Mục tiêu của dự án Lập dự án đầu tư - Dự án gạch Granite
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain được tiến hành nhằm đạt được những mục tiêu sau:
· Xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với công suất 16,000 m2/ngày/2 dây chuyền.
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG THẢO NGUYÊN XANH
Trụ sở: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Fax: 08391185791
VP Hà Nội: P. 502 Số B9/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: ĐT: 0433526997
Home:
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://www.lapduan.com.vn/
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Lập dự án đầu tư - Dự án gạch Granite
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
GRANITE/PORCELAIN
ĐỊA ĐIỂM
: BÌNH THUẬN
Bình XÃ HỘI CHỦ 09 năm VIỆT
CỘNG HÒA Thuận - Tháng NGHĨA 2013 NAM
2. Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
GRANITE/PORCELAIN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
NGUYỄN VĂN MAI
Bình Thuận - Tháng 09 năm 2013
3. CÔNG TY TNHH ...
Số: 01/TT - 2013/TTr-DA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------..., ngày tháng năm 2013
TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự án: Nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain
Kính gửi:
- UBND tỉnh ...;
- Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh ...;
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh ...;
- Sở Xây dựng tỉnh ...;
- Sở Công thƣơng tỉnh ...;
- UBND huyện ...;
- Các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tƣ năm 2005;
Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 cuả Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý vật liệu xây dựng;
Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm
2020;
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
4. Nhằm phát huy tiềm năng của địa phƣơng cũng nhƣ lợi thế về kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng của chủ đầu tƣ, Công ty TNHH ... chúng tôi lập dự án này
với mong muốn tạo ra dòng sản phẩm Granite/Porcelain cao cấp cung cấp cho thị
trƣờng tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu, sản phẩm là bƣớc phát triển cạnh tranh mới
cho thị trƣờng gạch Granite của Việt Nam với các sản phẩm nhập khẩu. Vì vậy, Công
ty chúng tôi kính đề nghị các cấp, các ngành tỉnh ... cho phép đầu tƣ dự án “Nhà máy
sản xuất gạch Granite/Porcelain” với các nội dung sau:
1. Tên dự án
: Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain
2. Chủ đầu tƣ
: Công ty TNHH ...
3. Trụ sở
: Tp.HCM
4. Địa điểm xây dựng : huyện ..., tỉnh ...
5. Diện tích
: 40 ha (400,000 m2)
6. Mục tiêu đầu tƣ
: Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với
công suất 16,000 m2/ngày cho 2 dây chuyền.
7. Hình thức đầu tƣ
: Đầu tƣ xây dựng mới
8. Tổng mức đầu tƣ : 596,333,136,000 đồng.
Vốn chủ đầu tƣ
: 30% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với 178,899,941,000 đồng
Vốn vay
: 70% tổng vốn đầu tƣ ứng 417,433,195,000 đồng, lãi vay
là 34,649,205,000 đồng
9. Vòng đời dự án
: 20 năm, bắt đầu từ năm 2016
10. Đánh giá hiệu quả:
Dự án “Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain” có nhiều tác động tích cực
đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền
kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc & địa phƣơng có
nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn
việc làm cho ngƣời lao động và thu nhập cho chủ đầu tƣ.
Qua một số chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ NPV = 2,009,480,479,000 đồng
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 44.0 % >> WACC
Thời gian hoàn vốn tính là 4 năm 8 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng)
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.
11. Kết luận: Công ty TNHH ... kính trình UBND các cấp của tỉnh ..., Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ tỉnh ..., Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh ..., Sở Xây dựng tỉnh ..., Sở
Công Thƣơng tỉnh ... và các cơ quan có thẩm quyền khác xem xét cho phép đầu tƣ dự
án “Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain” này.
Nơi nhận:
- Nhƣ trên
- Lƣu TCHC.
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH ...
(Tổng Giám đốc)
MỤC LỤC
5. CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN .............................................. 1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ .......................................................................................... 1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..................................................................................... 1
I.1. I.3. Cơ sở pháp lý ................................................................................................ 1
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU & SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN ............................... 4
II.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................................. 4
II.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ .......................................................................................... 4
CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ...................................................................... 5
III.1. Địa điểm đầu tƣ ..................................................................................................... 5
III.2. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 5
III.3. Địa hình ................................................................................................................. 5
III.4. Khí hậu .................................................................................................................. 5
III.5. Khoáng sản ............................................................................................................ 5
III.6. Giao thông ............................................................................................................. 6
III.7. Cơ sở hạ tầng......................................................................................................... 6
III.7.1. Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ ........................................................................ 6
III.7.2. Mạng lƣới bƣu chính viễn thông ........................................................................ 6
III.7.3. Mạng lƣới điện quốc gia .................................................................................... 6
III.7.4. Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt .............................................................................. 7
III.8. Nhận xét chung ..................................................................................................... 7
CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ...................................... 8
IV.1. Quy mô dự án ....................................................................................................... 8
IV.2. Hạng mục công trình ............................................................................................ 8
IV.3. Máy móc thiết bị ................................................................................................... 8
IV.4. Thời gian thực hiện dự án ..................................................................................... 9
CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 10
V.1. Gạch Granite/ Porcelain ....................................................................................... 10
V.2. Ƣu điểm của gạch Granite/ Porcelain .................................................................. 10
V.3. Nguồn nguyên liệu ............................................................................................... 10
V.4. Công nghệ sản xuất gạch Granite/ Porcelain ....................................................... 10
V.5. Sản phẩm .............................................................................................................. 15
CHƢƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT . 17
VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng .............................................................................. 17
VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy ............................................................................ 17
VI.3. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................... 17
VI.3.1. Hệ thống điện ................................................................................................... 17
VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nƣớc .................................................................................. 18
VI.3.3. Hệ thống chống sét .......................................................................................... 18
VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy ..................................................................... 18
VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc............................................................................... 18
CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG........................................ 19
VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ........................................................................... 19
VII.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 19
VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .............................................. 19
6. VII.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ................................................................... 19
VII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng .......................................................................... 20
VII.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào vận hành ................................................................. 20
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm .................................................................... 21
VII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng .......................................................................... 21
VII.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào vận hành ................................................................. 21
VII.4. Kết luận ............................................................................................................. 22
CHƢƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ....................................................... 23
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ............................................................................... 23
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ............................................................................... 24
VIII.2.1. Nội dung ........................................................................................................ 24
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ............................................................................... 27
CHƢƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................ 29
IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ............................................................................. 29
IX.2. Tiến độ sử dụng vốn ........................................................................................... 29
IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án................................................................................. 31
IX.4. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay................................................... 34
CHƢƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ................................................... 36
X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................ 36
X.2. Chi phí sản xuất .................................................................................................... 37
X.2.1. Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 37
X.2.2. Chi phí quản lý, bán hàng ................................................................................. 39
X.2.3. Chi phí quảng cáo, tiếp thị ................................................................................ 40
X.3. Doanh thu ............................................................................................................. 40
X.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .............................................................................. 41
X.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án ............................................................................... 41
X.2.2 Báo cáo ngân lƣu dự án ...................................................................................... 42
X.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................................................... 43
X.4. Hệ số đảm bảo trả nợ ........................................................................................... 43
X.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................................................... 44
CHƢƠNG XI: PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN ........................................................... 45
XI.1. Nhận diện rủi ro .................................................................................................. 45
XI.2. Phân tích độ nhạy................................................................................................ 45
XI.3. Kết luận ............................................................................................................... 48
CHƢƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 49
XI.1. Kết luận ............................................................................................................... 49
XI.2. Kiến nghị............................................................................................................. 49
XI.3. Cam kết của chủ đầu tƣ....................................................................................... 49
7. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
Chủ đầu tƣ
: Công ty TNHH ...
Mã số thuế
:
Ngày đăng ký lần đầu :
Ngày thay đổi lần 18 :
Nơi cấp
: Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tp.Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật
:
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở
: Tp.HCM
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án
: Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain
Địa điểm xây dựng : huyện ..., ...
