SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 32
Baixar para ler offline
NHÓM 6 – LỚP LTQT 01 + 02
NHÓM 6 LỚP LTQT 01 02
             Danh sách nhóm
1.   Lê Thị Quỳnh Lan
2.
2    Lê Nguyễn Kim Thoa
      ê      ễ i     h
3.   Nguyễn Ngọc Anh Thư
4.   Nguyễn Thị Thanh Tâm
5.
5    Ngô Thị Thanh Tâm
6.   Tạ Thị Hồng Thiện
Câu 1: Khi định giá 1 sản phẩm chúng
 ta ầ hải đặc
 t cần phải đặ biệt l ý ế tố gì?
                      lưu ý yếu   ì?
‐ Trước khi định giá, công ty phải quyết định xem với sản phẩm đó thì cần đạt
  được điề gì. Nếu công t chọn thị t ờ mục tiê và đị h vị thị t ờ cẩn
  đ     điều ì Nế ô ty h              trường      tiêu à định ị    trường ẩ
  thận, thì chiến lược phối hợp marketing bao gồm cả giá cả, sẽ thực hiện khá
  dễ dàng.




‐ Đồng thời công ty còn có các mục tiêu khác nữa Khi mục tiêu được xác định
        thời, công                              nữa. Khi
   rõ ràng, việc định giá càng dễ dàng hơn. Các mục tiêu phổ biến là sự tồn
   tại, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa thị phần và dẫn đầu về chất lượng sản
   p
   phẩm.
* Khi
* Khi định giá 1 sản phẩm chúng ta cần phải đặc biệt lưu
               1 sản
                       ý yếu tố sau:


•   + Để tồn tại (giá cao hơn chi phí)
•   + Để tối đa hóa lợi nhuận
                      ợ     ậ
•   + Để tăng thị phần
•   + Để thu hồi vốn nhanh
•   + Để
    + Để dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
•   + Các mục tiêu khác
ĐỂ TỒN TẠI !!!
• ‐ Để tồn tại: Khi cạnh tranh khốc liệt, công ty gặp nhiều khó
  khăn họ sẽ coi trọng sự tồn tại như mục tiêu chính yếu. Họ
  phải định giá thấp miễn là giá cả đủ trang trải các biến phí
                 thấp,
  và một số định phí khác để có thể tồn tại, cầm cự được một
  thời gian nhằm vượt qua giai đoạn khó khăn này.
> ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN <
   > ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN <
• ‐ Để tối đa hóa lợi nhuận: Nhiều công ty muốn đề ra một
                   ợ     ậ             g y               ộ
  mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận hiện tại, họ ước lượng
  mức cầu và phí tổn đi liền với những mức giá khác nhau và
  chọn ra mức giá có được lợi nh ận tối đa hoặc tỷ lệ doanh
                               nhuận
  thu trên vốn đầu tư tối đa.
___ĐỂ TĂNG THỊ PHẦN___
          ĐỂ TĂNG THỊ PHẦN
• ‐ Để tăng thị phần: Có công ty muốn đạt thị phần cao nhất,
           g    p           g y               p
  họ tin rằng công ty nào có thị phần lớn nhất sẽ có phí tốn
  thấp nhất và lợi nhuận về lâu dài là cao nhất, họ đeo đuổi
  thị phần bằng cách định giá thấp và một chương trình phối
    ịp         g       ị g       p      ộ         g     p
  hợp hoạt động marketing đồng bộ để đạt được mục tiêu
  này.
DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
• ‐ Để dẫn đầu về chất lượng sản phẩm: Một công ty có thể
                          ợ g      p        ộ     g y
  lấy mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm trên thị
  trường, thường thì điều này đòi hỏi phải đề ra mức giá cao.
+++ MỤC TIÊU KHÁC +++
• ‐ Các mục tiêu khác: Công ty có thể sử dụng giá để đạt các mục
  tiêu khác. Họ có thể định giá thấp để ngăn chặn không cho các
                             g     p     g               g
  đối thủ tham gia vào thị trường hoặc định giá ngang đối thủ để
  ổn định thị trường. Giá có thể đưa ra để duy trì sự trung thành
  và ủng hộ của giới bán lại hoặc để tránh sự can thiệp của chính
  phủ.
Giá có thể tạm thời giảm để tạo sự đáp ứng nồng nhiệt của
khách hàng đối với một sản phẩm hoặc để lôi kéo thêm nhiều
          g           ộ      p       ặ
khách hàng đến các cửa hiệu bán lẻ. Một sản phẩm có thể
định giá để giúp cho việc tạo doanh số của những sản phẩm
khác thuộc mặt hàng của các công ty
                                  ty. 




• Như thế, việc định giá có thể dóng vai trò quan trọng trong
  việc hoàn thành các mục tiêu của công ty ở nhiều mức độ
  khác nhau.
Câu 2: Trong những phương pháp định giá sản phẩm và dịch vụ thì theo nhóm
 bạn thì phương pháp nào có nhiều ưu điểm vượt trội nhất vì sao? Hay chỉ ra
  những ưu và nhược điể của từ phương pháp để cũng cố cho phương
   hữ         à h    điểm ủ từng h           há      ũ     ố h h
                  pháp mà bạn đã cho là vượt trội nhất?

• Một số phương pháp định giá sản phẩm và
  dịch vụ:

    Phương pháp định giá dựa trên chi phí
•   Phương pháp định giá dựa trên người mua
•   Phương pháp định giá cạnh tranh
•   Phương pháp định giá cộng thêm
•   Nắm được các chi phí của bạn
     ắ                     ủ
•   Khấu hao – một loại chi phí đặc biệt
* Phương p p định g dựa trên chi p
       g pháp ị giá ự            phí
 • Ưu: 
  ‐ Tính toán chính xác giá trị tài sản, cách tính rõ ràng
                        g     ị        ,                 g

 • Nhược:
   1. Chi phí ít khi bằng giá trị
   2. Tính giá trị hao mòn mang tính chủ quan
   3.  Phải có kinh nghiệm trong ngành nghề chuyên môn
                      g ệ         g g   g      y
*  Phương pháp định giá dựa trên
             người mua
                 ờ
• Ưu:  Xem trọng cảm nhận,suy nghĩ của người mua

• Nhược: Có thể ko chính xác với giá trị thực của sản phẩm, giá có
  thể quá cao hay quá thấp với giá trị thực tế
              hay quá                       tế.
* Phương pháp định giá cạnh tranh
•   ‐Ưu: Xác định đúng chi phí cho sản phẩm, Đảm bảo giá đủ trang trải chi
    phí
•   ‐Nhược: Phải dự đoán được phản ứng của các đối thủ cạnh tranh Đôi khi
                                                            tranh.    khi,
    các đối thủ sẽ phản ứng mạnh mẽ với các doanh nghiệp mới tham gia thị
    trường. Họ có thể giảm giá và gây khó khăn cho các doanh nghiệp mới
    được hình thành.
       ợ




