SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 43
Baixar para ler offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRẠI GÀ THẢ VƢỜN XÃ THÔ
 ĐỊA ĐIỂM : Thôn Lâm Giang, Xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận
 CHỦ ĐẦU TƢ : Công ty TNHH XD TM Cát Minh.
Bình Thuận - Tháng 9 năm 2016
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRẠI GÀ THẢ VƢỜN XÃ THÔ
Bình Thuận- Tháng 9 năm 2016
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƢƠNG MẠI CÁT MINH
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
NGUYỄN VĂN MAIPHẠM THANH THẢO
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
3
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ : Công ty TNHH xây dựng thƣơng mại Cát Minh.
 Giấy phép kinh doanh : 0304498556
 Đăng ký lần đầu : 27 tháng 07 năm 2006
 Đăng kí thay đổi lần thứ 7: ngày 14 tháng 10 năm 2014
 Đại diện pháp luật : Phạm Thanh Thảo
 Chức vụ : Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở : 80/59/41 Dƣơng Quảng Hàm, Phƣờng 5, Quận Gò
Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án : Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
 Địa điểm xây dựng : Xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận
 Diện tích xây dựng : 45.5 ha
 Quy mô đầu tƣ : Trang trại gà thả vƣờn 100.000 con/lứa
 Mục tiêu chung
Xây dựng mô hình chăn nuôi gà thả vƣờn quy mô lớn theo hƣớng trang trại tập trung
chuỗi giá trị; xây dựng tiêu chuẩn, thƣơng hiệu, xúc tiến phát triển thị trƣờng cho thƣơng
hiệu trứng gà Bình Thuận góp phần phát triển kinh tế xã hội.
 Mục đích đầu tƣ :
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
+ Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh
 Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự
án.
 Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, từ tháng 1 năm 2017 dự án sẽ đi vào hoạt
động
 Sản phẩm từ dự án: gà thịt và phân bón.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
4
I.3. Cơ sở pháp lý.
 Văn bản pháp lý
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
 Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy
hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;
 Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;
 Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát
triển nông thôn;
 Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc
phê duyệt chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào
nông nghiệp nông thôn ngày 19/12/2013 của Chính Phủ;
 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-
CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số
92/2006/NĐ-CP;
 Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và
dự toán công trình;
 Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án đầu tư đƣợc thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
5
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 Thông tƣ số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia lĩnh vực Thú y;
 Thông tƣ số 43/2011/TT-BNNPTNT, ngày 07 tháng 6 năm 2011, về việc Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
 TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
 TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
 TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984 : Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;
 11TCN 19-84 :Đƣờng dây điện;
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
6
CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án.
II.1.1 Tổng quan về phát triển gà.
1. Tổng quan.
Gia cầm là loài cho sản phẩm thịt làm thực phẩm cho con ngƣời phổ biến nhất trên
thế giới, chiếm khoảng 30% sản phẩm thịt trên toàn thế giới, đặc biệt là thịt gà. Trong cơ
cấu chăn nuôi hiện nay thì sản lƣợng thịt lợn sản xuất ra chiếm tỷ lệ cao nhất (74%), thịt gà
đứng thứ hai (17%) và thịt bò đứng thứ ba (9%). Việc tiêu thụ gà ở châu Mỹ vƣợt quá mức
trung bình thế giới, mức tiêu thụ ở châu Mỹ vƣợt quá 40 kg so với mức 15 kg của thế giới.
Có nghĩa việc hấp thụ thịt gà là khoảng 88% của các con số thịt gia cầm đƣa trung bình cho
châu Mỹ vào khoảng 34 kg, so với con số toàn cầu tại 13 kg.
Tại Mỹ, việc tiêu thụ thịt gà ở Mỹ giảm mạnh từ 46 kg/ đầu ngƣời trong năm 2006
xuống còn 42 kg trong năm 2009 – tính theo thịt mổ. Sau đó tăng đến gần 44 kg trong năm
2011, nhƣng rồi lại giảm trở lại 42,5 kg trong năm tiếp. Năm 2013, dự kiến tăng đến
43.2 kg, và ƣớc tính sẽ tăng đáng kể, đến 44,2 kg cho năm 2014, khi ngƣời tiêu dùng
chuyển từ thịt bò sang tiêu thụ thịt gà. Vào năm 2022 dự kiến sẽ đạt 45,3 kg /mỗi
ngƣời. Việt Nam, trong những năm qua, sản lƣợng thịt gà của Việt Nam đứng thứ 15 trên
tổng số 47 nƣớc ở châu Á.
2. Tình hình thực tại và xu hƣớng phát triển đàn gia cầm.
Chăn nuôi gà ở Việt Nam phát triển mạnh trong những năm qua. Xu hƣớng chăn nuôi
với quy mô lớn, đảm bảo an toàn dịch bệnh ngày càng phát triển trong khi chăn nuôi nhỏ lẻ
giảm dần. Tuy nhiên, ngành này đang phải đối mặt sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt với thịt
gà nhập khẩu.
Gà ở nƣớc ta hiện đƣợc nuôi dƣới ba hình thức: nuôi thả ở hộ gia đình với các giống gà
trong nƣớc nhƣ gà ri, gà mía, H’mong, tre, ho, đông tảo, tàu vàng,…, chu kỳ nuôi từ 6 - 7
tháng, trọng lƣợng khoảng 1,2 - 1,5 kg/con, năng suất thấp, số lƣợng ít; nuôi bán công
nghiệp từ 50-1.000 con, chu kỳ nuôi 70 - 90 ngày; nuôi công nghiệp từ 2.000-30.000 con
trở lên, đƣợc phát triển từ năm 2001 với trang trại kiên cố và hệ thống tự động kiểm soát
nhiệt độ, độ ẩm,…chu kỳ nuôi 42-45 ngày, gà đạt 2,2-2,4 kg.
Sản lƣợng thịt gia cầm nƣớc ta tăng nhanh trong những năm qua, năm 2005 chƣa đến
360 ngàn tấn đến năm 2014 đạt 873,2 ngàn tấn. Ƣớc 6 tháng đầu năm 2015, đàn gia cầm
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
7
nƣớc ta có 311,1 triệu con, sản lƣợng thịt đạt 651,28 ngàn tấn (BĐ 1, Bảng 1). Tuy nhiên,
cân đối với lƣợng thức ăn chăn nuôi đƣợc tiêu thụ, trong bài viết “2 năm, ngành chăn nuôi
lỗ 1,3 tỉ USD” do tác giả Trần Mạnh thực hiện đăng trên Tuổi trẻ Online ngày 27/3/2014,
ông Nguyễn Đăng Vang, chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Việt Nam cho rằng sản lƣợng thịt gia
cầm của nƣớc ta cao hơn, đạt trên 2 triệu tấn/năm.
BĐ 1: Phát triển sản lƣợng thịt gia cầm ở Việt Nam
Nguồn: indexmundi.com, USDA.
Bảng 1: Đàn gà ở Việt Nam
Đơn vị
tính
1/04/2014 1/10/2014 1/10/2015
Tăng,
giảm
2015-
2014
So sánh
(%)
2015/2014
I. Gà 1000 con 230,613.4 246,027.9 259,295 13,267 105.39
Trong đó gà công nghiệp 1000 con 73,273.6 75,045 1,771 102.42
Gà thịt 1000 con 180,908.7 191,046.3 199,529 8,482 104.44
Trong đó gà công nghiệp 1000 con 46,879.5 52,101.7 52,683 582 101.12
Gà đẻ trứng 1000 con 52,269.7 54,941.6 59,767 4,825 108.78
Trong đó gà công nghiệp 1000 con 19,875.5 21,172.0 22,362 1,190 105.62
Số con xuất chuồng 1000 con 200,030.1 377,524.4 388,777 11,253 102.98
Trong đó gà công nghiệp 1000 con 64,359.0 144,660.5 127,190 -17,470 87.92
SL thịt gà hơi xuất chuồng Tấn 364,472.5 677,058.9 700,873 23,815 103.52
Trong đó gà công nghiệp Tấn 144,677.1 334,073.8 290,825 -43,249 87.05
Số trứng gà 1000 quả 2,630,932.7 4,728,432.8 5,106,903 378,470 108.00
Trong đó gà công nghiệp 1000 quả 1,482,683.8 2,804,824.8 3,127,596 322,771 111.51
Nguồn: http://channuoivietnam.com/
Lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm cũng tăng mạnh, năm 2005 lƣợng tiêu thụ là 322 ngàn tấn,
năm 2015 ƣớc tính sẽ tiêu thụ 862 ngàn tấn, sau 10 năm lƣợng tiêu thụ tăng đến 267,7%
(BĐ 2). Tuy nhiên lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm sẽ còn nhiều hơn nữa nếu tính theo số liệu
tiêu thụ bình quân trên đầu ngƣời ở Việt Nam là 11,5 kg/ngƣời năm, thì với 90,5 triệu dân,
năm 2015 lƣợng tiêu thụ sẽ trên 1 triệu tấn.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
8
BĐ 2: Phát triển tiêu thụ thịt gia cầm ở Việt Nam
Nguồn: indexmundi.com, USDA.
Từ năm 2005 trở về trƣớc, nguồn thịt gia cầm tiêu thụ ở Việt Nam hầu hết trong nƣớc,
lƣợng nhập khẩu tăng mạnh vào năm 2008, lên khoảng trên 80 ngàn tấn. Từ đó đến nay
dao động trong khoảng 35- 50 ngàn tấn/năm (BĐ 3). Trong 6 tháng đầu năm 2015, theo bài
viết “Nhập khẩu gần 42.000 tấn thịt gà từ Mỹ” đăng trên baohaiquan.vn, tổng lƣợng thịt gà
nhập khẩu là 69.800 tấn, chủ yếu từ Mỹ, Brazil và Hàn Quốc (gần 100% gà nguyên con
đƣợc nhập từ Hàn Quốc, trong khi 98% đùi gà đƣợc nhập từ Mỹ; còn 70% cánh gà đƣợc
nhập từ Brazil), ba quốc gia này chiếm trên 80% tổng lƣợng thịt gà nhập khẩu cả nƣớc.
BĐ 3: Gia tăng thịt gia cầm nhập khẩu vào Việt Nam
Nguồn: indexmundi.com, USDA.
Giai đoạn 2012-2014, giá gà ta tƣơng đối ổn định, dao động quanh mức 120 ngàn
đồng/kg, giá gà công nghiệp có xu hƣớng giảm từ năm 2013 (BĐ 4). Trong 6 tháng đầu
năm 2015, giá gà công nghiệp sống dao động từ 21–22 ngàn đồng/kg, giảm hơn 30% so
với cùng kỳ năm ngoái. Bằng phép tính đơn giản với giá cám hỗn hợp nuôi gà thịt là 13
ngàn đồng/kg và tỉ lệ 1,9 kg thức ăn đƣợc 1kg thịt gà thì giá gà hiện nay thấp hơn giá thành
rất nhiều! Thêm vào đó, lƣợng gà nhập khẩu tăng so cùng kỳ 2014 với giá thấp (Bảng 3),
đùi gà Mỹ nhập vào Việt Nam đến tay ngƣời tiêu dùng chỉ với giá 20 ngàn đồng/kg (tháng
8/2015), đã đẩy ngành chăn nuôi gà Việt Nam đang phải đối mặt với những khó khăn rất
lớn.
BĐ 4: Giá thịt gà (bán lẻ) tại một số tỉnh thành năm 2012–2014
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
9
Nguồn: Mỹ Ý/AGROINFO, Ngành chăn nuôi việt nam – Thách thức từ TPP.
Bảng 3: Giá gà nhập khẩu bình quân 6 tháng đầu năm 2015
Nguồn: baohaiquan.vn, Tổng cục Hải quan.
Xu hƣớng chọn thịt gà để cung cấp đạm động vật cho bữa ăn hàng ngày vì nhiều dƣỡng
chất, giá thành rẻ, tiết kiệm đƣợc nguồn thức ăn chăn nuôi, nguồn nƣớc, đồng thời giảm tác
động tiêu cực đến môi trƣờng đã mở ra một thị trƣờng đầy tiềm năng. Thêm vào đó, lợi
nhuận từ chăn nuôi gà những năm qua đã hấp dẫn nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc,
dẫn đến đƣờng đua ngày càng khốc liệt hơn.
Do vậy, về phía chính quyền, cần hoàn thiện quy hoạch chăn nuôi phù hợp với nội dung
và mục tiêu tái cơ cấu, đảm bảo phát huy lợi thế so sánh của từng địa phƣơng về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng; trong đó thị trƣờng là yếu tố quan trọng cần phải
đƣợc cân nhắc kỹ. “Khi các FTA đƣợc ký kết, chúng ta cũng trở thành thị trƣờng tự do, lúc
đó sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh vô cùng mạnh. Thực hiện các giải pháp cấp bách để tái
cơ cấu ngành chăn nuôi không phải để xuất khẩu nữa mà là để đứng vững trên sân nhà”,
nhƣ Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát đã từng khẳng định.
Ở góc độ ngƣời chăn nuôi, để tồn tại và phát triển cần giảm thấp giá thành, đầu tƣ theo
hƣớng sản xuất mô hình trang trại chăn nuôi quy mô lớn, áp dụng khoa học công nghệ
trong lựa chọn con giống chất lƣợng cao, kiểm soát dịch bệnh, quản lý theo phƣơng thức
hiện đại hoặc mô hình liên kết trong sản xuất nhƣ mô hình chăn nuôi gia công, hợp tác xã
và các chuỗi sản xuất khép kín. Nếu có thể, tự sản xuất thức ăn chăn nuôi. Đây chính là
cách mà các doanh nghiệp đứng đầu ngành gia cầm thế giới đã làm.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
10
II.1.2. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ.
Trƣớc khi quyết định đầu tƣ chủ đầu tƣ đã tiến hành đánh giá tính khả thi về kinh tế,
xã hội của dự án căn cứ vào những tiềm năng và lợi thế sẵn có, cũng nhƣ nhu cầu thị
trƣờng. Dƣới đây là các cơ sở chính để hình thành dự án đầu tƣ:
- Thịt gà là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, là một trong những loại thịt
đƣợc con ngƣời sử dụng nhiều nhất, cùng với thịt lợn và thịt bò.
- Nhu cầu tiêu thụ thịt gà ngày càng tăng, giá thịt gà, trứng gà cũng nhƣ giá con
giống đang tăng lên nhanh chóng.
- Chủ đầu tƣ có đủ kinh nghiệm và kĩ thuật để thực hiện dự án.
- Dự án đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tƣ, góp phần giải quyết việc làm
cho ngƣời dân và đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nƣớc.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ƣa
chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá tri ̣ tổng sản phẩm nông nghi ệp, tăng thu nhâ ̣p
và nâng cao đời sống của nhân dân và t ạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng, chúng tôi
tin rằng dự án đầu tƣ này là sự đầu tƣ cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
II.2. Môi trƣờng thực hiện dự án.
1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (nguồn Niên giám Thống kê Bình Thuận)
1.1. Vị trí, diện tích tự nhiên.
Tỉnh Bình Thuận có tọa độ địa lý từ 10o
33’42’’ đến 11o
33’18’’ vĩ độ Bắc và từ
107o
23’41’’ đến 108o
52’42’’ kinh độ Đông, với tứ cận nhƣ sau:
- Phía Đông - Đông Nam : giáp biển Đông.
- Phía Tây : giáp tỉnh Đồng Nai.
- Phía Tây Nam : giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phía Bắc : giáp tỉnh Lâm Đồng – Ninh Thuận.
Tổng diện tích tự nhiên 781.360 ha
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
11
II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
1.2. Khí hậu
Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực khô hạn, có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển
hình, ít mƣa, nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa Đông.
1.3. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm 26,5o
C – 27,5o
C, trung bình năm cao nhất 30o
C -
32o
C, trung bình năm thấp nhất 22o
C - 23o
C, biên độ nhiệt ngày và đêm 8-9%. Tổng nhiệt
độ năm 6.800o
C – 9.900o
C.
1.4. Mƣa
Mùa mƣa tập trung vào tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, chiếm 85% lƣợng mƣa cả
năm. Lƣợng mƣa hàng năm thay đổi theo hƣớng tăng dần về phía Nam, lƣợng mƣa trung
bình từ 800 – 1.600 mm/năm, thấp hơn trung bình cả nƣớc (1.900 mm/năm).
1.5. Nắng
Vùng ven biển 2.900-3.000 giờ/năm, trung du 2.500-2.600 giờ/năm. Số giờ nắng
bình quân trong ngày 9-10 giờ vào mùa khô và 7-8 giờ vào mùa mƣa.
1.6. Lƣợng bốc hơi và độ ẩm
Lƣợng bốc hơi trung bình 1.250 - 1.450 mm/năm, lƣợng bốc hơi > 4 mm/ngày vào
mùa khô và 1,5 – 2 mm/ngày vào mùa mƣa.
Độ ẩm trung bình 75-85%.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
12
Bảng 1.1: Đặc trưng khí hậu
TT Đặc trƣng khí hậu Đơn vị Phan Rí Phan
Thiết
Hàm Tân
1 Tổng nhiệt độ năm 0
C 9807.0 9773.4 9628.4
2 Nhiệt độ trung bình năm 0
C 26.9 26.7 26.4
3 Số tháng có n.độ tr.bình < 200
tháng 0 0 0
4 Nhiệt độ tháng lạnh nhất 0
C 25.3 24.7 24.6
5 Biên độ năm của nhiệt độ 0
C 2.7 4.0 3.6
6 Tổng lƣợng mƣa năm mm 709.8 1069.5 1695.5
Nguồn: Đề án QH-KH Thuỷ lợi 2010-2015 và tầm nhìn 2020
1.7. Chế độ gió
Hàng năm có 2 loại gió chính có ảnh hƣởng đến khí hậu tỉnh là:
- Gió mùa Tây Nam: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió mùa Đông Bắc: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Cƣờng độ gió lớn ở các vùng ven biển gần nhƣ quanh năm có thể gây ra những khó
khăn cho sản xuất, đời sống, nhƣng lại là nguồn năng lƣợng sạch, tái sinh vô tận.
1.8. Bão và áp thấp nhiệt đới
Theo số liệu trắc quan trong 84 năm (1910-1994) chỉ có khoảng 20% số năm có bão
và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Bình Thuận. Song những năm gần đây, số lƣợng bão và áp
thấp nhiệt đới đổ bộ và có ảnh hƣởng trực tiếp đến Bình Thuận có xu hƣớng gia tăng và
diễn biến bất thƣờng. Bão, áp thấp nhiệt đới thƣờng có khả năng xuất hiện vào các tháng
10 - 12 trong năm. Bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ thƣờng kéo theo mƣa lớn gây lũ lụt, sạt lở
đất đai, ảnh hƣởng lớn đến sản xuất và đời sống của ngƣời dân.
II.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh.
Do điều kiện đất đai, khí hậu, nguồn thức ăn và thị trƣờng tiêu thụ trong tỉnh và khu
vực lân cận có nhiều thuận lợi nên chăn nuôi gia súc gia cầm phát triển mạnh. Theo số liệu
thống kê tổng đàn gia súc, gia cầm trong tỉnh các năm gần đây nhƣ sau:
Gia súc, gia cầm 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Số lượng (con)
Trâu 8.064 8.724 8.250 8.704 9.247 8.002
Bò 212.679 215.605 220.713 224.113 223.563 167.143
Lợn 266.114 260.922 263.022 274.253 269.541205.779
Ngựa 60 56 56 25 25 23
Dê, cừu 66.792 64.664 59.213 32.945 32.152 17.484
Gia cầm (Nghìn con) 1.703 1.781 2.116 2.271 2.391 2.720
Trong đó: Gà 1.030 1.107 1.298 1.406 1.470 1.424
Vịt, ngan ngỗng 673 674 818 863 920 1.236
Sản lượng (Tấn)
1. Bảng 2.7: Diễn biến chăn nuôi theo các năm Đơn vị: con
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
13
Thịt trâu hơi xuất
chuồng 670 1.054 1.037 1.019 989
173
Thịt bò hơi xuất chuồng 7.836 7.600 7.785 7.787 7.757 7563
Thịt lợn hơi xuất
chuồng 24.229 20.543 20.822 21.717 20.652
18.051
Thịt gia cầm giết bán 3.381 2.891 3.515 3.595 3.718 3.415
Trong đó: Thịt gà 2.144 2.080 2.440 2.501 2.515 2.385
Trứng (Nghìn quả) 23.187 31.010 35.627 35.920 40.368 32.283
Nguồn: Niên giám thống kê Bình Thuận
Bảng trên cho thấy đàn trâu tăng giảm không rõ nét; đàn bò, đàn heo có tăng nhƣng
không ổn định. Tổng đàn gia cầm có xu hƣớng giảm do dịch cúm gia cầm trong các năm
gần đây. Ngành chăn nuôi phát triển chậm, hiệu quả thấp do dịch bệnh, giá thức ăn, thuốc
thú y tăng cao, phƣơng thức chăn nuôi phân tán, lạc hậu, quy mô nhỏ, …Thế mạnh của
ngành là chăn nuôi dê, heo, gia cầm và bò thịt.
 Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi
Đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định, không xảy ra các bệnh nguy
hiểm nhƣ: lở mồm long móng trên gia súc, bệnh tai xanh trên đàn heo, bệnh cúm H5N1 trên
gia cầm… Một số bệnh thông thƣờng có xảy ra ở mức độ nhỏ, bệnh truyền nhiễm xảy ra
