1. Câu 1: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Công thức
chung nào dưới đây
thoả mãn điều kiện trên:
A. HCOOR B. RCOOCH=CHR’ C. RCOOC(R')=CH2 D. RCH=CHCOOR
CÂU 2: Đun a gam hổn hợp 2 chất X và Y là đồng phân cấu tạo
của nhau với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng
hoàn toàn thu đc 15g hổn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức là
đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 ancol. Giá trị của a và CTCT của X,
Y lần lượt là
A. 12; CH3COOH và HCOOCH3
B. 14.8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. 14.8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH
D. 9; CH3COOH và HCOOCH3
CÂU 3:Este X có CTPT C4H8O2. Cho 2.2g X vào 20g dd NaOH
8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y. Cô
cạn Y thu đc 3g chất rắn khan. CTCT của X là
A. CH3COOCH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2
C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3CH2COOCH3
2. Câu 4:Có các chất sau: (1) axit axetic; (2) metyl fomat; (3) ancol
propylic. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần nhiệt độ
sôi của các chất?
A. (2) < (3) < (1) B. (3)) < (1) < (2)
C. (2) < (3) < (1) D. (1) < (2) < (3)
Câu 5:Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol cho
tác dụng với NaOH dư thu được muối có tổng
khối lượng lớn nhất?
A. HCOOCH2C6H5 B. C6H5COOCH3
C. C3H5COOCH3 D. HCOOC6H5
3. Câu 6(B-09)
D.(3),(5),(6),(8),(9)
Câu 7:( B-10)Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức
phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng
tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 8: (B-10)Trong các chất: benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số
chất có khả năng làm mất màu nước
brom là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
4. CÂU 9: (B-10)Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4C2H5. B. C2H5COOC6H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. C6H5COOC2H5
Câu 10: Este X có công thức đơn giản là CHO. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được dưới
6 mol CO2. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X cần dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được
muối của axit no và ancol no hai chức. Tính khối lượng muối thu được?
A. 13,6 gam B. 13,4 gam C. 16,4 gam D. 10,8 gam
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn este X có công thức phân tử là C6H10O4 trong NaOH thu
được hỗn hợp hai muối và một chất hữu cơ đơn chức (chứa C, H, O). Hãy cho biết X có
bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 12:Đun nóng 0,1 mol đieste X có công thức phân tử là C4H6O4 trong 200,0 ml dung
dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn cẩn thận thì thu được m gam chất
rắn và ancol đơn chức Y. Vậy giá trị của m là:
A. 17,6 gam B. 13,6 gam C. 15,6 gam D. 20,4 gam
Câu 13:Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4. Cho 0,1 mol X
tác dụng vừa đủ với 100,0 gam dung dịch NaOH 8,0% thu được hợp chất hữu cơ Y và 7,8
gam hỗn hợp hai ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-CH2-OOCC2H5
B. CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
C. CH3OOCCOOCH2CH2CH3
D. CH3COO-CH2-COOC2H5
5. Câu 14: :Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch
MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung
dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54gam M2CO3 và hỗn hợp
gồm CO2, H2O. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là
A. K và CH3COOCH3. B. K và HCOO-CH3. C. Na và CH3COOC2H5. D. Na và
HCOO-C2H5.
CÂU 15: Hợp chất X có công thức phân tử là
C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy
toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2
gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các
điều kiện trên là
A. 2. B. 1 C. 3 D. 4