2. TỔNG QUAN
• Cân bằng toan kiềm đóng vai trò quan trọng
trong hằng định nội môi cũng như trong hầu hết
các hoạt động sinh lý phụ thuộc vào tình trạng
toan kiềm của cơ thể
• Acids luôn được tạo ra trong hoạt động sống của
cơ thể
• Tuy nhiên, sự sản xuất acid được cân bằng với
sự sản xuất bases nên tình trạng toan kiềm của
cơ thể được duy trì ổn định
3. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
Acid:
• Acid một phân tử có thể cho proton H+ trong nước.
• Acid bao gồm acid bay hơi và acid không bay hơi (
acid cố định):
Acid bay hơi: H2CO2 được tạo ra từ quá trình
chuyển hóa carbohdrates và lipid.
Acid cố định: H2SO4 được tạo ra từ quá trình
chuyển hóa các protein có cầu nối sulfur, các acid
amin như cysteine và metheonine, HCl được tạo ra
từ quá trình chuyển hóa lysine, arginine và histidine
4. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
Base:
• Acid một phân tử có thể nhận proton H+ trong nước.
• Acid bao gồm base mạnh và base yếu :
Base mạnh: ion OH-
Base yếu: ion HCO3- ( Bicarbonate)
• Trong thực tế, tình trạng toan máu phổ biến hơn kiềm
máu. Bởi vì cơ thể có xu hướng sản xuất ra nhiều acid
hơn kiềm.
5. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
pH và [H+] máu:
• [H+] trong máu từ 38 đến 42 nEq/L
• pH là một thuật ngữ khác để diễn giải [H+] trong máu
được sử dụng phổ biến hơn
• pH = - log [H+]
• pH biểu hiện cho tình trạng toan kiềm trong máu
6. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
pH và [H+] máu:
• [H+] trong máu từ 38 đến 42 nEq/L
• pH là một thuật ngữ khác thay thế cho khái nhiệm [H+]
trong máu, được sử dụng phổ biến hơn
• pH = - log [H+]
• pH biểu hiện cho tình trạng toan kiềm trong máu
pH máu bình thường từ 7,38 đến 7,42.
pH < 7,38: máu có xu hướng toan
pH > 7,42: máu có xu hướng kiềm
7. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
pH và [H+] máu:
• [H+] trong máu từ 38 đến 42 nEq/L
• pH là một thuật ngữ khác thay thế cho khái nhiệm [H+]
trong máu, được sử dụng phổ biến hơn
pH = - log [H+]
• pH biểu hiện cho tình trạng toan kiềm trong máu
pH máu bình thường từ 7,38 đến 7,42.
pH < 7,38: máu có xu hướng toan
pH > 7,42: máu có xu hướng kiềm
8. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
Các hệ đệm acid base
• Hệ đệm acid-base đóng vai trò
giữ cho pH máu ổn định.
• Trong cơ thể có 3 hệ đệm chính:
Hệ đệm trong máu: Bicarbonate
(HCO3-), Phosphate (HPO4
2-),
Protein và Hemoglobin (Hb)
Hệ đệm hô hấp: thải CO2
Hệ đệm thận: tiết H+ và tái hấp
thu HCO3-
9. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
Các hệ đệm acid base trong máu
• Hệ đệm Bicarbonate (HCO3-)
HCl + NaHCO2 -----> H2CO3 + NaCl
NaOH + H2CO3 -----> NaHCO3 + H2O
• Hệ đệm Phosphate (HPO4
2-)
HCl + Na2HPO4 -----> NaH2PO4 + NaCl
NaOH + NaH2PO4 -----> Na2HPO4 + H2O
• Hệ đệm Protein
OH- + R-COOH -----> R-COO - + H20
H+ + R-NH2 -----> R-NH3+
11. GIẢI THÍCH CÁC KHÁI NIỆM
Các hệ đệm acid base
• Trong 3 hệ đệm, hệ đệm trong máu là nhanh nhất, điều
chỉnh pH về bình thường trong vài giây.
• Hệ đệm hô hấp chỉnh pH về bình thường trong vài phút
• Hệ đệm thận chỉnh pH về bình thường trong vài giờ
đến vài ngày
• Hệ đệm thận tuy hoạt động chậm nhưng đóng vai trò
mạnh hơn trong quá trình duy trình cân bằng acid-base
trong dịch cơ thể
12. RỐI LOẠN TOAN KIỀM
• Rối loạn toan kiềm là tình trạng toan hóa máu hoặc
kiềm hóa máu hoặc cả hai gây ra các triệu chứng
lâm sàng đặc trưng cho từng rối loạn tương ứng.
• Có 4 rối loạn nguyên phát
Toan hô hấp
Toan chuyển hóa
Kiềm hô hấp
Kiềm chuyển hóa
13. RỐI LOẠN TOAN KIỀM (LS)
TOAN HÔ HẤP
• Thở nhanh nông
• Giảm nhịp tim
• Khó thở
• Đau đầu
• Mệt mỏi
• Yếu cơ
• Rối loạn nhịp tim
• Tăng Kali máu
14. RỐI LOẠN TOAN KIỀM (LS)
TOAN CHUYỂN HÓA
• Đau đầu
• Giảm nhịp tim
• Giảm trương lực cơ
• Thở Kussmal
( thở nhanh nông)
• Da ửng đỏ
• Nôn ói
• Buồn nôn
16. RỐI LOẠN TOAN KIỀM (LS)
KIỀM CHUYỂN HÓA
• Mệt mỏi
• Lú lẩn
• Kích thích
• Nhịp tim nhanh
• Nôn ói
• Buồn nôn
• Tiêu chảy
• Run cơ
17. RỐI LOẠN TOAN KIỀM
Rối loạn toan kiềm được
chia thành 2 nhóm là rối loạn
chuyển hóa và hô hấp dựa
trên kết quả của khí máu
động mạch:
Toan chuyển hóa
Kiềm chuyển hóa
Toan hô hấp (cấp, mạn)
Kiềm hô hấp (cấp,
mạn)
21. RỐI LOẠN TOAN KIỀM
Anion gap
Là sai biệt giữa tổng số ion dương không
đo được và ion âm không đo được.
AG = ([Na+] + [K+]) – ([Cl-] +[HCO3-])
Bình thường
AG = 12 ± 4 mEq/l (không có K+)
16 ± 4 mEq/l (có K+)