4. Tập đoàn Unilever Mỹ ra đời từ
năm 1930, tại Việt Nam thì
Unilever mới chỉ bắt đầu hoạt
động kinh doanh từ năm 1995
5.
6. 7.Đánh
giá
và kiểm
tra
6.Xác định
khung thời
gian và
nguồn lực
5.Xác định
chiến lược
và chiến
thuật
4.Xác định
thông điệp
3.Xác định
công chúng
2.Xác định mục
tiêu
1.Phân tích tình
hình
7. 1.Phân tích tình hình
Mô hình phân tích PEST Mô hình phân tích SWOT
Chính trị
Kinh tế
Xã hội
Công nghệ
(technology)
(Political)
(economic)
(social)
Nhân tố
bên trong
Nhân tố
bên ngoài
Điểm mạnh
(Strengths)
Cơ hội
(Opporturnities)
Điểm yếu
(Weaknesses)
Thách thức
(Threats)
8. Mô hình phân tích SWOT
Điểm
mạnh
(Strengths)
Có mặt trên thị trường Việt Nam sớm hơn các dòng sản phẩm cùng loại
Hệ thống nhận diện sản phẩm được đầu tư kĩ trên toàn quốc
Môi trường văn hóa doanh nghiệp mạnh
Được hỗ trợ tài chính của tập đoàn Unilever toàn cầu.
Nắm giữ các công nghệ nguồn trên phạm vi thế giới
9. Mô hình phân tích SWOT
Điểm yếu
(Weaknesses)
Người nước ngoài nắm giữ các vị trí chủ chốt
Khủng hoảng kinh tế
Giá cả một số mặt hàng Omo của Unilever vẫn khá cao
10. Mô hình phân tích SWOT
Cơ hội (Opporturnities)
Kế thừa và
chuyển
giao nhanh
chóng
công nghệ
hiện đại
tiến tiến
Thị trường
trong
nước của
Việt Nam
đã lớn
mạnh hơn
trước
Trình độ
dân trí
Việt Nam
ngày càng
cao
Việt Nam
có cơ cấu
dân số trẻ
Việt Nam
đang
chuyển
mạnh sang
nền kinh tế
thị trường
11. Thách thức (Threats)
Mô hình phân tích SWOT
Tốc độ phát
triển kinh tế
của Việt Nam
còn thấp
Phân bố dân
cư không
đồng đều
Đối thủ cạnh
tranh không
ngừng tăng
lên
12. Mô hình phân tích PEST
Chính trị:
• Độ ổn định chính trị cao
• Người dân có nhân thức
• Quan điểm tích cực về đầu tư trực tiếp nước ngoài
13. Mô hình phân tích PEST
Văn hóa:
• Không có tình trạng phân chia nhóm sản phẩm tiêu dùng
• Không có sự phân biệt về công việc hay thu nhập
• Tâm lý chung là sính hàng ngoại
• Các chương trình quảng bá của công ty luôn nhấn mạnh về vai trò chăm
sóc, bảo vệ sức khỏe gia đình, sản phẩm cần thiết với mọi nhà, chất
lượng tốt, thuận tiện luôn là tiêu chí hàng đầu của phụ nữ trong việc
mua sắm.
14. Công nghệ:
Mô hình phân tích PEST
• Công nghệ khoa học hiện đại
• Các phần mềm, chương trình thiết kế hiện đại nhất
• Nhờ công nghệ hiện đại mà các sản phẩm Omo của Unilever có thể
đưa đến cho người tiêu dùng với chi phí thấp và thời gian ngắn thông
qua nhận hàng qua internet hay giao hàng tận nhà. Điều này tạo nên
uy tín cho dòng sản phẩm Omo của Unilever cũng như thu được lợi
nhuận cao cho công ty.
15. Kinh tế:
Mô hình phân tích PEST
• Tốc độ phát triển kinh tế của Việt Nam gần đây thuộc hàng cao trong
khu vực
• Thu nhập bình quân đầu người ở mức trung bình và thấp
• Tuy nhiên, bên cạnh việc cho ra những sản phẩm bình dân, phù hợp
với mọi nhà thì hiện nay công ty bắt đầu sản xuất những sản phẩm cao
cấp hơn, phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của người dân đồng thời
phù hợp với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và kĩ thuật.
