1. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
0
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
---------------------------
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
SVTH: Đặng Nhật Hoàng
Trịnh Thị Hường
Ngô Thị Hoài Ngân
Nguyễn Thị Kim Thư
Huỳnh Thị Tường Vy
2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
1
Trương Thị Ngọc Thùy
Đà Nẵng, tháng 12, năm 2020
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ VÀ CÔNG TY
NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 2
1.1 Giới thiệu chung.......................................................................................... 2
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................. 2
1.3 Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 3
1.4 Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập....................................................... 5
1.5 Mục tiêu kinh doanh.................................................................................... 5
1.6 Lĩnh vực kinh doanh.................................................................................... 6
1.7 Vị thế của công ty trên thị trường................................................................ 6
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY........................ 7
2.1 Bảng cân đối kế toán.................................................................................... 7
2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh............................................................ 11
2.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ............................................................................... 14
2.4 Phân tích tỷ số tài chính............................................................................... 17
2.4.1 Tỷ số thanh toán............................................................................. 17
2.4.2 Tỷ số hoạt động.............................................................................. 18
2.4.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính.................................................................. 19
2.4.4 Tỷ số sinh lợi.................................................................................. 20
2.5 Phân tích cấu trúc tài chính........................................................................... 21
2.5.1 Phân tích về tài sản.......................................................................... 22
2.5.2 Phân tích về nguồn vốn.................................................................... 23
3. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
2
2.6 Hệ số đòn bẩy tài chính.................................................................................. 24
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 40
THÔNG TIN THÀNH VIÊN NHÓM......................................................................... 41
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ VÀ CÔNG TY
NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệuchung
Tên doanh nghiệp: Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex)
Tên mã chứng khoán: PLX (HOSE)
Loại hình công ty: Công ty cổ phần
Địa chỉ: Số 1 Khâm Thiên, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: +84-(04) 3851 2603
Fax: +84-(04) 3851 9203
Email: banbientapweb@petrolimex.com.vn
Website: http://www.petrolimex.com.vn
Chủ tịch HĐQT: ông Phạm Văn Thanh
Tổng giám đốc: ông Phạm Đức Thắng
Đại diện công bố thông tin: ông Lưu Văn Tuyển – Kế toán trưởng
Mã số thuế: 0100107370
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0100107370
KL cổ phần niêm yết lần đầu: 1.293.878.081 cổ phần
KL cổ phần niêm yết hiện tại: 1.293.878.081 cổ phần
KL cổ phần đang lưu hành: 1.218.813.235 cổ phần
Nhóm ngành:
+ Sản xuất và kinh doanh: xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu, khí hóa lỏng.
+ Vận tải và dịch vụ xăng dầu.
4. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
3
+ Xây lắp các công trình xăng dầu, lọc-hóa dầu.
+ Đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh doanh các ngành nghề mà
Petrolimexđang kinh doanh.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex – HOSE: PLX) tiền thân là Tổng Công
ty Xăng dầu mỡ được thành lập theo Nghị định số 09/BTN ngày 12/01/1956 của Bộ
Thương nghiệp và được thành lập lại theo Quyết định số 224/TTg ngày 17/04/1995
của Thủ tướng Chính phủ.
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam đã trải qua gần 64 năm xây dựng và phát triển:
Ngày 12/01/1956: Thành lập Tổng công ty Xăng dầu mỡ.
Ngày 17/04/1995: Thành lập Tổng công ty xăng dầu Việt Nam.
Ngày 28/07/2011: Tập đoàn tổ chức thành công phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra
bên ngoài (IPO) tại sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Ngày 01/12/2011: Tổng công ty Xăng Dầu Việt Nam chính thức hoạt động dưới
hình thức Công ty cổ phần với tên gọi Tập Đoàn Xăng Dầu Việt Nam.
Ngày 17/08/2012: Tập Đoàn trở thành Công ty cổ phần đại chúng theo quyết định
số 2946/UBCK-QLPH của Ủy ban chứng khoán Nhà nước.
25/04/2016: Tập đoàn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số
35/2016/GCNCPVSD và cấp mã chứng khoán là PLX.
Công ty hoạt động theo Giấy đăng ký doanh nghiệp số 0100107370do Sở KH và
ĐT thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 5/5/1995, thay đổi lần thứ 9 ngày
15/12/2016, với VĐL là 12.938.780.810.000 đồng.
Ngày 21/04/2017 là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu
43.200 đ/CP.
1.3 Cơ cấu tổ chức
Tổ chức Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam gồm có:
5. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
4
Hội đồng quản trị: Đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm về phần
vốn nhà nước tại Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Giúp việc cho Chủ tịch hội đồng
quản trị có các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Ban Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Tập đoàn. Giúp việc cho Tổng giám đốc gồm các Ban chức năng
điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn.
Các công ty con:
Các công ty kinh doanh xăng dầu:
o 17 Công ty xăng dầu ở miền Bắc.
o 8 Công ty xăng dầu miền Trung.
o 17 Công ty xăng dầu miền Nam.
Các công ty Liên doanh:
o Công ty liên doanh BP-Petco.
o Công ty liên doanh PTN.
o Công ty lien doanh BVP
o Công ty liên doanh TNHH kho X.Dầu ngoại quan Vân phong.
Các công ty Cổ phần:
o Tổng công ty cổ phần bảo hiểm (PJICO).
o Tổng công ty cổ phần Gas Petrolimex(PGC).
o Tổng công ty cổ phần Hóa dầu Petrolimex (PLC).
o Tổng công ty Vận tải thủy Petrolimex(PG Tanker).
o Tổng công ty Dịch vụ Xăng dầu Petrolimex(PTC)
o Công ty cổ phần đầu tư và dịch vụ hạ tầng Xăng dầu (PLAND).
o Công ty cổ phần cơ khí xăng dầu (PMS).
o Công ty cổ phần xây lắp I (PCC 1).
o Công ty cổ phần xây lắp III.
o Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Petrolimex(PITCO).
o Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex(PECO).
6. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
5
o Công ty cổ phần thương mại & vận tải Petrolimex Hà Nội (PETAJICO)
o Công ty cổ phần tin học viễn thông Petrolimex(PIACOM)
o Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex(PEC)
o Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ Petrolimex Hà Tây.
o Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ Petrolimex Hải Phòng.
o Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.
o Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ Petrolimex Đà Nẵng.
o Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ Petrolimex Thừa Thiên Huế.
o Công ty cổ phần vận tải & dịch vụ Petrolimex Sài Gòn.
o Công ty cổ phần vận tải xăng dầu đường thủy.
o Công ty cổ phần vận tải xăng dầu đường thủy Petrolimex.
o Công ty cổ phần vận tải xăng dầu Vitaco.
o Công ty cổ phần đầu tư Công đoàn (PG Invest)
Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex (PA)
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex(PG Bank).
Văn phòng đại điện:
o Văn phòng đại diện Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh.
o Văn phòng Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tại Cam pu chia.
o Công ty TNHH 1 thành viên Petrolimex tại Singapore
o Công ty TNHH 1 thành viên Petrolimex tại Lào
1.4 Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
Vốn điều lệ của Petrolimex là 12.938.780.810.000 đồng(mười hai nghìn chín trăm
ba mươi tám tỷ, bảy trăm tám mươi triệu, tám trăm mười nghìn đồng) được chia
thành 1.293.878.081 (một tỷ, hai trăm chín mươi ba triệu, tám trăm bảy mươi tám
nghìn, không trăm tám mươi mốt) cổ phần với mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.
Petrolimexcó thể thay đổi vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và
phù hợp với các quy định của pháp luật.
Petrolimex không có cổ đông sáng lập
7. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
6
1.5 Mục tiêukinh doanh
Gia tăng giá trị cho vốn góp của cổ đông, mang lại lợi ích cho người lao động, cộng
đồng, nâng cao giá trị cuộc sống, góp phần phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
Xây dựng Petrolimex trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh của Việt Nam, lấy kinh
doanh xăng dầu làm trục chính.
Giữ vững và duy trì vị thế là doanh nghiệp lớn nhất trên thị trường Việt Nam trong
kinh doanh xăng dầu hạ nguồn, đầu tư phát triển các lĩnh vực khí hóa lỏng, lọc –
hóa dầu, vận tải xăng dầu, xuất nhập khẩu, bảo hiểm và một số lĩnh vực khác, trở
thành một trong 10 doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam về quy mô thị trường và
hiệu quả kinh tế.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh – tăng trưởng doanh thu, giảm chi phí và có lợi nhuận
ngày càng cao trên cơ sở đổi mới tổ chức, phương thức kinh doanh, cơ chế quản lý
và điều hành, nâng cao năng lực kỹ thuật, công nghệ, nguồn nhân lực, tổ chức hợp
lý thị trường, quản lý tốt quá trình hoạt động kinh doanh.
1.6 Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chính của Petrolimexlà: sản xuất, kinh doanh xăng dầu; sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm hóa dầu, khí hóa lỏng; vận tải xăng dầu; xây lắp các công trình
xăng dầu, lọc – hóa dầu; dịch vụ xăng dầu; đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh
doanh các ngành nghề mà Petrolimex đang kinh doanh.
Petrolimexthực hiện kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm:
Dịch vụ khách sạn và dịch vụ du lịch.
Bảo hiểm.
Bất động sản.
Vận tải.
Hóa chất.
Xuất nhập khẩu tổng hợp.
8. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
7
Cơ khí.
Tin học viễn thông & tự động hóa.
1.7 Vị thế của công ty trên thị trường
Là doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu hàng đầu cả nước với 50% thị phần, Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam còn dẫn đầu lĩnh vực kinh doanh nhựa đường (30% thị phần) và đứng
thứ 2 ngành dầu nhờn (12% thị phần) với công tycon PLC, thương hiệu Gas của Petrolimex
cũng là 1 trong 3 công ty dẫn đầu về sản lượng bán, chiếm 15% lượng tiêu thụ tại Việt
Nam. PIJICO là công ty bảo hiểm phi nhân thọ lớn thứ 5 về doanh thu trên thị trường.
