Tiểu thùy cửa
• Dựa vào hướng chảy của
dịch mật.
• Phần hợp lại của 3 tiểu
thùy gan bao quanh 1
khoảng cửa.
c, Hạt cửa ( Nang gan)
• Dựa trên sự thay đổi về
nồng độ O2, chất dinh
dưỡng, chất độc
• Gồm 2 TM trung tâm và 2
khoảng cửa.
29. Các đường mật trong gan
Nguyên ủy đường đi và tận cùng
Mật từ TB gan
Mao quản mật
Tiểu quản mật trong tiểu
thùy
Tiểu quản mật gian tiểu thùy
Ống mật lớn chạy vào bao sơ
mạch
Ống gan
30. 1, Động mạch
IV, Mạch máu và thần kinh
Đm gan riêng xuất phát từ đm Gan chung
Đm Gan
chung
Đm vị tá
tràng
Đm vị phảiĐm Gan riêng
Ngành phảiNgành trái
Đm túi mật
Đm thùy đuôi
Đm phân thùy
trước/sau
Đm thùy đuôi
Đm phân thùy
giữa / bên
31. 2, Tĩnh mạch
- T/m Gan được bắt nguồn từ các t/m trung tâm tiểu thùy gan hợp nên t/m lớn rồi
tách thành t/m gan phải, giữa (trung gian) và trái sau đó đổ vào t/m chủ dưới
T/m gan Và T/m cửa
- T/m cửa là t/m mang chất dinh dưỡng và chất chất độc từ ống tiêu hóa về gan,
nó được hợp bởi t/m treo tràng trên và tĩnh mạch lách (tỳ) ngoài ra nó còn nhận
máu ở t/m tủi mật và t/m cạnh rốn, t/m vị trái và phải
33. Vòng nối t/m
cửa và t/m chủ
Vòng nối thực
quản
Vòng nối quanh
rốn
Vòng nối trực
tràng
Do t/m vị trái thuộc hệ cửa nối với t/m thực
quản là nhánh của t/m đơn thuộc hệ chủ.
Khi tăng áp lực t/m cửa tạo nên hiện tượng
trướng t/m thực quản.
Do t/m trực tràng trên là nhánh của t/m mạc
treo tràng dưới thuộc hệ cửa nối với nhánh
trực tràng giữa, nhánh trực tràng dưới là
nhánh của t/m chậu trong thuộc hệ chủ. Khi
tăng áp lực t/m cửa tạo nên trĩ.
Do t/m dây chằng tròn thuộc hệ cửa nối với
t/m thượng vị trên, dưới và ngực trong
thuộc hệ chủ
35. Bạch huyết
Mạch bạch của gan
đi theo 3 dây chằng
chính
• Dây chằng vành
• Dây chằng liềm
• Mạc nối nhỏ
36. 3, Thần kinh
Thân kinh cung cấp cho gan
theo hai nguồn:
- Dây thân kinh X dtk lang
thang
- Đám rối tạng vào cửa gan
37. V, Phương tiện giữ gan.
1, Tĩnh mạch chủ dưới
- Dính vào gan
- Có các t/m gan (3 t/m gan) nối chủ
mô gan với tĩnh mạch chủ dưới
38.
39. 2, Dây chằng vành
Dược tạo bới phúc mạc từ cơ hoành lật xuống xung quanh phần sau mặt hoành gan,
gồm 2 lá trên và dưới
Lá trên bám dọc theo giới hạn trên của mặt hoành.
