2. ệnh lao trước đây được coi là một trong
những chứng bệnh nan y, nhưng vào ngày
24/3/1882, Rober Koch, một bác sĩ người Đức, đã
tìm ra trực khuẩn gây bệnh lao cho người, mở
đầu cho cuộc chiến chống lại căn bệnh đã một
thời gây nên đại dịch cho nhân loại. Trải qua hơn
một thế kỷ, hiện nay thế giới vẫn đang phải tiếp
tục cuộc chiến chống lao đầy khó khăn.
B
3. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
4. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
6. Sơ lược lịch sử điều trị lao
• Lao có mặt trong cộng đồng từ 2400s BC.
• TK V TCN: chữa trị bằng ánh sáng.
• Thầy thuốc Ý: tắm nước tiểu người – ăn gan chó
sói – uống máu voi.
• Thời Trung cổ: cho vua sờ để chữa phì đại hạch cổ
do lao.
7. Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1854: Brehmer đưa ra phương pháp Sanatorium
(dinh dưỡng tốt + hít thở không khí trong lành)
8. Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1890: Robert Koch chế tạo thành công “Tuberculin”.
• 1895: Röntgen phát hiện tia X theo dõi tiến triển
và mức độ nặng nhẹ của BN lao.
• 1921: chế tạo thành công vaccine BCG.
9. Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1943: điều chế Streptomycin từ nấm Streptomycin
griseus.
• 20/11/1944: lần đầu tiên sử dụng Streptomycin để
điều trị 1 BN lao nặng. Kết quả VK lao biến mất
khỏi đàm của BN.
10. Sơ lược lịch sử điều trị lao
Sau Streptomycin, một
loạt thuốc chống lao mới
ra đời:
• p-aminosalicylic acid
(1949)
• Isoniazid (1952)
• Pyrazinamid (1954)
• Cycloserine (1955)
• Ethambutol (1962)
• Rifampicin (1963).
11. Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1953: John Crofton đưa ra phác đồ điều trị lao phối
hợp đầu tiên: SM + PAS + INH.
• 1967: RIF + INH + EMB rút ngắn thời gian điều trị
còn 6 – 9 tháng.
12. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
17. Lượng oxy
tỉ lệ thuận
với số lượng vi
trùng lao.
Có 3 đặc trưng quan trọng về phương diện điều
trị:
• Hiếu khí tuyệt đối
• Sinh sản chậm
• Tỉ lệ đột biến kháng thuốc cao
Sinh sản mỗi 20h/1lần
chỉ cần dùng thuốc 1 lần
trong ngày đủ để ngăn
chặn sự sinh sản của vi
trùng laoTrong 106 vi trùng thụ cảm:
40 kháng S, 5 kháng H, 0.1
kháng R
phối hợp thuốc trong
điều trị.
19. • Tiến triển sang thương lao trải qua 3 giai đoạn:
Thực bào
Viêm
Bã đậu
hóa
Thành
lập hang
I II III
Nội bào
Môi trường acid
Ngoại bào
Môi trường kiềm
Ngoại bào
pH trung tính
20. Tùy theo giai đoạn tiến triển của sang thương,
mỗi sang thương có một môi trường khác nhau.
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của MT.
21. MT sinh sản
chậm
MT sinh sản
rất mạnh
MT sinh sản
thật chậm,
không liên tục,
có khuynh
hướng tự giảm
• 3 nhóm MT đáp ứng với 3 môi trường:
Thực bào
acid
Bã đậu
trung tính
Hang
Kiềm
23. • Có 3 nhóm MT khác nhau cùng hiện diện trên cơ thể BN,
sẽ đáp ứng với thuốc kháng lao khác nhau, vì môi trường
sống của chúng khác nhau:
Đại thực bào Hang
Bã đậu
24. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
25. Tiêu diệt vi trùng gây bệnh
Ngăn ngừa kháng thuốc
Ngăn ngừa tái phát
Ngăn ngừa lây lan cộng đồng
26. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
27. Phối hợp thuốc: 3 loại gđ tấn công
& 2 loại gđ duy trì.
Dùng đúng liều cho mỗi loại thuốc
Dùng thuốc liên tục
Dùng thuốc đủ thời gian quy định
28. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
29.
30.
31. Viên 100 mg, 150 mg
Dược động học
• Hấp thu: Isoniazid hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu
hóa. Thức ăn làm giảm hấp thu và giảm sinh khả dụng của thuốc.
• Chuyển hóa: Isoniazid chuyển hóa ở gan bằng phản ứng acetyl
hóa, chủ yếu tạo thành acetylisoniazid .
Cơ chế tác dụng Ức chế tổng hợp acid mycolid và phá vỡ thành tế bào VK lao.
