SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 117
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ CỦA
HỌC SINH LỚP 12 TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LUANVANTRITHUC.COM
ZALO: 0936.885.877
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO
TRẦN THỊ HỒNG THỦY
Niên khóa 2017-2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ CỦA
HỌC SINH LỚP 12 TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LUANVANTRITHUC.COM
ZALO: 0936.885.877
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hồng Thủy
Lớp: K51A Marketing
Niên khóa: 2017 - 2021
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Tống Viết Bảo Hoàng
Huế, ngày 18 tháng 1 năm 2021
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy i
LờiCảmƠn
Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, đơn vị thực tập và gia đình,
bạn bè.
Trước hết, em xin cảm ơn quý thầy cô đã giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt
thời gian học tại trường Đại học Kinh tế Huế, giúp cho em có nền tảng cũng như
những kỹ năng, kiến thức thực tế để áp dụng vào công việc sau này. Đặc biệt, em
xin chân thành cảm ơn thầy Ths.Tống Viết Bảo Hoàng_Giảng viên Ngành
Marketing, Trường Đại Học Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập cuối khóa và hoàn thành khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quang Phục – Trưởng
phòng Công tác sinh viên đã tạo điều kiện cho em thực tập tại phòng Công tác sinh
viên và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô phòng Công tác sinh viên đã
tận tình quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn ngoài kiến thức, kinh nghiệm còn cả những
kỹ năng thực tế có thể hòa nhập vào môi trường tổ chức, hỗ trợ em trong quá trình
làm việc và cho em những kỷ niệm đáng nhớ trong thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn
giúp đỡ, đồng hành cùng em trong suốt thời gian qua.
Nhưng vì điều kiện thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều
nên bài Khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được
sự đóng góp, nhận xét và phê bình của quý thầy cô và bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hồng Thủy
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cần thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Các mục tiêu cụ thể..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................................3
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp ......................................................................................3
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp........................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA HỌC
SINH...........................................................................................................................9
1.1 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại học 9
1.1.1 Khách hàng và hành vi khách hàng....................................................................9
1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định, hành vi của khách hàng ....................10
1.1.3 Các mô hình đo lường, đánh giá tác động các nhân tố đến quyết định lựa chọn
của khách hàng..........................................................................................................17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy iii
1.1.4 Lý thuyết liên quan đến Đại học.......................................................................19
1.2 Mô hình và thang đo nghiên cứu........................................................................23
1.2.1Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quyết định chọn trường ĐH của học
sinh ............................................................................................................................23
1.2.2 Mô hình nghiên cứu..........................................................................................25
1.2.3 Xây dựng thang đo ...........................................................................................30
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
CỦA HỌC SINH 12 ................................................................................................34
2.1 Tổng quan về trường Đại học Kinh tế Huế ........................................................34
2.1.1 Thông tin chung................................................................................................34
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế .........34
2.1.3 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi...............................................................35
2.1.4 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................35
2.1.5 Cơ sở vật chất ...................................................................................................37
2.1.6 Báo cáo tổng tuyển sinh 2020 của trường ĐHKT Huế ....................................37
2.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường Đại học
kinh tế Huế - Đại học Huế của học sinh 12 trên đại bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ........42
2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................................42
2.2.2 Kiểm định thang đo ..........................................................................................43
2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................46
2.2.4 Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi quy .........49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ......................................................................................58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................61
1. Kết luận .................................................................................................................61
2. Một số kiến nghị....................................................................................................62
3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ..............................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65
PHỤ LỤC.................................................................................................................68
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHKT Đại học Kinh tế
ĐHKT-ĐHH Đại học Kinh tế - Đại học Huế
THPT Trung học phổ thông
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
ĐHCĐ Đại học- Cao đẳng
TVTS Tư vấn tuyển sinh
ĐHH Đại học Huế
TTTS Thông tin tuyển sinh
ĐH Đại học
MBTI Trắc nghiệm tính cách Myers-Briggs
TTH Thừa Thiên Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân bổ số lượng mẫu giữa các trường trong phạm vi nghiên cứu...............5
Bảng 2: Mô hình 3 giai đoạn lựa chọn Đại học do Hossler và Gallaghher đề xuất từ
năm 1987...................................................................................................................22
Bảng 3. Thang đo gốc và thang đo hiệu chỉnh ban đầu ............................................30
Bảng 4: Tóm tắt kết quả chính của hoạt động tuyển sinh năm 2020 ........................37
Bảng 5: Thống kê lượt truy cập hệ thống websites của trường ĐHKT Huế.............39
Bảng 6: Thống kê bài viết đăng báo và Website của trường ĐHKT Huế.................39
Bảng 7: Thống kê số lượng trường THPT có tiếp cận TVTS...................................40
Bảng 8: Kết quả tuyển sinh năm 2020 theo từng ngành ...........................................41
Bảng 9: Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu điều tra..................................................43
Bảng 10: Kết quả Cronbach’s Alpha của các thang đo.............................................44
Bảng 11: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập..............................46
Bảng 12: Ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập lần 2.......................................47
Bảng 13: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc..........................49
Bảng 14: Kết quả dữ liệu phân tích tương quan Pearson..........................................50
Bảng 15: Kết quả kiểm định ANOVA ......................................................................51
Bảng 16. Kết quả kiểm định chỉ số R........................................................................51
Bảng 17: Kết quả kiểm định Durbin Watson............................................................52
Bảng 18: Kết quả phân tích hồi quy cộng đa tuyến ..................................................52
Bảng 19: Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn trường của học sinh theo giới
tính.............................................................................................................................54
Bảng 20: Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn trường của học sinh theo học
tại các trường THPT..................................................................................................55
Bảng 21: Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn trường của sinh viên theo khối
ngành học ..................................................................................................................55
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình hành vi của KH.............................................................................10
Sơ đồ 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng ........................................11
Sơ đồ 3: Mô hình thuyết hành vi hoạch định TPB....................................................16
Sơ đồ 4: Tiến trình ra quyết định của khách hàng ....................................................17
Sơ đồ 5: Các bước đánh giá các lựa chọn, quyết định mua ......................................18
Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................29
Sơ đồ 7: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Đại học Kinh tế Huế.................................................36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1: Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) ....................................................15
Biểu đồ 1: Biến động nguồn tuyển sinh theo địa bàn chủ yếu qua 2 năm 2019 và
2020...........................................................................................................................41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cần thiết của đề tài nghiên cứu
Một nền giáo dục tốt là cơ sở vững chắc cho sự phát triển mạnh mẽ của đất
nước. Trong đó, giáo dục đại học là cấp học cao nhất trong hệ thống giáo dục quốc
dân và giữ vai trò then chốt trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao của một quốc gia. Ở cấp học này, người học được trang bị những kiến
thức chuyên môn cơ bản và nâng cao, cũng như những kỹ năng cần thiết cho nghề
nghiệp định hướng trong tương lai.
Trong thực tế, học sinh Trung học phổ thông (THPT) vẫn khá mơ hồ khi lựa
chọn ngành, trường đại học để tham gia xét tuyển. Học sinh chọn ngành học còn
theo cảm tính, theo trào lưu hay theo định hướng gia đình mà chưa cân nhắc kỹ xem
ngành mình lựa chọn có phù hợp với bản thân không. Việc chọn trường chưa phù
hợp có thể đưa đến những lựa chọn sai lầm dẫn tới bản thân không phát huy được
hết năng lực, giảm năng suất và hiệu quả học tập và lao động, khi ra trường khó có
việc làm hoặc phải đào tạo lại, gây lãng phí về thời gian và tiền bạc cho bản thân,
gia đình và xã hội. Khi mà phong cách sống của các thế hệ trên thế giới có rất nhiều
sự khác biệt về quan điểm, lối sống, nhận thức và hành vi so với các thế hệ trước
đây mà chúng ta đã biết (Báo cáo “Phong cách sống” (2015) của công ty nghiên cứu
thị trường Neilsen) đặc biệt là đối với thế hệ học sinh hiện tại - một phần của thế hệ
Z. Điều này tạo nên những sự thách thức cho các doanh nghiệp, tổ chức khi tiếp cận
và khai thác thị trường này nói chung và các trường Đại học (ĐH) trong việc tiếp
cận thị trường giáo dục nói riêng.
Mặt khác, trong bối cảnh lĩnh vực giáo dục đại học được xã hội hóa, sự cạnh
tranh giữa các trường ngày càng tăng, nó vừa tạo ra cơ hội, vừa là thách thức làm
phức tạp thêm cho việc lựa chọn trường của học sinh THPT. Khi các trường đại học
vừa tăng lên về số lượng cũng như chất lượng, điều này vừa tạo ra nhiều thuận lợi
nhưng cũng đồng thời đặt ra những khó khăn cho các em học sinh THPT khi phải
quyết định nên theo học tại trường đại học nào. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD&DT) cho thấy đến năm 2018, Việt Nam có 236 trường đại học, trong
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 2
đó 171 trường công lập và 65 trường ngoài công lập. Bên cạnh đó, Bộ GD&DT
cũng đã thực hiện cải cách kỳ thi THPT và thi đại học, cao đẳng trong những năm
vừa qua. Hai nhân tố này đang làm gia tăng tính khốc liệt trong cuộc cạnh tranh thu hút
thí sinh. Khi cạnh tranh trong giáo dục đại học ngày càng tăng thì nhu cầu về sự hiểu
biết rõ hơn về cách các học sinh THPT lựa chọn một trường đại học cũng tăng lên.
Các nhân tố quan trọng từ thị trường và môi trường chính sách nói trên đã
phần nào tác động đến kết quả tuyển sinh của các trường ĐH nói chung và trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế (ĐHKT- ĐHH) nói riêng. Thống kê từ Ban tư vấn
tuyển sinh (TVTS) trường Đại học Kinh tế Huế (ĐHKT Huế) cho thấy năm 2018,
nhà trường tuyển được 1.681 sinh viên. Sang năm 2019, con số này có sự tăng lên,
tương ứng 1.794 sinh viên. Năm 2020, kết quả tuyển tích cực hơn với 2030 sinh
viên. Trong đó nguồn cung cấp đầu vào ngay tại tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH) có tỷ
trọng đầu vào lớn qua các năm.
Từ những thực tế trên cho thấy, quyết định chọn trường đại học là một quyết
định không hề đơn giản mà là một quá trình phức tạp dựa trên nhiều yếu tố khác
nhau. Để hiểu rõ được quá trình này, trước tiên trường ĐHKT- ĐHH phải nắm bắt
được những nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học
sinh THPT, đặc biệt là học sinh ở tỉnh TTH. Do vậy, việc thực hiện đề tài “Nghiên
cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế của học sinh lớp 12 tại tỉnh Thừa Thiên Huế” là một vấn đề hết sức cấp
thiết đối với trường ĐHKT- ĐHH hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác tuyển sinh của trường Đại
học Kinh tế- Đại học Huế trong thời gian tới.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn của khách hàng trong thị trường giáo dục.
- Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa
chọn trường ĐHKT- ĐHH của học sinh lớp 12 ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác TVTS của trường
ĐHKT- ĐHH trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH của học
sinh lớp 12 ở tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: để đảm bảo tính chính xác và cập nhật của đề tài nghiên
cứu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2018 đến năm 2021, dữ liệu sơ cấp được
thu thập từ tháng 11/2020 đến tháng 1/2021
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào việc thấu hiểu quyết định lựa
chọn trường ĐHKT- ĐHH của học sinh lớp 12 tại các trường trọng điểm là Hai Bà
Trưng, Nguyễn Huệ, Gia Hội, Nguyễn Trường Tộ, Phan Đăng Lưu.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các giáo trình,
các bài báo khoa học, công trình khoa học, các đề tài nghiên cứu có liên quan, các
báo cáo và số liệu công bố của Bộ GD&DT, Sở GD&DT tỉnh Thừa Thiên Huế, Đại
học Huế, dữ liệu nội bộ của ĐHKT-ĐHH.
Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng các dữ liệu của một số công ty nghiên cứu
thị trường, các nguồn dữ liệu từ Internet…
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Đề tài sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
để phục vụ cho quá trình nghiên cứu:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 4
Nghiên cứu định tính
Dựa trên kết quả nghiên cứu tổng quan, hệ thống các lý thuyết, các công trình
nghiên cứu trong và ngoài nước, đồng thời phỏng vấn sâu tham khảo ý kiến của đội
ngũ cán bộ chuyên gia tham gia công tác tuyển sinh của nhà trường và một số học
sinh lớp 12, nhóm tác giả tổng hợp xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế bảng hỏi
nghiên cứu sơ bộ ban đầu và sau đó hiệu chỉnh phù hợp với thực tế nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng
+ Phương pháp xác định cỡ mẫu
Các đối tượng khảo sát của nghiên cứu bao gồm những học sinh 12 tại tỉnh
Thừa Thiên Huế có nhu cầu, nguyện vọng lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH làm cấp
học tiếp theo.
Với quy mô nguyện vọng nộp vào trường ĐHKT- ĐHH hàng năm dao động
khoảng hơn 10.000 thí nguyện vọng ở tất cả các cấp nguyện vọng. Tuy nhiên thực
tế thì số lượng thí sinh sẽ ít hơn do mỗi thí sinh được quyền đăng ký nhiều nguyện
vọng. Vì lý do chưa biết trước được số lượng thí sinh đăng ký lựa chọn trường
ĐHKT Huế nên để hạn chế sai số do chọn mẫu, nhóm nghiên cứu giả định 10.000
nguyện vọng là số thí sinh thi THPT sử dụng kết quả thi để xét tuyển ĐH để khi
tính toán cỡ mẫu thì giá trị cỡ mẫu sẽ gia tăng lên, bù đắp phần sai số do chưa biết
trước tổng thể. Theo giả định đó:
- Nếu sử dụng công thức tính toán cỡ mẫu:
Trong đó: n là quy mô mẫu; N là quy mô tổng thể; e là sai số cho phép thì giá
trị cỡ mẫu thu được là 384 phần tử.
- Nếu sử dụng công thức tính toán cỡ mẫu của Krejcie & Morgan
Trong đó n là quy mô mẫu; X2
là giá trị Chi Square, N là kích thước tổng thể,
P là tỷ lệ tổng thể, ME là sai số biên thì giá trị cỡ mẫu tính được là 370 phần tử.
Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và ngân sách, chúng tôi lựa chọn mẫu có
quy mô 150 phần tử.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 5
+ Phương pháp chọn mẫu
Do đặc tính không biết trước tổng thể nên việc lựa chọn phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên không khả thi. Nhóm tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi
ngẫu nhiên theo hạn ngạch. Tiêu chí phân chia hạn ngạch là tỷ lệ thí sinh tại các
trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nguyện vọng lựa chọn trường Đại học
Kinh tế- Đại học Huế năm 2020.
+ Phương pháp điều tra phỏng vấn
Quá trình điều tra phỏng vấn sẽ được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Dựa trên dữ liệu tuyển sinh năm 2020, nhóm tác giả tính toán, quy đổi
tỷ lệ phần trăm của học sinh ở các trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có
nguyện vọng lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH.
Bước 2: Trên cơ sở đó, nhóm tác giả phân bổ theo tỷ lệ phần trăm vào tổng
mẫu khảo sát 150.
Bước 3: Sử dụng bảng hỏi để phỏng vấn trực tiếp, tích lũy đủ theo tỷ lệ đã
phân bổ ở trên về các trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có thí sinh nộp hồ sơ
vào trường ĐHKT Huế.