Diện tích nhà máy
: 40 ha (400,000m2)
Mục tiêu đầu tƣ
: Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với công suất
2
16,000 m /ngày/2 dây chuyền
Mục đích đầu tƣ
: + Cung cấp gạch Granite/Porcelain cao cấp trong nƣớc và xuất khẩu,
góp phần phát triển ngành vật liệu xây dựng;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trƣờng tại địa phƣơng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
Hình thức đầu tƣ
: Đầu tƣ xây dựng mới
Hình thức quản lý
: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do
chủ đầu tƣ thành lập.
Tổng mức đầu tƣ
: 596,333,136,000 đồng
Vốn chủ đầu tƣ
: 30% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với 178,899,941,000 đồng
Vốn vay
: 70% tổng vốn đầu tƣ, tƣơng ứng với 417,433,195,000 đồng, chƣa bao
gồm lãi vay
Vòng đời dự án
: 20 năm
I.3. Cơ sở pháp lý
Văn bản pháp lý
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
1
8. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu
xây dựng;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình;
Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập
doanh nghiệp;
Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ
môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây
dựng công trình;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
luật phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng
công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình;
Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng
dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi
trƣờng;
Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng
dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi
trƣờng;
Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
2
9. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐBXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Các tiêu chuẩn áp dụng
Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain đƣợc thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy
chuẩn chính nhƣ sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
TCVN 2737-1995
: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 45-1978
: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5760-1993
: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
TCVN 5738-2001
: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN-62:1995
: Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
TCVN 4760-1993
: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
TCVN 5576-1991
: Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 51-1984
: Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
11TCN 19-84
: Đƣờng dây điện;
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
3
10. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU & SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ DỰ ÁN
II.1. Mục tiêu của dự án
Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain đƣợc tiến hành nhằm đạt
đƣợc những mục tiêu sau:
Xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với công suất 16,000 m2/ngày/2 dây
chuyền.
Sử dụng sản phẩm gạch granite/porcelain để cung cấp cho các đơn vị có nhu cầu xây dựng
trên thị trƣờng. Đáp ứng nhu cầu gạch cao cấp trong nƣớc, cũng nhƣ xuất khẩu ra thị trƣờng thế
giới.
Nhằm tận dụng đƣợc các nguồn lực có sẵn: nguyên liệu, lao động, kỹ thuật sản xuất và
năng lực tài chính thực hiện dự án.
Tạo dựng, nâng cao cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại khu vực dự án và
các khu vực xung quanh.
Tăng hiệu quả huy động các nguồn vốn và vật tƣ của công ty vào việc sản xuất, tạo ra nhiều
của cải vật chất, tạo thêm nhiều lao động cho xã hội, góp phần vào việc phát triển kinh tế tại khu
vực.
Tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động và thu nhập chính đáng cho các nhà
đầu tƣ.
Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phƣơng.
II.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ
Theo tính toán của một số nhà phân tích hiện nay có hơn 45 nhà máy sản xuất gạch ốp lát
tại Việt Nam, công suất cung hiện vƣợt cầu rất nhiều, đặt biệt diễn ra ở phân khúc gạch ốp lát cỡ
nhỏ (gạch men). Điều này khiến cho các công ty buộc phải tập trung vào cạnh tranh giá bán để
khai thác công suất và giải quyết hàng tồn kho, dẫn đến các công ty không thu đƣợc lợi nhuận cao.
Mặc dù có sự dƣ thừa tiêu thụ về sản phẩm gạch men trong nƣớc, thì các sản phẩm gạch
Granite cao cấp từ các nƣớc Ý, Tây Ban Nha, Trung Quốc,…lại nhập khẩu ồ ạt về Việt Nam chƣa
kể đến những nguồn nhập lậu thông qua biên giới phía Bắc. Điều này đặt ra một câu hỏi về lợi thế
cạnh tranh của sản phẩm gạch men cao cấp trong nƣớc trên thị trƣờng nội địa và thế giới? Theo
các Nhà kinh doanh gạch nƣớc ngoài, sản phẩm gạch men Việt Nam chƣa đảm bảo chất lƣợng ổn
định và giá thành còn cao so với các nƣớc trong khu vực nhƣ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia,
Thailand dẫn đến hạn chế khả năng xuất khẩu và cạnh tranh ngoài nƣớc.
Trƣớc những thực trạng của sự cạnh tranh về chất lƣợng sản phẩm trong nƣớc và nhận thấy
tiềm năng thị trƣờng tiêu thụ gạch Granite cao cấp ở Việt Nam vẫn còn rất lớn, tận dụng đƣợc các
nguồn lực sản xuất: nguồn nguyên liệu, nhân công và kinh nghiệm trong ngành, Công ty TNHH ...
đã mạnh dạn đầu tƣ nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain.
Dự án này mong muốn tạo ra sản phẩm cao cấp, kích cỡ lớn, ổn định về chất lƣợng nhờ
công nghệ tiên tiến và hệ thống quản lý kinh doanh hiệu quả, có thể cạnh tranh trên thị trƣờng thế
giới ; Qua đó, có thể cung cấp sản phẩm chất lƣợng cao với giá thành hợp lý nhằm đáp ứng nhu
cầu ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và gia tăng xuất khẩu của Việt Nam trong tƣơng lai.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
4
11. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
III.1. Địa điểm đầu tƣ
Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain đƣợc xây dựng tại huyện ..., tỉnh ....
Hình: Vị trí xây dựng dự án
III.2. Vị trí địa lý
Tỉnh ... nằm ở vùng miền Ðông Nam Bộ, có tọa độ địa lý 10033'42" đến 11033'18" vĩ độ
Bắc; 107023'41" đến 108052'18" kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 1.518 km. Phía Bắc giáp tỉnh
Lâm Ðồng và Ninh Thuận; phía Tây giáp tỉnh Ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu; phía Ðông giáp biển
đông, có bờ biển dài 192 km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 7.828,46 km2, chiếm 2,38% diện tích
tự nhiên cả nƣớc. Các đƣờng giao thông quan trọng gồm: Quốc lộ 1A, quốc lộ 28, quốc lộ 55; các
tuyến tỉnh lộ gồm 7 tuyến chính: Ðƣờng tỉnh lộ 706, 707, 709, 710, 711, 712, 713; đƣờng bờ biển
dài 192 km, ngoài khơi có đảo Phú Quý, cách thành phố Phan Thiết 120 km, diện tích lãnh hải
52.000 km2. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn của tỉnh gồm có 7 lƣu vực sông chính là: sông Lòng
Sông, Sông Luỹ, sông Cái, sông Cà Ty, sông Phan, sông Dinh, sông La Ngà. Tổng diện tích lƣu
vực các sông là 9.880 km2 với chiều dài 663 km.
III.3. Địa hình
Ðại bộ phận là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Ðịa hình hẹp về chiều ngang, kéo
dài theo hƣớng Ðông Bắc - Tây Nam, phân hoá thành 3 dạng chính sau:
Ðồi cát và cồn cát ven biển chiếm 18,22% diện tích tự nhiên, phân bố dọc ven biển từ
Tuy Phong đến Hàm Tân.
Ðồng bằng phù sa chiếm 9,43% diện tích tự nhiên gồm: Ðồng bằng phù sa ven biển, ở
các lƣu vực sông Lòng Sông đến sông Dinh độ cao không quá 12 m đồng bằng thung
lũng sông La Ngà, độ cao từ 90-120 m.
Vùng đồi gò chiếm 31,66% diện tích, độ cao từ 30 ? 50m kéo dài theo hƣớng Ðông Bắc
- Tây Nam từ phía Bắc huyện Bắc Bình đến Ðông Bắc huyện Ðức Linh.