Đặc biệt, Petrolimexlà mô hình khép kín từ hoạt động nhập khẩu, bán lẻ xăng dầu với
84% doanh thu đến từ hoạt động này. Hiện Petrolimex sở hữu hệ thống hạ tầng xăng dầu
quy mô lớn không có đối thủ xứng tầm với hệ thống kho cảng hiện đại (2,2 triệu tấn),
đường ống (570km), kho ngoại quan (có thể tiếp nhận tàu 150.00 DWT). Đáng chú ý,
Petrolimex sở hữu hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với 5.200 cửa hàng xăng dầu
trong đó 2.350 cửa hàng trực thuộc (bỏ xa đối thủ kế tiếp là PV Oil với 540 cửa hàng) trên
tổng số 14.000cửa hàng toàn quốc. Đây là lợi thế cạnh tranh của Petrolimex, khó có doanh
nghiệp nào xây dựng được trong tương lai gần.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
2.1 Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
Tài sản ngắn hạn 100 37.051.889.360.988 25.672.838.327.802
Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 9 9.672.955.743.406 8.867.778.881.202
Tiền
111 3.470.585.926.334 4.916.778.881.202
9. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
8
Các khoản tương
đương tiền
112 6.202.369.817.072 3.951.000.000.000
Đầu tư tài chính
ngắn hạn
120 5.682.349.930.190 3.203.000.000.000
Chứng khoán kinh
doanh
121 13.493.852.787 -
Dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh
doanh
122 (2.971.587.540) -
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
123 10(a) 5.671.827.664.943 3.202.000.000.000
Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 9.007.792.341.892 5.830.002.964.621
Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
131 11 8.337.882.163.803 4.305.630.686.884
Trả trước cho người
bán ngắn hạn
132 549.279.620.171 85.261.404.074
Phải thu ngắn hạn
khác
136 12 539.196.319.396 1.438.375 .182.545
Dự phòng các khoản
phải thu ngắn hạn
khó đòi
137 (420.611.055.087) -
Tài sản thíu chờ xử
lý
139 2.045.304.610 735 .691.118
Hàng tồn kho 140 13 10.887.502.255.955 6.148.725.103.776
Hàng tồn kho 141 11.143.862.069.843 6.207 .669 .177 .177
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
149 (256.359.813.888) (58.944.073.401)
Tài sản ngắn hạn
khác
150 1.801.289.089.545 1.623.331.378.203
Chi phí trả trước
ngắn hạn
151 178.146.681.398 89.869.367.621
Thuế GTGT được
khấu trừ
152 639.471.852.077 219 .376.951.602
Thuế và các khoản
phải thu Nhà nước
153 20 960.869.697.640 1.314.085 .058 .980
Tài sản ngắn hạn
khác
155 22.800.858.430 -
Tài sản dài hạn 200 21.418.583.516.359 13.207 .672.063.663
Các khoản phải thu
dài hạn
210 22.208.206.153 204.885.000
10. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
9
Phải thu dài hạn của
khách hàng
211 653.849.561 -
Phải thu dài hạn
khác
216 52.215.698.153 204.885.000
Dự phòng phải thu
dài hạn khó đòi
219 (30.661.341.561) -
Tài sản cố định 220 15.08.275.460.259 312.826.162.090
Tài sản cố định hữu
hình
221 14 13.028.625.401.336 73.585.307.880
Nguyên giá 222 31.311.306.742.236 331.231.710.544
Giá trị hao mòn luỹ
kế
223 (18.282.681.340.900) (257.646.402.664)
Tài sản cố định vô
hình
227 15 2.051.650.058.923 239.240.854.210
Nguyên Giá 228 2.695.815.090.791 553.280. 137.900
Giá trị hao mòn luỹ
kế
229 (644.165.031.868) (314.039.283.690)
Bất động sản đầu
tư
230 16 192.223.316.379 -
Nguyên giá 231 266.972.469.713 -
Giá trị hao mòn luỹ
kế
232 (74.749.153.334) -
Tài sản dở dang dài
hạn
240 854.990.250.972 (314.039.283.690)
Chi phí xây dưng cơ
bản dở dang
242 17 854.990.250.972 6.979.176.125
Đầu tư tài chính
dài hạn
250 3.045.959.457.668 12.326.481.672.295
Đầu tư vào các côn
ty liên doanh, liên
kết
252 10(c) 2.846.803.332,280 1 .630.125.518.525
Đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
253 10(d) 303.709.219.507 108.494.852.200
Dự phòng đầu tư tài
chính dài hạn
254 (114.053.094.119) (65.318.198.450)
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
255 10(a) 9.500.000.000 800.000.000.000
Tài sản dài hạn
khác
260 2.222.926.824.928 561.180.168.153
Chi phí trả trước dài
hạn
261 18 2.192.313.409.091 164.392.558.046
11. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
10
Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
262 27.334.191.326 396.787.610.107
Thiết bị, vật tư, phụ
tùng thay thế dài hạn
263 22.118.300 -
Tài sản dài hạn khác 268 3.257.106.211 -
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
270 58.470.472.877.4347 38.880.510.391.465
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 300 35.946.380.378.348 21.429.649.046.597
Nợ ngắn hạn 310 34.290.491.444.733 21.429.649.046.597
Phải trả người bán
ngắn hạn
311 19 13.144.372.861.414 7.688.659.577.971
Người mua trả tiền
trước ngắn hạn
312 224.852.034.860 229.750.522.400
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
313 20 2.911.331.248.409 872.860.569
Phaỉ trả người lao
động
314 656.445.549.478 13.443.505.928
Chi phí phải trả ngắn
hạn
315 487.137.486.465 33.478.740.124
Doanh thu chưa thực
hiện ngắn hạn
318 4.521.892.722 291.356.593.378
Phải trả ngắn hạn
khác
319 3.493.679.423.650 291.356.593.378
Vay ngăn hạn 320 12.688.113.153.754 8.715.574.791.031
Dự phòng phải trả
ngắn hạn
321 86.710.985.081 -
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
322 539.790.500.051 50.808.218.494
Quỳ bình ổn giá
xăng dầu
323 53.536.308.849 4.405.704.236.702
Nợ dài hạn 330 1.655.888.933.615 -
Người mua trả tiền
trước dài hạn
332 13.953.060.920 -
Doanh thu thưc hiên
dài hạn
336 842.515.132 -
Phải trả dài han khác 337 148.308.011.213 -
Vay dài hạn 338 1.434.234.982.028 -
Thuế thu nhập hoãn
lại phải trà
341 11.490.364.322 -
12. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
11
Dự phòng phải trả
dài hạn
342 47.060.000.000 -
VÓN CHỦ SỞ
HỮU (400 = 410)
400 22.524.092.498.999 17.450.861.344.868
Vốn chủ sỏ’ hữu 410 25 22.524.092.498.999 17.450.861.344.868
Vốn cổ phần 411 26 12.938.780.810.000 12.938.780.810.000
Cổ phiếu phổ thông
có quyền biểu quyết
411a 12.938.780.810.000 12.938.780.810.000
Thặng dư vốn cổ
phần
412 2.840.089.287.826 4.311.813.856.960
Vốn khác của chủ sở
hữu
414 1.098.901.628.522 -
Cổ phiếu quỳ 415 26 (1.230.648.460.000) 4.311.813.856.960
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
416 25 (1.294.725.514.734) -
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
417 25 15.563.858.016 -
Quỳ đầu tư phát
triển
418 25 1.185.868.320.558 56.981.179.159
Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
420 27 1.336.917.875.281 -
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
421 2.965.071.172.879 l .065.146.658.749
Lợi ích cổ đông
không kiểm soát
429 2.668.273.520.651 -
TÓNG CỘNG
NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440 58.470.472.877.347 38.880.510.391.465
Đơn vị tính: đồng
Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của PLX đều giảm mạnh trong giai đoạn từ năm 2019-
2020. Cụ thể:
+ Tổng tài sản của PLX giảm từ 58.470 tỷ đồng quý 1+2 năm 2019 xuống còn 38.880 tỷ
đồng cuối quý 2 năm 2020, giảm 30% sau 1 năm.
