3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Cơ đầu mặt cổ thân mình by tranggbb
1. Các cơ đầu mặt cổ
• Các cơ đầu mặt: cơ bám da, nhóm cơ nhai
• Cơ vùng cổ: cơ vùng gáy
cơ vùng cổ trước bên
2. Cơ bám da
• Quây quanh các hố tự nhiên, có 3 đặc tính
- Có 1 đầu bám vào da, khi cơ co bị thay đổi nét mặt
- Sắp xếp quanh các hố tự nhiên( mắt, mũi , miệng, tai) ở vùng đầu mặt
- Do thần kinh mặt vận động, khi liệt dây mặt,mặt bị liệt bên đối diện
• Cơ trên sọ gồm các cơ bám vào cân sọ
• Các cơ bám da ở mắt
• Các cơ ở mũi
• Các cơ ở miệng
• Các cơ vành tai
• Các cơ bám da ở cổ
3. Dính vào cân sọ, làm nhướng mày khi co
CƠ VÒNG MI: Làm nhắm mắt khi co
CƠ MŨI: 3 cơ: cơ tháp, cơ mũi, cơ lá mía
CƠ MÀY:
4. CƠ GÒ MÁ BÉ( TIẾP BÉ)
CƠ GÒ MÁ LỚN( TIẾP LỚN)
CƠ MÚT( CƠ THỔI KÈN)
CƠ CƯỜI
CƠ TAM GIÁC MÔI( CƠ HẠ GÓC MIỆNG)
CƠ VUÔNG CẰM( CƠ HẠ MÔI DƯỚI)
CƠ CHỎM CẰM( CƠ CHÒM RÂU)
CƠ VÒNG MÔI: cơ làm hẹp miệng
Cơ làm rộng miệng
5. CƠ THÁP
CƠ MÀY
PHẦN Ổ MẮT CƠ VÒNG MI
PHẦN MÍ MẮT CƠ VÒNG MI
CƠ MŨI
CƠ NÂNG CÁNH MŨI MÔI TRÊN
CƠ TAM GIÁC MÔI
CƠ VUÔNG CẲM
CƠ CHỎM CẰM
CƠ CƯỜI
CƠ NÂNG
MÔI TRÊN
CƠ GÒ MÁ BÉ
CƠ GÒ MÁ LỚN
CƠ BÁM DA CỔ
6. CƠ CHẨM TRÁN
CƠ VÒNG MI
CƠ MŨI
CƠ NÂNG CÁNH MŨI MÔI TRÊN
CƠ VÒNG MÔI
CƠ TAM GIÁC MÔI
CƠ VUÔNG CẰM
CƠ CHỎM CẰM
CƠ CƯỜI
CƠ GÒ MÁ TO
CƠ GÒ MÁ BÉ
CƠ NÂNG MÔI TRÊN
CƠ THÁP
CƠ MÀY
7. Nhóm cơ nhai
• Mỗi bên có 4 cơ, thần kinh hàm dưới chi phối
- CƠ THÁI DƯƠNG: nâng hàm dưới lên,kéo hàm ra sau, nghiến răng
- CƠ CẮN:nâng hàm dưới lên, nghiến răng
- CƠ CHÂN BƯỚM NGOÀI
- CƠ CHÂN BƯỚM TRONG
8. CƠ THÁI DƯƠNG
CƠ MÚT
CƠ CẮN( BÓ SÂU)
CƠ VUÔNG CẰM
CƠ TAM GIÁC MÔI
CƠ CHỎM CẰM
9.
10. CƠ CHÂN BƯỚM NGOÀI(BÓ TRÊN)
CƠ CHÂN BƯỚM NGOÀI(BÓ DƯỚI)
CƠ CHÂN BƯỚM NGOÀI: cơ ngang,
khi co đưa hàm ra trước, giúp động tác xoay
CƠ CHÂN BƯỚM TRONG: thớ sợi chạy dọc
khi co đưa hàm dưới lên trên ra trước
CƠ MÚT
CƠ CHÂN BƯỚM TRONG
11. Cơ vùng gáy( cổ sau)
• Các cơ ở sau cột sống và các mỏm ngang, thường liên tiếp
với các cơ ở sau thân, cơ ở nông thì dài và rộng, cơ ở sâu thì
ngắn và hẹp.