III.4. Khí hậu
Khu vực xây dựng dự án thuộc tỉnh ... nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ
rệt:
Mùa mƣa: từ tháng 5 đến tháng 10
Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
Nhiệt độ trung bình: 27 °C
Lƣợng mƣa trung bình: 1.024 mm
Độ ẩm tƣơng đối: 79%
Tổng số giờ nắng
III.5. Khoáng sản
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
5
12. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Tỉnh ... có nhiều loại khoáng sản với trữ lƣợng lớn:
Nƣớc khoáng thiên niên bicarbonat: hơn 10 mỏ trữ lƣợng cao, chất lƣợng tốt (trong đó có
cả mỏ nƣớc khoáng nóng 700 độ C) có thể khai thác trên 300 triệu lít/năm. Trong đó, 2 mỏ đang
đƣợc khai thác và kinh doanh đó là Vĩnh Hảo và Đa Kai.
Cát thủy tinh: 4 mỏ ở Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và Hàm Tân với trữ lƣợng trên 500 triệu
m³, chất lƣợng đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu, phù hợp để sản xuất thủy tinh cao cấp, kính xây dựng,
gạch thủy tinh.
Đá granít: trữ lƣợng rất lớn, phân bố khắp nơi.
Sét bentonit: dùng trong công nghiệp hóa chất và khai thác dầu mỏ, trữ lƣợng khoảng 20
triệu tấn. Quặng Sa khoáng nặng để sản xuất titan, zircon, trữ lƣợng khoảng một triệu tấn. Tại
Vĩnh Hảo có diện tích trên 1.000 ha, sản lƣợng 150.000 tấn/năm...
Zircon 4 triệu tấn dẫn đầu cả nƣớc về trữ lƣợng này.
Dầu khí đang đƣợc xem là thế mạnh kinh tế mới của tỉnh ..., với nhiều mỏ dầu có trữ lƣợng
lớn đã đƣợc phát hiện cách đất liền 60 km; có 3 mỏ dầu Rạng Đông, Sƣ Tử Đen và Rubi đang khai
thác. Hai mỏ: Sƣ Tử Trắng và Sƣ Tử Vàng chuẩn bị khai thác. Chính phủ và các bộ, ngành trung
ƣơng đang quan tâm đầu tƣ phát triển công nghiệp dầu khí tại ... để hình thành trung tâm dự trữ
dầu mỏ nhằm đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia và xuất khẩu.
III.6. Giao thông
... nằm trên trục giao thông trọng yếu Bắc - Nam. ... có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ
28...và các tuyến đƣờng đến các trung tâm huyện, xã, vùng núi và các vùng kinh tế quan trọng
khác.
Đƣờng sắt Bắc - Nam qua tỉnh với chiều dài 190 km và qua 11 ga, quan trọng nhất là ga
Mƣơng Mán. Trong thời gian tới, tỉnh sẽ xây mới ga Phan Thiết nhằm phục vụ du lịch.
Đƣờng biển: Là một tỉnh duyên hải có vùng biển rộng, bờ biển dài 192 km, có hải đảo và
nằm cạnh đƣờng hàng hải quốc tế. Hiện tại, cảng biển Phú Quý đã xây dựng xong, tiếp nhận tàu
10.000 tấn ra vào. Cảng Phan Thiết đang đƣợc xây dựng tiếp nhận tàu 2.000 tấn.
Đƣờng hàng không: Để phục vụ nhu cầu đi lại, nhất là đối với khách du lịch, nhà đầu tƣ
ngày càng nhiều, tỉnh ... đang kêu gọi đầu tƣ để khôi phục lại sân bay Phan Thiết.
Các dự án đƣờng sắt cao tốc Bắc Nam, đƣờng cao tốc Bắc Nam đều đi qua ....
III.7. Cơ sở hạ tầng
III.7.1. Mạng lƣới giao thông đƣờng bộ
Toàn tỉnh hiện có 2.475 km chiều dài đƣờng bộ. Trong đó: Ðƣờng do trung ƣơng quản lý
dài 269 km, chiếm 10,86%; đƣờng do tỉnh quản lý dài 417 km, chiếm 16,84%; còn lại do thành
phố và huyện thị quản lý.
Ðến nay, đã có 100% số xã có đƣờng ô tô đến trung tâm xã, các tuyến đƣờng quốc lộ và
tỉnh lộ hầu hết đã đƣợc bê tông nhựa chiếm khoảng 35,8%, còn lại là đƣờng sỏi đỏ chiếm khoảng
64,2%.
III.7.2. Mạng lƣới bƣu chính viễn thông
Tổng số lƣợng bƣu cục và dịch vụ bƣu chính viễn thông 52 đơn vị; tổng số máy điện thoại
toàn tỉnh có 32.858 cái, bình quân có 3,13 máy/100 dân. ... hiện có 1 đài truyền hình 1kw và 7
trạm tiếp phát truyền hình cho các huyện thị.
III.7.3. Mạng lƣới điện quốc gia
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
6
13. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Toàn tỉnh có 8/9 huyện thị, thành phố với 112/115 xã, phƣờng, thị trấn đã hoà mạng lƣới
điện quốc gia (riêng huyện đảo Phú Quý mới lắp đặt 6 máy phát với tổng công suất 3.000 KVA).
Tỷ lệ số hộ đƣợc sử dụng lƣới điện quốc gia trên địa bàn tỉnh đạt 69,26%.
III.7.4. Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt
Toàn tỉnh có 4 Nhà máy nƣớc và 4.000 công trình cấp nƣớc quy chuẩn nƣớc sạch nông
thôn. Hiện có hơn 49% số hộ đƣợc sử dụng nƣớc sạch.
III.8. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để
tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể sản xuất: đá granite với trữ lƣợng
lớn, sét,… để giảm chi phí vận chuyển vật liệu đầu vào. Thứ hai là có nguồn nƣớc, điện và tiện
việc giao thông vận tải để có thể phát triển sản xuất và bán đƣợc hàng ngay sau khi ra thành phẩm.
Thứ 3 là ở vùng ngoại ô, xa dân cƣ nhƣ vậy sẽ tránh đƣợc các tranh chấp không cần thiết có thể
xảy ra.
Nhƣ vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch
Granite/Porcelain hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tƣ.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
7
14. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
IV.1. Quy mô dự án
Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain đƣợc đầu tƣ trên khu đất có tổng diện tích
40 ha (400,000m2) với công suất: 16,000 m2/ngày.
IV.2. Hạng mục công trình
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
Đơn vị Diện tích Giá trị sau thuế
- Nhà kỹ thuật sản xuất gạch
- Nhà kho
- Phòng chứa nguyên liệu
- Phòng bảo trì
- Phòng nén khí
- Phòng quản lý
-Phòng phân phối
- Phòng lab
- Khu vực xử lý nƣớc thải và công trình khác
- Nhà sinh hoạt cho công nhân
- Nhà ăn công nhân
- Khu vực sinh hoạt cho công nhân
- Khu vực cây xanh, công trình phụ
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
24,156
6,804
27,625
288
144
216
216
252
8,772
5,000
1,000
10,000
5,000
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
48,312,000
13,608,000
69,062,500
864,000
432,000
648,000
648,000
756,000
17,544,000
12,500,000
2,500,000
10,000,000
5,000,000
181,874,500
IV.3. Máy móc thiết bị
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
Máy móc thiết bị nhập khẩu
Giá trị máy móc
Chi phí đóng gói
Chi phí tiệt trùng vệ sinh máy
Chi phí phụ tùng thay thế
Chi phí thuê kĩ sƣ và thiết kế hệ thống
Chi phí FOB tại cảng biển
Chi phí giám sát lắp đặt và vận hành
Đơn vị Số lƣợng Đơn giá (1000 đồng) Thành tiền
HT
2
2
2
2
2
2
2
2
TỔNG CỘNG
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
118,351,737 236,703,475
876,065
1,752,130
177,324
354,648
1,266,600
2,533,200
211,100
422,200
3,698,472
7,396,944
633,300
1,266,600
250,429,197
8
15. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
IV.4. Thời gian thực hiện dự án
Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain bắt đầu xây dựng từ quý 1 năm 2014 và hoàn
thành vào cuối năm 2015. Dự kiến nhà máy đi vào hoạt động vào đầu năm 2016.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
9
16. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Gạch Granite/ Porcelain
Granite là một dạng đá nhân tạo, cốt liệu chính để sản xuất gạch granite gồm 70% tràng
thạch và 30% đất sét cùng một số các phụ gia khác. Và thực hiện trên quy trình: phối liệu trên
đƣợc nghiền mịn, pha màu, sấy thành bột; tạo hình trên máy ép; sau đó sấy khô và đem nung ở
nhiệt độ khoảng 1.200 - 1.220°C.