+ Vốn chủ sở hữu cũng giảm từ 22.524 tỷ đồng xuống 17.450 tỷ đồng năm 2020, giảm
khoảng 30% sau 1 năm do chủ yếu vấn đề Covid-19 lây lan trong cộng đồng, các đơt cách
13. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
12
ly cộng đồng nhiều tháng và sự khuyến khích không tụ tập nơi công cộng do nhà nước ban
hành.
+ Nợ phải trả của tập đoàn giảm mạnh, từ 35.946 tỷ năm 2019 sau 1 năm chỉ còn 21.429
tỷ năm 2020. Hơn nữa, đây chủ yếu là nợ ngắn hạn chiếm 90-95% tổng nợ, thể hiện trong
vay nợ từ việc mua bán kinh doanh hàng hóa; ngoài ra, vay ngắn hạn và vay nợ thuê tài
chính dài hạn tỷ lệ 50% (năm 2019) so với tổng tài sản, thể hiện đòn bẩy đang ở ngưỡng
an toàn. Trong số các doanh nghiệp phân phối xăng dầu niêm yết tại thị trường Việt Nam,
PLX hiện vượt xa các doanh nghiệp khác về quy mô tổng tài sản cũng như vốn chủ sở hữu
trong năm 2020. Các chỉ số về sức khỏe tài chính sẽ được trình bày ở phần sau.
2.2 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Mã số Thuyết
minh
6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
01 29 91.684.559.256.957 44.820.531.140.671
Các khoản giảm trừ
doanh thu
02 22.465.979.161 -
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10 8 91.662.093.277.796 -
Giávốn hàng bán và
cung cấp dịch vụ
11 8 84.340.839.626.369 46.088.621.395.553
Lợi nhuận gộp 20 7.321.253.651.427 1.268.090.254.882
Doanh thu hoạt động
tài chính
21 30 412.584.750.355 996.415.085.612
Chi phí tài chính 22 31 539.404.140.462 252.704.985.836
Trong đó: chi phí lãi
vay
23 423.856.579.212 149.799.794.089
14. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
13
Phần lãi trong các
công ty liên doanh,
liên kết
24 32 327.631.390.101 -
Chi phí bán hàng 25 33 4.268.155.865.328 870.391.897.178
Chi phí quản lí doanh
nghiệp
26 283.434.261.755 -
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
30 2.970.475.524.338 1.394.772.052.284
Thu nhập khác 31 103.844.608.144 14.168.404.005
Chi phí khác 32 17.844.371.749 7.555.066.330
Kết quả từ hoạt động
khác
40 86.000.236.395 6.613.337.675
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
50 3.056.475.760.733 1.388.158.714.609
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
51 35 515.378.826.411 517.466.293
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
52 35 13.209.380.253 396.787.610.107
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
60 2.527.887.554.069 991.888.570.795
Phân bổ cho:
Cổ đông của công ty
mẹ
61 2.317.999.628.199 -
Cổ đông không kiểm
soát
62 209.887.925.870 -
Lãi trên cổ phiếu
15. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
14
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
70 36 1.754 -
Đơn vị tính: đồng
Kết quả hoạt động kinh doanh của 6 tháng đầu năm 2019 có sự tăng trưởng nhưng
sang 6 tháng đầu của năm 2020thì có sự sụt giảm do đại dịch Covid-19 gây ảnh hưởng đến
tất cả mọi ngành nghề và cả đời sống của con người làm cho mọi hoạt động kinh doanh
sản xuất bị trì trệ, cụ thể như sau:
Sản lượng đạt gần 13,9 triệutấn, bằng 113,6% KH, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của PLX giảm từ 91.684 tỷ đồng của 6 tháng đầu năm 2019 xuống còn 44.820 tỷ
đồng năm 2020 cho ta thấy sự sụt giảm rất mạnh, lợi nhuận gộp cũng giảm mạnh từ 7.321
tỷ đồng xuống còn 1.268 tỷ đồng năm 2020, lợi nhuận trước thuế đạt 3.065 tỷ vượt 5,6%
KH, do đó ĐHĐCĐ Petrolimex đã thống nhất phương hướng hoạt động cho năm 2020:
Duy trì sự ổn định và phát triển bền vững, nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng chất lượng
quản trị, hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời ban điều hành cùng toàn thể CBCNV-NLĐ
Petrolimex tiếp tục nỗ lực bảo toàn sự phát triển ổn định, bền vững cùng lợi ích gia tăng
cao dành cho cổ đông, khách hàng, bạn hàng và đốitác; xứng đáng với vai tròdoanh nghiệp
then chốt trong nền kinh tế Việt Nam.