trên đàn heo ở mức độ lẻ tẻ, không có dấu hiệu lây lan thành dịch, phần lớn đƣợc điều trị
khỏi. Tình hình chăn nuôi trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định, giá bán vẫn ở mức có lợi cho
ngƣời chăn nuôi, xu hƣớng chăn nuôi đang có sự chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang
chăn nuôi với quy mô gia trại, trang trại.
Đàn trâu hiện có 8.952 con (giảm 0,64% so với cùng kỳ năm trƣớc); đàn bò có 162.598
con (giảm 1,06% so với cùng kỳ); đàn lợn có 263.612 con (tăng 3,73%); đàn gia cầm có
2.596 con (giảm 1,19%). Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do dịch bệnh không xảy ra
và giá thịt hơi giữ ổn định; chăn nuôi gia cầm với xu hƣớng quy mô lớn, đảm bảo an toàn
dịch bệnh ngày càng đƣợc các địa phƣơng trong tỉnh chú trọng.
Công tác tiêm phòng; kiểm dịch động vật; kiểm soát giết mổ động vật đƣợc duy trì đều.
Trong tháng 7/2016 đã tổ chức tiêm phòng 788 ngàn liều vắc xin (lũy kế 7 tháng là 5,2
triệu liều); trong đó: đàn trâu, bò 11,6 ngàn liều (lũy kế 7 tháng là 17,4 ngàn liều); đàn heo
93 ngàn liều (lũy kế 7 tháng là 452 ngàn liều); đàn gia cầm 683 ngàn liều (lũy kế 7 tháng là
4,7 triệu liều). Đã kiểm dịch: đàn heo 136.736 con (luỹ kế 7 tháng là 818.310 con); đàn
trâu, bò 363 con (luỹ kế 7 tháng là 3.719 con); đàn gia cầm 206 ngàn con (lũy kế 7 tháng là
1.250 ngàn con).
Kiểm soát giết mổ: trâu, bò 43 con (luỹ kế 7 tháng là 399 con); heo: 2.078 con (luỹ đến
7 tháng là 14.314 con); gia cầm 8.382 con (luỹ kế 7 tháng là 85.731 con). Phúc kiểm 1.345
kg thịt trâu, bò (luỹ kế 7 tháng là 8.835 kg); thịt gia cầm: 269.846 kg (luỹ kế 7 tháng là
562.606 kg); 420 ngàn quả trứng gia cầm (luỹ kế 7 tháng là 3.132 ngàn quả); thịt heo
62.091 kg (7 tháng).
 Định hƣớng phát triển:
1. Phát triển chăn nuôi của tỉnh Bình Thuận trở thành ngành sản xuất hàng hóa quan trọng
trong ngành nông nghiệp của tỉnh, giảm hình thức nuôi nhỏ lẻ, lạc hậu, nằm phân tán trong
khu dân cƣ tập trung sang hình thức chăn nuôi quy mô tập trung theo phƣơng châm nuôi
công nghiệp và bán công nghiệp ở quy mô lớn gia trại , trang trại và doanh nghiệp nằm
trong các vùng quy hoạch , trên cơ sở phát huy tiềm năng , lợi thế tự nhiên của tỉnh . Áp
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
14
dụng công nghệ mới (công nghệ sinh học , công nghệ tự động hóa , công nghệ vật liệu
mới,…) tăng nhanh số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi theo hƣớng an toàn, hiệu
quả, bền vững.
2. Phát triển chăn nuôi hàng hóa, gắn sản xuất với hệ thống giết mổ, chế biến, bảo quản và
thị trƣờng tiêu thụ. Hình thành các vùng chăn nuôi trang trại tập trung, quy mô hợp lý đối
với một số loại vật nuôi thế mạnh của tỉnh, từng bƣớc nhân rộng mô hình chăn nuôi tiến
tiến, liên kết theo chuỗi giá trị gia tăng.
3. Khuyến khích phát triển hộ chăn nuôi tập trung, trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi, giết
mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia súc - gia cầm phù hợp với quy mô và điều kiện theo
phân vùng quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi đƣợc duyệt của tỉnh và từng huyện, thị xã,
thành phố; gắn kết chặt chẽ, hài hòa lợi ích giữa ngƣời chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu
thụ đảm bảo đạt các tiêu chí an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm gắn trách nhiệm
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
4. Bố trí, sắp xếp lại hệ thống giết mổ theo hƣớng giảm số cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
nhỏ lẻ, tăng quy mô công suất gắn liền với đổi mới dây chuyền thiết bị đồng bộ, công nghệ
giết mổ gia súc, gia cầm tiên tiến, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; gắn với quy hoạch
lại hệ thống các kênh tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi, trong đó khu vực kinh doanh thịt gia
súc, gia cầm có vị trí riêng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và kiểm soát tốt dịch bệnh.
Mục tiêu phát triển:
A. Mục tiêu chung
a) Xây dựng và phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh Bình Thuận theo hƣớng sản xuất hàng
hóa, hình thành các vùng nuôi tập trung phù hợp với điều kiện và trình độ nuôi của từng
địa phƣơng, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản chuyển sang phƣơng thức nuôi trang trại, công
nghiệp, đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm;
b) Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp đạt 15% năm 2015 và đạt 21% năm 2020;
c) Các cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có hệ thống xử lý chất thải,
bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trƣờng.
B.Mục tiêu cụ thể:
a) Tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của tỉnh đạt 8,32%/năm giai
đoạn 2011 - 2015 và 8,41%/năm giai đoạn 2016 - 2020;
b) Năm 2015 sản lƣợng thịt các loại đạt 46,8 ngàn tấn và trứng gia cầm đạt 60 triệu quả;
năm 2020 sản lƣợng thịt các loại đạt 65,6 ngàn tấn và trứng gia cầm đạt 90 triệu quả;
c) Phấn đấu đƣa tỷ lệ đàn heo nuôi tập trung so với tổng đàn đạt 45% (năm 2015) và 70%
(năm 2020); đàn gia cầm đạt 40% (năm 2015) và 65% (năm 2020);
d) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn bò từ 0,28 lần (năm 2011) lên 0,29 lần (năm
2015 và năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 160 kg/con (năm 2011)
lên 194 kg/con (năm 2015) và 200 kg/con (năm 2020);
đ) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn heo từ 1,16 lần (năm 2011) lên 1,24 lần (năm
2015) và 1,40 lần (năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 75 kg/con (năm
2011) lên 80 kg/con (năm 2015) và 92 kg/con (năm 2020);
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
15
e) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn gia cầm từ 0,72 lần (năm 2011) lên 1,0 lần (năm
2015) và 1,5 lần (năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 1,74 kg/con (năm
2011) lên 1,8 kg/con (năm 2015) và 2 kg/con (năm 2020);
f) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn dê, cừu từ 0,7 lần (năm 2011) lên 1,40 lần (năm
2015) và 1,50 lần (năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 26 kg/con (năm
2011) lên 35 kg/con (năm 2015) và 45 kg/con (năm 2020).
II.2.3 Quy hoạch ngành chăn nuôi đến năm 2020:
1. Định hƣớng phát triển các loại vật nuôi chính:
a) Đàn heo: phát triển theo hƣớng gia trại, trang trại công nghiệp, đến năm 2015 đạt
300.000 con, trong đó nuôi tập trung 135.000 con và năm 2020 đạt 350.000 con, trong đó
nuôi tập trung 245.000 con;
b) Đàn trâu, bò: phát triển theo hƣớng gia trại, trang trại, đến năm 2015 đạt 180.000 con bò và
8.000 contrâu; năm 2020 đạt 200.000 con bò và ổn định quy mô đàn trâu;
c) Đàn dê, cừu: phát triển theo hƣớng tập trung gia trại, trang trại, đến năm 2015 đạt
30.000 con và năm 2020 đạt 40.000 con;
d) Đàn gà: phát triển theo hƣớng tập trung an toàn sinh học, đến năm 2015 đạt
2,120 triệu con, trong đó nuôi tập trung 1,044 triệu con và năm 2020 đạt 3,450 triệu con,
trong đó nuôi tập trung 2,569 triệu con;
đ) Đàn thủy cầm (vịt, ngan, ngỗng…): phát triển theo hƣớng tập trung an toàn sinh học và
chạy đồng có kiểm soát dịch bệnh, đến năm 2015 đạt 1,380 triệu con, trong đó nuôi an toàn
sinh học 356.000 con và năm 2020 đạt 1,550 triệu con, trong đó nuôi an toàn sinh học
680.000 con;
e) Phát triển các vật nuôi khác có giá trị kinh tế cao: phát triển chăn nuôi tập trung, hộ gia
đình đạt 1 triệu con năm 2015 và 1,2 triệu con năm 2020.
Quy mô đàn ĐVT
Đến 2015 Đến 2020
Tổng đàn CN tập trung Tổng đàn CN tập trung
Quy mô đàn heo con 300.000 135.000 350.000 245.000
Quy mô đàn bò con 180.000 200.000
Quy mô đàn trâu con 8.000 8.000
Quy mô đàn dê -cừu con 30.000 40.000
Quy mô đàn gia cầm An toàn sinh
học
An toàn sinh
học
- Đàn gà con 2.120.000 1.044.000 3.450.000 2.569.000
- Đàn thủy cầm con 1.380.000 356.000 1.550.000 680.000
Vật nuôi khác (dông) con 1.000.000 1.200.000
2. Quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi:
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
16
a) Vùng phát triển các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ (không khuyến khích),
diện tích 50.209 ha (chiếm 6,43% diện tích tự nhiên của tỉnh);
b) Vùng phát triển cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung quy mô vừa và nhỏ, diện tích
289.823 ha (chiếm 37,10% diện tích tự nhiên của tỉnh);
c) Vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi gia súc gia cầm tập trung quy mô lớn, diện tích
4.084 ha (chiếm 0,52% diện tích tự nhiên của tỉnh), phân theo các đi ̣a phƣơng nhƣ sau :
TT
Huyện, thị, thành
phố
Vùng khuyến
khích chăn
nuôi tập
trung
Tổng diện
tích quy
hoạch (ha)
Địa bàn xã
1 Thị xã La Gi 2 150
Tân Phƣớc (100 ha), Tân Bình
(50 ha)
2 Huyện Tuy Phong 2 400
Hòa Minh (200 ha), Phan Dũng
(200 ha)
3 Huyện Bắc Bình 9 290
Bình Tân (40 ha), Bình An (30
ha), Phan Lâm (179 ha), Hải
Ninh (11 ha), Sông Lũy (30 ha)
4
Huyện Hàm Thuận
Bắc
6 1.150
Hàm Liêm (150 ha), Hồng
Liêm - Thuận Hòa (940 ha),
Hồng Sơn (20 ha), Hàm Phú
(20 ha), Thuận Minh (20 ha)
5
Huyện Hàm Thuận
Nam
4 184
Hàm Kiệm (35 ha), Hàm
Cƣờng (69 ha), Tân Lập (80
ha)
6 Huyện Tánh Linh 9 320
Đức Phú (35 ha), Nghị Đức
(23ha), Bắc Ruộng (12 ha),
Huy Khiêm (10 ha), Đức Bình
(10 ha), Đức Tân (10 ha),
Măng Tố (10 ha), Đồng Kho
(10 ha), Gia Huynh - Suối Kiết
(200 ha)
7 Huyện Đức Linh 5 1.200
Đức Tín (120 ha), Tân Hà (80
ha), Đức Hạnh (100 ha), Đông
Hà (400 ha), Trà Tân (500 ha)
8 Huyện Hàm Tân 14 390
Sông Phan (75 ha), Tân Hà (90
ha), Tân Xuân (120 ha), Tân
Thắng (35 ha), Thắng Hải (70
ha)
Tổng cộng 51 4.084
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
17
- Thị xã La Gi: bố trí 02 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Tân Phƣớc, với diện
tích 100 ha và 01 vùng ở xã Tân Bình, với diện tích 50 ha;
- Huyện Tuy Phong: bố trí 02 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Hòa Minh, với
diện tích 200 ha và 01 vùng ở xã Phan Dũng, với diện tích 200 ha;
- Huyện Bắc Bình: bố trí 09 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Sông Lũy, với
diện tích 30 ha; 03 vùng ở xã Bình Tân, với diện tích 40 ha; 02 vùng ở xã Bình An, với
diện tích 30 ha; 02 vùng ở xã Phan Lâm, với diện tích 179 ha; và 01 vùng ở xã Hải
Ninh, với diện tích 11 ha;
- Huyện Hàm Thuận Bắc: bố trí 06 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 02 vùng ở xã Hàm
Liêm, với diện tích 150 ha; 01 vùng ở xã Hồng Liên và Thuận Hòa, với diện tích 940
ha; 01 vùng ở xã Hồng Sơn, với diện tích 20 ha; 01 vùng ở xã Hàm Phú, với diện tích 20
ha; và 01 vùng ở xã Thuận Minh,với diện tích 20 ha;
- Huyện Hàm Thuận Nam: bố trí 04 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Hàm
Kiệm, với diện tích 35 ha; 02 vùng ở xã Hàm Cƣờng, với diện tích 69 ha; và 01 vùng ở xã
Tân Lập, với diện tích 80 ha;
- Huyện Tánh Linh: bố trí 09 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Đức Phú, với
diện tích 35 ha; 01 vùng ở xã Nghị Đức, với diện tích 23 ha; 01 vùng ở xã Bắc Ruộng, với
diện tích 12 ha;01 vùng ở xã Huy Khiêm, với diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Đức Bình, với
diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Đức Tân, với diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Măng Tố, với
diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Đồng Kho, với diện tích 10 ha; và 01 vùng ở xã Gia
Huynh, với diện tích 200 ha;
- Huyện Đức Linh: bố trí 05 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Đông Hà, với
diện tích 400 ha; 01 vùng ở xã Trà Tân, với diện tích 500 ha; 01 vùng ở xã Tân Hà, với
diện tích 80 ha; 01 vùng ở xã Đức Hạnh, với diện tích 100 ha; và 01 vùng ở xã Đức
Tín, với diện tích 120 ha;
- Huyện Hàm Tân: bố trí 14 vùng chăn nuôi tập trung, gồm 03 vùng ở xã Sông Phan, với
diện tích 75 ha; 05 vùng ở xã Tân Hà, với diện tích 90 ha; 02 vùng ở xã Tân Xuân, với diện
tích 120 ha; 02 vùng ở xã Tân Thắng, với diện tích 35 ha; và 02 vùng ở xã Thắng Hải, với
diện tích 70 ha.
II.2.4 Kết luận:
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, liền kề với vùng kinh tế trọng
điểm phía nam. Diện tích tự nhiên 7.830 km2, dân số khoảng 1,165 triệu ngƣời. Phía Bắc
và Đông Bắc giáp Ninh Thuận, phía Tây Bắc giáp Lâm Đồng, phía Tây giáp Đồng Nai và
phía Tây Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu. Tỉnh có 10 đơn vị hành chính bao gồm: 1 thành
phố, 1 thị xã và 8 huyện. Thành phố Phan Thiết là trung tâm văn hoá - chính trị - kinh tế -
xã hội của tỉnh Bình Thuận.
Bình Thuận có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế, cách Thành phố Hồ Chí Minh
200 km, cách Bà Rịa Vũng Tàu 120 km, có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28, đƣờng sắt
Bắc - Nam đi qua.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
18
Thiên nhiên đã ƣu đãi cho Bình Thuận nguồn tài nguyên tƣơng đối phong phú và đa
dạng để phát triển ngành kinh tế biển, nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, khai thác và
đặc biệt là dịch vụ du lịch.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đã đƣợc cải thiện đáng kể, cụ thể: hệ thống giao
thông đã đƣợc cải tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Các tuyến giao thông chính nhƣ
Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28; ga hành khách - du lịch Mƣơng Mán đang xây dựng
lại; cảng Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa, Phú Quý; cảng tổng hợp Mũi Điện (Khe Gà)
đang đầu tƣ xây dựng. Hiện nay các địa bàn trong tỉnh đều có điện; nguồn cung cấp điện
đƣợc bảo đảm từ lƣới điện quốc gia. Trung ƣơng đã quy hoạch Bình Thuận có 2 trung tâm
điện than Vĩnh Tân và Sơn Mỹ, trong năm 2008 sẽ bắt đầu triển khai xây dựng khu tổ hợp
điện than tại Vĩnh Tân với công suất 4.400 MW. Hệ thống cấp nƣớc đã đƣợc cải tạo, mở
rộng cung cấp đủ nƣớc cho đô thị, khu du lịch, khu công nghiệp. Hệ thống thông tin liên
lạc thƣờng xuyên đƣợc nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá.
Những năm gần đây tỉnh Bình Thuận cũng đã thu hút nhiều nhà đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc đến đầu tƣ kinh doanh, đạt hiệu quả cao, góp phần làm cho nền kinh tế của tỉnh
ngày càng sôi động. Để không ngừng phát triển, tỉnh Bình Thuận luôn xác định phải xây
dựng một môi trƣờng đầu tƣ - kinh doanh thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh, đồng thời
cần phải chuẩn bị tốt và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhanh chóng cải thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng, thực hiện tốt chính sách thu hút đầu tƣ, thông thoáng, minh bạch và
bảo đảm tính nhất quán. Vì vậy mô hình chăn nuôi gà tập trung tận dụng những tiềm năng
của tỉnh, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội và đinh hƣớng, quy hoạch phát triển
của tỉnh.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
19
CHƢƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
III.1. Quy mô dự án
 Dự án đƣợc đầu tƣ trang trại bao gồm chuồng trại quy mô 100.000 con/ lứa và bãi
chăn trồng cỏ làm thức ăn cho gà.
III.2. Các hạng mục công trình
TT Nội dung đầu tƣ ĐVT KL
1 Chi phí san lấp mặt bằng ha 45.5
2 Hạng mục xây dựng Nhà kho m2 100
3 Hạng mục xây dựng trại gà 100.000con m3 10,000
4 Đƣờng nội bộ, hàng rào bảo vệ md 1,100
5 Thiết bị sản xuất thức ăn HT 1
III.3. Tiến độ thực hiện dự án
III.3.1. Thời gian thực hiện
 Dự án Trại gà thả vƣờn Xã Thô đƣợc thực hiện trong thời gian 10 năm từ tháng 9 năm
2016 dự án tiến hành xây dựng và hoạt động thử nghiệm đến năm 2017 chính thức đi vào
hoạt động ổn định.
III.3.2. Công việc cụ thể
- Điều tra thị trƣờng.
- Khảo sát mô hình các trang trại điển hình.
- Nghiên cứu, kiểm tra nguồn nƣớc.
- Tìm hiểu nguồn giống.
- Đánh giá chất lƣợng đất.
- Điều tra về điều kiện tự nhiên.
- Lâ ̣p báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo đầu tƣ.
- Trình hồ sơ xin chấp thuận đầu tƣ.
- Khảo sát mặt bằng lập phƣơng án quy hoạch.
- Khảo sát hạ tầng kỹ thuật (điện, nƣớc).
- Đề xuất các chính sách ƣu đãi cho dự án.
- Nhận quyết định phê duyệt của Tỉnh.
- Nhận bàn giao mặt bằng.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
20
- Bàn giao mốc giới.
- Đánh giá tác động môi trƣờng.
- Đánh giá khả năng cách ly khu chăn nuôi đảm bảo bò không nằm trong vùng dịch
bệnh.
- Quy hoạch xây dựng.
- San lấp mặt bằng.
- Cải tạo đất.
- Khởi công xây dựng.
+Xây dựng chuồng tra ̣i : Đấu giá thiết bị, công nghệ; Đào ta ̣o Cán bô ̣quản lý , kỹ
thuâ ̣t, công nhân; Nhập, lắp đặt thiết bị;
- Cập nhật, cải tiến chuồng trại theo mô hình công nghệ cao ...
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
21
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
IV.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
1 Tiêu chuẩn về khu đất xây dựng.
+ Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nƣớc tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh môi trƣờng.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nƣớc từ mạng lƣới cung cấp
chung.
IV.2. Hệ thống điện nƣớc và phòng cháy chữa cháy
1. Hệ thống điện
Hiện nay khu vực thực hiện dự án đã có nguồn điện lƣới trung thế 22KV, khi xây
dựng chuồng trại công ty sẽ tiến hành hạ trạm điện hạ thế và đấu nối điện để cung cấp
điện cho hệ thống tƣới nƣớc, các chuồng trại và các công trình phụ trợ khác. Khoảng
cách từ nguồn điện đến trang trại chăn nuôi của công ty là khoảng 2km.
Từ trạm hạ áp, nguồn điện sẽ theo hệ thống cáp đến tủ điện chính của nông trại, và
các công trình phù trợ. Từ tủ điện chính của xƣởng sẽ phân phối đến hai hệ thống:
Hệ thống điện động lực cấp điện cho các trạm bơm nƣớc (nếu có). Hệ thống điện
