SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 30
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
I.Đơn vị cấu tạo từ Hán
Việt: KKHSTĐ

SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Nam quốc sơn hà)
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm hạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
Nghĩa của các tiếng:
+ Nam:
+ quốc:
+ sơn:
+ hà:
Hán Tự
Từ Hán Việt
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
Nghĩa của các tiếng:
Nam quốc sơn hà
+ Nam: phương Nam
+ quốc: nước
+ sơn: núi
+ hà: sông
TIẾT 17: : TỪ HÁN VIỆT
TIẾT 17: - TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ
Hán Việt:

II. Từ ghép Hán Việt:
1. Ví dụ 1, 2/70
1. Các từ: sơn hà, xâm phạm, (trong bài
Nam quốc sơn hà), giang san (trong Tụng
giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép
chính phụ hay đẳng lập?
2.a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố
trong các từ này có giống trật tự các tiếng
trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?
b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn
hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm
(trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì?
Trong từ ghép này, trật tự của các yếu tố có
khác gì so với trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần Việt cùng loại?
27
26
23
22
21
19
18
17
16
15
14
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31 CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Các từ: sơn hà, xâm phạm, (trong
bài Nam quốc sơn hà), giang
san (trong tụng giá hoàn kinh
sư) thuộc loại từ ghép chính
phụ hay đẳng lập?
2. a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến
thắng thuộc loại từ ghép gì?
Trật tự của các yếu tố trong các
từ này có giống trật tự các tiếng
trong từ ghép thuần Việt cùng
loại không?
b) Các từ thiên thư (trong bài
Nam quốc sơn hà), thạch mã
(trong bài Tức sự), tái phạm
(trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ
ghép gì? Trong từ ghép này,
trật tự của các yếu tố có khác gì
so với trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt cùng loại?
Từ ghép
đẳng lập Từ ghép chính phụ
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
2. a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến
thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật
tự của các yếu tố trong các từ này
có giống trật tự các tiếng trong từ
ghép thuần Việt cùng loại không?
b) Các từ thiên thư (trong bài Nam
quốc sơn hà), thạch mã (trong bài
Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi)
thuộc loại từ ghép gì? Trong từ ghép
này, trật tự của các yếu tố có khác gì
so với trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần Việt cùng loại?
Từ ghép
đẳng lập Từ ghép chính phụ
- sơn hà
- xâm
phạm
- giang
san
a. Tiếng
chính
đứng trước
tiếng phụ
đứng sau
b. Tiếng
chính
đứng sau
tiếng phụ
đứng trước
ái quốc,
thủ môn,
chiến
thắng
thiên thư,
thạch mã,
tái phạm
1. Các từ: sơn hà, xâm phạm, (trong
bài Nam quốc sơn hà), giang
san (trong tụng giá hoàn kinh
sư) thuộc loại từ ghép chính
phụ hay đẳng lập?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán
Việt:
1. Ví dụ/69
2. Bài học: (ghi nhớ-69)