• Xếp thành 4 lớp từ nông vào sâu
- Lớp 1: Cơ thang
- Lớp 2: Cơ gối đầu, cơ gối cổ
- Lớp 3: Cơ bán gai, Cơ dài đầu, Cơ dài cổ
- Lớp 4: Cơ thẳng đầu sau to, Cơ thẳng đầu sau bé, Cơ chéo
đầu trên, Cơ chéo đầu dưới
• Tác dụng: nếu cơ 2 bên cùng co làm ngửa đầu và ướn cột
sống cổ, nếu 1 bên co làm nghiêng đầu cổ, quay đầu
13. Cơ vùng cổ trước bên
CƠ TRƯỚC CỘT SỐNG:
- CƠ THẲNG ĐẦU TRƯỚC
- CƠ THẲNG ĐẦU NGOÀI
- CƠ DÀI ĐẦU
- CƠ DÀI CỔ
14. CƠ BÊN CỘT SỐNG CƠ ỨC ĐÒN CHŨM
CƠ BẬC THANG
SAU
GIỮA
TRƯỚC
CƠ NÂNG VAI
CƠ GỐI
CƠ ỨC ĐÒ
CHŨM
15. CƠ CẮN
CƠ HÀM MÓNG
CƠ KHÍT HẦU DƯỚI
CƠ GIÁP MÓNG
CƠ ỨC GIÁP
CƠ VAI MÓNG (BỤNG TRÊN)
CƠ ỨC MÓNG
CƠ NGỰC LỚN
CƠ TRÂM MÓNG
CƠ NHỊ THÂN( BỤNG SAU)
CƠ ỨC ĐÒN CHŨM
CƠ THANG
CƠ DENTAL
16. CÁC CƠ TRÊN MÓNG CÁC CƠ VÙNG DƯỚI MÓNG
2 CẶP CƠ: CƠ ỨC ĐÒN MÓNG Ở NÔNG, 2 CƠ
ỨC GIÁP Ở SÂU GIỚI HẠN NÊN TRÁM MỞ KHÍ
QUẢN
KÉO XƯƠNG MÓNG VÀ ĐÁY LƯỠI LÊN TRÊN
HOẶC HẠ THẤP XƯƠNG HÀM DƯỚI KHI
XƯƠNG MÓNG BJ KÉO XUỐNG BỞI CÁC CƠ
DƯỚI MÓNG
17. CƠ NHỊ THÂN
CƠ TRÂM MÓNG
CƠ HÀM MÓNG
CƠ GAI MÓNG
XƯƠNG MÓNG
19. Cơ thân mình
• Là phần mề bao quanh xương thân mình, các nhóm:
• Cơ thành sau thân
• Cơ thành ngực trước bên
• Cơ thành bụng trước bên
• Cơ hoành
• Cơ đáy chậu
20. Cơ thành sau thân
• Lấy mỏm ngang đốt sống làm mốc, chia 3 nhóm:
• Nhóm cơ sau bình diện các mỏm ngang
• Nhóm cơ cùng bình diện với mỏm ngang
• Nhóm cơ trước bình diện mỏm ngang
21. NHÓM CƠ SAU BÌNH DIỆN CÁC MỎM NGANG:
Lớp nông: 2 cơ
- CƠ THANG: kéo xương vai vào gần cột sống
- CƠ LƯNG TO( CƠ LƯNG RỘNG): Khép và xoay
cánh tay vào trong và là cơ thở vào
Lớp giữa: 2 cơ
- CƠ NÂNG VAI
- CƠ TRÁM
Lớp cơ sâu: 2 cơ
- CƠ RĂNG BÉ SAU TRÊN: nâng sườn, là cơ thở vào
- CƠ RĂNG BÉ SAU DƯỚI: kéo 4 xương sườn cuối
xuống dưới, cơ thở vào
Lớp cơ sâu nhất: các cơ nằm trong rãnh sống, chạy dọc
