Khảo sát điều kiện nuôi cấy nấm men Rhodotorula sp trên môi trường bán rắn
Hóa chất bảo vệ thực vật- Chất chuẩn Nông Dược
1. HÓA CHẤT BẢOVỆ THỰC VẬT-CHẤTCHUẨNNÔNG DƯỢC
Thuốcbảo vệthực vật thựcra đời giúpcải thiện năngsuất và mùa màngcho bàcon nôngdân.
Thuốctrừ sâulà mộtloạichất nhằmchốngcôntrùnggây hại.Chúngcó thể diệt đượctrứngvà
ấutrùng. Thuốcbảo vệ thựcvậtđượcsử dụngtrongnôngnghiệp,ytế,côngnghiệpvàgiađình.
Hóa chất bảo vệ thực vật hay thuốc trừ sâu là những loại hóa chất chiết xuất từ cây cốihoặc được
tổng hợp nhân tạo. Theo tổ chức Nông Lương Thực Thế Giới, thuốc trừ sâu là một chất nào hay hỗn
hợp các chất được dùng để phòng, phá hủy hay diệt bất kỳ một vật hại nào, kể cả vectortruyền bệnh
của người hay gia súc, những loại cây cỏdại hoặc các động vật gây hại trong hoặc can thiệp trong
quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển hoặc tiếp thị thực phẩm, lương thực, gỗ và sản phẩm, thức
ăn gia súc.
Các loại nông dược được sản xuất theo quy trình của nhà máy, tuy nhiên quá trình của chúng cần
được đánh giá so sanh thông qua các chất chuẩn nông dược hay còngọi là chất chuẩn đối chiếu.
Các chất chuẩn phổ biến sau: chất chuẩn gốc, chất chuẩn thứ cấp vàchất chuẩn nhà sản xuất.
SBC Scientific cung cấp các nhãn hàng dành cho chuẩn nông dược như: Hóa chất Supelco,hóa chất
Fluka và hóa chất Sigma Aldrich. Với đầy đủ các loại sản phẩm dành cho phân tích, có hơn 1,300
chủng loại sản phẩm có thể đáp ứng tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm thuốc bảo vệ thực vật.
Danh sách chất chuẩn nông dược(thuốc bảo vệthực vật):Danh sách đại diện
No. Tên
1 Abamectin PESTANAL®,analyticalstandard
2 Abate® analytical standard
3 Acephate PESTANAL®,analyticalstandard
4 AcequinocylPESTANAL®,analyticalstandard
5 Acetaldehyde analytical standard
2. 6 Acetamiprid-N-desmethyl PESTANAL®,analyticalstandard
7 AcetochlorPESTANAL®,analytical standard
9
Organophosphate (OP)PesticideMix
certified reference material, 100 μg/mL each component in hexane
10 Cadusafos PESTANAL®,analyticalstandard
11 Carbofuran-3-hydroxy PESTANAL®,analytical standard
12 Chlorbufam PESTANAL®,analytical standard
13 γ-Chlordane analytical standard
14 Chlorfluazuron PESTANAL®,analyticalstandard
15 β-Cyfluthrin PESTANAL®,analyticalstandard
16 CyhalofopPESTANAL®,analytical standard
17 Cyromazin PESTANAL®,analyticalstandard
18 2,4-D PESTANAL®,analyticalstandard
19 Dialifos PESTANAL®,analyticalstandard
20 1,4-Dichloro-2-nitrobenzene PESTANAL®,analyticalstandard
21 Dienochlor PESTANAL®,analyticalstandard
22 Fluridon PESTANAL®,analytical standard
23 Gibberellic acid PESTANAL®,analytical standard
24 Bupirimate PESTANAL®,analytical standard
25 Quinalphos PESTANAL®,analyticalstandard
26 Quinchlorac PESTANAL®,analytical standard
27 Quinmerac PESTANAL®,analytical standard
28 Silvex® analyticalstandard
29 Sulfur PESTANAL®,analytical standard
30 Tebutam PESTANAL®,analyticalstandard
31 2,4,6-Trichlorophenol PESTANAL®,analyticalstandard
32 TricyclazolPESTANAL®,analyticalstandard
33 Ziram PESTANAL®,analyticalstandard
34 Zoxamide PESTANAL®,analyticalstandard
Thuốcbảo vệthực vật đượcphân loại như thế nào?
1. Theo nguồngốcvàcôngthức hóahọc
Nguồngốc Nhómchính
Hữu cơ
Các chất trừ sâu có chứa Clo: DDT,Clodan
Các chất trừ sâu có chứa phốt pho: Wophatox, Diazinon, Malathion, Monitor...
