SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 17
Câu 1: Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay.
*Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
Khái niệm GCCNVN: em chỉ cần trình bày KN GCCNVN THEO HNLAAFN 6
BCHTW KHOA 10
- Dac điểm của gccn việt nam hiện nay
+ Giai cấp công nhân Việt Nam là sản phẩm của một quá trình công nghiệp hóa đặc
biệt:
-Giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản (đầu thế kỉ XX): giai cấp công nhân VN phát
triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị
của thực dân Pháp.
-Trải qua chiến tranh kéo dài
-Phát triển trong một nước nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp hóa muộn, cơ sở kinh tế - kĩ thuật
ít và lạc hậu, công nghệ còn thấp và thiếu công nghệ hiện đại…
+Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều ưu thế về chính trị:
-Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác lê Nin, có Đảng và có lãnh tụ sáng suốt.
-Vững vàng về chính trị - tư tưởng
-Được rèn luyện, có bản lĩnh chính trị;
-Là nòng cốt, đi đầu trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc và quá trình đổi mới theo định
hướng XHCN.
-“Là giai cấp tiên quyết nhất, cách mạng nhất, đi đầu trong đấu tranh cách mạng”-Hồ Chí Minh.
+Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
(đặc biệt là với giai cấp nông dân):
-Gắn bó lợi ích giai cấp với lợi ích dân tộc tạo động lực thúc đẩy đoàn kết dân tộc trong mọi
thời kì đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phóng dân tộc đến cách mạng xã hội chủ nghĩa,
trong công cuộc xây dựng CNXH và đổi mới hiện nay.
-Nhận rõ kẻ thù của giai cấp và của dân tộc là một.
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp, chống tư bản thực dân đế quốc và phong kiến
để giành độc lập chủ, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân.
-Sớm trở thành giai cấp lãnh đạo dân tộc.
- BỔ SUNG BIẾN ĐỔI GCCN VN HIỆN NAY
*Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
#Về kinh tế:
+ Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu:
-Tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa.
-Lấy khoa học - công nghệ làm động lực quan trọng, quyết định tăng năng suất lao động, chất
lượng và hiệu quả.
-Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, thực hiện hài
hòa lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội.
+Nổi bật nhất là: phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp
đầy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
-Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân mà trong đó giai cấp công nhân là nòng cốt.
-Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên và môi trường.
-Tận dụng những điều kiện khách quan thuận lợi để phát triển giai cấp công nhân cả về số
lượng và chất lượng phát triển phẩm chất với phương thức lao động công nghiệp hiện đại.
-Khắc phục nhược điểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra (tâm
lý tiểu nông, lối sống nông dân, thói quen, phong tục tập quán lạc hậu…).
+Thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức để tạo ra những động lực phát triển
nông nghiệp - nông thôn và nông dân nước ta theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa,
chủ động hội nhập quốc tế (chủ yếu là kinh tế), bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.
#Về chính trị - xã hội:
+Cùng với giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thì nhiệm vụ nổi bật, chính yếu là:
-Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ
Đảng viên.
-Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa trong nội bộ”.
#Về văn hóa tư tưởng:
+Xây dựng và phát triển nền Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc với
nội dung cốt lõi là:
-Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa
-Giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại
-Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
+Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự trong sáng của Chủ Nghĩa Mác
- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
+Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong thời đại Hồ Chí Minh.
*Liên hệ: Vai trò của sinh viên trong sự nghiệp CNH, HĐH và CM 4.0
Học tập đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện
đại.
Nâng cao học thức, rèn luyện kĩ năng, có thái độ đúng đắn, giữ vững Y đức (ngành Y)
Tu dưỡng đạo đức bản thân để có tâm lý vững vàng đón nhận tất cả tình huống khó
khăn và thuận lợi để giải quyết vấn đề một cách đúng đắn.
Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách thông qua
tuyên truyền, vận động, tham gia, tổ chức các chương trình ý nghĩa.
Luôn lý trí trước mọi cám dỗ, các thế lực thù địch chống phá, làm sai lệch thông tin.
Sẵn sàng tiếp thu cái mới, học hỏi, giao lưu để nâng cao vốn hiểu biết của bản thân.
Câu 2: Phân tích tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ với
Việt Nam.
*Tính tất yếu
-Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về bản chất
•CNTB: được xây dựng trên cơ sở chế độ tư hữu TBCN về TLSX, dựa trên chế độ áp
bức bóc lột
•CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, tạo ra
cơ sở vật chất cho việc xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xây dựng xã hội công bằng,
bình đẳng
=>Nên cần phải có một thời kỳ lịch sử để tiến hành xây dựng.
-Chủ nghĩa xã hội trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao.
-Các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không tự phát, nảy sinh trong lòng chủ nghĩa tư bản
mà là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
-Là việc mới mẻ, khó khăn, phức tạp, cần có thời gian để giai cấp CN làm quen với công việc.
*Đặc điểm: Đặc điểm nổi bật những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới
của chủ nghĩa xã hội vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực kinh tế -
xã hội.
-Trên lĩnh vực kinh tế:
•Nền kinh tế nhiều thành phần.
•Nhiều loại hình sở hữu tư liệu sản xuất
•Tương ứng là những hình thức phân phối khác, phân phối theo lao động ngày càng giữ
vai trò chủ đạo.
-Trên lĩnh vực chính trị:
•Kết cấu giai cấp xã hội đa dạng phức tạp.
-Trên lĩnh vực tư tưởng - xã hội:
•Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
=>Lịch sử vận động và phát triển của cách mạng Việt Nam, thực tiễn phát triển của thế giới
suốt thế kỷ XX, cũng như thập niên đầu thế kỷ XXI đã bác bỏ hoàn toàn những luận điệu xuyên
tạc, đồng thời chứng minh rằng, nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa là một tất yếu khách quan, phù hợp với xu thế vận động tiến bộ của thời đại và điều kiện
lịch sử cụ thể của Việt Nam:
-Thứ nhất lịch sử phát triển của xã hội loài người là lịch sử phát triển và thay thế nhau của các
hình thái kinh tế - xã hội. Giữa hình thái kinh tế xã hội cũ và mới bao giờ cũng có một giai
đoạn chuyển tiếp, đó là thời kì quá độ. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa với giai đoạn đầu
là chủ nghĩa xã hội, một chế độ mới hoàn toàn về chất so với các chế độ xã hội trước đó lại
càng đòi hỏi phải trải qua một thời kì quá độ lâu dài, đầy khó khăn, thử thách.
-Thứ hai, học thuyết Mác - Lênin chứng minh rằng, loài người với tính cách một chỉnh thể nhất
thiết phải trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội. Nhưng, do đặc điểm lịch sử - cụ thể về không gian
và thời gian, do những điều kiện đặc thù khách quan và chủ quan, trong và ngoài chi phối, nên
có những nước có thể bỏ qua một hoặc vài hình thái kinh tế nào đó trong tiến trình phát triển
của mình tùy điều kiện lịch sử của từng nước. Điều đó hoàn toàn phù hợp quy luật khách quan.
-Thứ ba, cũng như lịch sử xã hội loài người nói chung, trong thời đại ngày nay, việc bỏ qua
giai đoạn tư bản chủ nghĩa quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là hoàn toàn phù hợp với
yêu cầu khách quan của nền kinh tế do:
•Sự phát triển của khoa học công nghệ.
•Nếu phát triển theo chủ nghĩa tư bản sẽ làm người dân trở lại thân phận làm thuê, mọi thành
quả của cuộc đấu tranh thống nhất đất nước sẽ đổ vỡ.
•Theo qui luật phát triển của lịch sử thì chủ nghĩa tư bản không thể không bị phủ định.
•Trên cơ sở khối liên minh công - nông - trí thức để tổ chức và huy động mọi tiềm lực của các
tầng lớp nhân dân, tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Nhanh chóng khôi phục
đất nước thời hậu chiến.
-Thứ tư, lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ thực dân của nước ta chứng minh
rằng, trước khi có Đảng, nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp lâm vào bế tắc và cuối cùng
thất bại. Đó là sự bế tắc và thất bại về đường lối chiến lược. Và như vậy, tất cả các phương án
chính trị của các giai cấp, từ đường lối cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến đến lập trường
nông dân, lập trường tiểu tư sản, tư sản, đều được lịch sử khảo nghiệm nhưng đều thất bại.
Trong bối cảnh đó, Đảng ta ra đời, nhanh chóng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp cách mạng Việt Nam không ngừng phát triển đi lên.
-Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, cả nước đã tiến hành thắng lợi tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, 9 năm kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp và 20
năm hi sinh đầy xương máu chống đế quốc Mỹ. Với chiến thắng oanh liệt mùa Xuân năm 1975,
cả nước độc lập, thống nhất, bước vào thời kỳ xây dựng, từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã
hội.
-Quá trình xây dựng đất nước quá độ lên CNXH, có lúc Đảng ta đã phạm sai lầm nghiêm trọng
về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện, nhưng đã kịp nhận thức rõ sai lầm, tiến hành công
cuộc đổi mới toàn diện đất nước, từng bước xác định rõ hơn con đường quá độ lên chủ nghĩa
xã hội. Đại hội XII của Đảng đã nhận định: “Những thành tựu đó tạo tiền đề, nền tảng quan
trọng để nước ta tiếp tục đổi mới và phát triển mạnh mẽ trong những năm tới; khẳng định đường
lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, sáng tạo: con đường đi lên CNXH của nước ta là phù hợp
với thực tiễn cách mạng Việt Nam và xu thế phát triển của lịch sử”. Như vậy, cả từ phương
diện lý luận, cả từ phương diện thực tiễn vận động của lịch sử nhân loại suốt thế kỷ XX, thập
