2. Tài
liệu
tham
khảo
• Understanding
optical
communication,
IBM
redbook,
Harry
J.R.
Dutton
• Kỹ
thuật
thông
tin
quang,
Vũ
Văn
San
2
3. Nội dung
§ Truyền
ánh
sáng
trên
sợi
quang
§ Các
loại
sợi
quang
§ Các
vấn
đề
trong
truyền
dẫn
ánh
sáng:
suy
hao,
tán
sắc
§ Tính
toán
quỹ
đường
truyền
3
4. Các
dải
tần
số
trong
truyền
tin
§ Việc
tăng
dung
lượng
truyền
tin
và
tốc
độ
yêu
cầu
các
tần
số
sóng
mang
cao
§ Hệ
thống
quang
§ Sử
dụng
các
sợi
silica
có
độ
thất
thoát
cực
thấp
§ Khởi
nguồn
với
một
số
kết
nối,
ngày
nay
trên
cả
toàn
mạng
§ Băng
thông
rất
lớn
§ Các
bộ
lặp
đặt
cách
nhau
hàng
ngàn
km
§ Thông
tin
quang
về
cơ
bản
ứng
dụng
trong
§ ATM
(MPLS)
§ FDDI
§ Gb-‐Ethernet
1 GHz->
4 kHz
100 kHz
10 MHz
4
5. 5
Phổ điện từ
802.11: 2.4-5 GHz
0.06 – 0.12 meter
WDM: 800 – 1600 nano-meter
Cách 5 bậc - 105
giữa tần số/bước sóng truyền
vô tuyến và quang
6. Phần
1.
Giới
thiệu
§ Alexander
Graham
Bell
là
người
đầu
tiên
nghĩ
ra
ý
tưởng
sử
dụng
các
sợi
thủy
tinh
để
mang
tín
hiệu
thông
tin
quang.
§ Các
sợi
và
thiết
bị
quang
được
chế
tạo
bắt
đầu
vào
những
năm
đầu
1960
và
vẫn
phát
triển
mạnh
mẽ
đến
ngày
nay.
§ Chặng
đường
phát
triển:
§ Phát
minh
ra
LASER
(cuối
những
năm
50)
§ Chế
tạo
ra
sợi
quang
suy
haothấp
(những
năm
70)
§ Phát
minh
ra
bộ
khuếch
đại
sợi
quang
(
những
năm
80)
§ Phát
minh
ra
bộ
in-‐fibre
Bragg
grating
(
1990)
§ Ghép
kênh
theo
bước
sóng
(WDM
-‐
wavelength
Division
Multiplexing),
1998
6
7. Phần
1:
Giới
thiệu
§ Sợi
cáp
quang
là
gì?
§ Sợi
thủy
tinh
hay
plastic
có
khả
năng
dẫn
ánh
sáng
dọc
theo
trục
của
nó
§ Sợi
cáp
bao
gồm
3
lớp:
§ Lớp
lõi
(
core)
§ Lớp
áo
(cladding)
§ Lớp
vỏ
bọc
(jacket)
7
n1
n2
9. Dung
lượng
truyền
§ Băng
thông:
§ Dải
tần
sóng
rộng
1
nm
tại
1550
nm
-‐
133
GHz.
§ Dải
tần
sóng
rộng
1
nm
tại
1310
nm
-‐
177
GHz.
§ Tổng
thể,
phạm
vi
sử
dụng
được
là
khoảng
30
Tera
Hertz
(3
×
1013
Hz).
(băng
thông
số
trông
đợi
3
×
1013
bits
/
second)
§ Tốc
độ:
§ Công
nghệ
hiện
tại
giới
hạn
hệ
thống
electronic:
10
Gbps
§ Tốc
độ
cao
hơn
đang
được
thử
nghiệm
9
10. Ưu
điểm
§ Dung
lượng
khổng
lồ:
1.31
µm
hay
1.55
µm
cung
cấp
băng
thông
30
THz!!
§ Thất
thoát
trên
đường
truyền
thấp
§ sợi
cáp
quang
0.2
dB/km,
cáp
đồng
10
…
300
dB/km
!