II. Từ ghép Hán Việt:
1. Ví dụ 1, 2/70
2. Bài học: ghi nhớ - 70
III. Luyện tập
Bài tập 1: SGK Tr 70
- hoa1: hoa quả, hương hoa
- hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ
- phi 1: phi công, phi đội
- phi 2: phi pháp, phi nghĩa
- phi 3: cung phi, vương phi
- tham 1: tham vọng, tham lam
- tham 2: tham gia, tham chiến
- gia 1: gia chủ, gia súc
- gia 2: gia vị, gia tăng
Cơ quan sinh sản hữu tính cây
hạt kín
Nói về cái đẹp, lịch sự
Bay
Trái với lẽ phải, trái với pháp luật
Vợ thứ của vua
Ham muốn
Dự vào, có mặt
Nhà
Thêm vào
Bài tập 2: SGK Tr 71
Tìm 5 từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt
quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam
quốc sơn hà)
Quốc
Cư
Sơn
Bại
THẢO LUẬN NHÓM: 2 PHÚT
gia
kì
cường
huy ngữ
chung trú
xá
dân
định
khê
lâm
giang
thủy
cước
Quốc
Cư
Sơn
chiến
đại
thất
thảm
vong
Bại
Bài tập 3: SGK Tr 71
Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát
thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào
nhóm thích hợp:
a.Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b.Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Đáp án
a. Yếu tố chính đứng trước: hữu ích, phát thanh,
phòng hoả, bảo mật
b. Yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng,
tân binh, hậu đãi .
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Thiên thời, địa lợi, nhân hòa
Gần xa xin chúc mọi nhà yên vui.
Nhân đây xin có mấy lời
Đố về thiên để mọi người đoán chơi.
Thiên gì quan sát bầu trời? Thiên văn
Sai đâu đánh đó suốt đời thiên chi? Thiên lôi.
Thiên gì là hãng bút bi? Thiên Long.
Thiên gì vun vút bay đi chói lòa? Thiên thạch.
Thiên gì ngàn năm trôi qua? Thiên niên kỉ.
Thiên gì hạn hán phong ba hoành hoành? Thiên tai.
Thiên gì hát mãi bài ca muôn đời? Thiên thu.
Thiên gì mãi mãi đi xa? Thiên di.
Thiên gì nổi tiếng khắp nơi
Thế gian cũng chỉ ít người nổi danh? Thiên tài.
TIẾT 19- TỪ HÁN VIỆT

IV. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để
tạo sắc thái biểu cảm
a. Ví dụ/81,82
Ví dụ/ SGK/81+82
? Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt
(in đậm, gạch chân) mà không dùng từ thuần Việt có
nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu,
đảm đang.(đàn bà)
b. Cụ là nhà lão thành cách mạng. Sau khi cụ từ trần,
nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn
đồi. (chết, chôn)
c. Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)
Ví dụ a:
- Phụ nữ Việt Nam anh
hùng, bất khuất, trung
hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh
hùng, bất khuất, trung
hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái trang trọng
- Cụ là nhà cách
mạng lão thành.
Sau khi cụ từ trần,
nhân dân địa
phương đã mai
tang cụ trên một
ngọn đồi.
Thể hiện thái
độ tôn kính
Thái độ thiếu
tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
- Cụ là nhà cách
mạng lão thành.
Sau khi cụ chết,
nhân dân địa
phương đã chôn cụ
trên một ngọn đồi.
Bác sĩ đang khám tử
thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác
thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác
chết.
Sắc thái tao nhã Cảm giác ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có
thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo Chuyện hay sử cũ )
* GHI NHỚ 1/ SGK/ 82
Ví dụ b:
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã
hội xa xưa.
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT

IV. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để
tạo sắc thái biểu cảm
a. Ví dụ/81,82
b. Bài học: ghi nhớ- 82
2. Không nên lạm dụng từ
Hán Việt
a. Ví dụ/82
2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
b/ - Ngoài sân, nhi
đồng đang vui đùa.
a/- Kì thi này con
đạt loại giỏi. Con đề
nghị mẹ thưởng cho
con một phần thưởng
xứng đáng!
Dùng từ Hán Việt Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không
phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng
phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp
a/- Kì thi này con đạt
loại giỏi. Mẹ thưởng cho
con một phần thưởng
xứng đáng nhé!
b/ - Ngoài sân, trẻ em
đang vui đùa.
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT

IV. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để
tạo sắc thái biểu cảm
a. Ví dụ/81,82
b. Bài học: ghi nhớ- 82
2. Không nên lạm dụng từ
Hán Việt
a. Ví dụ
b. Bài học: ghi nhớ- 83
V. Luyện tập
1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống?
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra
-( thân mẫu,
mẹ ) : Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và
-( phu nhân, ……………
vợ ) : Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông
cũng cạn.
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
Con chim ………… thì tiếng kêu thương.
Con người ……….. thì lời nói phải
- ( lâm chung,
sắp chết ) : Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con
cháu phải thương yêu nhau.
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……….
của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm,
- ( giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư.
dạy bảo ) :
Con cái cần phải nghe lời ………….. của
cha mẹ.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt
tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng.
2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên người, tên địa lí?
- Thanh Thảo => Cỏ Xanh
- Thanh Vân => Mây xanh
- Thu Thảo => Cỏ mùa thu
- Trường giang => Sông dài
MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT
Xem tranh và đoán câu tục ngữ có yếu tố là
quả.
MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT
Xem tranh và đoán câu tục ngữ có yếu tố là
học.
Sử dụng từ Hán Việt:
b. Kết luận:
- Dùng từ HV để tạo các sắc thái biểu cảm:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xa xưa.
- Tuy nhiên, không nên lạm dụng từ HV trong nói, viết: sẽ
khiến lời văn, câu nói khó hiểu, không phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.
1. Bài vừa học:
-Học thuộc các ghi nhớ.
-Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập.
-Thống kê trong tổ mình có bao nhiêu bạn được đặt
tên theo từ Hán Việt và giải thích nghĩa của tên đó.
2.Soạn bài:Sông núi nước Nam
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Bai 5 Tu Han Viet.ppt

