1. CHUYÊN ĐỀ TRÌNH BỆNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CÁC BIẾN CHỨNG XƠ GAN MẤT BÙ
Giảng viên hướng dẫn:
GS.TS.Trần Văn Huy
ThS. BS.Nguyễn Phan Hồng Ngọc
ThS.BS.Trương Xuân Long
BS.Trần Duy Khiêm
BS.Lương Việt Thắng
BS.Hồ Ngọc Tiến Đạt
Nhóm 2 – Lớp Y6C
2. TỔNG QUAN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xơ gan là một trong những bệnh mạn tính nguy hiểm với tỷ
lệ tử vong rất cao
“Hầu hết tử vong trong xơ gan là do các biến chứng:
XHTH do vỡ giãn tĩnh mạch, SBP, bệnh não gan, hội chứng
gan thận (HRS), hội chứng gan phổi (HPS) ....
Mắc bệnh xơ gan nếu không phát hiện và điều trị kịp thời thì
bệnh có thể gây ra một số biến chứng nguy hiểm
4. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch
ĐỊNH NGHĨA
Xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch được định nghĩa là chảy máu
do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản hoặc dạ dày tại thời điểm nội
soi hoặc sự hiện diện của giãn tĩnh mạch thực quản lớn có máu
trong dạ dày và không có nguyên nhân nào khác gây chảy máu.
5. Nội soi thực quản- dạ dày- tá tràng là tiêu chuẩn vàng
chẩn đoán vỡ giãn tĩnh mạch
LÂM SÀNG-CẬN LÂM
SÀNG
Dấu hiệu của XHTH cao
• Nôn ra máu
• Đi cầu phân đen
• Biểu hiện của mất máu
cấp
Dấu hiệu mất bù chức năng
gan
• Vàng da
• Bệnh não gan
• Cổ trướng
• Dấu hiệu của bệnh gan
mạn: nốt nhện, hồng ban
lòng bàn tay, lách to
6. CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT
DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH
High-risk features on endoscopy
- Actively bleeding varix (máu đang chảy từ tĩnh mạch giãn)
- Fibrin plug (nút fibrin)
- Red wale signs (nốt đỏ)
https://doi.org/10.1002/cld.1108
7. PHÂN ĐỘ
Giãn tĩnh mạch thực quản
Đường kính TM
giãn
2 nhóm phân loại 3 nhóm phân loại
Nhỏ <5mm TM nhỏ nổi trên niêm
mạc thực quản
Trung bình _ TM ngoằn ngoèo xâm lấn
<1/3 lòng thực quản
Lớn > 5mm TM xâm lấn > 1/3 lòng
thực quản
9. Ngoài ra, một số đặc điểm hình thái của tĩnh
mạch giãn quan sát được trên nội soi: Red
signs → tăng nguy cơ xuất huyết
• Các vệt màu đỏ dọc theo bề mặt tĩnh
mạch giãn như các sợi tơ màu đỏ
• Các đốm màu đỏ anh đào.
• Các tĩnh mạch giãn quá mức, các đốm
đỏ tăng lên như các mụn nước
• Các đốm đỏ lan tỏa trên tĩnh mạch.
10. TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CẤP Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
De Franchis R. Expanding consensus in portal
hypertension: report of the BAVENO VI Consensus
Workshop: Stratifying risk and individualizing care for
portal hypertension. J Hepa8t4ol 2015;63:743–752
Xuất huyết tiêu hóa cấp + Tăng áp cửa
Kiểm soát (~85%) Còn xuất huyết (~15%)
Cân nhắc TIPS sớm TIPS cứu vãn
Hồi sức cấp cứu
Điều trị ngay:somatostatin, terlipressin,.