Nhờ màu trộn vào trong cốt liệu nên không bị bay màu và là gạch đồng chất, từ đáy đến bề
mặt cùng một chất liệu, có độ bóng sáng.
Gạch sản xuất đúng quy chuẩn, có độ dày nhất định, độ cứng cao và độ hút nƣớc rất thấp nhỏ hơn 0,5%. Do kết cấu nén chặt nên xƣơng gạch cứng, không có lổ rổng (mao mạch) và không
bị rạn nứt, ố mốc hay rêu bám theo thời gian.
V.2. Ƣu điểm của gạch Granite/ Porcelain
Không bay màu do màu trộn vào cốt liệu.
Là gạch đồng nhất, từ đáy đến bề mặt cùng 1 chất liệu.
Độ bong đạt đƣợc do mài bong chứ không phải qua tráng men nên không bị bong lớp
men sau thời gian sử dụng, sau 1 thời gian càng bong hơn.
Gạch sản xuất đúng quy chuẩn, có độ dày nhất định, độ cứng cao và độ hút nƣớc rất
thấp < 0.5%.
Do kết cấu nén chặt nên xƣơng gạch cứng, không có lỗ hổng (mao mạch) và không bị
rạn nứt, ố mốc hay rêu bong theo thời gian.
Có cƣờng độ cao nên thƣờng dùng để lót ở nơi cần chịu lực.
- Mặt thẩm mỹ: Sản phẩm đƣợc tạo vân cùng với các hạt pha lê, kết tinh tạo ra hoa văn
nhiều lớp có màu sắc tự nhiên phong phú, đa dạng có chiều sâu, tinh xảo, chất lƣợng
cao.
Chống đƣợc độ chầy xƣớc ở mức hoàn hảo.
Chống bám bẩn, chỉ cần chùi rửa nhẹ nhàng là hết vết bẩn.
Có cả các loại men khô, nhám bề mặt để giảm nguy cơ trơn trƣợt.
Hạn chế đƣợc tình trạng nƣớc ngấm từ dƣới lên tốt hơn hẳn các sản phẩm khác.
V.3. Nguồn nguyên liệu
Nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu nên toàn bộ
nguyên liệu dùng cho sản xuất bao gồm:
Tràng thạch
Đất sét
Cao lanh
Các hóa chất phụ liệu (STPP, CMC, Zircon, Bột màu...)
Các nguồn nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam và nhập khẩu từ nguồn có chất lƣợng cao cấp và
ổn định. Đó là nguồn cung cấp từ các quốc gia nhƣ Ý, Tây Ban Nha, Đài Loan, Thái Lan, Trung
Quốc...
V.4. Công nghệ sản xuất gạch Granite/ Porcelain
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
10
17. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Chú thích:
(1) Băng tải tiếp liệu
(2) Máy nghiền tảng cục
(3) Cân nguyên liệu
(4) Băng tải
(5) Phểu
(6) Băng tải
(7) Máy nghiền bằng bi
(8) Sàng rung
(9) Hầm khuấy
(10) Bơm màng
(11) Bồn trung chuyển (có sang rung)
(12) Tháp sấy phun
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
Bồn chứa bột đất (Silo chứa)
Băng tải (cân định lƣợng)
Phểu chứa nguyên liệu cho máy ép
Bàn tiếp bột liệu
Máy ép thủy lực
Lò sấy 5 tầng
Dây chuyền tráng và in hoa
Lƣu chứa gạch mộc
Lò nung
Lƣu chứa thành phẩm
Dây chuyền mài cạnh đánh bóng
Phân loại và đóng gói
Sàng rung
(1) Chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu
Trong sản xuất gạch Granite, việc xử lý và nhào luyện nguyên liệu thô luôn là nhân tố
quyết định cho thành công của dây chuyền sản xuất.
Loại sản phẩm sẽ sản xuất và chất lƣợng của nguyên liệu đƣợc dùng, quyết định công nghệ
nghiền đất theo những qui tắc nghiêm ngặt nhất.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
11
18. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
(2) Máy nghiền tảng cục
Tùy theo nguyên liệu sử dụng chúng ta có thể sử dụng hoặc không sử dụng thiết bị này.
Nếu nguyên liệu thô đóng tảng, hoặc quá lớn thì chúng ta mới sử dụng.
(3) Nghiền
Sau khi cân mẻ, nguyên liệu nhờ băng tải đổ vào các phễu tiếp liệu rót vào các Cối nghiền
bằng bi. Nƣớc cũng đƣợc cho vào ở đây.
Cối nghiền đƣợc thiết kế cho việc nghiền ƣớt. Chu trình nghiền hoàn toàn tự động và không
liên tục, thời gian nghiền khoảng 10 – 12 tiếng/mẻ.
Các Cối nghiền đƣợc quay nhờ các động cơ thông qua các dây curoa.
(4) Tạo hồ xương
Nguyên liệu sau khi nghiền, đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ đƣợc xã ra khỏi cối nghiền, đƣợc đƣa
qua các sàng rung trƣớc khi vào các bể ngầm có cánh khuấy để tạo độ đồng nhất.
Chất lỏng (sệt) đƣợc hệ thống bơm chuyển tới một bồn nhỏ để lọc bằng từ tính ở bên dƣới
chân tháp sấy phun và sau đó chuyển vào bể tiếp liệu cho tháp sấy phun.
(5) Sấy phun và lưu trữ bột
Sấy phun là hệ thống hiệu quả nhất để tạo nên chất liệu hạt. Hồ xƣơng sẽ đƣợc phun sƣơng
nhờ các béc phun vào trong buồng sấy, trong buồng sấy đƣợc cấp lƣợng nhiệt thích hợp sẽ kết tinh
thành các hạt và có độ ẩm đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cho các khâu xử lý ép và nung sau này.
Nguyên liệu đƣợc rây sàng lại một lần nữa và chuyển qua các hệ thống Silô lƣu trữ có dung
tích lớn, nguyên liệu đƣơc lƣu trữ tại silo trong vòng 24h để tạo độ đồng nhất về độ ẩm. Cuối cùng
nguyên liệu hạt sẽ đƣợc chuyển đến bộ tiếp liệu liên tục của máy ép.
(6) Ép khuôn
Hạt bột đƣợc cấp vào các hộc khuôn của máy ép, với lực ép lớn đã tạo hình viên gạch có
kích thƣớc chuẩn, độ kết dính cao.
Với hệ thống máy ép thủy lực hiện đại của Hãng SACMI (Ý), sẽ tạo hình viên gạch có kích
thƣớc chính xác. Máy đƣợc trang bị hệ thống điều khiển tiên tiến nhất :
- Khả năng lập trình tự động cho tất cả các thông số kỹ thuật của viên gạch (từ kích cỡ
dài, rộng, dày, lượng bột, tốc độ chạy, lực ép, ….
- Tổng hợp, thống kê toàn bộ các dữ liệu trong quá trình sản xuất.
- Trang bị màn hình điều khiển, thân thiên dễ vận hành
- Trang bị hệ thống an toàn, báo lỗi khi có các sự cố xảy ra.
Các thiết bị đƣợc dùng cho phép kết nối từ xa với các hệ thống giám sát của quy trình và
trao đổi dữ liệu giữa nhiều máy ép.
