4. 1.Các giai đoạn của quá trình nhận thức
2.Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về chân lý
3.Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
4.Sản xuất vật chấn là cơ sở của sự tồn tại và
phát triển xã hội
5.Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất
TABLE OF CONTENT
5. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH
NHẬN THỨC
I Nhận thức cảm tính
II
III
Nhận thức lí tính
Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính
6. Nhận thức cảm tính: là sự phản ứng trực tiếp khách thể
thông qua các giác quan
Cảm giác: nảy sinh
do sự tác động trực
tiếp của khách thể
lên các giác quan của
con người hình thành
tri thức giản đơn
nhất về một thuộc
tính riêng lẻ của sự
vật
Tri giác: là tổng
hợp của nhiều
cảm giác
Biểu tượng: là hình
ảnh sự vật được tái
hiện trong óc nhờ
trí nhớ; là khâu
trung gian chuyển
từ nhận thức cảm
tính lên nhận thức
lý tính
7. Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người phản ánh
sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
Khái niệm Phán đoán Suy lý
Phản ánh khái quát, gián
tiếp một, hoặc một số
thuộc tính chung có tính
bản chất nào đó của một
nhóm sự vật, hiện tượng
được hiển thị bằng một từ
hay một cụm từ
Là hình thức liên hệ các
khái niệm, phản ánh mối
liên hệ của các sự vật
hiện tượng của thế giới
trong ý thức con người
Là những hình thức của
tư duy trừu tượng, trong
đó các phán đoán đã liên
kết với nhau theo qui tắc:
phấn đấu cuối cùng (kết
luận) được suy ra từ
những phán đoán đã biết
làm tiền đề
8. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH
NHẬN THỨC
Mối quan hệ
giữa nhận
thức cảm
tính và nhận
thức lý tính
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho
nhau trong quá trình nhận thức của con người
NTCT Cung cấp những hình ảnh chân thực, bề
ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương
pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hoá NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa
duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm
tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
9.
10. Nhận thức lý tính
Thực tiễn( kiểm nghiệm kết quả nhận thức lý
tính: phát sinh vấn đề mới) (nhận thức cảm
tính)
Nhận thức lý tính (nắm bắt bản chất, qui luật của
đối tượng trên cơ sở tài liệu cảm tính)
Nhận thức cảm tính (cung cấp tư liệu cho nhận thức lý tính)
11. Sự thống nhất giữa
trực quan sinh
động, tư duy trừu
tượng và thực tiễn
Quá trình nhận thức được bắt đầu từ thực tiễn và
kiểm tra trong thực tiễn
Kết quả của cả nhận thức cảm tính và cả nhận
thức lý tính, được thực hiện trên cơ sở của hoạt
động thực tiễn
Vòng khâu của nhận thức, được lặp đi lặp lại
nhưng sâu hơn về bản chất, là quá trình giải quyết
mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức giữa chưa
biết và biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý
và sai lầm
12. Chân lý có tính phù hợp với tri thức và
thực tại khách quan. Phản ánh các kiến
thức và sự dung nạp kiến thức của con
người về các lĩnh vực khác nhau.
Chân lý không phụ thuộc vào ý chí chủ
quan của con người. Chân lý là các sự
thật hiển nhiên và đúng đắn mà con
người tìm ra. Do đó trên thực tế con
người đang khám phá để tìm hiểu kiến
thức chứ không tạo ra chân lý.
Tính khách quan Tính tương đối của chân lý thể hiện ở
chỗ những tri thức của chân lý đúng
nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ, nó mới
phản ánh đúng một mặt, một bộ phận
nào đó của hiện thực khách quan trong
những điều kiện giới hạn xác định.
Tính tuyệt đối của chân lý thể hiện ở
chỗ những tri thức của chân lý phản
ánh đầy đủ, toàn diện hiện thực khách
quan ở một giai đoạn lịch sử cụ thể xác
định.
Tính tương đối và tính tuyệt đối
Chân lý luôn phản ánh sự vật, hiện
tượng ở trong một điều kiện cụ thể
với những hoàn cảnh lịch sử cụ thể
trong một không gian và thời gian
xác định
Tính cụ thể
Quan niệm
về chân lý
QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ CHÂN LÝ
Chân lý là tri thức (lý luận, lý thuyết. . .) phù
hợp với hiện thực khách quan và được thực
tiễn kiểm nghiệm.