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...
Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...
Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...phamnhakb
 
Thi pháp: Thơ Đường luật Việt Nam
Thi pháp: Thơ Đường luật Việt NamThi pháp: Thơ Đường luật Việt Nam
Thi pháp: Thơ Đường luật Việt Namlongvanhien
 
Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10
Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10
Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10Nguyễn Hậu
 
Học tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.com
Học tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.comHọc tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.com
Học tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.comThế Giới Tinh Hoa
 
5.nguyen thi thu thuy
5.nguyen thi thu thuy5.nguyen thi thu thuy
5.nguyen thi thu thuyanthao1
 
Thiên trường vãn vọng - Côn sơn ca
Thiên trường vãn vọng - Côn sơn caThiên trường vãn vọng - Côn sơn ca
Thiên trường vãn vọng - Côn sơn caNgoc Ha Pham
 
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh mon van khoi c - nam 2010
Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh mon van khoi c - nam 2010Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh mon van khoi c - nam 2010
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh mon van khoi c - nam 2010Trungtâmluyệnthi Qsc
 
De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013 1
De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013   1De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013   1
De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013 1adminseo
 
Tuan 3 Van ban tiep theo.ppt
Tuan 3 Van ban tiep theo.pptTuan 3 Van ban tiep theo.ppt
Tuan 3 Van ban tiep theo.ppt03NguynMaiAnh10A1
 
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dungThực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dungNgoc Ha Pham
 
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptxPhmNguynKhnhTon1
 
De thi thu mon van 2013
De thi thu mon van 2013De thi thu mon van 2013
De thi thu mon van 2013adminseo
 
đề Thi thử môn văn đh 2013
đề Thi thử môn văn đh 2013đề Thi thử môn văn đh 2013
đề Thi thử môn văn đh 2013adminseo
 
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng ViệtCách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng ViệtVu Hung Nguyen
 

Semelhante a Bai 5 Tu Han Viet.ppt (20)

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...
BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH 2022 - CÓ ...
 
Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...
Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...
Đề thi Đề thi Tuyển Sinh vào 10 THPT - Môn Ngữ Văn - Nam Định - Năm học 2013 ...
 
Thi pháp: Thơ Đường luật Việt Nam
Thi pháp: Thơ Đường luật Việt NamThi pháp: Thơ Đường luật Việt Nam
Thi pháp: Thơ Đường luật Việt Nam
 
Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10
Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10
Chien thang mtao mxay - ngữ văn 10
 
Học tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.com
Học tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.comHọc tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.com
Học tốt ngữ văn 10 nâng caotruonghocso.com
 
5.nguyen thi thu thuy
5.nguyen thi thu thuy5.nguyen thi thu thuy
5.nguyen thi thu thuy
 
Thiên trường vãn vọng - Côn sơn ca
Thiên trường vãn vọng - Côn sơn caThiên trường vãn vọng - Côn sơn ca
Thiên trường vãn vọng - Côn sơn ca
 
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh mon van khoi c - nam 2010
Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh mon van khoi c - nam 2010Tai lieu luyen thi dai hoc   de thi dh mon van khoi c - nam 2010
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh mon van khoi c - nam 2010
 
De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013 1
De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013   1De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013   1
De thi thu vao lop 10 mon van nam 2013 1
 