(7) Sấy nhanh
Sau khi gạch đƣợc ép định hình sẽ đƣợc chuyển vào lò sấy 5 tầng thông qua băng tải, hệ
thống nạp gạch đầu lò sấy
Lò sấy có nhiều ƣu điểm nhƣ sau:
Tỉ lệ phế phẩm rất thấp: Hệ thống vận tải đặc biệt này có trang bị sàn con lăn hạn chế va
chạm giữa các viên gạch tránh đƣợc thiệt hại do sứt mẻ do tốc độ từng vùng đƣợc điều
khiển bởi Biến tầng và có thể điều chỉnh.
Tiết kiệm cao: Với kiểu lò sấy này, tận dụng nhiệt dƣ thải ra từ Lò nung cho phép tiết kiệm
cao.
Các bộ phận đáng lƣu ý là:
Nạp gạch: Các viên gạch đi từ máy ép đƣợc nạp vào các sàn con lăn.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
12
19. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Dỡ gạch: Các viên gạch từ các máng đầu tiên đƣợc chuyển vào bàn con lăn và sau đó vào
băng tải chuyền chúng tới dây chuyền tráng men. Nạp và dỡ gạch đƣợc làm đồng thời bởi
hệ thống sàn con lăn. Trong những thao tác này các viên gạch không bao giờ va chạm vào
nhau.
Buồng đốt không khí nóng thiết kế để tái sử dụng khí, có trang bị bộ điều chỉnh bộ đốt gas
(tất cả các thiết bị đuợc trang bị bộ phận bảo hiểm an toàn. Bộ tạo không khí nóng thiết kế
để tận dụng không khí thoát ra từ lò nung.
(8) Tráng men, in hoa văn
Các dây chuyền tráng men đƣợc nghiên cứu nhằm thỏa mãn các yêu cầu khác nhau của
công nghệ sản xuất gạch Granite và khách hàng.
Chúng đƣợc trang bị cho các công việc tráng men để nhận đƣợc bề mặt trơn bóng, mờ,
nhám.., các hiệu ứng đặc biệt với nhiều màu sắc, hoa văn.
Tất cả các buồng tráng men có trong bồn thép không rỉ, có thanh quậy, máy bơm, máy in
lụa và bảng điện tử điều khiển.
In hoa văn bằng máy in phẳng hoặc máy in con lăn tùy vào chủng loại gạch, công nghệ tiên
tiến nhất hiện nay sử dụng công nghệ máy in phun, in trực tiếp lên bề mặt viên gạch, các màu hoa
văn cũng nhƣ pha màu màu sắc đƣợc lập trình trên máy tính và ra lệnh in.
(9) Lưu trữ gạch mộc
Hệ thống này cho phép dự trữ gạch mộc tạm thời trƣờc khi đƣa vào lò nung. Lƣợng gạch
dự trữ này để duy trì lƣợng gạch vào lò, đảm bảo nhiệt độ lò luôn luôn ổn định và luôn trong tình
trạng tốt nhất.
(10) Nung
Có những điểm đặc trƣng công nghệ chủ yếu sau:
a) Đặc tính kỹ thuật chính:
Hệ thống đốt: Bao gồm những béc nung cấp nhiệt nhanh, đặc biệt thích hợp cho hệ thống
“đốt mở”. Các lò đốt đƣợc trang bị các thiết bị châm lửa tự động nhờ hệ thống đánh lửa tự động.
Các béc đốt đƣợc bố trí ở trên và dƣới mặt phẳng con lăn và so le với nhau để phân bố nhiệt đồng
đều.
b) Đƣờng ống, bộ trao đổi nhiệt và các cấu kiện nâng:
Đƣờng ống cho không khí để đốt và không khí làm mát, đƣợc làm từ các lá thép đã sơn
chống rỉ, có giá đỡ và van điều chỉnh.
Nhiệt dƣ thải ra từ lò nung sẽ đƣợc lấy để cấp một phần nhiệt cho lò sấy, với lƣợng nhiệt
này sẽ làm giảm đáng kể chi phí tiêu thụ nhiên liệu cho lò sấy.
c) Hệ thống truyền động trục lăn
Mỗi trục lăn có một trục nhỏ gắn vào khung lò và bảo đảm đúng tâm, một cặp lá nhíp để
giữ trục bảo đảm việc gắn và truyền động của trục lăn và tháo ra dễ dàng.
Một hộp số (với hệ thống dầu, mỡ) nối khớp giữa trục truyền động và trục giữ con lăn.
Chuyển động của hệ thống con lăn đạt đƣợc nhờ vào các động cơ có số chỉnh điện tốc độ.
Mỗi động cơ làm chuyển động một trục truyền động và nhiều khớp. Việc điều chỉnh tốc độ của
mỗi động cơ điện thực hiện bằng một bánh điều khiển bằng tay.
Trong trƣờng hợp bị hỏng hóc hay bị kẹt có khả năng đƣa vật liệu dịch chuyển bình thƣờng
(sau khi kẹt)và có khả năng chêm vào một động tác thay đổi trục lăn tự động trƣớc khi kẹt.
d) Quạt ly tâm, gồm:
- Một quạt thổi không khí cháy
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
13
20. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Một quạt thổi không khí làm mát nhanh
Một quạt thổi không khí làm mát cuối cùng
Một quạt hút không khí nóng từ khu vực làm mát lò
Một quạt hút khói của quá trình trƣớc khi nung và trong khi nung
e) Bảng điều khiển:
Bảng kiểm tra gồm:
- Công tắc chính
- Các công tắc cho quạt và động cơ truyền động động trục lăn
- Bộ báo động và dây điện nối với hệ thống điều chỉnh nhiệt độ
- Đồng hồ hiển thị và có thề chỉnh tự động đóng mở van để thay đổi nhiệt độ lên xuống.
- Bảng theo dõi, thống kê nhiệt độ lò, tất cả các thông số kỹ thuật đến chủng loại gạch sản
xuất
- Hệ thống thống kê và vẽ biểu đồ nhiệt độ nung, in biểu đồ…
f) Thiết bị kiểm tra, an toàn gồm:
Một van đóng gas chính
Một bộ điều chỉnh giảm áp suất gas chính
Một van đóng an toàn cho mỗi nhánh cung cấp gas
Một van cho mỗi nhánh cung cấp gas đốt cháy
Một công tắc cho hệ kiểm tra chân không của ống khói và hút không khí nóng
Hai công tắc an toàn cho đƣờng ống phân phối gas đốt
- Hai công tắc an toàn cho đƣờng ống không khí đốt cháy và đƣờng ống không khí phun mù.
- Một công tắc an toàn cho đƣờng ống phân phối không khí làm mát nhanh.
(11) Dây chuyền mài cạnh, đánh bóng
Sau khi qua khỏi lò nung gạch đƣợc đƣa qua dây chuyền mài cạnh, đánh bóng :
Bao gồm các công đoạn sau :
a. Nạp gạch vào dây chuyền bằng thủ công
b. Qua máy mài cạnh thô 1 để giảm bớt kích thƣớc ban đầu của 2 cạnh bên
c. Qua máy xoay cạnh gạch và đƣa vào máy mài cạnh thô 2 để giảm bớt kích thƣớc ban đầu
của 2 cạnh còn lại
d. Tiếp đó qua máy mài (bào) mặt thô 1, 2 tạo độ nhẵn bóng bề mặt
e. Qua máy mài mặt tinh gồm 5 dao mài hợp kim mịn để mài mặt nhẵn hơn trƣớc khi qua
máy đánh bóng (giảm lƣợng tiêu hao đá mài.
f. Đánh bóng thô
- Gạch đi qua hệ thống máy đánh bóng để đánh bóng mặt gạch (nhẵn bóng bề mặt).
- Máy đánh bóng gồm 16 đầu đánh bóng, mỗi đầu gắn 8 đến 10 viên đá theo qui định thông
số kỹ thuật từ thô giảm dần đến mịn nhƣ đá: 24, 36, 46, 60, 80, 120, 150 và 180.