Bảng 1: Phân bổ số lượng mẫu giữa các trường trong phạm vi nghiên cứu
Trường THPT Số lượng học sinh
trúng tuyển năm học
2020 trong phạm vi
nghiên cứu (người)
Tỷ lệ học sinh trúng
tuyển năm học 2020/
tổng phạm vi nghiên
cứu (%)
Số lượng
phân bổ
mẫu
khảo sát
Hai Bà Trưng 72 19% 29
Nguyễn Huệ 82 22% 33
Nguyễn Trường Tộ 68 18% 27
Gia Hội 67 18% 27
Phan Đăng Lưu 84 23% 34
Tổng 373 100% 150
(Nguồn: số liệu thống kê 2020)
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Nghiên cứu sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS với các kỹ thuật phân
tích dự kiến bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 6
- Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình
X=Xi*fi/fi
Trong đó X: Giá trị trung bình
Xi: lượng biến thứ i
fi: tần số của giá trị i
fi: Tổng số phiếu phỏng vấn hợp lệ
- Giá trị phương sai, độ lệch chuẩn
- Kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính
Cặp giả thuyết thống kê
Giả thuyết H0: Hai biến độc lập với nhau
Đối thuyết H1: Hai biến có liên hệ với nhau
Nếu hai biến kiểm định là biến Định danh - Định danh hoặc Định danh - Thứ
bậc thì đại lượng dùng để kiểm định là đại lượng Chi Square.
Nếu hai biến kiểm định là biến thứ bậc thì sử dụng đại lượng: Tau-b của
Kendall, d của Somer, gamma của Goodman và Kruskal.
Bảng 2: Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết
Sig Sig (2-sided)
Sig ≥ α: Chấp nhận giả thuyết H0
Sig < α: Bác bỏ giả thuyết H0
Sig ≥ α/2: Chấp nhận giả thuyết H0
Sig < α/2: Bác bỏ giả thuyết H0
- Kiểm định giá trị trung bình một mẫu (One Sample T Test)
Cặp giả thuyết thống kê nếu kiểm định hai phía
Giả thuyết H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
Đối thuyết H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Cặp giả thuyết thống kê nếu kiểm định một phía
Giả thuyết H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
Đối thuyết H1: µ > (hoặc <) Giá trị kiểm định (Test value)
Bảng 3: Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết
Giá trị kiểm định T H1: µ < test value H1: µ = test value H1: µ > test value
T>0, µ>X P value = 1- sig/2 P value = sig P value = sig/2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 7
T<0, µ<X P value = sig/2 P value = sig P value = 1-sig/2
• Phân tích phương sai một chiều
Một số giải định của phương pháp phân tích phương sai (ANOVA-Analysis
Of Variance) một chiều:
+ Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên.
+ Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để
được xem như tiệm cận phân phối chuẩn.
+ Phương sai giữa các nhóm phải đồng nhất.
Cặp giả thuyết thống kê dùng để kiểm định sự đồng nhất phương sai
Giả thuyết H0: Phương sai giữa các nhóm đồng nhất
Đối thuyết H1: Phương sai giữa các nhóm không đồng nhất
Nếu Sig > α: Chấp nhận H0
Cặp giả thuyết thống kê dùng để kiểm định sự đồng nhất phương sai
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm
Đối thuyết H1: Có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm
Nếu Sig > α: Chấp nhận H0
• Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha
Trong nghiên cứu định lượng, việc đo lường các nhân tố lớn sẽ rất khó khăn và
phức tạp, không thể chỉ sử dụng những thang đo đơn giản mà phải sử dụng các thang
đo chi tiết hơn (dùng nhiều câu hỏi quan sát để đo lường nhân tố) để hiểu rõ được
tính chất của nhân tố lớn. Do vậy, khi lập bảng câu hỏi nghiên cứu, chúng ta thường
tạo các biến quan sát x1, x2, x3, x4, x5... là biến con của nhân tố A nhằm mục đích
thay vì đi đo lường cả một nhân tố A tương đối trừu tượng và khó đưa ra kết quả
chính xác thì chúng ta đi đo lường các biến quan sát nhỏ bên trong rồi suy ra tính chất
của nhân tố. Tuy nhiên, không phải lúc nào tất cả các biến quan sát x1, x2, x3, x4,
x5... chúng ta đưa ra để đo lường cho nhân tố A đều hợp lý, đều phản ánh được khái
niệm, tính chất của A. Do vậy, cần phải có một công cụ giúp kiểm tra xem biến quan
sát nào phù hợp, biến quan sát nào không phù hợp để đưa vào thang đo.
Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 8
có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt
(thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác.
Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến
trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong
thang đo (Nguyễn Đình Thọ, 2009).
Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally, 1978).
Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008) từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt; từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang
đo lường sử dụng tốt; từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện.
• Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) được dùng
đến trong trường hợp mối quan hệ giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn là không
rõ ràng hay không chắc chắn. Phân tích EFA theo đó được tiến hành theo kiểu khám
phá để xác định xem phạm vi, mức độ quan hệ giữa các biến quan sát và các nhân tố
cơ sở như thế nào, làm nền tảng cho một tập hợp các phép đo để rút gọn hay giảm
bớt số biến quan sát tải lên các nhân tố cơ sở. Các nhân tố cơ sở là tổ hợp tuyến tính
(sơ đồ cấu tạo) của các biến mô tả bằng hệ phương trình sau:
F1=α11x1+ α12x2+ α13x3+…+ α1pxp
F2=α21x1+ α22x2+ α23x3+…+ α2pxp
• Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình: nhằm đo lường
và đánh giá tác động của các nhân tố đến quyết định chọn trường ĐHKT Huế của
học sinh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 9
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CỦA HỌC SINH
1.1 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường
Đại học
1.1.1 Khách hàng và hành vi khách hàng
1.1.1.1. Khái niệm về khách hàng
Theo Philip Kotler (1996): “Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục
vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp”.
Theo F.Drucker (1954), cha đẻ của ngành quản trị định nghĩa “Khách hàng
của một doanh nghiệp là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp,
v.v… có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và mong muốn được
thỏa mãn nhu cầu đó”.
Như vậy có thể hiểu chung nhất về khách hàng như sau: Khách hàng (KH) là
người có nhu cầu và mong muốn về một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Việc mua
của họ có thể diễn ra nhưng không có nghĩa mua là chính họ sẽ sử dụng sản phẩm
hay dịch vụ đó.
1.1.1.2. Khái niệm hành vi khách hàng
Theo Hiệp hội Marketing Mỹ: Hành vi khách hàng là sự tác động qua lại giữa
các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà
qua sự tương tác đó con người thay đổi cuộc sống của họ.
Theo Kotler & Levy (1993): Hành vi khách hàng là những hành vi cụ thể của
một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng hay vứt bỏ sản phẩm
hoặc dịch vụ.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu hành vi khách hàng là một loạt các quyết
định liên quan quan đến việc sắm (mua cái gì, mua ở đâu, mua mức giá bao nhiêu...)
qua một quá trình cân nhắc, lựa chọn. Hay có thể hiểu, hành vi khách hàng là toàn bộ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 10
quá trình diễn biến và cân nhắc trong việc tìm kiếm thông tin sản phẩm, đánh giá sản
phẩm, mua và sử dụng sản phẩm mà thỏa mãn nhu cầu đặt ra ban đầu của khách hàng.
1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định, hành vi của khách hàng
1.1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
1.1.2.1.1.Mô hình hành vi khách hàng
Mô hình hành vi mua của khách hàng được sử dụng để mô tả mối quan hệ
giữa ba yếu tố: các kích thích, “hộp đen ý thức” và những phản ứng đáp trả của
khách hàng
Sơ đồ 1: Mô hình hành vi của KH
(Nguồn: Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản)
- Các tác nhân kích thích:
Các tác nhân kích thích là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài khách hàng
có thể gây ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng. Các tác nhân này được chia
thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Các tác nhân kích thích marketing: các tác nhân thuộc nhóm này
như sản phẩm, giá cả, cách thức phân phối và hoạt động chiêu thị. Các tác nhân này
nằm trong khả năng kiểm soát của doanh nghiệp.
Nhóm 2: Các tác nhân không thuộc quyền kiểm soát của tuyệt đối của doanh
nghiệp bao gồm: môi trường kinh tế, chính trị, pháp luật…
Lựa chọn hàng hóa
Lựa chọn nhãn hiệu
Lựa chọn nhà kinh
doanh
Lựa chọn thời gian
mua
Lựa chọn khối lượng
mua
Phản ứng đáp lại của
người mua
Hộp đen ý
người
thức của
mua
Các đặc Quá trình
tính của quyết
người mua định mua
hàng
Tác động
Marketing
Các tác nhân kích
thích
Sản phẩm Môi trường kinh tế
Giá cả Môi trường KHKT
Phân phối Môi trường chính trị
Chiêu thị Môi trường văn hóa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 11
- Hộp đen ý thức: là cách gọi bộ não của con người và cơ chế hoạt động của
nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng lại
kích thích đó. Hộp đen ý thức được chia thành 2 phần: Phần thứ nhất là những đặc
tính của KH, những yếu tố này có ảnh hưởng đến việc con người tiếp nhận các kích
thích và phản ứng với nó như thế nào. Phần thứ hai là quá trình thông qua quyết định
của người mua và kết quả sẽ phụ thuộc vào quyết định đó. Nhiệm vụ của các nhà
marketing là phải hiểu cho được cái gì xảy ra trong hộp đen ý thức của con người.
- Những phản ứng đáp lại của khách hàng
Là những phản ứng khách hàng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể
quan sát được. Ví dụ: Hành vi tìm kiếm thông tin tuyển sinh trên các các trang
mạng xã hội, internet hay tìm hiểu dò hỏi thông qua bạn bè của học sinh 12.
1.1.2.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
Văn hóa
Nền văn hóa
Nhóm văn hóa
Tầng lớp xã hội
Xã hội
Nhóm tham khảo
Gia đình
Vai trò và địa vị
Cá nhân
Tuổi và vòng đời
Nghề nghiệp
Điều kiện kinh tế
Phong cách sống
Nhân cách, sự tự
quan niệm bản thân
Tâm lí
Động cơ
Nhận thức
Kiến thức
Niềm tin và thái
độ
Khách hàng
Sơ đồ 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng
(Nguồn: Philip Kotler (1996), Quản trị Marketing)
Những yếu tố thuộc nền văn hóa
Các yếu tố thuộc về nền văn hóa luôn được đánh giá là có ảnh hưởng sâu rộng
đến hành vi của người tiêu dùng, là lực lượng cơ bản đầu tiên biến nhu cầu tự nhiên
thành ước muốn. Gồm: nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai tầng xã hội.
- Nền văn hóa: là yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến nhu cầu, ước muốn và hành
vi của một con người. Mỗi người ở một nền văn hóa khác nhau sẽ có những cảm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 12
nhận về giá trị của hàng hóa, về cách ăn mặc…khác nhau. Do đó những người sống
trong môi trường văn hóa khác nhau sẽ có hành vi tiêu dùng khác nhau.
- Nhánh văn hóa: chính là bộ phận cấu thành nhỏ hơn của một nền văn hóa.
Nhánh văn hóa tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn cho những thành viên của nó.
Người ta có thể phân chia nhánh tôn giáo theo các tiêu thức như địa lí, dân tộc, tôn
giáo. Các nhánh văn hóa khác nhau có lối sống riêng, phong cách tiêu dùng riêng và
tạo nên những khúc thị trường quan trọng.
- Giai tầng xã hội: Tầng lớp xã hội đại diện cho những thành viên của một xã
hội có tính tương đối thể hiện uy tín và sức mạnh có thứ bậc, những thành viên
trong thứ bậc chia sẽ những giá trị lợi ích và cách cư xử như nhau. Những người
cùng giai tầng xã hội sẽ có khuynh hướng xử sự giống nhau; họ sẽ có cùng sở thích
về sản phẩm, thương hiệu, phương thức thanh toán của dịch vụ… (Theo Kotler và
Keller (2012), Quản trị Marketing).
Các nhân tố mang tính chất xã hội
- Nhóm tham khảo: là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến
thái độ hay hành vi của một người nào đó. Những nhóm này có thể là gia đình, bạn
bè, hàng xóm và đồng nghiệp, mà những người đó có quan hệ giao tiếp thường
xuyên hay nhóm có ảnh hưởng ít hơn như công đoàn, tổ chức đoàn thể.
- Gia đình: là tổ chức tiêu dùng quan trọng nhất xã hội cũng là nhóm tham
khảo có ảnh lớn nhất đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng. Khi nghiên cứu
về hành vi người tiêu dùng các vấn cần quan tâm: kiểu hộ gia đình, quy mô hộ gia
đình, thu nhập của gia đình và vai trò của các thành viên trong gia đình hiện tại đối
với các quyết định mua.
- Vai trò và địa vị cá nhân: Mỗi cá nhân thường sẽ tham gia rất nhiều nhóm
khác nhau trong xã hội. Vai trò và địa vị của cá nhân quyết định địa vị của cá nhân
đó trong mỗi nhóm người. Vai trò bao hàm những hoạt động mà cá nhân cho là phải
thực hiện để hòa nhập vào nhóm xã hội mà mỗi nhóm cá nhân tham gia. Mỗi vai trò
kèm theo một địa vị phản ánh sự kính trọng của xã hội dành cho vai trò đó.
Các nhân tố thuộc về cá nhân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 13
- Tuổi tác và vòng đời: khách hàng sẽ sử dụng, tiêu dùng những sản phẩm
khác nhau trong vòng sinh sống của họ.
- Nghề nghiệp: có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất của hàng hóa, dịch vụ
người tiêu dùng mua sắm.
- Tình trạng kinh tế: có ảnh lớn trong việc ra quyết định mua của người tiêu
dùng trong mua sắm. Tình trạng kinh tế bao gồm thu nhập, tiết kiệm, khả năng đi
vay và những quan điểm về chi tiêu / tích lũy của khách hàng.
- Phong cách sống: gắn liền với nguồn gốc xã hội, văn hóa, nghề nghiệp, tình
trạng kinh tế, đặc điểm, tính cách của khách hàng và nó được thể hiện thông qua các
hành động, sự quan tâm và quan điểm của người đó trong môi trường sống.
- Nhân cách và quan niệm về bản thân: là những đặc điểm tâm lý nổi bật và
mỗi người sẽ có một nhân cách khác nhau. Nhân cách thường được mô tả bằng
những đặc tính vốn có của cá thể như: tính tự tin, tính thận trọng, tính khiêm
nhường… Khi hiểu được nhân cách của khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp
cận và thuyết phục họ mua hàng.
Những nhân tố thuộc về tâm lí
Là những nhân tố bên trong tác động đến hành vi của khách hàng.
- Động cơ: là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con người phải hành
động để thỏa mãn nó (về vật chất, tinh thần hoặc cả hai). Như vậy, cơ sở hình thành
động cơ là các nhu cầu ở mức cao. Nhu cầu của con người rất đa dạng. Có nhu cầu
chủ động, có nhu cầu bị động. Do đó, doanh nghiệp cần phải nắm bắt đúng nhu cầu
của khách hàng để thúc đẩy nhu cầu đó thành động cơ mua hàng.
- Nhận thức: là quá trình con người chọn lọc, tổ chức và lí giải thông tin để
hình thành một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh. Con người có thể nhận
thức khác nhau về cùng một tình huống do sự nhận thức có chọn lọc, bóp méo và
ghi nhớ thông tin tiếp nhận được có chọn lọc. Do vậy, có cùng một động cơ nhưng
hành động lại khác nhau trong một tình huống.
- Kiến thức là những biến đổi nhất định diễn ra trong hành vi của con người
dưới ảnh hưởng của kinh nghiệm được họ tích luỹ. Con người có được kinh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 14
nghiệm, hiểu biết là do sự từng trải và khả năng học hỏi. Người từng trải về lĩnh vực
nào thì có kinh nghiệm mua bán trong lĩnh vực đó.
- Niềm tin và thái độ: Thông qua hoạt động và kiến thức tích lũy được, người
ta có được những niềm tin và quan điểm. Những điều này, sẽ có ảnh hưởng trở lại
đến hành vi mua sắm của họ.
Niềm tin là sự nhận định trong thâm tâm về một cái gì đó. Niềm tin sẽ làm
nên một hình ảnh cụ thể trong tâm trí khách hàng.
Thái độ là sự đánh giá tốt hay xấu của cá thể, được hình thành trên cơ sở
những tri thức hiện có và bền vững về một khách thể hay ý tưởng nào đó, những
cảm giác do chúng gây ra và phương hướng hành động có thể có.
Từ phân tích trên, ta thấy các nhân tố thuộc về văn hóa, xã hội, tâm lý và cá
nhân đều có ảnh hưởng ít nhiều đến việc ra quyết định lựa chọn trường Đại học của
học sinh.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định khách hàng
1.1.2.2.1. Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA)
Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và
Feishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng trong thập niên 70 và
là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội (Eagly và Chaiken
1993; Olson và Zanna 1993; Sheppard, Hartwick và Warshaw1988). Thuyết TRA
được sử dụng để dự báo hành vi tự nguyện và giúp đỡ người khác trong việc nhận
ra yếu tố tâm lý của mình. Nó được thiết kế dựa trên giả định rằng con người
thường hành động một cách hợp lý, họ xem xét các thông tin có sẵn xung quanh và
những hậu quả từ hành động của họ.
Theo TRA, hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó.Ý định là
trạng thái nhận thức ngay trước khi thực hiện hành vi và là một yếu tố dẫn đến thực
hiện hành vi.
Vì thế, ý định hành vi (Behavior Intention-BI) là yếu tố quan trọng nhất dự
đoán hành vi và chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố là thái độ đối với hành vi
(AttitudeToward Behavior-AB) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm-SN), đóng vai
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 15
trò như các chức năng để một người dẫn đến thực hiện hành vi (Hình 1).
Nghĩa là, ý định hành vi (BI) là một hàm gồm thái độ đối với hành vi và chuẩn
chủ quan đối với hành vi đó.
BI = W1.AB + W2.SN.
Trong đó, W1 và W2 là các trọng số của thái độ (AB) và chuẩn chủ quan
(SN).
Thái độ (Attitude Toward Behavior) là yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích
cực hay tiêu cực, đồng tình hay phản đối của một người đối với hành vi và sự đánh
giá đối với kết quả của hành vi đó.
Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức, suy nghĩ về những người
ảnh hưởng (có quan hệ gần gũi với người có ý định thực hiện hành vi như: người
thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp) cho rằng nên thực hiện hay không nên
thực hiện hành vi (Ajzen 1991, tr. 188).
Hình 1: Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA)
1.1.2.2.2.Thuyết hành vi hoạch định (TPB)
Trên cơ sở thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975), Ajzen
(1991) đã phát triển Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planed Behavior-TPB)
để dự báo và làm sáng tỏ hành vi con người trong một bối cảnh cụ thể. Nó sẽ cho
phép dự đoán cả những hành vi không hoàn toàn điều khiển được với giả định một
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 16
Niềm tin và sự
đánh giá
Thái độ
Niềm tin quy chuẩn
và động cơ
Quy chuẩn
chủ quan
Xu
hướng
hành vi
Hành vi
thực sự
Niềm tin kiểm soát
và sự dễ sử dụng
Kiểm soát
hành vi cảm
nhận
hành vi có thể được dự báo hoặc được giải thích bởi ý định để thực hiện hành vi đó
(Kolvereid 1996). Theo đó, TPB cho rằng ý định là nhân tố động cơ dẫn đến hành
vi và được định nghĩa như là mức độ nỗ lực cá nhân để thực hiện hành vi. Ý định là
tiền đề gần nhất của hành vi và được dự đoán lần lượt bởi thái độ; chuẩn chủ quan
và nhận thức kiểm soát hành vi