Tuan 3 Van ban tiep theo.ppt
Tuan 3 Van ban tiep theo.pptTuan 3 Van ban tiep theo.ppt
Tuan 3 Van ban tiep theo.ppt
 
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dungThực hành về nghĩa của từ trong sử dung
Thực hành về nghĩa của từ trong sử dung
 
De luyen thi danh gia nang luc dhqg tp hcm de so 1 de minh hoa
De luyen thi danh gia nang luc dhqg tp hcm de so 1 de minh hoaDe luyen thi danh gia nang luc dhqg tp hcm de so 1 de minh hoa
De luyen thi danh gia nang luc dhqg tp hcm de so 1 de minh hoa
 
Dgnl dhqg tphcm 2022 de so 1
Dgnl dhqg tphcm 2022 de so 1Dgnl dhqg tphcm 2022 de so 1
Dgnl dhqg tphcm 2022 de so 1
 
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
1.11.KN.Thực hành tiếng Việt (1).pptx
 
De thi thu mon van 2013
De thi thu mon van 2013De thi thu mon van 2013
De thi thu mon van 2013
 
Luận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂM
Luận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂMLuận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂM
Luận văn: Đặc điểm từ ngữ Nam Bộ trong truyện ngắn của Sơn Nam, 9 ĐIỂM
 
đề Thi thử môn văn đh 2013
đề Thi thử môn văn đh 2013đề Thi thử môn văn đh 2013
đề Thi thử môn văn đh 2013
 
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 4
 
đặng hằng
đặng hằngđặng hằng
đặng hằng
 
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng ViệtCách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
Cách bỏ dấu hỏi - ngã trong tiếng Việt
 