Lá dưới bám vào vào mặt sau mặt hoành theo một đường uốn lượn phức tạp
40. 3, Dây chằng hoành gan, dây chằng tam giác phải và trái
Đều được tạo nên từ phúc mạc phủ hay bao thành mạc của gan
Dây chằng hoanh là lớp liên kết lỏng kẻo giữa vùng trân của gan vào cơ hoành
Dây chằng tam giác trái và phải đều được tạo nên từ đầu tận hai bên của lá trên và lá
dưới của dây chằng vành chập lại với nhau
41. 4, Dây chằng liềm
Là nếp phúc mạc hình liềm gồm hai lá áp vào nhau treo gan vào cơ hoành và
vào mặt trong thành bụng trước, kéo dài từ d/c vành tới rốn, có ba bờ:
+ Một bờ dính từ rốn đến thành bụng trước gọi là bờ lồi
+ Một bờ dính vào mặt trên của gan
+ Một bờ tự do căng từ rốn tới bờ trước gan
42. VI, Cuống Gan
Giới hạn: cuống gan đi từ cửa gan
tới phân trên tá tràng.
Các thành phần ở cuống gan: Đường
dẫn mật chính (ống mật chủ), Đ/m gan
riêng, T/m cửa, các mạch bạch huyết
và thần kinh.
43.
44. ĐƯỜNG DẪN MẬT NGOÀI GAN
Ống gan phải
Ống gan trái
Cổ túi mật
Túi mật
Đáy túi mật
Ống gan
Ống mật chủ
Ống túi mật
Ống gan chung
Cơ bản mật tiết ra từ các TB gan chạy
vào đường dẫn mật trong gan, tập trung
ở cửa gan rồi qua đường dẫn mật ngoài
gan đổ vào tá tràng.
45. 2, Ống gan (đường mật chính đổ ra từ gan)
Ống gan gồm 2 ống gan chính là trái và phải hợp lại với nhau thành ống gan chung
dài 2 - 4cm, chạy xuống 3cm hay tới bờ khúc I tá tràng hợp với ống túi mật tạo thành
ống mật chủ
Ống gan phải hợp thành từ
ống phân thùy giữa phải và
phải, ngoài ra còn có một
ống nhỏ từ thùy đuôi. Các
phân thùy đổ vào gồm PT
VII, VI, VIII.
Ống gan trái hợp thành từ
ống phân thùy giữa trái và
trái ngoài ra còn nhân j một
ít ở thùy đỉnh và thùy đuôi.
Các phân thùy đổ vào có PT
II, III, IV
46. Các đường dẫn mật ngoài gan
Ống gan chung hợp bới ống
gan phải và trái
Ổng mật chủ dài 7,5cm có
đường kính 6mm. Đi xuống
dưới và ra sau, trong bờ
phải mạc nối nhỏ
48. Một số biển đổi hình thể trong giải phẫu của ống gan phụ
49. Túi mật và ống túi mật
- Đáy phần phình nhô ra trước, xuống dưới và
sang phải, ứng với khuyết túi mật bờ trước, tiếp
xúc với thành bụng tại cơ thẳng bụng bắt chéo
bờ sườn
Túi mật giống hình quả lê nằm trong hổ túi mật
ở mặt tạng Gan. Dài 8 – 10cm, bê ngang 3cm có
một đáy một thân và một cổ
- Thân chạy ra sau và liên tiếp với cổ túi mật tại
đầu phải của cửa gan
- Cổ hẹp uổn cong lên trên ra trước rồi
gấp ra sau xuống dưới, cách gan 0,5cm,
phình to ở giữa hai đầu thu hẹp. Được
treo bới mạc treo tủi mật.
50. Ống túi mật
Tiếp sau phần cổ túi mật, chiều dài
khoảng 3 - 4cm, rộng 2,5mm chạy
xuống dưới và sang trái hợp với ông
gan chung tạo thành tạo thành ổng
mật chủ.
Bên trong ống, lớp niêm mạc có
5 - 12 nếp gấp hình liềm, liên tiếp
nhau tạo thành một van xoán ốc,
gọi là nếp xoáy ốc có tác dụng
mở rộng ống khi đầy.
52. Mạch máu thần kinh đường mật
Túi mật được cấp máu
bới đ/m túi mật và dẫn
máu đi bới các t/m tủi
mật.
Các ổng mật trong gan
được cấp máu nhờ các
mạch máu trong gan
của động mạch gan
Thần kinh chi phối vẫn
là đám rối Gan thuộc
đám rối bụng và một
phần tk X