Sơ đồ 3: Mô hình thuyết hành vi hoạch định TPB
(Nguồn: Ajzen (1991), Theory of Planed Behavior-TPB)
- Thái độ (Attitude Toward Behavior-AB) được hiểu như là cảm xúc tích cực
hay tiêu cực cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tâm lý và các tình huống đang gặp
phải.
- Chuẩn chủ quan (Subjective Norm-SN) hay cảm nhận về ảnh hưởng từ phía
cộng đồng xã hội được định nghĩa là “nhận thức về áp lực xã hội đến thực hiện hoặc
không thực hiện hành vi” (Ajzen (1991)). Đó là ảnh hưởng của những người quan
trọng và gần gũi có thể tác động đến cá nhân thực hiện hành vi.
Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control-PBC) phản ánh
việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị
kiểm soát, hạn chế hay không. Ajzen (1991) đề nghị rằng nhân tố kiểm soát hành vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 17
tác động trực tiếp đến ý định thực hiện hành vi và nếu chính xác trong nhận thức
của mình, thì kiểm soát hành vi còn dự báo cả hành vi.
TPB giả định thêm rằng những phần hợp thành ý định lần lượt được xác định
bởi kỳ vọng nổi bật nhất và ước lượng kỳ vọng cho mỗi thành phần đó. Trong đó,
kỳ vọng về thái độ đối với một hành vi có sẵn hoặc kỳ vọng cụ thể về kết quả của
việc thực hiện hành vi; kỳ vọng về chuẩn chủ quan đó là nhận thức của những
người quan trọng khác là tán thành hay không tán thành thực hiện hành vi; kỳ vọng
về nhận thức kiểm soát hành vi liên quan tới những điều kiện thuận tiện hay cản trở
việc thực hiện hành vi.
Ajzen (1988) khẳng định những kỳ vọng này là những thông tin nền tảng của
hành vi và nguyên nhân dẫn đến hành vi một cách cơ bản là bởi những kỳ vọng này
(Scholten, Kemp và Ompta 2004). Vì thế, sự thay đổi một trong những kỳ vọng trên
có thể dẫn đến sự thay đổi về hành vi.
1.1.3 Các mô hình đo lường, đánh giá tác động các nhân tố đến quyết định lựa
chọn của khách hàng
Theo Phillip Kotler (2013), quá trình ra quyết định của khách hàng được coi
như là một cách giải quyết vấn đề hoặc như là quá trình nhằm thỏa mãn những nhu
cầu, trải qua 5 giai đoạn: nhận biết về nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các
phương án, quyết định mua và hành vi sau khi mua. Như vậy, tiến trình quyết định
mua của KH đã bắt đầu trước khi việc mua thực sự diễn ra và còn kéo dài sau khi
mua.
Sơ đồ 4: Tiến trình ra quyết định của khách hàng
(Nguồn: Phillip Kotler, Kevin Keller (2013), Quản trị Marketing,)
Nhận biết
nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
lựa chọn
Quyết
định mua
Hành vi
sau khi
mua
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 18
a. Nhận biết nhu cầu
Quá trình mua sắm bắt đầu xảy ra khi KH ý thức được nhu cầu của chính họ.
Nhu cầu phát sinh do những kích thích bên trong và kích thích bên ngoài.
b. Tìm kiếm thông tin
Khi nhu cầu của KH đủ mạnh sẽ hình thành động cơ thúc đẩy họ tìm kiếm
thông tin để hiểu biết sản phẩm. Quá trình tìm kiếm thông tin có thể “ở bên trong”
hoặc “ở bên ngoài”.
c. Đánh giá các phương án lựa chọn
Trước khi đưa ra quyết định mua sắm, KH xử lý thông tin thu được rồi đưa ra
đánh giá các lựa chọn khác nhau theo một số tiêu chuẩn quan trọng.
d. Quyết định mua
Sau khi đánh giá, ý định mua hàng sẽ được hình thành đối với nhãn hiệu nhận
được điểm đánh giá cao nhất và đi đến quyết định mua hàng. Tuy nhiên, thường có
hai yếu tố có thể xen vào trước khi KH đưa ra quyết định mua sắm. Đó là thái độ
của những người khác và những yếu tố tình huống bất ngờ.
Theo Philip Kotler có hai yếu tố có thể xen vào trước khi khách hàng đưa ra
quyết định mua sắm như sau:
Đánh giá
các lựa chọn
Ý định
mua
Thái độ
của những
người
khác
Những
yếu tố tình
huống bất
ngờ
Quyết định
mua
Sơ đồ 5: Các bước đánh giá các lựa chọn, quyết định mua
(Nguồn: Philip Kotler, Kevin Keller (2013), Quản trị Marketing)
- Thái độ của người khác là thông tin mà KH nhận được từ những người xung
quanh, nhóm tham khảo khi những lực lượng này tham gia vào tiến trình mua của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 19
KH. Người khác ở đây có thể là những người từ mối quan hệ của khách hàng và
những tác động thái độ từ phía người bán
- Nhân tố tình huống là những tác động bất ngờ, KH và cả người bán đều
không lường trước được
e. Hành vi sau mua
Sau khi mua, nếu tính năng và công dụng của sản phẩm đáp ứng một cách tốt
nhất sự chờ đợi của KH thì họ sẽ hài lòng. Hệ quả là hành vi mua sắm sẽ được lặp
lại khi họ có nhu cầu hoặc giới thiệu cho người khác. Trường hợp ngược lại, họ sẽ
khó chịu và thiết lập sự cân bằng tâm lý bằng cách chuyển sang tiêu dùng nhãn hiệu
khác, đồng thời có thể họ sẽ nói xấu sản phẩm đó với người khác
1.1.4 Lý thuyết liên quan đến Đại học
1.1.4.1. Lý thuyết về khách hàng của dịch vụ giáo dục Đại học
- Theo Moita và cộng sự (2015), trong lĩnh vực giáo dục, sinh viên không chỉ
là người tiêu dùng mà còn là yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất. Kết quả chất
lượng của đầu ra giáo dục chính là một hàm số của chất lượng của chính sinh viên
tuyển vào. Sinh viên được xem là đối tượng khách hàng trực tiếp nhất vì họ có đầy
đủ quyền chọn trường, chọn ngành, thậm chí là chọn giảng viên, đồng thời cũng là
người trực tiếp tiêu thụ các dịch vụ của nhà trường
- Phụ huynh của sinh viên cũng được xem là khách hàng. Phụ huynh là những
người ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của học sinh, tiếng nói của họ có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến quyết định lựa chọn con đường học tập của con mình. Họ cũng
là người phải trực tiếp chi trả vì mong muốn con em của mình có đủ kiến thức và kỹ
năng về nghề nghiệp nhất định được cung cấp bởi nhà trường
- Tổ chức tuyển dụng sinh viên sau khi ra trường cũng được xem là khách
hàng vì họ là người trực tiếp sử dụng kết quả đào tạo của nhà trường.
- Ngoài ra chính quyền và xã hội sẽ đóng vai trò là người thiết lập, vận hành
chính sách, hỗ trợ tài chính để đảm bảo sự đóng góp hữu hiệu của kết quả đào tạo
và sự phát triển kinh tế xã hội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 20
1.1.4.2. Quan điểm sinh viên là người tiêu dùng trong ngành giáo dục
- The Williams (2010), việc xem sinh viên là người tiêu dùng không chỉ xuất
phát từ việc sinh viên phải chi trả khoản học phí để được nhận dịch vụ mà còn từ
nhiều tác động khác bao gồm chính sách của chính phủ, sự thị trường hóa giáo dục
ở mọi cấp độ. Chủ đề xem sinh viên như là người tiêu dùng càng được bàn luận nhiều
hơn kể từ khi tự do thương mại được mở rộng làm cho giáo dục bậc cao trở thành
một dịch vụ mua bán dựa trên luật cung cầu, sinh viên trở thành những người tiêu
dùng quan trọng và các trường đại học, đội ngũ giảng viên là những nhà cung cấp.
- Tuy nhiên theo Fexlix Marginge (2011), quan điểm này nhấn mạnh xem sinh
viên là người tiêu dùng có cả mặt tích cực và tiêu cực.
+Về mặt tích cực: quan điểm này cần nhấn mạnh việc lấy sinh viên làm trung
tâm trong việc xác định bản chất và chất lượng của trải nghiệm giáo dục.
+ Về mặt tiêu cực: quan điểm xem sinh viên như người tiêu dùng dẫn đến
nhiều vấn đề cần xem xét.
Lý giải:
+ Thứ nhất, trong bối cảnh giáo dục bậc cao thì giáo dục không đơn giản là sự
cung cấp mà giáo dục về cơ bản là những hoạt động cùng nhau giữa giáo viên và
người học nơi mà kiến thức đạt được là kết quả nỗ lực chung của cả giáo viên và
người học. Việc cho rằng khách hàng luôn luôn đúng cũng không phù hợp trong
giáo dục bậc cao.
+ Thứ hai, việc đặt sinh viên vào vị trí trung tâm của việc ra quyết định trong
giáo dục bậc cao cũng gây ra tranh luận mạnh mẽ. Một số khía cạnh của chất lượng
giáo dục có thể được đánh giá dựa trên trải nghiệm của sinh viên như sự sẵn có của
tài nguyên thư viện, chất lượng đào tạo…
1.1.4.3. Tiến trình chọn trường Đại học của người học
1.1.4.3.1.Một số công trình nghiên cứu về tiến trình ra quyết định chọn trường
ĐH của người học
Koler & Fox từ năm 1976 đã đưa ra mô hình 7 bước để giải thích về quyết
định chọn trường Đại học của học sinh. Theo mô hình này, đề ra một quyết định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 21
phức tạp như chọn trường ĐH-CĐ là tìm hiểu thông tin về trường, đánh giá, nộp
đơn xin nhập học, sau khi có sự chấp nhận của các trường họ sẽ so sánh các lựa
chọn và cuối cùng là đăng kí học tại một trường phù hợp nhất.
Hanson & Litten (1982) kiểm tra lại mô hình của Kotler và chia quá trình ra
quyết định chọn trường của học sinh thành 5 bước: nguyện vọng vào ĐH-CĐ, bắt
đầu tiến trình tìm kiếm, thu nhập thông tin, nộp hồ sơ và thi tuyến sinh
Jacson (1982) cũng tạo ra mô hình 3 bước. Ông đã kết hợp sự ảnh hưởng của
kinh tế xã hội vào mô hình và hình thành nên một mô hình gồm ba giai đoạn: Giai
đoạn tham khảo, giai đoạn loại trừ và giai đoạn đánh giá.
Giai đoạn tham khảo: giai đoạn đầu tiên chịu sự ảnh hưởng của gia đình, bạn
bè, nguyện vọng cá nhân và thành tích học tập. Ở giai đoạn này, học sinh thiết lập
cho mình một danh sách các trường tiềm năng dựa trên sự tham khảo ý kiến của các
cá nhân có ảnh hưởng và từ đặc điểm cá nhân của mình.
Giai đoạn loại trừ: học sinh tiến hành loại trừ các trường ĐH-CĐ ra khỏi
danh sách các trường tiềm năng của họ, dựa trên các yếu tố như chi phí học tập, đặc
điểm trường ĐH…
Giai đoạn đánh giá: học sinh tiến hành đánh giá các lựa chọn và đưa ra quyết
định cuối cùng. Họ xếp hạng các trường dựa trên một số tiêu chí các nhân và đua ra
quyết định phù hợp nhất
Theo Perma (2006) mô hình giải thích việc lựa chọn giáo dục bậc cao của
người học được nhiều nhà nghiên cứu biết đến và kế thừa là mô hình ba giai đoạn
do Hossler và Gallaghher đề xuất từ năm 1987. Mô hình này đề xuất tiến trình lựa
chọn giáo dục bậc cao của người học được chia thành ba giai đoạn định hình ban
đầu, giai đoạn tìm kiếm và giai đoạn lựa chọn. Trong giai đoạn định hình ban đầu,
học sinh định hình việc hướng đến hoặc quan tâm đến việc học Đại học khi họ phát
triển khát vọng về việc làm và giáo dục bậc cao. Sang giai đoạn thứ 2, sinh viên tìm
kiếm thông tin về các trường Đại học. Các nghiên cứu về giai đoạn này thường hiểu
khái niệm tìm kiếm, tìm kiếm ở đây là các nguồn thông tin liên quan đến trường Đại
học mà sinh viên và phụ huynh sử dụng hoặc số lượng Trường Đại học sinh viên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 22
xem xét hoặc nộp đơn vào. Giai đoạn tìm kiếm được mô tả như sau “tìm kiếm các
thuộc tính giá trị, những thuộc tính tạo nên đặc điểm riêng của các trường Đại
học… và việc tìm kiếm có thể kéo theo việc học hỏi và nhận ra những thuộc tính
đúng cần xem xét. Trong suốt giai đoạn tìm kiếm, học sinh hình thành nên một tập
các chọn lựa. Tập chọn lựa là một nhóm các trường Đại học mà sinh viên sẽ thực sự
nộp đơn” (Theo R. Chapman (1984, P1)). Trong giai đoạn thứ 3, sinh viên quyết
định ghi danh vào một trường ĐH-CĐ cụ thể. Sự hiểu biết về thời gian của 3 giai
đoạn này như thế nào thì chứ thể xác định đối với những trường hợp đặc biệt, nhưng
đối với trường hợp thông thường việc định hình ban đầu diễn ra vào khoảng giữa
lớp 7 cho đến lớp 10, tìm kiếm diễn ra suốt năm lớp 10 cho đến lớp 12 và lựa chọn
suốt thời gian từ năm lớp 11 đến 12
1.1.4.3.2.Mô hình ba giai đoạn lựa chọn Đại học của Hossler và Gallaghher
Theo mô hình 3 giai đoạn của Hossler và Gallaghher, học sinh sẽ dần hiểu biết
nhiều hơn về các lựa chọn đào tạo khi họ tìm kiếm những kinh nghiệm giáo dục sau
bậc trung học. Ở mỗi giai đoạn của tiến trình lựa chọn các nhân tố thuộc cá nhân và
các nhân tố thuộc tổ chức sẽ tương tác lẫn nhau dẫn đến kết quả đầu ra. Những kết
quả đầu ra này lại sẽ tác động đến tiến trình lựa chọn trường Đại học của học sinh
Bảng 2: Mô hình 3 giai đoạn lựa chọn Đại học do Hossler và Gallaghher
đề xuất từ năm 1987
Các giai đoạn
trong tiến
trình lựa chọn
Các nhân tố tác động Kết quả về phía học sinh
Nhân tố thuộc về cá nhân Nhân tố thuộc về tổ chức
GĐ 1: Định
hướng
Đặc điểm của học sinh
Ảnh hưởng bởi người khác
Hoạt động đào tạo
Đặc điểm của
trường THPT
Tìm
kiếm
Học ĐH
Lựa chọn
khác
GĐ 2: Tìm
kiếm
Gía trị tiên quyết của trường
ĐH đối với sinh viên
Hoạt động tìm kiếm của sinh
viên
Hoạt động tìm
kiếm sinh viên của
các trường ĐH-CĐ
Nhóm các chọn lựa
Những lựa chọn
khác
GĐ 3: Chọn
lựa
Nhóm các lựa chọn
Các hoạt động thu
hút của trường ĐH-
CĐ
Chọn lựa
Mô hình 3 giai đoạn trên không chỉ tập trung vào các đặc điểm của học sinh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 23
mà đây là một mô hình tương tác có tính đến bản chất của lựa chọn giáo dục Đại
học và một số nhân tố thuộc về tổ chức ở bậc trước Đại học và Đại học. Mô hình
tiết lộ những tác động tiềm năng cho các tổ chức giáo dục.
1.2 Mô hình và thang đo nghiên cứu
1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quyết định chọn trường ĐH của
học sinh
1.2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài
- Mô hình của David W. Chapman (1981): Mô hình cho rằng việc chọn trường
đại học của HS THPT là do ảnh hưởng của 2 thành phần: thành phần nhóm yếu tố
đặc thù cá nhân bao gồm các yếu tố như: tình trạng kinh tế xã hội, năng lực, kết quả
học tập ở THPT, mức độ giáo dục mong đợi và thành phần các yếu tố bên ngoài
nhóm thành 3 loại nói chung: người thân, đặc điểm cố định của trường đại học; nỗ
lực giao tiếp của trường đại học với học sinh tiềm năng.
- Mô hình Cosser và Toit (2002): vận dụng mô hình của Chapman (1981) với
một ít thay đổi để nghiên cứu ở một số quốc gia đang phát triển (Nam Phi và Ấn
Độ) để nghiên cứu các ảnh hưởng đến việc chọn trường đại học của HS lớp 12. Kết
quả nghiên cứu của hai tác giả này có 10 yếu tố chia thành 2 nhóm yếu tố quyết
định đến lựa chọn trường đại học của HS trường THPT. Một nhóm yếu tố thể hiện
“đặc tính của nhà trường” và nhóm còn lại thể hiện “những ảnh hưởng khác” (người
thân, gia đình, bạn bè, thầy, cô giáo…), 10 yếu tố này bao gồm: danh tiếng của
trường, danh tiếng của khoa, có ký túc xá tốt, có các tiện ích sinh hoạt thể thao, khả
năng có học bổng, cho phép học qua thư tín, vị trí thuận tiện, học phí thấp, có mối
quan hệ với người thân và bạn bè gợi ý.
- Nghiên cứu của Kee Ming (2010): Kee Ming (2010) đề xuất 2 nhóm yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên tại các trường Đại học
tại Malaysia. Đó là nhóm yếu tố các đặc điểm cố định của trường đại học bao gồm
các yếu tố về vị trí, chương trình đào tạo, danh tiếng, cơ sở vật chất, chi phí học tập,
hỗ trợ tài chính, cơ hội việc làm và nhóm yếu tố các nỗ lực giao tiếp với sinh viên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 24
gồm quảng cáo, đại diện tuyển sinh, giao lưu với các trường phổ thông, tham quan
khuôn viên trường đại học
- Mô hình nghiên cứu của Dana D.Clayton (2013): tiến hành nghiên cứu “Các
yếu tố tác động đến quyết định chọn trường đại học của học sinh trung học phổ
thông năm cuối cấp có thành tích học tập cao” đã nghiên cứu mẫu 114 học sinh sắp
tốt nghiệp có thành tích học tập cao của ba trường trung học phổ thông tư thục và
một trường đặc cách ở vùng Tây Nam bang Indiana. Nghiên cứu chỉ ra rằng 67%
học sinh tham gia muốn theo học trường đại học công lập và 33% chọn trường đại
học tư thục. Theo kết quả nghiên cứu, cả hai nhóm học sinh trên đều xem yếu tố
chất lượng chương trình đào tạo là quan trọng nhất.
1.2.1.2. Nghiên cứu trong nước
- Mô hình của Trần Văn Quí, Cao Hào Thi (2009): Kết quả phân tích 227 bảng
trả lời của học sinh lớp 12 năm học 2008- 2009 của 5 trường THPT tại Quảng Ngãi
phản ánh cho thấy 5 yếu tố bao gồm yếu tố cơ hội việc làm trong tương lai; yếu tố
đặc điểm cố định của trường đại học; yếu tố về bản thân cá nhân học sinh; yếu tố về
cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh và yếu tố về thông tin có sẵn
trong việc lựa chọn trường đại học
- Nghiên cứu của Nguyễn Phương Toàn (2011) Nguyễn Phương Toàn đã thực
hiện nghiên cứu “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường của học sinh
lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết
cho th ấy mô hình đạt được độ tương thích với dữ liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn trường đại học của học sinh với 5 yếu tố ảnh hưởng: Mức độ đa
dạng và hấp dẫn ngành đào tạo, đặc điểm của trường đại học, khả năng đáp ứng sự
mong đợi sau khi ra trường, nỗ lực giao tiếp của trường đại học và danh tiếng của
trường đại học
- Phan Thi Công (2018): Nghiên cứu các yếu tố chọn trường đại học của học
sinh lớp 12 tại thành phố Đà Nẵng. Đưa ra mô hình nghiên cứu lý thuyết gồm 5 yếu
tố lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12 tại TP. Đà Nẵng bao gồm: (1) Danh
tiếng của trường đại học, (2) Cơ hội việc làm, (3) Chi phí học tập, (4) Khả năng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 25
trúng tuyển, (5) Truyền thông tư vấn. Dựa trên thông tin thu thập được từ nghiên
cứu định tính và khảo sát sơ bộ, nghiên cứu định lượng chính thức đã thực hiện trên
mẫu có kích thước N=205 được phân bố cho 15 trường THPT công lập tại thành
phố Đà nẵng
1.2.2 Mô hình nghiên cứu
Việc lựa chọn trường Đại học là một quá trình của mỗi cá nhân, trong quá
trình lựa chọn trường Đại học cá nhân mỗi học sinh sẽ chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố khác nhau, trong đó:
Đặc điểm cá nhân sẽ ảnh hưởng đến việc chọn trường học của một sinh viên,
bởi:
Quyết định chọn trường là hành vi cá nhân, vì thế, đặc điểm cá nhân (tính
cách, học vấn, năng lực, năng khiếu...) được xem xét là yếu tố tạo sự khác biệt trong
quyết định chọn trường của sinh viên như đã được kiểm định trong nghiên cứu của
Chapman (1981). Vì thế, tác giả đề xuất yếu tố đặc điểm cá nhân là nhân tố ảnh
hưởng trong quyết định chọn trường của sinh viên theo giả thuyết H1 như sau:
Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về quyết định chọn trường theo các đặc
điểm cá nhân
Chi phí học tập là một trong những nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn trường Đại học, theo Kee Ming (2010): “Có một mối quan hệ tích cực
giữa chi phí và quyết định lựa chọn đại học”. Bên cạnh đó, việc sinh viên chọn học
trường nào thì học phí có ảnh hưởng nhiều hơn đối với việc sinh viên đi học hay
không học đại học (Chapman (1981)). Có thể thấy rằng chi phí học tập là yếu tố ảnh
hưởng tiêu cực đến sự lựa chọn trường đại học trong khi các hỗ trợ tài chính để
giảm chi phí là một ảnh hưởng tích cực (Jackson (1982)). Cho nên vấn đề chi phí
học tập có sức ảnh hưởng rất lớn trong việc đưa ra quyết định chọn trường đại học
(Joseph (2000))
Vì vậy, chi phí học tập đóng vai trò hết sức quan trọng và quyết định khả năng
chọn trường đại học của học sinh.Theo đó học phí hợp lý là khoản tiền mà mỗi sinh
viên phải trả cho việc học của mình theo quy định so với sự đánh giá về lợi ích mà
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 26
họ nhận được. Nghĩa là, yếu tố học phí của trường đại học càng hợp lý thì sẽ ảnh