Các tính chất
của chân lý
13. CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT KINH TẾ XÃ HỘI
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ TỒN TẠI
VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN
XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
14. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
Là ND cơ bản của CN duy
vật lịch sử Vạch ra những
quy luật cơ bản của sự vận
động phát triển xã hội là
phương pháp luận khoa
học để nhận thức, cải tạo
xã hội
I. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và
phát triển xã hội
Sản xuất là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị
vật chất và tinh thần nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu
tồn tại và phát triển của con người
Sản xuất chính là điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và xã hội
động vật
15. Sản xuất xã hội, tức là
sản xuất và tái sản xuất ra
đời sống hiện thực, gồm
các loại hình sản xuất xã
hội sau
Sản xuất vật chất giữ vai trò là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển của xã hội loài người.
Sản xuất tinh thần là hoạt động sáng tạo ra các giá
trị tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát
triển.
Sản xuất ra bản thân con người nằm ở phạm vi cá
nhân, gia đình là việc nuôi dưỡng con cái. Còn ở
phạm vi xã hội là sự tăng trưởng dân số phát triển
con người
16. Sản xuất vật chất là quá trình mà trong đó
con người sử dụng công cụ lao động tác
động trực tiếp hay gián tiếp vào tự nhiên để
thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của
con người.
Gồm 4 tính
chất
Tính khách quan
Tính xã hội Tính sáng tạo
Tính lịch sử
SẢN XUẤT VẬT CHẤT
17. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển xã hội loài người.
Tạo ra tư liệu phục vụ nhu
cầu của con người
Tạo ra mối quan hệ xã hội
Cơ sở tiến bộ xã hội loài
người
Không thể dùng tinh thần để giải thích đời sống tinh thần, để
phát triển xã hội phải bắt đầu từ phát triển đời sống kinh tế-
vật chất.
VAI TRÒ
18. BIỆN CHỨNG LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
Phương thức
sản xuất
Lực Lượng Sản
Xuất
Kết cấu của lực
lượng sản xuất
Tư liệu sản xuất
Người lao động
19. LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
• Lực lượng sản xuất là nhân tố có tính sáng tạo và tính lịch sử
KHÁI NIỆM
Lực lượng là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành
sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn
phát triển của con người
LLSX biểu hiện mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong
sản xuất
Trình độ của LLSX thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của
loài người
20. Tư liệu
lao động
Tư liệu
sản xuất
Đối
tượng lao
động
Công cụ
lao động
ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG
Một bộ phận của giới tự nhiên được đưa vào
sản xuất, đưa con người sử dụng mới là đối
tượng lao động trực tiếp
Hai loại đối tượng lao
động
Thứ nhất
Dạng có sẵn trong
tự nhiên
Thứ hai
Dạng đã trải qua lao
động chế biến
TƯ LIỆU LAO ĐỘNG
*Vật thể hay phức hợp mà
con người đặt giữa mình với
đối tượng lao động
Đối tượng lao động và tư liệu
lao động là những yếu tố vật
chất của quá trình lao động
sản xuất, hợp thành tư liệu
sản xuất
CÔNG CỤ LAO ĐỘNG
*là yếu tố quan trọng nhất, nó là
hệ thống xương cốt và bắp thịt
của sản xuất
Công cụ lao động luôn được cải
tiến, là yếu tố đọng nhất, cách
mạng nhất trong LLSX
21. KẾT CẤU
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Người
lao động
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Người lao động là con người có tri thức, kinh
nghiệm, kỹ năng lao động và năng lực sáng tạo nhất
định trong quá trình sản xuất của xã hội. Họ là
chủ thể sáng tạo, đồng thời là chủ thể tiêu dùng mọi
vật chất xã hội
22. QUAN HỆ SẢN XUẤT
Quan Hệ Sở Hữu Đối
Với TLSX
Quan Hệ Trong Tổ
Chức Và Quản Lí Sản
Xuất
Quan Hệ Trong Phân
Phối Sản Phẩm Lao
Động
23. Quan hệ sở hữu
về tư liệu sản xuất
Là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc chiếm
hữu, sử dụng các tư liệu sản xuất xã hội
Quy định địa vị kinh tế-xã hội của các tập đoàn người
trong sản xuất
Là quan hệ xuất phát,cơ bản,trung tâm của quan hệ
sản xuất và có vai trò quyết định các quan hệ khác
24. Quan hệ về tổ chức
và quản lý sản xuất
Là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc tổ chức
sản xuất và phân công lao động
Quyết định trực tiếp đến quy mô,tốc độ,hiệu quả của nền sản
xuất; có khả năng đẩy nhanh hoặc kìm hãm sự phát triển của
nền sản xuất xã hội
Quan hệ về phân
phối sản phẩm lao
động
Là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc
phân phối sản phẩm lao động xã hội
Ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích con người;có thể
thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sản xuất
25. VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT ĐỐI VỚI QUAN
HỆ SẢN XUẤT
Vai trò quyết định của
lực lượng sản xuất đối
với quan hệ sản xuất
được thể hiện ở chỗ
Lực lượng sản xuất quyết định cả ba mặt của quan hệ sản xuất tức là quyết
định cả về chế độ sở hữu, cơ chế tổ chức quản lý và phương thức phân phối
sản phẩm
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tác động 2 chiều
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuẩt tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất
26. Lực lượng sx gồm có Vì sao LLSX quyết định QHSX Nội dung sự quyết định
Người lao động
Tư liệu sản xuất: tư liệu lao động
(công cụ lao động, phương tiện
lao động), đối tượng lao động
LLSX là nội dung của quá trình sx,có tính
năng động, cách mạng và thường xuyên
phát triển
Người lđ là chủ thể sáng tạo,là lực lượng
sx hang đầu -> Tính kế thừa khách quan
của sự phát triển lực lượng sản xuất
Lực lượng sx quyết định sự ra đời của một qhsx
mới quyết định nd và tính chất qhsx.