niên đầu thế kỷ XXI và đặc biệt từ thực tiễn lịch sử đấu tranh giải phóng, xây dựng đất nước ở
Việt Nam, việc nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất
yếu khách quan, hoàn toàn phù hợp xu thế của thời đại, đặc điểm lịch sử cụ thể của cách mạng
Việt Nam, đáp ứng đúng khát vọng của nhân dân.
PHẦN TÔ TÍM KHÁI QUÁT LẠI VÀ ĐƯA XUỐNG PHẦN VẬN DỤNG Ở VN CHO PHÙ
HỢP, BỔ SUNG THÊM LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM
c. Tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN
- TÍNH TẤT YẾU CỦA TK QĐ LÊN CHXHVN:
+ T.GIAN:
+ PK:
+ CTRANH
+ CM KHCN
+ QĐ LÊN CHXH LÀ XU THẾ TG
----- COI THÊM GT SOẠN THÊM
→ KẾT /TÓM:
- ĐẶC ĐIỂM
+ QĐ BỎ QUA …………………
_ BỎ QUA CÁI GÌ (DỰA TRÊN QUAN ĐIỂM CỦA ĐCS VN ĐH IX)
- KO BỎ QUA CÁI GÌ
+ TÍNH CHẤT CỦA TKQĐ: KHÓ KHĂN, LÂU DÀI, PHỨC TẠP
+ ĐÒI HỎI PHẢI TIẾP THU NHỮNG TT KHKT ĐỂ PT LLSX
+ ĐÒI HỎI PHẢI CÓ SỰ QUYẾT TÂM CỦA TẤT CẢ ND VÀ CÁC TC CT
d. LIÊN HỆ BẢN THÂN
Câu 3.Bản chất và định hướng của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
* Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam:
+Khái niệm dân chủ theo Hồ Chí Minh là: dân là chủ, dân làm chủ
-Dân chủ là giá trị xã hội, thành quả đấu tranh của nhân loại nhằm phản ánh quyền lực
của nhân dân
- Dân chủ là hình thức tổ chức Nhà nước mà đặc trưng cơ bản là thừa nhận quyền lực
chính trị của nhân dân, quyền tự do bình đẳng của công dân, thực hiện nguyên tắc thiểu số phục
tùng đa số.
-Dân chủ là một phạm trù chính trị: Trong các xã hội có giai cấp đối kháng quyền lực
Nhà nước thuộc về giai cấp thống trị, nên dân chủ mang bản chất của giai cấp thống trị, không
có nền DC nói chung (DCCN, DCTS, DCXHCN).
+Bản chất của nhà nước XHCN: Là một kiểu nhà nước mới, khác về chất so với tất cả các nhà
nước đã có trong lịch sử
-Bản chất chính trị:
_Mang bản chất chất giai cấp công nhân
_Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
_Nhân dân là chủ thể của quyền lực NN (NN của dân, do dân, vì dân)
_Tất cả mọi chính sách
-Bản chất kinh tế:
Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN (chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu)
Không ngững nâng cao đời sống vật chất của nhân dân
-Bản chất tư tưởng-văn hóa-xã hội:
Hệ tư tưởng chủ đạo trong nhà nước là Chủ Nghĩa Mác – Lênin
Kế thừa những giá trị của các nhà nước trước đó trong xây dựng NN XHCN
Xóa bỏ sự phân hóa giai cấp, tầng lớp.
Bảo đảm quyền cơ bản của con người (tự do, bình đẳng…)
ĐÂY LÀ PHÂN TÍCH VỀ NHÀ NƯỚC KHÔNG PHẢI DC, COI LẠI
*Định hướng:
+Thực trạng:
-Tích cực:
#Trên lĩnh vực chính trị:
Xây dựng NN của dân, do dân, vì dân
Nhân dân ngày càng tham gia nhiều hơn vào công việc của nhà nước, xã hội
Hệ thống pháp luật có xu hướng hoàn thiện
Các thiết chế thực hiện và bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân ngày càng được củng cố
và bổ sung các chức năng mới
Đảng Cộng sản giữ vững vai trò lãnh đạo NN và toàn XH
#Trên lĩnh vực kinh tế:
Thể chế kinh tế từng bước được hoàn thiện vì lợi ích của đa số nhân dân;
Từng bước hình thành cơ chế kinh tế, mà ở đó mọi người lao động đều được tham gia
vào sở hữu, quản lý dưới nhiều hình thức khác nhau;
Quyền tự do, chủ động của người dân trong kinh doanh, sản xuất ngày càng được đảm
bảo
#Trên lĩnh xã hội:
Quyền con người được mở rộng, được đảm bảo bằng pháp luật và được thực hiện trên
thực tế (giáo dục, y tế, việc làm, ngôn luận, tôn giáo…)
Sự khác biệt giữa vùng miền về trình độ phát triển được khắc phục từng bước;
Hệ thống an sinh xã hội, chính sách xã hội… được tăng cường
An ninh, trật tự, an toàn XH về cơ bản được đảm bảo
-Hạn chế:
#Sự hiểu biết về dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa còn hạn chế (Dân chủ và đa nguyên,
đa đảng)
#Tình trạng quan liêu, mất DC, vi phạm DC diễn ra khá phổ biến
#“Tham nhũng”, “lợi ích nhóm”, “tư duy nhiệm kỳ”, “hoàng hôn nhiệm kỳ”, “gia đình trị”…
có xu hướng gia tăng
#Cơ chế thực hiện dân chủ chưa được hoàn thiện (dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện)
#Thiết chế pháp luật chưa hoàn thiện (HTCT)
#Hệ thống pháp luật, thực hiện luật… thiếu, yếu;
#Văn hoá pháp luật của nhân dân thấp
#Tình trạng dân chủ quá trớn, cực đoan diễn ra cũng không ít
#Tình trạng nhân dân thờ ơ với chính trị
#Tư tưởng địa phương chủ nghĩa, làm chủ kiểu “dòng họ” xuất hiện và lan rộng
#Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền dân chủ của người dân (dân sinh, dân trí, dân khí, dân
quyền…) còn hạn chế
=>Do vậy, xây dựng hoàn thiện và thực hiện nền DCXHCN ở nước ta là nhiệm vụ vừa cơ bản
vừa lâu dài
* 5 Phương hướng:
+Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra cơ sở kte
vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN.
+Hai là, xây dựng Đảng Cộng sản VN trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết
để xây dựng nền DCXHCN VN.
+Ba là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi
DCXHCN.
+Bốn là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị-xh trong xây dựng nền DCXHCN
+Năm là, xây dựng là từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phân biệt XH để phát huy
quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 4. Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội Việt Nam và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh
giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay.
*Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN
+Nội dung kinh tế của liên minh:
-Mục đích: thỏa mãn các lợi ích kinh tế của các giai cấp và tầng lớp XH.
-Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế phải:
•Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý.
•Được thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế, các lĩnh vực KT, các địa bàn,
vùng, miền trong cả nước.
•Từng bước hình thành quan hệ sản xuất XHCN trong quá trình thực hiện liên minh.
•Nhà nước có vai trò quan trọng trong liên minh KT.
=>Là cơ sở vững chắc cho Nhà nước XHCN, tạo thành nòng cốt cho Mặt Trận Dân Tộc thống
nhất.
+Nội dung chính trị của liên minh:
-Mục đích: tạo khối đại đoàn kết toàn dân, đập tan âm mưu thù địch, bảo vệ vững chắc tổ quốc
XHCN.
-Thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị phải:
•Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân.
•Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
•Phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
•Xây dựng Đảng và Nhà nước trong sạch vững mạnh.
•Đấu tranh chống lại mọi âm mưu thù địch.
+Nội dung Văn Hóa – Xã Hội của liên minh:
-Mục đích: xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-Thực hiện liên minh trên lĩnh vực Văn Hóa – Xã Hội phải:
•Gắn tăng trưởng KT với phát triển VH, con người và thực hiện tiến bộ và công bằng
XH.
•Xây dựng, phát triển VH, con người Việt Nam phát triển toàn diện.
•Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo.
•Nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh XH.
•Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
*Phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên CNXH ở VN
1.Đẩy mạnh CNH-HĐH; giải quyết tốt các mối quan hệ giữa tăng trưởng KT với đảm bảo tiến
bộ, công bằng XH tạo MT và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu XH-giai cấp theo hướng tích
cực.
2.Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách XH tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích
cực cơ cấu XH, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu XH-giai cấp.
3.Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối
liên minh và toàn XH.
4.Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát triển KH và CN,
tạo MT và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh.
5.Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối
liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
*Liên hệ bản thân: Trách nhiệm của SV trong đóng góp xây dựng Khối liên minh các giai cấp
tầng lớp (Công-nông-trí thức)
-Thứ nhất: Luôn tự rèn dũa ý thức, nâng cao đạo đức mỗi ngày, luôn đặt trách nhiệm và phẩm
cách lên hàng đầu. Vì đối với một Đảng viên, việc đặt trách nhiệm và phẩm cách sẽ quyết định
tất cả trong công trình phát triển đất nước ta. Luôn luôn trau dồi phẩm chất đạo đức, hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Sống hết lòng hết sức vì dân và Đảng, đối xử hòa đồng, tự nguyện phục
vụ cho xã hội.
-Thứ hai: Ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với hành động và bổn phận, tự giác tham
gia các hoạt động chuyên môn của nhà trường cũng như của ngành học. Luôn cố gắng hết sức
trong việc học của mình, luôn luôn hoàn thành bài tập và nhiệm vụ đã được giao trước đó.
-Thứ ba: Sống chính trực, trung thực, dám đứng lên làm chứng, bảo vệ cho những điều đúng
đắn, bảo vệ đường lối chính sách, quan niệm của Đảng Cộng Sản. Quan tâm chăm sóc người
khó khăn hơn mình, sống ngay thẳng, khiêm tốn trong mọi việc.
-Thứ tư : Trong tiềm thức mỗi người phải luôn in sâu về việc giữ gìn đoàn kết trong môi trường
học và trong các mối quan hệ. Tự giác đề cao ý thức trách nhiệm công việc cũng như trong
cuộc sống.
-Thứ năm: Ý thức tổ chức, kỷ luật, tự phê bình và phê bình theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh
Câu 5: Phân tích Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác–Lênin. Chính sách dân tộc của đảng
và nhà nước ta hiện nay?
A) Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin:
Dưa trên 3 căn cứ đề ra cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin:
1.Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc
2.Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
3.Kinh nghiệm của việc giải quyết các vấn đề dân tộc ở Nước Nga
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin:
-Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Nội dung: Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở
trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong
quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế. Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này đối với
dân tộc khác.
Ý nghĩa: Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu của các
dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng
mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
-Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết
Nội dung:
+Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị
+Xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng vững trên lập trường quan điểm của
giai cấp công nhân
Ý nghĩa: Quyền dân tộc tự quyết là một quyền cơ bản của dân tộc. Nó là cơ sở để xóa bỏ sự
hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc; phát huy tiềm năng của các dân tộc vào sự phát triển
chung của nhân loại.
-Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
Nội dung: Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn kết, hợp tác
giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp giải phóng giai cấp,
giải phóng dân tộc.
Ý nghĩa: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là nội dung cơ bản nhất trong cương lĩnh dân
tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin
=> Tóm lại, cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin là một bộ phận trong cương lĩnh cách mạng
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp; là cơ sở lý luận của đường lối, chính sách dân tộc của các Đảng Cộng sản và
Nhà nước XHCN.
B) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam:
1. Có sự chênh lệch số dân giữa các tộc người
2. Các dân tộc cư trú xen lẫn nhau
3. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng
4. Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
5. Các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong các cộng đồng dân
tộc- quốc gia thống nhất
6. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hóa VN thống nhất.
Quan điểm, chủ trương của Đảng về vấn đề dân tộc
-Là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách
mạng Việt Nam.
-Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau...
-Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn dân
tộc thiểu số....
-Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi.
-Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân....
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay.
● Về chính trị: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta được xây dựng trên nguyên tắc: bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
● Về kinh tế: Có chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số phù hợp
với điều kiện và đặc điểm từng vùng, từng dân tộc; khai thác thế mạnh của từng vùng,
từng dân tộc. Thực hiện chính sách này nhằm từng bước khắc phục sự chênh lệch về
kinh tế, văn hóa, đảm bảo bình đẳng thực sự giữa các dân tộc.
● Về văn hóa: Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá, ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng
của đồng bào các dân tộc; từng bước nâng cao dân trí cho đồng bào các dân tộc. Đây là
vấn đề quan trọng và tế nhị nên chính sách phải thật cụ thể nhằm làm cho nền văn hoá
chung vừa hiện đại, vừa đậm đà bản sắc dân tộc.
● Về xã hội: Bảo đảm an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.Tăng cường
bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, đồng thời giáo dục tinh thần đoàn
kết hợp tác cho cán bộ các dân tộc.
● Về quốc phòng, an ninh: Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn
định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
C) Liên hệ bản thân
Là một sinh viên tôi phải phấn đấu và trở nên gương mẫu trong các hoạt động
xã hội, vận dụng sáng tạo để góp phần cho đất nước ngày càng một phát triển
mạnh mẽ hơn. Luôn giữ vững lập trường của mình, dám nói lên tiếng nói của
mình. Giữ chuẩn mực đạo đức của ông cha ta từ xưa đến nay. Noi gương theo
chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại. Và cũng như trong mọi hành động và ý nghĩ, tôi sẽ luôn
quán triệt tư tưởng sâu sắc trong việc đấu tranh với bản thân để noi theo
tấm gương vĩ đại của Người. Thêm vào đó với việc xây dựng Đảng, tôi luôn
cảnh giác với những thế lực thù địch chống phá Việt Nam, bạo loạn lật đổ của
các chủ nghĩa đế quốc. Luôn trau dồi, học hỏi, học tập và rèn luyện theo tư
tưởng của Hồ Chí Minh về cách mạng Đảng cũng như về sự nghiệp của thanh
niên Việt Nam. Luôn trung thành tuyệt đối với Đảng và Nhà nước.
Trong xu thế toàn cầu hiện này, bản thân ta là một sinh viên thì phải có trách
nhiệm sáng suốt trong việc chọn lọc thông tin. Không để bản thân sa lầy vào
những hội phản động, lôi kéo lối sống thực dụng. Sinh viên ngày nay phải tham
gia vào các hoạt động tình nguyện giúp đỡ, tuyên truyền ý thức tự giác, kỷ luật
nhằm đẩy mạnh trong công tác xây dựng Đảng ta. Không tự học suốt đời, tự bồi
dưỡng để nâng cao chuyên môn của mình.Tuyên truyền đường lối chính sách
pháp luật của Đảng, của nhà nước đến quần chúng nhân dân. Tìm biện pháp để
phòng chống suy thoái về phẩm chất đạo đức.
Câu 6
Gia đình là hình thức cộng đồng xh đặc biệt , được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa
trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của thanh viên trong gia đinh
Yếu tố tác động tới sự biến đổi cơ bản của gia đinh vn trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
- Sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng chủ nghĩa Xã hội. Ừ, công nghiệp hóa.
Hiện đại hóa. Gắn với phát triển kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa Và hội nhập quốc tế Cách
mạng, khoa học và công nghệ hiện đại, Chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về Gia
đình,….
=> Gia đình Việt Nam đã có sự biến đổi tương đối toàn diện về quy mô , kết cấu,
các chức năng cũng như quan hệ gia đinh
Ngược lại, sự biến đổi của gia đinh cũng tạo ra động lực mới để thúc đẩy sự phát
triển của xã hội.
. Những biến đổi cụ thể của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
a) Biến đổi trong việc thực hiện các chức năng của gia đình.
- Chức năng tái sản xuất ra con người.
+ Nếu như trước kia, Do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghiệp,
Trong gia đình Việt Nam truyền thống, Nhu cầu về con gái thể hiện trên 3 phương diện.
· Phải có con
· Càng đông con càng tốt
· Nhất thiết phải có con trai nối dõi
+ Ngày nay, nhu cầu ấy đã có những thay đổi căn bản, thể hiện ở việc
. giảm mức sinh của phụ nữ
. giảm số con mong muốn
Giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai của các vợ chồng
+Nguyên nhân
Với những thanh tựu của y học hiện đại, việc sinh đẻ hiện nay được các
gia đình tiến hành một cách chủ động, Tự giác khi xác định số lượng
con cái và thời điểm sinh con.
Chịu sự ảnh hưởng của kế hoạch hóa gia đình.
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ Thứ 1, Từ kinh tế tự cấp, tự túc thanh kinh tế hàng hóa, tức là từ một đơn vị kinh tế khép kín
sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đinh thanh đơn vị mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu
cầu của người khác hay của xã hội.
+ Thứ 2, Từ đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường
hiện đại, đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.
- Nguyên nhân
Do gia đinh Việt Nam phát triển trong bối cảnh hội nhập kinh tế và cạnh tranh sản phẩm, hàng
hóa với các nước trong khu vực, Kinh tế gia đinh gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại trong việc
chuyển sang sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo hướng chuyên sâu trong kinh tế thị trường
hiện đại.
- Chức năng giáo dục
+ Xã hội vn truyền thống , Giáo dục gia đình là cơ sở của giáo dục xã hội, thì ngày nay, giáo
dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình và đưa ra những mục tiêu, những yêu cầu của giao
dục xã hội cho giáo dục gia đinh. Điểm tương đồng giữa giáo dục gia đình truyền thống và
giáo dục của xã hội mới là tiếp tục nhấn mạnh sự hi sinh của cá nhân cho cộng đồng.
+Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho giáo
dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia đinh hiện nay không chỉ nặng nề về giáo dục đạo
đức, ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện
đại , trang bị công cựu để con cái hòa nhập với thế giới
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý và duy trì tình cảm
+ Trong xã hội hiện đại, độ bền Vấn của gia đình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc của
các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, sự hy sinh lợi
ích cá nhân cho lợi ích gia đình, mà nó còn bị chi phối, bởi các mối quan hệ hòa hợp, tình cảm
giữa chồng và vợ, Cha mẹ và con cái, sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân. Sinh hoạt tự do chính
đáng của mỗi thành viên gia đình trong cuộc sống chung.
=> Là một yếu tố quan trọng tác động đến sự tồn tại bền vững của hôn nhân và
hạnh phúc gia đình, đặc biệt là việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em và người cao tuổi.
Tuy nhiên, hiện nay các gia đinh đang đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.
b) Biến đổi trong các mối quan hệ gia đinh.
+ Trong các gia đình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia đinh, mọi quyền lực trong
gia đình đều thuộc về người đàn ông. Người chồng là người chủ sở hữu tài sản của gia đinh
người quyết định các công việc quan trọng của gia đình
+ Hiện nay, hôn nhân và gia đình Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức biến đổi
lớn. Dưới tác động của cơ chế thị trường, khoa học công nghệ hiện đại, toàn cầu hóa,… Khiến
các gia đình phải gánh chịu nhiều mặt trai như: quan hệ vợ chồng- gia đinh lỏng lẻo, gia tăng
tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung
sống không kết hôn.
=> Giá trị truyền thống trong gia đình bị coi nhẹ, gia đình truyền thống bị phá vỡ
lung lay.
Sức ép từ cuộc sống hiện đại cũng khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với nhiều
người trong xã hội.
Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đinh Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
+ thứ 1, Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây
dựng và phát triển của gia đình Việt Nam.
+ thứ 2, Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ
gia đình.
+thứ 3, Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những
tiến bộ của nhân loại về gia đinh trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
+thứ 4, Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình
văn hóa.
SOAN_CNXH.gmhs21.docx