hưởng càng cao đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên. Dựa trên những
ý kiến, quan điểm nghiên cứu của một số tác giả trên, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
Giả thuyết H2: Chi phí học tập hợp lí có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định chọn trường của sinh viên
Một thực tế hiện nay là trong khi hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các
trường phổ thông chưa mang lại hiệu quả, do đặc điểm của đời sống văn hóa của
người Việt Nam, mà ảnh hưởng từ phía những người thân trong gia đình và bạn bè
(nhóm tham khảo) đã chi phối rất lớn đến việc chọn trường của học sinh. Điều này
cũng được khẳng định tại buổi tọa đàm “Trao đổi kinh nghiệm hướng nghiệp năm
2013” do Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM cùng báo Tuổi
trẻ tổ chức ngày 6 - 1 - 2013 tại TP HCM: “Việc chọn ngành nghề là quyền của học
sinh nhưng bản thân các em chịu áp lực rất lớn từ phụ huynh, bạn bè và xã hội. Đa
số các em chọn theo tác động của gia đình, số đông, chạy theo giá trị xã hội (tự hào
khi học trường nổi tiếng)”. Đồng thời trong nghiên cứu Chapman (1981), sự thuyết
phục, khuyên nhủ của bạn bè, gia đình và những người liên quan ở trường THPT có
sự ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh. Litten (1982) cũng
có nhắc đến các nhóm đối tượng có ảnh hưởng đến việc chọn trường của sinh viên
gồm: bố mẹ, bạn bè, người tư vấn và nhân viên trường.
Từ các nghiên cứu trên, áp dụng cho nghiên cứu này, tác giả cho rằng các cá
nhân có nhiều mối liên hệ ràng buộc và ảnh hưởng lẫn nhau. Việc chọn trường của
các cá nhân chịu tác động của yếu tố cá nhân có ảnh hưởng như: bố mẹ và anh chị
em trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo trường THPT là những yếu tố chính tạo
khung cảnh cho hành vi chọn trường của mỗi sinh viên hình thành. Từ đó tác giả
đưa ra giả thuyết H3 như sau:
Giả thuyết H3: Nhóm tham khảo có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định chọn trường của sinh viên
Đặc điểm trường Đại học sẽ ảnh hưởng đến việc chọn trường học của một sinh
viên, cụ thể như là: Cơ sở vật chất của nhà trường, ký túc xá, phương tiện học tập,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 27
sự đa dạng của ngành học, địa điểm cơ sở vật chất của nhà trường, học tập hoạt
động ngoại khóa, chế độ chính sách, hỗ trợ tài chính. Như trong nghiên cứu của Kee
Ming (2010) cho rằng các yếu tố cố định của trường đại học như vị trí, chương trình
đào tạo, cơ sở vật chất... sẽ có ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh.
Mặc khác, diện tích nhà trường, chương trình, hỗ trợ tài chính, môi trường học tập,
kiểm soát (công, tư) cũng được Litten (1982), Chapman (1981) đề cập đến trong
nghiên cứu của mình.
Về tính chất, ảnh hưởng của yếu tố đặc điểm trường Đại học càng thu hút thì
sẽ ảnh hưởng càng lớn đến quyết định lựa chọn trường Đại học của sinh viên. Dựa
trên những ý kiến, quan điểm nghiên cứu của một số tác giả trên, giả thuyết sau
được đề xuất
Giả thuyết H4: Đặc điểm trường Đại học có ảnh hưởng cùng chiều đến
quyết định chọn trường của sinh viên
Trong cuộc Cách mạng 4.0 theo đó hàng loạt nghề nghiệp cũ sẽ mất đi và thay
thế vào đó là những nghề nghiệp mới (Tạp chí Tự động hóa ngày nay). Cho nên học
sinh thường bị thu hút bởi yếu tố cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp (Sevier
(1998)), các bạn học sinh có xu hướng chọn trường đại học dựa trên cơ hội việc làm
dành cho sinh viên đã tốt nghiệp đại học (Paulsen (1990)). Có thể hiểu, cơ hội kiếm
được việc làm sau khi tốt nghiệp là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường
của học sinh (Washburn cùng các cộng sự (2000))
Từ các lập luận, giả thuyết trên, tác giả cho rằng việc chọn trường học của một
sinh viên sẽ bị ảnh hưởng bởi yếu tố cơ hội nghề nghiệp. Trường Đại học có đào tạo
các ngành nghề mới, ngành nghề phù hợp với thị trường lao động thì càng ảnh
hưởng tích cực đến quyết định lựa chọn trường của học sinh. Vì thế tác giả đề xuất
yếu tố cơ hội nghề nghiệp cho giả thuyết H5 như sau:
Giả thuyết H5: Cơ hội nghề nghiệp có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định chọn trường của học sinh
Theo đó, quyết định chọn trường Đại học còn chịu ảnh hưởng bởi của yếu tố
danh tiếng của trường Đại học đó (Kee Ming (2010)). Mức độ hấp dẫn của ngành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 28
học, mức độ nổi tiếng và uy tín của trường, đội ngũ giáo viên danh tiếng... mà càng
lớn thì ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học sẽ càng lớn (Burn (2006)).
Mặc khác, học sinh thường bị thu hút bởi yếu tố cơ hội nghê ngiệp sau khi tốt
nghiệp (Sevier (1998)). Có thể hiểu, học sinh cho rằng là việc tốt nghiệp ở một
trường danh tiếng sinh viên sẽ có nhiều cơ hội việc làm tốt hơn.
Cho nên, một trong các yếu tố ảnh hưởng mà sinh viên sẽ đánh giá trong sự
lựa chọn của họ về một tổ chức là danh tiếng của tổ chức đó (Keling (2007)). Danh
tiếng trường Đại học càng thu hút thì sẽ ảnh hưởng càng cao đến quyết định chọn
trường Đại học của sinh viên. Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết H6 như sau:
Giả thuyết H6: Danh tiếng trường Đại học có ảnh hưởng cùng chiều đến
quyết định chọn trường của sinh viên
Một nhân tố khác làm ảnh hưởng đến lựa chọn trường Đại học là hoạt động
truyền thông tư vấn. Sự ảnh hưởng của nỗ lực giao tiếp của các trường với học sinh
đến quyết định chọn trường của các học sinh, gồm: quảng cáo, đại diện tuyển sinh
giao lưu với các trường phổ thông, tham quan khuôn viên trường đại học đã được
Kee Ming (2010) nhấn mạnh. Ngoài ra còn các hoạt động giới thiệu, quảng bá hình
ảnh đến các học sinh; giới thiệu học bổng, học bổng du học; đăng quảng cáo lên tạp
chí, tivi hoặc thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao (Chapman (1981)).
Những thông tin tuyển sinh, những hoạt động cụ thể, những chính sách tuyển
sinh và phương tiện truyền thông sẽ tác động đến sinh viên trong suốt giai đoạn thu
thập thông tin (Litten (1982))
Từ các nghiên cứu trên, tác giả cho rằng việc chọn trường học của một sinh
viên sẽ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nỗ lực giao tiếp với người học của trường Đại học,
cụ thể như: xây dựng hình ảnh của trường thông qua các hoạt động giới thiệu, văn
hóa thể thao, quảng bá hình ảnh trên các phương tiện truyền thông, giới thiệu các
loại học bổng, du học, đại diện tuyển sinh và những thông tin về chính sách tuyển
sinh; giao lưu với các trường phổ thông; hoạt động tham quan khuôn viên trường
đại học; các tài liệu có sẵn; phương tiện truyền thông tác động đến sinh viên.
Về tính chất ảnh hưởng, yếu tố công tác tư vấn tuyển sinh/ truyền thông đến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 29
Truyền thông, tư vấn
người học của trường đại học càng thu hút thì sẽ ảnh hưởng càng cao đến quyết
định chọn trường đại học của sinh viên. Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết H7 như sau:
Giả thuyết H7: Truyền thông- tư vấn có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết
định chọn trường của sinh viên
Từ các lập luận và giả thuyết đã nêu ra ở trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu trên cơ sở kế thừa mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
chọn trường đại học của học sinh phổ thông trung học” (2009) của tác giả Trần Văn
Quí, Cao Hào Thi - Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM. Theo đó, các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của sinh viên tập trung vào 5 nhóm nhân tố
(đặc điểm cá nhân, đặc điểm trường Đại học, truyền thông tư vấn, cơ hội nghề
nghiệp , nhóm tham khảo) và đề xuất nhân tố chi phí học tập là nhân tố thứ 6 và
danh tiếng là nhân tố thứ 7, trong mô hình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế của học sinh lớp 12
tại tỉnh Thừa Thiên Huế” như sau
Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Đặc điểm cá nhân
Chi phí học tập
Nhóm tham khảo
Đặc điểm trường Đại học
Cơ hội nghề ngiệp
Danh tiếng
Quyết định chọn trường
Đại học
(H1)
(H2)
(H3)
(H4)
(H5)
(H6)
(H7)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 30
1.2.3 Xây dựng thang đo
Dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất và các nghiên cứu của các tác giả về các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường đại học. Tác giả tiến hành xây
dựng các thành phần thang đo như sau:
Bảng 3. Thang đo gốc và thang đo hiệu chỉnh ban đầu
Thành phần Thang đo gốc Thang đo hiệu chỉnh
a. Thang đo các yếu tố ảnh h ưởng đến quyết định chọn trường của sinh viên
(H1)
Đặc điểm cá
nhân
Theo các thuộc tính đo lường
yếu tố đặc điểm cá nhân
(Nguyễn Thanh Phong, 2013).
1. Tôi chọn trường này, vì
ngành học phù hợp với thế
mạnh học tập của tôi
2. Tôi chọn trường này vì tôi
nghĩ rằng tôi đủ khả năng đậu
vào trường
3. Tôi chọn trường này vì
ngành học phù hợp với sở
thích cá nhân
1. Tôi chọn trường này, vì ngành
học phù hợp với thế mạnh học
tập của tôi
2. Tôi chọn trường này vì tôi nghĩ
rằng tôi đủ khả năng đậu vào
trường
3. Tôi chọn trường này vì ngành
học phù hợp với sở thích cá nhân
4. Mong muốn học tập tiếp
chương trình sau Đại học
(H2) Chi phí
học tập
Các thuộc tính đo lường yếu tố
học phí của Nguyễn Phương
Mai (2015)
1. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí phù hợp với điều kiện
thu nhập của gia đình.
2. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí tương đối ổn định qua
các năm học.
3. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí tương xứng với điều
kiện học tập.
4. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí dễ chấp nhận hơn so
với các trường khác
1. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí phù hợp với điều kiện thu
nhập của gia đình.
2. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí tương đối ổn định qua các
năm học.
3. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí tương xứng với điều kiện
học tập.
4. Tôi chọn trường này, vì mức
học phí dễ chấp nhận hơn so với
các trường khác
(H3) Nhóm
tham khảo
Các thuộc tính đo lường yếu tố
chuẩn chủ quan của Chapman
(1981), Litten (1982)
1. Tôi chọn trường này là theo
sự định hướng của người thân
trong gia đình (bố, mẹ, anh
chị...).
1. Tôi chọn trường này là theo sự
định hướng của người thân trong
gia đình (bố, mẹ, anh, chị…).
2. Tôi chọn trường này là theo
lờikhuyên của thầy cô ở trường
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 31
2. Tôi chọn trường này là theo
lời khuyên của thầy cô ở
trường THPT.
3. Tôi chọn trường là theo ý
kiến của bạn bè.
4. Tôi chọn trường này là theo
lời giới thiệu của sinh viên đã,
đang học tại trường này
THPT.
3. Tôi chọn trường là theo ý kiến
của bạn bè.
4. Tôi chọn trường này là theo lời
giới thiệu của sinh viên đã, đang
học tại trường này
(H4)
Đặc điểm
trường đại
học
Các thuộc tính đo lường điều
kiện học tập của Nguyễn
Phương Mai (2015)
1. Tôi chọn trường này, vì có
nhiều ngành đào tạo để tôi lựa
chọn.
2. Tôi chọn trường này, vì có
ngành đào tạo hấp dẫn đối với
tôi.
3. Tôi chọn trường này, vì có
cơ sở vật chất và trang thiết bị
hiện đại
4. Tôi chọn trường này, vì có
điểm chuẩn xét tuyển phù hợp
với tôi.
5. Tôi chọn trường này, vì có
thư viện hiện đại.
6. Tôi chọn trường này, vì có
nhiều học bổng và các chính
sách ưu đãi dành cho sinh viên.
7. Tôi chọn trường này, vì ký
túc xá có rất nhiều chỗ ở cho
sinh viên.
8. Tôi chọn trường này, vì có
hoạt động ngoại khoá (văn
nghệ, TDTT...) phong phú, hấp
dẫn.
9. Tôi chọn trường này, vì cơ
sở đào tạo nằm ở vị trí thuận
lợi cho việc đi lại và học tập.
1. Tôi chọn trường này, vì có
ngành đào tạo hấp dẫn đối với tôi.
2. Tôi chọn trường này, vì có cơ
sở vật chất và trang thiết bị, thư
viện hiện đại
3. Tôi chọn trường này, vì có
nhiều học bổng và các chính sách
ưu đãi dành cho sinh viên.
4. Tôi chọn trường này, vì có
hoạt động ngoại khoá (văn nghệ,
TDTT...), câu lạc bộ, đội, nhóm
phong phú, hấp dẫn.
5. Tôi chọn trường này, vì cơ sở
đào tạo nằm ở vị trí thuận lợi cho
việc đi lại và học tập.
(H5)
Cơ hội nghề
nghiệp
Các thuộc tính đo lường yếu tố
cơ hội nghề nghiệp của
Chapman (1981)
1. Tôi chọn trường này, vì tôi
có nhiều cơ hội việc làm sau
1. Tôi chọn trường này, vì tôi có
nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 32
khi tốt nghiệp.
2. Tôi chọn trường này, vì tôi
có cơ hội kiếm được việc làm
có thu nhập cao sau khi tốt
nghiệp
2. Tôi chọn trường này, vì tôi có
cơ hội kiếm được việc làm có thu
nhập cao sau khi tốt nghiệp
3. Tôi chọn trường này, vì tôi dễ
dàng tìm được việc làm đúng
chuyên môn đào tạo tại trường
4. Tôi chọn trường này, vì tôi
nghĩ tôi sẽ tìm được việc làm có
vị trí cao trong xã hội
(H6) Danh
tiếng trường
đại học
Các thuộc tính đo lường danh
tiếng trường đại học của
Nguyễn Phương Mai (2015)
1. Tôi chọn trường này, vì đây
là thương hiệu nổi tiếng.
2. Tôi chọn trường này, vì có
đội ngũ giảng viên danh tiếng.
3. Tôi chọn trường này, vì
chương trình đào tạo có chất
lượng.
4. Tôi chọn trường này, vì tôi
có nhiều cơ hội việc làm sau
khi tốt nghiệp.
5. Tôi chọn trường này, vì tôi
có cơ hội kiếm được việc làm
có thu nhập cao sau khi tốt
nghiệp.
1. Tôi chọn trường này, vì đây là
thương hiệu nổi tiếng.
2. Tôi chọn trường này, vì có đội
ngũ giảng viên danh tiếng.
3. Tôi chọn trường này, vì
chương trình đào tạo có chất
lượng.
4. Tôi chọn trường này, vì danh
tiếng của trường giúp tôi có nhiều
cơ hội việc làm tốt hơn sau khi
tốt nghiệp.
5. Tôi chọn trường này, vì danh
tiếng của sinh viên đang học và
đã tốt nghiệp.
(H7) Truyền
thông - tư
vấn
Các thuộc tính đo lường yếu tố
truyền thông của Nguyễn
Phương Mai (2015)
1. Tôi chọn trường này, vì
được giới thiệu thông qua các
hoạt động tư vấn tuyển sinh.
2. Tôi chọn trường này là do
tôi tìm hiểu thông qua website
của trường trên internet.
3. Tôi chọ n trường này là dựa
vào thông tin về trường trên
các phương tiện truyền thông
(Báo, Tivi, Radio, vv.).
4. Tôi chọn trường này là
thông qua hoạt động giáo dục
1. Tôi chọn trường này, vì được
giới thiệu thông qua các hoạt
động tư vấn tuyển sinh.
2. Tôi chọn trường này là do tôi
tìm hiểu thông qua website của
trường trên internet.
3. Tôi chọn trường này là dựa vào
thông tin về trường trên các
phương tiện truyền thông (Báo,
Tivi, Radio, vv.).
4. Tôi chọn trường này là thông
qua hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở trường THPT.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 33
hướng nghiệp ở trường THPT. 5. Tôi chọn trường này thông qua
mạng xã hội: Facebook…
6. Tôi chọn trường này thông qua
chuyên viên tư vấn của trường
b. Quyết định chọn trường của sinh viên
Quyết định Dựa vào thang đo về quyết
chọn trường định chọn trường đại học của
của sinh viên Chapman (1981) và Kee Ming
(2010) 1. Tôi chọn trường này là một
1. Tôi chọn trường này là một quyết định đúng đắn.
quyết định đúng đắn. 2. Tôi vẫn chọn trường này, nếu
2. Tôi vẫn chọn trường này, có cơ hội thay đổi quyết định lựa
nếu có cơ hội thay đổi quyết chọn của mình.
định lựa chọn của mình. 3. Tôi sẽ giới thiệu trường này đến
3. Tôi sẽ giới thiệu trường này bạn bè tôi chuẩn bị dự thi vào đại
đến bạn bè tôi chuẩn bị dự thi vào học
đại học 4. Tôi đã tìm hiểu kỹ về trường
4. Tôi đã tìm hiểu kỹ về trường mà tôi chọn.
mà tôi chọn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 34
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ - ĐẠI
HỌC HUẾ CỦA HỌC SINH 12
2.1 Tổng quan về trường Đại học Kinh tế Huế
2.1.1 Thông tin chung
 Tên trường (theo quyết định thành lập):
- Tiếng Việt: Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế.
- Tiếng Anh: University of Economics, Hue University
 Cơ quan/Bộ chủ quản: Đại học Huế.
 Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): Năm 2002.
 Địa chỉ Trường: 99 Hồ Đắc Di - Thành Phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Thông tin liên hệ:
- Điện thoại: 054.3529139- Fax: 054.3529491
- Websites: http://www.hce.edu.vn.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế là một trong 8 trường đại học thành viên
thuộc Đại học Huế, được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày
27/9/2002 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế, Đại học Huế. Trường
đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế
nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc từ năm 1969.
Những mốc lịch sử quan trọng:
- 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc.
- 1984-1995: Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế.
- 1995-2002: Khoa Kinh tế, Đại học Huế.
- 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế.
Trong 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế không ngừng
nâng cao chất lượng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm
hướng tới mục tiêu trở thành trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, một trung tâm
nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế và quản lý đạt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng
SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 35
chuẩn quốc gia; một số ngành đào tạo trọng điểm đạt chuẩn quốc tế đáp ứng nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao phục vụ sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước. Trường Đại học Kinh tế luôn coi trọng vấn
đề nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động. Vị thế và uy tín của
Nhà trường đang được nâng cao.
Các hoạt động của trường, đặc biệt là đào tạo và nghiên cứu khoa học, đã bước
đầu đạt được một số thành tựu cơ bản, tạo nền tảng để trường tiếp tục phát triển
theo chiều sâu. Với những thành tích đạt được qua hơn 50 năm xây dựng và phát
triển Trường ĐHKT - đã được Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng Ba
năm (1997), Huân chương Lao động hạng Hai (năm 2009) Huân chương lao động
hạng Nhất năm (2019) và nhiều bằng khen, giấy khen, phần thưởng khác của Đảng,
Nhà nước và Đại học Huế
2.1.3 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi
- Sứ mệnh: Sứ mệnh của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế là đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao; thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển
giao công nghệ, cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước.
- Tầm nhìn đến năm 2030: Đến năm 2030, Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Huế trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và
cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý có chất lượng, uy tín, xếp vào nhóm
10 cơ sở đào tạo kinh tế và quản lý hàng đầu ở Việt Nam.
- Giá trị cốt lõi: Trách nhiệm - Sáng tạo - Chất lượng - Hội nhập - Phát triển.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học
Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...Vi Thái
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhthuvienso
 