§ Sợi
cáp
và
thiết
bị
có
kích
thước
và
trọng
lượng
nhỏ
hơn
§ Máy
bay,
vệ
tinh,
tàu
bè
§ Có
khả
năng
miễn
nhiễm
với
nhiễu
giao
thoa
§ Cách
điện
§ Môi
trường
điện
nguy
hiểm
§ Crosstalk
không
đáng
kể
§ Bảo
mật
tín
hiệu
§ Ngân
hàng,
mạng
máy
tính,
hệ
thống
quân
sự
§ Vật
liệu
thô
cho
các
sợi
silica
rất
dồi
dào
10
11. Một
số
hình
ảnh
về
sợi
quang
Cáp
sợi
có
khả
năng
truyền
thông
tin
tương
đương
với
cáp
đồng
ở
phía
sau
trong
bức
ảnh
11
12. Hạn
chế
§ Sợi
cáp
cần
nối
với
nhau
§ Sợi
cáp
bị
bẻ
cong
§ Phát
triển
các
chuẩn
trong
cáp
quang
chậm
§ Mối,
chuột
có
thể
gặm
sợi
cáp
quang
12
13. Cấu
trúc
sợi
§ Sợi
quang:
một
dải
thủy
tinh
silic
rất
mỏng
§ Cấu
trúc:
§ Lớp
lõi
và
lớp
áo
§ Hai
nhân
tố
quan
trọng:
§ Ánh
sáng
ít
thất
thoát
khi
đi
dọc
sợi
§ Sợi
quang
có
thể
uốn
cong
qua
các
góc
mà
ánh
sáng
vẫn
có
thể
ở
lại
bên
trong
sợi
và
được
truyền
đi
quanh
các
góc
13
14. Đặc
tính
§ Đặc
tính
của
sợi
thủy
tinh
§ Sợi
quang
không
được
làm
từ
thủy
tinh
cửa
sổ!
§ Vật
liệu
của
sợi
quang
là
silic
nấu
chảy
nguyên
chất
§ Lớp
lõi
và
áo
cần
có
chiết
suất
khác
nhau
§ =>thay
đổi
chiết
suất
–
dễ
dàng
đối
với
silic
nấu
chảy
§ Chất
pha
trộn
(Dopant):
B2O3,
P2O5,
TiO2,
Al2O3
14
15. Các
loại
sợi
§ Chỉ
số
nhảy
bậc
đa
mode
(
multiple
mode,
step-‐
index)
§ Chỉ
số
biến
đổi
dần
dần
đa
mode
(
multiple
mode,
graded-‐index)
§ Chỉ
số
nhảy
bậc
đơn
mode
(
single
mode,
step
index)
15
16. Phân
loại
sợi
quang
§ Sợi
quang
chiết
suất
nhảy
bậc
(step-‐index
fiber)
§
Chiết
suất
lõi
đồng
đều,
có
thay
đổi
nhảy
bậc
tại
ranh
giới
với
vỏ
§ Sợi
đơn
mode
§ Sợi
đa
mode
§ Sợi
quang
chiết
suất
biến
đổi
(graded-‐index
fiber)
§
Chiết
suất
lõi
thay
đổi
theo
hàm
của
khoảng
cách
bán
kính
từ
tâm
sợi
§ Sợi
đơn
mode
§ Sợi
đa
mode
17. Ưu
điểm
của
sợi
đa
mode
so
với
sợi
đơn
mode:
• Bán
kính
lõi
lớn:
dễ
ghép
công
suất
quang
vào
sợi,
dễ
kết
nối
với
những
sợi
tương
tự
• Ánh
sáng
ghép
vào
sợi
dùng
nguồn
LED
(rẻ
tiền,
dễ
chế
tạo,
thời
gian
sống
lâu
hơn
laser
diode)
Nhược
điểm
của
sợi
đa
mode:
• Có
tán
sắc
mode:
có
thể
giảm
nhỏ
bằng
cách
sử
dụng
sợi
chiết
suất
biến
đổi
(graded-‐index
fiber)
18. Các
loại
sợi
quang
§ Sợi
thủy
tinh:
§ Suy
hao
thấp
nhất,
giá
thành
cao
nhất,
được
sử
dụng
rộng
rãi
nhất
§ Thủy
tinh
là
chất
silicon
dioxide
siêu
trong
suốt
và
tinh
khiết
hay
thạch
anh
nấu
chảy.