2.3 Bảng lưu chuyển tiền tệ
Mã
số
6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Lỗ)/Lợi nhuận trước thuế
01 1.645.935.342.171 (1.388.158.714.609)
Khấu hao và phân bổ
02 24.584.930.234 22.390.910.973
Các khoản dự phòng
03 ( 444. 732.498 .560) 15.100.608.591
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái đo đánh giá lại các khoản
tiền tệ có gốc ngoại tệ
04 4.157.295.995 10.556.191.294
16. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
15
Lãi từ hoạt động đầu tư
05 (875.983.121.679) (892.302.037.986)
Chí phí lãi vay
06 112.595.894.242 149.799.794.089
Các khoản điều chỉnh khác
(Biến động quỹ bình ổn xăng
dầu)
( 1.879 .694.278.919) 2.968.640.351.137
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước những thay đổi
vôn lưu động
08 (1.413.136.436.516) 886.027 .103.489
Biến động các khoản phải thu
09 (1.413.136.436.516) 489.358.081.076
Biến động hàng tồn kho
10 (67.576.997.528) 2.812.817.096.906
Biến động các khoản phải trả
và nợ phải trả khác 11 1.273.910.522.430 ( 1.846.557.007.227)
Biến động chi phí trả trước
12 114.447.166.990 63.478.833.452
(368.010.976.075) 2.405.124.107.696
Tiền lãi vay đã trả
14 (102.531.102.415) (146.033 .855.224)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
đã nộp 15 (185.398.535.024) (50.000.000.000)
Thuế thu khác từ hoạt động
kinh doanh 16 2.709.243 .544 3.564.329.610
Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh 17 (15.742.959.409) (8.126.587.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh 20 (668.974.329.379) 2.204.527.995 .082
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
21 (26.677 .195.484) (9.808.333.868)
17. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
16
Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
22 - 360.791.016
Tiền chi cho vay, mua các
công cụ nợ của đơn vị khác 23 (5 .315.000.000.000) (3.944.000.000.000)
Tiền thu hồi cho vay, bán lại
các công cụ nợ của các đơn vị
khác
24 4.273.000.000.000 4.806.000.000.000
Tiền chi đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác 25 - (279.195.298.944)
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác 26 4.124.550.000 -
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và
lợi nhuận được chia 27 783.106.464.109 745.120.477.046
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư 30 (281.446.181.375) 1.318.477.635.250
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 713.091.734.203 495 .047.037.595
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn
nhận được 33 24.677.791.110.294 27.333.092.248 .595
Tiền trả nợ gốc vay
34 (25 .770.450.853.832) (27.289.364.859.323)
Tiền trả cổ tức
36 (360.037.876) (2.380.840.587.821)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính 40 (379.928.047.211) (1.842.066.160.954)
Lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ (50=20+30+40)
50 (1.330.348.557 .965) 1.680.939.469.378
18. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
17
Tiền và các khoản tương
đương đầu kì
60 6.679 .896.073. 798 7.187.361.116.526
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giáhối đoái quy đổi ngoại tệ
61 (1.229.460.780) (521.704.702)
Tiền và các khoản tương
đương tiền cuối kì
70 5.348.318.055.053 8.867.778.881.202
Đơn vị tính: đồng
Dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn PLX trong 6 tháng
đầu của năm 2019 và 2020 có biến động lớn. Cụ thể, tăng từ gần -669 tỷ đồng của năm
2019 lên đến 2.204 tỷ đồng năm 2020, lý do có sự chênh lệch này chủ yếu là biến động
khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả, quỹ bình ổn xăng dầu năm 2020 cũng
biến động lớn so với năm 2019 do tác động của đại dịch Covid.
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của tập đoàn trong 6 tháng đầu của cả hai năm
cũng có sự chênh lệch khá lớn. Cụ thể, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu từ 6 tháng
đầu của năm 2019 đạt giá trị âm với mức -281 tỷ đồng, sang năm 2020 đã tăng lên đến
1.318 tỷ đồng. Lý do có sự chênh lệch này chủ yếu từ tiền mua sắm tài sản cố định, tiền
chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác và tiền thu hồi từ chính khoản đó.
Điều đó cho thấy 6 tháng đầu của năm 2019, tập đoàn Petrolimex đã sử dụng số tiền lớn
để đầu tư phát triển.
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính 6 tháng đầu của cả 2 năm 2019 và 2020 đều
ở mức âm. Trong đó, 6 tháng đầu của năm 2020 âm đến 1.842 tỷ đồng so với năm 2019 là
-380 tỷ đồng, lý do âm từ hoạt động tài chính là tập đoàn phải trích một khoản tiền trả cổ
tức lớn, với mức 2.380 tỷ đồng trong 6 tháng đầu của năm 2020.
2.4 Phân tíchtỉ số tài chính
2.4.1 Tỷ số thanh toán
KHOẢN MỤC TÍNH 6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
Khả năng thanh toán hiện hành =
TSNH/NNH
1,08053 1,198006
19. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
18
Khả năng thanh toán nhanh =
(TSNH-HTK)/NNH
0,763022 0,911079
Ý nghĩa của thanh toán hiện hành, có bao nhiêu đồng TSNH đảm bảo thanh toán
cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Ở đây, ta thấy, 6 tháng đầu 2019 có tất cả 1,08053 đồng TSNH
đảm bảo thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn và 6 tháng đầu 2020 thì chỉ có 1,198006 đồng
TSNH đảm bảo thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Tỷ số càng cao càng đảm bảo khả
năng chi trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này tăng có thể do các khoản nợ ngắn
hạn của công ty giảm.
Đối với khả năng thanh toán nhanh, có bao nhiêu đồng TSNH có tính thanh khoản
cao đảm bảo thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. 6 tháng đầu năm 2019 có 0,763022 đồng
TSNH (đã trừ đi tác động của HTK) có tính thanh khoản cao đảm bảo thanh toán cho 1
đồng nợ ngắn hạn và 6 tháng đầu 2020 thì chỉ số này tăng thêm 0,148057, tương ứng với
0,911079đồng TSNH (đã trừ đi tác động của HTK) có tính thanh khoản cao đảm bảo thanh
toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Tuy chỉ số có tăng qua 2 năm nhưng nó vẫn nằm ở dưới mức
<1 nên có nghĩa là doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán toàn bộ khoản nợ ngay lập
tức. Doanh nghiệp có thể không đạt được tình hình tài chính tốt nhưng điều đó không có
nghĩa là doanh nghiệp sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn cho việc trả
nợ.