- Các đầu đánh bóng sẽ qua ly tâm trên một mâm và mâm dịch chuyển qua lại để đánh bóng
bề mặt.
- Ở công đoạn này bề mặt gạch đã bóng phẳng nhƣng chƣa đủ tiêu chuẩn qui định nên tiếp
tục qua thêm 1 công đoạn đánh bóng thứ 2.
g. Đánh bóng tinh
Hệ thống máy đánh bóng tinh giống nhƣ đánh bóng thô, chỉ khác ở độ mịn của đá đánh
bóng cụ thể máy này sử dụng đá đánh bóng mịn hơn nhƣ: 240, 320, 400, 600, 800, 1000, 1200 và
1500.
-
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
14
21. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Khi qua công đoạn này đã hoàn tất độ phẳng, độ bóng mặt gạch qui định và qua tiếp các
máy mài cạnh vát mép tinh để mài kích thƣớc về chuẩn qui định.
h. Mài cạnh tinh 3
i. Mài cạnh tinh 4 (Mài cạnh còn lại)
j. Phân loại
Căn cứ các tiêu chuẩn phân loại gạch Granite của công ty. Nhân viên phân loại phân loại
thành phẩm theo mã sản phẩm, kích thƣớc và tông màu.
Gạch bị sai sót/ lỗi bề mặt sẽ đƣợc nhân viên phân loại bốc ra pallet, chuyển về công đoạn
e đánh bóng lại bề mặt chƣa đạt.
Gạch bị mẻ góc, mẻ cạnh sẽ đƣợc nhân viên phân loại bốc ra pallet, chuyển về công đoạn
cắt hạ kích thƣớc xuống size và chuyển đến công đoạn b.
k. Phủ chất bảo vệ bề mặt
Sau khi phân loại gạch thành phẩm qua máy phủ chất bảo vệ bề mặt tạo độ bóng và chống
thấm.
(12) Chọn lựa, phân loại và đóng gói thành phẩm
Dựa vào kinh nghiệm của mình, kỹ thuật viên kiểm tra chất lƣợng sẽ phát hiện và làm dấu
các mức chất lƣợng của viên gạch chạy ngang qua các bàn lựa.
(13) Lưu kho
Cuối cùng, thành phẩm đƣợc đƣa vào lƣu trữ tại kho thành phẩm.
Sơ đồ quy trình sản xuất
Chuẩn bị nguyên
liệu, phụ liệu
Nung
Nghiền tảng cục
Lƣu trữ gạch mộc
Chọn lựa, phân loại và
đóng gói thành phẩm
Nghiền
Tạo hồ xƣơng
Sấy phun và
lƣu trữ bột
Tráng men,
in hoa văn
Sấy nhanh
Ép khuôn
Lƣu kho
V.5. Sản phẩm
Sản phẩm đa dạng với các kích thƣớc nhƣ sau: Từ 600 x 600 mm đến 1000 x 1000mm
Dòng sản phẩm: gạch giả cổ, gạch mài bóng, gạch phủ men (Glazed porcelain).
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
15
22. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Gạch giả cổ
Gạch mài bóng
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
16
23. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nƣớc tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trƣờng.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nƣớc từ mạng lƣới cung cấp chung.
VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy
VI.3. Giải pháp kỹ thuật
VI.3.1. Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong đƣợc kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự
nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài đƣợc bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh
cho công trình còn tạo đƣợc nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình đƣợc bố trí trạm
biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện đƣợc
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
17
24. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện đƣợc tuân
thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành.
VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp thoát nƣớc đƣợc thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nƣớc:
+ Nƣớc sinh hoạt.
+ Nƣớc cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nƣớc đƣợc tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nƣớc cho công trình công
cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
VI.3.3. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và đƣợc tách riêng với hệ thống tiếp
đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải đƣợc bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét đƣợc tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và
tiêu chuần xây dựng hiện hành.
VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy
Công trình đƣợc lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy đƣợc lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và
thƣờng xuyên có ngƣời qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị của
Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC đƣợc tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng
và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình đƣợc bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại.
Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) đƣợc đấu nối đến từng phòng.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
18
25. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
VII.1.1. Giới thiệu chung
Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain đƣợc xây dựng tại ..., .... Mục đích của
đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng
đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi
trƣờng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam
khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
- Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về
việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo
vệ môi trƣờng;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng
ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất
thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và
Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng
một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6
năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
- Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practice)
- Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP
- Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lƣợng – An
toàn”
VII.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain sẽ ảnh hƣởng nhất định đến
môi trƣờng xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi
trƣờng không khí, đất, nƣớc trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác
động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
19
26. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
VII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
+ Tác động của bụi, khí thải
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công
việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử
dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và
thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm
ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng
và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu
không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đƣờng
thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát,
sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân
không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
VII.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào vận hành
Tác động đến môi trƣờng không khí
* Nguồn gây ô nhiễm:
Hoạt động của các phƣơng tiện vận tải, các loại máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất.
Các công đoạn sản xuất gạch men nhƣ: công đoạn sấy nung, dỡ sản phẩm, phân loại và
nhập kho.
* Thành phần: Bụi và các chất khí độc hại
Tác động đến môi trƣờng đất
* Nguồn phát sinh
Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình sản xuất của Nhà máy, phát sinh từ khu
nấu bếp, Nhà ăn, khu Nhà ở, khu văn phòng.
Chất thải rắn sản xuất: Gạch vỡ không đủ tiêu chuẩn, tro xỉ sinh ra do sử dụng than tại lò
nung, quá trình sấy, quá trình tạo hình sản phẩm.
Nguyên vật liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển.
Chất thải rắn nguy hại
Tải lƣợng và thành phần
* Đối với rác thải sinh hoạt
Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, ƣớc tính bình quân mỗi ngày, một ngƣời
thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt của mình khoảng 0,5 kg/ngày.
Khi đi vào hoạt động sẽ có khoảng 353 CBCNV làm việc trong nhà máy. Vậy lƣợng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh là
353 ngƣời x 0,5 kg/ngƣời/ngày = 176,5 kg/ngày
Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ nhƣ rau củ quả thừa, cơm thừa... và chất vô cơ nhƣ túi
nilon, giấy ăn...
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
20
27. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
* Đối với chất thải rắn sản xuất:
Chất thải rắn phát sinh hoạt động sản xuất của Nhà máy gồm:
- Lƣợng tro xỉ sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu tại lò sấy, nung.
- Phế phẩm khâu mộc
- Phế phẩm khâu tạo hình
- Phế phẩm sau khi nung
* Chất thải rắn nguy hại:
Dầu mỡ bôi trơn máy móc, các loại giẻ lau chùi dính mỡ, can dầu đựng mỡ loại ra trong
mỗi kỳ bảo dƣỡng. Mỗi đợt bảo dƣỡng ƣớc tính thải ra khoảng 10kg.
Một số thiết bị điện hƣ hỏng nhƣ: Bóng đèn huỳnh quang, công tắc điện, cầu chì...
Tác động đến môi trƣờng nƣớc
* Nguồn phát sinh
Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân Nhà máy: Với nhu cầu sử dụng nƣớc của công nhân
khoảng 80lít/ngƣời/ngày thì lƣợng nƣớc cấp là 353 x 80 = 28m3/ngày đêm. Lƣợng nƣớc thải tính
băng 80% lƣợng nƣớc cấp nên nhu cầu xả nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy khoảng 22,5 m3/ngày
đêm
Nƣớc thải sản xuất: Trên cở sở phân tích công nghệ và thực tiễn sản xuất cho thấy quá trình
sản xuất tại Công ty chủ yếu do công đoạn nhào luyện đất, nghiền xay nguyên liệu tinh chế, nƣớc
thải từ quá trình xử lý aerosol trong phun men sản phẩm và nƣớc vệ sinh nhà xƣởng trong khu vực
sản xuất, vệ sinh máy móc thiết bị có chứa đất các, các chất dầu mỡ, các chất cặn bã, chất rắn lơ
lửng, chất màu…
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
VII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng
Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và
có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức,
phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần
áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng
cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung
trong khu vực dự án.
Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VII.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào vận hành
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
21
28. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao thông
Khi vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, các phƣơng tiện vận chuyển cần phải có các bạt che
chắn
Chủ dự án cần phải đầu tƣ các phƣơng tiện tƣới nƣớc để tƣới nƣớc thƣờng xuyên trên các
tuyến đƣờng vận chuyển
Tất cả các xe, máy móc tham gia vận chuyển cần phải đƣợc kiểm tra định kỳ đạt tiêu chuẩn
của cục đăng kiểm về chất lƣợng an toàn môi trƣờng.
+ Giảm thiểu bụi khí thải phát sinh trong lò nung
Xây dựng hệ thống xử lý khí thải.
Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc
Nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và dẫn vào trạm
xử lý tập trung
Nƣớc thải sản xuất: Chủ đầu tƣ sẽ xây dựng trạm xử lý nƣớc thải.
Giảm thiểu chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Hƣớng dẫn phân loại rác thành 2 loại rác vô cơ và rác hữu cơ.
+ Thu gom toàn bộ lƣợng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày.
+ Ký kết với đơn vị có chức năng vận chuyển toàn bộ lƣợng chất thải không có khả năng
tái chế phát sinh.
Chất thải rắn sản xuất:
+ Ký kết hợp đồng với công ty moi trƣờng đô thị vận chuyển, xử lý.
Chất thải rắn nguy hại
Thực hiện theo đúng TT12/2011/TT_BTNMT về quản lý chất thải nguy hại. Theo đó
CTNH sẽ đƣợc phân loại, dán nhãn, lƣu giữ tại nơi riêng biệt, có mái che, tránh ánh nắng và tránh
mƣa ngập lụt
Ký hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng vận chuyển CTNH.
Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành trồng cây xanh, thảm thực vật để tạo cảnh quan, hấp thu
tiếng ồn và các chất khí độc hại khác.
VII.4. Kết luận
Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain sử dụng công nghệ mới thân thiện với môi
trƣờng, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH ... chúng tôi xin cam kết thực
hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trƣờng về tiếng ồn và sinh
bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trƣờng để tạo điều
kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng cho thật thuận lợi.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
22
29. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho Dự án đầu tƣ xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain
đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nƣớc Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12
Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự
toán công trình.
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
23
30. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
VIII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dự
ầu tƣ
xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án (gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): 633,417,083,000 đồng.
(Sáu trăm ba mƣơi ba tỷ, bốn trăm mƣời bảy triệu, không trăm tám mƣơi ba ngàn đồng)
Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí
quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đất, Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay
trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.
Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị
Khái toán chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục đƣợc trình bày trong bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Xây dựng
Thành tiền
trƣớc thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
- Nhà kỹ thuật sản xuất gạch
- Nhà kho
- Phòng chứa nguyên liệu
- Phòng bảo trì
- Phòng nén khí
- Phòng quản lý
-Phòng phân phối
- Phòng lab
- Khu vực xử lý nƣớc thải và công trình khác
- Nhà sinh hoạt cho công nhân
- Nhà ăn công nhân
- Khu vực sinh hoạt cho công nhân
- Khu vực cây xanh, công trình phụ
43,920,000
12,370,909
62,784,091
785,455
392,727
589,091
589,091
687,273
15,949,091
11,363,636
2,272,727
9,090,909
4,545,455
4,392,000
1,237,091
6,278,409
78,545
39,273
58,909
58,909
68,727
1,594,909
1,136,364
227,273
909,091
454,545
48,312,000
13,608,000
69,062,500
864,000
432,000
648,000
648,000
756,000
17,544,000
12,500,000
2,500,000
10,000,000
5,000,000
Tổng
165,340,455
16,534,045
181,874,500
Khái toán chi phí máy móc thiết bị bao gồm các hạng mục đƣợc trình bày trong bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục
Máy móc thiết bị nhập khẩu
Giá trị máy móc
Chi phí đóng gói
Chi phí tiệt trùng vệ sinh máy
Đơn vị
Số lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
HT
2
2
2
2
118,351,737
876,065
177,324
236,703,475
1,752,130
354,648
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
24
31. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Chi phí phụ tùng thay thế
Chi phí thuê kĩ sƣ và thiết kế hệ
thống
Chi phí FOB tại cảng biển
Chi phí giám sát lắp đặt và vận
hành
2
2
1,266,600
211,100
2,533,200
422,200
2
2
3,698,472
633,300
7,396,944
1,266,600
TỔNG CỘNG
250,429,197
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng công trình, lập các chi phí nhƣ sau:
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án
từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình
vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế
kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công
trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn
đầu tƣ xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.101% = 9,084,026,000 đồng
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
25
32. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ = (GXL + GTB) x 0.521 % = 2,253,859,000 đồng
- Chi phí lập TKBVTC = GXL x 2.929% = 5,326,055,000 đồng
- Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.172% = 312,630,000 đồng
- Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 420,130,000 đồng
- Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.25% = 453,862,000 đồng
- Chi phí lập HSMT thiết bị = GTB x 0.248 % = 620,597,000 đồng
- Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.224 % = 4,045,083,000 đồng
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = GTB x 0,556 % = 1,391,218,000 đồng
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 751,288,000 đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 15,574,921,000 đồng
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
- Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 2,728,118,000 đồng
- Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.323 % = 1,394,900,000 đồng
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán = (GXL + GTB) x 0.201 % = 870,371,000 đồng
- Chi phí đánh giá tác động môi trƣờng = 165,000,000 đồng.
=> Chi phí khác = 5,158,389,000 đồng
Chi phí đất
Với diện tích dùng cho việc xây dựng nhà máy sản xuất, các hạng mục công trình phụ và
khai thác nguyên liệu dùng cho sản xuất, dự án cần xây dựng tổng thể 40 ha, ƣớc tính chi phí
đất đầu tƣ khoảng 80,000,000,000 đồng (Tám mươi tỷ đồng).
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đất, cho phí san lấp mặt bằng và chi phí khác.