cho khu vực chăn nuôi và khu vực điều hành.
2. Hệ thống nƣớc
Nguồn cấp nƣớc:
Nguồn nƣớc sông, suối: Khu vực gần trang trại có hồ nƣớc, có hệ thống giếng
khoan.
3. Hệ thống xử lý nƣớc thải
Việc đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải là rất cần thiết nhằm hạn chế ô
nhiễm và bảo đảm vệ sinh môi trƣờng. Nƣớc và phân thải từ gà đƣợc thu gom tự động và
đƣa ra bể gạn, sau đó ra khu xử lý nƣớc thải tập trung. Nƣớc thải sau khi xử lý phải đạt
loại B theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN: 2011/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
22
nƣớc thải công nghiệp).
Hệ thống xử lý nƣớc thải gồm các bể sau: bể gạn, bể điều hòa, bể tuyển nổi,
mƣơng oxy hóa, bể lắng, bể chứa bùn và máy ép bùn.
4. Hệ thống PCCC
a) Hệ thống nối đất và chống sét
* Hệ thống nối đất
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ
đồng.
- Cọc nối đất bằng thép tròn 16 đƣợc mạ đồng, dài 2,4m.
- Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m.
- Các dây nối đất từ đầu kim thusét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần 50.
Hệ thống nối đất đƣợc bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị ở
mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R≤10 tại bất
kỳ thời điểm nào trong năm.
* Hệ thống chống sét
Bao gồm hệ thống kim thu sét lắp ở mái nhà xƣởng trong nông trại.
* Các yêu cầu đối với hệ thống PCCC
- Số đám cháy trong cùng một thời gian :1
- Lƣu lƣợng nƣớc chữa cháy của công trình: 5lít/giây
- Thời gian cần thiết để dập tắt một đám cháy: 3h
- Lƣu lƣợng chữa cháy bên ngoài công trình: 11lít/giây
Thời gian phục hồi nƣớc dự trữ nƣớc chữa cháy đƣợc quy định không quá 24h.
Hệ thống bể và tháp nƣớc của các nông trại đủđể PCCC trong và ngoài công trình.
b) Giải pháp công nghệ PCCC
Lắp đặt hệ thống đƣờng ống cứu hỏa cung cấp đủ lƣợng nƣớc, đủ áp lực cho hệ
thống chữa cháy phun nƣớc và các họng cứu hỏa.
Hệ thống đƣờng ống đƣợc lắp chìm ngầm. Các ống đƣợc nối với nhau bằng phƣơng
pháp hàn và mặt bích.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
23
Lắp đặt các hộpchữa cháy tại các cửa ra vào các nông trại, các hộp chữa cháy bao gồm:
- 01 họng chữa cháy 50
- 01 van chữa cháy 50
- 01 cuộn vòi chữa cháy 20m, đƣờng kính 50
- Lăng chữa cháy 50
Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh nông trại để cung cấp lƣợng nƣớc
chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi
bị rò rỉ, phải đƣợc thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Trong dự án lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung
cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự
phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nƣớc cứu hỏa cho xe
chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.
c) Phƣơng án chữa cháy
Khi có cháy trong khu vực các nông trại nhân viên vận hành có nhiệm vụ điện
thoại cho lực lƣợng cứu hỏa địa phƣơng (cảnh sát PCCC của thành phố và khu vực) để xe
cứu hỏa và lực lƣợng chữa cháy chuyên nghiệp tới hỗ trợ chữa cháy.
Huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho đơn vị vận hành và thực hiện phƣơng án chữa
cháy tại chỗ cho đội PCCC ở các nông trại.
Quản lý và duy trì hoạt động thƣờng xuyên của đội PCCC cơ sở tại các nông trại.
Luôn kiểm tra an toàn hệ thống báo cháy và thiết bị chữa cháy trong các nông trại.
Sử dụng các phƣơng tiện chữa cháy tại chỗ nhƣ: Bình CO2, nƣớc cứu hỏa, hệ thống
điều khiển chữa cháy trung tâm…
Hƣớng dẫn thực hiện chữa cháy địa phƣơng (theo sơ đồ cứu hỏa) thực hiện cứu
hỏa có hiệu quả, nhanh chóng.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
24
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
V.1 Giới thiệu chung
Xây dựng Trang trại chăn nuôi gà xây dựng tại xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc,
tỉnh Bình Thuận.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng trang trại và khu vực lân cận, để
từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi
trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng trang trại khi dự án
đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
V.2 Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng;
- Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
25
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
V.3. Các tác động môi trƣờng
Các loại chất thải phát sinh
Trong quá trình hoạt động, dự án chăn nuôi gia cầm thải ra ngoài môi trƣờng phân,
nƣớc tiểu và thức ăn thừa. Các chất này đóng vai trò rất lớn trong quá trình gây ô nhiễm
môi trƣờng chăn nuôi. Bản thân các chất thải ra trong quá trình chăn nuôi này chứa nhiều
nhân tố độc hại nhƣng có thể quy ra 3 nhóm chính :
+ Các vi sinh vật có hại
+ Các chất độc hại
+ Các khí độc hại
Cả 3 nhóm yếu tố độc hại này có liên quan mật thiết với nhau và phụ thuộc rất nhiều
vào quá trình chăn nuôi cũng nhƣ bệnh tật ở vật nuôi. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng từ
các cơ sở chăn nuôi bao gồm chất thải rắn nhƣ lông, phân, rác, thức ăn thừa và chất thải
lỏng nhƣ nƣớc tiểu, nƣớc rửa chuồng, vệ sinh máng ăn, máng uống, nƣớc tắm rửa cho gia
súc.
Trong chất thải chăn nuôi có nhiều chất gây ô nhiễm môi trƣờng. Các nhà khoa học
đã phân chia các chất ô nhiễm trong chất thải chăn nuôi thành các loại: các chất hữu cơ dễ
bị phân huỷ sinh học, các chất hữu cơ bền vững, các chất vô cơ, các chất có mùi, các chất
rắn, các loại mầm bệnh ... Các chất ô nhiễm này có thể tồn tại cả trong khí thải, nƣớc thải,
chất thải rắn.
Khí thải
 Các chất có mùi
Các chất có mùi phát sinh từ phân và nƣớc thải, gây ô nhiễm không khí. Không khí
trong chuồng nuôi chứa khoảng 100 hợp chất khí (Haitung và Phillips,1994 ); H2 và CO2 từ
những nơi chứa phân lỏng dƣới đất có thể gây nên sự ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính cho
vật nuôi. Mùi phân đặc biệt hôi thối khi tích luỹ phân để phân huỷ trong trạng thái yếm khí,
khí độc hại toả ra môi trƣờng xung quanh ở nồng độ cao có thể gây nôn mửa, ngạt thở, ngất
xỉu hoặc chết ngƣời. Lƣợng NH3 và H2S vƣợt quá giới hạn cho phép sẽ gây mùi hôi và kích
thích vật nuôi, đặc biệt là lên đƣờng hô hấp. Các chất gây mùi còn đƣợc đánh giá bởi hàm
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
26
lƣợng chất rắn bay hơi và mỡ dƣ thừa trong chất thải. Các chất dƣ thừa ở dạng chƣa phân
huỷ tạo điều kiện cho vi sinh vật gây thối rữa phát triển.
 Các chất khí ô nhiễm
CO2 là loại khí không màu, không mùi vị, nặng hơn không khí (1.98 g/l). Nó đƣợc
sinh ra trong quá trình thở và các quá trình phân huỷ của vi sinh vật. Nồng độ cao sẽ ảnh
hƣởng xấu đến sự trao đổi chất, trạng thái chung của cơ thể cũng nhƣ khả năng sản xuất và
sức chống đỡ bệnh tật do làm giảm lƣợng oxy tồn tại. Nồng độ CO2 sẽ tăng lên do kết quả
phân giải phân động vật và do quá trình hô hấp bình thƣờng của động vật trong một không
gian kín. Vì vậy trong các chuồng nuôi có mật độ cao và thông khí kém, hàm lƣợng
cacbonic tăng cao có thể vƣợt quá tiêu chuẩn và trở nên rất có hại đối với cơ thể vật nuôi.
H2S là loại khí độc tiềm tàng trong các chuồng chăn nuôi gia cầm. Nó đƣợc sinh ra
do vi sinh vật yếm khí phân huỷ protein và các vật chất hữu cơ có chứa Sunfua khác. Khí
thải H2S sinh ra đƣợc giữ lại trong chất lỏng của nơi lƣu giữ phân. Khí H2S có mùi rất khó
chịu và gây độc thậm chí ở nồng độ thấp. Súc vật bị trúng độc H2S chủ yếu do bộ máy hô
hấp hít vào, H2S tiếp xúc với niêm mạc ẩm ƣớt, hoá hợp với chất kiềm trong cơ thể sinh ra
Na2S. Niêm mạc hấp thu Na2S vào máu, Na2S bị thuỷ phân giải phóng ra H2S sẽ kích thích
hệ thống thần kinh, làm tê liệt trung khu hô hấp và vận mạch. Ở nồng độ cao H2S gây viêm
phổi cấp tính kèm theo thuỷ thũng. Không khí chứa trên 1mg/l H2S sẽ làm cho con vật bị
chết ở trạng thái đột ngột, liệt trung khu hô hấp và vận mạch (Đỗ Ngọc Hoè,1995) (Dẫn
theo Bùi Thị Phƣơng Hoà). Đã có vụ ngộ độc đối với công nhân chăn nuôi do hít phải H2S
ở nồng độ cao trong các chuồng chăn nuôi. Ngƣời ta có thể xác định đƣợc mùi H2S ở nồng
độ rất thấp (0.025ppm) trong không khí chuồng nuôi.
NH3 là một chất khí không màu, có mùi khó chịu, ngƣỡng giới hạn tiếp nhận mùi là
37mg/m3
, tỉ trọng so với không khí là 0.59. Nó có mùi rất cay và có thể phát hiện ở nồng
độ 5ppm. Nồng độ NH3 điển hình trong chuồng có môi trƣờng đƣợc điều hoà và thông
thoáng tốt là 20 ppm và đạt 50 ppm nếu để phân tích tụ trên nền cứng. Vào mùa đông tốc
độ thông gió chậm hơn thì có thể vƣợt 50 ppm và có thể lên đến 100 – 200 ppm (Hội đồng
hạt cốc Hoa Kỳ, 1996). Hàm lƣợng amoniac trong các cơ sở chăn nuôi phụ thuộc vào số
lƣợng chất thải, chất hữu cơ tích tụ lại trong các lớp độn chuồng, tức là phụ thuộc vào mật
độ nuôi gia súc, gia cầm, độ ẩm, nhiệt độ của không khí và của lớp độn chuồng, nguyên
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
27
liệu và độ xốp của lớp độn chuồng. Thƣờng thì khu vực bẩn chứa nhiều NH3 hơn khu vực
sạch. Nồng độ của NH3 đƣợc phát hiện trong các trại chăn nuôi thƣờng < 100 ppm.
CO là một chất khí có hại trong không khí chuồng nuôi. Trong không khí bình
thƣờng CO ở nồng độ là 0.02 ppm, trong các đƣờng phố là 13 ppm và ở những nơi có mật
độ giao thông cao có thể lên đến 40 ppm. Loại khí này gây độc cho vật nuôi và con ngƣời
do cạnh tranh với Oxy (O2) kết nối với sắt trong hồng cầu. Ái lực liên kết này cao hơn 250
lần so với O2 do đó nó đã đẩy oxy ra khỏi vị trí của nó. Khí CO kết hợp với sắt của hồng
cầu tạo thành khí carboxyhemoglobin làm cho O2 không dƣợc đƣa tới mô bào gây nên tình
trạng thiếu oxy trong hô hấp tế bào. Nồng độ CO cao tới 250 ppm trong các khu chăn nuôi
bò sinh sản có thể làm tăng số lƣợng bò con đẻ non, bò con đẻ ra bị chết nhƣng xét nghiệm
bệnh lý cho thấy không có liên quan tới các bệnh truyền nhiễm.
CH4 Chất khí này đƣợc thải ra theo phân do vi sinh vật phân giải nguồn dinh dƣỡng
gồm các chất xơ và bột đƣờng trong quán trình tiêu hoá. Loại khí này không độc nhƣng
nhƣng nó cũng góp phần làm ảnh hƣởng tới vật nuôi do chiếm chỗ trong không khí làm
giảm lƣợng oxy. Ở điều kiện khí quyển bình thƣờng, nếu khí CH4 chiếm 87-90% thể tích
không khí sẽ gây ra hiện tƣợng khó thở ở vật nuôi và có thể dẫn đến tình trạng hôn mê.
Nhƣng quan trọng hơn là nếu hàm hƣợng khí metan chỉ chiếm 10-15% thể tích không khí
có thể gây nổ, đây là mối nguy hiểm chính của khí metan.
Nƣớc thải
Nƣớc thải phát sinh từ trang trại chăn nuôi do làm vệ sinh chuồng trại, máng ăn,
máng uống. Thành phần nƣớc thải chăn nuôi biến động rất lớn phụ thuộc vào quy mô chăn
nuôi, phƣơng pháp vệ sinh, kiểu chuồng trại và chất lƣợng nƣớc vệ sinh chuồng
trại....Trong nƣớc thải, nƣớc chiếm 75 – 95%, phần còn lại là các chất hữu cơ, vô cơ và
mầm bệnh. Các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học. Gồm các chất nhƣ: Cacbonhydrat,
protein, chất béo.... Đây là chất gây ô nhiễm chủ yếu của nƣớc thải khu dân cƣ, công
nghiệp chế biến thực phẩm, lò mổ .Chất hữu cơ tiêu thụ ôxy rất mạnh, gây hiện tƣợng giảm
ôxy trong nguồn tiếp nhận dẫn đến suy thoái và giảm chất lƣợng nguồn nƣớc.
Các chất rắn tổng số trong nƣớc
Bao gồm chất rắn lơ lửng và chất rắn hoà tan, chất rắn bay hơi và chất rắn không
bay hơi do các chất keo protein, hydratcacbon, chất béo có trong nƣớc thải hoặc đƣợc tạo
ra khi gặp điều kiện nhƣ: pH, nhiệt độ, độ cứng thích hợp. Lƣợng chất rắn lơ lửng cao
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
28
trong nƣớc gây cản trở quá trính xử lý chất thải. Chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải chăn nuôi
chủ yếu là cặn phân vật nuôi trong quá trình vệ sinh chuồng trại, trong phân có Nitrogen,
phốt phát và nhiều vi sinh vật. Phần lớn N trong phân ở dạng Amonium (NH4
+
) và hợp chất
nitơ hữu cơ. Nếu không đƣợc xử lý thì một lƣợng lớn Amonium sẽ đi vào không khí ở
dạng Amonia (NH3). Nitrat và vi sinh vật theo nƣớc thải ra ngoài môi trƣờng có thể nhiễm
vào nguồn nƣớc ngầm và làm đất bị ô nhiễm.
Các chất hữu cơ bền vững
Bao gồm các hợp chất Hydrocacbon, vòng thơm, hợp chất đa vòng, hợp chất có
chứa Clo hữu cơ trong các loại hoá chẩt tiêu độc khử trùng nhƣ DDT, Lindan.....các chất
hoá học này có khả năng tồn lƣu trong tự nhiên lâu dài và tích lũy trong cơ thể các loại sinh
vật. Các chất vô cơ. Bao gồm các chất nhƣ Amonia, ion PO4
3+
, K+, SO4
2-
, Cl+. Kali trong
phân là chất lỏng tồn tại nhƣ một loại muối hoà tan, phần lớn là từ nƣớc tiểu gia súc bài tiểt
ra khoảng 90%. Kali trong thức ăn cũng đƣợc gia súc bài tiết ra ngoài. Ion SO4
2-
đƣợc tạo
ra do sự phân huỷ các hợp chất chứa lƣu huỳnh trong điều kiện hiếu khí hoặc yếm khí.
(CH3)2S + 2H2 → 2CH4 + H2 ( yếm khí)
CH3SH + O2 +H2O → CH4 + H2SO4 (Mercaptan )
(CH3)2S + O2 +H2O → CH4 + H2SO4 (hiếu khí)
Clorua là chất vô cơ có nhiều trong nƣớc thải, nồng độ Clorua vƣợt quá mức
350mg/l sẽ gây ô nhiễm đất, nƣớc ngầm và nƣớc bề mặt........
Các yếu tố vi sinh vật
Trong nƣớc thải có chứa một tập đoàn khá rộng các vi sinh vật có lợi và có hại,
trong đó có nhiều loại trứng ký sinh trùng, vi trùng và virus gây bệnh nhƣ: E.coli,
Salmonella, Shigella, Proteus, Arizona.... Bình thƣờng, các vi sinh vật này sống cộng sinh
với nhau trong đƣờng tiêu hoá nên có sự cần bằng sinh thái. Khi xuất hiện tình trạng bệnh
lý thì sự cân bằng đó bị phá vỡ, chẳng hạn nhƣ gia súc bị ỉa chảy thì số lƣợng vi khuẩn gây
bệnh sẽ nhiều hơn và lấn áp tập đoàn vi khuẩn có lợi.
Trong những trƣờng hợp vật nuôi mắc các bệnh truyền nhiễm khác thì sự đào thải vi
trùng gây bệnh trong chất thải trở nên nguy hiểm cho môi trƣờng và cho các vật nuôi khác.
Chất thải rắn
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
29
Chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi bao gồm phân, rác, chất độn chuồng, thức ăn
dƣ thừa, xác gia súc chết hàng ngày. Tỷ lệ các chất hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật trong chất
thải phụ thuộc vào khẩu phần ăn, giống, loài gia súc và cách dọn vệ sinh.
Trong chất thải rắn chứa : nƣớc 56 - 83%, chất hữu cơ 1 - 26%, nitơ 0.32 – 1.6%, P
0.25 – 1.4%, K 0.15 – 0.95% và nhiều loại vi khuẩn, virus, trứng giun sán gây bệnh cho
ngƣời và động vật. Các thành phần trong chất thải rắn có thể khác nhau và tỷ lệ các thành
phần này cũng khác nhau tuỳ từng loại gia súc, gia cầm. Ngoài một số thành phần nhƣ ở
trên thì trong chất thải rắn còn chứa một số vi sinh vật gây bệnh cho ngƣời và động vật.
V.4. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng
4.1. Xử lý chất thải rắn
Nguyên tắc chung
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình chăn nuôi phải đƣợc thu gom gọn gàng sạch
sẽ, có nơi thu gom, chứa chất thải rắn, thùng chứa phải bằng vật liệu bền, có nắp đậy kín,
không rò rỉ, thấm hút, chảy tràn. Thƣờng xuyên dùng hoá chất, vôi bột để sát trùng nơi
chứa chất thải rắn. Không tồn trữ chất thải rắn tại chuồng trại và nơi thu gom của cơ sở quá
24 giờ mà không có biện pháp xử lý thích hợp. Phƣơng tiện vận chuyển chất thải rắn phải
đảm bảo kín, không rò rỉ, không rơi vãi, không thoát mùi hôi. Chất thải rắn sau khi xử lý
phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định. Tốt nhất nên xây hầm Biogas để xử
lý chất thải rắn và tận dụng đƣợc nguồn chất đốt cho sinh hoạt. Tuy nhiên, đối với chăn
nuôi quy mô nhỏ thì phải xây dựng bể ủ phân xanh. Hàng ngày tiến hành thu gom phân rác
để tập trung về hố ủ hoai mục trƣớc khi sử dụng bón cho cây trồng. Nền chuồng nuôi và hố
xử lý chất thải phải đƣợc xây và láng xi măng để dễ dàng cho quá trình cọ rửa vệ sinh và
tránh đƣợc sự thẩm thấu chất lỏng ra ngoài môi trƣờng, tạo đƣợc độ yếm khí của hố ủ,
giúp phân chóng hoai mục.
Quy trình ủ phân xanh
Ủ phân xanh là quá trình xử lý phân và các chất thải rắn bằng cách trộn lẫn với vôi
bột + đất bột + phân lân + lá phân xanh hoặc trấu, ủ hoai mục. Có 2 cách ủ phân xanh nhƣ
sau:
- Ủ trên mặt đất bằng cách rải một lớp vôi bột phía trên mặt đất sau đó dải một lớp
phân, chất độn lên. Cứ một lớp phân dày 20-30 cm lại rải một lớp vôi bột cho đến khi đống
phân cao khoảng 1-1.2m thì đắp kín bên ngoài bằng một lớp bùn dày khoảng 5-7cm.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
30
- Đào hố sâu 2-2.5m, chu vi hố tuỳ thuộc vào lƣợng chất thải cần xử lý. Rải một lớp
vôi bột lên bề mặt của hố sau đó đƣa chất thải xuống và làm tƣơng tự nhƣ ủ trên mặt đất,
khoảng cách từ lớp chất thải trên cùng tới mặt đất là 50cm.
Sau khi ủ tiến hành khử trùng tiêu độc khu vực xung quanh bằng vôi bột, hoặc các
hoá chất sau: Formol 2-3%, Xút 2-3%, Chloramin, Prophyl, Virkon, Biocid,...
Trong quá trình ủ, định kỳ 3- 5 ngày cần phải lấy nƣớc (tốt nhất là nƣớc thải vệ sinh
chuồng trại) tƣới đều trên bể ủ để duy trì độ ẩm và cung cấp thêm dinh dƣỡng cho vi khuẩn
kỵ khí phát triển. Thông thƣờng, sau khoảng 1 tháng thì phân xanh hoai hết, lấy ra để bón
cho cây trồng.
4.2. Xử lý nƣớc thải
Nguyên tắc chung
Phải đảm bảo hệ thống thoát nƣớc vệ sinh chuồng trại luôn khai thông, không để tù
đọng phát sinh mùi hôi, ruồi muỗi. Nƣớc thải phải đƣợc xử lý bằng hầm tự hoại, hầm
biogas, ao lắng lọc và các phƣơng pháp khác đảm bảo không phát sinh mùi hôi hoặc chảy
tràn ra môi trƣờng xung quanh. Nƣớc thải sau khi xử lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo
quy định. Đối với các cơ sở chăn nuôi nhỏ, hộ gia đình không có hệ thống xử lý nƣớc thải
thì toàn bộ nƣớc thải trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,... phải đƣợc xử lý bằng
các hoá chất sát trùng trƣớc khi chảy vào hệ thống thoát nƣớc chung. Ngoài ra có thể xây
dựng hệ thống bể lắng lọc có trồng cây thuỷ sinh để xử lý. Đối với các cơ sở chăn nuôi lớn,
