Theo thống kê từ hệ thống FiinPro, tính đến ngày 05/08/2019, đã có tổng cộng 894 doanh nghiệp công bố BCTC (chiếm 89.8% vốn hóa trên 3 sàn). Chúng tôi tiếp tục tổng hợp và cập nhật nhanh kết quả như sau:
Tổng quan: Tăng trưởng doanh thu ở mức 6.7% và lợi nhuận cổ đông công ty mẹ ở mức 10.4% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, tính riêng khu vực doanh nghiệp (không tính ngân hàng và bảo hiểm) thì chỉ ở mức tương ứng 4.7% và 4.9%.
Theo ngành: Các ngành có tăng trưởng Lợi nhuận Cổ đông lớn nhất so với cùng kỳ là: Bất động sản (67.1%), Viễn thông (42.1%), Bán lẻ (39.5%), Ngân hàng (25.9%).
Nếu quý khách có nhu cầu download thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được hỗ trợ thêm:
Hà Nội:
Đỗ Thị Lan
Email: lan.do@fiingroup.vn
Tel: 024 3562 6962 (số máy lẻ: 103)
TP. HCM:
Lý Thị Hiền
Email: hien.ly@fiingroup.vn
Tel: 028 3933 3585 (số máy lẻ: 203)
1. FiinPro Data Release #2:
Kết quả Kinh doanh Q2-2019
(Cập nhật đến trưa 12:00 ngày 05/08/2019)
Thực hiện bởi: Nhóm FiinPro Client Advisors, FiinGroup
Hà Nội | ngày 05 tháng 08 năm 2019
2. 2Financial Information | Business Information | Industry Research
Tóm tắt số liệu
Tổng quan: Tăng trưởng doanh thu ở mức 6.7% và lợi nhuận cổ đông công ty mẹ ở mức 10.4% so với cùng kỳ. Tuy
nhiên, tính riêng khu vực doanh nghiệp (không tính ngân hàng và bảo hiểm) thì chỉ ở mức tương ứng 4.7% và 4.9%.
Theo ngành: Các ngành có tăng trưởng Lợi nhuận ròng lớn nhất so với cùng kỳ là: Bất động sản (67.1%), Viễn
thông (42.1%), Bán lẻ (39.5%), Ngân hàng (25.9%).
• Bất động sản: Sau khi VIC và VHM (chiếm 69% tổng vốn hóa ngành BĐS) công bố báo cáo với mức tăng
trưởng Lợi nhuận cổ đông tương ứng 687.5% và 75.3% thì toàn ngành BĐS đã tăng trưởng lên đến 67.1%,
đứng đầu thị trường. Nếu không tính VHM,VIC thì ngành BĐS có lợi nhuận ròng chỉ tăng trưởng 24.5% so với
cùng kỳ. Ngoài ra, EBITDA toàn ngành cũng tăng mạnh trở lại, tăng 72.8% so với cùng kỳ.
• Ngân hàng: 18/18 ngân hàng niêm yết đã công bố. Toàn ngành tăng trưởng 25.9% lợi nhuận cổ đông công ty
mẹ so với cùng kỳ năm trước.
• Dầu khí: Tăng trưởng lợi nhuận chỉ đạt 8.3% so với cùng kỳ. Nguyên nhân chủ yếu do PLX (chiếm gần 72% vốn
hóa cả ngành) giảm nhẹ 3.4% lợi nhuận cổ đông so với cùng kỳ.
• Bảo hiểm: Một trường hợp khá đặc biệt khi công ty lớn nhất ngành BVH (chiếm hơn 70% vốn hóa ngành) giảm
23% lợi nhuận so với cùng kỳ, kéo theo tăng trưởng toàn ngành từ tăng 66.5% (không tính BVH) giảm xuống chỉ
còn tăng 12.3%.
• Bán lẻ: Ngành bán lẻ có mức tăng trưởng ấn tượng 39.5% nhờ các công ty chủ lực như MWG, DGW có mức
tăng trưởng lợi nhuận cao tương ứng 47.4% và 55.1%.