§ Lớp
lõi
và
lớp
áo
đều
làm
bằng
thủy
tinh
§ Tạp
chất
được
pha
thêm
vào
thủy
tinh
tinh
khiết
để
thu
được
chiết
suất
mong
muốn
§ Germani
hoặc
phốt
pho
à
tăng
chiết
suất
§ Nguyên
tố
Bo
hoặc
Flo
à
giảm
chiết
suất
18
19. Các
loại
sợi
quang
§ Sợi
chất
dẻo:
§ Suy
hao
cao
nhất,
giá
thành
thấp
nhất
§ Lớp
lõi
và
áo
bằng
chất
dẻo
§ Sợi
cáp
dày,
thường
là:
480/500,
735/750
and
980/1000.
§ Lớp
lõi
thường
bao
gồm
PMMA
(polymethylmethacrylate)
bọc
ngoài
bằng
fluropolymer.
§ Phù
hợp
với
cáp
nối
ngắn
§ Vấn
đề:
dễ
bốc
cháy
§ Plastic
Clad
Silica
(PCS):
§ Suy
hao
và
chi
phí
nằm
giữa
loại
thủy
tinh
và
chất
dẻo
§ Lõi
thủy
tinh
bằng
vật
liệu
silic
thủy
tinh,
áo
bằng
chất
dẻo
§ Kích
thước:
lõi
200
microns,
áo
380
microns,
vỏ
bọc
600
microns.
19
21. Chuẩn
sợi
đơn
mode
I
§ ITU-‐T
G.652
–
standard
Single
Mode
Fiber
(SMF)
hay
Non
Dispersion
Shifted
Fiber
(NDSF).
§ Sợi
được
dùng
nhiều
nhất
chiếm
95%
trên
thế
giới.
§ Water
Peak
Region :
vùng
bước
sóng
xấp
xỉ
80
nanometers
(nm)
với
trung
tâm
là
1383
nm
(
có
suy
hao
cao).
21
22. G.652 Standard Fibre
§ Các
đặc
tính
của
sợi
đơn
mode
được
quy
định
bởi
tổ
chức
ITU
(International
Telecommunications
Union.
§ Các
thông
số
kỹ
thuật:
§ Đường
kính
lớp
áo
=
125
microns.
§ Đường
kính
trường
mode
=
9-‐10
microns
at
1300
nm
wavelength.
§ Tần
số
cắt
(Cutoff)
=
1100-‐1280
nm.
§ Tán
sắc
tại
dải
1300
nm
(1285-‐1330
nm)
<
3.5
ps/nm/
km.
§ Tại1550
nm
tán
sắc
<
20
ps/nm/km.24
22
23. Chuẩn
sợi
đơn
mode
II
§ ITU-‐T
G.652c
-‐
Low
Water
Peak
Non
Dispersion
Shifted
Fiber.
Source www.corning.com
23
24. Chuẩn
sợi
đơn
mode
III
§ ITU-‐T
G.653
–
Dispersion
Shifted
Fiber
(DSF)
§ Dịch
giá
trị
tán
sắc
0
trong
dải
C
§ Các
kênh
được
cấp
tại
dải
C
bị
ảnh
hưởng
nặng
nề
bởi
nhiễu
do
hiệu
ứng
phi
tuyến
Four
Wave
Mixing
24
25. Chuẩn sợi đơn mode IV
§ ITU-T G.655 – Non Zero Dispersion Shifted Fiber
(NZDSF)
§ Tán sắc đa màu nhỏ tại dải C: tối thiểu hóa các hiệu
ứng phi tuyến
§ Tối ưu hóa với truyền DWDM (dải C and L)
25
26. Ứng
dụng
Các
kết
nối
yêu
cầu
tốc
độ
cao,
khoảng
cách
kết
nối
xa
và
ít
bị
nhiễu
giao
thoa:
kết
nối
quốc
tế,
kết
nối
mạng
xương
sống
(backbone),
các
ứng
dụng
fiber
to
home.
26
28. Phần
2.