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a SOAN_CNXH.gmhs21.docx

vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội
vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hộivận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội
vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hộiVuJonny
 
Tailieu.vncty.com ngan hang on thi mon duong loi
Tailieu.vncty.com   ngan hang on thi mon duong loiTailieu.vncty.com   ngan hang on thi mon duong loi
Tailieu.vncty.com ngan hang on thi mon duong loiTrần Đức Anh
 
Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...
Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...
Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...HoangPHAN124143
 
CNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptx
CNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptxCNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptx
CNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptxChiLinh170246
 
CNXHKH - môn học chính trị trường đại học
CNXHKH - môn học chính trị trường đại họcCNXHKH - môn học chính trị trường đại học
CNXHKH - môn học chính trị trường đại họcnhihoangcp2511
 
Chương 3,ttuong
Chương 3,ttuongChương 3,ttuong
Chương 3,ttuongmai_mai_yb
 
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi MinhCau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi MinhBinh Boong
 
Tthcm ôn tập
Tthcm ôn tậpTthcm ôn tập
Tthcm ôn tậpYuPhim1
 
đề Cương môn đường lối
đề Cương môn đường lốiđề Cương môn đường lối
đề Cương môn đường lốihuyentrangnh3
 
CHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptx
CHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptxCHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptx
CHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptxlaikaa88
 
On tap dlcm_9612
On tap dlcm_9612On tap dlcm_9612
On tap dlcm_9612Lê Nga
 
bai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptx
bai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptxbai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptx
bai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptxNguynBchNgc64
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHPhan Minh Trí
 
Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn
 Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn
Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩnThích Hô Hấp
 
Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam
Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt NamNhững đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam
Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt NamYenPhuong16
 
Tu_tuong_HCM_nhom_2.pptx
Tu_tuong_HCM_nhom_2.pptxTu_tuong_HCM_nhom_2.pptx
Tu_tuong_HCM_nhom_2.pptxOhAfishbro
 
Cau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcmCau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcmnhoxmom2410
 

Semelhante a SOAN_CNXH.gmhs21.docx (20)

vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội
vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hộivận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội
vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội
 
Tailieu.vncty.com ngan hang on thi mon duong loi
Tailieu.vncty.com   ngan hang on thi mon duong loiTailieu.vncty.com   ngan hang on thi mon duong loi
Tailieu.vncty.com ngan hang on thi mon duong loi
 
Tiểu luận về giai cấp công nhân, mới nhất 9 điểm.doc
Tiểu luận về giai cấp công nhân, mới nhất 9 điểm.docTiểu luận về giai cấp công nhân, mới nhất 9 điểm.doc
Tiểu luận về giai cấp công nhân, mới nhất 9 điểm.doc
 
Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...
Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...
Bài thuyết trình_ Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt...
 
CNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptx
CNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptxCNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptx
CNXH NHÓM 1-A banr chuaanr.pptx
 
CNXHKH - môn học chính trị trường đại học
CNXHKH - môn học chính trị trường đại họcCNXHKH - môn học chính trị trường đại học
CNXHKH - môn học chính trị trường đại học
 
Chương 3,ttuong
Chương 3,ttuongChương 3,ttuong
Chương 3,ttuong
 
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi MinhCau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
Cau hoi on tap Tu tuong Ho Chi Minh
 
Tthcm ôn tập
Tthcm ôn tậpTthcm ôn tập
Tthcm ôn tập
 
đề Cương môn đường lối
đề Cương môn đường lốiđề Cương môn đường lối
đề Cương môn đường lối
 
CHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptx
CHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptxCHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptx
CHƯƠNG 3- TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VIỆT NAM.pptx
 
On tap dlcm_9612
On tap dlcm_9612On tap dlcm_9612
On tap dlcm_9612
 
bai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptx
bai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptxbai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptx
bai giang Qua do len chu nghia xa hoi.pptx
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
 
Ma 01
Ma 01Ma 01
Ma 01
 
One
OneOne
One
 
Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn
 Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn
Câu hỏi ôn thi đường lối - có đáp án chuẩn
 
Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam
Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt NamNhững đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam
Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam
 
Tu_tuong_HCM_nhom_2.pptx
Tu_tuong_HCM_nhom_2.pptxTu_tuong_HCM_nhom_2.pptx
Tu_tuong_HCM_nhom_2.pptx
 
Cau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcmCau hoi tu luan tthcm
Cau hoi tu luan tthcm
 