Đồ án chương trình quản lý website du lịch
Đồ án chương trình quản lý website du lịchĐồ án chương trình quản lý website du lịch
Đồ án chương trình quản lý website du lịchwem81315
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINTCÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINTthuc bui
 
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iiiLý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iiicttnhh djgahskjg
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...hoainhan1501
 
Giáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngGiáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngLe Nguyen Truong Giang
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báoChương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báoLe Nguyen Truong Giang
 
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ándinhtrongtran39
 
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESSĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESSnataliej4
 
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...KhoTi1
 

Mais procurados (20)

đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
 
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải PhòngĐề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống hỗ trợ điểm danh sinh viên trường ĐH Hải Phòng
 
Đồ án chương trình quản lý website du lịch
Đồ án chương trình quản lý website du lịchĐồ án chương trình quản lý website du lịch
Đồ án chương trình quản lý website du lịch
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
 
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINTCÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
 
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAYĐề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
 
luan van thac si tim hieu lap trinh python va ung dung phat trien web
luan van thac si tim hieu lap trinh python va ung dung phat trien webluan van thac si tim hieu lap trinh python va ung dung phat trien web
luan van thac si tim hieu lap trinh python va ung dung phat trien web
 
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iiiLý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
 
Giáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượngGiáo trình quản lý chất lượng
Giáo trình quản lý chất lượng
 
Luận văn: Hành vi sử dụng điện thoại di động của học sinh THPT
Luận văn: Hành vi sử dụng điện thoại di động của học sinh THPTLuận văn: Hành vi sử dụng điện thoại di động của học sinh THPT
Luận văn: Hành vi sử dụng điện thoại di động của học sinh THPT
 
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊNPHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
PHÂN TÍCH DỰ BÁO DOANH THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TNG THÁI NGUYÊN
 
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báoChương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
 
Báo Cáo Thực Tập Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Vào Công Tác Quản Lý
Báo Cáo Thực Tập Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Vào Công Tác Quản LýBáo Cáo Thực Tập Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Vào Công Tác Quản Lý
Báo Cáo Thực Tập Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Vào Công Tác Quản Lý
 
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự án
 
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESSĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
ĐỒ ÁN XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG BẰNG WORDPRESS
 
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN CỦA HỆ THỐNG THƯ VIỆN CÔNG CỘNG VIỆ...
 

Semelhante a Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học

Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại HọcLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại HọcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...
Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...
Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...Garment Space Blog0
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Semelhante a Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học (20)

Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
Nghiên cứu thiết kế xây dựng sổ tay hướng dẫn công tác bảo vệ và xử lý môi tr...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, HOT, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại HọcLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Sản Công trường Đại Học
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂMKhóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 
Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...
Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...
Thiet ke he_thong_tinh_huong_trong_day_hoc_hoa_hoc_lop_10_trung_hoc_pho_thong...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý chất lượng, HAY, 9 ĐIỂM
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ...
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
 

Mais de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Mais de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Khóa Luận Quản Lý Giáo Dục về Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Quyết Định Lựa Chọn Trường Đại Học