Nhóm các hợp chất cacbamat: Sevin, Furadan, Mipcin, Bassa
Các chất trừ sâu thuỷ ngân hữu cơ
Các dẫn xuất của hợp chất nitro
Các dẫn xuất của urê
Các dẫn xuất của axít propioníc
3. Các dẫn xuất của axít xyanhydríc
Vô cơ
Các hợp chất chứa đồng
Các hợp chất chứa lưu huỳnh
Các hợp chất chứa thuỷ ngân
Chất trừ sâu cónguồn gốc thực vật, sinh học là ancaloid, thực vậtcó chứa nicotin,
anabazin, pyrethroid
Một số loại khác
Theo mụcđích sử dụng:
Tênnhóm Bao gồm
Các chất trừ sâu, trừ nhện, trừ
côn trùng gây hại
Nhóm các chất trừ sâu cóchứa Clo: DDT,Clodan
Nhóm các chất trừ sâu cóchứa phốt pho: Wophatox, Diazinon,
Malathion, Monitor...
Nhóm các hợp chất cacbamat: Sevin, Furadan, Mipcin, Bassa
Nhóm các hợp chất sinh học:Pyrethroid, Permetrin
Các chất trừ nấm, trừ bệnh, trừ
vi sinh vậtgây hại
Các hợp chất chứa đồng
Các hợp chất chứa lưu huỳnh
Các hợp chất chứa thuỷ ngân
Một số loại khác
Các chất trừ cỏ dại, làm rụng lá,
kích thích sinh trưởng
Các hợp chất chứa Phênol (2,4- D)
Các hợp chất của axits propyoníc (Dalapon)
Các dẫn xuất của cacbamat (ordram)
Triazin
Các chất diệt chuộtvà động vật
gặm nhấm
Photphua kẽm và Warfarin
2. Phân loại theo mức độ độctính(WHO)
Phân nhómđộc
Qua miệng Qua da
Thểrắn Thểlỏng Thểrắn Thểlỏng
I.a. Độc mạnh (Vạch màu đỏ trên bao bì) ≤5 ≤20 ≤10 ≤40
I.b. Độc (Vạch màu đỏ trên bao bì) 5- 50 20- 200 10- 100 40- 400
II. Độc trung bình (Vạch màu vàng trên bao bì) 50- 500 200- 2000 100- 1000 400- 4000
III. Độc ít (Vạchmàu xanh lam) 500- 2000 2000- 3000 >1000 >4000
IV. Độc rất nhẹ (Vạchmàu xanh lácây) >2000 >3000
Lưu ý: LD 50 là liều độc cần thiết để giết chết 50% chuột thực nghiệm. Liều 5mg/kg thể trọng tương
đương 1 giọt uống hay nhỏ mắt. Liều 5-50 tương đương với2 thìa súp. Giá trị LD50 càng nhỏ thì hoá
4. chất đó càng độc.
Thuật ngữ “thể rắn”, “thể lỏng” là tình trạng lý học của Hóa chất bảo vệthực vật(HCBVTV) được
phân loại
3. Phân loại theo thời gianphân giải sinhhọc
Độ bền Thời gian
Kém bền vững ≤ 1 tháng
Bền vững trung bình 1-6 tháng
Bền vững 0,5 – 2 năm
Rất bền vững ≥ 2 năm
Vai trò của thuốc bảo vệ thực vật đối vớinăng suất và hệ sinh thái:
Việc sử dụng thuốc trừ sâu được cho là một trong các yếu tố chính dẫn tới sự gia tăng sản lượng
nông nghiệp trong thế kỷ 20. Gần như tất cả các loại thuốc trừ sâu đều có nguy cơlàm thay đổi lớn
các hệ sinh thái; nhiều loại thuốc trừ sâu độc hại với conngười; và các loại khác tích tụ lại trong
chuỗi thức ăn. Do đó, sử dụng thuốc bảo vệthực vật phải đúng liều lượng, đúng lúc, đúng loại và
đúng kỹ thuật sẽ đẩy lùi dịch hại, diệt cỏdại và tạo điều kiện cho cây trồng tận dụng được những
điều kiện phát triển tối ưu của kỹ thuật thâm canh, giúp cho cây trồng phát triển thuận lợi, đạt năng
suất cao,chất lượng nông sản cao.