2.4.2 Tỷ số hoạt động
KHOẢN MỤC TÍNH 6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
Vòng quay các khoản phải
thu = doanh thu thuần/các
khoản phải thu bình quân
10,17587 7,687909
20. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
19
Những khoản phải thu luân chuyển bao nhiêu lần và mỗi lần mất bao nhiêu ngày. 6
tháng đầu 2019, số vòng quay là 10,17587 mất 35,37782 ngày và 6 tháng 2020, số vòng
quay là 7,687909 mất 46,82678 ngày. Qua kết quả phân tích trên, vòng quay các khoản
phải thu qua 2 năm giảm đi 2,470791 và kì thu tiền tăng lên 11,44898 ngày. Điều này cho
thấy, số công nợ phải thu của công ty ngày cảng giảm và kèm theo đó là mỗi lần luân
chuyển mất thêm nhiều thời gian hơn. Vòng quay các khoản phải thu giảm có thể là do tình
hình kinh doanh của công ty không được tốt, sản phẩm ít được tiêu thụ hơn so với cùng kì
năm trước và số ngày luân chuyển tăng lên có thể do công ty đang gặp khó khăn trong việc
thu nợ từ khách hàng. Điều này có thể do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh vào năm 2020.
Hàng tồn kho luân chuyển bao nhiêu lần và mỗi lần luân chuyển mất bao nhiêu ngày.
Ta thấy, từ 6 tháng đầu 2019 đến 6 tháng đầu 2020 số vòng quay giảm nhẹ 0,250935 và
thời gian giải tỏa tăng nhẹ thêm 1,55577 ngày. Chứng tỏ tốc độ luân chuyển HTK giảm sút
không đáng kể so với cùng kì năm ngoái.
2.4.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính
KHOẢN MỤC TÍNH 6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
Tỷ số nợ = nợ/TS 0,614778 0,551167
Tỷ số nợ trên vốn chủ =
nợ/VCSH
1,595908 1,228
Kỳ thu tiền bình quân =
(khoản phải thu bình
quân*360)/doanh thu thuần
35,37782 46,82678
Vòng quay hàng tồn kho =
GVHB/HTK
7,746574 7,495639
Thời gian giải tỏa hàng tồn
kho = (HTK*360)/GVHB
46,47216 48,02793
21. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
20
Khả năng thanh toán lãi vay =
lãi trước thuế và lãi vay/lãi vay
6,64 -8,266
Hệ số nợ trên tổng tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp để tài
trợ cho tổng tài sản. Điều này có nghĩa là 1 đồng tài sản của doanh nghiệp thì được tài trợ
bởi bao nhiêu đồng nợ vay. 6 tháng đầu của năm 2019, có 0,61 đồng nợ tài trợ cho 1 đồng
tài sản của doanh nghiệp, 6 tháng đầu 2020 chỉ số này này giảm xuống còn khoảng 0,55.
Chỉ số có giảm dần cho thấy sức khỏe tài chính của tập đoàn đươc cải thiện, tỷ lệ đó không
quá cao so với mức trung bình của ngành.
Hệ số nợ trênvốn cho thấy rằng trong tổng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng nợ vay.
6 tháng đầu 2019 thì có xấp xỉ 1,59 đồng nợ trên 1 đồng vốn chủ sở hữu, con số này giảm
khi qua 6 tháng 2020 còn1,228. Chỉ số này tuy đã giảm qua 2 năm nhưng vẫn còn khá cao.
Chỉ số này cao có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ hay cả rủi ro biến động của lãi suất ngân
hàng. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ
vào thuế thu nhập của công ty. Vì vậy Công ty phải nên cân nhắc giữa rủi ro về tài chính
và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.
Khả năng thanh toán lãi vay: tỷ số này đo lường khả năng trả lãi của công ty. 6 tháng
đầu năm 2019, khả năng thanh toán lãi là 6,64 nhưng ở 6 tháng 2020 chỉ số này đã nằm ở
mức -8,26. Với mức sụt giảm mạnh như vậy có thể là do LNTT và lãi vay của doanh nghiệp
giảm nhưng LNTT lại giảm mạnh hơn và nằm ở mức âm. Điều này có thể là do ảnh hưởng
của dịch bệnh nên các hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng dẫn đến lợi nhuận của công ty
ở mức âm.
2.4.4 Tỷ số sinh lợi
KHOẢN MỤC TÍNH 6 tháng đầu 2019 6 tháng đầu 2020
ROS = LNR/DTT 0,027578 -0,02213
22. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
21
ROA = LNR/TS 0,043234 -0,02551
ROE = LNR/VCSH 0,11223 -0,05684
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) cho ta thấy 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận, minh họa doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả không. 6 tháng đầu 2019,
ROS xấp xỉ 0,027 nhưng ở cùng kì năm sau thì ta thấy ROS đang nằm ở mức -0,022, cho
thấy tình hình kinh doanh của công ty không mấy khả quan và lợi nhuận của công ty có xu
hướng giảm. Nguyên nhân do đại dịch covid 19, các chỉ số sụt giảm hơn so với năm trước
nên dẫn đến tỉ suất sinh lợi trên doanh thu ở mức âm.
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) đo lường hoạt động của công ty trong việc sử
dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. ROA chịu ảnh hưởng của LNR và TS. 6 tháng đầu 2019,
ROA là 0,04 và 6 tháng đầu 2020 chỉ có -0,025. Việc ROA ở mức âm như vậy có thể nói
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang có chiều hướng đi xuống. Cả LNR và TS đều
giảm qua 2 năm riêng LNR còn nằm ở mức âm.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ (ROE): đây là chỉ tiêu các nhà đầu tư rất quan tâm vì
nó cho thấy khả năng tạo ra lãi của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty. 6 tháng
đầu 2019 thì cứ 1 đồng VCSH tạo ra 0,11223 đồng lợi nhuận ròng. Nhưng qua 6 tháng đầu
2020 thì chỉ số này lại nằm ở mức -0,05. Điều này có thể lí giải do cả LNR và VCSH đều
giảm và LNR tăng trưởng ở mức âm nên chỉ số này nằm ở mức thấp.