nƣớc thải trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,... phải đƣợc xử lý qua hệ thống xử
lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra ngoài, để đảm bảo vệ sinh an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi
trƣờng. Thông thƣờng, nƣớc thải vệ sinh chuồng trại đƣợc xử lý cùng với các chất thải rắn
trong hầm Biogas, tuy nhiên phần nƣớc thải sau Biogas thải ra vẫn làm ô nhiễm môi trƣờng
xung quanh.
4.3. Xử lý khí thải, mùi hôi
Thƣờng xuyên vệ sinh chuồng trại để giảm thiểu mùi hôi phát sinh trong quá trình
chăn nuôi. Khí thải trong quá trình nuôi nhốt, tồn trữ chất thải phải đƣợc xử lý bằng các
biện pháp thích hợp để không phát sinh mùi hôi ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh.
4.4. Giảm thiểu các tác động khác
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
31
Xử lý tiếng ồn: Các khu vực tập trung đông dân cƣ, chuồng trại phải có tƣờng bao
quanh, xây dựng cao tối thiểu là 2m. Tiếng ồn phải xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định
TCVN 5949-1998.
- Sát trùng, vệ sinh chuồng trại: định kì phun dipterex để trừ ruồi, muỗi, kí sinh
trùng; định kì tẩy uế chuồng trại và môi trƣờng chung quanh.
- Trồng cây xanh để tạo bóng mát và chắn đƣợc gió lạnh, gió nóng, ngoài ra cây
xanh còn quang hợp hút khí CO2 và thải khí O2 rất tốt cho môi trƣờng chăn nuôi. Nên trồng
các loại cây nhƣ: nhãn, vải, keo dậu, muồng….
- Tiêu độc khử trùng đối với phƣơng tiện vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm -
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động khi sử dụng hóa chất (phun thuốc sát trùng, thuốc tẩy
uế,…)
V.5. Kết luận
Mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp đều có những tác động không tốt đến môi
trƣờng. Tuy nhiên, với diện tích rộng lớn, sức tải môi trƣờng ở đây sẽ rất cao, vì thế quá
trình chăn nuôi gà sẽ không gây ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng. Đồng thời, chúng tôi cũng
tiến hành các biện pháp hạn chế ô nhiễm và xử lý chất thải nhanh chóng, kịp thời và
thƣờng xuyên đủ đảm bao môi trƣờng chăn nuôi sạch và đạt những tiêu chuẩn quy định.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
32
CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
- Tổng mức đầu tƣ cho dự án “Trại gà thả vƣờn Xã Thô “đƣợc lập dựa trên các
phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về
Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và
dự toán công trình;
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
1. Nội dung
 Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng “Trại gà
thả vƣờn Xã Thô”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu
tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án là
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
33
14,579,419,000
đồng bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự
án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Dự phòng phí và các khoản chi phí khác.
 Chi phí xây dựng và lắp đặt
Nhằm tạo ra sự an toàn, thoải mái, dễ chịu khi ăn uống nghỉ ngơi, di chuyển và xuất
nhập gà, đồng thời tạo sự an toàn và thoải mái cho ngƣời chăn nuôi trong việc quản lý và
nuôi dƣỡng. Toàn bộ khu chăn nuôi gà đƣợc xây dựng đáp ứng đƣợc những yêu cầu chung
thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.
Chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục đƣợc trình bày trong bảng sau:
TT Nội dung đầu tƣ ĐVT KL Đơn giá Thành tiền
1 Chi phí san lấp mặt bằng Ha 45.5 100,000 4,550,000
2 Hạng mục xây dựng Nhà kho m2 100 3,500 350,000
3 Hạng mục xây dựng trại gà100.000con m3 10,000 600 6,000,000
4 Đƣờng nội bộ, hàng rào bảo vệ Md 1,100 1,000 1,100,000
 Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị đƣợc đầu tƣ hệ thống bao gồm thiết bị sản xuất thức
ăn và máng ăn trị giá 100,000,000 đồng.
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng công trình, lập các chi phí nhƣ sau:
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ ;
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình ;
Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng
công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
34
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ;
- Chi phí thẩm tra dự toán ;
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị ;
- Chi phí lập dự án;
- Chi phí thẩm tra dự toán;
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị.
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm xây dựng;
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
Chi phí bảo hiểm xây dựng;
Chi phí kiểm toán;
Chi phí lâ ̣p báo cáo đánh giá tác đô ̣ng môi trƣờng .
 Dự phòng phí bao gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh và yếu tố
trƣợt giá theo thời gian.
2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
Bảng Tổng mức đầu tƣ ĐVT: 1,000 VNĐ
STT Khoản mục chi phí
Ký
hiệu
Chi phí
trƣớc thuế
Thuế giá trị
gia tăng
Chi phí
sau thuế
1 Chi phí xây dựng Gcpxd 10,909,091 1,090,909 12,000,000
2 Chi phí thiết bị Gtb 90,909 9,091 100,000
3 Chi phí quản lý dự án Gqlda 273,460 27,346 300,806
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv 694,147 69,415 763,562
5 Chi phí khác Gk 81,499 8,150 89,649
6 Chi phí khác Gk 1,325,402 0 1,325,402
TỔNG CỘNG 14,579,419
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
35
CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT Khoản mục chi phí
Ký
hiệu
Chi phí
trƣớc thuế
Thuế giá trị
gia tăng
Chi phí
sau thuế
1 Chi phí xây dựng Gcpxd 10,909,091 1,090,909 12,000,000
2 Chi phí thiết bị Gtb 90,909 9,091 100,000
3 Chi phí quản lý dự án Gqlda 273,460 27,346 300,806
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv 694,147 69,415 763,562
5 Chi phí khác Gk 81,499 8,150 89,649
6 Chi phí khác Gk 1,325,402 0 1,325,402
TỔNG CỘNG 14,579,419
VII.2. Tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT Hạng mục Quý III/2016 Quý IV/2016 Tổng cộng
1 Chi phí xây dựng 6,000,000 6,000,000 12,000,000
2 Chi phí máy móc thiết bị 50,000 50,000 100,000
3 Chi phí tƣ vấn 300,806 0 300,806
4 Chi phí quản lý dự án 381,781 381,781 763,562
5 Chi phí khác 44,825 44,825 89,649
6 Chi phí khác 662,701 662,701 1,325,402
TỔNG VỐN 7,440,112 7,139,306 14,579,419
VII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT Hạng mục Quý III/2016 Quý IV/2016 Tổng cộng Tỷ lệ
1 Vốn chủ sở hữu 5,000,000 5,000,000 10,000,000 69%
2 Vốn vay 2,440,112 2,139,306 4,579,419 31%
Cộng 7,440,112 7,139,306 14,579,419 100%
Với tổng mức đầu tƣ 14,579,419,000 đồng. Trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 31%
tƣơng đƣơng 4,579,419,000 đồng . Ngoài ra công ty dự định vay 69% trên giá trị tổng mức
đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là 10,000,000,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay
trong thời gian 5 năm 4 tháng với lãi suất 10%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là thời
gian xây dựng và thời gian trả nợ là 5 năm.
Phƣơng thức trả nợ: trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay phát sinh tính theo dƣ nợ
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
36
đầu kỳ.
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ
1/10/2016 4,579,419 457942
1/1/2017 4,579,419 1,373,826 915,884 457,942 3,663,535
1/1/2017 3,663,535 1,282,237 915,884 366,354 2,747,651
1/1/2018 2,747,651 1,190,649 915,884 274,765 1,831,768
1/1/2019 1,831,768 1,099,061 915,884 183,177 915,884
1/1/2020 915,884 1,007,472 915,884 91,588 0
4,579,419
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Số tiền
phải trả mỗi năm trả vốn gốc là 500,000,000 đồng bao và lãi vay tƣơng ứng với dƣ nợ đầu
kì.
VII.4. Tính toán chi phí của dự án.
Chi phí nhân công
 Phƣơng thức tổ chức, quản lý và điều hành
Chúng tôi ứng dụng “Hệ thống quản lý trang trại” nhằm thu thập thông tin thực
một cách tự động và cung cấp một báo cáo phân tích tổng hợp bao gồm toàn bộ các yếu
tố khác nhau mà ngƣời quản lý chăn nuôi phải biết về đàn gà nhƣ: sức khỏe, dinh dƣỡng
và các thông tin khác.
Công ty xây dựng và tập huấn đội ngũ lao động tại chỗ chuyên nghiệp, bộ phận
bác sỹ thú y, các chuyên gia về dinh dƣỡng… cho các nông trại.
 Trách nhiệm của nông trại:
- Quản lý toàn diện các mặt về nhân sự, đàn gà, cơ sở vật chất nông trại, xây dựng
kế hoạch sản xuất và dự trữ thức ăn.
- Quản lý hồ sơ về đàn gà gồm: Cơ cấu đàn gà; hồ sơ biến động đàn (gà chết, gà
nhập đàn); hồ sơ về bệnh và điều trị; hồ sơ về dinh dƣỡng (thức ăn, nƣớc uống,..)
- Tổ chức kiểm tra nghiệm thu về số lƣợng, chất lƣợng công việc thực hiện của
các đội thuộc nông trại hàng tháng, hàng quý và cuối năm.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
37
Sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác trồng cỏ, chăm sóc và quản lý
đàn gà hàng năm của nông trại.
 Nhân công dự án: cần 30 ngƣời.
 Chi phí bảo hiềm, phúc lợi cho nhân viên: chiếm khoảng 22% chi phí lƣơng nhân
viên.
 Thức ăn
Giá thức ăn chăn nuôi cho gà đẻ thƣơng phầm hiện nay trên thị trƣờng khoảng
10.000đ/kg. Chi phí chăm sóc từ gà giống thành gà thành phẩm xuất bán trung bình
40.000đ/con
 Chi phí điện: Bao gồm chi phí điện sinh hoạt, điện sáng, điện lò ấp. Giá điện tính
theo đơn giá điện nhà nƣớc 2,192 đồng/Kwh. Mức tăng giá điện ƣớc tính 2%/ năm. Tổng
lƣợng điện tiêu thụ của trang trại đƣợc thể hiện qua bảng sau đây là 120,000,000
đồng/năm.
 Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lƣơng nhân viên, chi phí bảo hiểm và phúc lợi
cho nhân viên, chi phí điện, chi phí thức ăn và ....
Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2017 2018 2019 2020 2021
Hạng mục 1 2 3 4 5
Chi phí con giống 2,300,000 2,415,000 2,535,750 2,662,538 2,795,664
Lƣơng cán bộ công nhân viên 3,794,700 3,984,435 4,183,657 4,392,840 4,612,482
CP bảo hiểm và phúc lợi 834,834 876,576 920,404 966,425 1,014,746
Chi phí điện nƣớc 120,000 126,000 132,300 138,915 145,861
Chi phí thức ăn cho gà 8,000,000 8,400,000 8,820,000 9,261,000 9,724,050
Chi phí khác 752,477 790,101 829,606 871,086 914,640
Tổng chi phí hoạt động 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443
Năm 2022 2023 2024 2025 2026
Hạng mục 6 7 8 9 10
Chi phí con giống 2,935,448 3,082,220 3,236,331 3,398,148 3,568,055
Lƣơng cán bộ công nhân viên 4,843,106 5,085,261 5,339,524 5,606,500 5,886,825
CP bảo hiểm và phúc lợi 1,065,483 1,118,757 1,174,695 1,233,430 1,295,102
Chi phí điện nƣớc 153,154 160,811 168,852 177,295 186,159
Chi phí thức ăn cho gà 10,210,253 10,720,765 11,256,803 11,819,644 12,410,626
Chi phí khác 960,372 1,008,391 1,058,810 1,111,751 1,167,338
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
38
Tổng chi phí hoạt động 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
39
CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, từ tháng 1 năm 2017 dự án sẽ đi vào
hoạt động;
- Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 31 %, vốn vay 69 %;
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án đƣợc từ:
+ Doanh thu từ gà thịt xuất bán 2 lứa/ năm giá bán 75.000đ/kg trung bình 1.5kg/con.
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng.
- Lãi suất vay vốn ƣu đãi: 10%/năm; Thời hạn vay 5 năm 4 tháng, ân hạn 4 tháng,
trả nợ 5 năm theo phƣơng thức trả gốc đều và lãi phát sinh.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế đầu tƣ vào nông nghiệp.
VIII.2. Doanh thu từ dự án
Doanh thu của dự án đƣợc tính toán dựa trên doanh thu của toàn bộ trang trại:
Lƣợng gà/vụ 100,000 Con
Số vu/năm 2 Vụ
Giá 75.009 Đồng/kg
Khối lƣợng gà thải 1.50 Kg
Bảng tổng hợp doanh thu của trang trại qua các năm:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2017 2018 2019 2020 2021
Tỉ lệ tăng giá 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22
Gà thịt 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891
Tổng doanh thu 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891
Năm 2022 2023 2024 2025 2026
Tỉ lệ tăng giá 1.28 1.34 1.41 1.48 1.55
Gà thịt 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885
Tổng doanh thu 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885
VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
40
1. Báo cáo thu nhập của dự án.
Báo cáo thu nhập của dự án: ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2017 2018 2019 2020 2021
Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891
Chi phí 17,717,894 18,416,407 19,154,424 19,933,921 20,756,973
Chi phí hoạt động 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443
Chi phí khấu hao 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942
Chi phí lãi vay 457,942 366,354 274,765 183,177 91,588
Lợi nhuận trƣớc thuế 4,782,106 5,208,593 5,651,826 6,112,641 6,591,918
Thuế TNDN (20%) 659,192
Lợi nhuận sau thuế 4,782,106 5,208,593 5,651,826 6,112,641 5,932,726
Năm 2022 2023 2024 2025 2026
Hạng mục 6 7 8 9 10
Doanh thu 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885
Chi phí 21,625,757 22,634,148 23,692,958 24,804,709 25,972,047
Chi phí hoạt động 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105
Chi phí khấu hao 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942
Chi phí lãi vay - - -
Lợi nhuận trƣớc thuế 7,090,578 7,518,004 7,966,802 8,438,039 8,932,838
Thuế TNDN (20%) 709,058 751,800 796,680 843,804 893,284
Lợi nhuận sau thuế 6,381,521 6,766,204 7,170,122 7,594,235 8,039,554
2. Báo cáo ngân lƣu dự án.
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 10 năm theo quan điểm tổng đầu tƣ.
Với suất chiết khấu là WACC = 12% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số
chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
a. Báo cáo ngân lƣu theo quan điểm tồng đầu tƣ TIPV.
Bảng báo cáo ngân lƣu:
ĐVT: 1,000 VNĐ
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Hạng mục 0 1 2 3 4 5
NGÂN LƢU VÀO 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891
Doanh thu 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891
NGÂN LƢU RA 14,579,419 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443
Chi phí đầu tƣ ban đầu 14,579,419
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
41
Chi phí hoạt động 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (14,579,419) 6,697,989 7,032,889 7,384,533 7,753,760 8,141,448
Thuế TNDN - - - - 659,192
Ngân lƣu ròng sau thuế (14,579,419) 6,697,989 7,032,889 7,384,533 7,753,760 7,482,256
Ngân lƣu tích lũy (14,579,419) (7,881,430) (848,541) 6,535,992 14,289,752 21,772,008
Hệ số chiết khấu 100% 89% 80% 71% 64% 57%
Hiện giá ngân lƣu ròng (14,579,419) 5,980,348 5,606,576 5,256,165 4,927,655 4,245,633
Hiện giá tích luỹ (14,579,419) (8,599,071) (2,992,496) 2,263,669 7,191,324 11,436,957
2022 2023 2024 2025 2026
Hạng mục 6 7 8 9 10
NGÂN LƢU VÀO 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885
Doanh thu 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885
NGÂN LƢU RA 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 8,548,520 8,975,946 9,424,744 9,895,981 10,390,780
Thuế TNDN 709,058 751,800 796,680 843,804 893,284
Ngân lƣu ròng sau thuế 7,839,462 8,224,146 8,628,063 9,052,177 9,497,496
Ngân lƣu tích lũy 29,611,471 37,835,616 46,463,680 55,515,857 65,013,353
Hệ số chiết khấu 51% 45% 40% 36% 32%
Hiện giá ngân lƣu ròng 3,971,716 3,720,186 3,484,730 3,264,306 3,057,940
Hiện giá tích luỹ 15,408,673 19,128,858 22,613,589 25,877,894 28,935,834
TT Chỉ tiêu
1 Tổng mức đầu tƣ 14,579,419,000 đồng
2 Giá trị hiện tại thuần NPV
28,935,834 ,000 đồng
3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 48.7%
4 Thời gian hoàn vốn 3 năm7 tháng
Đánh giá Hiệu quả
Vòng đời hoạt động của dự án là 10 năm không tính năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân
hàng; giá trị tài sản thanh lí con giống, thay đổi khoản phải thu.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây lắp,mua sắm MMTB;
chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch khoản phải trả
và chênh lệch quỹ mặt, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc.
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
42
Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và
kết quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 28,935,834 ,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 48.7% >> WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 3 năm 7 tháng, tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả năm
xây dựng.
 Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng
của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
Dự án “Trại gà thả vƣờn Xã Thô” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã
hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của
khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế
Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động và thu nhập cho chủ
đầu tƣ.
VIII. Kết luận.
Việc thực hiện đầu tƣ “Trại gà thả vƣờn Xã Thô” sẽ góp phần đáng kể trong việc chuyển
đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân
địa phƣơng. Bên cạnh đó, chăn nuôi gà cũng đã cung ứng nguồn nguyên liệu thịt quan
trọng, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lân cận.
Chúng tôi khẳng “Trại gà thả vƣờn Xã Thô” đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế -
xã hội. Riêng về mặt tài chính đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử
dụng vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân
tích điều kiện kinh tế tình hình thị trƣờng trong nƣớc.
Thái Nguyên, ngày tháng 09 năm 2016.
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI
CÁT MINH
PHẠM THANH THẢO
Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh
43