‐ Doanh nghiệp mới thường xuyên phải đối mặt với những rủi ro bất ổn cho
   dù việc lập kế hoạch kinh doanh được chuẩn bị rất kỹ lưỡng.
Phương pháp hữu hiệu nhất có lẽ là: 
• Phương pháp định giá cộng thêm:
• Nắm được các chi phí của bạn:
• Khấu h – một l i chi phí đặ biệ
   hấ hao    ộ loại hi hí đặc biệt:
Phương pháp định giá cộng thêm

Theo phương pháp này, bạn tính chi phí làm ra sản phẩm hay dịch
                                               ả    ẩ
vụ và cộng thêm một tỷ lệ phần trăm lợi nhuận biên để được giá
bán. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với các nhà sản xuất và
cung cấp dịch vụ.
              vụ. 
Nếu công việc kinh doanh của bạn đang tiến hành hiệu quả, 
phương pháp này sẽ đưa ra một giá bán có tính cạnh tranh trong
vùng. Nếu không, chi phí
vùng Nếu không chi phí của bạn sẽ cao hơn chi phí của những đối
                                              chi phí
thủ cạnh tranh, nghĩa là giá của bạn cao quá.
Nắm được các chi phí của bạn
                   chi phí
• Trong một công việc kinh doanh mới, ước tính chi phí
      g ộ       g ệ                   ,            p
  không dễ dàng. Cách tốt nhất là xem xét một công việc kinh
  doanh tương tự xem nó bao gồm những loại chi phí nào. 
  Sau đây
  Sa đâ là các thí d thông thường về chi phí
                    dụ                 ề chi phí: 
• Nguyên vật liệu
• Lương và các trợ cấp khác cho nhân viên
• Văn phòng phẩm và cước phí bưu điện
• Quảng cáo
• Tiền thuê nhà xưởng, trang thiết bị ….
• Dịch vụ pháp luật và kế toán
          p p
•   Chi phí điện, nước, ga ….
•   Nhiên liệu
•   Bảo trì
•   Khấu hao
•   Phí ngân hàng
•   Điện thoại
      ệ      ạ
•   Bảo hiểm
•   Giấy phép kinh doanh
•   Mọi hoạt động kinh doanh đều có hai loại chi phí. Có những
    chi phí không thay đổi, gồm tiền thuê nhà, bảo hiểm và giấy
    p p
    phép kinh doanh, được gọi là chi phí cố định. Những chi phí
                     , ợ gọ           p      ị           g    p
    khác mà sẽ tăng khi khối lượng hàng bán hay hay sản lượng
    tăng như chi phí về nguyên vật liệu, được gọi là chi phí biến
    đổi.
• Đối với một nhà sản xuất h
       ới ột hà ả        ất hay cung cấp dị h vụ, chi phí biê
                                      ấ dịch       hi hí biên
  đổi gồm chi phí làm ra sản phẩm hay dịch vụ. Thí dụ, một
  người làm bánh nướng phải mua nguyên vật liệu như bột, 
  men và sữa để là bá h ộ người bá lẻ phải mua hà
        à         làm bánh. Một     ờ bán      hả       hàng
  hoá để bán lại. Một chủ cửa hàng phải mua hàng hoá để dự
  trữ như gạo, bánh quy .v..v.. 

• Khi ước tính chi phí, bạn phải cẩn thận tính đến cả hai loại
  chi phí
  chi phí biến đổi và cố định Chi phí nguyên vật liệu luôn là
                         định. Chi phí
  chi phí biến đổi. Tuy nhiên nếu có các chi phí biến đổi khác, 
  bạn phải hiểu được các chi phí này biến đổi ra sao khi
  lượng hà bá ra tă
  l      hàng bán tăng.
Khấu hao – một loại chi phí đặc biệt
                      chi phí
• Khấu hao là sự giảm giá trị các tài sản như trang thiết bị, công
                 ựg      g    ị                    g       ị,    g
  cụ và phương tiện di chuyển. Đó không phải là khoản chi phí
  bằng tiền nhưng vẫn là một chi phí.
  Bạn chỉ cần tính giá trị hao mòn của các tài sản có thời gian sử
  dụng lâu dài và có giá trị lớn. Trong hầu hết các doanh nghiệp
  nhỏ có rất ít tài sản được tính khấu hao..
Câu 3: Làm thế nào để có 1 quyết định thật khôn ngoan về
    định giá cho 1 sản phẩm mới? Cho ví dụ minh họa cụ thể.
                 1 sản      mới? Cho ví minh họa

•   Chiến lược định giá cho sản phẩm hay dịch vụ là một phần quan trọng
    trong các hoạt động marketing hỗn hợp (Marketing Mix) nhưng thường ít
    được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức.
•    Việc định giá có một tác động rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp và
    vì vậy phải dành được sự quan tâm ngang bằng với các chiến lược quảng
    bá và khuyến mãi. Một mức giá cao hay thấp có thể tạo ra sự thay đổi lớn
    trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
• Có nhiều yếu tố tác động đến việc xây dựng các chiến lược định giá
  của doanh nghiệp. Trước tiên là các lực lượng ảnh hưởng đến các
  quyết định khác của doanh nghiệp trong kinh doanh: các đối thủ
                                               doanh: các
  cạnh tranh, các nhà cung cấp, các sản phẩm thay thế và khách hàng
  của doanh nghiệp. Tiếp đến là chiến lược định vị của doanh nghiệp
  (positioning).

• Nếu định giá quá thấp, khách hàng có khả năng đánh đồng sản
  phẩm hay nhãn hiệu của doanh nghiệp với các sản phẩm hay nhãn
  hiệu kém chất lượng hơn
                      hơn. 

• Ngược lại, nếu định giá quá cao, doanh nghiệp sẽ gặp nguy cơ mất
  khách hàng. Dưới đây là một số cách thức định giá có thể giúp
        hàng. Dưới
  doanh nghiệp cải thiện lợi nhuận.
Định giá theo cạnh tranh là cách sử dụng giá bán của các đối thủ
cạnh tranh làm cơ sở để định giá bán sản phẩm của mình Tùy theo
                                                    mình. Tùy
chiến lược định vị của doanh nghiệp, giá bán có thể thấp hơn hay 
cao hơn một chút so với giá của đối thủ cạnh tranh.
Ví d : Vinamilk và d h l d
   dụ Vi     ilk à dutch lady
Câu 4: Chiến lược định giá phối thức sản phẩm và chiến lược điều
kiển giá sẽ tạo ra những lợi thế cạnh tranh nào cho doanh nghiệp? 
tại
t i sao? Ngắn h h dài h ?
       ? N ắ hạn hay dài hạn?