*) Qua các tỉ suất sinh lợi trên thì ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty có sự
sụt giảm vào 6 tháng đầu năm 2020, trong khi 6 tháng đầu 2019 vẫn có sự tăng trưởng.
Việc các chỉ số này quá thấp củng phản ánh sự kinh doanh không hiệu qua của công ty và
điều đó củng phần nào lí giải được bởi 2020 chúng ta gặp phải đại dịch Covid - 19 gây ảnh
hưởng đến tất cả mọi ngành nghề củng như đời sống của con người, mọi hoạt động đều bị
23. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
22
đình trệ chứ không chỉ riêng mỗi doanh nghiệp Petrolimex. Và vào những tháng cuối 2020
thì hoạt động kinh tế đã có những khởi sắc trở lại, đây là điểm sáng cho ngành dầu khí nói
chung và ngành kinh tế nói riêng.
2.5 Phân tíchcấu trúc tài chính
Cân đối kế toán
6 tháng đầu năm
2019
Tỷ trọng
(%)
6 tháng đầu năm
2020
Tỷ
trọng
(%)
Tài sản ngắn hạn 37.051.889.360.988 63,37% 25.672.838.327.802 66,03%
Tiền và các khoản
tương đương tiền
9.672.955.743.406 16,54% 8.867.778.881.202 22,81%
Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
5.682.349.930.190 9,71% 3.203.000.000.000 8,24%
Các khoản phải thu
ngắn hạn
9.007.792.341.892 15,40% 5.830.002.964.621 14,99%
Hàng tồn kho 10.887.502.255.955 18,62% 6.148.725.103.776 15,81%
Tài sản ngắn hạn
khác
1.801.289.089.545 3,08% 1.623.331.378.203 4,18%
Tài sản dài hạn 21.418.583.516.359 36,63% 13.207.672.063.663 33,97%
Các khoản phải thu
dài hạn
22.208.206.153 0,04% 204.885.000
Tài sản cố định 15.080.275.460.259 25,80% 312.826.162.090 0,80%
Bất động sản đầu
tư
192.223.316.379 0,33%
24. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
23
Tài sản dở dang dài
hạn
854.990.250.972 1,46% 6.979.176.125 0,02%
Đầu tư tài chính dài
hạn
3.045.959.457.668 5,21% 12.326.481.672.295 31,70%
Tài sản dài hạn
khác
2.222.926.824.928 3,80% 561.180.168.153 1,44%
TỔNG TÀI SẢN 58.470.472.877.347 100% 38.880.510.391.465 100%
Nợ phải trả 35.946.380.378.348 61,48% 21.429.649.046.597 55,12%
Nợ ngắn hạn 34.290.491.444.733 58,65% 21.429.649.046.597 55,12%
Nợ dài hạn 1.655.888.933.615 2,83%
Vốn chủ sở hữu 22.524.092.489.999 38,52% 17.450.861.344.868 44,88%
TỔNG NGUỒN
VỐN
58.470.472.877.347 100% 38.880.510.391.465 100%
Đơn vị tính: đồng
2.5.1 Phân tích về tài sản
Trong 6 tháng đầu năm 2020, tổng tài sản của doanh nghiệp đã giảm 19.600 tỷ so với
cùng kì năm ngoái. Lí do cho sự giảm mạnh của tổng tài sản là do tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn đều giảm ( tài sản ngắn hạn giảm hơn 11.300 tỷ - tài sản dài hạn giảm hơn
8.200 tỷ)
Tài sản ngắn hạn trong 6 tháng đầu năm 2020 giảm so với cùng kì năm 2019 do khoản
phải thu và hàng tồn kho giảm ( khoản phải thu giảm hơn 3.177 tỷ - hàng tồn kho giảm hơn
4.500 tỷ)
Tài sản ngắn hạn luôn chiến tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của công ty, cụ thể 6
tháng đầu năm 2019 tài sản ngắn hạn chiến 63,37% tổng tài sản và chiến 66,03% trong
năm 2020.
25. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
24
Đứng đầu trong danh sách tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho chiến tỷ trọng lớn nhất, 6
tháng đầu năm 2019 hàng tồn kho chiến 18,62% tổng tài sản. Đây cũng là nguyên nhân
chính cho dự báo sụt giảm mạnh về doanh thu của công ty trong năm 2020 khi giá dầu thế
giới đã giảm tới gần 65% so với đầu năm 2020, cùng với nhu cầu tiêu thụ được dự báo
giảm mạnh.
Đến 6 tháng đầu năm 2020 tỷ trọng hàng tồn kho đã giảm từ 18,62% xuống còn 15,81%
tuy nhiên, tiền và các khoản tương đương tiền đã tăng từ 16,54% (6 tháng đầu năm 2019)
lên 22,81% (6 tháng đầu năm 2020)
=> Doanh nghiệp đã giảm những tài sản ứ đọng và chuyển hoá thành tiền.
Tiếp đến, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiến tỷ trọng lớn thứ 2
trong tổng tài sản ngắn hạn (chiếm 16,54% trong tổng tài sản 6 tháng đầu năm 2019) và
đứng thứ nhất trong tổng tài sản ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2020 (22,81%). Với đặc thù
ngành nghề, các khoản thu từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thời gian thu hồi
nhanh dẫn đến nguồn tiền mặt dồi dào, điều này mang lại PLX tỷ lệ an toàn tài chính ổn
định cho doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn chiếm khoảng 1/3 tổng tài sản và chủ yếu là tài sản cố định, với tỷ
lệ tài sản cố định/tổng TS trong 6 tháng đầu năm 2019 là 25,80%, con số này giảm mạnh
vào năm 2020 cho thấy PLX đang gặp khó khăn trong cách thức hoạt động.