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngThaoNguyenXanh2
 
Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)
Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)
Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)Thaonguyenxanh123
 
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngLập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngThaoNguyenXanh2
 
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vangLập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vangThaoNguyenXanh2
 
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...nataliej4
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Hang Nguyen
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yênDự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yênnataliej4
 

Mais procurados (15)

Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)
Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)
Du an-chan-nuoi-heo-cong-nghe-khep-kin (1)
 
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngLập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
 
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vangLập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
 
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoángLập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
 
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia côngDự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi heo gia công
 
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
 
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩuDự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
 
Dự án đầu tư xây dựng chuỗi cà phê
Dự án đầu tư xây dựng chuỗi cà phêDự án đầu tư xây dựng chuỗi cà phê
Dự án đầu tư xây dựng chuỗi cà phê
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôiDự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp chăn nuôi
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Dự án Trang trại Mai Tùng Hương tỉnh Bình Dương 0903034381
Dự án Trang trại Mai Tùng Hương tỉnh Bình Dương 0903034381Dự án Trang trại Mai Tùng Hương tỉnh Bình Dương 0903034381
Dự án Trang trại Mai Tùng Hương tỉnh Bình Dương 0903034381
 
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
Dự án đầu tư phát triển rau an toàn đạt chuẩn vietgap trên địa bàn huyện gia ...
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yênDự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao tại đông triều và quảng yên
 

Destaque

Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...ThaoNguyenXanh2
 
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015ThaoNguyenXanh2
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...ThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoThaoNguyenXanh2
 
Dự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongDự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)ThaoNguyenXanh2
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anThaoNguyenXanh2
 

Destaque (11)

Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2015
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Dự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongDự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô Long
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
 
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
 

Semelhante a Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn

Dự án nhà máy giết mổ heo gia súc
Dự án nhà máy giết mổ heo   gia súcDự án nhà máy giết mổ heo   gia súc
Dự án nhà máy giết mổ heo gia súcThaoNguyenXanh2
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long anThaoNguyenXanh2
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiThaoNguyenXanh2
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019hanhha12
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Semelhante a Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn (20)

Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Du an trai ga huu co tinh binh thuan
Du an trai ga huu co tinh binh thuanDu an trai ga huu co tinh binh thuan
Du an trai ga huu co tinh binh thuan
 
Dự án nhà máy giết mổ heo gia súc
Dự án nhà máy giết mổ heo   gia súcDự án nhà máy giết mổ heo   gia súc
Dự án nhà máy giết mổ heo gia súc
 
Lap du an chan nuoi phat trien bo vang
Lap du an chan nuoi phat trien bo vangLap du an chan nuoi phat trien bo vang
Lap du an chan nuoi phat trien bo vang
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
 
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
Tư vấn lập dự án Ứng dụng đổi mới công nghệ phát triển bò vàng Ninh Thuận the...
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
du an chan nuoi bo
du an chan nuoi bo du an chan nuoi bo
du an chan nuoi bo
 
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩuDự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
Dự án xây dựng vùng nguyên liệu trồng gấc xuất khẩu
 
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốpDự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi bù đốp
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
 
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắngDự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
Dự án trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
 
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia laiThuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381
 Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381 Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Việt Mỹ tỉnh Long An 0903034381
 
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
 

Último

CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềMay Ong Vang
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 

Último (13)

CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 

Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRẠI GÀ THẢ VƢỜN XÃ THÔ  ĐỊA ĐIỂM : Thôn Lâm Giang, Xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận  CHỦ ĐẦU TƢ : Công ty TNHH XD TM Cát Minh. Bình Thuận - Tháng 9 năm 2016
  • 2. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRẠI GÀ THẢ VƢỜN XÃ THÔ Bình Thuận- Tháng 9 năm 2016 CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI CÁT MINH ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH NGUYỄN VĂN MAIPHẠM THANH THẢO
  • 3. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 3 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ : Công ty TNHH xây dựng thƣơng mại Cát Minh.  Giấy phép kinh doanh : 0304498556  Đăng ký lần đầu : 27 tháng 07 năm 2006  Đăng kí thay đổi lần thứ 7: ngày 14 tháng 10 năm 2014  Đại diện pháp luật : Phạm Thanh Thảo  Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở : 80/59/41 Dƣơng Quảng Hàm, Phƣờng 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án : Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô  Địa điểm xây dựng : Xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận  Diện tích xây dựng : 45.5 ha  Quy mô đầu tƣ : Trang trại gà thả vƣờn 100.000 con/lứa  Mục tiêu chung Xây dựng mô hình chăn nuôi gà thả vƣờn quy mô lớn theo hƣớng trang trại tập trung chuỗi giá trị; xây dựng tiêu chuẩn, thƣơng hiệu, xúc tiến phát triển thị trƣờng cho thƣơng hiệu trứng gà Bình Thuận góp phần phát triển kinh tế xã hội.  Mục đích đầu tƣ : + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; + Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh  Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án.  Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, từ tháng 1 năm 2017 dự án sẽ đi vào hoạt động  Sản phẩm từ dự án: gà thịt và phân bón.
  • 4. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 4 I.3. Cơ sở pháp lý.  Văn bản pháp lý  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;  Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;  Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn;  Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc phê duyệt chiến lƣợc phát triển chăn nuôi đến năm 2020;  Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn ngày 19/12/2013 của Chính Phủ;  Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;  Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình;  Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án đầu tư đƣợc thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
  • 5. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 5  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  Thông tƣ số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực Thú y;  Thông tƣ số 43/2011/TT-BNNPTNT, ngày 07 tháng 6 năm 2011, về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984 : Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;  11TCN 19-84 :Đƣờng dây điện;
  • 6. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 6 CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án. II.1.1 Tổng quan về phát triển gà. 1. Tổng quan. Gia cầm là loài cho sản phẩm thịt làm thực phẩm cho con ngƣời phổ biến nhất trên thế giới, chiếm khoảng 30% sản phẩm thịt trên toàn thế giới, đặc biệt là thịt gà. Trong cơ cấu chăn nuôi hiện nay thì sản lƣợng thịt lợn sản xuất ra chiếm tỷ lệ cao nhất (74%), thịt gà đứng thứ hai (17%) và thịt bò đứng thứ ba (9%). Việc tiêu thụ gà ở châu Mỹ vƣợt quá mức trung bình thế giới, mức tiêu thụ ở châu Mỹ vƣợt quá 40 kg so với mức 15 kg của thế giới. Có nghĩa việc hấp thụ thịt gà là khoảng 88% của các con số thịt gia cầm đƣa trung bình cho châu Mỹ vào khoảng 34 kg, so với con số toàn cầu tại 13 kg. Tại Mỹ, việc tiêu thụ thịt gà ở Mỹ giảm mạnh từ 46 kg/ đầu ngƣời trong năm 2006 xuống còn 42 kg trong năm 2009 – tính theo thịt mổ. Sau đó tăng đến gần 44 kg trong năm 2011, nhƣng rồi lại giảm trở lại 42,5 kg trong năm tiếp. Năm 2013, dự kiến tăng đến 43.2 kg, và ƣớc tính sẽ tăng đáng kể, đến 44,2 kg cho năm 2014, khi ngƣời tiêu dùng chuyển từ thịt bò sang tiêu thụ thịt gà. Vào năm 2022 dự kiến sẽ đạt 45,3 kg /mỗi ngƣời. Việt Nam, trong những năm qua, sản lƣợng thịt gà của Việt Nam đứng thứ 15 trên tổng số 47 nƣớc ở châu Á. 2. Tình hình thực tại và xu hƣớng phát triển đàn gia cầm. Chăn nuôi gà ở Việt Nam phát triển mạnh trong những năm qua. Xu hƣớng chăn nuôi với quy mô lớn, đảm bảo an toàn dịch bệnh ngày càng phát triển trong khi chăn nuôi nhỏ lẻ giảm dần. Tuy nhiên, ngành này đang phải đối mặt sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt với thịt gà nhập khẩu. Gà ở nƣớc ta hiện đƣợc nuôi dƣới ba hình thức: nuôi thả ở hộ gia đình với các giống gà trong nƣớc nhƣ gà ri, gà mía, H’mong, tre, ho, đông tảo, tàu vàng,…, chu kỳ nuôi từ 6 - 7 tháng, trọng lƣợng khoảng 1,2 - 1,5 kg/con, năng suất thấp, số lƣợng ít; nuôi bán công nghiệp từ 50-1.000 con, chu kỳ nuôi 70 - 90 ngày; nuôi công nghiệp từ 2.000-30.000 con trở lên, đƣợc phát triển từ năm 2001 với trang trại kiên cố và hệ thống tự động kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm,…chu kỳ nuôi 42-45 ngày, gà đạt 2,2-2,4 kg. Sản lƣợng thịt gia cầm nƣớc ta tăng nhanh trong những năm qua, năm 2005 chƣa đến 360 ngàn tấn đến năm 2014 đạt 873,2 ngàn tấn. Ƣớc 6 tháng đầu năm 2015, đàn gia cầm
  • 7. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 7 nƣớc ta có 311,1 triệu con, sản lƣợng thịt đạt 651,28 ngàn tấn (BĐ 1, Bảng 1). Tuy nhiên, cân đối với lƣợng thức ăn chăn nuôi đƣợc tiêu thụ, trong bài viết “2 năm, ngành chăn nuôi lỗ 1,3 tỉ USD” do tác giả Trần Mạnh thực hiện đăng trên Tuổi trẻ Online ngày 27/3/2014, ông Nguyễn Đăng Vang, chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Việt Nam cho rằng sản lƣợng thịt gia cầm của nƣớc ta cao hơn, đạt trên 2 triệu tấn/năm. BĐ 1: Phát triển sản lƣợng thịt gia cầm ở Việt Nam Nguồn: indexmundi.com, USDA. Bảng 1: Đàn gà ở Việt Nam Đơn vị tính 1/04/2014 1/10/2014 1/10/2015 Tăng, giảm 2015- 2014 So sánh (%) 2015/2014 I. Gà 1000 con 230,613.4 246,027.9 259,295 13,267 105.39 Trong đó gà công nghiệp 1000 con 73,273.6 75,045 1,771 102.42 Gà thịt 1000 con 180,908.7 191,046.3 199,529 8,482 104.44 Trong đó gà công nghiệp 1000 con 46,879.5 52,101.7 52,683 582 101.12 Gà đẻ trứng 1000 con 52,269.7 54,941.6 59,767 4,825 108.78 Trong đó gà công nghiệp 1000 con 19,875.5 21,172.0 22,362 1,190 105.62 Số con xuất chuồng 1000 con 200,030.1 377,524.4 388,777 11,253 102.98 Trong đó gà công nghiệp 1000 con 64,359.0 144,660.5 127,190 -17,470 87.92 SL thịt gà hơi xuất chuồng Tấn 364,472.5 677,058.9 700,873 23,815 103.52 Trong đó gà công nghiệp Tấn 144,677.1 334,073.8 290,825 -43,249 87.05 Số trứng gà 1000 quả 2,630,932.7 4,728,432.8 5,106,903 378,470 108.00 Trong đó gà công nghiệp 1000 quả 1,482,683.8 2,804,824.8 3,127,596 322,771 111.51 Nguồn: http://channuoivietnam.com/ Lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm cũng tăng mạnh, năm 2005 lƣợng tiêu thụ là 322 ngàn tấn, năm 2015 ƣớc tính sẽ tiêu thụ 862 ngàn tấn, sau 10 năm lƣợng tiêu thụ tăng đến 267,7% (BĐ 2). Tuy nhiên lƣợng tiêu thụ thịt gia cầm sẽ còn nhiều hơn nữa nếu tính theo số liệu tiêu thụ bình quân trên đầu ngƣời ở Việt Nam là 11,5 kg/ngƣời năm, thì với 90,5 triệu dân, năm 2015 lƣợng tiêu thụ sẽ trên 1 triệu tấn.
  • 8. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 8 BĐ 2: Phát triển tiêu thụ thịt gia cầm ở Việt Nam Nguồn: indexmundi.com, USDA. Từ năm 2005 trở về trƣớc, nguồn thịt gia cầm tiêu thụ ở Việt Nam hầu hết trong nƣớc, lƣợng nhập khẩu tăng mạnh vào năm 2008, lên khoảng trên 80 ngàn tấn. Từ đó đến nay dao động trong khoảng 35- 50 ngàn tấn/năm (BĐ 3). Trong 6 tháng đầu năm 2015, theo bài viết “Nhập khẩu gần 42.000 tấn thịt gà từ Mỹ” đăng trên baohaiquan.vn, tổng lƣợng thịt gà nhập khẩu là 69.800 tấn, chủ yếu từ Mỹ, Brazil và Hàn Quốc (gần 100% gà nguyên con đƣợc nhập từ Hàn Quốc, trong khi 98% đùi gà đƣợc nhập từ Mỹ; còn 70% cánh gà đƣợc nhập từ Brazil), ba quốc gia này chiếm trên 80% tổng lƣợng thịt gà nhập khẩu cả nƣớc. BĐ 3: Gia tăng thịt gia cầm nhập khẩu vào Việt Nam Nguồn: indexmundi.com, USDA. Giai đoạn 2012-2014, giá gà ta tƣơng đối ổn định, dao động quanh mức 120 ngàn đồng/kg, giá gà công nghiệp có xu hƣớng giảm từ năm 2013 (BĐ 4). Trong 6 tháng đầu năm 2015, giá gà công nghiệp sống dao động từ 21–22 ngàn đồng/kg, giảm hơn 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Bằng phép tính đơn giản với giá cám hỗn hợp nuôi gà thịt là 13 ngàn đồng/kg và tỉ lệ 1,9 kg thức ăn đƣợc 1kg thịt gà thì giá gà hiện nay thấp hơn giá thành rất nhiều! Thêm vào đó, lƣợng gà nhập khẩu tăng so cùng kỳ 2014 với giá thấp (Bảng 3), đùi gà Mỹ nhập vào Việt Nam đến tay ngƣời tiêu dùng chỉ với giá 20 ngàn đồng/kg (tháng 8/2015), đã đẩy ngành chăn nuôi gà Việt Nam đang phải đối mặt với những khó khăn rất lớn. BĐ 4: Giá thịt gà (bán lẻ) tại một số tỉnh thành năm 2012–2014
  • 9. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 9 Nguồn: Mỹ Ý/AGROINFO, Ngành chăn nuôi việt nam – Thách thức từ TPP. Bảng 3: Giá gà nhập khẩu bình quân 6 tháng đầu năm 2015 Nguồn: baohaiquan.vn, Tổng cục Hải quan. Xu hƣớng chọn thịt gà để cung cấp đạm động vật cho bữa ăn hàng ngày vì nhiều dƣỡng chất, giá thành rẻ, tiết kiệm đƣợc nguồn thức ăn chăn nuôi, nguồn nƣớc, đồng thời giảm tác động tiêu cực đến môi trƣờng đã mở ra một thị trƣờng đầy tiềm năng. Thêm vào đó, lợi nhuận từ chăn nuôi gà những năm qua đã hấp dẫn nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, dẫn đến đƣờng đua ngày càng khốc liệt hơn. Do vậy, về phía chính quyền, cần hoàn thiện quy hoạch chăn nuôi phù hợp với nội dung và mục tiêu tái cơ cấu, đảm bảo phát huy lợi thế so sánh của từng địa phƣơng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trƣờng; trong đó thị trƣờng là yếu tố quan trọng cần phải đƣợc cân nhắc kỹ. “Khi các FTA đƣợc ký kết, chúng ta cũng trở thành thị trƣờng tự do, lúc đó sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh vô cùng mạnh. Thực hiện các giải pháp cấp bách để tái cơ cấu ngành chăn nuôi không phải để xuất khẩu nữa mà là để đứng vững trên sân nhà”, nhƣ Bộ trƣởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát đã từng khẳng định. Ở góc độ ngƣời chăn nuôi, để tồn tại và phát triển cần giảm thấp giá thành, đầu tƣ theo hƣớng sản xuất mô hình trang trại chăn nuôi quy mô lớn, áp dụng khoa học công nghệ trong lựa chọn con giống chất lƣợng cao, kiểm soát dịch bệnh, quản lý theo phƣơng thức hiện đại hoặc mô hình liên kết trong sản xuất nhƣ mô hình chăn nuôi gia công, hợp tác xã và các chuỗi sản xuất khép kín. Nếu có thể, tự sản xuất thức ăn chăn nuôi. Đây chính là cách mà các doanh nghiệp đứng đầu ngành gia cầm thế giới đã làm.
  • 10. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 10 II.1.2. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ. Trƣớc khi quyết định đầu tƣ chủ đầu tƣ đã tiến hành đánh giá tính khả thi về kinh tế, xã hội của dự án căn cứ vào những tiềm năng và lợi thế sẵn có, cũng nhƣ nhu cầu thị trƣờng. Dƣới đây là các cơ sở chính để hình thành dự án đầu tƣ: - Thịt gà là thực phẩm gia súc phổ biến trên thế giới, là một trong những loại thịt đƣợc con ngƣời sử dụng nhiều nhất, cùng với thịt lợn và thịt bò. - Nhu cầu tiêu thụ thịt gà ngày càng tăng, giá thịt gà, trứng gà cũng nhƣ giá con giống đang tăng lên nhanh chóng. - Chủ đầu tƣ có đủ kinh nghiệm và kĩ thuật để thực hiện dự án. - Dự án đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tƣ, góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời dân và đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nƣớc. Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá tri ̣ tổng sản phẩm nông nghi ệp, tăng thu nhâ ̣p và nâng cao đời sống của nhân dân và t ạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng, chúng tôi tin rằng dự án đầu tƣ này là sự đầu tƣ cần thiết trong giai đoạn hiện nay. II.2. Môi trƣờng thực hiện dự án. 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (nguồn Niên giám Thống kê Bình Thuận) 1.1. Vị trí, diện tích tự nhiên. Tỉnh Bình Thuận có tọa độ địa lý từ 10o 33’42’’ đến 11o 33’18’’ vĩ độ Bắc và từ 107o 23’41’’ đến 108o 52’42’’ kinh độ Đông, với tứ cận nhƣ sau: - Phía Đông - Đông Nam : giáp biển Đông. - Phía Tây : giáp tỉnh Đồng Nai. - Phía Tây Nam : giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Phía Bắc : giáp tỉnh Lâm Đồng – Ninh Thuận. Tổng diện tích tự nhiên 781.360 ha
  • 11. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 11 II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh 1.2. Khí hậu Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực khô hạn, có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, ít mƣa, nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa Đông. 1.3. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình trong năm 26,5o C – 27,5o C, trung bình năm cao nhất 30o C - 32o C, trung bình năm thấp nhất 22o C - 23o C, biên độ nhiệt ngày và đêm 8-9%. Tổng nhiệt độ năm 6.800o C – 9.900o C. 1.4. Mƣa Mùa mƣa tập trung vào tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, chiếm 85% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa hàng năm thay đổi theo hƣớng tăng dần về phía Nam, lƣợng mƣa trung bình từ 800 – 1.600 mm/năm, thấp hơn trung bình cả nƣớc (1.900 mm/năm). 1.5. Nắng Vùng ven biển 2.900-3.000 giờ/năm, trung du 2.500-2.600 giờ/năm. Số giờ nắng bình quân trong ngày 9-10 giờ vào mùa khô và 7-8 giờ vào mùa mƣa. 1.6. Lƣợng bốc hơi và độ ẩm Lƣợng bốc hơi trung bình 1.250 - 1.450 mm/năm, lƣợng bốc hơi > 4 mm/ngày vào mùa khô và 1,5 – 2 mm/ngày vào mùa mƣa. Độ ẩm trung bình 75-85%.
  • 12. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 12 Bảng 1.1: Đặc trưng khí hậu TT Đặc trƣng khí hậu Đơn vị Phan Rí Phan Thiết Hàm Tân 1 Tổng nhiệt độ năm 0 C 9807.0 9773.4 9628.4 2 Nhiệt độ trung bình năm 0 C 26.9 26.7 26.4 3 Số tháng có n.độ tr.bình < 200 tháng 0 0 0 4 Nhiệt độ tháng lạnh nhất 0 C 25.3 24.7 24.6 5 Biên độ năm của nhiệt độ 0 C 2.7 4.0 3.6 6 Tổng lƣợng mƣa năm mm 709.8 1069.5 1695.5 Nguồn: Đề án QH-KH Thuỷ lợi 2010-2015 và tầm nhìn 2020 1.7. Chế độ gió Hàng năm có 2 loại gió chính có ảnh hƣởng đến khí hậu tỉnh là: - Gió mùa Tây Nam: Từ tháng 5 đến tháng 10. - Gió mùa Đông Bắc: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Cƣờng độ gió lớn ở các vùng ven biển gần nhƣ quanh năm có thể gây ra những khó khăn cho sản xuất, đời sống, nhƣng lại là nguồn năng lƣợng sạch, tái sinh vô tận. 1.8. Bão và áp thấp nhiệt đới Theo số liệu trắc quan trong 84 năm (1910-1994) chỉ có khoảng 20% số năm có bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Bình Thuận. Song những năm gần đây, số lƣợng bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ và có ảnh hƣởng trực tiếp đến Bình Thuận có xu hƣớng gia tăng và diễn biến bất thƣờng. Bão, áp thấp nhiệt đới thƣờng có khả năng xuất hiện vào các tháng 10 - 12 trong năm. Bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ thƣờng kéo theo mƣa lớn gây lũ lụt, sạt lở đất đai, ảnh hƣởng lớn đến sản xuất và đời sống của ngƣời dân. II.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh. Do điều kiện đất đai, khí hậu, nguồn thức ăn và thị trƣờng tiêu thụ trong tỉnh và khu vực lân cận có nhiều thuận lợi nên chăn nuôi gia súc gia cầm phát triển mạnh. Theo số liệu thống kê tổng đàn gia súc, gia cầm trong tỉnh các năm gần đây nhƣ sau: Gia súc, gia cầm 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Số lượng (con) Trâu 8.064 8.724 8.250 8.704 9.247 8.002 Bò 212.679 215.605 220.713 224.113 223.563 167.143 Lợn 266.114 260.922 263.022 274.253 269.541205.779 Ngựa 60 56 56 25 25 23 Dê, cừu 66.792 64.664 59.213 32.945 32.152 17.484 Gia cầm (Nghìn con) 1.703 1.781 2.116 2.271 2.391 2.720 Trong đó: Gà 1.030 1.107 1.298 1.406 1.470 1.424 Vịt, ngan ngỗng 673 674 818 863 920 1.236 Sản lượng (Tấn) 1. Bảng 2.7: Diễn biến chăn nuôi theo các năm Đơn vị: con
  • 13. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 13 Thịt trâu hơi xuất chuồng 670 1.054 1.037 1.019 989 173 Thịt bò hơi xuất chuồng 7.836 7.600 7.785 7.787 7.757 7563 Thịt lợn hơi xuất chuồng 24.229 20.543 20.822 21.717 20.652 18.051 Thịt gia cầm giết bán 3.381 2.891 3.515 3.595 3.718 3.415 Trong đó: Thịt gà 2.144 2.080 2.440 2.501 2.515 2.385 Trứng (Nghìn quả) 23.187 31.010 35.627 35.920 40.368 32.283 Nguồn: Niên giám thống kê Bình Thuận Bảng trên cho thấy đàn trâu tăng giảm không rõ nét; đàn bò, đàn heo có tăng nhƣng không ổn định. Tổng đàn gia cầm có xu hƣớng giảm do dịch cúm gia cầm trong các năm gần đây. Ngành chăn nuôi phát triển chậm, hiệu quả thấp do dịch bệnh, giá thức ăn, thuốc thú y tăng cao, phƣơng thức chăn nuôi phân tán, lạc hậu, quy mô nhỏ, …Thế mạnh của ngành là chăn nuôi dê, heo, gia cầm và bò thịt.  Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi Đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định, không xảy ra các bệnh nguy hiểm nhƣ: lở mồm long móng trên gia súc, bệnh tai xanh trên đàn heo, bệnh cúm H5N1 trên gia cầm… Một số bệnh thông thƣờng có xảy ra ở mức độ nhỏ, bệnh truyền nhiễm xảy ra trên đàn heo ở mức độ lẻ tẻ, không có dấu hiệu lây lan thành dịch, phần lớn đƣợc điều trị khỏi. Tình hình chăn nuôi trên địa bàn tỉnh phát triển ổn định, giá bán vẫn ở mức có lợi cho ngƣời chăn nuôi, xu hƣớng chăn nuôi đang có sự chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi với quy mô gia trại, trang trại. Đàn trâu hiện có 8.952 con (giảm 0,64% so với cùng kỳ năm trƣớc); đàn bò có 162.598 con (giảm 1,06% so với cùng kỳ); đàn lợn có 263.612 con (tăng 3,73%); đàn gia cầm có 2.596 con (giảm 1,19%). Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do dịch bệnh không xảy ra và giá thịt hơi giữ ổn định; chăn nuôi gia cầm với xu hƣớng quy mô lớn, đảm bảo an toàn dịch bệnh ngày càng đƣợc các địa phƣơng trong tỉnh chú trọng. Công tác tiêm phòng; kiểm dịch động vật; kiểm soát giết mổ động vật đƣợc duy trì đều. Trong tháng 7/2016 đã tổ chức tiêm phòng 788 ngàn liều vắc xin (lũy kế 7 tháng là 5,2 triệu liều); trong đó: đàn trâu, bò 11,6 ngàn liều (lũy kế 7 tháng là 17,4 ngàn liều); đàn heo 93 ngàn liều (lũy kế 7 tháng là 452 ngàn liều); đàn gia cầm 683 ngàn liều (lũy kế 7 tháng là 4,7 triệu liều). Đã kiểm dịch: đàn heo 136.736 con (luỹ kế 7 tháng là 818.310 con); đàn trâu, bò 363 con (luỹ kế 7 tháng là 3.719 con); đàn gia cầm 206 ngàn con (lũy kế 7 tháng là 1.250 ngàn con). Kiểm soát giết mổ: trâu, bò 43 con (luỹ kế 7 tháng là 399 con); heo: 2.078 con (luỹ đến 7 tháng là 14.314 con); gia cầm 8.382 con (luỹ kế 7 tháng là 85.731 con). Phúc kiểm 1.345 kg thịt trâu, bò (luỹ kế 7 tháng là 8.835 kg); thịt gia cầm: 269.846 kg (luỹ kế 7 tháng là 562.606 kg); 420 ngàn quả trứng gia cầm (luỹ kế 7 tháng là 3.132 ngàn quả); thịt heo 62.091 kg (7 tháng).  Định hƣớng phát triển: 1. Phát triển chăn nuôi của tỉnh Bình Thuận trở thành ngành sản xuất hàng hóa quan trọng trong ngành nông nghiệp của tỉnh, giảm hình thức nuôi nhỏ lẻ, lạc hậu, nằm phân tán trong khu dân cƣ tập trung sang hình thức chăn nuôi quy mô tập trung theo phƣơng châm nuôi công nghiệp và bán công nghiệp ở quy mô lớn gia trại , trang trại và doanh nghiệp nằm trong các vùng quy hoạch , trên cơ sở phát huy tiềm năng , lợi thế tự nhiên của tỉnh . Áp
  • 14. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 14 dụng công nghệ mới (công nghệ sinh học , công nghệ tự động hóa , công nghệ vật liệu mới,…) tăng nhanh số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi theo hƣớng an toàn, hiệu quả, bền vững. 2. Phát triển chăn nuôi hàng hóa, gắn sản xuất với hệ thống giết mổ, chế biến, bảo quản và thị trƣờng tiêu thụ. Hình thành các vùng chăn nuôi trang trại tập trung, quy mô hợp lý đối với một số loại vật nuôi thế mạnh của tỉnh, từng bƣớc nhân rộng mô hình chăn nuôi tiến tiến, liên kết theo chuỗi giá trị gia tăng. 3. Khuyến khích phát triển hộ chăn nuôi tập trung, trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gia súc - gia cầm phù hợp với quy mô và điều kiện theo phân vùng quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi đƣợc duyệt của tỉnh và từng huyện, thị xã, thành phố; gắn kết chặt chẽ, hài hòa lợi ích giữa ngƣời chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ đảm bảo đạt các tiêu chí an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm gắn trách nhiệm thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. 4. Bố trí, sắp xếp lại hệ thống giết mổ theo hƣớng giảm số cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ, tăng quy mô công suất gắn liền với đổi mới dây chuyền thiết bị đồng bộ, công nghệ giết mổ gia súc, gia cầm tiên tiến, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; gắn với quy hoạch lại hệ thống các kênh tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi, trong đó khu vực kinh doanh thịt gia súc, gia cầm có vị trí riêng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và kiểm soát tốt dịch bệnh. Mục tiêu phát triển: A. Mục tiêu chung a) Xây dựng và phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh Bình Thuận theo hƣớng sản xuất hàng hóa, hình thành các vùng nuôi tập trung phù hợp với điều kiện và trình độ nuôi của từng địa phƣơng, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản chuyển sang phƣơng thức nuôi trang trại, công nghiệp, đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm; b) Nâng tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 15% năm 2015 và đạt 21% năm 2020; c) Các cơ sở chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có hệ thống xử lý chất thải, bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trƣờng. B.Mục tiêu cụ thể: a) Tốc độ tăng bình quân giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của tỉnh đạt 8,32%/năm giai đoạn 2011 - 2015 và 8,41%/năm giai đoạn 2016 - 2020; b) Năm 2015 sản lƣợng thịt các loại đạt 46,8 ngàn tấn và trứng gia cầm đạt 60 triệu quả; năm 2020 sản lƣợng thịt các loại đạt 65,6 ngàn tấn và trứng gia cầm đạt 90 triệu quả; c) Phấn đấu đƣa tỷ lệ đàn heo nuôi tập trung so với tổng đàn đạt 45% (năm 2015) và 70% (năm 2020); đàn gia cầm đạt 40% (năm 2015) và 65% (năm 2020); d) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn bò từ 0,28 lần (năm 2011) lên 0,29 lần (năm 2015 và năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 160 kg/con (năm 2011) lên 194 kg/con (năm 2015) và 200 kg/con (năm 2020); đ) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn heo từ 1,16 lần (năm 2011) lên 1,24 lần (năm 2015) và 1,40 lần (năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 75 kg/con (năm 2011) lên 80 kg/con (năm 2015) và 92 kg/con (năm 2020);