=> Chi phí dự phòng
(GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 54,212,103,000 đồng
Vốn lƣu động
Nhu cầu vốn lƣu động của dự án đƣợc thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
Hạng mục
1
2
3
4
5
Nhu cầu vốn lƣu động 157,298,082 189,870,199 215,279,538 243,626,643 275,219,277
Thay đổi vốn lƣu động 157,298,082 32,572,117 25,409,339 28,347,105 31,592,634
Năm
2021
2022
2023
2024
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
2025
26
33. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Hạng mục
6
7
8
9
10
Nhu cầu vốn lƣu động 310,395,662 333,943,352 355,359,648 382,796,264 412,412,587
Thay đổi vốn lƣu động 35,176,385 23,547,690 21,416,296 27,436,616 29,616,323
Năm
2026
2027
2028
2029
2030
Hạng mục
11
12
13
14
15
Nhu cầu vốn lƣu động 444,382,232 478,892,666 516,146,313 556,361,749 599,774,991
Thay đổi vốn lƣu động 31,969,645 34,510,434 37,253,647 40,215,436 43,413,242
Năm
2031
2032
2033
2034
2035
2036
Hạng mục
16
17
18
19
20
21
0
Nhu cầu vốn lƣu động 641,075,800 691,669,555 746,288,320 805,252,971 868,909,999
Thay đổi vốn lƣu động 41,300,809 50,593,755 54,618,765 58,964,651 63,657,027 (868,909,999)
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
Bảng Tổng mức đầu tƣ
ĐVT: 1,000 đồng
STT
I
II
III
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
V
1
2
3
4
V
Hạng mục
Chi phí xây dựng
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Chi phí lập dự án
Chi phí lập TKBVTC
Chi phí thẩm tra TKBVTC
Chi phí thẩm tra dự toán
Chi phí lập HSMT xây lắp
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị
Chi phí giám sát thi công xây lắp
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm xây dựng
Chi phí kiểm toán
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
Chi phí đất
GT Trƣớc thuế
VAT
165,340,455 16,534,045
227,662,906 22,766,291
8,258,206
825,821
14,159,019 1,415,902
2,048,962
204,896
4,842,050
484,205
284,209
28,421
381,936
38,194
412,602
41,260
564,179
56,418
3,677,348
367,735
1,264,743
126,474
682,989
68,299
4,689,444
468,944
2,480,107
248,011
1,268,091
126,809
791,247
79,125
150,000
15,000
72,727,273 7,272,727
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
GT sau thuế
181,874,500
250,429,197
9,084,026
15,574,921
2,253,859
5,326,255
312,630
420,130
453,862
620,597
4,045,083
1,391,218
751,288
5,158,389
2,728,118
1,394,900
870,371
165,000
80,000,000
27
34. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
VII
Chi phí dự phòng=ΣGcp*10%
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ (chƣa bao gồm lãi
vay trong thời gian xây dựng)
49,283,730 4,928,373
542,121,033 54,212,103
VIII Lãi vay trong thời gian xây dựng
TỔNG MỨC ĐẦU TƢ (bao gồm lãi vay
trong thời gian xây dựng)
54,212,103
596,333,136
34,649,205
542,121,033 88,861,308
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
630,982,341
28
35. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
CHƢƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Nội dung
Quý I/2013 Quý II/2013 Quý III/2013 Quý IV/2013
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tƣ vấn
Chi phí quản lý dự án
Chi phí khác
Chi phí đất
Dự phòng phí
Nội dung
10%
0%
100%
0%
0%
100%
15%
15%
0%
0%
15%
15%
0%
15%
15%
0%
0%
15%
15%
0%
15%
15%
0%
0%
15%
15%
0%
15%
Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014 Tổng cộng
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tƣ vấn
Chi phí quản lý dự án
Chi phí khác
Chi phí đất
Dự phòng phí
15%
30%
15%
30%
15%
20%
0%
20%
15%
15%
15%
15%
15%
15%
10%
10%
15%
15%
5%
5%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
IX.2. Tiến độ sử dụng vốn
Bảng tổng nguồn vốn chƣa bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng
ĐVT: 1,000 đồng
Tổng sử dụng vốn chƣa
bao gồm lãi vay
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tƣ vấn
Chi phí quản lý dự án
Chi phí khác
Chi phí đất
Dự phòng phí
Tổng
Tổng cộng
Quý I/2014
Quý II/2014
181,874,500
250,429,197
15,574,921
9,084,026
5,158,389
80,000,000
54,212,103
18,187,450
15,574,921
80,000,000
8,131,815
27,281,175
1,362,604
773,758
8,131,815
27,281,175
1,362,604
773,758
8,131,815
27,281,175
1,362,604
773,758
8,131,815
596,333,136 121,894,186
37,549,353
37,549,353
37,549,353
Quý III/2014 Quý IV/2014
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
29
36. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
Tổng sử dụng vốn chƣa
bao gồm lãi vay
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tƣ vấn
Chi phí quản lý dự án
Chi phí khác
Chi phí đất
Dự phòng phí
Tổng
Quý I/2015
27,281,175
75,128,759
1,362,604
773,758
8,131,815
Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015
27,281,175
75,128,759
1,362,604
773,758
8,131,815
27,281,175
50,085,839
1,362,604
773,758
2,710,605
50,085,839
908,403
515,839
2,710,605
112,678,112 112,678,112
82,213,982
54,220,686
Bảng tổng nguồn vốn bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng
Tổng sử dụng vốn đã bao
gồm lãi vay
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tƣ vấn
Chi phí quản lý dự án
Chi phí khác
Chi phí đất
Dự phòng phí
Lãi vay trong thời gian ân
hạn
Tổng
Tổng cộng
Quý I/2014
Quý II/2014
Quý III/2014
Quý IV/2014
181,874,500
250,429,197
15,574,921
9,084,026
5,158,389
80,000,000
54,212,103
18,187,450
15,574,921
80,000,000
8,131,815
27,281,175
1,362,604
773,758
8,131,815
27,281,175
1,362,604
773,758
8,131,815
27,281,175
1,362,604
773,758
8,131,815
34,649,205
630,982,341
1,300,294
121,894,186
37,549,353
37,549,353
38,849,647
Tổng sử dụng vốn đã bao Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015
gồm lãi vay
Chi phí xây dựng
27,281,175 27,281,175
27,281,175
Chi phí thiết bị
75,128,759 75,128,759
50,085,839
50,085,839
Chi phí tƣ vấn
Chi phí quản lý dự án
1,362,604
1,362,604
1,362,604
908,403
Chi phí khác
773,758
773,758
773,758
515,839
Chi phí đất
Dự phòng phí
8,131,815
8,131,815
2,710,605
2,710,605
Lãi vay trong thời gian ân
3,832,049
7,295,514
10,148,028
12,073,319
hạn
Tổng
116,510,161 119,973,626 92,362,009
66,294,005
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
30
37. DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN
IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 đồng
Tổng nguồn vốn
Tổng cộng
Quý I/2014
Vốn vay ngân hàng 417,433,195
Vốn chủ sở hữu
178,899,941 121,894,186
Tổng nguồn vốn
Quý I/2015
Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014
37,549,353
18,092,951
19,456,402
37,549,353
Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Tỷ lệ
Vốn vay ngân hàng 112,678,112 112,678,112
Vốn chủ sở hữu
-
82,213,982
54,220,686
70%
30%
Với tổng mức đầu tƣ 596,333,136,000 đồng. Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 30% tổng đầu
tƣ tƣơng ứng với số tiền 178,899,941,000 đồng và lãi vay trong thời gian xây dựng là
34,649,205,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần
vay là 417,433,195,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi
suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 24 tháng và thời gian trả nợ là 96 tháng.
Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian 24 tháng, chỉ trả lãi vay theo dƣ
nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Trả lãi vay không trả vốn gốc trong năm 2014 và năm 2015, bắt
đầu trả lãi vay và vốn gốc từ Quý I/2016. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dƣ nợ đầu
kỳ.
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Ngày
10/1/2014
11/1/2014
12/1/2014
1/1/2015
2/1/2015
3/1/2015
4/1/2015
5/1/2015
6/1/2015
7/1/2015
8/1/2015
9/1/2015
10/1/2015
11/1/2015
12/1/2015
1/1/2016
Dƣ nợ đầu kỳ Vay nợ trong Trả nợ trong kỳ
kỳ
18,092,951
55,642,304
55,642,304
55,642,304
168,320,416
168,320,416
168,320,416
280,998,527
280,998,527
280,998,527
363,212,509
363,212,509
363,212,509
417,433,195
417,433,195
417,433,195
37,549,353
112,678,112
112,678,112
82,213,982
54,220,686
184,399
548,801
567,094
567,094
1,549,470
1,715,485
1,660,147
2,863,875
2,771,492
2,863,875
3,701,782
3,582,370
3,701,782
4,117,149
4,254,388
8,602,650
Trả nợ gốc
Trả lãi vay
Dƣ nợ cuối kỳ
4,348,262
184,399
548,801
567,094
567,094
1,549,470
1,715,485
1,660,147
2,863,875
2,771,492
2,863,875
3,701,782
3,582,370
3,701,782
4,117,149
4,254,388
4,254,388
55,642,304
55,642,304
55,642,304
168,320,416
168,320,416
168,320,416
280,998,527
280,998,527
280,998,527
363,212,509
363,212,509
363,212,509
417,433,195
417,433,195
417,433,195
413,084,933
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh – www.lapduan.com.vn - 0918755356
31