1.
1 Các chiến lược định giá phức hợp sản phẩm

• Định giá mặt hàng theo đặc điểm sản phẩm khác nhau và
  theo giá cả của các đối thủ cạnh tranh
• Định giá sản phẩm tùy chọn
    ị g        p        y ọ
• Định giá sản phẩm kèm theo
• Định giá sản phẩm phụ
Định giá mặt hàng theo đặc điểm sản phẩm khác nhau và theo giá cả
                    của các đối thủ cạnh tranh
                                     ạ

•   Các Doanh nghiệp thường triển khai các mặt hàng của một dãy hay tuyến
    sản phẩm (product line). Thí dụ Sony đưa ra 5 loại Tivi màu 21 inch màn
         p    (p            )           y
    hình phảng có độ dày và màu sắc khác nhau thì có thể định 5 mức giá khác
                                   ắ
    nhau. 
•   Các bậc giá ấy cần tính đến những cách biệt về phí tổn giữa các máy ấy, 
    những đánh giá của khách hàng về các đặc điểm khác nhau và giá cả của
    các đối thủ cạnh tranh. Nếu sự sai lệch về giá giữa hai máy kế tiếp nhau
    mà nhỏ thì người mua sẽ mua máy tân tiến hơn và điều này sẽ làm tăng
    lợi nhuận của Doanh nghiệp nếu sai biệt về phí tổn nhỏ hơn sai biệt về giá
    cả. 
    cả.
•   Nếu sự cách biệt về giá mà cao thì khách hàng sẽ mua những máy ít tân
    tiến hơn. Nhiệm vụ của nhà marketing là phải thiết lập và làm người mua
    hiểu được những sự khác biệt về chất lượng được cảm nhận để góp phần
    hỗ trợ cho những khác biệt về giá cả
                                      cả. 
Định giá sản phẩm tùy chọn
•    Nhiều Doanh nghiệp có đưa ra bán những sản phẩm tùy khách chọn thêm
     cùng với sản phẩm chính. Người mua xe máy Honda như Linh có thể đặt
     mua thêm khóa chống trộm, giá để hàng.v.v.. Việc định giá những bộ phẩm
                            trộm, giá   hàng.v.v.. Việc
     tùy chọn là một vấn đề phức tạp. Các hãng xe phải quyết định xem những
     thứ nào hình thành giá cả và những thứ nào sẽ để khách tùy chọn. Chiến
     lược định giá của hãng Toyota là quảng cáo một kiểu xe đơn thuần với giá
     28.000 đô la để thu hút khách hàng và dành hầu hết chỗ của phòng triển
     lãm để bày những chiếc xe có đủ thứ kèm theo với giá 32.000 hay hơn. 

                    • Định giá sản phẩm kèm theo
                                ả    ẩ
    Có những sản phẩm được dùng kèm theo với sản phẩm chính. Ví dụ: mực in và phụ
    tùng cho máy in Các nhà sản xuất những sản phẩm chính thường định giá chúng thấp
                 in. Các
    và dồn mức lời cao cho những sản phẩm đi kèm. HP định giá máy in của mình thấp vì
    Doanh nghiệp kiếm được nhiều lời từ việc bán mực in và phụ tùng. Các nhà sản xuất
    máy in mà không bán mực thì phải định giá máy cao hơn để đạt lợi nhuận mục tiêu. 
Định giá sản phẩm phụ
• Trong ngành chế biến thịt, lọc dầu, hóa chất, luyện kim,
  thường có các sản phẩm phụ và sau khi xử lý, chúng có những
  giá trị nhất định. Các sản phẩm phụ trong ngành chế biến thịt
  là da, xương, huyết, lòng, tim, gan,… trong ngành lọc dầu là
  nhựa đường, dầu nhớt…; trong ngành luyện kim là xi măng xỉ,
  bê tông xỉ, khí lò cốc, lò cao..v..v. Khi tìm kiếm được thị trường
  tiêu thụ cho các sản phẩm phụ này, chúng cho phép giảm
  được nhiều chi phí do đó giảm được giá bán sản phẩm chính
                   phí,
  khiến nó có sức cạnh tranh cao hơn.
Các chiến lược điều khiển giá cả
                                        cả. 
Các Doanh nghiệp thường phải điều chỉnh giá bán do những điều kiện hòan
                                                  do những     kiện, hòan
cảnh môi trường thay đổi hoặc do các yếu tố liên quan đến khách hàng. Các
                   chiến lược điều chỉnh giá bao gồm: 


                   •   Định giá chiết khấu. 
                   •   Định giá phân biệt
                                      biệt.
                   •   Định giá tâm lý.
                   •   Định giá để quảng cáocáo. 
                   •   Định giá theo địa lí
Định giá chiết khấu. 
•   Chiết khấu iề
    Chiế khấ tiền mặt. Chiết khấ tiền mặt là sự giảm giá cho những người mua nào
                      ặ Chiế khấu iề      ặ       iả iá h hữ             ời       à
    thanh toán sớm. Một ví dụ tiêu biểu: Nếu người bán ghi là “2/10 net 30” có nghĩa
    việc thanh toán được kéo dài trong vòng 30 ngày, nhưng người mua có thể được
    lợi 2% trên giá nếu thanh toán hóa đơn trong vòng 10 ngày. Những chiết khấu này
    khá phổ biến và phục vụ cho mục đích cải thiện thanh toán khỏan của người bán
    và làm bớt phí tổn thu nợ cũng như lượng nợ khó đòi. 
    Chiết khấu số lượng là sự giảm giá cho những người mua nhiều. Chiết khấu này
    phải được áp dụng cho mọi khách hàng nhằm khích lệ họ mua nhiều nhờ đó giảm
    được nhiều phí tổn và tăng được tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp. 
             ề      ổ                 ổ             ủ




•
    Chiết khấu chức năng còn được gọi là Chiết khấu thương mại được nhà sản xuất
    giành cho các thành viên trong kênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt
    các công việc của họ. 
    Chiết khấu theo mùa là sự giảm giá cho các khách hàng mua hàng hay dịch vụ vào
    màu vắng khách. Ví dụ các khách sạn vùng biển giảm giá phòng vào mùa đông
            g                               g     g    g p      g             g
    lạnh. 
Định giá phân biệt.
 ịnh

• Các Doanh nghiệp thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượng mua
  (
  (trẻ em, thương binh, sinh viên… thường được giảm giá vé xe lửa, 
                g                        g       g     g
  máy bay) hoặc tùy loại bao bì, cách phục vụ, chỗ ngồi (trong rạp hát, 
                                                 ỗ
  rạp chiếu bóng), theo ngày hay giờ phục vụ. 