Truyền
dẫn
sợi
cáp
quang
§ Bản
chất
của
ánh
sáng
§ Truyền
ánh
sáng
dọc
sợi
cáp
§ Truyền
đơn
mode
§ Truyền
đa
mốt
§ Suy
hao
§ Tán
sắc
28
29. Lý
thuyết
cơ
bản
của
truyền
dẫn
trên
sợi
cáp
quang
§ Điều
kiện
phản
xạ
toàn
phần
trong
lớp
lõi:
:
chiết
suất
của
lớp
lõi
và
lớp
áo
sin!C =
n1
n0
cθθ ≥
n1,n2
29
30. Truyền
ánh
sáng
trên
sợi
cáp
quang
§ Critical
Angle
Góc
tới
hạn
§ Numerical
Aperture
(NA)
Khẩu
độ
số
30
32. Khẩu
độ
số
NA
32
• NA:
là
thước
đo
khả
năng
của
sợi
quang
bắt
giữ
ánh
sáng
• NA:
có
quan
hệ
với
một
bước
sóng
cụ
thể
-‐ Bước
sóng
532nm
đi
ngang
qua
sợi
quang
-‐ Chùm
laser
đi
ra
là
đa
mode
-‐ Do
bước
sóng
532nm
quá
nhỏ,
nên
sợi
quang
không
thể
hạn
chế
truyền
đơn
mode
33. Cho một phân bố Gauss
( ) ⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
−= 2
0
2
0 exp
w
r
ErE
r: bán kính
E0: trường tại bán kính r=0
w0: độ rộng của phân bố trường
điện
MFD của mode LP01
( )
( )
2
1
0
2
0
23
0
2
22
⎥
⎥
⎥
⎥
⎦
⎤
⎢
⎢
⎢
⎢
⎣
⎡
=
∫
∫
∞
∞
drrrE
drrEr
w
Điều kiện truyền dẫn đơn mode trong sợi quang
Đường kính trường mode
35. Giá trị cutoff của V
• Với
mỗi
mode,
có
một
vài
giá
trị
của
V
mà
dưới
giá
trị
đó
mode
không
dẫn.
• Dưới
giá
trị
V=2.405,
chỉ
có
một
mode
(HE11)
có
thể
được
dẫn
trong
sợi;
sợi
lúc
này
là
sợi
đơn
mode
• Dựa
trên
định
nghĩa
của
V,
có
thể
giảm
số
lượng
mode
bằng
cách
giảm
đường
kính
lõi
và
giảm
∆.
36. Sợi
đa
mode
chiết
suất
nhẩy
bậc
§ n
chiết
suất,
n1
chiết
suất
lõi,
n2
chiết
suất
lớp
áo
§ a:
bán
kính
lõi
sợi
;
b:
bán
kính
tính
hết
lớp
áo
n =
n1 r < a
n2 a ! r ! b
"
#
$
%$
36
• Sợi quang chiết suất bậc:
∆ là vi sai chiết suất lõi-vỏ
( )Δ−= 112 nn
37. Khái
niệm
§ Mode
Field
Diameter
(MFD)
and
Spot
Size
Spot
Size
Mode
Field
Diameter
37
NA = n1
2
!n2
2
V = 2!a
NA
!
w0 = a 0.65+1.619V!1.5
+ 2.879V!6
( )
MFD = 2w0
I w0( )= I0e!2
= 0.135I0
38. Tham
số
ảnh
hưởng
đến
truyền
quang
§ Suy
hao
(Attenuation)
§ Tán
xạ
Rayleigh,
hấp
thu
§ Tán
sắc
§ Tán
sắc
đa
mầu
(
intra-‐mode)
§ Tán
sắc
đa
mode
(
inter-‐mode)
§ Các
hiệu
ứng
phi
tuyến:
§ Tán
xạ
Brillouin,
tán
xạ
Raman
điều
chế
đồng
pha
(self
phase
modulation),
four-‐wave
mixing
38
39. Các
hiện
tượng
khi
truyền
ánh
sáng
trên
sợi
cáp
quang
§ Sự
giảm
năng
lượng
ánh
sáng
theo
chiều
dài
của
cáp
quang.
§ Chủ
yếu
gây
ra
bởi
hiện
tượng
tán
xạ
§ Phụ
thuộc
vào
tần
số
truyền.