  • 15. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 15 e) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn gia cầm từ 0,72 lần (năm 2011) lên 1,0 lần (năm 2015) và 1,5 lần (năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 1,74 kg/con (năm 2011) lên 1,8 kg/con (năm 2015) và 2 kg/con (năm 2020); f) Nâng tỷ lệ xuất chuồng giết thịt của đàn dê, cừu từ 0,7 lần (năm 2011) lên 1,40 lần (năm 2015) và 1,50 lần (năm 2020); nâng trọng lƣợng xuất chuồng bình quân từ 26 kg/con (năm 2011) lên 35 kg/con (năm 2015) và 45 kg/con (năm 2020). II.2.3 Quy hoạch ngành chăn nuôi đến năm 2020: 1. Định hƣớng phát triển các loại vật nuôi chính: a) Đàn heo: phát triển theo hƣớng gia trại, trang trại công nghiệp, đến năm 2015 đạt 300.000 con, trong đó nuôi tập trung 135.000 con và năm 2020 đạt 350.000 con, trong đó nuôi tập trung 245.000 con; b) Đàn trâu, bò: phát triển theo hƣớng gia trại, trang trại, đến năm 2015 đạt 180.000 con bò và 8.000 contrâu; năm 2020 đạt 200.000 con bò và ổn định quy mô đàn trâu; c) Đàn dê, cừu: phát triển theo hƣớng tập trung gia trại, trang trại, đến năm 2015 đạt 30.000 con và năm 2020 đạt 40.000 con; d) Đàn gà: phát triển theo hƣớng tập trung an toàn sinh học, đến năm 2015 đạt 2,120 triệu con, trong đó nuôi tập trung 1,044 triệu con và năm 2020 đạt 3,450 triệu con, trong đó nuôi tập trung 2,569 triệu con; đ) Đàn thủy cầm (vịt, ngan, ngỗng…): phát triển theo hƣớng tập trung an toàn sinh học và chạy đồng có kiểm soát dịch bệnh, đến năm 2015 đạt 1,380 triệu con, trong đó nuôi an toàn sinh học 356.000 con và năm 2020 đạt 1,550 triệu con, trong đó nuôi an toàn sinh học 680.000 con; e) Phát triển các vật nuôi khác có giá trị kinh tế cao: phát triển chăn nuôi tập trung, hộ gia đình đạt 1 triệu con năm 2015 và 1,2 triệu con năm 2020. Quy mô đàn ĐVT Đến 2015 Đến 2020 Tổng đàn CN tập trung Tổng đàn CN tập trung Quy mô đàn heo con 300.000 135.000 350.000 245.000 Quy mô đàn bò con 180.000 200.000 Quy mô đàn trâu con 8.000 8.000 Quy mô đàn dê -cừu con 30.000 40.000 Quy mô đàn gia cầm An toàn sinh học An toàn sinh học - Đàn gà con 2.120.000 1.044.000 3.450.000 2.569.000 - Đàn thủy cầm con 1.380.000 356.000 1.550.000 680.000 Vật nuôi khác (dông) con 1.000.000 1.200.000 2. Quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi:
  • 16. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 16 a) Vùng phát triển các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ (không khuyến khích), diện tích 50.209 ha (chiếm 6,43% diện tích tự nhiên của tỉnh); b) Vùng phát triển cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung quy mô vừa và nhỏ, diện tích 289.823 ha (chiếm 37,10% diện tích tự nhiên của tỉnh); c) Vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi gia súc gia cầm tập trung quy mô lớn, diện tích 4.084 ha (chiếm 0,52% diện tích tự nhiên của tỉnh), phân theo các đi ̣a phƣơng nhƣ sau : TT Huyện, thị, thành phố Vùng khuyến khích chăn nuôi tập trung Tổng diện tích quy hoạch (ha) Địa bàn xã 1 Thị xã La Gi 2 150 Tân Phƣớc (100 ha), Tân Bình (50 ha) 2 Huyện Tuy Phong 2 400 Hòa Minh (200 ha), Phan Dũng (200 ha) 3 Huyện Bắc Bình 9 290 Bình Tân (40 ha), Bình An (30 ha), Phan Lâm (179 ha), Hải Ninh (11 ha), Sông Lũy (30 ha) 4 Huyện Hàm Thuận Bắc 6 1.150 Hàm Liêm (150 ha), Hồng Liêm - Thuận Hòa (940 ha), Hồng Sơn (20 ha), Hàm Phú (20 ha), Thuận Minh (20 ha) 5 Huyện Hàm Thuận Nam 4 184 Hàm Kiệm (35 ha), Hàm Cƣờng (69 ha), Tân Lập (80 ha) 6 Huyện Tánh Linh 9 320 Đức Phú (35 ha), Nghị Đức (23ha), Bắc Ruộng (12 ha), Huy Khiêm (10 ha), Đức Bình (10 ha), Đức Tân (10 ha), Măng Tố (10 ha), Đồng Kho (10 ha), Gia Huynh - Suối Kiết (200 ha) 7 Huyện Đức Linh 5 1.200 Đức Tín (120 ha), Tân Hà (80 ha), Đức Hạnh (100 ha), Đông Hà (400 ha), Trà Tân (500 ha) 8 Huyện Hàm Tân 14 390 Sông Phan (75 ha), Tân Hà (90 ha), Tân Xuân (120 ha), Tân Thắng (35 ha), Thắng Hải (70 ha) Tổng cộng 51 4.084
  • 17. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 17 - Thị xã La Gi: bố trí 02 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Tân Phƣớc, với diện tích 100 ha và 01 vùng ở xã Tân Bình, với diện tích 50 ha; - Huyện Tuy Phong: bố trí 02 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Hòa Minh, với diện tích 200 ha và 01 vùng ở xã Phan Dũng, với diện tích 200 ha; - Huyện Bắc Bình: bố trí 09 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Sông Lũy, với diện tích 30 ha; 03 vùng ở xã Bình Tân, với diện tích 40 ha; 02 vùng ở xã Bình An, với diện tích 30 ha; 02 vùng ở xã Phan Lâm, với diện tích 179 ha; và 01 vùng ở xã Hải Ninh, với diện tích 11 ha; - Huyện Hàm Thuận Bắc: bố trí 06 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 02 vùng ở xã Hàm Liêm, với diện tích 150 ha; 01 vùng ở xã Hồng Liên và Thuận Hòa, với diện tích 940 ha; 01 vùng ở xã Hồng Sơn, với diện tích 20 ha; 01 vùng ở xã Hàm Phú, với diện tích 20 ha; và 01 vùng ở xã Thuận Minh,với diện tích 20 ha; - Huyện Hàm Thuận Nam: bố trí 04 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Hàm Kiệm, với diện tích 35 ha; 02 vùng ở xã Hàm Cƣờng, với diện tích 69 ha; và 01 vùng ở xã Tân Lập, với diện tích 80 ha; - Huyện Tánh Linh: bố trí 09 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Đức Phú, với diện tích 35 ha; 01 vùng ở xã Nghị Đức, với diện tích 23 ha; 01 vùng ở xã Bắc Ruộng, với diện tích 12 ha;01 vùng ở xã Huy Khiêm, với diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Đức Bình, với diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Đức Tân, với diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Măng Tố, với diện tích 10 ha; 01 vùng ở xã Đồng Kho, với diện tích 10 ha; và 01 vùng ở xã Gia Huynh, với diện tích 200 ha; - Huyện Đức Linh: bố trí 05 vùng chăn nuôi tập trung, gồm: 01 vùng ở xã Đông Hà, với diện tích 400 ha; 01 vùng ở xã Trà Tân, với diện tích 500 ha; 01 vùng ở xã Tân Hà, với diện tích 80 ha; 01 vùng ở xã Đức Hạnh, với diện tích 100 ha; và 01 vùng ở xã Đức Tín, với diện tích 120 ha; - Huyện Hàm Tân: bố trí 14 vùng chăn nuôi tập trung, gồm 03 vùng ở xã Sông Phan, với diện tích 75 ha; 05 vùng ở xã Tân Hà, với diện tích 90 ha; 02 vùng ở xã Tân Xuân, với diện tích 120 ha; 02 vùng ở xã Tân Thắng, với diện tích 35 ha; và 02 vùng ở xã Thắng Hải, với diện tích 70 ha. II.2.4 Kết luận: Bình Thuận là một tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Diện tích tự nhiên 7.830 km2, dân số khoảng 1,165 triệu ngƣời. Phía Bắc và Đông Bắc giáp Ninh Thuận, phía Tây Bắc giáp Lâm Đồng, phía Tây giáp Đồng Nai và phía Tây Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu. Tỉnh có 10 đơn vị hành chính bao gồm: 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện. Thành phố Phan Thiết là trung tâm văn hoá - chính trị - kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận. Bình Thuận có vị trí thuận lợi để phát triển kinh tế, cách Thành phố Hồ Chí Minh 200 km, cách Bà Rịa Vũng Tàu 120 km, có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28, đƣờng sắt Bắc - Nam đi qua.
  • 18. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 18 Thiên nhiên đã ƣu đãi cho Bình Thuận nguồn tài nguyên tƣơng đối phong phú và đa dạng để phát triển ngành kinh tế biển, nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, khai thác và đặc biệt là dịch vụ du lịch. Kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật đã đƣợc cải thiện đáng kể, cụ thể: hệ thống giao thông đã đƣợc cải tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Các tuyến giao thông chính nhƣ Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28; ga hành khách - du lịch Mƣơng Mán đang xây dựng lại; cảng Phan Thiết, La Gi, Phan Rí Cửa, Phú Quý; cảng tổng hợp Mũi Điện (Khe Gà) đang đầu tƣ xây dựng. Hiện nay các địa bàn trong tỉnh đều có điện; nguồn cung cấp điện đƣợc bảo đảm từ lƣới điện quốc gia. Trung ƣơng đã quy hoạch Bình Thuận có 2 trung tâm điện than Vĩnh Tân và Sơn Mỹ, trong năm 2008 sẽ bắt đầu triển khai xây dựng khu tổ hợp điện than tại Vĩnh Tân với công suất 4.400 MW. Hệ thống cấp nƣớc đã đƣợc cải tạo, mở rộng cung cấp đủ nƣớc cho đô thị, khu du lịch, khu công nghiệp. Hệ thống thông tin liên lạc thƣờng xuyên đƣợc nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá. Những năm gần đây tỉnh Bình Thuận cũng đã thu hút nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đến đầu tƣ kinh doanh, đạt hiệu quả cao, góp phần làm cho nền kinh tế của tỉnh ngày càng sôi động. Để không ngừng phát triển, tỉnh Bình Thuận luôn xác định phải xây dựng một môi trƣờng đầu tƣ - kinh doanh thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh, đồng thời cần phải chuẩn bị tốt và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhanh chóng cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, thực hiện tốt chính sách thu hút đầu tƣ, thông thoáng, minh bạch và bảo đảm tính nhất quán. Vì vậy mô hình chăn nuôi gà tập trung tận dụng những tiềm năng của tỉnh, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội và đinh hƣớng, quy hoạch phát triển của tỉnh.
  • 19. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 19 CHƢƠNG III: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN III.1. Quy mô dự án  Dự án đƣợc đầu tƣ trang trại bao gồm chuồng trại quy mô 100.000 con/ lứa và bãi chăn trồng cỏ làm thức ăn cho gà. III.2. Các hạng mục công trình TT Nội dung đầu tƣ ĐVT KL 1 Chi phí san lấp mặt bằng ha 45.5 2 Hạng mục xây dựng Nhà kho m2 100 3 Hạng mục xây dựng trại gà 100.000con m3 10,000 4 Đƣờng nội bộ, hàng rào bảo vệ md 1,100 5 Thiết bị sản xuất thức ăn HT 1 III.3. Tiến độ thực hiện dự án III.3.1. Thời gian thực hiện  Dự án Trại gà thả vƣờn Xã Thô đƣợc thực hiện trong thời gian 10 năm từ tháng 9 năm 2016 dự án tiến hành xây dựng và hoạt động thử nghiệm đến năm 2017 chính thức đi vào hoạt động ổn định. III.3.2. Công việc cụ thể - Điều tra thị trƣờng. - Khảo sát mô hình các trang trại điển hình. - Nghiên cứu, kiểm tra nguồn nƣớc. - Tìm hiểu nguồn giống. - Đánh giá chất lƣợng đất. - Điều tra về điều kiện tự nhiên. - Lâ ̣p báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo đầu tƣ. - Trình hồ sơ xin chấp thuận đầu tƣ. - Khảo sát mặt bằng lập phƣơng án quy hoạch. - Khảo sát hạ tầng kỹ thuật (điện, nƣớc). - Đề xuất các chính sách ƣu đãi cho dự án. - Nhận quyết định phê duyệt của Tỉnh. - Nhận bàn giao mặt bằng.
  • 20. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 20 - Bàn giao mốc giới. - Đánh giá tác động môi trƣờng. - Đánh giá khả năng cách ly khu chăn nuôi đảm bảo bò không nằm trong vùng dịch bệnh. - Quy hoạch xây dựng. - San lấp mặt bằng. - Cải tạo đất. - Khởi công xây dựng. +Xây dựng chuồng tra ̣i : Đấu giá thiết bị, công nghệ; Đào ta ̣o Cán bô ̣quản lý , kỹ thuâ ̣t, công nhân; Nhập, lắp đặt thiết bị; - Cập nhật, cải tiến chuồng trại theo mô hình công nghệ cao ...
  • 21. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 21 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT IV.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng 1 Tiêu chuẩn về khu đất xây dựng. + Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nƣớc tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh môi trƣờng. + Không gần các nguồn chất thải độc hại. + Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nƣớc từ mạng lƣới cung cấp chung. IV.2. Hệ thống điện nƣớc và phòng cháy chữa cháy 1. Hệ thống điện Hiện nay khu vực thực hiện dự án đã có nguồn điện lƣới trung thế 22KV, khi xây dựng chuồng trại công ty sẽ tiến hành hạ trạm điện hạ thế và đấu nối điện để cung cấp điện cho hệ thống tƣới nƣớc, các chuồng trại và các công trình phụ trợ khác. Khoảng cách từ nguồn điện đến trang trại chăn nuôi của công ty là khoảng 2km. Từ trạm hạ áp, nguồn điện sẽ theo hệ thống cáp đến tủ điện chính của nông trại, và các công trình phù trợ. Từ tủ điện chính của xƣởng sẽ phân phối đến hai hệ thống: Hệ thống điện động lực cấp điện cho các trạm bơm nƣớc (nếu có). Hệ thống điện cho khu vực chăn nuôi và khu vực điều hành. 2. Hệ thống nƣớc Nguồn cấp nƣớc: Nguồn nƣớc sông, suối: Khu vực gần trang trại có hồ nƣớc, có hệ thống giếng khoan. 3. Hệ thống xử lý nƣớc thải Việc đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải là rất cần thiết nhằm hạn chế ô nhiễm và bảo đảm vệ sinh môi trƣờng. Nƣớc và phân thải từ gà đƣợc thu gom tự động và đƣa ra bể gạn, sau đó ra khu xử lý nƣớc thải tập trung. Nƣớc thải sau khi xử lý phải đạt loại B theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN: 2011/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
  • 22. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 22 nƣớc thải công nghiệp). Hệ thống xử lý nƣớc thải gồm các bể sau: bể gạn, bể điều hòa, bể tuyển nổi, mƣơng oxy hóa, bể lắng, bể chứa bùn và máy ép bùn. 4. Hệ thống PCCC a) Hệ thống nối đất và chống sét * Hệ thống nối đất Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng. - Cọc nối đất bằng thép tròn 16 đƣợc mạ đồng, dài 2,4m. - Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. - Các dây nối đất từ đầu kim thusét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần 50. Hệ thống nối đất đƣợc bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R≤10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm. * Hệ thống chống sét Bao gồm hệ thống kim thu sét lắp ở mái nhà xƣởng trong nông trại. * Các yêu cầu đối với hệ thống PCCC - Số đám cháy trong cùng một thời gian :1 - Lƣu lƣợng nƣớc chữa cháy của công trình: 5lít/giây - Thời gian cần thiết để dập tắt một đám cháy: 3h - Lƣu lƣợng chữa cháy bên ngoài công trình: 11lít/giây Thời gian phục hồi nƣớc dự trữ nƣớc chữa cháy đƣợc quy định không quá 24h. Hệ thống bể và tháp nƣớc của các nông trại đủđể PCCC trong và ngoài công trình. b) Giải pháp công nghệ PCCC Lắp đặt hệ thống đƣờng ống cứu hỏa cung cấp đủ lƣợng nƣớc, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nƣớc và các họng cứu hỏa. Hệ thống đƣờng ống đƣợc lắp chìm ngầm. Các ống đƣợc nối với nhau bằng phƣơng pháp hàn và mặt bích.
  • 23. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 23 Lắp đặt các hộpchữa cháy tại các cửa ra vào các nông trại, các hộp chữa cháy bao gồm: - 01 họng chữa cháy 50 - 01 van chữa cháy 50 - 01 cuộn vòi chữa cháy 20m, đƣờng kính 50 - Lăng chữa cháy 50 Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh nông trại để cung cấp lƣợng nƣớc chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải đƣợc thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành. Trong dự án lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nƣớc cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm. c) Phƣơng án chữa cháy Khi có cháy trong khu vực các nông trại nhân viên vận hành có nhiệm vụ điện thoại cho lực lƣợng cứu hỏa địa phƣơng (cảnh sát PCCC của thành phố và khu vực) để xe cứu hỏa và lực lƣợng chữa cháy chuyên nghiệp tới hỗ trợ chữa cháy. Huấn luyện nghiệp vụ PCCC cho đơn vị vận hành và thực hiện phƣơng án chữa cháy tại chỗ cho đội PCCC ở các nông trại. Quản lý và duy trì hoạt động thƣờng xuyên của đội PCCC cơ sở tại các nông trại. Luôn kiểm tra an toàn hệ thống báo cháy và thiết bị chữa cháy trong các nông trại. Sử dụng các phƣơng tiện chữa cháy tại chỗ nhƣ: Bình CO2, nƣớc cứu hỏa, hệ thống điều khiển chữa cháy trung tâm… Hƣớng dẫn thực hiện chữa cháy địa phƣơng (theo sơ đồ cứu hỏa) thực hiện cứu hỏa có hiệu quả, nhanh chóng.
  • 24. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 24 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG V.1 Giới thiệu chung Xây dựng Trang trại chăn nuôi gà xây dựng tại xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận. Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng trang trại và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng trang trại khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. V.2 Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; - Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng
  • 25. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 25 và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng; V.3. Các tác động môi trƣờng Các loại chất thải phát sinh Trong quá trình hoạt động, dự án chăn nuôi gia cầm thải ra ngoài môi trƣờng phân, nƣớc tiểu và thức ăn thừa. Các chất này đóng vai trò rất lớn trong quá trình gây ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi. Bản thân các chất thải ra trong quá trình chăn nuôi này chứa nhiều nhân tố độc hại nhƣng có thể quy ra 3 nhóm chính : + Các vi sinh vật có hại + Các chất độc hại + Các khí độc hại Cả 3 nhóm yếu tố độc hại này có liên quan mật thiết với nhau và phụ thuộc rất nhiều vào quá trình chăn nuôi cũng nhƣ bệnh tật ở vật nuôi. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng từ các cơ sở chăn nuôi bao gồm chất thải rắn nhƣ lông, phân, rác, thức ăn thừa và chất thải lỏng nhƣ nƣớc tiểu, nƣớc rửa chuồng, vệ sinh máng ăn, máng uống, nƣớc tắm rửa cho gia súc. Trong chất thải chăn nuôi có nhiều chất gây ô nhiễm môi trƣờng. Các nhà khoa học đã phân chia các chất ô nhiễm trong chất thải chăn nuôi thành các loại: các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, các chất hữu cơ bền vững, các chất vô cơ, các chất có mùi, các chất rắn, các loại mầm bệnh ... Các chất ô nhiễm này có thể tồn tại cả trong khí thải, nƣớc thải, chất thải rắn. Khí thải  Các chất có mùi Các chất có mùi phát sinh từ phân và nƣớc thải, gây ô nhiễm không khí. Không khí trong chuồng nuôi chứa khoảng 100 hợp chất khí (Haitung và Phillips,1994 ); H2 và CO2 từ những nơi chứa phân lỏng dƣới đất có thể gây nên sự ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính cho vật nuôi. Mùi phân đặc biệt hôi thối khi tích luỹ phân để phân huỷ trong trạng thái yếm khí, khí độc hại toả ra môi trƣờng xung quanh ở nồng độ cao có thể gây nôn mửa, ngạt thở, ngất xỉu hoặc chết ngƣời. Lƣợng NH3 và H2S vƣợt quá giới hạn cho phép sẽ gây mùi hôi và kích thích vật nuôi, đặc biệt là lên đƣờng hô hấp. Các chất gây mùi còn đƣợc đánh giá bởi hàm
  • 26. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 26 lƣợng chất rắn bay hơi và mỡ dƣ thừa trong chất thải. Các chất dƣ thừa ở dạng chƣa phân huỷ tạo điều kiện cho vi sinh vật gây thối rữa phát triển.  Các chất khí ô nhiễm CO2 là loại khí không màu, không mùi vị, nặng hơn không khí (1.98 g/l). Nó đƣợc sinh ra trong quá trình thở và các quá trình phân huỷ của vi sinh vật. Nồng độ cao sẽ ảnh hƣởng xấu đến sự trao đổi chất, trạng thái chung của cơ thể cũng nhƣ khả năng sản xuất và sức chống đỡ bệnh tật do làm giảm lƣợng oxy tồn tại. Nồng độ CO2 sẽ tăng lên do kết quả phân giải phân động vật và do quá trình hô hấp bình thƣờng của động vật trong một không gian kín. Vì vậy trong các chuồng nuôi có mật độ cao và thông khí kém, hàm lƣợng cacbonic tăng cao có thể vƣợt quá tiêu chuẩn và trở nên rất có hại đối với cơ thể vật nuôi. H2S là loại khí độc tiềm tàng trong các chuồng chăn nuôi gia cầm. Nó đƣợc sinh ra do vi sinh vật yếm khí phân huỷ protein và các vật chất hữu cơ có chứa Sunfua khác. Khí thải H2S sinh ra đƣợc giữ lại trong chất lỏng của nơi lƣu giữ phân. Khí H2S có mùi rất khó chịu và gây độc thậm chí ở nồng độ thấp. Súc vật bị trúng độc H2S chủ yếu do bộ máy hô hấp hít vào, H2S tiếp xúc với niêm mạc ẩm ƣớt, hoá hợp với chất kiềm trong cơ thể sinh ra Na2S. Niêm mạc hấp thu Na2S vào máu, Na2S bị thuỷ phân giải phóng ra H2S sẽ kích thích hệ thống thần kinh, làm tê liệt trung khu hô hấp và vận mạch. Ở nồng độ cao H2S gây viêm phổi cấp tính kèm theo thuỷ thũng. Không khí chứa trên 1mg/l H2S sẽ làm cho con vật bị chết ở trạng thái đột ngột, liệt trung khu hô hấp và vận mạch (Đỗ Ngọc Hoè,1995) (Dẫn theo Bùi Thị Phƣơng Hoà). Đã có vụ ngộ độc đối với công nhân chăn nuôi do hít phải H2S ở nồng độ cao trong các chuồng chăn nuôi. Ngƣời ta có thể xác định đƣợc mùi H2S ở nồng độ rất thấp (0.025ppm) trong không khí chuồng nuôi. NH3 là một chất khí không màu, có mùi khó chịu, ngƣỡng giới hạn tiếp nhận mùi là 37mg/m3 , tỉ trọng so với không khí là 0.59. Nó có mùi rất cay và có thể phát hiện ở nồng độ 5ppm. Nồng độ NH3 điển hình trong chuồng có môi trƣờng đƣợc điều hoà và thông thoáng tốt là 20 ppm và đạt 50 ppm nếu để phân tích tụ trên nền cứng. Vào mùa đông tốc độ thông gió chậm hơn thì có thể vƣợt 50 ppm và có thể lên đến 100 – 200 ppm (Hội đồng hạt cốc Hoa Kỳ, 1996). Hàm lƣợng amoniac trong các cơ sở chăn nuôi phụ thuộc vào số lƣợng chất thải, chất hữu cơ tích tụ lại trong các lớp độn chuồng, tức là phụ thuộc vào mật độ nuôi gia súc, gia cầm, độ ẩm, nhiệt độ của không khí và của lớp độn chuồng, nguyên
  • 27. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 27 liệu và độ xốp của lớp độn chuồng. Thƣờng thì khu vực bẩn chứa nhiều NH3 hơn khu vực sạch. Nồng độ của NH3 đƣợc phát hiện trong các trại chăn nuôi thƣờng < 100 ppm. CO là một chất khí có hại trong không khí chuồng nuôi. Trong không khí bình thƣờng CO ở nồng độ là 0.02 ppm, trong các đƣờng phố là 13 ppm và ở những nơi có mật độ giao thông cao có thể lên đến 40 ppm. Loại khí này gây độc cho vật nuôi và con ngƣời do cạnh tranh với Oxy (O2) kết nối với sắt trong hồng cầu. Ái lực liên kết này cao hơn 250 lần so với O2 do đó nó đã đẩy oxy ra khỏi vị trí của nó. Khí CO kết hợp với sắt của hồng cầu tạo thành khí carboxyhemoglobin làm cho O2 không dƣợc đƣa tới mô bào gây nên tình trạng thiếu oxy trong hô hấp tế bào. Nồng độ CO cao tới 250 ppm trong các khu chăn nuôi bò sinh sản có thể làm tăng số lƣợng bò con đẻ non, bò con đẻ ra bị chết nhƣng xét nghiệm bệnh lý cho thấy không có liên quan tới các bệnh truyền nhiễm. CH4 Chất khí này đƣợc thải ra theo phân do vi sinh vật phân giải nguồn dinh dƣỡng gồm các chất xơ và bột đƣờng trong quán trình tiêu hoá. Loại khí này không độc nhƣng nhƣng nó cũng góp phần làm ảnh hƣởng tới vật nuôi do chiếm chỗ trong không khí làm giảm lƣợng oxy. Ở điều kiện khí quyển bình thƣờng, nếu khí CH4 chiếm 87-90% thể tích không khí sẽ gây ra hiện tƣợng khó thở ở vật nuôi và có thể dẫn đến tình trạng hôn mê. Nhƣng quan trọng hơn là nếu hàm hƣợng khí metan chỉ chiếm 10-15% thể tích không khí có thể gây nổ, đây là mối nguy hiểm chính của khí metan. Nƣớc thải Nƣớc thải phát sinh từ trang trại chăn nuôi do làm vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống. Thành phần nƣớc thải chăn nuôi biến động rất lớn phụ thuộc vào quy mô chăn nuôi, phƣơng pháp vệ sinh, kiểu chuồng trại và chất lƣợng nƣớc vệ sinh chuồng trại....Trong nƣớc thải, nƣớc chiếm 75 – 95%, phần còn lại là các chất hữu cơ, vô cơ và mầm bệnh. Các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học. Gồm các chất nhƣ: Cacbonhydrat, protein, chất béo.... Đây là chất gây ô nhiễm chủ yếu của nƣớc thải khu dân cƣ, công nghiệp chế biến thực phẩm, lò mổ .Chất hữu cơ tiêu thụ ôxy rất mạnh, gây hiện tƣợng giảm ôxy trong nguồn tiếp nhận dẫn đến suy thoái và giảm chất lƣợng nguồn nƣớc. Các chất rắn tổng số trong nƣớc Bao gồm chất rắn lơ lửng và chất rắn hoà tan, chất rắn bay hơi và chất rắn không bay hơi do các chất keo protein, hydratcacbon, chất béo có trong nƣớc thải hoặc đƣợc tạo ra khi gặp điều kiện nhƣ: pH, nhiệt độ, độ cứng thích hợp. Lƣợng chất rắn lơ lửng cao