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ CỦA HỌC SINH LỚP 12 TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LUANVANTRITHUC.COM ZALO: 0936.885.877 TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO TRẦN THỊ HỒNG THỦY Niên khóa 2017-2021
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ CỦA HỌC SINH LỚP 12 TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LUANVANTRITHUC.COM ZALO: 0936.885.877 TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO Sinh viên thực hiện Trần Thị Hồng Thủy Lớp: K51A Marketing Niên khóa: 2017 - 2021 Giảng viên hướng dẫn ThS. Tống Viết Bảo Hoàng Huế, ngày 18 tháng 1 năm 2021
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy i LờiCảmƠn Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, đơn vị thực tập và gia đình, bạn bè. Trước hết, em xin cảm ơn quý thầy cô đã giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt thời gian học tại trường Đại học Kinh tế Huế, giúp cho em có nền tảng cũng như những kỹ năng, kiến thức thực tế để áp dụng vào công việc sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Ths.Tống Viết Bảo Hoàng_Giảng viên Ngành Marketing, Trường Đại Học Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập cuối khóa và hoàn thành khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Quang Phục – Trưởng phòng Công tác sinh viên đã tạo điều kiện cho em thực tập tại phòng Công tác sinh viên và tận tình giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô phòng Công tác sinh viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn ngoài kiến thức, kinh nghiệm còn cả những kỹ năng thực tế có thể hòa nhập vào môi trường tổ chức, hỗ trợ em trong quá trình làm việc và cho em những kỷ niệm đáng nhớ trong thời gian thực tập. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn giúp đỡ, đồng hành cùng em trong suốt thời gian qua. Nhưng vì điều kiện thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên bài Khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét và phê bình của quý thầy cô và bạn đọc. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Trần Thị Hồng Thủy
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Tính cần thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2 2.2. Các mục tiêu cụ thể..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................................3 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp ......................................................................................3 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp........................................................................................3 4.2. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA HỌC SINH...........................................................................................................................9 1.1 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại học 9 1.1.1 Khách hàng và hành vi khách hàng....................................................................9 1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định, hành vi của khách hàng ....................10 1.1.3 Các mô hình đo lường, đánh giá tác động các nhân tố đến quyết định lựa chọn của khách hàng..........................................................................................................17
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy iii 1.1.4 Lý thuyết liên quan đến Đại học.......................................................................19 1.2 Mô hình và thang đo nghiên cứu........................................................................23 1.2.1Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quyết định chọn trường ĐH của học sinh ............................................................................................................................23 1.2.2 Mô hình nghiên cứu..........................................................................................25 1.2.3 Xây dựng thang đo ...........................................................................................30 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ - ĐẠI HỌC HUẾ CỦA HỌC SINH 12 ................................................................................................34 2.1 Tổng quan về trường Đại học Kinh tế Huế ........................................................34 2.1.1 Thông tin chung................................................................................................34 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế .........34 2.1.3 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi...............................................................35 2.1.4 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................35 2.1.5 Cơ sở vật chất ...................................................................................................37 2.1.6 Báo cáo tổng tuyển sinh 2020 của trường ĐHKT Huế ....................................37 2.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường Đại học kinh tế Huế - Đại học Huế của học sinh 12 trên đại bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ........42 2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................................42 2.2.2 Kiểm định thang đo ..........................................................................................43 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................46 2.2.4 Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi quy .........49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ......................................................................................58 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................61 1. Kết luận .................................................................................................................61 2. Một số kiến nghị....................................................................................................62 3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ..............................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65 PHỤ LỤC.................................................................................................................68
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐHKT Đại học Kinh tế ĐHKT-ĐHH Đại học Kinh tế - Đại học Huế THPT Trung học phổ thông GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo ĐHCĐ Đại học- Cao đẳng TVTS Tư vấn tuyển sinh ĐHH Đại học Huế TTTS Thông tin tuyển sinh ĐH Đại học MBTI Trắc nghiệm tính cách Myers-Briggs TTH Thừa Thiên Huế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Phân bổ số lượng mẫu giữa các trường trong phạm vi nghiên cứu...............5 Bảng 2: Mô hình 3 giai đoạn lựa chọn Đại học do Hossler và Gallaghher đề xuất từ năm 1987...................................................................................................................22 Bảng 3. Thang đo gốc và thang đo hiệu chỉnh ban đầu ............................................30 Bảng 4: Tóm tắt kết quả chính của hoạt động tuyển sinh năm 2020 ........................37 Bảng 5: Thống kê lượt truy cập hệ thống websites của trường ĐHKT Huế.............39 Bảng 6: Thống kê bài viết đăng báo và Website của trường ĐHKT Huế.................39 Bảng 7: Thống kê số lượng trường THPT có tiếp cận TVTS...................................40 Bảng 8: Kết quả tuyển sinh năm 2020 theo từng ngành ...........................................41 Bảng 9: Đặc điểm nhân khẩu học của mẫu điều tra..................................................43 Bảng 10: Kết quả Cronbach’s Alpha của các thang đo.............................................44 Bảng 11: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến độc lập..............................46 Bảng 12: Ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập lần 2.......................................47 Bảng 13: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test cho biến phụ thuộc..........................49 Bảng 14: Kết quả dữ liệu phân tích tương quan Pearson..........................................50 Bảng 15: Kết quả kiểm định ANOVA ......................................................................51 Bảng 16. Kết quả kiểm định chỉ số R........................................................................51 Bảng 17: Kết quả kiểm định Durbin Watson............................................................52 Bảng 18: Kết quả phân tích hồi quy cộng đa tuyến ..................................................52 Bảng 19: Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn trường của học sinh theo giới tính.............................................................................................................................54 Bảng 20: Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn trường của học sinh theo học tại các trường THPT..................................................................................................55 Bảng 21: Kiểm định sự khác biệt về quyết định chọn trường của sinh viên theo khối ngành học ..................................................................................................................55
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Mô hình hành vi của KH.............................................................................10 Sơ đồ 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng ........................................11 Sơ đồ 3: Mô hình thuyết hành vi hoạch định TPB....................................................16 Sơ đồ 4: Tiến trình ra quyết định của khách hàng ....................................................17 Sơ đồ 5: Các bước đánh giá các lựa chọn, quyết định mua ......................................18 Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................29 Sơ đồ 7: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Đại học Kinh tế Huế.................................................36
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1: Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) ....................................................15 Biểu đồ 1: Biến động nguồn tuyển sinh theo địa bàn chủ yếu qua 2 năm 2019 và 2020...........................................................................................................................41
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cần thiết của đề tài nghiên cứu Một nền giáo dục tốt là cơ sở vững chắc cho sự phát triển mạnh mẽ của đất nước. Trong đó, giáo dục đại học là cấp học cao nhất trong hệ thống giáo dục quốc dân và giữ vai trò then chốt trong việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của một quốc gia. Ở cấp học này, người học được trang bị những kiến thức chuyên môn cơ bản và nâng cao, cũng như những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp định hướng trong tương lai. Trong thực tế, học sinh Trung học phổ thông (THPT) vẫn khá mơ hồ khi lựa chọn ngành, trường đại học để tham gia xét tuyển. Học sinh chọn ngành học còn theo cảm tính, theo trào lưu hay theo định hướng gia đình mà chưa cân nhắc kỹ xem ngành mình lựa chọn có phù hợp với bản thân không. Việc chọn trường chưa phù hợp có thể đưa đến những lựa chọn sai lầm dẫn tới bản thân không phát huy được hết năng lực, giảm năng suất và hiệu quả học tập và lao động, khi ra trường khó có việc làm hoặc phải đào tạo lại, gây lãng phí về thời gian và tiền bạc cho bản thân, gia đình và xã hội. Khi mà phong cách sống của các thế hệ trên thế giới có rất nhiều sự khác biệt về quan điểm, lối sống, nhận thức và hành vi so với các thế hệ trước đây mà chúng ta đã biết (Báo cáo “Phong cách sống” (2015) của công ty nghiên cứu thị trường Neilsen) đặc biệt là đối với thế hệ học sinh hiện tại - một phần của thế hệ Z. Điều này tạo nên những sự thách thức cho các doanh nghiệp, tổ chức khi tiếp cận và khai thác thị trường này nói chung và các trường Đại học (ĐH) trong việc tiếp cận thị trường giáo dục nói riêng. Mặt khác, trong bối cảnh lĩnh vực giáo dục đại học được xã hội hóa, sự cạnh tranh giữa các trường ngày càng tăng, nó vừa tạo ra cơ hội, vừa là thách thức làm phức tạp thêm cho việc lựa chọn trường của học sinh THPT. Khi các trường đại học vừa tăng lên về số lượng cũng như chất lượng, điều này vừa tạo ra nhiều thuận lợi nhưng cũng đồng thời đặt ra những khó khăn cho các em học sinh THPT khi phải quyết định nên theo học tại trường đại học nào. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&DT) cho thấy đến năm 2018, Việt Nam có 236 trường đại học, trong
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 2 đó 171 trường công lập và 65 trường ngoài công lập. Bên cạnh đó, Bộ GD&DT cũng đã thực hiện cải cách kỳ thi THPT và thi đại học, cao đẳng trong những năm vừa qua. Hai nhân tố này đang làm gia tăng tính khốc liệt trong cuộc cạnh tranh thu hút thí sinh. Khi cạnh tranh trong giáo dục đại học ngày càng tăng thì nhu cầu về sự hiểu biết rõ hơn về cách các học sinh THPT lựa chọn một trường đại học cũng tăng lên. Các nhân tố quan trọng từ thị trường và môi trường chính sách nói trên đã phần nào tác động đến kết quả tuyển sinh của các trường ĐH nói chung và trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế (ĐHKT- ĐHH) nói riêng. Thống kê từ Ban tư vấn tuyển sinh (TVTS) trường Đại học Kinh tế Huế (ĐHKT Huế) cho thấy năm 2018, nhà trường tuyển được 1.681 sinh viên. Sang năm 2019, con số này có sự tăng lên, tương ứng 1.794 sinh viên. Năm 2020, kết quả tuyển tích cực hơn với 2030 sinh viên. Trong đó nguồn cung cấp đầu vào ngay tại tỉnh Thừa Thiên Huế (TTH) có tỷ trọng đầu vào lớn qua các năm. Từ những thực tế trên cho thấy, quyết định chọn trường đại học là một quyết định không hề đơn giản mà là một quá trình phức tạp dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Để hiểu rõ được quá trình này, trước tiên trường ĐHKT- ĐHH phải nắm bắt được những nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT, đặc biệt là học sinh ở tỉnh TTH. Do vậy, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế của học sinh lớp 12 tại tỉnh Thừa Thiên Huế” là một vấn đề hết sức cấp thiết đối với trường ĐHKT- ĐHH hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế trong thời gian tới. 2.2. Các mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng trong thị trường giáo dục. - Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH của học sinh lớp 12 ở tỉnh Thừa Thiên Huế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 3 - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác TVTS của trường ĐHKT- ĐHH trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH của học sinh lớp 12 ở tỉnh Thừa Thiên Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: để đảm bảo tính chính xác và cập nhật của đề tài nghiên cứu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2018 đến năm 2021, dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 11/2020 đến tháng 1/2021 - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào việc thấu hiểu quyết định lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH của học sinh lớp 12 tại các trường trọng điểm là Hai Bà Trưng, Nguyễn Huệ, Gia Hội, Nguyễn Trường Tộ, Phan Đăng Lưu. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các giáo trình, các bài báo khoa học, công trình khoa học, các đề tài nghiên cứu có liên quan, các báo cáo và số liệu công bố của Bộ GD&DT, Sở GD&DT tỉnh Thừa Thiên Huế, Đại học Huế, dữ liệu nội bộ của ĐHKT-ĐHH. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng các dữ liệu của một số công ty nghiên cứu thị trường, các nguồn dữ liệu từ Internet… 4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp Đề tài sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để phục vụ cho quá trình nghiên cứu:
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 4 Nghiên cứu định tính Dựa trên kết quả nghiên cứu tổng quan, hệ thống các lý thuyết, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, đồng thời phỏng vấn sâu tham khảo ý kiến của đội ngũ cán bộ chuyên gia tham gia công tác tuyển sinh của nhà trường và một số học sinh lớp 12, nhóm tác giả tổng hợp xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế bảng hỏi nghiên cứu sơ bộ ban đầu và sau đó hiệu chỉnh phù hợp với thực tế nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng + Phương pháp xác định cỡ mẫu Các đối tượng khảo sát của nghiên cứu bao gồm những học sinh 12 tại tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu, nguyện vọng lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH làm cấp học tiếp theo. Với quy mô nguyện vọng nộp vào trường ĐHKT- ĐHH hàng năm dao động khoảng hơn 10.000 thí nguyện vọng ở tất cả các cấp nguyện vọng. Tuy nhiên thực tế thì số lượng thí sinh sẽ ít hơn do mỗi thí sinh được quyền đăng ký nhiều nguyện vọng. Vì lý do chưa biết trước được số lượng thí sinh đăng ký lựa chọn trường ĐHKT Huế nên để hạn chế sai số do chọn mẫu, nhóm nghiên cứu giả định 10.000 nguyện vọng là số thí sinh thi THPT sử dụng kết quả thi để xét tuyển ĐH để khi tính toán cỡ mẫu thì giá trị cỡ mẫu sẽ gia tăng lên, bù đắp phần sai số do chưa biết trước tổng thể. Theo giả định đó: - Nếu sử dụng công thức tính toán cỡ mẫu: Trong đó: n là quy mô mẫu; N là quy mô tổng thể; e là sai số cho phép thì giá trị cỡ mẫu thu được là 384 phần tử. - Nếu sử dụng công thức tính toán cỡ mẫu của Krejcie & Morgan Trong đó n là quy mô mẫu; X2 là giá trị Chi Square, N là kích thước tổng thể, P là tỷ lệ tổng thể, ME là sai số biên thì giá trị cỡ mẫu tính được là 370 phần tử. Tuy nhiên do giới hạn về thời gian và ngân sách, chúng tôi lựa chọn mẫu có quy mô 150 phần tử.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 5 + Phương pháp chọn mẫu Do đặc tính không biết trước tổng thể nên việc lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không khả thi. Nhóm tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên theo hạn ngạch. Tiêu chí phân chia hạn ngạch là tỷ lệ thí sinh tại các trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nguyện vọng lựa chọn trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế năm 2020. + Phương pháp điều tra phỏng vấn Quá trình điều tra phỏng vấn sẽ được thực hiện theo trình tự như sau: Bước 1: Dựa trên dữ liệu tuyển sinh năm 2020, nhóm tác giả tính toán, quy đổi tỷ lệ phần trăm của học sinh ở các trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nguyện vọng lựa chọn trường ĐHKT- ĐHH. Bước 2: Trên cơ sở đó, nhóm tác giả phân bổ theo tỷ lệ phần trăm vào tổng mẫu khảo sát 150. Bước 3: Sử dụng bảng hỏi để phỏng vấn trực tiếp, tích lũy đủ theo tỷ lệ đã phân bổ ở trên về các trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có thí sinh nộp hồ sơ vào trường ĐHKT Huế. Bảng 1: Phân bổ số lượng mẫu giữa các trường trong phạm vi nghiên cứu Trường THPT Số lượng học sinh trúng tuyển năm học 2020 trong phạm vi nghiên cứu (người) Tỷ lệ học sinh trúng tuyển năm học 2020/ tổng phạm vi nghiên cứu (%) Số lượng phân bổ mẫu khảo sát Hai Bà Trưng 72 19% 29 Nguyễn Huệ 82 22% 33 Nguyễn Trường Tộ 68 18% 27 Gia Hội 67 18% 27 Phan Đăng Lưu 84 23% 34 Tổng 373 100% 150 (Nguồn: số liệu thống kê 2020) 4.2. Phương pháp xử lý số liệu Nghiên cứu sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS với các kỹ thuật phân tích dự kiến bao gồm:
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 6 - Thống kê tần số, tính toán giá trị trung bình X=Xi*fi/fi Trong đó X: Giá trị trung bình Xi: lượng biến thứ i fi: tần số của giá trị i fi: Tổng số phiếu phỏng vấn hợp lệ - Giá trị phương sai, độ lệch chuẩn - Kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính Cặp giả thuyết thống kê Giả thuyết H0: Hai biến độc lập với nhau Đối thuyết H1: Hai biến có liên hệ với nhau Nếu hai biến kiểm định là biến Định danh - Định danh hoặc Định danh - Thứ bậc thì đại lượng dùng để kiểm định là đại lượng Chi Square. Nếu hai biến kiểm định là biến thứ bậc thì sử dụng đại lượng: Tau-b của Kendall, d của Somer, gamma của Goodman và Kruskal. Bảng 2: Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết Sig Sig (2-sided) Sig ≥ α: Chấp nhận giả thuyết H0 Sig < α: Bác bỏ giả thuyết H0 Sig ≥ α/2: Chấp nhận giả thuyết H0 Sig < α/2: Bác bỏ giả thuyết H0 - Kiểm định giá trị trung bình một mẫu (One Sample T Test) Cặp giả thuyết thống kê nếu kiểm định hai phía Giả thuyết H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) Đối thuyết H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value) Cặp giả thuyết thống kê nếu kiểm định một phía Giả thuyết H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value) Đối thuyết H1: µ > (hoặc <) Giá trị kiểm định (Test value) Bảng 3: Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết Giá trị kiểm định T H1: µ < test value H1: µ = test value H1: µ > test value T>0, µ>X P value = 1- sig/2 P value = sig P value = sig/2
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 7 T<0, µ<X P value = sig/2 P value = sig P value = 1-sig/2 • Phân tích phương sai một chiều Một số giải định của phương pháp phân tích phương sai (ANOVA-Analysis Of Variance) một chiều: + Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn một cách ngẫu nhiên. + Các nhóm so sánh phải có phân phối chuẩn hoặc cỡ mẫu phải đủ lớn để được xem như tiệm cận phân phối chuẩn. + Phương sai giữa các nhóm phải đồng nhất. Cặp giả thuyết thống kê dùng để kiểm định sự đồng nhất phương sai Giả thuyết H0: Phương sai giữa các nhóm đồng nhất Đối thuyết H1: Phương sai giữa các nhóm không đồng nhất Nếu Sig > α: Chấp nhận H0 Cặp giả thuyết thống kê dùng để kiểm định sự đồng nhất phương sai Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm Đối thuyết H1: Có sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm Nếu Sig > α: Chấp nhận H0 • Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha Trong nghiên cứu định lượng, việc đo lường các nhân tố lớn sẽ rất khó khăn và phức tạp, không thể chỉ sử dụng những thang đo đơn giản mà phải sử dụng các thang đo chi tiết hơn (dùng nhiều câu hỏi quan sát để đo lường nhân tố) để hiểu rõ được tính chất của nhân tố lớn. Do vậy, khi lập bảng câu hỏi nghiên cứu, chúng ta thường tạo các biến quan sát x1, x2, x3, x4, x5... là biến con của nhân tố A nhằm mục đích thay vì đi đo lường cả một nhân tố A tương đối trừu tượng và khó đưa ra kết quả chính xác thì chúng ta đi đo lường các biến quan sát nhỏ bên trong rồi suy ra tính chất của nhân tố. Tuy nhiên, không phải lúc nào tất cả các biến quan sát x1, x2, x3, x4, x5... chúng ta đưa ra để đo lường cho nhân tố A đều hợp lý, đều phản ánh được khái niệm, tính chất của A. Do vậy, cần phải có một công cụ giúp kiểm tra xem biến quan sát nào phù hợp, biến quan sát nào không phù hợp để đưa vào thang đo. Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 8 có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ số này càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên điều này không hoàn toàn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha quá lớn (khoảng từ 0.95 trở lên) cho thấy có nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi là trùng lắp trong thang đo (Nguyễn Đình Thọ, 2009). Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item – Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nunnally, 1978). Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt; từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt; từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện. • Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) được dùng đến trong trường hợp mối quan hệ giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn là không rõ ràng hay không chắc chắn. Phân tích EFA theo đó được tiến hành theo kiểu khám phá để xác định xem phạm vi, mức độ quan hệ giữa các biến quan sát và các nhân tố cơ sở như thế nào, làm nền tảng cho một tập hợp các phép đo để rút gọn hay giảm bớt số biến quan sát tải lên các nhân tố cơ sở. Các nhân tố cơ sở là tổ hợp tuyến tính (sơ đồ cấu tạo) của các biến mô tả bằng hệ phương trình sau: F1=α11x1+ α12x2+ α13x3+…+ α1pxp F2=α21x1+ α22x2+ α23x3+…+ α2pxp • Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình: nhằm đo lường và đánh giá tác động của các nhân tố đến quyết định chọn trường ĐHKT Huế của học sinh.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 9 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỦA HỌC SINH 1.1 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại học 1.1.1 Khách hàng và hành vi khách hàng 1.1.1.1. Khái niệm về khách hàng Theo Philip Kotler (1996): “Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp”. Theo F.Drucker (1954), cha đẻ của ngành quản trị định nghĩa “Khách hàng của một doanh nghiệp là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp, v.v… có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó”. Như vậy có thể hiểu chung nhất về khách hàng như sau: Khách hàng (KH) là người có nhu cầu và mong muốn về một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Việc mua của họ có thể diễn ra nhưng không có nghĩa mua là chính họ sẽ sử dụng sản phẩm hay dịch vụ đó. 1.1.1.2. Khái niệm hành vi khách hàng Theo Hiệp hội Marketing Mỹ: Hành vi khách hàng là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà qua sự tương tác đó con người thay đổi cuộc sống của họ. Theo Kotler & Levy (1993): Hành vi khách hàng là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng hay vứt bỏ sản phẩm hoặc dịch vụ. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu hành vi khách hàng là một loạt các quyết định liên quan quan đến việc sắm (mua cái gì, mua ở đâu, mua mức giá bao nhiêu...) qua một quá trình cân nhắc, lựa chọn. Hay có thể hiểu, hành vi khách hàng là toàn bộ
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 10 quá trình diễn biến và cân nhắc trong việc tìm kiếm thông tin sản phẩm, đánh giá sản phẩm, mua và sử dụng sản phẩm mà thỏa mãn nhu cầu đặt ra ban đầu của khách hàng. 1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định, hành vi của khách hàng 1.1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng 1.1.2.1.1.Mô hình hành vi khách hàng Mô hình hành vi mua của khách hàng được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa ba yếu tố: các kích thích, “hộp đen ý thức” và những phản ứng đáp trả của khách hàng Sơ đồ 1: Mô hình hành vi của KH (Nguồn: Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản) - Các tác nhân kích thích: Các tác nhân kích thích là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài khách hàng có thể gây ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng. Các tác nhân này được chia thành 2 nhóm: Nhóm 1: Các tác nhân kích thích marketing: các tác nhân thuộc nhóm này như sản phẩm, giá cả, cách thức phân phối và hoạt động chiêu thị. Các tác nhân này nằm trong khả năng kiểm soát của doanh nghiệp. Nhóm 2: Các tác nhân không thuộc quyền kiểm soát của tuyệt đối của doanh nghiệp bao gồm: môi trường kinh tế, chính trị, pháp luật… Lựa chọn hàng hóa Lựa chọn nhãn hiệu Lựa chọn nhà kinh doanh Lựa chọn thời gian mua Lựa chọn khối lượng mua Phản ứng đáp lại của người mua Hộp đen ý người thức của mua Các đặc Quá trình tính của quyết người mua định mua hàng Tác động Marketing Các tác nhân kích thích Sản phẩm Môi trường kinh tế Giá cả Môi trường KHKT Phân phối Môi trường chính trị Chiêu thị Môi trường văn hóa
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 11 - Hộp đen ý thức: là cách gọi bộ não của con người và cơ chế hoạt động của nó trong việc tiếp nhận, xử lý các kích thích và đề xuất các giải pháp đáp ứng lại kích thích đó. Hộp đen ý thức được chia thành 2 phần: Phần thứ nhất là những đặc tính của KH, những yếu tố này có ảnh hưởng đến việc con người tiếp nhận các kích thích và phản ứng với nó như thế nào. Phần thứ hai là quá trình thông qua quyết định của người mua và kết quả sẽ phụ thuộc vào quyết định đó. Nhiệm vụ của các nhà marketing là phải hiểu cho được cái gì xảy ra trong hộp đen ý thức của con người. - Những phản ứng đáp lại của khách hàng Là những phản ứng khách hàng bộc lộ trong quá trình trao đổi mà ta có thể quan sát được. Ví dụ: Hành vi tìm kiếm thông tin tuyển sinh trên các các trang mạng xã hội, internet hay tìm hiểu dò hỏi thông qua bạn bè của học sinh 12. 1.1.2.1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng Văn hóa Nền văn hóa Nhóm văn hóa Tầng lớp xã hội Xã hội Nhóm tham khảo Gia đình Vai trò và địa vị Cá nhân Tuổi và vòng đời Nghề nghiệp Điều kiện kinh tế Phong cách sống Nhân cách, sự tự quan niệm bản thân Tâm lí Động cơ Nhận thức Kiến thức Niềm tin và thái độ Khách hàng Sơ đồ 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng (Nguồn: Philip Kotler (1996), Quản trị Marketing) Những yếu tố thuộc nền văn hóa Các yếu tố thuộc về nền văn hóa luôn được đánh giá là có ảnh hưởng sâu rộng đến hành vi của người tiêu dùng, là lực lượng cơ bản đầu tiên biến nhu cầu tự nhiên thành ước muốn. Gồm: nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai tầng xã hội. - Nền văn hóa: là yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến nhu cầu, ước muốn và hành vi của một con người. Mỗi người ở một nền văn hóa khác nhau sẽ có những cảm
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 12 nhận về giá trị của hàng hóa, về cách ăn mặc…khác nhau. Do đó những người sống trong môi trường văn hóa khác nhau sẽ có hành vi tiêu dùng khác nhau. - Nhánh văn hóa: chính là bộ phận cấu thành nhỏ hơn của một nền văn hóa. Nhánh văn hóa tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn cho những thành viên của nó. Người ta có thể phân chia nhánh tôn giáo theo các tiêu thức như địa lí, dân tộc, tôn giáo. Các nhánh văn hóa khác nhau có lối sống riêng, phong cách tiêu dùng riêng và tạo nên những khúc thị trường quan trọng. - Giai tầng xã hội: Tầng lớp xã hội đại diện cho những thành viên của một xã hội có tính tương đối thể hiện uy tín và sức mạnh có thứ bậc, những thành viên trong thứ bậc chia sẽ những giá trị lợi ích và cách cư xử như nhau. Những người cùng giai tầng xã hội sẽ có khuynh hướng xử sự giống nhau; họ sẽ có cùng sở thích về sản phẩm, thương hiệu, phương thức thanh toán của dịch vụ… (Theo Kotler và Keller (2012), Quản trị Marketing). Các nhân tố mang tính chất xã hội - Nhóm tham khảo: là những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ hay hành vi của một người nào đó. Những nhóm này có thể là gia đình, bạn bè, hàng xóm và đồng nghiệp, mà những người đó có quan hệ giao tiếp thường xuyên hay nhóm có ảnh hưởng ít hơn như công đoàn, tổ chức đoàn thể. - Gia đình: là tổ chức tiêu dùng quan trọng nhất xã hội cũng là nhóm tham khảo có ảnh lớn nhất đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng. Khi nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng các vấn cần quan tâm: kiểu hộ gia đình, quy mô hộ gia đình, thu nhập của gia đình và vai trò của các thành viên trong gia đình hiện tại đối với các quyết định mua. - Vai trò và địa vị cá nhân: Mỗi cá nhân thường sẽ tham gia rất nhiều nhóm khác nhau trong xã hội. Vai trò và địa vị của cá nhân quyết định địa vị của cá nhân đó trong mỗi nhóm người. Vai trò bao hàm những hoạt động mà cá nhân cho là phải thực hiện để hòa nhập vào nhóm xã hội mà mỗi nhóm cá nhân tham gia. Mỗi vai trò kèm theo một địa vị phản ánh sự kính trọng của xã hội dành cho vai trò đó. Các nhân tố thuộc về cá nhân
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 13 - Tuổi tác và vòng đời: khách hàng sẽ sử dụng, tiêu dùng những sản phẩm khác nhau trong vòng sinh sống của họ. - Nghề nghiệp: có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất của hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua sắm. - Tình trạng kinh tế: có ảnh lớn trong việc ra quyết định mua của người tiêu dùng trong mua sắm. Tình trạng kinh tế bao gồm thu nhập, tiết kiệm, khả năng đi vay và những quan điểm về chi tiêu / tích lũy của khách hàng. - Phong cách sống: gắn liền với nguồn gốc xã hội, văn hóa, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, đặc điểm, tính cách của khách hàng và nó được thể hiện thông qua các hành động, sự quan tâm và quan điểm của người đó trong môi trường sống. - Nhân cách và quan niệm về bản thân: là những đặc điểm tâm lý nổi bật và mỗi người sẽ có một nhân cách khác nhau. Nhân cách thường được mô tả bằng những đặc tính vốn có của cá thể như: tính tự tin, tính thận trọng, tính khiêm nhường… Khi hiểu được nhân cách của khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận và thuyết phục họ mua hàng. Những nhân tố thuộc về tâm lí Là những nhân tố bên trong tác động đến hành vi của khách hàng. - Động cơ: là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con người phải hành động để thỏa mãn nó (về vật chất, tinh thần hoặc cả hai). Như vậy, cơ sở hình thành động cơ là các nhu cầu ở mức cao. Nhu cầu của con người rất đa dạng. Có nhu cầu chủ động, có nhu cầu bị động. Do đó, doanh nghiệp cần phải nắm bắt đúng nhu cầu của khách hàng để thúc đẩy nhu cầu đó thành động cơ mua hàng. - Nhận thức: là quá trình con người chọn lọc, tổ chức và lí giải thông tin để hình thành một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh. Con người có thể nhận thức khác nhau về cùng một tình huống do sự nhận thức có chọn lọc, bóp méo và ghi nhớ thông tin tiếp nhận được có chọn lọc. Do vậy, có cùng một động cơ nhưng hành động lại khác nhau trong một tình huống. - Kiến thức là những biến đổi nhất định diễn ra trong hành vi của con người dưới ảnh hưởng của kinh nghiệm được họ tích luỹ. Con người có được kinh
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 14 nghiệm, hiểu biết là do sự từng trải và khả năng học hỏi. Người từng trải về lĩnh vực nào thì có kinh nghiệm mua bán trong lĩnh vực đó. - Niềm tin và thái độ: Thông qua hoạt động và kiến thức tích lũy được, người ta có được những niềm tin và quan điểm. Những điều này, sẽ có ảnh hưởng trở lại đến hành vi mua sắm của họ. Niềm tin là sự nhận định trong thâm tâm về một cái gì đó. Niềm tin sẽ làm nên một hình ảnh cụ thể trong tâm trí khách hàng. Thái độ là sự đánh giá tốt hay xấu của cá thể, được hình thành trên cơ sở những tri thức hiện có và bền vững về một khách thể hay ý tưởng nào đó, những cảm giác do chúng gây ra và phương hướng hành động có thể có. Từ phân tích trên, ta thấy các nhân tố thuộc về văn hóa, xã hội, tâm lý và cá nhân đều có ảnh hưởng ít nhiều đến việc ra quyết định lựa chọn trường Đại học của học sinh. 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định khách hàng 1.1.2.2.1. Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được Ajzen và Feishbein xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở rộng trong thập niên 70 và là học thuyết tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội (Eagly và Chaiken 1993; Olson và Zanna 1993; Sheppard, Hartwick và Warshaw1988). Thuyết TRA được sử dụng để dự báo hành vi tự nguyện và giúp đỡ người khác trong việc nhận ra yếu tố tâm lý của mình. Nó được thiết kế dựa trên giả định rằng con người thường hành động một cách hợp lý, họ xem xét các thông tin có sẵn xung quanh và những hậu quả từ hành động của họ. Theo TRA, hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó.Ý định là trạng thái nhận thức ngay trước khi thực hiện hành vi và là một yếu tố dẫn đến thực hiện hành vi. Vì thế, ý định hành vi (Behavior Intention-BI) là yếu tố quan trọng nhất dự đoán hành vi và chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố là thái độ đối với hành vi (AttitudeToward Behavior-AB) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm-SN), đóng vai
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 15 trò như các chức năng để một người dẫn đến thực hiện hành vi (Hình 1). Nghĩa là, ý định hành vi (BI) là một hàm gồm thái độ đối với hành vi và chuẩn chủ quan đối với hành vi đó. BI = W1.AB + W2.SN. Trong đó, W1 và W2 là các trọng số của thái độ (AB) và chuẩn chủ quan (SN). Thái độ (Attitude Toward Behavior) là yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay tiêu cực, đồng tình hay phản đối của một người đối với hành vi và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó. Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức, suy nghĩ về những người ảnh hưởng (có quan hệ gần gũi với người có ý định thực hiện hành vi như: người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp) cho rằng nên thực hiện hay không nên thực hiện hành vi (Ajzen 1991, tr. 188). Hình 1: Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) 1.1.2.2.2.Thuyết hành vi hoạch định (TPB) Trên cơ sở thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975), Ajzen (1991) đã phát triển Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planed Behavior-TPB) để dự báo và làm sáng tỏ hành vi con người trong một bối cảnh cụ thể. Nó sẽ cho phép dự đoán cả những hành vi không hoàn toàn điều khiển được với giả định một