§ Đo
bằng
dB/km
( ))(log10 10 inout PPdB =
39
40. Hiện
tượng
tán
xạ
§ Bề
mặt
gồ
ghề,
thậm
chí
tại
mức
phân
tử
àtia
sáng
bị
phản
xạ
theo
các
hướng
ngẫu
nhiên
khác
nhau
à
hiện
tượng
phản
xạ
khuếch
tán
hay
tán
xạ
§ Tán
xạ
phụ
thuộc
vào
bước
sóng
của
ánh
sáng
bị
tán
xạ
Phản
xạ
phản
chiếu
Phản
xạ
khuếch
tán
40
41. Băng
tần
truyền
dẫn
Band Wavelength
(nm)
O 1260 – 1360
E 1360 – 1460
S 1460 – 1530
C 1530 – 1565
L 1565 – 1625
U 1625 – 1675
n Thông
tin
quang
được
thực
hiện
trong
các
vùng
bước
sóng
gọi
là
Dải
(band).
n Hệ
thống
DWDM
thương
mại
thường
được
truyền
ở
dải
C
q Chủ
yếu
do
việc
sử
dụng
các
bộ
khuếch
đại
EDFA
(Erbium-‐Doped
Fiber
Amplifiers
).
n Hệ
thống
CWDM
truyền
ở
dải
S,
C
and
L.
n ITU-‐T
định
nghĩa
lưới
bước
sóng
cho
truyền
dẫn
xWDM
q Khuyến
nghị
G.694.1
cho
truyền
DWDM:
S,
C
and
L
.
q Khuyến
nghị
G.694.2
cho
CWDM:
O,
E,
S,
C
and
L.
41
42. §
Bán
kính
lõi
a
trong
khoảng
vài
bước
sóng
§
Sự
giãn
xung
trong
sợi
đơn
mode
là
do
tán
sắc
sắc
thể
§ (chromatic
dispersion)
Điều
kiện
truyền
dẫn
đơn
mode
trong
sợi
quang
43. Điều
kiện
truyền
dẫn
đơn
mode
trong
sợi
quang
§ Kích thước đường kính lõi trong khoảng một vài bước sóng
§ Vi sai chiết suất lõi-vỏ nhỏ: 0,1-0,2%
§ Ví dụ:
§ sợi đơn mode tiêu chuẩn có bán kính lõi 3µm
§ khẩu độ số NA=0,1 tại bước sóng 0,8µm, V=2,356
§ Đường kính trường mode (MDF: mode field diameter)
Tham số cơ bản của sợi đơn mode,
được xác định từ phân bố trường mode của mode cơ bản
Có phân bố Gausssian
MDF = 1/e2 độ rộng của công suất quang
44. • Khẩu
độ
số
(numerical
aperture,
maximum
acceptance
angle)
( ) Δ≈−== 2sin 1
2
1
2
2
2
1max,0 nnnnNA θ
•
Tần
số
chuẩn
hóa
(V
number):
( ) NA
a
nn
a
V
λ
π
λ
π 22 2
1
2
2
2
1 =−=
•
Số
V
để
xác
định
số
mode
M
trong
sợi
đa
mode:
( )
2
2
2
1
2
2
2
2
1
2
V
M
nn
a
M
≈
−⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
≈
λ
π
•
M~V2
:
công
suất
đi
vào
vỏ
giảm
khi
V
tăng.
Khi
V
lớn,
công
suất
quang
trung
bình
trong
vỏ
được
xác
định:
MP
Pclad
3
4
≈
46. Sợi
đa
mode
chiết
suất
thay
đổi
n =
n1 1! 2" r / a( )
!
( )
1/2
r # a core
n1 1! 2"( )
1/2
= n2 a # r # b cladding
$
%
&
'
&
! =
n1 " n2
n1
Thường Δ << 1
α≈ 2 46Parabolic index profile
r:
khoảng
cách
bán
kính
từ
trục
của
sợi
a:
bán
kính
lõi
sợi
n1:
chiết
suất
tại
trục
lõi
n2:
chiết
suất
vỏ
α:
tham
số
xác
định
dạng
của
đường
cong
chiết
suất
khi
n(r)
sẽ
có
dạng
của
sợi
chiết
suất
bậc
∞=α
• Vi sai chiết suất:
47. • Khẩu độ số NA (numerical aperture):
( )
( )[ ] ( ) ( )
⎪⎩
⎪
⎨
⎧
≥
≤−≅
⎩
⎨
⎧ −
=
ar
ar
fora
rNAnrn
rNA
0
10
0
2
1
2
2
2 α
( ) ( )[ ] ( ) Δ≅−=−= 200 1
2
1
2
2
2
1
2
1
2
2
2
nnnnnNA
• NA của sợi chiết suất biến đổi giảm từ NA(0) xuống 0 khi r
chạy từ trục của sợi tới ranh giới lõi-vỏ
• Tần số chuẩn hóa:
( ) ( )0
22 2
1
2
2
2
1 NA
a
nn
a
V
λ
π
λ
π
=−=
48. • Số lượng mode trong sợi chiết suất biến đổi:
M !