Dựa trên số liệu của 894/1615 DNNY trên 3 sàn, trong đó 645/766 trên HOSE và HNX đã công bố chính thức kết
quả kinh doanh Q2-2019, chúng tôi tổng hợp và cập nhật như sau:
3. 3Financial Information | Business Information | Industry Research
Tăng trưởng Lợi nhuận của 894 DN đã công bố
Tính đến ngày 05/08, đã có tổng cộng 894 doanh nghiệp công bố BCTC (chiếm 89.8% vốn hóa trên 3 sàn). Tổng
lợi nhuận cổ đông tăng trưởng 10.4% trong quý 2-2019 so với cùng kỳ
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số Tổng 3 sàn (*): Không bao gồm Ngân hàng và Bảo hiểm niêm yết,
67.1%
42.1%
39.5%
25.9%
17.7%
12.3%
8.3%
3.2%
0.1%
-0.6%
-1.4% -1.7%
-10.9%
-11.8% -13.1%
-14.1%
-21.1%
-21.5%
-61.6%
4.9% 10.4%
73
3 17 18 20
135
41
83 68 29
177
34 43 76
25
867 894
-1000
-800
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
-80.00%
-60.00%
-40.00%
-20.00%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
Tăng trưởng Lợi nhuận Q2-2019 (YoY)
Tăng trưởng LN (YoY) Số DN công bố BCTC
4. 4Financial Information | Business Information | Industry Research
31.4% 29.9% 28.3%
20.3% 20.1% 19.2% 18.5%
4.7%
2.1%
-9.5%
-1.6%
0.3%
-7.5%
-0.9%
-10.3% -9.8%
-14.0%
-30.3%
-34.9%-33.4%
-0.4%
4.7%
22.4
12.8 10.6
15.3
11.6
8.6
16.0
13.2 15.0 14.9
17.9
10.2 9.0
27.1
21.4
6.1
11.5 9.7
38.3
17.7 16.0
-50.0
-40.0
-30.0
-20.0
-10.0
0.0
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
-40.0%
-30.0%
-20.0%
-10.0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
P/E
Tăngtrưởng
Tăng trưởng Lợi nhuận 6T2019 (YoY)
Tăng trưởng LN YoY PE
Tăng trưởng Lợi nhuận của 894 DN đã công bố
Nguồn: FiinPro Platform
Ghi chú: Số Tổng 3 sàn (*): Không bao gồm Ngân hàng và Bảo hiểm niêm yết
Số 6 tháng (6T) được tính tổng theo số Q1&Q2
Xét kết quả 6 tháng đầu năm 2019, Bất động sản và Bán lẻ là 2 ngành dẫn đầu với mức tăng trưởng so với
cùng kỳ đạt 31.4% và 29.9%. Lợi nhuận cổ đông công ty mẹ toàn thị trường tăng trưởng 4.7%, P/E đạt mức
16.0.
5. 5Financial Information | Business Information | Industry Research
Ngành
Vốn hóa ngày
02/08/2019 (Tỷ
VND)
Số DN
công bố
BCTC
Tăng trưởng LN ròng so với cùng kỳ
3Q2018 4Q2018 1Q2019 2Q2019
Dầu khí 105,782.9 7 21.83% 17.80% 36.51% 8.29%
Hóa chất 43,798.5 43 10.07% 27.68% -3.33% -21.15%
Tài nguyên Cơ bản 113,752.8 68 -20.33% -47.27% -45.80% -10.90%
Xây dựng và Vật liệu 127,754.4 177 -6.85% -19.46% 2.41% -13.09%
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp 373,566.7 135 23.59% 32.39% -2.16% -0.63%
Ô tô và phụ tùng 8,175.3 10 76.57% 14.21% 54.99% 0.15%
Thực phẩm và đồ uống 667,697.9 76 9.41% -5.41% 5.27% -21.49%
Hàng cá nhân & Gia dụng 46,001.4 41 14.35% 5.16% 5.82% -1.37%
Y tế 37,878.3 26 9.05% 16.74% 0.96% 3.20%
Bán lẻ 56,391.0 17 7.34% 43.02% 20.95% 39.52%
Truyền thông 27,581.5 25 117.45% 125.60% 8.68% -61.56%
Du lịch và Giải trí 156,765.9 29 -12.15% 2.43% 6.10% -11.85%
Viễn thông 10,475.7 3 22.23% 34.26% 13.57% 42.11%
Điện, nước & xăng dầu khí đốt 352,670.6 83 -8.34% -15.57% 6.65% -1.71%
Bất động sản 974,527.7 73 72.80% 76.80% -2.87% 67.13%
Dịch vụ tài chính 45,248.0 34 53.07% -23.04% -45.58% -14.07%
Công nghệ Thông tin 41,125.3 20 22.40% -35.27% 23.04% 17.69%
Toàn thị trường (không bao gồm
NH, BH) 3,189,193.7 867 14.26% 6.51% -2.19% 4.85%
Bảo hiểm 77,821.4 9 -2.91% -21.27% 19.69% 12.29%
Ngân hàng 832,509.1 18 15.90% 11.84% 11.99% 25.90%
Toàn thị trường 4,099,524.2 894 14.50% 7.64% 2.35% 10.37%
Cập nhật tăng trưởng Lợi nhuận theo ngành
Nguồn: FiinPro Platform
Nếu không tính nhóm Ngân hàng và Bảo hiểm, Tổng lợi nhuận cổ đông toàn thị trường Q2-2019 tăng 4.85% so
với cùng kỳ.