từ vùng cổ đến xương cùng
- KHỐI CƠ DỰNG SỐNG: do cơ cùng thắt lưng, cơ lưng
dài, cơ ngang gai hợp lại
CƠ NÂNG VAI
CƠ TRÁM
CƠ RĂNG BÉ SAU TRÊN,
DƯỚI
22. CƠ RĂNG BÉ SAU TRÊN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
CƠ DENTAL
CƠ TAM ĐẦU CÁNH TAY
CƠ RĂNG BÉ SAU DƯỚI
CƠ RỘNG NGOÀI
CƠ RỘNG TRONG
CƠ MÔNG LỚN
MÀO CHẬU
TAM GIÁC THẮT LƯNG
CƠ LƯNG RỘNG
KHỐI CƠ DỰNG SỐNG
CƠ TRÒN TO
MẠC DƯỚI GAI
25. CƠ HOÀNH
CƠ NGANG BỤNG
MÀO CHẬU
CƠ THẮT LƯNG BÉ
CƠ THẮT LƯNG LỚN
DÂY CHẰNG BẸN
LÁ PHẢI TÂM HOÀNH
CƠ VUÔNG THẮT LƯNG
CƠ CHÉO BỤNG NGOÀI
CƠ CHÉO BỤNG TRONG
CƠ CHẬU
NHÓM CƠ TRƯỚC BÌNH DIỆN MỎM NGANG
26.
27. Cơ hoành
• Cơ nông, dẹt, nằm ngăn cách giữa lồng ngực và ổ bụng, giống
như một cái cung úp lên ổ bụng hình vòng cung gọi là vòm
hoành, ở giữa lõm do ấn tim tạo nên, bên phải ngang khoang
liên sườn IV, bên trái ngang khoang liên sườn V
• Cách bám chia 3 đoạn:
- Đoạn cột sống
- Đoạn sườn
- Đoạn ức
• Tâm hoành: phần gân ở giữa có 3 lá
28. PHẦN ỨC
GÂN TRUNG TÂM
LỖ THỰC QUẢN
DÂY CHẰNG CUNG GIỮA
TRỤ TRÁI
TRỤ PHẢI
CƠ THẮT LƯNG LỚN
CƠ VUÔNG THẮT LƯNG
LỖ TĨNH MẠCH CHỦ DƯỚI
LỖ ĐỘNG MẠCH CHỦ
DÂY CHẰNG CUNG TRONG
DÂY CHẰNG CUNG NGOÀI
CƠ HOÀNH( MẶT DƯỚI)
29.
30. Các cơ thành ngực trước bên
• Lấy các xương sườn làm mốc,
chia 3 nhóm:
31. Các cơ thành bụng trước bên
• Gồm các cơ, cân, mạc ngang bụng tạo thánh một vành đai
quây lấy mặt trước bên ổ bụng, mỗi bên có 2 cơ thẳng, 3 cơ
rộng.
• Tác dụng: giữ cho các tạng trong ổ bụng. Cơ thẳng to là
phương tiện chính để chống và dựng thành bụng.
32. CƠ CHÉO BỤNG NGOÀI : hướng từ trên xuống dưới
CƠ CHÉO BỤNG TRONG: hướng từ dưới lên
trên, bám vào bờ dưới các xương sưỡn, XI,XII
34. XƯƠNG SƯỜN V
CƠ THẲNG BỤNG
GÂN NGANG
CƠ THÁP
CƠ CHÉO BỤNG TRONG
CƠ CHÉO BỤNG NGOÀI
CƠ CHÉO BỤNG TRONG
CƠ LƯNG RỘNG
CƠ RĂNG TRƯỚC
CƠ GIAN SƯỜN NGOÀI