Báo cáo thực tập tại nhà thuốc hào tâm đại học đại nam
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LIÊN TỤC NGÀNH DƯỢC
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NHÀ THUỐC
HÀO TÂM
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
Sinh viên: ……………………………
Lớp: ………………………………….
Mã sinh viên:…………………………
Giáo viên hướng dẫn: ………………..
Hà Nội, năm 2022
2. ii
MỤC LỤC
A.ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
B. NỘI DUNG BÁO CÁO.......................................................................... 2
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ:............................................................................... 3
1.Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc – GPP’’
........................................................................................................... 3
2.Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc................................... 4
3.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh ............................ 5
4.Chứng chỉ hành nghề dược................................................................. 6
II. VẤN ĐỀ NHÂN SỰ, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA NHÀ THUỐC
GPP ....................................................................................................... 6
2.1. Nhân sự ........................................................................................ 6
2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật tại nhà thuốc ................................................ 7
III. VĂN BẢN, TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN, SỔ SÁCH, SOP TẠI NHÀ
THUỐC................................................................................................ 10
3.1. Các văn bản, các tài liệu chuyên môn có tại nhà thuốc..................... 10
3.2. Sổ sách ghi chép .......................................................................... 11
3.3. Các quy trình thao tác chuẩn......................................................... 12
IV. HOẠT ĐỘNG MUA THUỐC........................................................... 12
4.1. Nguồn thuốc................................................................................ 12
4.2. Kiểm soát chất lượng.................................................................... 12
4.3. Sổ sách, chứng từ......................................................................... 13
4.4. Sắp xếp trình bày ........................................................................ 14
V. HOẠT ĐỘNG BÁN THUỐC............................................................. 15
5.1. Giao tiếp, tư vấn sử dụng thuốc..................................................... 15
5.2. Trường hợp bán thuốc theo đơn..................................................... 16
5.3. Trường hợp bán thuốc không kê đơn.............................................. 18
5.3. Giá thuốc, niêm yết giá................................................................. 20
VI. BẢO QUẢN THUỐC....................................................................... 21
6.1. Cách theo dõi chất lượng thuốc, hạn dùng...................................... 21
6.2. Sắp xếp thuốc tại nhà thuốc........................................................... 22
3. iii
6.3. Bảo quản thuốc............................................................................ 24
6.4. Kiểm kê, bàn giao ........................................................................ 25
6.5. Ứng dụng công nghệ thông tin: ..................................................... 25
VII. THUỐC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT................................................... 27
7.1. Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt................................................ 27
7.2. Quy trình bán thuốc KSĐB:.......................................................... 28
7.3. Sổ sách quản lý, chế độ báo cáo: ................................................... 28
VIII. DANH MỤC THUỐC KINH DOANH TẠI CƠ SỞ......................... 29
IX. CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI NHÀ THUỐC......................... 36
X. CÁC QUY ĐỊNH TẠI NHÀ THUỐC. ................................................ 37
C.KẾT LUẬN.......................................................................................... 39
4. 1
A.ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là một sản phẩm thiết yếu trong cuộc sống con người, thuốc là
phương tiện phòng bệnh và chữa bệnh không thể thiếu trong công tác y tế. Thuốc
tốt và sử dụng đúng cách sẽ giúp làm bệnh mau khỏi, nếu thuốc không đảm bảo
chất lượng, sử dụng sai sẽ làm cho ta không khỏi bệnh mà còn có thể gây những
tác hại cho người sử dụng, thậm chí có thể gây tử vong cho người sử dụng thuốc.
Vì vậy ta nên cần những quy định, nơi quản lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo
chất lượng thuốc tốt nhất khi đến tay người sử dụng.
Nhà thuốc là một trong những kênh bảo quản, bán lẻ thuốc, đưa thuốc tới
tay người dân. Và người dược sĩ có vai trò quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn
cho người sử dụng thuốc và giúp đưa thuốc tới tay người dân.
Mục tiêu thực tập là tìm được mô hình tổ chức hình dạng, quản lý, hoạt
động tại nhà thuốc. Tìm hiểu được nội dung hoạt động Nhà thuốc. Thực hành kỹ
năng chuyên môn và thực hiện các chức năng của đại học sĩ tại các vị trí được
phân tích.
Thời gian thực tập ở nhà thuốc là khoảng thời gian giúp em hiểu được vai
trò của người dược sĩ trong nhà thuốc, là nơi em được tiếp xúc trực tiếp với nhiều
loại thuốc và cũng học hỏi cách tư vấn, tiếp xúc với người bệnh. Một phần hiểu
được cách bố trí sắp xếp thuốc ở nhà thuốc, biết được cách bảo quản thuốc và phát
triển được khả năng giao tiếp để tư vấn hướng dẫn cho những người sử dụng biết
được cách sử dụng thuốc một cách an toàn và hợp lý, nắm rõ được các quy định,
nguyên tắc tiêu chuẩn trong ngành.
Do kiến thức của em còn hạn chế nên bài báo cáo này còn nhiều thiếu sót,
em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo thực tập, do kiến thức cũng như
kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học hỏi được
nhiều kĩ năng, kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp
tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
5. 2
B. NỘI DUNG BÁO CÁO
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
Tên cơ sở: Nhà thuốc tư nhân Hào Tâm
Địa chỉ: Số 75, đường Lê Huân, phường Vinh Tân, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
Dược sĩ phụ trách: Dược sĩ Ngô Tuấn Anh
Dược sĩ phụ trách: Dược sĩ Đại Học Trần Văn Nam
Ảnh biển hiệu nhà thuốc
6. 3
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ:
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP với đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý như sau:
1.Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc – GPP’’
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc – GPP:
- Số: 22/10/GPP
- Ngày cấp: Ngày 30 tháng 01 năm 2020
- Nơi cấp: Sở y tế Nghệ An
7. 4
2.Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:
- Số hiệu: 00868/ĐKKDD-NA
- Ngày cấp: Ngày 30 tháng 02 năm 2020
- Nơi cấp: Sở y tế Nghệ An
8. 5
3.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh:
- Số: 27A8025358
- Ngày cấp: Ngày 09 tháng 4 năm 2012
- Nơi cấp: Công an Nghệ An
9. 6
4.Chứng chỉ hành nghề dược
Chứng chỉ hành nghề dược:
- Số hiệu: 1512-19/CCHN-D-SYT-NA
- Ngày cấp: 17 tháng 10 năm 2019
- Nơi cấp: Sở Y Tế Nghệ An
II. VẤN ĐỀ NHÂN SỰ, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA NHÀ THUỐC
GPP
2.1. Nhân sự
Người bán và phụ trách: DS đại học Ngô Tuấn Anh
Công việc hàng ngày của DS Ngô Tuấn Anh: Lau dọn tủ thuốc, sắp xếp
kiểm tra hạn dùng, bán thuốc tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân.