SOAN_CNXH.gmhs21.docx

  • 1. Câu 1: Phân tích đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. *Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay: Khái niệm GCCNVN: em chỉ cần trình bày KN GCCNVN THEO HNLAAFN 6 BCHTW KHOA 10 - Dac điểm của gccn việt nam hiện nay + Giai cấp công nhân Việt Nam là sản phẩm của một quá trình công nghiệp hóa đặc biệt: -Giai cấp công nhân ra đời trước giai cấp tư sản (đầu thế kỉ XX): giai cấp công nhân VN phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp. -Trải qua chiến tranh kéo dài -Phát triển trong một nước nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp hóa muộn, cơ sở kinh tế - kĩ thuật ít và lạc hậu, công nghệ còn thấp và thiếu công nghệ hiện đại… +Giai cấp công nhân Việt Nam có nhiều ưu thế về chính trị: -Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác lê Nin, có Đảng và có lãnh tụ sáng suốt. -Vững vàng về chính trị - tư tưởng -Được rèn luyện, có bản lĩnh chính trị; -Là nòng cốt, đi đầu trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc và quá trình đổi mới theo định hướng XHCN. -“Là giai cấp tiên quyết nhất, cách mạng nhất, đi đầu trong đấu tranh cách mạng”-Hồ Chí Minh. +Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội (đặc biệt là với giai cấp nông dân): -Gắn bó lợi ích giai cấp với lợi ích dân tộc tạo động lực thúc đẩy đoàn kết dân tộc trong mọi thời kì đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phóng dân tộc đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong công cuộc xây dựng CNXH và đổi mới hiện nay. -Nhận rõ kẻ thù của giai cấp và của dân tộc là một. -Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp, chống tư bản thực dân đế quốc và phong kiến để giành độc lập chủ, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân. -Sớm trở thành giai cấp lãnh đạo dân tộc. - BỔ SUNG BIẾN ĐỔI GCCN VN HIỆN NAY *Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
  • 2. #Về kinh tế: + Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu: -Tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa. -Lấy khoa học - công nghệ làm động lực quan trọng, quyết định tăng năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả. -Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, thực hiện hài hòa lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội. +Nổi bật nhất là: phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đầy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước: -Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân mà trong đó giai cấp công nhân là nòng cốt. -Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường. -Tận dụng những điều kiện khách quan thuận lợi để phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng phát triển phẩm chất với phương thức lao động công nghiệp hiện đại. -Khắc phục nhược điểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra (tâm lý tiểu nông, lối sống nông dân, thói quen, phong tục tập quán lạc hậu…). +Thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông dân nước ta theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa, chủ động hội nhập quốc tế (chủ yếu là kinh tế), bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái. #Về chính trị - xã hội: +Cùng với giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thì nhiệm vụ nổi bật, chính yếu là: -Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên. -Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa trong nội bộ”. #Về văn hóa tư tưởng: +Xây dựng và phát triển nền Văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc với nội dung cốt lõi là: -Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa -Giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại -Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
  • 3. +Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận để bảo vệ sự trong sáng của Chủ Nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. +Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong thời đại Hồ Chí Minh. *Liên hệ: Vai trò của sinh viên trong sự nghiệp CNH, HĐH và CM 4.0 Học tập đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại. Nâng cao học thức, rèn luyện kĩ năng, có thái độ đúng đắn, giữ vững Y đức (ngành Y) Tu dưỡng đạo đức bản thân để có tâm lý vững vàng đón nhận tất cả tình huống khó khăn và thuận lợi để giải quyết vấn đề một cách đúng đắn. Xây dựng hệ giá trị văn hoá và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách thông qua tuyên truyền, vận động, tham gia, tổ chức các chương trình ý nghĩa. Luôn lý trí trước mọi cám dỗ, các thế lực thù địch chống phá, làm sai lệch thông tin. Sẵn sàng tiếp thu cái mới, học hỏi, giao lưu để nâng cao vốn hiểu biết của bản thân. Câu 2: Phân tích tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Liên hệ với Việt Nam. *Tính tất yếu -Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về bản chất •CNTB: được xây dựng trên cơ sở chế độ tư hữu TBCN về TLSX, dựa trên chế độ áp bức bóc lột •CNXH được xây dựng trên cơ sở chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, tạo ra cơ sở vật chất cho việc xóa bỏ chế độ người bóc lột người, xây dựng xã hội công bằng, bình đẳng =>Nên cần phải có một thời kỳ lịch sử để tiến hành xây dựng. -Chủ nghĩa xã hội trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao. -Các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không tự phát, nảy sinh trong lòng chủ nghĩa tư bản mà là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa. -Là việc mới mẻ, khó khăn, phức tạp, cần có thời gian để giai cấp CN làm quen với công việc. *Đặc điểm: Đặc điểm nổi bật những yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của chủ nghĩa xã hội vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
  • 4. -Trên lĩnh vực kinh tế: •Nền kinh tế nhiều thành phần. •Nhiều loại hình sở hữu tư liệu sản xuất •Tương ứng là những hình thức phân phối khác, phân phối theo lao động ngày càng giữ vai trò chủ đạo. -Trên lĩnh vực chính trị: •Kết cấu giai cấp xã hội đa dạng phức tạp. -Trên lĩnh vực tư tưởng - xã hội: •Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau. =>Lịch sử vận động và phát triển của cách mạng Việt Nam, thực tiễn phát triển của thế giới suốt thế kỷ XX, cũng như thập niên đầu thế kỷ XXI đã bác bỏ hoàn toàn những luận điệu xuyên tạc, đồng thời chứng minh rằng, nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu khách quan, phù hợp với xu thế vận động tiến bộ của thời đại và điều kiện lịch sử cụ thể của Việt Nam: -Thứ nhất lịch sử phát triển của xã hội loài người là lịch sử phát triển và thay thế nhau của các hình thái kinh tế - xã hội. Giữa hình thái kinh tế xã hội cũ và mới bao giờ cũng có một giai đoạn chuyển tiếp, đó là thời kì quá độ. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa với giai đoạn đầu là chủ nghĩa xã hội, một chế độ mới hoàn toàn về chất so với các chế độ xã hội trước đó lại càng đòi hỏi phải trải qua một thời kì quá độ lâu dài, đầy khó khăn, thử thách. -Thứ hai, học thuyết Mác - Lênin chứng minh rằng, loài người với tính cách một chỉnh thể nhất thiết phải trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội. Nhưng, do đặc điểm lịch sử - cụ thể về không gian và thời gian, do những điều kiện đặc thù khách quan và chủ quan, trong và ngoài chi phối, nên có những nước có thể bỏ qua một hoặc vài hình thái kinh tế nào đó trong tiến trình phát triển của mình tùy điều kiện lịch sử của từng nước. Điều đó hoàn toàn phù hợp quy luật khách quan. -Thứ ba, cũng như lịch sử xã hội loài người nói chung, trong thời đại ngày nay, việc bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu khách quan của nền kinh tế do: •Sự phát triển của khoa học công nghệ. •Nếu phát triển theo chủ nghĩa tư bản sẽ làm người dân trở lại thân phận làm thuê, mọi thành quả của cuộc đấu tranh thống nhất đất nước sẽ đổ vỡ. •Theo qui luật phát triển của lịch sử thì chủ nghĩa tư bản không thể không bị phủ định. •Trên cơ sở khối liên minh công - nông - trí thức để tổ chức và huy động mọi tiềm lực của các tầng lớp nhân dân, tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Nhanh chóng khôi phục đất nước thời hậu chiến.
  • 5. -Thứ tư, lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ thực dân của nước ta chứng minh rằng, trước khi có Đảng, nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp lâm vào bế tắc và cuối cùng thất bại. Đó là sự bế tắc và thất bại về đường lối chiến lược. Và như vậy, tất cả các phương án chính trị của các giai cấp, từ đường lối cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến đến lập trường nông dân, lập trường tiểu tư sản, tư sản, đều được lịch sử khảo nghiệm nhưng đều thất bại. Trong bối cảnh đó, Đảng ta ra đời, nhanh chóng giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp cách mạng Việt Nam không ngừng phát triển đi lên. -Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, cả nước đã tiến hành thắng lợi tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, 9 năm kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp và 20 năm hi sinh đầy xương máu chống đế quốc Mỹ. Với chiến thắng oanh liệt mùa Xuân năm 1975, cả nước độc lập, thống nhất, bước vào thời kỳ xây dựng, từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. -Quá trình xây dựng đất nước quá độ lên CNXH, có lúc Đảng ta đã phạm sai lầm nghiêm trọng về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện, nhưng đã kịp nhận thức rõ sai lầm, tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, từng bước xác định rõ hơn con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đại hội XII của Đảng đã nhận định: “Những thành tựu đó tạo tiền đề, nền tảng quan trọng để nước ta tiếp tục đổi mới và phát triển mạnh mẽ trong những năm tới; khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, sáng tạo: con đường đi lên CNXH của nước ta là phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam và xu thế phát triển của lịch sử”. Như vậy, cả từ phương diện lý luận, cả từ phương diện thực tiễn vận động của lịch sử nhân loại suốt thế kỷ XX, thập niên đầu thế kỷ XXI và đặc biệt từ thực tiễn lịch sử đấu tranh giải phóng, xây dựng đất nước ở Việt Nam, việc nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu khách quan, hoàn toàn phù hợp xu thế của thời đại, đặc điểm lịch sử cụ thể của cách mạng Việt Nam, đáp ứng đúng khát vọng của nhân dân. PHẦN TÔ TÍM KHÁI QUÁT LẠI VÀ ĐƯA XUỐNG PHẦN VẬN DỤNG Ở VN CHO PHÙ HỢP, BỔ SUNG THÊM LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM c. Tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN - TÍNH TẤT YẾU CỦA TK QĐ LÊN CHXHVN: + T.GIAN: + PK: + CTRANH + CM KHCN + QĐ LÊN CHXH LÀ XU THẾ TG ----- COI THÊM GT SOẠN THÊM → KẾT /TÓM: - ĐẶC ĐIỂM + QĐ BỎ QUA ………………… _ BỎ QUA CÁI GÌ (DỰA TRÊN QUAN ĐIỂM CỦA ĐCS VN ĐH IX) - KO BỎ QUA CÁI GÌ