Định giá tâm lý
   h á â lý.

• Ở đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tế mà còn để ý 
  đến khía
  đế khí cạnh tâ lý h của giá cả nữa. Hãy xem một Ti i màu giá
               h tâm học ủ iá ả ữ Hã                     ột Tivi à iá
  4 triệu đồng với một tivi cùng loại để giá 3,95 triệu. Chênh lệch
  thực tế có 50.000 đ nhưng sự cách biệt về tâm lý rất lớn. Người
  mua có cảm giác được mua với giá rẻ hơn sẽ vui hơi, hài lòng hơn. 
               g      ợ            g                     ,       g
Định giá để quảng cáo
•   Do những hòan ả h à đó, các Doanh nghiệp sẽ t thời đị h giá sản
    D hữ hò cảnh nào đó á D                h hiệ ẽ tạm         định iá ả
    phẩm thấp hơn giá niêm yết và thậm chí có lúc thấp hơn cả giá thành. Việc
    định giá quảng cáo mang nhiều hình thức: 
    ‐ Định giá quảng cáo bán giá vốn vào dịp đặc biệt nào đó
                                                          đó. 




•   ‐ Hồi khấu tiền mặt gửi trực tiếp đến khách hàng khi mua sản phẩm của
    Doanh nghiệp. Đây là một công cụ linh hoạt để giải quyết sản phẩm tồn
    đọng. 
•   ‐ Chiết khấu tâm lý: người bán đề ra một mức giá cao giả tạo cho một sản
                     lý: người
    phẩm và rồi bán ra với giá thật thấp. Chẳng hạn một số hãng thời trang
    nâng giá từ 200 ngàn lên 300 ngàn rồi giảm 30% còn lại 210 ngàn. 
Định giá theo địa lí
• Với những khách hàng ở các miền khác nhau trong nước, 
            g           g                            g      ,
  Doanh nghiệp phải định giá như thế nào? Doanh nghiệp nên
  định giá cao đối với khách hàng ở xa để trang trải chi phí vận
  chuyển cao hay nên tính cùng một giá cho khách hàng bất kể
              hay nên
  ở đâu. 

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môHoa Trò
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệLyLy Tran
 
Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế
Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tếSự ảnh hưởng của môi trường kinh tế
Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tếSayuri Huỳnh
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầuQuyen Le
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởLyLy Tran
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngHành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngVũ Hồng Phong
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếpikachukt04
 
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bảnChuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Bài giảng Marketing chương 8: Quyết định về Giá
Bài giảng Marketing chương 8: Quyết định về GiáBài giảng Marketing chương 8: Quyết định về Giá
Bài giảng Marketing chương 8: Quyết định về GiáTayBac University
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banLan Anh Nguyễn
 
Chuong 1 tổng quan về marketing. marketing căn bản
Chuong 1  tổng quan về marketing. marketing căn bảnChuong 1  tổng quan về marketing. marketing căn bản
Chuong 1 tổng quan về marketing. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilksilde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của VinamilkTiêu Kiếm
 

Mais procurados (20)

Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
 
tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
 
Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế
Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tếSự ảnh hưởng của môi trường kinh tế
Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế
 
Bài 2 thị trường- cung và cầu
Bài 2  thị trường- cung và cầuBài 2  thị trường- cung và cầu
Bài 2 thị trường- cung và cầu
 
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mởKinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
 
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bảnChuong 7   chính sách phân phối. marketing căn bản
Chuong 7 chính sách phân phối. marketing căn bản
 
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệpQuản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Hành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàngHành vi mua của khách hàng
Hành vi mua của khách hàng
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bảnChuong 5   chính sách sản phẩm. marketing căn bản
Chuong 5 chính sách sản phẩm. marketing căn bản
 
bài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketingbài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketing
 
Bài giảng Marketing chương 8: Quyết định về Giá
Bài giảng Marketing chương 8: Quyết định về GiáBài giảng Marketing chương 8: Quyết định về Giá
Bài giảng Marketing chương 8: Quyết định về Giá
 
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-banDe thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
De thi-trac-nghiem-marketing-can-ban
 
Chuong 1 tổng quan về marketing. marketing căn bản
Chuong 1  tổng quan về marketing. marketing căn bảnChuong 1  tổng quan về marketing. marketing căn bản
Chuong 1 tổng quan về marketing. marketing căn bản
 
Chiến lược giá..
Chiến lược giá..Chiến lược giá..
Chiến lược giá..
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilksilde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
 
Vinamilk
VinamilkVinamilk
Vinamilk
 

Destaque

Chuong4 Marketing Căn Bản
Chuong4 Marketing Căn BảnChuong4 Marketing Căn Bản
Chuong4 Marketing Căn BảnNguyễn Long
 
ôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tếôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tếPhương Nguyễn
 
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenChien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenRoyal Scent
 
Bài Giảng Tổ Chức Sự Kiện
Bài Giảng Tổ Chức Sự KiệnBài Giảng Tổ Chức Sự Kiện
Bài Giảng Tổ Chức Sự KiệnHoàng Mai
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmCẩm Tú
 

Destaque (6)

Nhóm 1 price
Nhóm 1   priceNhóm 1   price
Nhóm 1 price
 
Chuong4 Marketing Căn Bản
Chuong4 Marketing Căn BảnChuong4 Marketing Căn Bản
Chuong4 Marketing Căn Bản
 
ôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tếôn thi marketing quốc tế
ôn thi marketing quốc tế
 
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenChien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
 
Bài Giảng Tổ Chức Sự Kiện
Bài Giảng Tổ Chức Sự KiệnBài Giảng Tổ Chức Sự Kiện
Bài Giảng Tổ Chức Sự Kiện
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
 

Semelhante a Nhóm 6 – lớp ltqt 01 + 02

Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12Quảng Cáo Vietnam
 
Chapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giaChapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giatailieumarketing
 
Chapter 10 chien luoc gia
Chapter 10   chien luoc giaChapter 10   chien luoc gia
Chapter 10 chien luoc giaNgoc Loan Bui
 
tại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptx
tại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptxtại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptx
tại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptxyeu12102003
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigcluanvantrust
 
Một số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa họcMột số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa họcPhan Tom
 
HỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docx
HỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docxHỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docx
HỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docxVitAnhV12
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2Nguyen Phuong Thao
 
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2Quảng Cáo Vietnam
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếYen Nguyen
 
Cách tính chi phí marketing
Cách tính chi phí marketingCách tính chi phí marketing
Cách tính chi phí marketingLucid Gen
 
Marketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cả
Marketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cảMarketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cả
Marketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cảTrong Hoang
 
6.-Price_VN-1.pptx
6.-Price_VN-1.pptx6.-Price_VN-1.pptx
6.-Price_VN-1.pptxLinhChuc1
 

Semelhante a Nhóm 6 – lớp ltqt 01 + 02 (20)

Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
Price - nhom 12 - Stu l10 qt01 02_nhom 12
 
Price - nhóm số 2
Price - nhóm số 2Price - nhóm số 2
Price - nhóm số 2
 
Chapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giaChapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_gia
 
Chapter 10 chien luoc gia
Chapter 10   chien luoc giaChapter 10   chien luoc gia
Chapter 10 chien luoc gia
 
Chapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_giaChapter 10 __chien_luoc_gia
Chapter 10 __chien_luoc_gia
 
Chien luoc-gia
Chien luoc-giaChien luoc-gia
Chien luoc-gia
 
Dinh giá
Dinh giáDinh giá
Dinh giá
 
tại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptx
tại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptxtại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptx
tại sao chúng ta cần phải quan tâm đến chiến lược định giá .pptx
 
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị BigcChiến lược giá của siêu thị Bigc
Chiến lược giá của siêu thị Bigc
 
Một số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa họcMột số phương pháp định giá mang tính khoa học
Một số phương pháp định giá mang tính khoa học
 
Price - Nhom 2 stu price
Price - Nhom 2   stu pricePrice - Nhom 2   stu price
Price - Nhom 2 stu price
 
Price - Bt nhom 3
Price - Bt nhom 3Price - Bt nhom 3
Price - Bt nhom 3
 
HỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docx
HỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docxHỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docx
HỚT VÁNG SỮA VÀ CHU KỲ SỐNG.docx
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2
 
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2Price - Nhom 5   stu bai tap nhom lan 2
Price - Nhom 5 stu bai tap nhom lan 2
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
 
Cách tính chi phí marketing
Cách tính chi phí marketingCách tính chi phí marketing
Cách tính chi phí marketing
 
Marketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cả
Marketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cảMarketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cả
Marketing 2014 chương 8: Quyết định về Giá cả
 
Chuong 4 gia
Chuong 4 giaChuong 4 gia
Chuong 4 gia
 
6.-Price_VN-1.pptx
6.-Price_VN-1.pptx6.-Price_VN-1.pptx
6.-Price_VN-1.pptx
 

Mais de Quảng Cáo Vietnam

Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new
Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - newStu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new
Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - newQuảng Cáo Vietnam
 
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) newStu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) newQuảng Cáo Vietnam
 
Stu nhom 1 truong ho danhchieu thi
Stu nhom 1   truong ho danhchieu thiStu nhom 1   truong ho danhchieu thi
Stu nhom 1 truong ho danhchieu thiQuảng Cáo Vietnam
 
Stu nhom 5 chieu thi [compatibility mode]
Stu nhom 5   chieu thi [compatibility mode]Stu nhom 5   chieu thi [compatibility mode]
Stu nhom 5 chieu thi [compatibility mode]Quảng Cáo Vietnam
 
Stu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategyStu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategyQuảng Cáo Vietnam
 
Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm
Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm
Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm Quảng Cáo Vietnam
 
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2  - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khenBai tap nhom 2  - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khenQuảng Cáo Vietnam
 
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khenBai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khenQuảng Cáo Vietnam
 
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1Quảng Cáo Vietnam
 
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danhStu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danhQuảng Cáo Vietnam
 

Mais de Quảng Cáo Vietnam (20)

Tiếp thị giáo dục
Tiếp thị giáo dụcTiếp thị giáo dục
Tiếp thị giáo dục
 
Marketing giao duc
Marketing giao ducMarketing giao duc
Marketing giao duc
 
Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new
Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - newStu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new
Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new
 
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) newStu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
Stu nhóm 4 bài 4( chiến lược chiêu thị ) new
 
Stu nhom 8 so 4
Stu nhom 8 so 4Stu nhom 8 so 4
Stu nhom 8 so 4
 
Stu nhom 1 truong ho danhchieu thi
Stu nhom 1   truong ho danhchieu thiStu nhom 1   truong ho danhchieu thi
Stu nhom 1 truong ho danhchieu thi
 
Stu nhom 9 chieu thi
Stu nhom 9  chieu thiStu nhom 9  chieu thi
Stu nhom 9 chieu thi
 
Stu nhom 5 chieu thi [compatibility mode]
Stu nhom 5   chieu thi [compatibility mode]Stu nhom 5   chieu thi [compatibility mode]
Stu nhom 5 chieu thi [compatibility mode]
 
Stu nhom 12 chien luoc chieu thi
Stu nhom 12 chien luoc chieu thiStu nhom 12 chien luoc chieu thi
Stu nhom 12 chien luoc chieu thi
 
Stu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategyStu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategy
 
Group 9 pricing strategy
Group 9 pricing strategyGroup 9 pricing strategy
Group 9 pricing strategy
 
Price - STU - group 07
Price - STU - group 07Price - STU - group 07
Price - STU - group 07
 
Nhom 3 - CLSP phan 2
Nhom 3 -  CLSP phan 2Nhom 3 -  CLSP phan 2
Nhom 3 - CLSP phan 2
 
Nhom 3 - CLSP - phan 1
Nhom 3  - CLSP -  phan 1Nhom 3  - CLSP -  phan 1
Nhom 3 - CLSP - phan 1
 
Nhóm 8 - clsp stu
Nhóm 8 -  clsp stuNhóm 8 -  clsp stu
Nhóm 8 - clsp stu
 
Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm
Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm
Nhom 3 2 - bai tap mon QTMAR - chiến lược sản phẩm
 
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2  - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khenBai tap nhom 2  - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - thuong hieu - nhom 2 tai khen
 
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khenBai tap nhom 2 -   chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
Bai tap nhom 2 - chiến lược sản phẩm - nhom 2 tai khen
 
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1
nhom 10 - Qt marketing - bai tap san pham - phan 1
 
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danhStu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
Stu qtkd nhom 5_maketing_phan 2 - nguyen thanh danh
 