Người phụ trách hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc có chứng chỉ hành nghề dược
(phải là dược sĩ đại học). Hồ sơ quản lý nhân viên gồm:
+ Hợp đồng lao động
10. 7
+ Giấy khám sức khỏe
+ Bằng cấp chuyên môn
+ Sơ yếu lý lịch
+ Các chứng chỉ đào tạo
2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật tại nhà thuốc
Địa điểm: Nằm ở nơi đông dân cư địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng và
bán thuốc.
- Diện tích: Diện tích nơi bán thuốc là 30 mét vuông, phù hợp với quy mô
kinh doanh, có khu vực trưng bày bảo quản, giao tiếp khách hàng
Sơ đồ nhà thuốc:
Sơ đồ nhà thuốc
Trang thiết bị:
- Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh được những ảnh hưởng bất lợi đối với
thuốc.
- Gồm 6 tủ kính trong đó có 2 tủ thuốc tân dược, 1 tủ thực phẩm chức năng,
1 ra bán lẻ, 1 tủ mỹ phẩm, 1 tủ đựng sản phẩm không phải là thuốc. Có 1 tủ quầy
trước mặt để giao dịch với khách hàng và bán thuốc
11. 8
- Có nhiệt kế, ẩm kế, và có sổ ghi chép theo dõi nhiệt độ độ ẩm. Có hiệu
chuẩn 1 lần 1 năm. Ẩm kế theo dõi nhiệt độ, độ ẩm được treo trên tường ngay
cạnh tủ ngoài cùng để thuận tiện cho việc theo dõi, ghi chép hàng ngày.
- Có đầy đủ các thiết bị như: Tủ lạnh, điều hòa, quạt để bảo quản thuốc
- Có bao bì ra lẻ thuốc thích hợp dễ vệ sinh. Có đủ túi PE mép kín có dán
nhãn để ghi thông tin theo quy định
- Có máy tính nối mạng và cài phần mềm quản lí thuốc
- Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán,
bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ. Có nhiệt ẩm kế, có hệ thống thông gió và chiếu
sáng. Ánh sáng đủ đảm bảo cho hoạt động của nhà thuốc.
Hình ảnh một số tủ, kệ thuốc tại nhà thuốc Hào Tâm:
13. 10
III. VĂN BẢN, TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN, SỔ SÁCH, SOP TẠI NHÀ
THUỐC
3.1. Các văn bản, các tài liệu chuyên môn có tại nhà thuốc
1 - Luật Dược 105/2016/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 06/4/2016, có
hiệu lực từ 01/01/2017
2 - Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược, có hiệu lực từ ngày 01/7/2017
3 - Thông tư số 02/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ Y tế quy định về
thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 3 năm
2018.
4 - Thông tư 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết
một số điều của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP của Chính phủ về thuốc
và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt, có hiệu lực từ ngày 01/7/2017
5 -Thông tư 06/2017/TT-BYT ngày 03/5/2017 của Bộ Y tế ban hành Danh
mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc, có hiệu lực từ ngày 01/7/2017
6 - Thôngtư 07/2017/TT-BYT ban hành ngày 03/5/2017 của Bộ Y tế ban hành
danh mục thuốc không kê đơn, có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
7 - Thông tư 19/2018/TT-BYT Quy định về Danh mục thuốc thiết yếu
Các tài liệu chuyên môn khác: MIMS, VEDAN, Thuốc và biệt dược.
Hình ảnh tài liệu chuyên môn:
14. 11
3.2. Sổ sách ghi chép
- Sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kì.
15. 12
- Sổ theo dõi hạn dùng của thuốc.
- Sổ theo dõi thuốc kiểm soát đặc biệt.
- Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng.
- Sổ theo dõi đơn thuốc không hợp lệ.
- Sổ theo dõi thông tin bệnh nhân.
- Sổ theo dõi tác dụng phụ
3.3. Các quy trình thao tác chuẩn
- Tại nhà thuốc có 7 quy trình thao tác cơ bản:
+ Quy trình mua thuốc Số SOP 01.GPP Ngày ban hành 01/09/2020.
+ Quy trình bán và tư vấn sử dụng thuốc kê đơn Số SOP 02.GPP Ngày ban
hành 01/09/2020.
+ Quy trình bán và tư vấn sử dụng thuốc không kê đơn Số SOP 03.GPP
Ngày ban hành 01/09/2020.
+ Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng thuốc Số SOP 04.GPP Ngày
ban hành 01/09/2020.
+ Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi Số SOP
05.GPP Ngày ban hành 01/09/2020.
+ Quy trình mua, bán và quản lý thuốc phải kiểm soát đặc biệt Số SOP
06.GPP Ngày ban hành 01/09/2020.
+ Quy trình đào tạo nhân viên Số SOP 07.GPP Ngày ban hành 01/09/2020.
IV. HOẠT ĐỘNG MUA THUỐC.
4.1. Nguồn thuốc
Nguồn mua phải là cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp, Nhà thuốc chỉ mua
bán các thuốc lưu hành hợp pháp trên thị trường còn các thuốc trôi nổi, thuốc
không có nhãn hiệu bao bì nguyên vẹn, thuốc kém chất lượng... Nhà thuốc kiên
quyết không mua, bán. Cụ thể nhà thuốc thường nhập của các công ty dược phẩm
như: CTCP Traphaco, CTCP Nhất Nhất, CTCP á Châu…
4.2. Kiểm soát chất lượng
Khi nhập thuốc, nhân viên bán hàng kiểm tra tên thuốc, số lượng, hàm
lượng, nồng độ, hạn sử dụng.
16. 13
Thuốc phải được phép lưu hành, bao bì còn nguyên vẹn và có đủ hóa đơn
chứng từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc, số lượng thực tế với hóa đơn.
Kiểm tra số lô sản xuất, hạn dùng.