• Tính quyết định của llsx
Thứ nhất: trình độ của llsx như thế nào thì qhsx
phải như thế ấy. Trình độ sx biểu hiện qua
Trình độ của các yếu tố cấu hành nó (vd: trình
độ người lđ, trình độ công cụ lđ)
Tính chất của nó
Việc ứng dụng khoa học vào sx
Năng suất lđ
Thứ hai:Khi lực lượng sx thay đổi thì qhsx cũng
phải thay đổi
“Những quan hệ xã hội đều gắn liền mật thiết
với những lực lượng sản xuất.Do có những lực
lượng sản xuất mới,loài người thay đổi phương
thức sản xuất của mình, và do thay đổi phương
thức sản xuất, cách kiếm sống của mình, loài
người thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của
mình.Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có
lãnh chúa,các cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại
xã hội có nhà tư bản công nghiệp”
27. SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QUAN HỆ SẢN XUẤT VỚI LỰC
LƯỢNG SẢN XUẤT
1. Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX?
QHSX là hình thức xã hội của quá trình
sản xuất, có tính độc lập tương đối và ổn
định về bản chất.
QHSX phù hợp với trình độ của LLSX là
yêu cầu khách quan của nền sản xuất.
Khái niệm sự phù hợp:
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu
thành lực lượng sản xuất
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cầu
thành quan hệ sản xuất
Sự kết hợp đúng đắn giữa lực lượng sản
xuất với quan hệ sản xuất
Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp
giữa lao động và TLSX
Tạo điều kiện hợp lý cho người lao động
sáng tạo trong sản xuất và hưởng thụ
thành quả vật chất, tỉnh thần của lao
động.
2. Đặc điểm tác động của quy luật dưới
chủ nghĩa xã hội:
Sự phù hợp... đòi hỏi tất yếu thiết lập
chế độ công hữu TLSX
Phương thức sản xuất XHCN dần dần loại
trừ đối kháng xã hội
Không diễn ra "tự động", đòi hỏi trình độ
tự giác cao trong nhận thức và vận dụng
quy luật
Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX
có thể bị "biến dạng" do nguồn gốc chủ
quan
3. Nội dung sự tác động trở lại của
QHSX đối với LLSX:
Sự phù hợp quy định mục đích, xu
hướng phát triển, hình thành hệ
thống động lực thúc đẩy sản xuất
phát triển
Sự tác động diễn ra hai chiều
hướng: Thúc đẩy hoặc kim hãm sự
phát triển của lực lượng sản xuất
Trạng thái vận động của mâu thuẫn
hiện chứng: Phù hợp → Không phù
hợp → Phù hợp mới cao hơn →...
Con người giữ vai trò chủ thể nhận
thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập
sự phù hợp.
Trong xã hội có đối kháng giai cấp:
Mâu thuẫn LLSX và QHSX được biểu
hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai
cấp; được giải quyết thông qua đấu
tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách
mạng xã hội.
ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN
XÃ HỘI
28.
29. 1. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất?
A: Sản xuất vật chất
B: Chính trị xã hội
C: Thực nghiệm khoa học
D: Cả a, b, c
2. Sản xuất bao gồm các hình thức?
A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái
3.Trong giai đoạn nhận thức lý tính, hình thức nào được coi là
khâu trung gian chuyển từ nhận thức xảm tính lên nhận ý thức ?
A: Cảm giác
B: Trí giác
C: Biểu tượng
D: Suy lý
4. Yếu tố trong llsx thường xuyên biến đổi nhất?
A:người lao động
B: tư liệu sản xuất
C:công cụ lao động
D:Đối tượng lao động