Nhóm 6 – lớp ltqt 01 + 02

  • 1. NHÓM 6 – LỚP LTQT 01 + 02 NHÓM 6 LỚP LTQT 01 02 Danh sách nhóm 1. Lê Thị Quỳnh Lan 2. 2 Lê Nguyễn Kim Thoa ê ễ i h 3. Nguyễn Ngọc Anh Thư 4. Nguyễn Thị Thanh Tâm 5. 5 Ngô Thị Thanh Tâm 6. Tạ Thị Hồng Thiện
  • 2. Câu 1: Khi định giá 1 sản phẩm chúng ta ầ hải đặc t cần phải đặ biệt l ý ế tố gì? lưu ý yếu ì?
  • 3. ‐ Trước khi định giá, công ty phải quyết định xem với sản phẩm đó thì cần đạt được điề gì. Nếu công t chọn thị t ờ mục tiê và đị h vị thị t ờ cẩn đ điều ì Nế ô ty h trường tiêu à định ị trường ẩ thận, thì chiến lược phối hợp marketing bao gồm cả giá cả, sẽ thực hiện khá dễ dàng. ‐ Đồng thời công ty còn có các mục tiêu khác nữa Khi mục tiêu được xác định thời, công nữa. Khi rõ ràng, việc định giá càng dễ dàng hơn. Các mục tiêu phổ biến là sự tồn tại, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa thị phần và dẫn đầu về chất lượng sản p phẩm.
  • 4. * Khi * Khi định giá 1 sản phẩm chúng ta cần phải đặc biệt lưu 1 sản ý yếu tố sau: • + Để tồn tại (giá cao hơn chi phí) • + Để tối đa hóa lợi nhuận ợ ậ • + Để tăng thị phần • + Để thu hồi vốn nhanh • + Để + Để dẫn đầu về chất lượng sản phẩm • + Các mục tiêu khác
  • 5. ĐỂ TỒN TẠI !!! • ‐ Để tồn tại: Khi cạnh tranh khốc liệt, công ty gặp nhiều khó khăn họ sẽ coi trọng sự tồn tại như mục tiêu chính yếu. Họ phải định giá thấp miễn là giá cả đủ trang trải các biến phí thấp, và một số định phí khác để có thể tồn tại, cầm cự được một thời gian nhằm vượt qua giai đoạn khó khăn này.
  • 6. > ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN < > ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN < • ‐ Để tối đa hóa lợi nhuận: Nhiều công ty muốn đề ra một ợ ậ g y ộ mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận hiện tại, họ ước lượng mức cầu và phí tổn đi liền với những mức giá khác nhau và chọn ra mức giá có được lợi nh ận tối đa hoặc tỷ lệ doanh nhuận thu trên vốn đầu tư tối đa.
  • 7. ___ĐỂ TĂNG THỊ PHẦN___ ĐỂ TĂNG THỊ PHẦN • ‐ Để tăng thị phần: Có công ty muốn đạt thị phần cao nhất, g p g y p họ tin rằng công ty nào có thị phần lớn nhất sẽ có phí tốn thấp nhất và lợi nhuận về lâu dài là cao nhất, họ đeo đuổi thị phần bằng cách định giá thấp và một chương trình phối ịp g ị g p ộ g p hợp hoạt động marketing đồng bộ để đạt được mục tiêu này.
  • 8. DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM • ‐ Để dẫn đầu về chất lượng sản phẩm: Một công ty có thể ợ g p ộ g y lấy mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm trên thị trường, thường thì điều này đòi hỏi phải đề ra mức giá cao.
  • 9. +++ MỤC TIÊU KHÁC +++ • ‐ Các mục tiêu khác: Công ty có thể sử dụng giá để đạt các mục tiêu khác. Họ có thể định giá thấp để ngăn chặn không cho các g p g g đối thủ tham gia vào thị trường hoặc định giá ngang đối thủ để ổn định thị trường. Giá có thể đưa ra để duy trì sự trung thành và ủng hộ của giới bán lại hoặc để tránh sự can thiệp của chính phủ.
  • 10. Giá có thể tạm thời giảm để tạo sự đáp ứng nồng nhiệt của khách hàng đối với một sản phẩm hoặc để lôi kéo thêm nhiều g ộ p ặ khách hàng đến các cửa hiệu bán lẻ. Một sản phẩm có thể định giá để giúp cho việc tạo doanh số của những sản phẩm khác thuộc mặt hàng của các công ty ty.  • Như thế, việc định giá có thể dóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành các mục tiêu của công ty ở nhiều mức độ khác nhau.
  • 11. Câu 2: Trong những phương pháp định giá sản phẩm và dịch vụ thì theo nhóm bạn thì phương pháp nào có nhiều ưu điểm vượt trội nhất vì sao? Hay chỉ ra những ưu và nhược điể của từ phương pháp để cũng cố cho phương hữ à h điểm ủ từng h há ũ ố h h pháp mà bạn đã cho là vượt trội nhất? • Một số phương pháp định giá sản phẩm và dịch vụ: Phương pháp định giá dựa trên chi phí • Phương pháp định giá dựa trên người mua • Phương pháp định giá cạnh tranh • Phương pháp định giá cộng thêm • Nắm được các chi phí của bạn ắ ủ • Khấu hao – một loại chi phí đặc biệt
  • 12. * Phương p p định g dựa trên chi p g pháp ị giá ự phí • Ưu:  ‐ Tính toán chính xác giá trị tài sản, cách tính rõ ràng g ị , g • Nhược: 1. Chi phí ít khi bằng giá trị 2. Tính giá trị hao mòn mang tính chủ quan 3.  Phải có kinh nghiệm trong ngành nghề chuyên môn g ệ g g g y
  • 13. *  Phương pháp định giá dựa trên người mua ờ • Ưu:  Xem trọng cảm nhận,suy nghĩ của người mua • Nhược: Có thể ko chính xác với giá trị thực của sản phẩm, giá có thể quá cao hay quá thấp với giá trị thực tế hay quá tế.
  • 14. * Phương pháp định giá cạnh tranh • ‐Ưu: Xác định đúng chi phí cho sản phẩm, Đảm bảo giá đủ trang trải chi phí • ‐Nhược: Phải dự đoán được phản ứng của các đối thủ cạnh tranh Đôi khi tranh. khi, các đối thủ sẽ phản ứng mạnh mẽ với các doanh nghiệp mới tham gia thị trường. Họ có thể giảm giá và gây khó khăn cho các doanh nghiệp mới được hình thành. ợ ‐ Doanh nghiệp mới thường xuyên phải đối mặt với những rủi ro bất ổn cho dù việc lập kế hoạch kinh doanh được chuẩn bị rất kỹ lưỡng.
  • 15. Phương pháp hữu hiệu nhất có lẽ là:  • Phương pháp định giá cộng thêm: • Nắm được các chi phí của bạn: • Khấu h – một l i chi phí đặ biệ hấ hao ộ loại hi hí đặc biệt:
  • 16. Phương pháp định giá cộng thêm Theo phương pháp này, bạn tính chi phí làm ra sản phẩm hay dịch ả ẩ vụ và cộng thêm một tỷ lệ phần trăm lợi nhuận biên để được giá bán. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ. vụ.  Nếu công việc kinh doanh của bạn đang tiến hành hiệu quả,  phương pháp này sẽ đưa ra một giá bán có tính cạnh tranh trong vùng. Nếu không, chi phí vùng Nếu không chi phí của bạn sẽ cao hơn chi phí của những đối chi phí thủ cạnh tranh, nghĩa là giá của bạn cao quá.
  • 17. Nắm được các chi phí của bạn chi phí • Trong một công việc kinh doanh mới, ước tính chi phí g ộ g ệ , p không dễ dàng. Cách tốt nhất là xem xét một công việc kinh doanh tương tự xem nó bao gồm những loại chi phí nào.  Sau đây Sa đâ là các thí d thông thường về chi phí dụ ề chi phí:  • Nguyên vật liệu • Lương và các trợ cấp khác cho nhân viên • Văn phòng phẩm và cước phí bưu điện • Quảng cáo • Tiền thuê nhà xưởng, trang thiết bị …. • Dịch vụ pháp luật và kế toán p p
  • 18. Chi phí điện, nước, ga …. • Nhiên liệu • Bảo trì • Khấu hao • Phí ngân hàng • Điện thoại ệ ạ • Bảo hiểm • Giấy phép kinh doanh • Mọi hoạt động kinh doanh đều có hai loại chi phí. Có những chi phí không thay đổi, gồm tiền thuê nhà, bảo hiểm và giấy p p phép kinh doanh, được gọi là chi phí cố định. Những chi phí , ợ gọ p ị g p khác mà sẽ tăng khi khối lượng hàng bán hay hay sản lượng tăng như chi phí về nguyên vật liệu, được gọi là chi phí biến đổi.
  • 19. • Đối với một nhà sản xuất h ới ột hà ả ất hay cung cấp dị h vụ, chi phí biê ấ dịch hi hí biên đổi gồm chi phí làm ra sản phẩm hay dịch vụ. Thí dụ, một người làm bánh nướng phải mua nguyên vật liệu như bột,  men và sữa để là bá h ộ người bá lẻ phải mua hà à làm bánh. Một ờ bán hả hàng hoá để bán lại. Một chủ cửa hàng phải mua hàng hoá để dự trữ như gạo, bánh quy .v..v..  • Khi ước tính chi phí, bạn phải cẩn thận tính đến cả hai loại chi phí chi phí biến đổi và cố định Chi phí nguyên vật liệu luôn là định. Chi phí chi phí biến đổi. Tuy nhiên nếu có các chi phí biến đổi khác,  bạn phải hiểu được các chi phí này biến đổi ra sao khi lượng hà bá ra tă l hàng bán tăng.
  • 20. Khấu hao – một loại chi phí đặc biệt chi phí • Khấu hao là sự giảm giá trị các tài sản như trang thiết bị, công ựg g ị g ị, g cụ và phương tiện di chuyển. Đó không phải là khoản chi phí bằng tiền nhưng vẫn là một chi phí. Bạn chỉ cần tính giá trị hao mòn của các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị lớn. Trong hầu hết các doanh nghiệp nhỏ có rất ít tài sản được tính khấu hao..
  • 21. Câu 3: Làm thế nào để có 1 quyết định thật khôn ngoan về định giá cho 1 sản phẩm mới? Cho ví dụ minh họa cụ thể. 1 sản mới? Cho ví minh họa • Chiến lược định giá cho sản phẩm hay dịch vụ là một phần quan trọng trong các hoạt động marketing hỗn hợp (Marketing Mix) nhưng thường ít được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức. • Việc định giá có một tác động rất lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp và vì vậy phải dành được sự quan tâm ngang bằng với các chiến lược quảng bá và khuyến mãi. Một mức giá cao hay thấp có thể tạo ra sự thay đổi lớn trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
  • 22. • Có nhiều yếu tố tác động đến việc xây dựng các chiến lược định giá của doanh nghiệp. Trước tiên là các lực lượng ảnh hưởng đến các quyết định khác của doanh nghiệp trong kinh doanh: các đối thủ doanh: các cạnh tranh, các nhà cung cấp, các sản phẩm thay thế và khách hàng của doanh nghiệp. Tiếp đến là chiến lược định vị của doanh nghiệp (positioning). • Nếu định giá quá thấp, khách hàng có khả năng đánh đồng sản phẩm hay nhãn hiệu của doanh nghiệp với các sản phẩm hay nhãn hiệu kém chất lượng hơn hơn.  • Ngược lại, nếu định giá quá cao, doanh nghiệp sẽ gặp nguy cơ mất khách hàng. Dưới đây là một số cách thức định giá có thể giúp hàng. Dưới doanh nghiệp cải thiện lợi nhuận.
  • 23. Định giá theo cạnh tranh là cách sử dụng giá bán của các đối thủ cạnh tranh làm cơ sở để định giá bán sản phẩm của mình Tùy theo mình. Tùy chiến lược định vị của doanh nghiệp, giá bán có thể thấp hơn hay  cao hơn một chút so với giá của đối thủ cạnh tranh. Ví d : Vinamilk và d h l d dụ Vi ilk à dutch lady
  • 24. Câu 4: Chiến lược định giá phối thức sản phẩm và chiến lược điều kiển giá sẽ tạo ra những lợi thế cạnh tranh nào cho doanh nghiệp?  tại t i sao? Ngắn h h dài h ? ? N ắ hạn hay dài hạn? 1. 1 Các chiến lược định giá phức hợp sản phẩm • Định giá mặt hàng theo đặc điểm sản phẩm khác nhau và theo giá cả của các đối thủ cạnh tranh • Định giá sản phẩm tùy chọn ị g p y ọ • Định giá sản phẩm kèm theo • Định giá sản phẩm phụ
  • 25. Định giá mặt hàng theo đặc điểm sản phẩm khác nhau và theo giá cả của các đối thủ cạnh tranh ạ • Các Doanh nghiệp thường triển khai các mặt hàng của một dãy hay tuyến sản phẩm (product line). Thí dụ Sony đưa ra 5 loại Tivi màu 21 inch màn p (p ) y hình phảng có độ dày và màu sắc khác nhau thì có thể định 5 mức giá khác ắ nhau.  • Các bậc giá ấy cần tính đến những cách biệt về phí tổn giữa các máy ấy,  những đánh giá của khách hàng về các đặc điểm khác nhau và giá cả của các đối thủ cạnh tranh. Nếu sự sai lệch về giá giữa hai máy kế tiếp nhau mà nhỏ thì người mua sẽ mua máy tân tiến hơn và điều này sẽ làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp nếu sai biệt về phí tổn nhỏ hơn sai biệt về giá cả.  cả. • Nếu sự cách biệt về giá mà cao thì khách hàng sẽ mua những máy ít tân tiến hơn. Nhiệm vụ của nhà marketing là phải thiết lập và làm người mua hiểu được những sự khác biệt về chất lượng được cảm nhận để góp phần hỗ trợ cho những khác biệt về giá cả cả. 