+ Kiểm tra chất lượng thuốc bằng cảm quan:
Đối với viên nén: kiểm tra màu sắc, độ ẩm của viên trong lọ hay vỉ bằng
cách lắc nhẹ và nghe tiếng kêu
Đối với viên bao: bề mặt nhẵn không nứt, không bong mặt, bảo quản trong
lọ hoặc vỉ kín, lắc không dính
Đối với viên nang mềm: kiểm tra tính toàn vẹn của viên, của vỉ
Đối với viên đạn, thuốc trứng: không chảy nước, bao bì trực tiếp nguyên
vẹn
Đối với siro thuốc: thuốc phải trong, không biến chất trong quá trình bảo
quản, không lắng cặn, lên men
Tùy vào từng loại thuốc mà có cách kiểm tra khác nhau.
4.3. Sổ sách, chứng từ
Sau khi kiểm nhập và kiểm tra chất lượng thuốc, mọi thông tin cần được
ghi vào sổ Kiểm nhập và kiểm soát chất lượng thuốc theo từng cột và từng mục
có trong sổ.
17. 14
Hoá đơn giá trị gia tăng
4.4. Sắp xếp trình bày
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc phải được kiểm soát đầy đủ.
- Sau đó vào sổ xuất nhập.
- Sắp xếp thuốc lên tủ theo
o Tác dụng dược lý như
+ Nhóm tiêu hoá
+ Nhóm hạ sốt, giảm đau, kháng viêm.........
o Theo nhóm thuốc kê đơn
+ Nhóm huyết áp
+ Nhóm tim mạch
+ Nhóm nội tiết
+ Nhóm thần kinh
+ Nhóm kháng sinh
18. 15
*Theo nhóm không kê đơn
+ Dụng cụ y tế
+ Nhóm tuần hoàn não
+ Nhóm vitamin và khoáng chất.
- Thuốc hạn dùng ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vào trong.
Chống đổ vỡ hàng (nặng để dưới, nhẹ để trên),. Các mặt hàng dễ vỡ, rơi như ống
thuốc tiêm truyền, chai lọ...xếp vào trong, không xếp chồng lên nhau.
- Trong quá trình sắp xếp thuốc cũng cần đảm bảo
+ Nguyên tắc 3 dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. Gọn gàng, ngăn nắp có thẩm
mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng, nhãn hàng (chữ, số của thuốc), các hình
ảnh phải quay ra ngoài cho thuận tầm nhìn của khách.
+ Nguyên tắc FEFO và FIFO đảm bảo chất lượng hàng.
- Bán hết những hộp ra lẻ, đánh dấu bên ngoài vỏ hộp, tránh tình trạng
nhầm lẫn mở nhiều hộp cùng một lúc.
- Điều kiện bảo quản nhiệt độ < 30 độ C, độ ẩm < 75%.
- Thường xuyên làm công tác vệ sinh, tuyệt đối không để ánh sáng mặt trời
chiếu trực tiếp vào thuốc gấy ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
V. HOẠT ĐỘNG BÁN THUỐC
5.1. Giao tiếp, tư vấn sử dụng thuốc
- Tiếp đón chào hỏi khách hàng.
- Tìm hiểu các thông tin về sử dụng thuốc của khách hàng.
+ Về bệnh thông thường tìm hiểu tình trạng sinh lý, bệnh lý hiện tại của
khách (tuổi, giới, triệu chứng bệnh, thời gian mắc, chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng),
tiền sử bệnh, loại thuốc đã dùng, tiền sử dị ứng và ADR với thuốc nào...
+ Loại thuốc cụ thể khách cần mua tìm hiểu mục đích điều trị, đối tượng
dùng, tiền sử dị ứng, ADR các thuốc cần mua, đã từng dùng thuốc chưa.
- Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân
+ Giải thích, tư vấn và hướng dẫn thay thế thuốc nếu phù hợp hơn.
+ Khuyên bệnh nhân đi khám nếu cần thiết và dùng thuốc theo đơn bác sĩ.
+ Tư vấn về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng nếu không cần dùng thuốc.
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc phù hợp với tài chính của họ.
19. 16
- Hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói hoặc ghi vào bao bì ra lẻ thuốc
+ Công dụng, liều dùng của thuốc.
+ Thời gian, địa điểm, đường dùng, số lần dùng.
+ Tương tác thuốc.
+ Dị ứng hoặc các ADR có thể xảy ra, cách hạn chế.
+ Thuốc nào cần chú ý đến tình trạng bệnh lý.
+ Cách bảo quản và thời hạn dùng sau khi mở lọ.
- Giao thuốc.
- Cảm ơn khách, hỗ trợ tư vấn thêm.
- Đối với người bệnh đòi hỏi phải hướng dẫn của bác sĩ mới có thể dùng
thuốc, người bán lẻ tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc chuyên khoa thích
hợp hoặc bác sĩ điều trị.
- Khách hàng cũng được tư vấn về tác dụng trị liệu, giá cả rõ ràng... Khi
muốn lựa chọn giữa các biệt dược tuỳ vào nhu cầu.
5.2. Trường hợp bán thuốc theo đơn
- Khi bán thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp của DS có trình độ
chuyên môn phù hợp và tuân thủ theo các quy định, quy chế hiện hành của Bộ Y
tế.
- Người DS kiểm tra đơn thuốc có hợp lệ hay không.
- Đơn thuốc phải ghi rõ và chính xác các mục trong đơn theo quy định (tên
cơ sở khám chữa bệnh, chữ ký đóng dấu của đơn vị, người ra toa..)
- Trẻ dưới 72 tháng tuổi phải ghi rõ số tháng tuổi có kèm tên , chữ ký của
người giám hộ.
- Đơn thuốc chỉ có hiệu lực trong 05 ngày kể từ ngày kê đơn.
- Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng thuốc.
- Kiểm tra thuốc trong đơn tại quầy có không.
- Giới thiệu thuốc tại quầy.
- Khi bệnh nhân đồng ý, tính tiền thu tiền.
- Sau đó chuẩn bị hàng ghi số lượng thuốc và hướng dẫn sử dụng.
20. 17
- Giao thuốc cho người mua đối chiếu thuốc thực với đơn thuốc của bệnh
nhân, dặn dò nhắc nhở người bệnh thực hiện đúng cách sử dụng theo đơn thuốc
để có kết quả điều trị bệnh tốt nhất.
- Người DS phải bán đúng theo đơn thuốc, trường hợp phát hiện đơn thuốc
không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc có sai phạm về
pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng tới sức khoẻ người bệnh, yêu cầu người
bệnh phải thông báo lại cho Bác sĩ kê đơn biết để xử lý hoặc thay đổi đơn thuốc.