6. 6Financial Information | Business Information | Industry Research
Top 20 doanh nghiệp đạt cao trên 50% kế hoạch lợi nhuận
Nguồn: FiinPro Platform
Có 754 Doanh nghiệp báo lãi trong Q2-2019, đạt 84.3% trên tổng số DN công bố. Nhiều Doanh nghiệp lớn đã hoàn
thành trên 100% kế hoạch lợi nhuận cả năm.
Top 20 Doanh nghiệp (vốn hóa > 1000 tỷ) có tỷ lệ hoàn thành lợi nhuận kế hoạch 2019 cao nhất
STT Mã CK Tên công ty Sàn
Giá đóng
cửa (VND) % giá 6M
Vốn hóa
(Tỷ VND)
PE EPS
Tăng
trưởng LN
YoY
% hoàn
thành LN
kế hoạch
8/2/2019 8/2/2019 8/2/2019 8/2/2019
1 NCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV UPCOM 8,200 167.6% 1,581.4 -11.6 -706 117.5% 1490.5%
2 QNS Đường Quảng Ngãi UPCOM 31,300 -10.8% 11,175.1 9.3 3,366 -6.5% 261.4%
3 SID Đầu tư PT Sài Gòn Co.op UPCOM 15,000 -8.3% 1,500.0 21.3 705 -28.8% 250.2%
4 VNB Sách Việt Nam UPCOM 16,000 -3.1% 1,072.3 12.3 1,300 364.8% 230.4%
5 DGC Hóa chất Đức Giang HNX 31,600 -11.9% 3,917.5 5.0 6,334 1213.4% 182.1%
6 HND Nhiệt điện Hải Phòng UPCOM 13,800 48.1% 6,918.5 11.2 1,237 57.0% 179.2%
7 VCW Đầu tư Nước sạch Sông Đà UPCOM 32,500 1.7% 2,437.5 9.8 3,314 31.0% 167.6%
8 NBB 577 CORP HOSE 21,400 5.9% 1,997.1 5.7 3,724 507.0% 152.0%
9 DVN Tổng Công ty Dược Việt Nam UPCOM 13,400 -15.8% 3,184.3 15.4 868 9.9% 118.7%
10 FTS Chứng khoán FPT HOSE 12,600 -16.4% 1,515.1 2.6 4,764 67.8% 116.5%
11 BHN HABECO HOSE 94,000 12.0% 21,789.2 40.7 2,312 1.1% 108.2%
12 DTK Vinacomin Power UPCOM 12,000 0.4% 7,616.0 17.2 696 16.3% 104.1%
13 PVS DVKT Dầu khí PTSC HNX 21,900 18.4% 10,467.5 9.3 2,345 15.6% 100.9%
14 CAG Cảng An Giang HNX 117,800 0.2% 1,625.6 368.0 320 47.5% 100.0%
15 GEG Điện Gia Lai UPCOM 26,700 77.9% 5,392.1 25.5 1,045 99.0% 97.3%
16 PPC Nhiệt điện Phả Lại HOSE 25,150 15.6% 8,063.4 7.9 3,193 -18.4% 93.4%
17 D2D Phát triển Đô thị số 2 HOSE 87,500 136.4% 1,864.6 13.6 6,447 106.7% 93.3%
18 PVT Vận tải Dầu khí PVTrans HOSE 18,300 7.6% 5,150.4 7.4 2,469 16.6% 92.9%
19 LGC Đầu tư Cầu đường CII HOSE 39,450 11.8% 7,608.1 24.3 1,622 129.6% 69.8%
20 VLC Chăn nuôi Việt Nam UPCOM 17,200 -6.6% 1,089.9 12.1 1,417 -39.9% 60.9%
Nguồn: FiinPro Platform
7. 7Financial Information | Business Information | Industry Research
Ngành Bất động sản: Kết quả kinh doanh khởi sắc trở lại
Doanh thu và các chỉ số quan trọng của ngành Bất động sản đều đi lên tích cực trong quý 2/2019. Ngoài VIC và
VHM lãi khủng, nổi bật nhất trong các mã còn lại là: NTL (Lợi nhuận gấp 10 lần so với cùng kỳ), LDG (tăng 567%),
D2D (141%), DXG (119%).