  • 26. Định giá sản phẩm tùy chọn • Nhiều Doanh nghiệp có đưa ra bán những sản phẩm tùy khách chọn thêm cùng với sản phẩm chính. Người mua xe máy Honda như Linh có thể đặt mua thêm khóa chống trộm, giá để hàng.v.v.. Việc định giá những bộ phẩm trộm, giá hàng.v.v.. Việc tùy chọn là một vấn đề phức tạp. Các hãng xe phải quyết định xem những thứ nào hình thành giá cả và những thứ nào sẽ để khách tùy chọn. Chiến lược định giá của hãng Toyota là quảng cáo một kiểu xe đơn thuần với giá 28.000 đô la để thu hút khách hàng và dành hầu hết chỗ của phòng triển lãm để bày những chiếc xe có đủ thứ kèm theo với giá 32.000 hay hơn.  • Định giá sản phẩm kèm theo ả ẩ Có những sản phẩm được dùng kèm theo với sản phẩm chính. Ví dụ: mực in và phụ tùng cho máy in Các nhà sản xuất những sản phẩm chính thường định giá chúng thấp in. Các và dồn mức lời cao cho những sản phẩm đi kèm. HP định giá máy in của mình thấp vì Doanh nghiệp kiếm được nhiều lời từ việc bán mực in và phụ tùng. Các nhà sản xuất máy in mà không bán mực thì phải định giá máy cao hơn để đạt lợi nhuận mục tiêu. 
  • 27. Định giá sản phẩm phụ • Trong ngành chế biến thịt, lọc dầu, hóa chất, luyện kim, thường có các sản phẩm phụ và sau khi xử lý, chúng có những giá trị nhất định. Các sản phẩm phụ trong ngành chế biến thịt là da, xương, huyết, lòng, tim, gan,… trong ngành lọc dầu là nhựa đường, dầu nhớt…; trong ngành luyện kim là xi măng xỉ, bê tông xỉ, khí lò cốc, lò cao..v..v. Khi tìm kiếm được thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm phụ này, chúng cho phép giảm được nhiều chi phí do đó giảm được giá bán sản phẩm chính phí, khiến nó có sức cạnh tranh cao hơn.
  • 28. Các chiến lược điều khiển giá cả cả.  Các Doanh nghiệp thường phải điều chỉnh giá bán do những điều kiện hòan do những kiện, hòan cảnh môi trường thay đổi hoặc do các yếu tố liên quan đến khách hàng. Các chiến lược điều chỉnh giá bao gồm:  • Định giá chiết khấu.  • Định giá phân biệt biệt. • Định giá tâm lý. • Định giá để quảng cáocáo.  • Định giá theo địa lí
  • 29. Định giá chiết khấu.  • Chiết khấu iề Chiế khấ tiền mặt. Chiết khấ tiền mặt là sự giảm giá cho những người mua nào ặ Chiế khấu iề ặ iả iá h hữ ời à thanh toán sớm. Một ví dụ tiêu biểu: Nếu người bán ghi là “2/10 net 30” có nghĩa việc thanh toán được kéo dài trong vòng 30 ngày, nhưng người mua có thể được lợi 2% trên giá nếu thanh toán hóa đơn trong vòng 10 ngày. Những chiết khấu này khá phổ biến và phục vụ cho mục đích cải thiện thanh toán khỏan của người bán và làm bớt phí tổn thu nợ cũng như lượng nợ khó đòi.  Chiết khấu số lượng là sự giảm giá cho những người mua nhiều. Chiết khấu này phải được áp dụng cho mọi khách hàng nhằm khích lệ họ mua nhiều nhờ đó giảm được nhiều phí tổn và tăng được tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp.  ề ổ ổ ủ • Chiết khấu chức năng còn được gọi là Chiết khấu thương mại được nhà sản xuất giành cho các thành viên trong kênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt các công việc của họ.  Chiết khấu theo mùa là sự giảm giá cho các khách hàng mua hàng hay dịch vụ vào màu vắng khách. Ví dụ các khách sạn vùng biển giảm giá phòng vào mùa đông g g g g p g g lạnh. 
  • 30. Định giá phân biệt. ịnh • Các Doanh nghiệp thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượng mua ( (trẻ em, thương binh, sinh viên… thường được giảm giá vé xe lửa,  g g g g máy bay) hoặc tùy loại bao bì, cách phục vụ, chỗ ngồi (trong rạp hát,  ỗ rạp chiếu bóng), theo ngày hay giờ phục vụ.  Định giá tâm lý h á â lý. • Ở đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tế mà còn để ý  đến khía đế khí cạnh tâ lý h của giá cả nữa. Hãy xem một Ti i màu giá h tâm học ủ iá ả ữ Hã ột Tivi à iá 4 triệu đồng với một tivi cùng loại để giá 3,95 triệu. Chênh lệch thực tế có 50.000 đ nhưng sự cách biệt về tâm lý rất lớn. Người mua có cảm giác được mua với giá rẻ hơn sẽ vui hơi, hài lòng hơn.  g ợ g , g
  • 31. Định giá để quảng cáo • Do những hòan ả h à đó, các Doanh nghiệp sẽ t thời đị h giá sản D hữ hò cảnh nào đó á D h hiệ ẽ tạm định iá ả phẩm thấp hơn giá niêm yết và thậm chí có lúc thấp hơn cả giá thành. Việc định giá quảng cáo mang nhiều hình thức:  ‐ Định giá quảng cáo bán giá vốn vào dịp đặc biệt nào đó đó.  • ‐ Hồi khấu tiền mặt gửi trực tiếp đến khách hàng khi mua sản phẩm của Doanh nghiệp. Đây là một công cụ linh hoạt để giải quyết sản phẩm tồn đọng.  • ‐ Chiết khấu tâm lý: người bán đề ra một mức giá cao giả tạo cho một sản lý: người phẩm và rồi bán ra với giá thật thấp. Chẳng hạn một số hãng thời trang nâng giá từ 200 ngàn lên 300 ngàn rồi giảm 30% còn lại 210 ngàn. 
  • 32. Định giá theo địa lí • Với những khách hàng ở các miền khác nhau trong nước,  g g g , Doanh nghiệp phải định giá như thế nào? Doanh nghiệp nên định giá cao đối với khách hàng ở xa để trang trải chi phí vận chuyển cao hay nên tính cùng một giá cho khách hàng bất kể hay nên ở đâu.