- Nhà thuốc bán lẻ giải thích cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc
theo đơn trong trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi
vấn, đơn thuốc không nhằm mục đích chữa bệnh...
- Khi trong đơn thuốc biệt dược mà nhà thuốc không có thì DSĐH thay thế
thuốc trong đơn bằng một loại thuốc khác có cùng hoạt chất, nồng độ, hàm lượng,
công dụng khi có sự đồng ý của người bệnh và ghi tên thuốc thay thế vào đơn
thuốc.
Ví dụ đơn thuốc:
Họ và tên: Bế Đức Huế
Giới tính: Nam, Năm sinh: 1996
Địa chỉ: Thôn 4, Đăk Drông, H Cơ Jut, Đăk Nông
Sinh hiệu: Tần số tim 107L/ph, Huyết áp 110/70 mmHg
Chẩn đoán: Viêm hoạt mạc khớp gối phải (M13)
Nhân viên nhà thuốc lấy đúng thành phần và hàm lượng trong đơn sau đó
giải thích hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc
Chỉ bán thuốc mà bác sĩ kê đơn không quá 5 ngày
Đối với trường hợp nhà thuốc không có đúng biệt dược như trong đơn
nhưng có thuốc thành phần và hàm lượng tương tự thì DS Đại học có quyền thay
thế thuốc khi đã giải thích cho khách hàng và được khách hàng đồng ý.
Cách sử dụng thuốc:
Methylprednisolon (Medorl 4mg): Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn
sáng
Celecoxid (Celefirm 200mg): Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sáng,
chiều
21. 18
Calci D chewing SPM: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sáng, chiều
Royal Panacea: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sáng, chiều
Rabeprazel (Rabicad 20mg): Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, trước ăn sáng
30 phút.
Betamethason (Diprospan Inj 1ml): Tiêm khớp gối phải sau chọc hút dịch.
Lời khuyên:
Dặn bệnh nhân uống thuốc theo đơn, hạn chế đi lại, không làm việc nặng,
trườm lạnh chỗ khớp gối bị đau cho mau khỏi.
Hình ảnh toa thuốc
5.3. Trường hợp bán thuốc không kê đơn
Bước 1: Tìm hiểu, dựa vào từng trường hợp mà đưa ra câu hỏi.
Khi khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể:
Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/ triệu chứng gì?
22. 19
Đối tượng dùng thuốc? (Giới, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắc các
bệnh mãn tính nào không? đang dùng thuốc gì? Hiệu quả? Tác dụng không mong
muốn?..)
Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?
Sau đó xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh nhân
đang mắc là đúng hay không đúng?
Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng bệnh thông
thường:
Ai? (Tuổi, giới,) mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng /
bệnh?
Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?
Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?
Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng
như thế nào? Hiệu quả?
Bước 2: Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể.
Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giải
thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và phù
hợp hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn
của bác sĩ
Bước 3: Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc (nhà SX, dạng bào chế, giá
bán) để khách hàng lựa chọn.
Nhân viên tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc.
Người bán lẻ hướng dẫn sử dụng thuốc bằng lời nói, đồng thời viết lên túi
giấy đựng thuốc hoặc gắn nhãn cách sử dụng lên đồ bao gói.
Bước 4: Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu với
đơn thuốc các thuốc bán ra về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng,
chủng loại thuốc.
Thuốc được niêm yết giá thuốc đúng quy định và không bán giá cao hơn.
23. 20
Hình ảnh đơn thuốc
5.3. Giá thuốc, niêm yết giá
Cơ sở bán lẻ thuốc phải niêm yết giá bán lẻ từng loại thuốc bằng cách dán
và không được bán cao hơn giá đã niêm yết. Nhà thuốc chỉ được bán các thuốc đã
được niêm yết giá. Giá niêm yết thể hiện đầy đủ mức giá và theo từng đơn vị nhỏ
nhất của thuốc. Do DS đại học Ngô Tuấn Anh niêm yết theo đúng quy định.
- Niêm yết giá
24. 21
VI. BẢO QUẢN THUỐC
6.1. Cách theo dõi chất lượng thuốc, hạn dùng
* Nguyên tắc:
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc. Phải được kiểm soát 100%, tránh nhập
hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
- Thuốc lưu tại nhà thuốc: định kỳ kiểm soát tối thiểu 1 lần/ quý. Tránh để có
hàng bị biến đổi chất lượng, hết hạn sử dụng.
* Cách thức tiến hành
- Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc.
+ Hóa đơn, chứng từ đầy đủ, hợp pháp theo đúng các quy chế, quy định
hiện hành.
25. 22
+ Hạn dùng của thuốc: Được theo dõi định kì hàng tuần đặc biệt là các loại
thuốc có hạn sử dụng ngắn, cần được kiểm tra thường xuyên hơn.
+ Cung cấp các báo cáo nhanh, chính xác số lượng thuốc còn tồn tại theo
thuốc, lô sản xuất, quá hạn sử dụng. Báo cáo xuất - nhập - tồn theo ngày, tháng,
năm.
- Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc.
Dược sĩ Ngô Tuấn Anh phụ trách kho thuốc sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp
kiểm tra chất lượng thuốc khi nhập vào.
+ Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra bao bì: phải còn nguyên vẹn, không móp méo, rách, bẩn.
+ Kiểm tra hạn sử dụng, số kiểm soát, ngày sản xuất.
+ Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì
trực tiếp.
+ Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ theo dõi.
+ So sánh với các mô tả về cảm quan của nhà sản xuất.
+ Nhãn: Đủ, đúng quy chế. Hình ảnh, chữ/ số in trên nhãn rõ ràng, không
mờ, nhòe, tránh hàng giả, hàng nhái.
* Lưu ý: Nếu thuốc không đạt yêu cầu: Phải để khu vực riêng, gắn nhãn
“Hàng chờ xử lý”.
- Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc:
+ Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn.
- Kiểm tra thuốc định kỳ
+ Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc
+ Kiểm tra bao bì: phải còn nguyên vẹn, không móp méo, rách, bẩn.
+ Kiểm tra sự thống nhất giữa bao bì ngoài và các bao bì bên trong, bao bì
trực tiếp.
+ Kiểm tra chất lượng cảm quan và ghi sổ theo dõi.
6.2. Sắp xếp thuốc tại nhà thuốc
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc phải được kiểm soát đầy đủ.
- Sau đó vào sổ xuất nhập.