16. 2.Xác định mục tiêu
Mục đích
• Ám chỉ đến
kết quả bao
quát
• Định tính.
• Làm cái đó để
làm gì?
Mục tiêu
• Các bước để
đạt được mục
đích
• Định lượng.
• Cần phải làm
gì?
≠
17. 2.Xác định mục tiêu
Có 3 cấp độ
Thay đổi nhận thức
Thay đổi thái độ và ý kiến
Thay đổi hành vi
18. Lật ngược lại những suy nghĩ thông thường.
Khiến cho vết bẩn trở nên thân thiện hơn với người mẹ – cho mẹ thấy
rằng trẻ sẽ học được những điều hay và vết bẩn là một minh chứng.
“Trẻ học điều hay ngại gì vết bẩn”
19. 2.Xác định mục tiêu
7 nguyên
tắc
Mục tiêu phải phù hợp với mục tiêu của tổ chức
Xác định mục tiêu một cách rõ ràng và cụ thể
Mục tiêu phải có tính khả thi
Phải định lượng được
Phải gắn liền với khung thời gian cụ thể
Tôn trọng phạm vi ngân sách
Tuân thủ trật tự ưu tiên
21. 3.Xác định công chúng mục tiêu
Đối tượng công chúng phổ biến của tổ chức
Phương pháp tiếp cận
Kỹ thuật xây dựng mối quan hệ
Chính, chủ yếu
Phụ
22. OMO đã xác định được những bà mẹ trong quá trình nuôi dưỡng
những đứa con trưởng thành chính là nhóm công chúng cần hướng tới
hàng đầu.
“Nếu việc trở nên
lấm bẩn đưa đến cho
trẻ những bài học và
trải nghiệm giá trị
cuộc sống, vậy thì
vấy bẩn là điều tốt”
23. 3.Xác định công chúng mục tiêu
Theo Anne Gregory, đối tượng công chúng phổ biến đối với hầu hết các loại
tổ chức:
Cộng đồng
Nước ngoài
Chính phủ
Thương mại
Tài chính
Nội bộ.
Tổ
chức
24. 3.Xác định công chúng mục tiêu
Vậy vì sao phải xác định các nhóm công chúng?
+Để xác định các nhóm người liên quan đến một chương trình PR.
+Để thiết lập mức độ ưu tiên trong giới hạn ngân sách và nguồn lực.
+Để lựa chọn phương tiện truyền thông và phương pháp.
+Để chuẩn bị thông điệp với hình thức và nội dung phù hợp nhất
Có thể thấy việc xác định và nhận diện những người lãnh đạo của các nhóm
năng động và tích cực là vô cùng quan trọng, vì họ là những người có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến nhân thức, thái độ và hành vi của các nhóm công chúng khác.
25. 4.Xác định thông điệp
Trình bày hợ p lýXúc tích và dễ hiểu
khái quát caoRõ ràng
Thông
điệp
26. 4.Xác định thông điệp
-Lựa chọn sắc thái giọng
điệu và phong cách ngôn
-ngữ đảm bảo sự liên kết
và phù hợp.
Giọng văn
-Tăng khả năng nhận xét và
ghi nhớ của công chúng.
-Tránh nhàm chán và bất lợi
về tâm lý.
Sự lặp lại
-Thông điệp cần truyền
tải như thế nào?
-Có cần sử dụng hình ảnh
đi kèm hay không?...
Hình thức
-Thời gian công bố
thích hợp, tạo ra tâm
lý tích cực
Thời gian
Những
vấn đề
cần lưu ý
trong
trình bày
27. “Dirt is Good” bẩn là tốt
OMO lan tỏa thông điệp về sự gắn kết
tình cảm và những hành động tốt đơn giản
hằng ngày
28. 5.Chiến lược và chiến thuật
Chiến
lược -Mô tả cách thức để đạt được mục tiêu
-Nền tảng để xây dựng chương trình
chiến thuật
Chiến lược hành động:
thay đổi chính sách hoạt
động hay kinh doanh
Chiến lược truyền thông:
cách thức truyền thông
bao quát cần tiến hàng
29. 5.Chiến lược và chiến thuật
Chiến
thuật
- Mô tả công viêc chi tiết cụ thể cần
phải thực hiện.