Những tiêu chuẩnnào cho phép đối với thuốc bảo vệthực vật trong nước:
Theo thông tư QCVN 01:2009/BYT thì nồng độ tiêu chuẩn tối đa cho phép của 1 số HCBVTV trong
nước ăn uống như bảng sau:
Stt TênHCBVTV Hàm lượng tối đa cho phép(µg/l)
1 Alachlor 20
2 Aldicarb 10
3 Aldrin/Dieldrin 0,03
4 Atrazin 2
5 Bentazone 30
6 Carbofuran 5
7 Clodane 0,2
8 Clorotoluron 30
9 DDT 2
10 1,2- Dibromo – 3 Cloropropan 1
11 2,4-D 30
12 1,2- Dicloropropan 20
13 1,3 – Dicloropropen 20
14 Heptaclo và heptaclo expoxit 0,03
15 Hexaclorobenzen 1
16 Izoproturon 9
17 Lindane 2
5. 18 MCPA 2
19 Methoxychlor 20
20 Methachlor 10
21 Molinate 6
22 Pendimetalin 20
23 Pentaclorophenol 9
24 Permethrin 20
25 Propanil 20
26 Simazine 20
27 Trifuralin 20
28 2,4 DB 90
29 dichloprop 100
30 Fenoprop 9
31 Mecoprop 10
32 2,4,5-T 9
Theo QCVN 08:2008/BTNMT của HCBVTV trong nước mặt
Nhóm
HCBVTV
Thông số Đơnvị
Giátrị giới hạn
A B
A1 A2 B1 B2
Hoá chất bảo
vệ thực vậtClo
hữu cơ
Aldrin+Dieldrin mg/l 0,002 0,004 0,008 0,01
Endrin mg/l 0,01 0,012 0,014 0,02
BHC mg/l 0,05 0,1 0,13 0,015
DDT mg/l 0,001 0,002 0,004 0,005
Endosunfan
(Thiodan)
mg/l 0,005 0,01 0,01 0,02
Lindan mg/l 0,3 0,35 0,38 0,4
Chlordane mg/l 0,01 0,02 0,02 0,03
Heptachlor mg/l 0,01 0,02 0,02 0,05
Hoá chất bảo
vệ thực vật
phospho hữu
cơ
Paration
Malation
mg/l
mg/l
0,1
0,1
0,2
0,32
0,4
0,32
0,5
0,4
Hóa chất trừ
cỏ
2,4D
2,4,5T
Paraquat
mg/l
mg/l
mg/l
100
80
900
200
100
1200
450
160
1800
500
200
2000
Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nước mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lượng nước, phục vụ cho
các mục đích sử dụng nước khác nhau:
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn
6. động thực vậtthủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác cóyêu cầu chất lượng
nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác vớiyêu cầu nước chất lượng thấp.
Phương phápxử lý, loại bỏ HCBVTV trong nước
Để tăng hiệu quả sử dụng của HCBVTV, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực cần tuân thủ nguyên tắc
4 đúng (đúng lúc, đúng liều, đúng loại, đúng kỹ thuật) và1 số quy tắc sau: không dùng thuốc quá độc
hoặc lâu phân hủy hoặc cólượng hoạt chất sử dụng quá cao vàđảm bảo thời gian cáchly.
Với nguồn nước đã bị ô nhiễm bởi HCBVTVcó 1 số phương pháp xử lý sau:
1. Phá huỷ bằng hồ quang, plasma
Phương pháp được tiến hành trong thiết bị cấu tạo đặc biệt. Các liên kết hóa học của hợp chất hữu
cơbị bẻ gẫy ở nhiệt độ cao tạo nên Plasma khí ion hoá (thường cao hơn 280000C) trong ống phản
ứng sinh ra sóng phát xạ electron cực ngắn (vi sóng) và tạo ra các nhóm gốc tự do dẫn tới việc tạo
thành SO2, CO2, H2O, HPO3, vàCl2, Br2...Sản phẩm phân hủy được tạo ra phụ thuộc vào bản chất
thuốc BVTV.
2. Phương pháp thuỷ phân
Nguyên lý: thay đổi cân bằng ion của nước khi thêm vàonước chất cótính axit thì nồng độ H+ trong
nước tăng, ngược lại khi thêm vào nước chất có tính bazơ thì nồng độ OH- trong nước tăng. Chính
các ion H+ và OH- là các tác nhân tấn công vàocác liên kết của các phân tử thuốc BVTV làm chúng
chuyển thành hoá chất khác không độc hoặc ít độc hơn. Có 2 loại thuỷ phân: thuỷ phân trong môi
trường axit hoặc môi trường kiềm
3. Phương pháp oxy hoá (ở nhiệt độ thấp)
- Nguyên lý: Các gốc tự do phát sinh ra khi thêm chất oxy hoá vào nguồn nước có hoạt tính rất
mạnh cókhả năng phá vỡ cấu trúc phân tử của thuốc BVTV tạo sản phẩm không độc hoặc ít độc.