Liều sử dụng 5 – 10 mg/kg/ngày
Tác dụng phụ Thần kinh ngoại vi, gan.
Chống chỉ định
BN tâm thần, suy gan.
Thận trọng: BN nghiện rượu, có thai, suy dinh dưỡng, tăng ure
máu.
Theo dõi
SGOT, SGPT
(khi tăng ấp 3 lần chỉ số bình thường phải ngưng thuốc ngay)
Tương tác thuốc
Thuốc giảm acid dạ dày với aluminium, Disulfurance, chuyển chất
Salicylic, thuốc mê.
32.
33. Viên 150 mg, 300 mg
Dược động học
• Hấp thu: Rifampicine hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu
hóa. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc.
• Chuyển hóa: Rifampicine chuyển hóa ở gan bằng phản ứng acetyl
hóa.
Cơ chế
tác dụng
Thuốc gắn vào tiểu đơn vị của ARN-polymerase, làm sai lệch thông
tin của enzyme này, do đó ức chế sự khởi đầu của quá trình tổng hợp
ARN mới.
Liều sử dụng 10 mg/kg/ngày, tối đa 600 mg/ngày.
Tác dụng phụ
Suy thận cấp, thiếu máu tán huyết, xuất huyết dưới da, hội chứng giả
cúm
Chống chỉ định Suy gan, suy thận.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu, thuốc ngừa thai, Digitoxine-digitalin,
Cortisone, Talbutamid.
Novobiocine, Trileanclomycine, Phenobarbital, Bezodiazepine,
Probenecid.
34.
35. Viên 500 mg
Dược động học
• Hấp thu: Pyrazinamide được hấp thu tốt theo đường tiêu hóa.
• Chuyển hóa: Pyrazinamide bị thủy phân ở gan thành chất chuyển
hóa chính có hoạt tính là acid pyrazinoic, sau đó bị hydroxy hóa
thành 5-hydroxy pyrazinoic.
Cơ chế
tác dụng
Pyrazinamid có tác dụng với VK lao đang tồn tại trong môi trường
nội bào có tính acid của đại thực bào. Thuốc phá vỡ màng TB, ức chế
enzyme tổng hợp acid béo của VK, và cản trở sự sản xuất năng lượng
của VK.
Liều sử dụng 25 – 35 mg/kg/ngày
Tác dụng phụ Độc gan, tăng acid uric/máu.
Chống chỉ định Suy gan, suy thận, viêm khớp.
Tương tác thuốc Allopurinol, Colchicin, Probenecid, Ciclosporin.
36.
37. Viên 400 mg
Dược động học
• Hấp thu: Ethambutol hấp thu nhanh theo đường tiêu hóa.
• Chuyển hóa: Ethambutol chuyển hóa 1 phần ở gan bằng quá trình
hydroxyl hóa, tạo thành dẫn chất aldehyd và acid dicarboxylic.
Cơ chế
tác dụng
Ức chế acid mycolid xâm nhập vào trong thành TB VK lao, kìm hãm
sự nhân lên của VK bằng cách ngăn cản tổng hợp RNA.
Liều sử dụng
15 - 30 mg/kg/ngày,
TE 20 mg/kg/ngày
Tác dụng phụ Viêm thần kinh nhãn khoa
Chống chỉ định
Bệnh về mắt
(Thường xuyên theo dõi thị lực)
Tương tác thuốc Disulfurance, Chloramphenicol
38.
39. Lọ 1 g
Dược động học
• Hấp thu: chủ yếu qua đường tiêm bắp.
• Chuyển hóa: ít chuyển hóa trong cơ thể
Cơ chế
tác dụng
Streptomycine liên kết với các 16S rRNA nhỏ của tiểu đơn vị 30S của
ribosome VK, ngăn cản sự gắn kết của formyl-methionyl-tRNA vào
tiểu đơn vị 30S, gây ức chế sự tổng hợp protein.
Liều sử dụng 15 - 20 mg/kg/ngày, TB.
Tác dụng phụ Phản ứng quá mẫn, độc tính ốc tai & tiền đình, suy thận.
Chống chỉ định
Suy thận.
Thận trọng ở trẻ em và người lớn >40t, phụ nữ có thai.
Theo dõi Creatinine /máu, BUN, thính lực.
Tương tác thuốc Curare, thuốc giãn cơ, thuốc mê.
44. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
45. Theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng
bệnh lao của Bộ Y Tế (ngày 24/03/2009)
có 3 phác đồ cơ bản:
46. CHỈ ĐỊNH:
Các trường hợp bệnh lao mới :
• Chưa từng điều trị lao bao giờ.
• Hoặc đã từng điều trị lao nhưng dưới 1 tháng .
47. CHỈ ĐỊNH:
• Lao tái phát .
• Thất bại với phát đồ I.