  • 28. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 28 trong nƣớc gây cản trở quá trính xử lý chất thải. Chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải chăn nuôi chủ yếu là cặn phân vật nuôi trong quá trình vệ sinh chuồng trại, trong phân có Nitrogen, phốt phát và nhiều vi sinh vật. Phần lớn N trong phân ở dạng Amonium (NH4 + ) và hợp chất nitơ hữu cơ. Nếu không đƣợc xử lý thì một lƣợng lớn Amonium sẽ đi vào không khí ở dạng Amonia (NH3). Nitrat và vi sinh vật theo nƣớc thải ra ngoài môi trƣờng có thể nhiễm vào nguồn nƣớc ngầm và làm đất bị ô nhiễm. Các chất hữu cơ bền vững Bao gồm các hợp chất Hydrocacbon, vòng thơm, hợp chất đa vòng, hợp chất có chứa Clo hữu cơ trong các loại hoá chẩt tiêu độc khử trùng nhƣ DDT, Lindan.....các chất hoá học này có khả năng tồn lƣu trong tự nhiên lâu dài và tích lũy trong cơ thể các loại sinh vật. Các chất vô cơ. Bao gồm các chất nhƣ Amonia, ion PO4 3+ , K+, SO4 2- , Cl+. Kali trong phân là chất lỏng tồn tại nhƣ một loại muối hoà tan, phần lớn là từ nƣớc tiểu gia súc bài tiểt ra khoảng 90%. Kali trong thức ăn cũng đƣợc gia súc bài tiết ra ngoài. Ion SO4 2- đƣợc tạo ra do sự phân huỷ các hợp chất chứa lƣu huỳnh trong điều kiện hiếu khí hoặc yếm khí. (CH3)2S + 2H2 → 2CH4 + H2 ( yếm khí) CH3SH + O2 +H2O → CH4 + H2SO4 (Mercaptan ) (CH3)2S + O2 +H2O → CH4 + H2SO4 (hiếu khí) Clorua là chất vô cơ có nhiều trong nƣớc thải, nồng độ Clorua vƣợt quá mức 350mg/l sẽ gây ô nhiễm đất, nƣớc ngầm và nƣớc bề mặt........ Các yếu tố vi sinh vật Trong nƣớc thải có chứa một tập đoàn khá rộng các vi sinh vật có lợi và có hại, trong đó có nhiều loại trứng ký sinh trùng, vi trùng và virus gây bệnh nhƣ: E.coli, Salmonella, Shigella, Proteus, Arizona.... Bình thƣờng, các vi sinh vật này sống cộng sinh với nhau trong đƣờng tiêu hoá nên có sự cần bằng sinh thái. Khi xuất hiện tình trạng bệnh lý thì sự cân bằng đó bị phá vỡ, chẳng hạn nhƣ gia súc bị ỉa chảy thì số lƣợng vi khuẩn gây bệnh sẽ nhiều hơn và lấn áp tập đoàn vi khuẩn có lợi. Trong những trƣờng hợp vật nuôi mắc các bệnh truyền nhiễm khác thì sự đào thải vi trùng gây bệnh trong chất thải trở nên nguy hiểm cho môi trƣờng và cho các vật nuôi khác. Chất thải rắn
  • 29. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 29 Chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi bao gồm phân, rác, chất độn chuồng, thức ăn dƣ thừa, xác gia súc chết hàng ngày. Tỷ lệ các chất hữu cơ, vô cơ, vi sinh vật trong chất thải phụ thuộc vào khẩu phần ăn, giống, loài gia súc và cách dọn vệ sinh. Trong chất thải rắn chứa : nƣớc 56 - 83%, chất hữu cơ 1 - 26%, nitơ 0.32 – 1.6%, P 0.25 – 1.4%, K 0.15 – 0.95% và nhiều loại vi khuẩn, virus, trứng giun sán gây bệnh cho ngƣời và động vật. Các thành phần trong chất thải rắn có thể khác nhau và tỷ lệ các thành phần này cũng khác nhau tuỳ từng loại gia súc, gia cầm. Ngoài một số thành phần nhƣ ở trên thì trong chất thải rắn còn chứa một số vi sinh vật gây bệnh cho ngƣời và động vật. V.4. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng 4.1. Xử lý chất thải rắn Nguyên tắc chung Chất thải rắn phát sinh trong quá trình chăn nuôi phải đƣợc thu gom gọn gàng sạch sẽ, có nơi thu gom, chứa chất thải rắn, thùng chứa phải bằng vật liệu bền, có nắp đậy kín, không rò rỉ, thấm hút, chảy tràn. Thƣờng xuyên dùng hoá chất, vôi bột để sát trùng nơi chứa chất thải rắn. Không tồn trữ chất thải rắn tại chuồng trại và nơi thu gom của cơ sở quá 24 giờ mà không có biện pháp xử lý thích hợp. Phƣơng tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo kín, không rò rỉ, không rơi vãi, không thoát mùi hôi. Chất thải rắn sau khi xử lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy định. Tốt nhất nên xây hầm Biogas để xử lý chất thải rắn và tận dụng đƣợc nguồn chất đốt cho sinh hoạt. Tuy nhiên, đối với chăn nuôi quy mô nhỏ thì phải xây dựng bể ủ phân xanh. Hàng ngày tiến hành thu gom phân rác để tập trung về hố ủ hoai mục trƣớc khi sử dụng bón cho cây trồng. Nền chuồng nuôi và hố xử lý chất thải phải đƣợc xây và láng xi măng để dễ dàng cho quá trình cọ rửa vệ sinh và tránh đƣợc sự thẩm thấu chất lỏng ra ngoài môi trƣờng, tạo đƣợc độ yếm khí của hố ủ, giúp phân chóng hoai mục. Quy trình ủ phân xanh Ủ phân xanh là quá trình xử lý phân và các chất thải rắn bằng cách trộn lẫn với vôi bột + đất bột + phân lân + lá phân xanh hoặc trấu, ủ hoai mục. Có 2 cách ủ phân xanh nhƣ sau: - Ủ trên mặt đất bằng cách rải một lớp vôi bột phía trên mặt đất sau đó dải một lớp phân, chất độn lên. Cứ một lớp phân dày 20-30 cm lại rải một lớp vôi bột cho đến khi đống phân cao khoảng 1-1.2m thì đắp kín bên ngoài bằng một lớp bùn dày khoảng 5-7cm.
  • 30. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 30 - Đào hố sâu 2-2.5m, chu vi hố tuỳ thuộc vào lƣợng chất thải cần xử lý. Rải một lớp vôi bột lên bề mặt của hố sau đó đƣa chất thải xuống và làm tƣơng tự nhƣ ủ trên mặt đất, khoảng cách từ lớp chất thải trên cùng tới mặt đất là 50cm. Sau khi ủ tiến hành khử trùng tiêu độc khu vực xung quanh bằng vôi bột, hoặc các hoá chất sau: Formol 2-3%, Xút 2-3%, Chloramin, Prophyl, Virkon, Biocid,... Trong quá trình ủ, định kỳ 3- 5 ngày cần phải lấy nƣớc (tốt nhất là nƣớc thải vệ sinh chuồng trại) tƣới đều trên bể ủ để duy trì độ ẩm và cung cấp thêm dinh dƣỡng cho vi khuẩn kỵ khí phát triển. Thông thƣờng, sau khoảng 1 tháng thì phân xanh hoai hết, lấy ra để bón cho cây trồng. 4.2. Xử lý nƣớc thải Nguyên tắc chung Phải đảm bảo hệ thống thoát nƣớc vệ sinh chuồng trại luôn khai thông, không để tù đọng phát sinh mùi hôi, ruồi muỗi. Nƣớc thải phải đƣợc xử lý bằng hầm tự hoại, hầm biogas, ao lắng lọc và các phƣơng pháp khác đảm bảo không phát sinh mùi hôi hoặc chảy tràn ra môi trƣờng xung quanh. Nƣớc thải sau khi xử lý phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định. Đối với các cơ sở chăn nuôi nhỏ, hộ gia đình không có hệ thống xử lý nƣớc thải thì toàn bộ nƣớc thải trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,... phải đƣợc xử lý bằng các hoá chất sát trùng trƣớc khi chảy vào hệ thống thoát nƣớc chung. Ngoài ra có thể xây dựng hệ thống bể lắng lọc có trồng cây thuỷ sinh để xử lý. Đối với các cơ sở chăn nuôi lớn, nƣớc thải trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại,... phải đƣợc xử lý qua hệ thống xử lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra ngoài, để đảm bảo vệ sinh an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trƣờng. Thông thƣờng, nƣớc thải vệ sinh chuồng trại đƣợc xử lý cùng với các chất thải rắn trong hầm Biogas, tuy nhiên phần nƣớc thải sau Biogas thải ra vẫn làm ô nhiễm môi trƣờng xung quanh. 4.3. Xử lý khí thải, mùi hôi Thƣờng xuyên vệ sinh chuồng trại để giảm thiểu mùi hôi phát sinh trong quá trình chăn nuôi. Khí thải trong quá trình nuôi nhốt, tồn trữ chất thải phải đƣợc xử lý bằng các biện pháp thích hợp để không phát sinh mùi hôi ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh. 4.4. Giảm thiểu các tác động khác
  • 31. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 31 Xử lý tiếng ồn: Các khu vực tập trung đông dân cƣ, chuồng trại phải có tƣờng bao quanh, xây dựng cao tối thiểu là 2m. Tiếng ồn phải xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định TCVN 5949-1998. - Sát trùng, vệ sinh chuồng trại: định kì phun dipterex để trừ ruồi, muỗi, kí sinh trùng; định kì tẩy uế chuồng trại và môi trƣờng chung quanh. - Trồng cây xanh để tạo bóng mát và chắn đƣợc gió lạnh, gió nóng, ngoài ra cây xanh còn quang hợp hút khí CO2 và thải khí O2 rất tốt cho môi trƣờng chăn nuôi. Nên trồng các loại cây nhƣ: nhãn, vải, keo dậu, muồng…. - Tiêu độc khử trùng đối với phƣơng tiện vận chuyển gia cầm, sản phẩm gia cầm - Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động khi sử dụng hóa chất (phun thuốc sát trùng, thuốc tẩy uế,…) V.5. Kết luận Mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp đều có những tác động không tốt đến môi trƣờng. Tuy nhiên, với diện tích rộng lớn, sức tải môi trƣờng ở đây sẽ rất cao, vì thế quá trình chăn nuôi gà sẽ không gây ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng. Đồng thời, chúng tôi cũng tiến hành các biện pháp hạn chế ô nhiễm và xử lý chất thải nhanh chóng, kịp thời và thƣờng xuyên đủ đảm bao môi trƣờng chăn nuôi sạch và đạt những tiêu chuẩn quy định.
  • 32. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 32 CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ - Tổng mức đầu tƣ cho dự án “Trại gà thả vƣờn Xã Thô “đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; - Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”; - Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tƣớng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp; - Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình; VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ 1. Nội dung  Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng “Trại gà thả vƣờn Xã Thô”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án là
  • 33. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 33 14,579,419,000 đồng bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Dự phòng phí và các khoản chi phí khác.  Chi phí xây dựng và lắp đặt Nhằm tạo ra sự an toàn, thoải mái, dễ chịu khi ăn uống nghỉ ngơi, di chuyển và xuất nhập gà, đồng thời tạo sự an toàn và thoải mái cho ngƣời chăn nuôi trong việc quản lý và nuôi dƣỡng. Toàn bộ khu chăn nuôi gà đƣợc xây dựng đáp ứng đƣợc những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh. Chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục đƣợc trình bày trong bảng sau: TT Nội dung đầu tƣ ĐVT KL Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí san lấp mặt bằng Ha 45.5 100,000 4,550,000 2 Hạng mục xây dựng Nhà kho m2 100 3,500 350,000 3 Hạng mục xây dựng trại gà100.000con m3 10,000 600 6,000,000 4 Đƣờng nội bộ, hàng rào bảo vệ Md 1,100 1,000 1,100,000  Chi phí máy móc thiết bị Chi phí mua máy móc thiết bị đƣợc đầu tƣ hệ thống bao gồm thiết bị sản xuất thức ăn và máng ăn trị giá 100,000,000 đồng. Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình, lập các chi phí nhƣ sau:  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ ; Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình ; Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
  • 34. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 34 Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành;  Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Bao gồm: - Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ; - Chi phí thẩm tra dự toán ; - Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị ; - Chi phí lập dự án; - Chi phí thẩm tra dự toán; - Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị.  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên: Chi phí bảo hiểm xây dựng; Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ; Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; Chi phí bảo hiểm xây dựng; Chi phí kiểm toán; Chi phí lâ ̣p báo cáo đánh giá tác đô ̣ng môi trƣờng .  Dự phòng phí bao gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh và yếu tố trƣợt giá theo thời gian. 2. Kết quả tổng mức đầu tƣ Bảng Tổng mức đầu tƣ ĐVT: 1,000 VNĐ STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Chi phí trƣớc thuế Thuế giá trị gia tăng Chi phí sau thuế 1 Chi phí xây dựng Gcpxd 10,909,091 1,090,909 12,000,000 2 Chi phí thiết bị Gtb 90,909 9,091 100,000 3 Chi phí quản lý dự án Gqlda 273,460 27,346 300,806 4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv 694,147 69,415 763,562 5 Chi phí khác Gk 81,499 8,150 89,649 6 Chi phí khác Gk 1,325,402 0 1,325,402 TỔNG CỘNG 14,579,419
  • 35. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 35 CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN VII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án ĐVT: 1,000 VNĐ STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Chi phí trƣớc thuế Thuế giá trị gia tăng Chi phí sau thuế 1 Chi phí xây dựng Gcpxd 10,909,091 1,090,909 12,000,000 2 Chi phí thiết bị Gtb 90,909 9,091 100,000 3 Chi phí quản lý dự án Gqlda 273,460 27,346 300,806 4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Gtv 694,147 69,415 763,562 5 Chi phí khác Gk 81,499 8,150 89,649 6 Chi phí khác Gk 1,325,402 0 1,325,402 TỔNG CỘNG 14,579,419 VII.2. Tiến độ sử dụng vốn ĐVT: 1,000 VNĐ STT Hạng mục Quý III/2016 Quý IV/2016 Tổng cộng 1 Chi phí xây dựng 6,000,000 6,000,000 12,000,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 50,000 50,000 100,000 3 Chi phí tƣ vấn 300,806 0 300,806 4 Chi phí quản lý dự án 381,781 381,781 763,562 5 Chi phí khác 44,825 44,825 89,649 6 Chi phí khác 662,701 662,701 1,325,402 TỔNG VỐN 7,440,112 7,139,306 14,579,419 VII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 VNĐ STT Hạng mục Quý III/2016 Quý IV/2016 Tổng cộng Tỷ lệ 1 Vốn chủ sở hữu 5,000,000 5,000,000 10,000,000 69% 2 Vốn vay 2,440,112 2,139,306 4,579,419 31% Cộng 7,440,112 7,139,306 14,579,419 100% Với tổng mức đầu tƣ 14,579,419,000 đồng. Trong đó vốn chủ sở hữu chiếm 31% tƣơng đƣơng 4,579,419,000 đồng . Ngoài ra công ty dự định vay 69% trên giá trị tổng mức đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là 10,000,000,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 5 năm 4 tháng với lãi suất 10%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là thời gian xây dựng và thời gian trả nợ là 5 năm. Phƣơng thức trả nợ: trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay phát sinh tính theo dƣ nợ
  • 36. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 36 đầu kỳ. Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ 1/10/2016 4,579,419 457942 1/1/2017 4,579,419 1,373,826 915,884 457,942 3,663,535 1/1/2017 3,663,535 1,282,237 915,884 366,354 2,747,651 1/1/2018 2,747,651 1,190,649 915,884 274,765 1,831,768 1/1/2019 1,831,768 1,099,061 915,884 183,177 915,884 1/1/2020 915,884 1,007,472 915,884 91,588 0 4,579,419 Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Số tiền phải trả mỗi năm trả vốn gốc là 500,000,000 đồng bao và lãi vay tƣơng ứng với dƣ nợ đầu kì. VII.4. Tính toán chi phí của dự án. Chi phí nhân công  Phƣơng thức tổ chức, quản lý và điều hành Chúng tôi ứng dụng “Hệ thống quản lý trang trại” nhằm thu thập thông tin thực một cách tự động và cung cấp một báo cáo phân tích tổng hợp bao gồm toàn bộ các yếu tố khác nhau mà ngƣời quản lý chăn nuôi phải biết về đàn gà nhƣ: sức khỏe, dinh dƣỡng và các thông tin khác. Công ty xây dựng và tập huấn đội ngũ lao động tại chỗ chuyên nghiệp, bộ phận bác sỹ thú y, các chuyên gia về dinh dƣỡng… cho các nông trại.  Trách nhiệm của nông trại: - Quản lý toàn diện các mặt về nhân sự, đàn gà, cơ sở vật chất nông trại, xây dựng kế hoạch sản xuất và dự trữ thức ăn. - Quản lý hồ sơ về đàn gà gồm: Cơ cấu đàn gà; hồ sơ biến động đàn (gà chết, gà nhập đàn); hồ sơ về bệnh và điều trị; hồ sơ về dinh dƣỡng (thức ăn, nƣớc uống,..) - Tổ chức kiểm tra nghiệm thu về số lƣợng, chất lƣợng công việc thực hiện của các đội thuộc nông trại hàng tháng, hàng quý và cuối năm.
  • 37. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 37 Sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác trồng cỏ, chăm sóc và quản lý đàn gà hàng năm của nông trại.  Nhân công dự án: cần 30 ngƣời.  Chi phí bảo hiềm, phúc lợi cho nhân viên: chiếm khoảng 22% chi phí lƣơng nhân viên.  Thức ăn Giá thức ăn chăn nuôi cho gà đẻ thƣơng phầm hiện nay trên thị trƣờng khoảng 10.000đ/kg. Chi phí chăm sóc từ gà giống thành gà thành phẩm xuất bán trung bình 40.000đ/con  Chi phí điện: Bao gồm chi phí điện sinh hoạt, điện sáng, điện lò ấp. Giá điện tính theo đơn giá điện nhà nƣớc 2,192 đồng/Kwh. Mức tăng giá điện ƣớc tính 2%/ năm. Tổng lƣợng điện tiêu thụ của trang trại đƣợc thể hiện qua bảng sau đây là 120,000,000 đồng/năm.  Chi phí hoạt động Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lƣơng nhân viên, chi phí bảo hiểm và phúc lợi cho nhân viên, chi phí điện, chi phí thức ăn và .... Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2017 2018 2019 2020 2021 Hạng mục 1 2 3 4 5 Chi phí con giống 2,300,000 2,415,000 2,535,750 2,662,538 2,795,664 Lƣơng cán bộ công nhân viên 3,794,700 3,984,435 4,183,657 4,392,840 4,612,482 CP bảo hiểm và phúc lợi 834,834 876,576 920,404 966,425 1,014,746 Chi phí điện nƣớc 120,000 126,000 132,300 138,915 145,861 Chi phí thức ăn cho gà 8,000,000 8,400,000 8,820,000 9,261,000 9,724,050 Chi phí khác 752,477 790,101 829,606 871,086 914,640 Tổng chi phí hoạt động 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443 Năm 2022 2023 2024 2025 2026 Hạng mục 6 7 8 9 10 Chi phí con giống 2,935,448 3,082,220 3,236,331 3,398,148 3,568,055 Lƣơng cán bộ công nhân viên 4,843,106 5,085,261 5,339,524 5,606,500 5,886,825 CP bảo hiểm và phúc lợi 1,065,483 1,118,757 1,174,695 1,233,430 1,295,102 Chi phí điện nƣớc 153,154 160,811 168,852 177,295 186,159 Chi phí thức ăn cho gà 10,210,253 10,720,765 11,256,803 11,819,644 12,410,626 Chi phí khác 960,372 1,008,391 1,058,810 1,111,751 1,167,338
  • 38. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 38 Tổng chi phí hoạt động 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105
  • 39. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 39 CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán. Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau: - Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, từ tháng 1 năm 2017 dự án sẽ đi vào hoạt động; - Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 31 %, vốn vay 69 %; - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu của dự án đƣợc từ: + Doanh thu từ gà thịt xuất bán 2 lứa/ năm giá bán 75.000đ/kg trung bình 1.5kg/con. - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. - Lãi suất vay vốn ƣu đãi: 10%/năm; Thời hạn vay 5 năm 4 tháng, ân hạn 4 tháng, trả nợ 5 năm theo phƣơng thức trả gốc đều và lãi phát sinh. - Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc hƣởng ƣu đãi thuế đầu tƣ vào nông nghiệp. VIII.2. Doanh thu từ dự án Doanh thu của dự án đƣợc tính toán dựa trên doanh thu của toàn bộ trang trại: Lƣợng gà/vụ 100,000 Con Số vu/năm 2 Vụ Giá 75.009 Đồng/kg Khối lƣợng gà thải 1.50 Kg Bảng tổng hợp doanh thu của trang trại qua các năm: ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2017 2018 2019 2020 2021 Tỉ lệ tăng giá 1.00 1.05 1.10 1.16 1.22 Gà thịt 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891 Tổng doanh thu 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891 Năm 2022 2023 2024 2025 2026 Tỉ lệ tăng giá 1.28 1.34 1.41 1.48 1.55 Gà thịt 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885 Tổng doanh thu 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885 VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
  • 40. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 40 1. Báo cáo thu nhập của dự án. Báo cáo thu nhập của dự án: ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2017 2018 2019 2020 2021 Hạng mục 1 2 3 4 5 Doanh thu 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891 Chi phí 17,717,894 18,416,407 19,154,424 19,933,921 20,756,973 Chi phí hoạt động 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443 Chi phí khấu hao 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942 Chi phí lãi vay 457,942 366,354 274,765 183,177 91,588 Lợi nhuận trƣớc thuế 4,782,106 5,208,593 5,651,826 6,112,641 6,591,918 Thuế TNDN (20%) 659,192 Lợi nhuận sau thuế 4,782,106 5,208,593 5,651,826 6,112,641 5,932,726 Năm 2022 2023 2024 2025 2026 Hạng mục 6 7 8 9 10 Doanh thu 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885 Chi phí 21,625,757 22,634,148 23,692,958 24,804,709 25,972,047 Chi phí hoạt động 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105 Chi phí khấu hao 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942 1,457,942 Chi phí lãi vay - - - Lợi nhuận trƣớc thuế 7,090,578 7,518,004 7,966,802 8,438,039 8,932,838 Thuế TNDN (20%) 709,058 751,800 796,680 843,804 893,284 Lợi nhuận sau thuế 6,381,521 6,766,204 7,170,122 7,594,235 8,039,554 2. Báo cáo ngân lƣu dự án. Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 10 năm theo quan điểm tổng đầu tƣ. Với suất chiết khấu là WACC = 12% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn. a. Báo cáo ngân lƣu theo quan điểm tồng đầu tƣ TIPV. Bảng báo cáo ngân lƣu: ĐVT: 1,000 VNĐ 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Hạng mục 0 1 2 3 4 5 NGÂN LƢU VÀO 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891 Doanh thu 22,500,000 23,625,000 24,806,250 26,046,563 27,348,891 NGÂN LƢU RA 14,579,419 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443 Chi phí đầu tƣ ban đầu 14,579,419
  • 41. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 41 Chi phí hoạt động 15,802,011 16,592,111 17,421,717 18,292,803 19,207,443 Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (14,579,419) 6,697,989 7,032,889 7,384,533 7,753,760 8,141,448 Thuế TNDN - - - - 659,192 Ngân lƣu ròng sau thuế (14,579,419) 6,697,989 7,032,889 7,384,533 7,753,760 7,482,256 Ngân lƣu tích lũy (14,579,419) (7,881,430) (848,541) 6,535,992 14,289,752 21,772,008 Hệ số chiết khấu 100% 89% 80% 71% 64% 57% Hiện giá ngân lƣu ròng (14,579,419) 5,980,348 5,606,576 5,256,165 4,927,655 4,245,633 Hiện giá tích luỹ (14,579,419) (8,599,071) (2,992,496) 2,263,669 7,191,324 11,436,957 2022 2023 2024 2025 2026 Hạng mục 6 7 8 9 10 NGÂN LƢU VÀO 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885 Doanh thu 28,716,335 30,152,152 31,659,760 33,242,747 34,904,885 NGÂN LƢU RA 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105 Chi phí đầu tƣ ban đầu Chi phí hoạt động 20,167,815 21,176,206 22,235,016 23,346,767 24,514,105 Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 8,548,520 8,975,946 9,424,744 9,895,981 10,390,780 Thuế TNDN 709,058 751,800 796,680 843,804 893,284 Ngân lƣu ròng sau thuế 7,839,462 8,224,146 8,628,063 9,052,177 9,497,496 Ngân lƣu tích lũy 29,611,471 37,835,616 46,463,680 55,515,857 65,013,353 Hệ số chiết khấu 51% 45% 40% 36% 32% Hiện giá ngân lƣu ròng 3,971,716 3,720,186 3,484,730 3,264,306 3,057,940 Hiện giá tích luỹ 15,408,673 19,128,858 22,613,589 25,877,894 28,935,834 TT Chỉ tiêu 1 Tổng mức đầu tƣ 14,579,419,000 đồng 2 Giá trị hiện tại thuần NPV 28,935,834 ,000 đồng 3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 48.7% 4 Thời gian hoàn vốn 3 năm7 tháng Đánh giá Hiệu quả Vòng đời hoạt động của dự án là 10 năm không tính năm xây dựng Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản thanh lí con giống, thay đổi khoản phải thu. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch khoản phải trả và chênh lệch quỹ mặt, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc.
  • 42. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 42 Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 28,935,834 ,000 đồng >0 Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 48.7% >> WACC Thời gian hoàn vốn tính là 3 năm 7 tháng, tuy nhiên thời gian trên bao gồm cả năm xây dựng.  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh. VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội. Dự án “Trại gà thả vƣờn Xã Thô” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động và thu nhập cho chủ đầu tƣ. VIII. Kết luận. Việc thực hiện đầu tƣ “Trại gà thả vƣờn Xã Thô” sẽ góp phần đáng kể trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân địa phƣơng. Bên cạnh đó, chăn nuôi gà cũng đã cung ứng nguồn nguyên liệu thịt quan trọng, đáp ứng yêu cầu thị trƣờng tỉnh Bình Thuận và các tỉnh lân cận. Chúng tôi khẳng “Trại gà thả vƣờn Xã Thô” đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính đƣợc đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trƣờng trong nƣớc. Thái Nguyên, ngày tháng 09 năm 2016. CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƢƠNG MẠI CÁT MINH PHẠM THANH THẢO
  • 43. Trại Gà Thả Vƣờn Xã Thô --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 43