KS phòng ngừa: ceftriaxone, norfloxacine
Nội soi chẩn đoán sớm (<12 giờ)
Xác định xuất huyết do tĩnh mạch giãn
Điều trị qua nội soi (thắt tĩnh mạch)
Duy trì thuốc co mạch 3-5 ngày
và kháng sinh dự phòng
Chèn
bóng/đặt
stent
thực
quản
nếu
xuất
huyết
lượng
lớn
11. − Ức chế thụ thể beta trên các mạch máu tạng -> giảm cung
lượng tim, giảm dòng máu tĩnh mạch cửa-> giảm áp tĩnh
mạch cửa
− Tăng kháng trở bàng hệ quanh hệ cửa -> giảm dòng máu
bàng hệ
− Giảm xuất huyết khi nhịp tim giảm 25% nhịp cơ bản
− Giảm nguy cơ xuất huyết tiên phát khoảng 50%
− Khoảng 1/3 bệnh nhân không dung nạp thuốc
− Không ngăn ngừa hình thành giãn tĩnh mạch
CHẸN BETA KHÔNG CHỌN LỌC
NSBBS
12. Liệu pháp Liều lượng khuyến cáo Mục tiêu điều trị
Propranolol 20-40 mg x 2 lần/ ngày
Điều chỉnh 2-3 ngày một lần khi đạt được
mục tiêu điều trị
Liều tối đa
+ 320 mg/ ngày ở bệnh nhân không có bang
+ 160 mg/ ngày ở bệnh nhân có báng
Nhịp tim khi nghỉ 55-60
nhịp/ phút
HATT không được giảm <
90mmHg
Nadolol 20-40 mg x 1 lần/ ngày
Điều chỉnh 2-3 ngày một lần khi đạt được
mục tiêu điều trị
Liều tối đa
+ 160 mg/ ngày ở bệnh nhân không có bang
+ 80 mg/ ngày ở bệnh nhân có bang
Nhịp tim khi nghỉ 55-60
nhịp/ phút
HATT không được giảm <
90mmHg
Carvedilol Bắt đầu với 6,25 mg x 1 lần / ngày
Sau 3 ngày tăng lên 6,5 mg x 2 lần / ngày
Liều tối đa 12,5 mg / ngày ( ngoại trừ bệnh
nhân có THA)
HATT không được giảm <
90mmHg
13. Chỉ định
- Dự phòng chảy máu tiên phát ở bệnh nhân
xơ gan có giãn tĩnh mạch trung bình có
chấm đỏ và lớn
- Phối hợp NSBB + EVL là lựa chọn đầu tay
cho dự phòng tái xuất huyết
- Xuất huyết cấp do giãn tĩnh mạch thực
quản
Theo dõi
- Dự phòng tiên phát: EGD kiểm tra mỗi 2-8
tuần một lần cho đến khi loại bỏ tĩnh mạch
giãn
- Dự phòng thứ phát: EGD mỗi 1-4 tuần cho
đến khi loại bỏ tĩnh mạch giãn
- EGD lần đầu được thực hiện 3-6 tháng sau
khi loại bỏ tĩnh mạch giãn và mỗi 6-12 tháng
THẮT VÒNG CAO SU
EVL
15. Lâm sàng:
- Thiếu máu do thiếu sắt
- Máu ẩn trong phân
Nội soi: Phân loại Baveno III
- PHG nhẹ: chỉ có đa giác dạng khảm.
- PHG nặng: đa giác dạng khảm kèm theo
cấc tổn thưởng dạng chấm, vệt đỏ, đen
nâu, phù nề, có thể có đang chảy máu
Điều trị
- Dự phòng: NSBBs đối với PHG nặng
- Chảy máu mạn: NSBBs + bổ sung sắt +/-
truyền máu
- Chảy máu cấp: vận mạch +/ hồi sức/
truyền máu + kháng sinh dự phòng +
NSBBs vô thời hạn
https://www.uptodate.com/contents/portal-
hypertensive-gastropathy
17. YẾU TỐ THUẬN LỢI
- Xuất huyết tiêu hóa
- Hạ Natri máu
- Thuốc: Lợi tiểu, an thần (Benzodiazepines)
- Nhiễm trùng
18. - Mất định hướng không gian – thời gian
- Ngủ gà
- Dấu rung vỗ cánh
- Hơi thở có mùi gan ( amoniac ): giai đoạn muộn
LÂM SÀNG
19.
20. - Không có tiêu chuẩn vàng chẩn đoán bệnh não gan
- Chẩn đoán BNG là chẩn đoán loại trừ
CHẨN ĐOÁN
21. ĐIỀU TRỊ
LOẠI BỎ CÁC YẾU
TỐ THUẬN LỢI
GIẢM AMONIAC
ĐIỀU TRỊ NÂNG ĐỠ
22. GIẢM AMONIAC
Thuốc điều trị đầu tay là Lactulose +/- Rifaximin
• Lactulose : 25 ml mỗi1- 2 giờ điều chỉnh liều để đạt phân
mềm 2-3 lần/ ngày
• Kháng sinh uống: Rifaximin 550mg x 2 lần/ ngày
• Probiotics và prebiotics: tăng vi khuẩn thường trú
23. DỰ PHÒNG
Dự phòng thứ phát: Sau một đợt bệnh não gan,
lactulose ± Rifaximin được khuyên dùng để tránh tái phát
HE
25. AKI
Hepatology, Vol. 74, No. 2, 2021. Diagnosis, Evaluation, and Management of Ascites, Spontaneous Bacterial Peritonitis and Hepatorenal Syndrome: 2021
Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases
AKI được chẩn đoán bằng sự gia tăng creatinine huyết
thanh ≥0,3 mg/dL trong vòng 48 giờ hoặc tăng creatinine
huyết thanh ≥50% so với giá trị nền trong 7 ngày trước
đó. Theo quy ước, giá trị creatinine ổn định trong vòng 3
tháng trước khi nhập viện có thể được sử dụng làm cơ
sở chẩn đoán AKI.