Các chất oxy hoá thường dùng là khí Clo (Cl2), kalipemaganat (KMnO4 - thuốc tím), ozon (O3),
hydro peoxit (H2O2 - nước oxy già), hypocliritnatri hay canxi (NaOCl - Nước gia ven), (Ca(OCl)2-
clorua vôi).Cần lưu ý lựa chọn các chất oxy hóa phù hợp với từng loại HCBVTV vìnhiều khi những
sản phẩm tạo thành sau quá trình oxy hóa lại là chất có độc tính caohơn.
4. Phương pháp chiết
+ Chiết bằng dung môi:
Chiết bằng dung môi là phương pháp cổđiển, thường sử dụng trong công nghệ hoá học để tách và
tinh chế các chất. Kỹ thuật chiết sử dụng tính tan tương hỗ của một chất trong hai chất lỏng không
trộn lẫn vàonhau. Lợi dụng khả năng hoà tan tốt của nhiều hoá chất BVTV trong các dung môi hữu
cơ, trong khi các dung môi này không hoà tan trong nước, người ta đã qua sử dụng cóthể tinh chế
cho các quá trình xử lý tiếp theo.
+ Chiết bằng màng lỏng
Kỹ thuật chiết màng mỏng khác vớikỹ thuật chiết cổ điển nêu trên ở chỗkỹ thuật chiết màng mỏng
7. sử dụng một hệ nhũ tương nước trong dầu để phân tách. Nhờ bề mặt lớn của màng ở dạng phân tán
huyền phù đã tạo điều kiện thu gom rất tốt các chất trong pha nước. Hơn nữa việc chiết và tách
trong quá trình sử dụng kỹ thuật chiết màng lỏng xảy ra đồng thời vànhanh hơn so với phương
pháp chiết cổđiển.
5. Phương pháp oxy hoá bằng khí ướt
Phương pháp này dựa trên cơ chế oxy hoá bằng hỗn hợp không khí và hơi nước ở nhiệt độ cao 200 -
3500C và áp suất 70 - 140atm. Nhiệt thải do sự hoá hơi sẽ vừa đủ để phản ứng xảy ra vàáp suất cao
được tạo ra sẽ ngăn ngừa hiện tượng hoá hơi mạnh. Lượng nhiên liệu được cấp vàođể khơi mào
phản ứng oxy hoá sẽ tuỳ thuộc vào bản chất của chất thải cần xử lý,và quá trình sau đó có thể tự
duy trì. Một phần nhiệt sinh ra trong phản ứng phát nhiều nhiệt có thể tận dụng để thiết bị tiếp tục
hoạt động hoặc để chạy máy phát điện.
6. Phương pháp oxy hoá (ở nhiệt độ cao)
Phương pháp oxy hoá ở nhiệt độ caocó hai công đoạn chính sau:
Công đoạn 1: Công đoạn tách chất ô nhiễm ra khỏi hỗn hợp đất bằng phương pháp hoá hơi chất ô
nhiễm. Tuỳ thuộc vào loại chất ô nhiễm, quá trình hoá hơi xảy ra ở nhiệt độ caohơn nhiệt độ sôi của
chất ô nhiễm, thường từ 1500C đến 4500C đối vớicác hoá chất BVTV loại mạch thẳng và từ 3000C
đến 5000C đối vớicác hoá chất BVTV loại mạch vòng hoặc cónhân thơm.
Công đoạn 2: là công đoạn phá huỷ chất ô nhiễm bằng nhiệt độ cao. Dùng nhiệt độ cao có dư oxy để
oxy hoá triệt để các chất ô nhiễm tạo thành CO2, H2O, HCl, NOx, P2O5...(tuỳ thuộc vàobản chất của
chất ô nhiễm được xử lý).Để quá trình oxy hoá xảy ra hoàn toàn, lượng oxy dư phải được duy trì ở
mức lớn hơn 6% và nhiệt độ buồng đốt phải đủ cao(>11000C) nhằm tránh việc tạo sản phẩm nguy
hiểm.
Để đặt mua hóa chất chuẩn bảo vệ thực vật,chất chuẩn nông dược, xin vui lòng liên hê:
CTY TNHH TMDVKHOA HỌC SBC VIETNAM
Email: info@sbc-vietnam.com
Tel: (+84) 68400109
Hotline: 0945677929