=> Tình hình tài chính của tập đoàn xăng dầu Việt Nam đang gặp khó khăn do các tác động
dịch bệnh, giá xăng dầu và nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh.
2.5.2 Phân tích về nguồn vốn
Nhìn vào các chỉ tiêu trên ta dễ dàng thấy cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp với
nguồn vốn đang được giảm xuống do giảm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
26. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
25
Tỷ trọng cơ cấu nợ phải trả trong 6 tháng đầu năm 2019 chiếm phần lớn tỷ trọng tổng
nguồn vốn (61,48%) và giảm xuống 55,12% cùng kì năm sau. Nợ phải trả 6 tháng đầu
năm 2019 so với cùng kì năm 2020 giảm hơn 14.516 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm 6,36%.
trong đó:
- Trong tỷ trọng nợ phải trả năm 2019 thì nợ ngắn hạn chiếm đến 58,65% trong khi nợ
dài hạn chỉ 2,83%.
- Nợ ngắn hạn giảm hơn 12.860 tỷ đồng tương ứng với 5,53%. Điều đáng nói hơn là
doanh đã trả được hết các khoản nợ vay dài hạn, khoản nợ vay mà đầu năm đã chiếm
2,83%, tuy là một tỉ lệ nhỏ nhưng về quy mô cũng là một khoản đáng kể. Điều này đảm
bảo cho doanh nghiệp có rủi ro thấp trong việc chi trả các khoản chi phí lãi vay, cho thấy
rằng doanh nghiệp đang có chính sách tài chính an toàn.
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong 6 tháng đầu năm 2019 chỉ chiếm 38,52% trong tổng
nguồn vốn nhưng đã tăng lên 44,88% ở cùng kì năm sau.
- Vốn chủ sở hữu trong 6 tháng đầu năm 2020 giảm hơn 5.073 tỷ đồng so với cùng kì
năm trước. Tuy nhiên, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lại tăng 6,36% so với cùng
kì năm trước.
2.7 Hệ số đòn bẩy tài chính
Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số đòn
bẩy tài chính sử dụng các chỉ tiêu bình quân vì có thể số liệu tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu tại thời điểm cuối kỳ không phải là con số đại diện nên nó không phản ánh đúng thực
chất những thay đổi cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả một thời kỳ.
6 Tháng đầu năm 2019 2020
27. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
26
Hệ số đòn bẩy tài chính 1,142539315 1,280369078
Hệ số đòn bẩy tài chính của 2 năm có sự tăng nhẹ của năm 2020 so với năm 2019
điều đó cũng cho thấy công ty đã phần nào biết tận dụng các lợi thế của đòn bẩy tài chính
hơn so với cùng kỳ của năm trước. Tuy nhiên chỉ là sự khác biệt một chút của công ty,
công ty vẫn chưa tận dụng hết được các lợi thế của đòn bẩy tài chính.
Và hệ số đòn bẩy tài chính cũng ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi nhuận ROE và thu
nhập. Vì ROE có thể được tính bằng cách chia lợi nhuận ròng cho vốn chủ sở hữu bình
quân.
PHỤ LỤC: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN PHÂN
TÍCH
NĂM 2019:
Bảng cân đối kế toán
28. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
27
29. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
28
30. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
29
31. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
30
32. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
31
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
33. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
32
34. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
33
35. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
34
Bảng lưu chuyển tiền tệ
36. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
35
37. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
36
38. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
37
39. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
38
Năm 2020
Bảng cân đối kế toán
40. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
39
41. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
40
42. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
41
43. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
42
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
44. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
43
45. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
44
Bảng lưu chuyển tiền tệ
46. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://www.petrolimex.com.vn/gioi-thieu/gioithieu-
petrolimex/qua_trinh_hinh_thanh_va_phat_trien.html
2. https://finance.vietstock.vn/PLX-tap-doan-xang-dau-viet-nam.htm
47. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
46
3. https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2020/KHAC/VN/PLX_DIEULE_2
020.pdf
4. https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2019/BCTC/VN/QUY%202/PLX_
Baocaotaichinh_6T_2019_Soatxet_Hopnhat.pdf?fbclid=IwAR0D3xVUvf
WRR_O1-SncsZ0Ka1_Ltkp6i7B7-o_7AkNTnfYlzuCo0ghEsyI
5. https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2020/BCTC/VN/QUY%202/PLX_
Baocaotaichinh_6T_2020_Soatxet_Congtyme.pdf?fbclid=IwAR3j-
nx2CeYxp1jdl81dY3f9XCa8lf-om-DDN-Uelklt5_VZOyVNL6B6Os8
THÔNG TIN THÀNH VIÊN NHÓM:
STT HỌ TÊN MSSV NHIỆM VỤ
MỨC ĐỘ
HOÀN
THÀNH
1 Đặng Nhật Hoàng 6099 Bảng lưu chuyển tiền tệ 100%
2 Trịnh Thu Hường 0746 Phân tích cấu trúc tài
chính
Hệ số đòn bẩy tài chính
100%
3 Nguyên Thị Kim Thư 5555 Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh
100%
4 Ngô Thị Hoài Ngân 6417 Giới thiệu tổng quan
kinh tế vĩ mô và công ty
nghiên cứu.
Tổng hợp, chỉnh sửa
bài.
100%
5 Huỳnh Thị Tường Vy 4978 Bảng cân đối kế toán 100%
48. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH FIN 301 AI GROUP
PROJECT
_____________________________________________________________________________________
47
6 Trương Thị Ngọc Thùy 5699 Phân tích tỷ số tài chính 100%