Sắp xếp thuốc lên tủ theo các quy tắc sau:
26. 23
Nguyên tắc thứ nhất: Sắp xếp theo từng loại thuốc riêng rẽ
Nguyên tắc này có nghĩa là phải biết phân loại từng mặt hàng: thuốc điều
trị, thực phẩm chức năng.
Nguyên tắc thứ 2: đảm bảo các thuốc được bảo quản trong điều kiện nhất
định
• Những loại thuốc cần được bảo quản trong điều kiện thường: thuốc kháng
sinh, thuốc hạ sốt
• Những loại thuốc bắt buộc phải bảo quản trong điều kiện đặc biệt (không
được để nơi quá sáng, nhiệt độ không quá cao): hàng có mùi, dễ bay hơi hay dễ
phân hủy, nhất là các loại vắc – xin.
Nguyên tắc thứ ba: Đúng quy định về chuyên môn hiện hành
Nguyên tắc thứ 4: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy và dễ kiểm tra
Cần sắp xếp ngay ngắn, gọn gàng, trông đẹp mắt, tuyệt đối không để hàng
hóa chồng chéo lên nhau. Cần để ý quay nhãn hàng, tên thuốc, hình ảnh ra phía
ngoài vừa để khách dễ nhận biết vừa để thu hút họ.
Nguyên tắc thứ năm: “sắp xếp thuốc cần đảm bảo được nguyên tắc FEFO
và FIFO và đảm bảo chất lượng hàng Dược phẩm”.
• FEFO: Những mặt hàng có thời hạn sử dụng ngắn thì xếp ở ngoài còn những
mặt hàng có hạn sử dụng dài hơn thì xếp vào bên trong.
• FIFO: Những loại hàng hóa nào nhập trước thì bán trước, những loại nào
sản xuất trước cũng cần xuất trước.
• Đối với những loại hàng bán lẻ: Dược sĩ cần bán hộp dở hết rồi mới mở hộp
mới, tuyệt đối không mở nhiều hộp bán cùng lúc.
• Chống đổ vỡ hàng: những loại nào nhẹ thì nên để ở trên còn nặng thì để ở
dưới. Các loại chai, lọ, ống tiêm không được xếp chồng lên nhau và phải để phía
bên trong tủ kính.
Nguyên tắc thứ 6: cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc cần các tài liệu, văn
phòng phẩm, tư trang.
• Phân loại tài liệu, văn phòng phẩm,…giữ vệ sinh sạch sẽ, có ghi nhãn
• Để ở một tủ riêng
• Các tờ giới thiệu thuốc phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định.
27. 24
• Sắp xếp gọn gàng tài liệu, văn phòng phẩm, để đúng nơi quy định.
• Tư trang: Không để trong khu vực quầy thuốc
6.3. Bảo quản thuốc
a. Nguyên tắc chung.
Thuốc phải được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc;
Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý;
Các thuốc kê đơn nếu được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi
rõ “Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo
đơn.
Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn.
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt và các thuốc độc hại, nhạy cảm và/hoặc nguy
hiểm khác cũng như các thuốc có nguy cơ lạm dụng đặc biệt phải được bảo quản
tách biệt, có các biện pháp bảo đảm an toàn và an ninh theo đúng quy định của
pháp luật tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
b. Nguyên tắc bảo quản cụ thể:
* Bảo quản thuốc thông thường (thuốc, hoá chất thường).
- Phải bảo quản theo đúng quy định theo đúng tính chất riêng và yêu cầu của
từng loại.
- Tránh ẩm mốc cho từng viên tránh chảy nước cho từng loại viên nang, viên
bọc đường.
- Thườngxuyên theo dõi hiện tượng biến chất, đổi màu huỳnh quang vẩn đục
với các thuốc trên.
* Thuốc hoá chất dễ cháy nổ:
- Phải được bảo quản ở kho riêng được thiết kế thích hợp.
- Các bình khí phải bảo quản đúng quy định riêng và chú ý các điểm sau:
+ Tránh chạm gây hư hỏng bình.
+ Không được tự ý sửa chữa, tháo lắp thêm bớt thay đổi màu sắc bình và
các bộ phận kèm theo.
+ Các bình không cũng được bảo quản ở kho riêng.
* Thuốc bảo quản ở nhiệt độ thấp:
Nhiệt độ thích hợp nói chung là 25 độ C
28. 25
Kháng sinh các loại 15 – 25 độ C.
* Thuốc hoá chất dễ hút ẩm, dễ chảy nước.
Phải đảm bảo trong đồ bao gói có chất hút ẩm kèm theo.
Phải để nơi khô ráo
* Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc:
+ Kiểm tra về các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất ghi trên nhãn.
+ Đối với thuốc lưu kho thì mô tả chất lượng cảm quan chi tiết các nội dung
kiểm soát theo tỉ lệ. Ghi “sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất” theo
biểu mẫu SOP04.GPP/F01
+ Khi nhận được thông tin gì liên quan đến chất lượng thuốc thì tiến hành
kiểm tra đột xuất. Ghi “sổ kiểm soát chất lượng thuốc định kỳ và đột xuất” theo
biểu mẫu SOP04.GPP/F01.
+ Cột “Ghi chú”: Ghi những tin cần lưu ý về thuốc.
+ Kiểm tra hạn dùng của thuốc
6.4. Kiểm kê, bàn giao
Kiểm kê - bàn giao định kỳ hàng tháng số lượng tồn thực tế so với số lượng
trên sổ sách vào ngày cuối tháng. Trong quá trình kiểm kê vẫn bán hàng bình
thường
6.5. Ứng dụng công nghệ thông tin:
Hiện tại, nhà thuốc có ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động mua
bán cũng như bảo quản thuốc. Phần mềm Sphacy do công ty Sphacy SPP cung
cấp được ứng dụng từ đầu năm 2020 với vai trò kiểm soát quá trình nhập hàng,
mua hàng và bán hàng cũng như tổng hợp doanh số. Từ đó, mọi thông tin về tình
trạng mua bán thuốc của công ty cũng như kho hàng hóa đều được lưu trữ trên
phần mềm quản lý. Sau đây là một số hình ảnh minh họa:
30. 27
VII. THUỐC KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
7.1. Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt
Các thuốc kiểm soát đặc biệt có bán tại nhà thuốc
- Nhà thuốc có bán thuốc được quy định trong Thông tư 20/2017/TTBYT
ngày 10/05/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm
thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Nhà thuốc Thân Thủ hiện tại kinh doanh 6 loại thuốc kiểm soát đặc biệt,
nhà thuốc áp dụng theo thông tư 20/2017/TT-BYT.