!
! + 2
a2
k0
2
n1
2
" =
!
! + 2
#
V 2
2
49. Single Mode Fiber Standards V
ITU-T
Standard
Name Typical
Attenuation
value (C-
band)
Typical CD
value
(C-band)
Applicability
G.652 standard Single
Mode Fiber
0.25dB/km 17 ps/nm-km OK for xWDM
G.652c Low Water
Peak SMF
0.25dB/km 17 ps/nm-km
Good for CWDM
G.653 Dispersion-
Shifted Fiber
(DSF)
0.25dB/km 0 ps/nm-km Bad for xWDM
G.655 Non-Zero
Dispersion-
Shifted Fiber
(NZDSF)
0.25dB/km 4.5 ps/nm-
km Good for DWDM
49
50. Suy hao (Attenuation)
§ Đặc điểm suy hao (Absorption) của thủy tinh
§ Cửa sổ truyền dẫn sợi quang (dải tần)
§ Rất ít thất thoát: .4 dB / km hoặc .2 dB / km.
50
51. Tán sắc
§ Hiện tượng trong đó vận tốc nhóm của sóng phụ
thuộc vào tần số của nó
§ Tán sắc hay tán sắc đa màu ( bản chất phụ thuộc
vào bước sóng)
§ Còn gọi là tán sắc do vận tốc nhóm
§ Ví dụ: cầu vồng
51
52. Tán
sắc
à gây dãn xung ánh sáng khi truyền dọc sợi quang
à Gây méo mó tín hiệu
à Giới hạn băng thông của sợi quang
52
53. Nguồn tán sắc
§ Tán sắc liên mode ( đa mode - intermode)
ü Do tốc độ của các mode truyền ngang khác nhau
§ Tán sắc theo vận tốc nhóm ( đơn mode - đa màu – intramode)
ü Do chiết suất của sợi thủy tinh thay đổi một chút phụ
thuộc vào bước sóng ánh sáng
ü hiệu ứng tuyến tính
ü Không phải vấn để lớn nếu truyền < 2.5Gbps
Tán sắc đa màu
Tán sắc do vận tốc mode
khác nhau
Dtot
2
= Dintermod
2
+Dintramod
2
53
54. Tán
sắc
đa
mode
(
intermode)
§ Nhóm
các
mode
truyền
dọc
sợi
quang,
năng
lượng
sáng
phân
bố
giữa
các
mode
bị
trễ
khác
nhau
(
tốc
độ
khác
)
§ Các
mode
đi
theo
đường
khác
nhau
trong
cùng
khoảng
thời
gian
à
một
số
mode
đi
xa
hơn
nên
đến
nơi
chậm
hơn
54
60. Tán
sắc
đa
mode
(
intermode)
trong
SI
60
L
Trung tâm: Tf = L n1/c. Góc tới hạn: Ts = L n1
2/cn2
Thời gian truyền
Góc tới hạn= sin -1 n2/n1
Mode nhanh nhất
n2
n1
• Mode nhanh nhất: tia sáng đi dọc trục của lõi
• Mode chậm nhất: tia sáng tới tại góc tới hạn tại giao
diện lõi-áo
61. Tán
sắc
đa
mode
(
intermode)
61
L
Trung tâm: Tf = L n1/c. Góc tới hạn: Ts = L n1
2/cn2
Dintermode =!T = Ts !Tf =
L
c
n1
2
n2
" <
1
2B
Tại sao tỉ lệ thuận với Δ? Chú ý Δ nhỏ nhỏ
Δ = (n1-n2)/n1
Δ≈ 21nNA
Bit rate
62. Tán
sắc
đa
mode
(
intermode)
62
Δ
<
c
n
n
BL 2
1
2
2
1
• BL = Tích khoảng cách và băng thông tín hiệu (Mb/s)-
km
• B Mbps trên L km
• Tích này là một hằng số phụ thuộc vào các tham số
hệ thống tổng chung như tổn hao năng lượng, BER
Step index fiber
Lõi
Δ≈ 21nNA
Δ = (n1-n2)/n1
64. Tán
sắc
đa
mode
trong
GI
64
n =
n1 1! 2" r / a( )
g
( )
1/2
r # a core
n1 1! 2"( )
1/2
