Đề tài: Kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong báo cáo tài chính
Chuong 4 Chung tu va kiem ke.ppt
1. CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ
5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.1 Khái niệm và ý nghĩa:
- Khái niệm: Theo điều 3 Luật kế toán 2015:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang
tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Ý nghĩa
2.
3.
4. 5.1.2 Tính chất pháp lý của chứng từ:
Là cơ sở ghi vào sổ kế toán
5. 5.1.2 Tính chất pháp lý của chứng từ:
Là căn cứ để kiểm tra tình hình chấp hành các
chính sách chế độ kế toán
6. 5.1.2 Tính chất pháp lý của chứng từ:
Là
phươn
g tiện
để
truyền
đạt
mệnh
lệnh
cấp
trên
xuống
cấp
dưới
7. 5.1.2 Tính chất pháp lý của chứng từ:
Cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp
8. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.2 Tính chất pháp lý của chứng từ:
??? Chứng từ kế toán được xem là
hợp lý, hợp pháp khi nào?
9. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.3 Nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên,địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài
chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng
để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ kí, họ và tên của người lập, người duyệt và những
người có liên quan đến chứng từ kế toán.
10. Tên chứng từ
Số hiệu chứng từ
Tên, địa chỉ của đơn vị
hoặc cá nhân lập chứng từ
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá
nhân nhận chứng từ
Nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh
Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính
ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu,
chi ghi bằng số và chữ.
Chữ kí, họ và tên của
người có liên quan
Ngày tháng năm lập
chứng từ
11. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.4 Phân loại chứng từ
- Căn cứ nội dung kinh tế
+ Chứng từ về tiền tệ
+ Chứng từ về hàng tồn kho
+ Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về TSCĐ
+ Chứng từ về lao động tiền lương
- Căn cứ vào công dụng của chứng từ:
+ Chứng từ mệnh lệnh
+ Chứng từ chấp hành
+ Chứng từ thủ tục kế toán
+ Chứng từ liên hợp
- Căn cứ vào trình tự lập:
+ Chứng từ gốc
+ Chứng từ tổng hợp
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.5 Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Lập chứng từ kế toán:
- Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phải lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung
quy định
- Không được tẩy xóa, sửa chữa; Số và chữ viết phải dùng
bút mực, không được ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo
- Lập đủ số liên quy định
- Đầy đủ chữ ký
22.
23.
24.
25. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.5 Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Ký chứng từ kế toán:
- Đầy đủ chữ ký
- Ký đúng thẩm quyền
- Không được dùng bút đỏ, bút chì để ký
- Chữ ký phải thống nhất
26. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.5 Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán:
- Trình tự luân chuyển:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
+ Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế
toán hoặc trình giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ
kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
- Trình tự kiểm tra: Hình thức và nội dung
27. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.5 Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán:
- Trình tự kiểm tra
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu,
các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ
kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ
kế toán
28. 5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.1.5 Lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Bảo quản chứng từ kế toán
- CTKT đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản
và lưu trữ theo chế độ lưu trữ tài liệu kế toán do NN quy
định, tại bộ phận lưu trữ chung của đơn vị
- Thời gian lưu trữ được được tính từ ngày kết thúc niên độ
kế toán
Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế
toán
29. CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ
5.1 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
5.2 KIỂM KÊ TÀI SẢN
5.2.1 Khái niệm
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số
lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị
của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm
kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế
toán.
??? Tại sao phải kiểm kê?
30. 5.2 KIỂM KÊ TÀI SẢN
5.2.2 Phân loại
Theo phạm vi và đối tượng kiểm kê
- Kiểm kê toàn bộ
- Kiểm kê từng phần
Theo thời gian tiến hành
- Kiểm kê định kỳ
- Kiểm kê đột xuất
31. 5.2 KIỂM KÊ TÀI SẢN
5.2.3 Trình tự tiến hành kiểm kê tài sản
- Thành lập hội đồng kiểm kê
- Xây dựng kế hoạch kiểm kê, quyết định trình tự các bước
kiểm kê
- Khóa sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê
- Cá nhân, tổ chức quản lý tài sản phải tiến hành kiểm kê sơ
bộ. Tiến hành kiểm kê và chia thành từng tổ kiểm kê, lập
biên bản kiểm kê
- Đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế và so sánh với số liệu
trên sổ kế toán, xác định thừa, thiếu, tìm ra nguyên nhân và
đưa ra phương pháp xử lý với quyết định sau cùng của
Giám đốc.
32. 5.2 KIỂM KÊ TÀI SẢN
5.2.3 Phương pháp kiểm kê
- Kiểm kê hiện vật: Tiến hành cân, đo, đong, đếm tại chỗ có
sự chứng kiến của người chịu trách nhiệm quản lý hiện vật,
tài sản đó. Cần chú ý đến chất lượng hiện vật, phát hiện
những trường hợp tài sản hư hỏng, kém phẩm chất, …
- Kiểm kê tiền mặt: đếm trực tiếp toàn bộ số tiền mặt tồn tại
quỹ (tiền Việt nam đồng, ngoại tệ, …) và các giấy tờ có giá
như Séc,…
- Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và công nợ: đối chiếu số liệu
của đơn vị mình với số liệu của ngân hàng do đơn vị mở tài
khoản và các đơn vị có quan hệ thanh toán.
33. 5.2 KIỂM KÊ TÀI SẢN
5.2.3 Vai trò của kế toán trong kiểm kê
Trước khi kiểm kê
- Tham gia xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm kê
- Hướng dẫn nghiệp vụ cho những người tham gia kiểm kê
- Phải hoàn tất sổ sách trước khi tiến hành kiểm kê
- Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu cần thiết cho cuộc kiểm kê
Trong quá trình kiểm kê
- Ghi chép số liệu kế toán
- Tổng hợp số liệu sau khi kiểm kê
- Đối chiếu sổ sách, tìm ra chênh lệnh, nguyên nhân và đề
xuất biện pháp để xử lý
34. 5.2 KIỂM KÊ TÀI SẢN
5.2.3 Vai trò của kế toán trong kiểm kê
Sau khi kiểm kê
- Kế toán phải điều chỉnh số liệu kế toán cho phù hợp với
thực tế
- Khi có quyết định xử lý số chênh lệch, kế toán ghi các bút
toán xử lý
??? Cách xử lý và điều chỉnh chênh lệch trên sổ sách kế
toán theo số liệu kiểm kê?