STT Tên biệt
dược
Hoạt chất Hàm
lượng
Dạng
bào chế
Nguồn gốc Số đăng
kí
01
Ciprofloxacin Ciprofloxacin 500mg Viên
nén bao
phim
Công ty cổ
phần Dược
Minh Hải
VD –
22774 –
15
02
Salbutamol Salbutamol 4mg Viên
nén
Công ty cổ
phần Dược
Vật tư y tế
Nghệ An
VD-
24384 -
16
03
Tinidazol Tinidazol 500mg Viên
nén bao
phim
Công ty cổ
phần xuất –
nhập khẩu y
tế
Domesco
VD –
25431 –
16
04 Neo – codion Codein
camphosulpho
nate
25mg Viên
nén bao
đường
Pháp VN -
18966 –
15
31. 28
05 Metronidazol
Stadal
Metronidazol 400mg Viêm
nén
Công ty
Dược phẩm
Stada, Việt
Nam
VD -
9030 –
09
06 Efferalgan
Codeine
Paracetamol
Codeine
500mg
300mg
Viên
nén sủi
bọt
Công ty
TNHH
MTV
Vimedimex
Bình
Dương
VN20953-
18
7.2. Quy trình bán thuốc KSĐB:
Khi thuốc ở dạng phối hợp, nếu hàm lượng được phép bán không cần đơn
theo thông tư 07/2018 / TT-BYT,thì nhà thuốc sẽ bán với số lượng không quá 10
ngày sử dụng.
Bán thuốc theo quy định thuốc bán theo đơn (Kiểm soát đơn thuốc hợp lệ)
Sau khi bán các thuốc được kiểm tra đặc biệt, nhân viên bán thuốc sẽ lưu
lại đơn thuốc trên máy tính và ghi thông tin bệnh nhân vào sổ theo dõi các thuốc
kiểm soát đặc biệt theo quy định.
Thuốc kiểm soát đặc biệt được bảo quản ở ngăn riêng về bên ngoài được
ghi rõ khu vực thuốc kiểm soát đặc biêt.
Tất cả thuốc kiểm soát đặc biệt được lưu chứng từ ít nhất là hai năm từ khi
thuốc đó hết hạn sử dụng
7.3. Sổ sách quản lý, chế độ báo cáo:
Báo cáo định kỳ: Theo thông tin tư 20/2017/ TT-BYT của Bộ Y Tế Báo cáo
trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Số lượng hao hụt bao gồm cả hỏng, vỡ, hết hạn dùng ... Nếu có cần báo
cáo chi tiết
Sổ theo dõi thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
32. 29
VIII. DANH MỤC THUỐC KINH DOANH TẠI CƠ SỞ
Số lượng của nhà thuốc là gần 100 loại thuốc với đa số là các thuốc điều trị
những bệnh lý thông thường như ho cảm cúm, bệnh về đường tiêu hóa, chống
viêm dị ứng... với đa dạng về chủng loại từ dạng lỏng đến rắn.
- Thuốc biệt dược gốc
TT Tên biệt
dược gốc
Tên hoạt chất Hàm
lượng
Dạng
bào chế
Nguồn gốc Số
đăng
ký
1 Alimta Pemetrexed 500mg Bột
đông
khô pha
dd
Eli Lilly &
Company
(Mỹ)
VN-
21020-
18
2 Amryl Glimepirid 4mg Viên
nén
Công ty cổ
Phần Sanofi
VN
VN-
21327-
18
3 Besivance Besifloxacin 0,6% Hỗn
dịch
Baush &
Lomb In
corporated
(Mỹ)
VN-
21327-
18
4 Cefobid Cefoperazone 1g Bột pha
dung
dịch
tiêm
Haupt
Phama
Latina S.r.l
VN-
21327-
18
- Thuốc kê đơn
Danh
mục
thuốc
Tên biệt
dược
Tên hoạt chất Hàm
lượng
Dạng
bào chế
Nguồn gốc Số đăng
kí
Nitromint Nitroglycerin 2,6
mg
Viên
nén
HUNG GA RY VN-
5440-01
33. 30
Thuốc
tim
mạch
Captopil Captopil 25mg Viên
nén
Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu y
tế Domesco
VD-
1554711
Lisinopril Lisinopril 5mg Viên
nén
Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu Y
tế Domesco
VD-
2738417
Dopegyt Methyldopa 250m
g
Viên
nén
Hungary VN-
4702-00
Thuốc
tiêu
hóa
No-spa Drotaverin 40mg Viên
nén
Sanofi -
Synthelabo
VN-
7986-03
Barole 20 Rabeprazoke
natri
20mg Viên
nén
Ấn Độ VN-
2080517
Tiphaxiode Diiodohyxyq
uino
lein
210m
g
Viên
nén
Công ty cổ phần
Dược phẩm
Tipharco
VD-
2136014
Thuốc
kháng
sinh
Erythromy
cin
Erythromycin 250m
g
Viên
nén
Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu y
tế Domesco
VD-
3213519
Kalecin Clarithromyci
n
250m
g
Viên
nén
Công ty cổ phần
hoá dược phẩm
Mekophar
VNB-
4529-05
Novomycin Spiramycin 15000
00
IU
Viên
bao
phim
Công ty CP
HóaDP
Mekophar
VD-
1502911
Lincomycin Lincomycin 500m
g
Viên
nang
cứng
Công ty TNHH
SX-TM dược
phẩm NIC
VD-
1857713
Climdamyci
n
Climdamycin 150m
g
Viên
nén
Công ty TNHH-
Bình Việt Đức
VN
21753 19
34. 31
Doxycylin Doxycylin 100m
g
Viên
bao
phim
Công ty TNHH
LD Stada - Việt
Nam
VD-
1853113
Klamentin
625
Amoxicilin,
Acid
clavulanic
625m
g
Viên
nén
bao
phim
Công ty cổ phần
Dược Hậu Giang
VD-
2276815
Giảm
đau,
kháng
viêm
K-cort Triamcinolon 80mg/
2 ml
Gel
Melonex Meloxicam 7,5mg Viên
nén
ẤN ĐỘ VN-
3055-07
Diclophena
c
Diclophenac
Natri
50mg Viên
nén
bao
phim
Stellapharm -
VIỆT NAM
VD-
2109814
Hô
hấp
Theophylin Theophylin 100m
g
Viên