Nguồn: FiinPro Platform
Doanh thu, 52.39%
EBIT 100.78%
15.1%
41.5%
20.2%
23.4%
43.8%
-18.1%
117.7%
28.6%
71.9%
122.5%
63.7%
78.5%
-2.9%
LNST, 67.2%
-100.00%
-50.00%
0.00%
50.00%
100.00%
150.00%
200.00%
Ngành Bất động sản – Tăng trưởng Doanh thu, Lợi nhuận
Sales Growth EBIT growth Tăng trưởng LNST
8. 8Financial Information | Business Information | Industry Research
Ngành Bất động sản: EBITDA tăng mạnh trở lại nhờ VIC/ VHM
EBITDA quý 2 tăng trưởng 72.82% so với cùng kỳ. Một số mã có EBITDA tăng trưởng đột phá như D11, RCL, EIN, FIR.
D/E dừng ở mốc 1.47 trong đó phải kể đến mã DLR (Địa ốc Đà Lạt) thiếu vốn hoạt động, vay nợ lớn gấp hơn 60 lần vốn chủ khiến
chi phí lãi vay lớn.
Nguồn: FiinPro Platform
EBITDA ngành BĐS cải thiện rõ nét. Tỉ lệ Nợ/Vốn CSH của ngành BĐS giảm nhẹ còn 1.47 (vẫn cao hơn mức 1.33
khi không tính VIC và VHM).
32.56%
45.07%
49.24%
73.44%
37.24%
61.18%
133.75%
55.56%
29.51%
64.72%
-2.54%
3.11%
-27.02%
Q2/2019 EBITDA
72.82%
1.61
1.67
1.97
1.87
1.93
1.76 1.74
1.81
1.72
1.58 1.57 1.52
1.58
Q2/2019, D/E 1.47
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
-40.00%
-20.00%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
140.00%
Ngành Bất động sản - Tăng trưởng EBITDA, D/E
EBITDA growth D/E
9. 9Financial Information | Business Information | Industry Research
Ngành Ngân hàng: Tỷ lệ hoàn thành Lợi nhuận kế hoạch 2019
Nguồn: FiinPro Platform
Đã có 18 ngân hàng công bố BCTC Q2-2019, tuy nhiên chỉ có 10/18 ngân hàng ghi nhận Lợi nhuận sau thuế tăng
so với cùng kỳ năm trước. VCB tiếp tục ghi nhận lãi khủng, lợi nhuận Cổ đông tăng 49% so với cùng kỳ, trong
khi đó BID giảm 7.6% so với cùng kỳ.
56.7%
56.7%
55.2%
53.5%
51.4%
50.8%
50.6%
49.8%
48.5%
48.1%
47.5%
46.4%
45.8%
45.7%
43.7%
30.0%
35.0%
40.0%
45.0%
50.0%
55.0%
60.0%
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
VCB CTG STB VIB MBB SHB TPB ACB KLB TCB BAB BID VBB VPB HDB
TỷVND
Tỷ lệ hoàn thành Lợi nhuận kế hoạch 2019
LN kế hoạch LN ròng 6T2019 Tỉ lệ hoàn thành
10. 10Financial Information | Business Information | Industry Research
Ngành Ngân hàng: Nợ xấu nhóm 3-5 tăng nhẹ
Nếu tính cả Nhóm ngân hàng trên OTC, thì Quý 2/2019 ngành Ngân hàng ghi nhận sự tăng trưởng của doanh thu 17.98%. Tuy nhiên
nợ xấu tăng nhẹ (12.7% so với cùng kỳ). Một số ngân hàng có nợ xấu nhóm 3-5 tăng như BIDV, SHB, TPB, đặc biệt ngân hàng quốc
doanh là BIDV có nợ xấu lên đến 21,120.5 tỷ VND, tăng 12.33% so với đầu năm.
Nguồn: FiinPro Platform
Ngân hàng: Tăng trưởng lợi nhuận mạnh, tổng lợi nhuận ròng của các ngân hàng niêm yết đã công bố kết quả
tăng 25,37% so với cùng kỳ năm trước.