  • 6. + TÍNH CHẤT CỦA TKQĐ: KHÓ KHĂN, LÂU DÀI, PHỨC TẠP + ĐÒI HỎI PHẢI TIẾP THU NHỮNG TT KHKT ĐỂ PT LLSX + ĐÒI HỎI PHẢI CÓ SỰ QUYẾT TÂM CỦA TẤT CẢ ND VÀ CÁC TC CT d. LIÊN HỆ BẢN THÂN Câu 3.Bản chất và định hướng của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. * Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam: +Khái niệm dân chủ theo Hồ Chí Minh là: dân là chủ, dân làm chủ -Dân chủ là giá trị xã hội, thành quả đấu tranh của nhân loại nhằm phản ánh quyền lực của nhân dân - Dân chủ là hình thức tổ chức Nhà nước mà đặc trưng cơ bản là thừa nhận quyền lực chính trị của nhân dân, quyền tự do bình đẳng của công dân, thực hiện nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số. -Dân chủ là một phạm trù chính trị: Trong các xã hội có giai cấp đối kháng quyền lực Nhà nước thuộc về giai cấp thống trị, nên dân chủ mang bản chất của giai cấp thống trị, không có nền DC nói chung (DCCN, DCTS, DCXHCN). +Bản chất của nhà nước XHCN: Là một kiểu nhà nước mới, khác về chất so với tất cả các nhà nước đã có trong lịch sử -Bản chất chính trị: _Mang bản chất chất giai cấp công nhân _Do Đảng Cộng sản lãnh đạo _Nhân dân là chủ thể của quyền lực NN (NN của dân, do dân, vì dân) _Tất cả mọi chính sách -Bản chất kinh tế: Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN (chế độ sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu) Không ngững nâng cao đời sống vật chất của nhân dân -Bản chất tư tưởng-văn hóa-xã hội: Hệ tư tưởng chủ đạo trong nhà nước là Chủ Nghĩa Mác – Lênin Kế thừa những giá trị của các nhà nước trước đó trong xây dựng NN XHCN Xóa bỏ sự phân hóa giai cấp, tầng lớp.
  • 7. Bảo đảm quyền cơ bản của con người (tự do, bình đẳng…) ĐÂY LÀ PHÂN TÍCH VỀ NHÀ NƯỚC KHÔNG PHẢI DC, COI LẠI *Định hướng: +Thực trạng: -Tích cực: #Trên lĩnh vực chính trị: Xây dựng NN của dân, do dân, vì dân Nhân dân ngày càng tham gia nhiều hơn vào công việc của nhà nước, xã hội Hệ thống pháp luật có xu hướng hoàn thiện Các thiết chế thực hiện và bảo vệ quyền dân chủ của nhân dân ngày càng được củng cố và bổ sung các chức năng mới Đảng Cộng sản giữ vững vai trò lãnh đạo NN và toàn XH #Trên lĩnh vực kinh tế: Thể chế kinh tế từng bước được hoàn thiện vì lợi ích của đa số nhân dân; Từng bước hình thành cơ chế kinh tế, mà ở đó mọi người lao động đều được tham gia vào sở hữu, quản lý dưới nhiều hình thức khác nhau; Quyền tự do, chủ động của người dân trong kinh doanh, sản xuất ngày càng được đảm bảo #Trên lĩnh xã hội: Quyền con người được mở rộng, được đảm bảo bằng pháp luật và được thực hiện trên thực tế (giáo dục, y tế, việc làm, ngôn luận, tôn giáo…) Sự khác biệt giữa vùng miền về trình độ phát triển được khắc phục từng bước; Hệ thống an sinh xã hội, chính sách xã hội… được tăng cường An ninh, trật tự, an toàn XH về cơ bản được đảm bảo -Hạn chế: #Sự hiểu biết về dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa còn hạn chế (Dân chủ và đa nguyên, đa đảng) #Tình trạng quan liêu, mất DC, vi phạm DC diễn ra khá phổ biến
  • 8. #“Tham nhũng”, “lợi ích nhóm”, “tư duy nhiệm kỳ”, “hoàng hôn nhiệm kỳ”, “gia đình trị”… có xu hướng gia tăng #Cơ chế thực hiện dân chủ chưa được hoàn thiện (dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện) #Thiết chế pháp luật chưa hoàn thiện (HTCT) #Hệ thống pháp luật, thực hiện luật… thiếu, yếu; #Văn hoá pháp luật của nhân dân thấp #Tình trạng dân chủ quá trớn, cực đoan diễn ra cũng không ít #Tình trạng nhân dân thờ ơ với chính trị #Tư tưởng địa phương chủ nghĩa, làm chủ kiểu “dòng họ” xuất hiện và lan rộng #Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền dân chủ của người dân (dân sinh, dân trí, dân khí, dân quyền…) còn hạn chế =>Do vậy, xây dựng hoàn thiện và thực hiện nền DCXHCN ở nước ta là nhiệm vụ vừa cơ bản vừa lâu dài * 5 Phương hướng: +Một là, xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN tạo ra cơ sở kte vững chắc cho xây dựng dân chủ XHCN. +Hai là, xây dựng Đảng Cộng sản VN trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết để xây dựng nền DCXHCN VN. +Ba là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi DCXHCN. +Bốn là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị-xh trong xây dựng nền DCXHCN +Năm là, xây dựng là từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phân biệt XH để phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Câu 4. Phân tích nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam và đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp ở nước ta hiện nay. *Nội dung liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN +Nội dung kinh tế của liên minh: -Mục đích: thỏa mãn các lợi ích kinh tế của các giai cấp và tầng lớp XH. -Thực hiện liên minh trên lĩnh vực kinh tế phải:
  • 9. •Xác định cơ cấu kinh tế hợp lý. •Được thực hiện qua các khâu của các quá trình kinh tế, các lĩnh vực KT, các địa bàn, vùng, miền trong cả nước. •Từng bước hình thành quan hệ sản xuất XHCN trong quá trình thực hiện liên minh. •Nhà nước có vai trò quan trọng trong liên minh KT. =>Là cơ sở vững chắc cho Nhà nước XHCN, tạo thành nòng cốt cho Mặt Trận Dân Tộc thống nhất. +Nội dung chính trị của liên minh: -Mục đích: tạo khối đại đoàn kết toàn dân, đập tan âm mưu thù địch, bảo vệ vững chắc tổ quốc XHCN. -Thực hiện liên minh trên lĩnh vực chính trị phải: •Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân. •Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng. •Phát huy quyền làm chủ của nhân dân. •Xây dựng Đảng và Nhà nước trong sạch vững mạnh. •Đấu tranh chống lại mọi âm mưu thù địch. +Nội dung Văn Hóa – Xã Hội của liên minh: -Mục đích: xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. -Thực hiện liên minh trên lĩnh vực Văn Hóa – Xã Hội phải: •Gắn tăng trưởng KT với phát triển VH, con người và thực hiện tiến bộ và công bằng XH. •Xây dựng, phát triển VH, con người Việt Nam phát triển toàn diện. •Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xóa đói giảm nghèo. •Nâng cao dân trí, thực hiện tốt an sinh XH. •Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. *Phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN 1.Đẩy mạnh CNH-HĐH; giải quyết tốt các mối quan hệ giữa tăng trưởng KT với đảm bảo tiến bộ, công bằng XH tạo MT và điều kiện thúc đẩy biến đổi cơ cấu XH-giai cấp theo hướng tích cực.
  • 10. 2.Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách XH tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu XH, nhất là các chính sách liên quan đến cơ cấu XH-giai cấp. 3.Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn XH. 4.Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh phát triển KH và CN, tạo MT và điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh. 5.Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. *Liên hệ bản thân: Trách nhiệm của SV trong đóng góp xây dựng Khối liên minh các giai cấp tầng lớp (Công-nông-trí thức) -Thứ nhất: Luôn tự rèn dũa ý thức, nâng cao đạo đức mỗi ngày, luôn đặt trách nhiệm và phẩm cách lên hàng đầu. Vì đối với một Đảng viên, việc đặt trách nhiệm và phẩm cách sẽ quyết định tất cả trong công trình phát triển đất nước ta. Luôn luôn trau dồi phẩm chất đạo đức, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Sống hết lòng hết sức vì dân và Đảng, đối xử hòa đồng, tự nguyện phục vụ cho xã hội. -Thứ hai: Ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với hành động và bổn phận, tự giác tham gia các hoạt động chuyên môn của nhà trường cũng như của ngành học. Luôn cố gắng hết sức trong việc học của mình, luôn luôn hoàn thành bài tập và nhiệm vụ đã được giao trước đó. -Thứ ba: Sống chính trực, trung thực, dám đứng lên làm chứng, bảo vệ cho những điều đúng đắn, bảo vệ đường lối chính sách, quan niệm của Đảng Cộng Sản. Quan tâm chăm sóc người khó khăn hơn mình, sống ngay thẳng, khiêm tốn trong mọi việc. -Thứ tư : Trong tiềm thức mỗi người phải luôn in sâu về việc giữ gìn đoàn kết trong môi trường học và trong các mối quan hệ. Tự giác đề cao ý thức trách nhiệm công việc cũng như trong cuộc sống. -Thứ năm: Ý thức tổ chức, kỷ luật, tự phê bình và phê bình theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh Câu 5: Phân tích Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác–Lênin. Chính sách dân tộc của đảng và nhà nước ta hiện nay? A) Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin: Dưa trên 3 căn cứ đề ra cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin: 1.Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc 2.Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