nén dài
Công ty cổ phần
Dược phẩm
Tipharco
VD-
2221815
Asmacort Dexamethaso
n
acetat
Theophylin
Phenobarbital
0,25m
g
65mg
8,50m
g
Viên
nén
Công ty Cổ phần
Dược phẩm 3/2
VD-
3151-07
Salbutamol Salbutamol 2mg Viên
nén
Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu y
tế Domesco
VD-
1638012
Thần
kinh
Dogmatin Sulpiride 50mg Viên
nén
PHÁP VN-
1739413
35. 32
Dogwazin Sulpiride 50mg Viên
nang
Công ty cổ phần
Dược phẩm &
dịch vụ Y tế
Khánh Hội
(KHAHOPHAR
MA) - VIỆT
NAM
VNB-
1125-02
Chống
sốt rét
Artesunat Artesunat 50mg Bột
pha
tiêm
Công ty cổ phần
Dược TW
MEDIPLANTEX
- VIỆT NAM
VD-
1931-06
Nội
tiết
Levothyro x Levothyroxin
e Natri
50mg Viên
nén
ĐỨC VN-
7617-03
Gliclazid Gliclazid 80mg Viên
nén
Công ty cổ phần
Dược vật tư Y tế
Nghệ An
VD-
5554-08
Glucofast Metformin
hydroclorid
500m
g
Viên
nén
Xí nghiệp Dược
phẩm & Sinh học
Y tế
(MEBIPHAR)
TP Hồ Chí Minh
- VIỆT NAM
VD-
2331-06
Tesmol Testosterole 25mg Viên
nén
ĐÀI LOAN VN-
8666-04
Ovestin Estriol 0,5mg Viên
nén
E. Pharm VN-
7941-03
Cầm
máu
Trasamin Acid
Tranesamic
250m
g
Viên
nén
Thái Lan. VN-
10108-05
36. 33
- Thuốc không kê đơn
Danh
mục
thuốc
Tên biệt
dược
Tên hoạt chất Hàm
lượng
Dạng
bào chế
Nguồn gốc Số đăng
kí
Trị
Giun
Mebendaz
ol
Mebendazol 500mg Viên
nén
Công ty cổ
phần
Dược phẩm
TW
25
VD -
17990
– 12
Rotunda Rotundin 30mg Viên
nén
Công ty cổ
phần
Dược phẩm
TW2
VD1864
3
-13
Nội
tiết
Marverlon Desogestrel
Ethinylestradi
ol
150mc
g
30mcg
Viên
nén
N.V Organon VN-
8503-
04
Nicpotine
w
Levonorgestr
el
1,5mg Viên
nén
Công ty TNHH
dược phẩm
USA
- NIC
QLĐ
B494-
15
Mifestad Mifepristone 10mg Viên
nén
Công ty liên
doanh TNHH
Stada-Việt
Nam
VNB-
1459-
04
Thuốc
tiêu
hóa
Biosubtyl
DL
Bacillus
subtilis
Lactobacillus
acidopholus
108-
109
CFU/g
108 –
109
CFU/g
Gói bột
37. 34
Tá dược vừa
đủ:
1g
Phytilax Fel suillium
Aloe
Cassia
0,100g
0,050g
0,050g
Viên
bao
đường
Công ty TNHH
dược phẩm Sài
Gòn
VD2453
4
-16
Hasaflon Diosmin
Hesperidin
450mg
50mg
Viên
nén bao
phim
Công ty TNHH
Hasan - VIỆT
NAM
VD-
2683-
07
Oresol Dextro
monohydrate
Kali clorid
Natri clorid
Natri citrate
dihydrat
3g
0,749g
0,07g
0,04g
Bột Công ty cổ
phần
Dược phẩm 2/9
VD2881
0
-18
Chống
dị ứng
Allor 10 Loratadin 10mg Viên
nén
ẤN ĐỘ VN-
5687-
10
Dopola Dexchlorphen
nir amine
2mg Viên
nén
Công ty cổ
phần
Dược phẩm
Đồng Nai -
VIỆT NAM
V29-
H12-
05
Giảm
đau hạ
sốt.
Alphachy
motr ypsin
Alphachymot
ryp
sin
4,2mg Viên
nén
Công ty Dược
&
trang thiết bị Y
tế Bình Định
VNA-
3485-
00
Kháng
viêm
Doczen Serratiopeptid
as e
5mg Viên
bao
phim
Công ty cổ
phần
Dược Minh Hải
VD-
5098-
08
38. 35
tan
trong
ruột
- VIỆT NAM
Alaxan Paracetamol
Ibuprofen
325mg
200mg
Viên
nén
Công ty TNHH
United
International
Pharma
VD2341
4
-15
Paracetam
ol
Codein
Paracetamol
Codein
500mg Viên
nén
Công ty cổ
phần
Dược phẩm 3/2
VD1787
5
-12
Protamol Paracetamol
Ibuprofen
325mg
200mg
Viên
nén
Công ty cổ
phần hoá dược
phẩm
Mekophar
VD-
6991-
09
Vitami
n,
khoáng
chất
Calcium-
D
Calcium
Vitamin D
500mg
200 IU
Viên
nén dài
bao
phim
Công ty cổ
phần
Dược phẩm
IMEXPHARM
VD –
25186
- 16
Vitamin
AD
Vitamin A
Vitamin D3
5000IU
500IU
Viên
nang
mềm
Công ty cổ
phần dược TW
VD -
18423
- 13
Vitamin
B1B6-
B12
Vitamin B1
Vitamin B6
Vitamin B12
125mc
g
125mc
g
125mc
g
Viên
nén bao
phim
Công ty cổ
phần hóa -
Dược phẩm
Mekophar -
VIỆT NAM
VD1185
1
-10
Bnervit- C Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B6
15mg
10mg
5mg
Viên
bao
phim
Công ty Cổ
phần Dược
phẩm
VD1871
7
-13.
39. 36
Vitamin C
Vitamin PP
300mg
50mg
Euvipharm –
Việt Nam.
IX. CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG TẠI NHÀ THUỐC
Tư vấn sử dụng thuốc:
- Hỏi người mua về bệnh và thuốc mà người mua yêu cầu
- Tư vấn về lựa chọn thuốc và cách dùng thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc
đầy đủ và rõ ràng bằng lời và viết lên bao bì đóng gói trong trường hợp không có
đơn thuốc kèm theo.
- Cung cấp các thuốc phù hợp Kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra với toa thuốc
khi giao thuốc cho bệnh nhân về tên thuốc hàm lượng, chủng loại, chất lượng
thuốc bằng cảm quan.