Tăng trưởng tín dụng
12.41%
-1.5%
32.6%
18.6%
39.5%
36.9%
10.0%
33.7%
6.0%
11.0%
0.9%
13.0%
15.5%
12.6%
Nợ xấu tăng 12.7%
-5.00%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
Tăng trưởng quý 2 ngành Ngân hàng (YoY)
Tăng trưởng tín dụng Tăng trưởng nợ xấu (nhóm 3-5)
11. 11Financial Information | Business Information | Industry Research
Main Database coverage:
Data of 3000+ public companies
Price Data, Corporate Actions and
Financial data
Industry Data
Macroeconomic Data
IPO Data
Powerful Investment and Analytic Tools
Various Exclusive Data and Content
Toàn bộ số liệu trong
báo cáo này được trích
xuất và tổng hợp từ hệ
thống FiinPro Platform
Quý vị có thể trải nghiệm
ngay FiinPro theo các
bước như hướng dẫn
trong các trang tiếp theo
12. 12Financial Information | Business Information | Industry Research
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
Toàn bộ dữ liệu trên đều được tổng hợp từ FiinPro. Quý khách hàng có thể
nhanh chóng cập nhật KQKD hàng ngày theo các bước sau:
1. Chọn tính năng: Tab Dữ liệu >> Dữ liệu Doanh nghiệp
Nguồn: FiinPro Platform
13. 13Financial Information | Business Information | Industry Research
2. Chọn sàn: VN Index trên HoSE, HNX Index trên HNX, UPCOM và OTC
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
14. 14Financial Information | Business Information | Industry Research
3. Chọn chỉ tiêu: Chọn Chỉ số >> BCTC >> KQKD >> Doanh thu hoặc gõ vào
ô Tìm kiếm.
Nguồn: FiinPro Platform
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
15. 15Financial Information | Business Information | Industry Research
4. Chọn kỳ báo cáo, và khoảng thời gian.
Chọn thêm chỉ tiêu khác cùng thời gian bằng cách đúp chuột vào tên chỉ tiêu
bên trái
Nguồn: FiinPro Platform
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
16. 16Financial Information | Business Information | Industry Research
5. Bấm Tải dữ liệu và Xuất Excel để lưu trữ. Ngoài ra, Quý khách có thể Lưu
mẫu để thao tác nhanh chóng hơn trong lần sử dụng sau.
Nguồn: FiinPro Platform
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
17. 17Financial Information | Business Information | Industry Research
Quý khách hàng có thể sử dụng mẫu Kết quả kinh doanh được thiết kế sẵn bởi
FiinGroup
Chọn Dữ liệu Doanh nghiệp >> Biểu mẫu của StoxPlus >> Kết quả kinh doanh.
Nguồn: FiinPro Platform
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
18. 18Financial Information | Business Information | Industry Research
Thiết lập các điều kiện như: Kỳ báo cáo (Quý/Năm), Loại báo cáo (Hợp
nhất/Công ty mẹ), Chuẩn báo cáo… Và chọn cổ phiếu theo Sàn, Ngành hoặc
Nhóm đã tạo trước.
Nguồn: FiinPro Platform
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
19. 19Financial Information | Business Information | Industry Research
Click OK, kết quả nhận được là dữ liệu đầy đủ Cân đối kế toán, Kết quả kinh
doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC của các mã đã chọn.
Nguồn: FiinPro Platform
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
20. 20Financial Information | Business Information | Industry Research
Hướng dẫn khai thác dữ liệu từ FiinPro
Với tính năng Refresh data của Excel, khách hàng có thể update Template dữ liệu hàng ngày mà không
cần phải mở lại FiinPro. Các bước thực hiện như sau:
>> Mở File Excel xuất từ FiinPro >> Chọn Data Tools >> Chọn Refresh Data
Nguồn: FiinPro Platform
21. Ho Chi Minh City Branch
3rd Floor, Profomilk Plaza Building,
51-53 Vo Van Tan Street,
Ward 6, District 3, Ho Chi Minh City,
Vietnam
Tel: +84 28 3933 3586/ 85
Email: info@fiingroup.vn
Head Office
5th Floor, Anh Minh Building,
36 Hoang Cau Street,
O Cho Dua Ward, Dong Da District,
Hanoi, Vietnam
Tel: +84 24 3562 6962
Email: info@fiingroup.vn