= n2 a # r # b cladding
$
%
&
'
&
Dintermode =
Ln1
2c
!2
=
NA( )
4
8n1
3
c
BL <
8c
n1!2
65. 65
Tán sắc đa mode như 1 hàm chiết suất có hệ số đặc tính g (α)
hệ số đặc tính g (α )
66. Grid
chiều
dài
truyền
và
tốc
độ
bit
1-10 m 10-100 m 100-1000 m 1-3 km 3-10 km 10-50 km 50-100 km >100 km
<10 Kb/s
10-100 Kb/s
100-1000 Kb/s
1-10 Mb/s
10-50 Mb/s
50-500 Mb/s
500-1000 Mb/s
>1 Gb/s
I
II
III IV
V
V
VI
VII
I Region: BL !100 Mb/s SLED with SI MMF
II Region: 100 Mb/s ! BL ! 5 Gb/s LED or LD with SI or GI MMF
III Region: BL ! 100 Mb/s ELED or LD with SI MMF
IV Region: 5 Mb/s ! BL ! 4 Gb/s ELED or LD with GI MMF
V Region: 10 Mb/s ! BL ! 1 Gb/s LD with GI MMF
VI Region: 100 Mb/s ! BL ! 100 Gb/s LD with SMF
VII Region: 5 Mb/s ! BL ! 100 Mb/s LD with SI or GI MMF
SI: step index, GI: graded index, MMF: multimode fiber, SMF: single mode fiber
66
68. Tán sắc theo vận tốc nhóm
§ Do
nguồn
phổ
luôn
là
1
dải
các
bước
sóng
§ Mỗi
bước
sóng
khác
nhau
truyền
với
tốc
độ
khác
nhau
(
do
chiết
suất
thay
đổi
theo
bước
sóng)
§ Hai
thành
phần
chính:
ü Tán
sắc
vật
liệu
ü Tán
sắc
ống
dẫn
sóng
68
69. Tán
sắc
vật
liệu
§ Hiện
tượng
dãn
xung
ánh
sáng
§ Mỗi
bước
sóng
gây
chiết
suất
lõi
sợi
thay
đổi
à
các
bước
sóng
truyền
đi
với
tốc
độ
khác
nhau
xuyên
vật
liệu
§ Mỗi
bước
sóng
đến
đầu
cuối
tại
thời
điểm
khác
nhau
§ Hiện
tượng
ít
hơn
với
bước
sóng
càng
dài
Vật liệu không hoàn hảo: n phụ thuộc vào λ d2
n
d!2
Hệ số tán sắc vật liệu: σmat = !
!
c
•
d2
n
d!2
Tán sắc vật liệu: Dmat = σmat .L . Δλ [ps/km*nm]
Δλ: Độ rộng phổ của nguồn sáng
69
70. Tán
sắc
do
ống
dẫn
sóng
§ Do
hằng
số
truyền
mode
β
là
hàm
của
kích
thước
lõi
sợi
tương
ứng
tại
1
bước
sóng
hoạt
động
à
Bước
sóng
thay
đổi
(
dù
chỉ
1
bước
sóng),
β
của
mode
đó
thay
đổi
§ Do
ánh
sáng
truyền
trong
lõi
khác
trong
lớp
áo
§ Chiết
suất
khác
nhau
của
lõi
và
lớp
áo
à
chiết
suất
hiệu
dung
thay
đổi
theo
bước
sóng
70
71. Tán
sắc
do
ống
dẫn
sóng
§ Bước
sóng
nhỏ:
chiết
suất
hiệu
dụng
gần
bằng
chiết
suất
lõi
§ Bước
sóng
trung
bình:
chiết
suất
hiệu
dụng
giảm
dần
về
chiết
suất
lớp
áo
§ Bước
sóng
dài:
chiết
suất
hiệu
dụng
gần
bằng
chiết
suất
áo
71
72. Tán
sắc
do
ống
dẫn
sóng
§ Năng
lượng
ánh
sáng
của
một
mode
truyền
1
phần
trong
lõi,
1
phần
ở
lớp
áo
§ Phân
bố
năng
lượng
của
1
mode
giữa
lớp
áo
và
lõi
là
hàm
phụ
thuộc
bước
sóng
§ Bước
sóng
càng
dài,
năng
lượng
càng
tập
trung
ở
lớp
áo
72
73. Tán
sắc
do
ống
dẫn
sóng
§ Cho
1
mode
cố
định
λ,
vận
tốc
nhóm
vẫn
là
1
hàm
của
bước
sóng
λ
§ Tán
sắc:
§ Với
loại
vật
liệu
làm
sợi,
tại
bước
sóng
nhỏ
!ongdansong !