- Luôn niềm nở với khách hàng.
Giám sát, hướng dẫn sử thuốc và giám sát phản ứng có hại của thuốc
tại Nhà thuốc:
- Tra cứu tương tác thuốc
- Ghi thông tin bệnh nhân vào sổ theo dõi thông tin bệnh nhân
- Khi xảy ra phản ứng có hại của thuốc lập tức xử lý hoặc đưa đến bệnh viện
điều trị
- Trao đổi với bác sỹ khi phát hiện vấn đề và đề xuất phương án thay thế
thuốc, thay đổi liều dùng.
- Sau đó ghi vào sổ theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
Giám sát phản ứng có hại của thuốc tại Nhà thuốc
* Tình huống
Bệnh nhân nữ Trần Thị Hoa - 20 tuổi bị sốt sau khi uống 2 viên Paracetamol
500mg thì có các dấu hiệu ngộ độc như tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn.
Dược sĩ nói bạn đã bị ngộ độ với Paracetamol, bạn nên thay thế bằng 1 loại
thuốc khác như Aspirin chẳng hạn
Chỉ định
+ Điều trị các cơn đau vừa và nhẹ, đồng thời có tác dụng hạ sốt.
40. 37
Chống chỉ định
+ Dị ứng với các thành phần của thuốc...
+ Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển. Suy tim vừa và nặng, suy gan, thận.
Liều dùng
+ Dùng để giảm đau, hạ sốt 300 - 900 mg
+ Lặp lại liều sau mỗi 4-6 giờ nếu cần
+ Liều tối đa 4g
Nếu sau khi thay thế Aspirin nhưng vẫn bị dị ứng thì nên đi gặp Bác sĩ để
có hướng điều trị tốt hơn.
X. CÁC QUY ĐỊNH TẠI NHÀ THUỐC.
- Nhân viên thực hành hiện theo nguyên tắc ( thực hành tốt nhà thuốc )
- Có thái độ hoà nhã khi tiếp xúc với người mua , hướng dẫn sử dụng thuốc
, cung cấp thông tin lời khuyên cho người mua
- Giữ bí mật thông tin khách hàng
Nhân viên ăn mặc lịch sự , thường xuyên cập nhập kiến chuyên môn
- Nhà thuốc có đủ giấy tờ pháp lý
- Số điện thoại đường dây nóng của sở y tế TP HCM 1900-9095 được nhà
thuốc niên yết rõ ràng thuật tiện cho khách hàng gọi phản ánh
* Niêm yết giá
- Nhà thuốc có niêm yết giá thuốc trên từng đơn vị nhỏ nhất vỉ, lọ hộp, giá
thuốc không cao hơn giá thuốc quy định của giá niêm yết trên trang giá bán lẻ của
Cục Quản Lý Dược Việt Nam.
- Nhà thuốc còn có bảng niêm yết giá một số loại thuốc thông thường dán tại
Nhà thuốc và bảng giá in thành quyển để tại Nhà thuốc cho người bán hàng
và người mua hàng tham khảo.
* Việc đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn của Nhà thuốc
- Chủ Nhà thuốc hàng quý được tập huấn công tác chuyên môn với các nội
dung như phổ biến các vấn đề liên quan, chính sách, thông tư nghị định của ngành
Dược.
- DS đại học Trần Văn Nam thường xuyên tham dự các hội thảo khoa học
của các hãng thuốc về các loại thuốc mới.
41. 38
- Nhà thuốc trang bị Sách thuốc và biệt dược phục vụ mục đích tra cứu thuốc.
* Vấn đề Marketing của các hãng thuốc tại Nhà thuốc
- Trong thời gian thực tâp tại Nhà thuốc, em đã được tiếp xúc với nhiều bạn
Trình dược viên của các hãng Dược, em nhận thấy vai trò quan trọng trong việc
triển khai chiến lược Marketing của các hãng thuốc. Thông qua sự giới thiệu của
các bạn Trình dược viên , Nhà thuốc biết đến các sản phẩm của hãng thuốc và giá
cả của các sản phẩm của hãng thuốc đó. Từ đó Nhà thuốc cân nhắc và lựa chọn
sản phẩm mình cần theo thương hiệu, mẫu mã, giá cả hay hậu mãi.
- Nhà thuốc là nơi phân phối trực tiếp sản phẩm của hãng thuốc đến tay người
tiêu dùng, cũng là nơi mà các hãng thuốc có thể sử dụng các chiến lược Marketing
dành cho người tiêu dùng, đem thương hiệu của hãng mình đến với khách hàng.
Thuốc phải đảm bảo chất lượng, hiệu quả, an toàn.
+ Về chiến lược truyền thông Marketing. Là phương tiện thông qua hãng
thuốc trực tiếp hay gián tiếp nhắc nhở người tiêu dùng về thương hiệu, sản phẩm
họ bán.
Yếu tố then chốt hình thành thương hiệu và quảng bá thương hiệu là phát
triển quan hệ với khách hàng.
- Quảng cáo sản phẩm của hãng với khách hàng từ đó thúc đẩy việc mua
hàng tại nhà thuốc.
42. 39
C.KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực tập tại nhà thuốc, dưới sự hỗ trợ của nhà trường cùng
sự giúp đỡ của các dược sĩ tại nhà thuốc, em trau dồi và hoàn thiện về kiến thức
của mình cũng như kỹ năng cần có của một dược sĩ khi đứng tại nhà thuốc:
- Hiểu được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết, lợi ích của việc áp dụng
các quy trình thao tác chuẩn trọng GPP và thực tiễn
- Biết được cách sắp xếp bán thuốc theo đơn, thuốc bán không theo đơn, thực
phẩm chức năng.
- Được ôn lại những kiến thức về Dược Lý, Dược Lâm Sàng và áp dụng vào
thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận nhạy bén.
Em hy vọng nhà trường tạo điều kiện cho em và các bạn có nhiều thời gian
thực tập hơn tại nhà thuốc để được cọ sát, học hỏi thêm nữa để hoàn thiện hơn
kiến thức và kỹ năng.
Ngoài ra qua quá trình thực tập em nhân thấy Nhà thuốc tư nhân Hoà Tâm
hoạt động rất ổn định và theo đúng quy định của GPP.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô cũng như các thầy cô đã hướng dẫn
phụ trách tạo điều kiện cho chúng em thực tập tại nhà thuốc.