  • 11. 3.Kinh nghiệm của việc giải quyết các vấn đề dân tộc ở Nước Nga Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin: -Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng Nội dung: Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế. Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này đối với dân tộc khác. Ý nghĩa: Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc. -Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết Nội dung: +Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị +Xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng vững trên lập trường quan điểm của giai cấp công nhân Ý nghĩa: Quyền dân tộc tự quyết là một quyền cơ bản của dân tộc. Nó là cơ sở để xóa bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc; phát huy tiềm năng của các dân tộc vào sự phát triển chung của nhân loại. -Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc Nội dung: Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. Ý nghĩa: Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là nội dung cơ bản nhất trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin => Tóm lại, cương lĩnh dân tộc của CN Mác-Lênin là một bộ phận trong cương lĩnh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp; là cơ sở lý luận của đường lối, chính sách dân tộc của các Đảng Cộng sản và Nhà nước XHCN. B) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam: 1. Có sự chênh lệch số dân giữa các tộc người 2. Các dân tộc cư trú xen lẫn nhau 3. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
  • 12. 4. Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều 5. Các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong các cộng đồng dân tộc- quốc gia thống nhất 6. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa VN thống nhất. Quan điểm, chủ trương của Đảng về vấn đề dân tộc -Là một vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam. -Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau... -Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên địa bàn dân tộc thiểu số.... -Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi. -Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.... Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay. ● Về chính trị: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta được xây dựng trên nguyên tắc: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. ● Về kinh tế: Có chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện và đặc điểm từng vùng, từng dân tộc; khai thác thế mạnh của từng vùng, từng dân tộc. Thực hiện chính sách này nhằm từng bước khắc phục sự chênh lệch về kinh tế, văn hóa, đảm bảo bình đẳng thực sự giữa các dân tộc. ● Về văn hóa: Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá, ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng của đồng bào các dân tộc; từng bước nâng cao dân trí cho đồng bào các dân tộc. Đây là vấn đề quan trọng và tế nhị nên chính sách phải thật cụ thể nhằm làm cho nền văn hoá chung vừa hiện đại, vừa đậm đà bản sắc dân tộc. ● Về xã hội: Bảo đảm an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, đồng thời giáo dục tinh thần đoàn kết hợp tác cho cán bộ các dân tộc. ● Về quốc phòng, an ninh: Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. C) Liên hệ bản thân Là một sinh viên tôi phải phấn đấu và trở nên gương mẫu trong các hoạt động xã hội, vận dụng sáng tạo để góp phần cho đất nước ngày càng một phát triển mạnh mẽ hơn. Luôn giữ vững lập trường của mình, dám nói lên tiếng nói của mình. Giữ chuẩn mực đạo đức của ông cha ta từ xưa đến nay. Noi gương theo
  • 13. chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại. Và cũng như trong mọi hành động và ý nghĩ, tôi sẽ luôn quán triệt tư tưởng sâu sắc trong việc đấu tranh với bản thân để noi theo tấm gương vĩ đại của Người. Thêm vào đó với việc xây dựng Đảng, tôi luôn cảnh giác với những thế lực thù địch chống phá Việt Nam, bạo loạn lật đổ của các chủ nghĩa đế quốc. Luôn trau dồi, học hỏi, học tập và rèn luyện theo tư tưởng của Hồ Chí Minh về cách mạng Đảng cũng như về sự nghiệp của thanh niên Việt Nam. Luôn trung thành tuyệt đối với Đảng và Nhà nước. Trong xu thế toàn cầu hiện này, bản thân ta là một sinh viên thì phải có trách nhiệm sáng suốt trong việc chọn lọc thông tin. Không để bản thân sa lầy vào những hội phản động, lôi kéo lối sống thực dụng. Sinh viên ngày nay phải tham gia vào các hoạt động tình nguyện giúp đỡ, tuyên truyền ý thức tự giác, kỷ luật nhằm đẩy mạnh trong công tác xây dựng Đảng ta. Không tự học suốt đời, tự bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn của mình.Tuyên truyền đường lối chính sách pháp luật của Đảng, của nhà nước đến quần chúng nhân dân. Tìm biện pháp để phòng chống suy thoái về phẩm chất đạo đức. Câu 6 Gia đình là hình thức cộng đồng xh đặc biệt , được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của thanh viên trong gia đinh Yếu tố tác động tới sự biến đổi cơ bản của gia đinh vn trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội - Sự phát triển của kinh tế thị trường định hướng chủ nghĩa Xã hội. Ừ, công nghiệp hóa. Hiện đại hóa. Gắn với phát triển kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa Và hội nhập quốc tế Cách mạng, khoa học và công nghệ hiện đại, Chủ trương chính sách của đảng và nhà nước về Gia đình,…. => Gia đình Việt Nam đã có sự biến đổi tương đối toàn diện về quy mô , kết cấu, các chức năng cũng như quan hệ gia đinh Ngược lại, sự biến đổi của gia đinh cũng tạo ra động lực mới để thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
  • 14. . Những biến đổi cụ thể của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. a) Biến đổi trong việc thực hiện các chức năng của gia đình. - Chức năng tái sản xuất ra con người. + Nếu như trước kia, Do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghiệp, Trong gia đình Việt Nam truyền thống, Nhu cầu về con gái thể hiện trên 3 phương diện. · Phải có con · Càng đông con càng tốt · Nhất thiết phải có con trai nối dõi + Ngày nay, nhu cầu ấy đã có những thay đổi căn bản, thể hiện ở việc . giảm mức sinh của phụ nữ . giảm số con mong muốn Giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai của các vợ chồng +Nguyên nhân Với những thanh tựu của y học hiện đại, việc sinh đẻ hiện nay được các gia đình tiến hành một cách chủ động, Tự giác khi xác định số lượng con cái và thời điểm sinh con. Chịu sự ảnh hưởng của kế hoạch hóa gia đình. - Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng + Thứ 1, Từ kinh tế tự cấp, tự túc thanh kinh tế hàng hóa, tức là từ một đơn vị kinh tế khép kín sản xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đinh thanh đơn vị mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của người khác hay của xã hội. + Thứ 2, Từ đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện đại, đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu. - Nguyên nhân Do gia đinh Việt Nam phát triển trong bối cảnh hội nhập kinh tế và cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa với các nước trong khu vực, Kinh tế gia đinh gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại trong việc
  • 15. chuyển sang sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo hướng chuyên sâu trong kinh tế thị trường hiện đại. - Chức năng giáo dục + Xã hội vn truyền thống , Giáo dục gia đình là cơ sở của giáo dục xã hội, thì ngày nay, giáo dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình và đưa ra những mục tiêu, những yêu cầu của giao dục xã hội cho giáo dục gia đinh. Điểm tương đồng giữa giáo dục gia đình truyền thống và giáo dục của xã hội mới là tiếp tục nhấn mạnh sự hi sinh của cá nhân cho cộng đồng. +Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên. Nội dung giáo dục gia đinh hiện nay không chỉ nặng nề về giáo dục đạo đức, ứng xử trong gia đình, dòng họ, làng xã, mà hướng đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại , trang bị công cựu để con cái hòa nhập với thế giới - Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý và duy trì tình cảm + Trong xã hội hiện đại, độ bền Vấn của gia đình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, mà nó còn bị chi phối, bởi các mối quan hệ hòa hợp, tình cảm giữa chồng và vợ, Cha mẹ và con cái, sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân. Sinh hoạt tự do chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong cuộc sống chung. => Là một yếu tố quan trọng tác động đến sự tồn tại bền vững của hôn nhân và hạnh phúc gia đình, đặc biệt là việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em và người cao tuổi. Tuy nhiên, hiện nay các gia đinh đang đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. b) Biến đổi trong các mối quan hệ gia đinh.
  • 16. + Trong các gia đình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia đinh, mọi quyền lực trong gia đình đều thuộc về người đàn ông. Người chồng là người chủ sở hữu tài sản của gia đinh người quyết định các công việc quan trọng của gia đình + Hiện nay, hôn nhân và gia đình Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức biến đổi lớn. Dưới tác động của cơ chế thị trường, khoa học công nghệ hiện đại, toàn cầu hóa,… Khiến các gia đình phải gánh chịu nhiều mặt trai như: quan hệ vợ chồng- gia đinh lỏng lẻo, gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung sống không kết hôn. => Giá trị truyền thống trong gia đình bị coi nhẹ, gia đình truyền thống bị phá vỡ lung lay. Sức ép từ cuộc sống hiện đại cũng khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với nhiều người trong xã hội. Phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đinh Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. + thứ 1, Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và phát triển của gia đình Việt Nam. + thứ 2, Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình. +thứ 3, Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đinh trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay. +thứ 4, Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.