26. AKI
Hepatology, Vol. 74, No. 2, 2021. Diagnosis, Evaluation, and Management of Ascites, Spontaneous Bacterial Peritonitis and Hepatorenal Syndrome: 2021
Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases
- SCr nền là giá trị SCr trong 3 tháng trước đó. Ở
những bệnh nhân có nhiều hơn 1 giá trị SCr, giá trị
gần với lần nhập viện nhất được sử dụng làm SCr
nền.
- Bệnh nhân không có giá trị SCr trong 3 tháng
trước đó, có thể dùng giá trị SCr tại thời điểm nhập
viện làm giá trị nền.
27. YẾU TỐ LÀM DỄ
- Nhiễm trùng
- Sử dụng thuốc lợi tiểu quá mức
- Xuất huyết tiêu hóa
- Không bù đủ thể dịch khi chọc tháo báng lượng lớn
- Thuốc độc cho thận và NSAID
- Tăng áp lực ổ bụng do báng
29. HRS
Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome – HRS)
là tình trạng suy giảm chức năng thận do thay đổi
huyết động xuất hiện ở bệnh nhân có báng và có tăng
áp lực tĩnh mạch cửa
Hepatology, Vol. 74, No. 2, 2021. Diagnosis, Evaluation, and Management of Ascites, Spontaneous Bacterial Peritonitis and Hepatorenal Syndrome: 2021
Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases
30. CHẨN ĐOÁN
Hepatology, Vol. 74, No. 2, 2021. Diagnosis, Evaluation, and Management of Ascites, Spontaneous Bacterial Peritonitis and Hepatorenal Syndrome: 2021
Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases
Chẩn đoán HRS-AKI: khi đầy đủ các tiêu chuẩn sau
- Xơ gan cổ trướng
- Chẩn đoán AKI theo tiêu chuẩn của ICA – AKI
- Không đáp ứng sau 2 ngày liên tiếp ngừng lợi tiểu và bồi phụ thể
tích huyết tương bằng truyền albumin (1 g/kg cân nặng mỗi ngày)
- Không có sốc
- Hiện tại hoặc gần đây không sử dụng thuốc gây độc cho thận
(NSAID, aminoglycoside hoặc thuốc cản quang chứa iod)
- Không có dấu hiệu tổn thương cấu trúc thận, biểu hiện bằng
protein niệu (>500 mg mỗi ngày), tiểu máu vi thể (>50 hồng cầu trên
vi trường phóng đại cao) và/hoặc siêu âm thận bất thường
31. ĐIỀU TRỊ
- Điều trị chung: Ngưng thuốc lợi tiểu, ngưng thuốc độc
cho thận, điều trị nhiễm trùng (nếu có), cân bằng điện giải
- Các phương pháp điều trị:
+ Thuốc co mạch (terlipressin, octreotide, midodrine,
norepinephrine..)
+ Albumin
+ TIPS
+ Ghép thận
+ Ghép gan và ghép gan thận đồng thời
32. ĐIỀU TRỊ
Theo hướng dẫn thực hành của AASLD 2021
- Lựa chọn điều trị HRS-AKI là thuốc co mạch kết hợp với albumin.
Thuốc được ưu tiên là terlipressin, được dùng dưới dạng bolus tĩnh
mạch hoặc truyền tĩnh mạch liên tục
- Ở những nơi không có sẵn Terlipressin, có thể dùng norepinephrine.
Nếu cả 2 không thể sử dụng, có thể xem xét kết hợp uống midodrine
với octreotide nhưng hiệu quả thấp.
- Norepinephrine dường như có hiệu quả tương đương với terlipressin,
mặc dù có ít dữ liệu hơn. Truyền tĩnh mạch liên tục norepinephrine,
thường dùng trong đơn vị chăm sóc đặc biệt.