- Nền tảng để xây dựng chương trình
tổ chức sự kiện.
Sử dụng các công cụ truyền thông
- Sự kiện/Tài trợ
- Giao tiếp cá nhân
- Thông cáo báo chính
- Phỏng vấn…
30. 5.Chiến lược và chiến thuật
CHIẾN LƯỢC CHIẾN THUẬT
Cách thức
thực hiện
mục tiêu đã
đặt ra.
Những vấn đề
cụ thể sẽ phải
thực hiện để
đạt được mục
tiêu đó.
Căn cứ
xây dựng
32. Mục đích
Thiết lập bột giặt OMO là sản phẩm dẫn đầu thị trường về
bột giặt trong nhận thức công chúng
Mục tiêu
Người tiêu dùng đặc biệt là sự
đồng thuận của các bà mẹ,
chấp nhận thông điệp : “Dirt is
Good” – Bẩn là tốt
Xây dựng được định vị “giặt
sạch” với sự tăng điểm ổn định
của thuộc tính “giặt sạch quần áo
triệt để”
Chiến lược
Làm thế nào để việc lấm
bẩn trở lại trở thành điều
tốt với các bà mẹ?
Vậy thì điều gì khiến người
mẹ bị thuyết phục một cách
thông minh và trọn vẹn hơn?
Chiến thuật
Họp báo, ra thông cáo báo chí,
phỏng vấn, tổ chức thi tìm
hiểu sản phẩm, quảng cáo,…
Báo cáo nghiên cứu, tài liệu, diễn
đàn trao đổi thông tin, trao giải
thưởng,..
33. 6.Xác định khung thời gian và nguồn lực
Khung
thời gian
Thời hạn chót của các công việc
Nguồn lực phù hợp
Nguồn
lực
Nhân lưc,
Chi phí ,
Trang thiết bị.
34. 6.Xác định khung thời gian và nguồn lực
“Dirt is Good” bẩn là tốt bắt
đầu từ năm 2005
35. 7.Đánh giá và kiểm tra
Đánh giá
Là bước công việc tất yếu của mọi chương trình quản
trị và hoạch định chiến lược.
Là một quá trình kéo dài liên tục đối với chương trình
dài hạn
36. ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA
- Diễn ra một cách liên
tục, thường xuyên.
- Phân tích, xem xét
những kết quả sau cùng
của một chương trình hay
một chiến dịch PR
- Diễn ra theo từng đợt và
ít thường xuyên.
- Quay ngược trở lại theo
định kỳ nhằm nhận diện
các thay đổi chiến lược có
thể nắm bắt
7.Đánh giá và kiểm tra
37. 7.Đánh giá và kiểm tra
Sau 6 năm tung chiến dịch khắp các mặt trận Châu Á, thương hiệu vẫn tiếp tục
tăng trưởng một cách thần kì:
1. Doanh số bán hàng tại Châu Á tăng gấp 10 lần.
(Nguồn: Tổng kết doanh số bán hàng từ Unilever)
2. Trở thành thương hiệu hàng đầu tại các nước Châu Á, với thị phần chiếm đến 70%.
(Nguồn: Dữ liệu báo cáo doanh số từ Nielsen)
3. Điểm số của thuộc tính thương hiệu (key attribute) “Tin rằng Bẩn là một phần tích cực
của cuộc sống” liên tục tăng. Tại một số thị trường, có đến 60 – 80% của người tiêu dùng
mục tiêu đồng ý với ý kiến này. (Nguồn: Sức khoẻ & Đặc tính Thương hiệu của Millward Brown)
4. Sự trung thành nhãn hiệu đã tăng vượt mức trung bình thị trường 30% kể từ lúc tung sản
phẩm.(Nguồn: Sức khoẻ & Đặc tính Thương hiệu của Millward Brown)
5. Ý tưởng này đã mang đến những lợi ích tích cực, từ những thay đổi của chính phủ để
tăng thêm nhiều thời gian để cho trẻ vui chơi (Việt Nam) đến việc ngày càng có nhiều
công viên cho trẻ em (Việt Nam, Thái Lan) và nhiều hơn thế nữa.
38. Cảm ơn cô và các bạn
đã theo dõi lắng nghe