0.003"#!
c!
" L(s)
73
74. Tán
sắc
tổng
! soi_tong
2
=!intermode
2
+!vatlieu
2
+!ongdansong
2
74
75. Tán
sắc
mode
phân
cực
(Polarization
Mode
Dispersion
–PMD)
75
76. Giải
pháp
cho
tán
sắc
§ Sợi
dịch
chuyển
tán
sắc
(Dispersion
Shifted
Fibre
-‐
DSF)
§ à
Sợi
dịch
chuyển
tán
sắc
không
Không
(Non-‐Zero
Dispersion-‐Shifted
(WDM-‐Optimized)
Fibre
-‐
NZDSF)
76
77. Sợi
ZDSF
§ Chuyển
điểm
tán
sắc
bằng
0
về
bước
sóng
1.55μm
§ Nhưng
để
loại
bỏ
hiệu
ứng
phi
tuyến
four-‐wave
mixing
à
cần
dịch
về
tần
số
dài
hơn
1.55μm
77
78. à
có
thể
tự
tiêu
giệt
hiệu
ứng
của
nhau
tại
một
bước
sóng
nào
đó
§ Cách
tiêu
giệt
này
được
sử
dụng
trong
sợi
dịch
chuyển
tán
sắc
(dispersion
shifted
fibers)
Chromatic and waveguide
dispersion cancel each other
Chromatic
(uncorrelated random variables)
78
79. Tính
toán
quỹ
đường
truyền
§ Để
xác
định
khoảng
cách
đặt
các
bộ
lặp(repeater),
cần
xác
định:
§ Quỹ
công
suất
§ Quỹ
băng
thông
(
thời
gian
nâng)
§ Thất
thoát
năng
lượng
quang
do
sợi
quang,
các
bộ
nối,
các
mối
nối
§ Cần
có
khả
năng
định
lượng
các
khoảng
dự
phòng
yêu
cầu
về
phương
diện
của
nhiệt
độ,
độ
ổn
định,
và
độ
lão
hóa
§ Khi
tính
quỹ
băng
thông,
ta
nên
tính
đến
tổng
thời
gian
nâng
trên
các
tuyến
liên
kết
(Tx,
sợi,
Rx)
§
Nếu
tuyến
thông
tin
không
thỏa
mãn
quỹ
§ Đặt
thêm
bộ
lặp
79
80. Tính
toán
tuyến(cont.)
§ Specifications:
khoảng
cách
truyền,
data
rate
(BW),
BER
§ Các
đối
tượng
cần
chọn
Sợi
cáp
§ Sợi
Đa
mode
hay
đơn
mode:
kích
thước
lõi,
chỉ
số
chiết
suất,
băng
thông
hay
tán
sắc,
suy
hao,
khẩu
độ
số
hay
đường
kính
trường
mode
Nguồn
§ Nguồn
quang
LED
hay
laser
diode
:
bước
sóng
phát
ra,
spectral
line
width,
công
suất
đầu
ra,
diện
tích
bức
xạ
hiệu
dụng,
emission
pattern,
số
mode
được
phát
ra
Bộ
thu
§ PIN
hay
avalanche
photodiode:
tính
đáp
ứng,
bước
sóng
hoạt
động,
thời
gian
nâng,
độ
nhạy
đầu
thu
80