33. TIÊN LƯỢNG
Hepatology, Vol. 74, No. 2, 2021. Diagnosis, Evaluation, and Management of Ascites, Spontaneous Bacterial Peritonitis and Hepatorenal Syndrome: 2021
Practice Guidance by the American Association for the Study of Liver Diseases
Sự tiến triển đến AKI dẫn đến tiên lượng xấu ở bệnh
nhân xơ gan, với tỷ lệ tử vong trong 30 ngày từ 29%
đến 44%. Hơn nữa, AKI là một yếu tố tiên lượng xấu
độc lập về khả năng sống sót không cần cấy ghép và
kết quả sau ghép tạng.
35. LÂM SÀNG
• Khó thở khi ngồi: khó thở khởi phát khi ngồi dậy và cải thiện khi
nằm ngửa
• Triệu chứng thiếu oxy mô mạn tính: thở nhanh, ngón tay dùi
trống và/hoặc xanh tím ở những bệnh nhân có dấu hiệu của
bệnh gan mạn rất gợi ý cho sự hiện diện của HPS
EASL(2018), ‘‘Clinical Practice Guidelines for the management
of patients with decompensated cirrhosis’’
36. CẬN LÂM SÀNG
Khí máu động mạch:
• P[A-a]O2 >=15mmHg, BN<65 tuổi
hoặc
• P[A-a]O2 >=20mmHg, BN >=65tuổi
(hoặc hiệu chỉnh theo tuổi)
37. CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm tim tăng cường tương phản Chụp xạ hình tưới máu phổi
Các XN khác: X quang ngực, CT ngực, chức năng hô hấp, men tim, siêu âm tim, NT – pro BNP…
38. Tiêu chuẩn chẩn đoán của hội chứng gan phổi:
• Giảm oxy máu với áp suất oxy riêng phần (PaO2) < 80
mmHg hoặc gradient oxy phế nang – động mạch (AaO2) ≥ 15
mmHg điều kiện khí trời (≥ 20 mmHg ở bệnh nhân > 65 tuổi)
• Khiếm khuyết mạch máu phổi với các dấu hiệu dương tính
trên siêu tim tăng cường tương phản hoặc sự hấp thụ phóng
xạ bất thường ở não (>6%) với chụp xạ hình tưới máu phổi
EASL(2018), ‘‘Clinical Practice Guidelines for the management
of patients with decompensated cirrhosis’’
CHẨN ĐOÁN
39. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị nội khoa
• Liệu pháp oxy dài hạn được khuyến cáo ở những bệnh nhân
HPS kèm giảm oxy máu nặng.
2. Ghép gan
• Bệnh nhân với HPS có PaO2<60mmHg nên được đánh giá ghép
gan vì đó là điều trị duy nhất cho HPS được chứng minh là có
hiệu quả cho tới nay
EASL(2018), ‘‘Clinical Practice Guidelines for the management
of patients with decompensated cirrhosis’’
40. MỦ MÀNG PHỔI NHIỄM KHUẨN TIÊN PHÁT
SPONTANEOUS BACTERIAL EMPYEMA
41. Nuôi cấy dịch màng phổi
âm tính nhưng số lượng
bạch cầu trung tính trên
500/mm3
EASL(2018), ‘‘Clinical Practice Guidelines for the management
of patients with decompensated cirrhosis’’
CHẨN ĐOÁN
Nuôi cấy dịch màng phổi
dương tính và tăng số
lượng bạch cầu trung tính
trên 250/mm3
Nuôi cấy dịch màng phổi
Không có bằng chứng của viêm phổi
HOẶC
43. ĐIỂM KHÁC SO VỚI SBP
SBP
SBE
EASL(2018), ‘‘Clinical Practice Guidelines for the management
of patients with decompensated cirrhosis’’ &
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC9258251/
Chọc dịch báng chẩn đoán nên được thực hiện sớm ở
tất cả các bệnh nhân xơ gan có báng để loại trừ SBP
Chọc dịch màng phổi chẩn đoán không được thực hiện thường
xuyên ở bệnh nhân xơ gan để chẩn đoán SBE
44. ĐIỂM KHÁC SO VỚI SBP
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC9258251/
Theo nghiên cứu William Reiche và cộng sự 2022, ủng hộ việc chọc dò màng phổi
chẩn đoán ở bệnh nhân xơ gan mất bù sau khi loại trừ các nguyên nhân khác gây
tràn dịch màng phổi.