• Điều trị lại sau bỏ trị.
• Một số thể lao nặng.
48. CHỈ ĐỊNH :
• Cho tất cả các thể lao trẻ em.
(nếu nặng có thể cân nhắc phối hợp với S)
49.
50. Lao màng não
Lao kê
Lao màng tim
Lao màng bụng
Lao màng phổi 2 bên
Lao cột sống
Lao ruột
Lao sinh dục – tiết niệu
PHÁC
ĐỒ
51. ĐIỀU TRỊ LAO Ở PHỤ NỮ CÓ
THAI HOẶC CHO CON BÚ
Không dùng Streptomycin vì thuốc này
có thể gây điếc cho trẻ.
52. ĐIỀU TRỊ LAO /
ĐANG DÙNG THUỐC TRÁNH THAI
Rifampicin tương tác với
thuốc tránh thai, làm
giảm tác dụng của
thuốc tránh thai.
Hãy sử dụng phương
pháp tránh thai khác!
53. BN CÓ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG GAN
Người bệnh có tổn thương
gan nặng từ trước:
• Điều trị nội trú tại BV.
• Theo dõi chức năng
gan trước & trong quá
trình .
• Phác đồ do BSCK
quyết định, tùy thuộc
vào khả năng dung nạp
của BN.
Tổn thương gan do
thuốc chống lao:
• Ngừng sử dụng thuốc
lao.
• Điều trị hỗ trợ chức
năng gan đến khi men
gan về bình thường,
hết vàng da.
54. BN CÓ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG GAN
Lao nặng có tổn thương gan
nhưng sẽ tử vong nếu không
điều trị lao:
• Điều trị 2 loại ít độc với gan:
• Kết hợp với Ofloxacin.
56. BN LAO NHIỄM HIV
• Điều trị lao cho người bệnh
HIV/AIDS không khác biệt so với
người bệnh lao không HIV.
• Lưu ý:
• Điều trị lao sớm khi có chẩn đoán.
• Phối hợp thuốc chống lao với điều
trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội
khác bằng Cotrimoxazol và ARV.
58. Đối với lao phổi AFB (+): XN đờm 3 lần
Phác đồ I :
• 2SRHZ/6HE : Xét nghiệm đờm vào cuối tháng 2, 5, 7 (hoặc 8).
• 2RHZE/4RH : Xét nghiệm đờm vào cuối tháng 2, 4, 6.
XỬ TRÍ :
• Sau 2 tháng tấn công: AFB (+): tấn công thêm 1 tháng với
HRZ sau đó chuyển duy trì.
• Tháng thứ 5 trở đi: AFB (-) : tiếp tục duy trì
AFB (+) : coi như thất bại phác đồ 2
59. Đối với lao phổi AFB (+): XN đờm 3 lần
Phác đồ II :
• 2 SHRZE/1HRZE /5H3R3E3: XN đờm vào cuối tháng 3,5,7
(hoặc 8).
XỬ TRÍ :
• Sau 3 tháng tấn công: AFB (+): Tấn công thêm 1 tháng với
RHZE sau đó chuyển duy trì.
• Tháng thứ 5 trở đi: AFB (+): chuyển cơ sở lao kháng thuốc.
60. Đối với lao phổi AFB (+): XN đờm 3 lần
Phác đồ III :
• 2HRZE/4HR hoặc 2HRZ/4HR : XN đờm vào cuối tháng 2 và 5.
XỬ TRÍ :
• Sau 2 tháng tấn công: AFB (+): tấn công thêm 1 tháng với
HRZ sau đó chuyển duy trì.
• Tháng thứ 5 trở đi: AFB (-): tiếp tục duy trì
AFB (+): coi như thất bại phác đồ 2
61. Đối với lao phổi AFB (-):
Xét nghiệm đờm 2 lần vào cuối tháng 2 và 5.
• Chụp X-quang mỗi 2-3 tháng/lần để so sánh.
• Điều trị tiếp nếu vi trùng còn nhạy cảm 9th nếu tốt không cần, 6th
điều trị thêm 6-12th.
• Tiêu chuẩn khỏi bệnh:
• AFB (-) ổn định
• X-quang ổn định
• bệnh nhân điều trị đúng đắn.
62. Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
63.
64. • TIÊM VACXIN BCG.
• ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG LAO BẰNG INH (6-12th), có
thể phối hợp thêm RIF, PZA rút ngắn thời gian.
• KIỂM SOÁT VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
• SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ CÁ NHÂN.
• GIẢM TIẾP XÚC NGUỒN LÂY.
• CHẾ ĐỘ SỐNG.
65.
66. CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ THEO DÕI
Nhóm trình:
NguyễnHồngNgọc
SaoSarieng
HuỳnhTrungTín