Bai 5 Tu Han Viet.ppt

  • 1.
  • 2. TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT I.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: KKHSTĐ 
  • 3. SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà) Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm hạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Nghĩa của các tiếng: + Nam: + quốc: + sơn: + hà: Hán Tự Từ Hán Việt TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
  • 4. Nghĩa của các tiếng: Nam quốc sơn hà + Nam: phương Nam + quốc: nước + sơn: núi + hà: sông TIẾT 17: : TỪ HÁN VIỆT
  • 5. TIẾT 17: - TỪ HÁN VIỆT I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:  II. Từ ghép Hán Việt: 1. Ví dụ 1, 2/70 1. Các từ: sơn hà, xâm phạm, (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? 2.a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không? b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong từ ghép này, trật tự của các yếu tố có khác gì so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?
  • 6. 27 26 23 22 21 19 18 17 16 15 14 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Các từ: sơn hà, xâm phạm, (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? 2. a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không? b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong từ ghép này, trật tự của các yếu tố có khác gì so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại? Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
  • 7. KẾT QUẢ THẢO LUẬN 2. a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không? b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong từ ghép này, trật tự của các yếu tố có khác gì so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại? Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ - sơn hà - xâm phạm - giang san a. Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau b. Tiếng chính đứng sau tiếng phụ đứng trước ái quốc, thủ môn, chiến thắng thiên thư, thạch mã, tái phạm 1. Các từ: sơn hà, xâm phạm, (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
  • 8. TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: 1. Ví dụ/69 2. Bài học: (ghi nhớ-69)  II. Từ ghép Hán Việt: 1. Ví dụ 1, 2/70 2. Bài học: ghi nhớ - 70 III. Luyện tập
  • 9. Bài tập 1: SGK Tr 70 - hoa1: hoa quả, hương hoa - hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ - phi 1: phi công, phi đội - phi 2: phi pháp, phi nghĩa - phi 3: cung phi, vương phi - tham 1: tham vọng, tham lam - tham 2: tham gia, tham chiến - gia 1: gia chủ, gia súc - gia 2: gia vị, gia tăng Cơ quan sinh sản hữu tính cây hạt kín Nói về cái đẹp, lịch sự Bay Trái với lẽ phải, trái với pháp luật Vợ thứ của vua Ham muốn Dự vào, có mặt Nhà Thêm vào
  • 10. Bài tập 2: SGK Tr 71 Tìm 5 từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà) Quốc Cư Sơn Bại THẢO LUẬN NHÓM: 2 PHÚT
  • 12. Bài tập 3: SGK Tr 71 Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào nhóm thích hợp: a.Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. b.Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. Đáp án a. Yếu tố chính đứng trước: hữu ích, phát thanh, phòng hoả, bảo mật b. Yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi .
  • 13. ĐỐ VUI ĐỂ HỌC Thiên thời, địa lợi, nhân hòa Gần xa xin chúc mọi nhà yên vui. Nhân đây xin có mấy lời Đố về thiên để mọi người đoán chơi. Thiên gì quan sát bầu trời? Thiên văn Sai đâu đánh đó suốt đời thiên chi? Thiên lôi. Thiên gì là hãng bút bi? Thiên Long. Thiên gì vun vút bay đi chói lòa? Thiên thạch. Thiên gì ngàn năm trôi qua? Thiên niên kỉ. Thiên gì hạn hán phong ba hoành hoành? Thiên tai. Thiên gì hát mãi bài ca muôn đời? Thiên thu. Thiên gì mãi mãi đi xa? Thiên di. Thiên gì nổi tiếng khắp nơi Thế gian cũng chỉ ít người nổi danh? Thiên tài.
  • 14. TIẾT 19- TỪ HÁN VIỆT  IV. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a. Ví dụ/81,82
  • 15. Ví dụ/ SGK/81+82 ? Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm, gạch chân) mà không dùng từ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)? a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.(đàn bà) b. Cụ là nhà lão thành cách mạng. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn) c. Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)
  • 16. Ví dụ a: - Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. - Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Tạo sắc thái trang trọng Sắc thái không trang trọng Tạo sắc thái trang trọng
  • 17. - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai tang cụ trên một ngọn đồi. Thể hiện thái độ tôn kính Thái độ thiếu tôn kính Thể hiện thái độ tôn kính. - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi.
  • 18. Bác sĩ đang khám tử thi. Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. Bác sĩ đang khám xác chết. Sắc thái tao nhã Cảm giác ghê sợ
  • 19. Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua: Để làm gì? Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo Chuyện hay sử cũ ) * GHI NHỚ 1/ SGK/ 82 Ví dụ b: Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
  • 20. TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT  IV. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a. Ví dụ/81,82 b. Bài học: ghi nhớ- 82 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt a. Ví dụ/82
  • 21. 2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt: b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. a/- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng! Dùng từ Hán Việt Dùng từ thuần Việt Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp a/- Kì thi này con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé! b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
  • 22. TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT  IV. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a. Ví dụ/81,82 b. Bài học: ghi nhớ- 82 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt a. Ví dụ b. Bài học: ghi nhớ- 83 V. Luyện tập
  • 23. 1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra -( thân mẫu, mẹ ) : Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và -( phu nhân, …………… vợ ) : Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông cũng cạn. mẹ thân mẫu phu nhân vợ
  • 24. Con chim ………… thì tiếng kêu thương. Con người ……….. thì lời nói phải - ( lâm chung, sắp chết ) : Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau. Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, - ( giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư. dạy bảo ) : Con cái cần phải nghe lời ………….. của cha mẹ. sắp chết sắp chết lâm chung giáo huấn dạy bảo
  • 25. Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng. 2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? - Thanh Thảo => Cỏ Xanh - Thanh Vân => Mây xanh - Thu Thảo => Cỏ mùa thu - Trường giang => Sông dài
  • 26. MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT Xem tranh và đoán câu tục ngữ có yếu tố là quả.
  • 27. MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
  • 28. MỞ RỘNG YẾU TỐ HÁN VIỆT Xem tranh và đoán câu tục ngữ có yếu tố là học.
  • 29. Sử dụng từ Hán Việt: b. Kết luận: - Dùng từ HV để tạo các sắc thái biểu cảm: + Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xa xưa. - Tuy nhiên, không nên lạm dụng từ HV trong nói, viết: sẽ khiến lời văn, câu nói khó hiểu, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
  • 30. 1. Bài vừa học: -Học thuộc các ghi nhớ. -Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập. -Thống kê trong tổ mình có bao nhiêu bạn được đặt tên theo từ Hán Việt và giải thích nghĩa của tên đó. 2.Soạn bài:Sông núi nước Nam HƯỚNG DẪN HỌC BÀI