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 16 Niềm tin và sự đánh giá Thái độ Niềm tin quy chuẩn và động cơ Quy chuẩn chủ quan Xu hướng hành vi Hành vi thực sự Niềm tin kiểm soát và sự dễ sử dụng Kiểm soát hành vi cảm nhận hành vi có thể được dự báo hoặc được giải thích bởi ý định để thực hiện hành vi đó (Kolvereid 1996). Theo đó, TPB cho rằng ý định là nhân tố động cơ dẫn đến hành vi và được định nghĩa như là mức độ nỗ lực cá nhân để thực hiện hành vi. Ý định là tiền đề gần nhất của hành vi và được dự đoán lần lượt bởi thái độ; chuẩn chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi Sơ đồ 3: Mô hình thuyết hành vi hoạch định TPB (Nguồn: Ajzen (1991), Theory of Planed Behavior-TPB) - Thái độ (Attitude Toward Behavior-AB) được hiểu như là cảm xúc tích cực hay tiêu cực cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tâm lý và các tình huống đang gặp phải. - Chuẩn chủ quan (Subjective Norm-SN) hay cảm nhận về ảnh hưởng từ phía cộng đồng xã hội được định nghĩa là “nhận thức về áp lực xã hội đến thực hiện hoặc không thực hiện hành vi” (Ajzen (1991)). Đó là ảnh hưởng của những người quan trọng và gần gũi có thể tác động đến cá nhân thực hiện hành vi. Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control-PBC) phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát, hạn chế hay không. Ajzen (1991) đề nghị rằng nhân tố kiểm soát hành vi
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 17 tác động trực tiếp đến ý định thực hiện hành vi và nếu chính xác trong nhận thức của mình, thì kiểm soát hành vi còn dự báo cả hành vi. TPB giả định thêm rằng những phần hợp thành ý định lần lượt được xác định bởi kỳ vọng nổi bật nhất và ước lượng kỳ vọng cho mỗi thành phần đó. Trong đó, kỳ vọng về thái độ đối với một hành vi có sẵn hoặc kỳ vọng cụ thể về kết quả của việc thực hiện hành vi; kỳ vọng về chuẩn chủ quan đó là nhận thức của những người quan trọng khác là tán thành hay không tán thành thực hiện hành vi; kỳ vọng về nhận thức kiểm soát hành vi liên quan tới những điều kiện thuận tiện hay cản trở việc thực hiện hành vi. Ajzen (1988) khẳng định những kỳ vọng này là những thông tin nền tảng của hành vi và nguyên nhân dẫn đến hành vi một cách cơ bản là bởi những kỳ vọng này (Scholten, Kemp và Ompta 2004). Vì thế, sự thay đổi một trong những kỳ vọng trên có thể dẫn đến sự thay đổi về hành vi. 1.1.3 Các mô hình đo lường, đánh giá tác động các nhân tố đến quyết định lựa chọn của khách hàng Theo Phillip Kotler (2013), quá trình ra quyết định của khách hàng được coi như là một cách giải quyết vấn đề hoặc như là quá trình nhằm thỏa mãn những nhu cầu, trải qua 5 giai đoạn: nhận biết về nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và hành vi sau khi mua. Như vậy, tiến trình quyết định mua của KH đã bắt đầu trước khi việc mua thực sự diễn ra và còn kéo dài sau khi mua. Sơ đồ 4: Tiến trình ra quyết định của khách hàng (Nguồn: Phillip Kotler, Kevin Keller (2013), Quản trị Marketing,) Nhận biết nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá lựa chọn Quyết định mua Hành vi sau khi mua
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 18 a. Nhận biết nhu cầu Quá trình mua sắm bắt đầu xảy ra khi KH ý thức được nhu cầu của chính họ. Nhu cầu phát sinh do những kích thích bên trong và kích thích bên ngoài. b. Tìm kiếm thông tin Khi nhu cầu của KH đủ mạnh sẽ hình thành động cơ thúc đẩy họ tìm kiếm thông tin để hiểu biết sản phẩm. Quá trình tìm kiếm thông tin có thể “ở bên trong” hoặc “ở bên ngoài”. c. Đánh giá các phương án lựa chọn Trước khi đưa ra quyết định mua sắm, KH xử lý thông tin thu được rồi đưa ra đánh giá các lựa chọn khác nhau theo một số tiêu chuẩn quan trọng. d. Quyết định mua Sau khi đánh giá, ý định mua hàng sẽ được hình thành đối với nhãn hiệu nhận được điểm đánh giá cao nhất và đi đến quyết định mua hàng. Tuy nhiên, thường có hai yếu tố có thể xen vào trước khi KH đưa ra quyết định mua sắm. Đó là thái độ của những người khác và những yếu tố tình huống bất ngờ. Theo Philip Kotler có hai yếu tố có thể xen vào trước khi khách hàng đưa ra quyết định mua sắm như sau: Đánh giá các lựa chọn Ý định mua Thái độ của những người khác Những yếu tố tình huống bất ngờ Quyết định mua Sơ đồ 5: Các bước đánh giá các lựa chọn, quyết định mua (Nguồn: Philip Kotler, Kevin Keller (2013), Quản trị Marketing) - Thái độ của người khác là thông tin mà KH nhận được từ những người xung quanh, nhóm tham khảo khi những lực lượng này tham gia vào tiến trình mua của
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 19 KH. Người khác ở đây có thể là những người từ mối quan hệ của khách hàng và những tác động thái độ từ phía người bán - Nhân tố tình huống là những tác động bất ngờ, KH và cả người bán đều không lường trước được e. Hành vi sau mua Sau khi mua, nếu tính năng và công dụng của sản phẩm đáp ứng một cách tốt nhất sự chờ đợi của KH thì họ sẽ hài lòng. Hệ quả là hành vi mua sắm sẽ được lặp lại khi họ có nhu cầu hoặc giới thiệu cho người khác. Trường hợp ngược lại, họ sẽ khó chịu và thiết lập sự cân bằng tâm lý bằng cách chuyển sang tiêu dùng nhãn hiệu khác, đồng thời có thể họ sẽ nói xấu sản phẩm đó với người khác 1.1.4 Lý thuyết liên quan đến Đại học 1.1.4.1. Lý thuyết về khách hàng của dịch vụ giáo dục Đại học - Theo Moita và cộng sự (2015), trong lĩnh vực giáo dục, sinh viên không chỉ là người tiêu dùng mà còn là yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất. Kết quả chất lượng của đầu ra giáo dục chính là một hàm số của chất lượng của chính sinh viên tuyển vào. Sinh viên được xem là đối tượng khách hàng trực tiếp nhất vì họ có đầy đủ quyền chọn trường, chọn ngành, thậm chí là chọn giảng viên, đồng thời cũng là người trực tiếp tiêu thụ các dịch vụ của nhà trường - Phụ huynh của sinh viên cũng được xem là khách hàng. Phụ huynh là những người ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của học sinh, tiếng nói của họ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quyết định lựa chọn con đường học tập của con mình. Họ cũng là người phải trực tiếp chi trả vì mong muốn con em của mình có đủ kiến thức và kỹ năng về nghề nghiệp nhất định được cung cấp bởi nhà trường - Tổ chức tuyển dụng sinh viên sau khi ra trường cũng được xem là khách hàng vì họ là người trực tiếp sử dụng kết quả đào tạo của nhà trường. - Ngoài ra chính quyền và xã hội sẽ đóng vai trò là người thiết lập, vận hành chính sách, hỗ trợ tài chính để đảm bảo sự đóng góp hữu hiệu của kết quả đào tạo và sự phát triển kinh tế xã hội
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 20 1.1.4.2. Quan điểm sinh viên là người tiêu dùng trong ngành giáo dục - The Williams (2010), việc xem sinh viên là người tiêu dùng không chỉ xuất phát từ việc sinh viên phải chi trả khoản học phí để được nhận dịch vụ mà còn từ nhiều tác động khác bao gồm chính sách của chính phủ, sự thị trường hóa giáo dục ở mọi cấp độ. Chủ đề xem sinh viên như là người tiêu dùng càng được bàn luận nhiều hơn kể từ khi tự do thương mại được mở rộng làm cho giáo dục bậc cao trở thành một dịch vụ mua bán dựa trên luật cung cầu, sinh viên trở thành những người tiêu dùng quan trọng và các trường đại học, đội ngũ giảng viên là những nhà cung cấp. - Tuy nhiên theo Fexlix Marginge (2011), quan điểm này nhấn mạnh xem sinh viên là người tiêu dùng có cả mặt tích cực và tiêu cực. +Về mặt tích cực: quan điểm này cần nhấn mạnh việc lấy sinh viên làm trung tâm trong việc xác định bản chất và chất lượng của trải nghiệm giáo dục. + Về mặt tiêu cực: quan điểm xem sinh viên như người tiêu dùng dẫn đến nhiều vấn đề cần xem xét. Lý giải: + Thứ nhất, trong bối cảnh giáo dục bậc cao thì giáo dục không đơn giản là sự cung cấp mà giáo dục về cơ bản là những hoạt động cùng nhau giữa giáo viên và người học nơi mà kiến thức đạt được là kết quả nỗ lực chung của cả giáo viên và người học. Việc cho rằng khách hàng luôn luôn đúng cũng không phù hợp trong giáo dục bậc cao. + Thứ hai, việc đặt sinh viên vào vị trí trung tâm của việc ra quyết định trong giáo dục bậc cao cũng gây ra tranh luận mạnh mẽ. Một số khía cạnh của chất lượng giáo dục có thể được đánh giá dựa trên trải nghiệm của sinh viên như sự sẵn có của tài nguyên thư viện, chất lượng đào tạo… 1.1.4.3. Tiến trình chọn trường Đại học của người học 1.1.4.3.1.Một số công trình nghiên cứu về tiến trình ra quyết định chọn trường ĐH của người học Koler & Fox từ năm 1976 đã đưa ra mô hình 7 bước để giải thích về quyết định chọn trường Đại học của học sinh. Theo mô hình này, đề ra một quyết định
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 21 phức tạp như chọn trường ĐH-CĐ là tìm hiểu thông tin về trường, đánh giá, nộp đơn xin nhập học, sau khi có sự chấp nhận của các trường họ sẽ so sánh các lựa chọn và cuối cùng là đăng kí học tại một trường phù hợp nhất. Hanson & Litten (1982) kiểm tra lại mô hình của Kotler và chia quá trình ra quyết định chọn trường của học sinh thành 5 bước: nguyện vọng vào ĐH-CĐ, bắt đầu tiến trình tìm kiếm, thu nhập thông tin, nộp hồ sơ và thi tuyến sinh Jacson (1982) cũng tạo ra mô hình 3 bước. Ông đã kết hợp sự ảnh hưởng của kinh tế xã hội vào mô hình và hình thành nên một mô hình gồm ba giai đoạn: Giai đoạn tham khảo, giai đoạn loại trừ và giai đoạn đánh giá. Giai đoạn tham khảo: giai đoạn đầu tiên chịu sự ảnh hưởng của gia đình, bạn bè, nguyện vọng cá nhân và thành tích học tập. Ở giai đoạn này, học sinh thiết lập cho mình một danh sách các trường tiềm năng dựa trên sự tham khảo ý kiến của các cá nhân có ảnh hưởng và từ đặc điểm cá nhân của mình. Giai đoạn loại trừ: học sinh tiến hành loại trừ các trường ĐH-CĐ ra khỏi danh sách các trường tiềm năng của họ, dựa trên các yếu tố như chi phí học tập, đặc điểm trường ĐH… Giai đoạn đánh giá: học sinh tiến hành đánh giá các lựa chọn và đưa ra quyết định cuối cùng. Họ xếp hạng các trường dựa trên một số tiêu chí các nhân và đua ra quyết định phù hợp nhất Theo Perma (2006) mô hình giải thích việc lựa chọn giáo dục bậc cao của người học được nhiều nhà nghiên cứu biết đến và kế thừa là mô hình ba giai đoạn do Hossler và Gallaghher đề xuất từ năm 1987. Mô hình này đề xuất tiến trình lựa chọn giáo dục bậc cao của người học được chia thành ba giai đoạn định hình ban đầu, giai đoạn tìm kiếm và giai đoạn lựa chọn. Trong giai đoạn định hình ban đầu, học sinh định hình việc hướng đến hoặc quan tâm đến việc học Đại học khi họ phát triển khát vọng về việc làm và giáo dục bậc cao. Sang giai đoạn thứ 2, sinh viên tìm kiếm thông tin về các trường Đại học. Các nghiên cứu về giai đoạn này thường hiểu khái niệm tìm kiếm, tìm kiếm ở đây là các nguồn thông tin liên quan đến trường Đại học mà sinh viên và phụ huynh sử dụng hoặc số lượng Trường Đại học sinh viên
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 22 xem xét hoặc nộp đơn vào. Giai đoạn tìm kiếm được mô tả như sau “tìm kiếm các thuộc tính giá trị, những thuộc tính tạo nên đặc điểm riêng của các trường Đại học… và việc tìm kiếm có thể kéo theo việc học hỏi và nhận ra những thuộc tính đúng cần xem xét. Trong suốt giai đoạn tìm kiếm, học sinh hình thành nên một tập các chọn lựa. Tập chọn lựa là một nhóm các trường Đại học mà sinh viên sẽ thực sự nộp đơn” (Theo R. Chapman (1984, P1)). Trong giai đoạn thứ 3, sinh viên quyết định ghi danh vào một trường ĐH-CĐ cụ thể. Sự hiểu biết về thời gian của 3 giai đoạn này như thế nào thì chứ thể xác định đối với những trường hợp đặc biệt, nhưng đối với trường hợp thông thường việc định hình ban đầu diễn ra vào khoảng giữa lớp 7 cho đến lớp 10, tìm kiếm diễn ra suốt năm lớp 10 cho đến lớp 12 và lựa chọn suốt thời gian từ năm lớp 11 đến 12 1.1.4.3.2.Mô hình ba giai đoạn lựa chọn Đại học của Hossler và Gallaghher Theo mô hình 3 giai đoạn của Hossler và Gallaghher, học sinh sẽ dần hiểu biết nhiều hơn về các lựa chọn đào tạo khi họ tìm kiếm những kinh nghiệm giáo dục sau bậc trung học. Ở mỗi giai đoạn của tiến trình lựa chọn các nhân tố thuộc cá nhân và các nhân tố thuộc tổ chức sẽ tương tác lẫn nhau dẫn đến kết quả đầu ra. Những kết quả đầu ra này lại sẽ tác động đến tiến trình lựa chọn trường Đại học của học sinh Bảng 2: Mô hình 3 giai đoạn lựa chọn Đại học do Hossler và Gallaghher đề xuất từ năm 1987 Các giai đoạn trong tiến trình lựa chọn Các nhân tố tác động Kết quả về phía học sinh Nhân tố thuộc về cá nhân Nhân tố thuộc về tổ chức GĐ 1: Định hướng Đặc điểm của học sinh Ảnh hưởng bởi người khác Hoạt động đào tạo Đặc điểm của trường THPT Tìm kiếm Học ĐH Lựa chọn khác GĐ 2: Tìm kiếm Gía trị tiên quyết của trường ĐH đối với sinh viên Hoạt động tìm kiếm của sinh viên Hoạt động tìm kiếm sinh viên của các trường ĐH-CĐ Nhóm các chọn lựa Những lựa chọn khác GĐ 3: Chọn lựa Nhóm các lựa chọn Các hoạt động thu hút của trường ĐH- CĐ Chọn lựa Mô hình 3 giai đoạn trên không chỉ tập trung vào các đặc điểm của học sinh
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 23 mà đây là một mô hình tương tác có tính đến bản chất của lựa chọn giáo dục Đại học và một số nhân tố thuộc về tổ chức ở bậc trước Đại học và Đại học. Mô hình tiết lộ những tác động tiềm năng cho các tổ chức giáo dục. 1.2 Mô hình và thang đo nghiên cứu 1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quyết định chọn trường ĐH của học sinh 1.2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài - Mô hình của David W. Chapman (1981): Mô hình cho rằng việc chọn trường đại học của HS THPT là do ảnh hưởng của 2 thành phần: thành phần nhóm yếu tố đặc thù cá nhân bao gồm các yếu tố như: tình trạng kinh tế xã hội, năng lực, kết quả học tập ở THPT, mức độ giáo dục mong đợi và thành phần các yếu tố bên ngoài nhóm thành 3 loại nói chung: người thân, đặc điểm cố định của trường đại học; nỗ lực giao tiếp của trường đại học với học sinh tiềm năng. - Mô hình Cosser và Toit (2002): vận dụng mô hình của Chapman (1981) với một ít thay đổi để nghiên cứu ở một số quốc gia đang phát triển (Nam Phi và Ấn Độ) để nghiên cứu các ảnh hưởng đến việc chọn trường đại học của HS lớp 12. Kết quả nghiên cứu của hai tác giả này có 10 yếu tố chia thành 2 nhóm yếu tố quyết định đến lựa chọn trường đại học của HS trường THPT. Một nhóm yếu tố thể hiện “đặc tính của nhà trường” và nhóm còn lại thể hiện “những ảnh hưởng khác” (người thân, gia đình, bạn bè, thầy, cô giáo…), 10 yếu tố này bao gồm: danh tiếng của trường, danh tiếng của khoa, có ký túc xá tốt, có các tiện ích sinh hoạt thể thao, khả năng có học bổng, cho phép học qua thư tín, vị trí thuận tiện, học phí thấp, có mối quan hệ với người thân và bạn bè gợi ý. - Nghiên cứu của Kee Ming (2010): Kee Ming (2010) đề xuất 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên tại các trường Đại học tại Malaysia. Đó là nhóm yếu tố các đặc điểm cố định của trường đại học bao gồm các yếu tố về vị trí, chương trình đào tạo, danh tiếng, cơ sở vật chất, chi phí học tập, hỗ trợ tài chính, cơ hội việc làm và nhóm yếu tố các nỗ lực giao tiếp với sinh viên
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 24 gồm quảng cáo, đại diện tuyển sinh, giao lưu với các trường phổ thông, tham quan khuôn viên trường đại học - Mô hình nghiên cứu của Dana D.Clayton (2013): tiến hành nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến quyết định chọn trường đại học của học sinh trung học phổ thông năm cuối cấp có thành tích học tập cao” đã nghiên cứu mẫu 114 học sinh sắp tốt nghiệp có thành tích học tập cao của ba trường trung học phổ thông tư thục và một trường đặc cách ở vùng Tây Nam bang Indiana. Nghiên cứu chỉ ra rằng 67% học sinh tham gia muốn theo học trường đại học công lập và 33% chọn trường đại học tư thục. Theo kết quả nghiên cứu, cả hai nhóm học sinh trên đều xem yếu tố chất lượng chương trình đào tạo là quan trọng nhất. 1.2.1.2. Nghiên cứu trong nước - Mô hình của Trần Văn Quí, Cao Hào Thi (2009): Kết quả phân tích 227 bảng trả lời của học sinh lớp 12 năm học 2008- 2009 của 5 trường THPT tại Quảng Ngãi phản ánh cho thấy 5 yếu tố bao gồm yếu tố cơ hội việc làm trong tương lai; yếu tố đặc điểm cố định của trường đại học; yếu tố về bản thân cá nhân học sinh; yếu tố về cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh và yếu tố về thông tin có sẵn trong việc lựa chọn trường đại học - Nghiên cứu của Nguyễn Phương Toàn (2011) Nguyễn Phương Toàn đã thực hiện nghiên cứu “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trường của học sinh lớp 12 THPT trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho th ấy mô hình đạt được độ tương thích với dữ liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh với 5 yếu tố ảnh hưởng: Mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo, đặc điểm của trường đại học, khả năng đáp ứng sự mong đợi sau khi ra trường, nỗ lực giao tiếp của trường đại học và danh tiếng của trường đại học - Phan Thi Công (2018): Nghiên cứu các yếu tố chọn trường đại học của học sinh lớp 12 tại thành phố Đà Nẵng. Đưa ra mô hình nghiên cứu lý thuyết gồm 5 yếu tố lựa chọn trường đại học của học sinh lớp 12 tại TP. Đà Nẵng bao gồm: (1) Danh tiếng của trường đại học, (2) Cơ hội việc làm, (3) Chi phí học tập, (4) Khả năng
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 25 trúng tuyển, (5) Truyền thông tư vấn. Dựa trên thông tin thu thập được từ nghiên cứu định tính và khảo sát sơ bộ, nghiên cứu định lượng chính thức đã thực hiện trên mẫu có kích thước N=205 được phân bố cho 15 trường THPT công lập tại thành phố Đà nẵng 1.2.2 Mô hình nghiên cứu Việc lựa chọn trường Đại học là một quá trình của mỗi cá nhân, trong quá trình lựa chọn trường Đại học cá nhân mỗi học sinh sẽ chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khác nhau, trong đó: Đặc điểm cá nhân sẽ ảnh hưởng đến việc chọn trường học của một sinh viên, bởi: Quyết định chọn trường là hành vi cá nhân, vì thế, đặc điểm cá nhân (tính cách, học vấn, năng lực, năng khiếu...) được xem xét là yếu tố tạo sự khác biệt trong quyết định chọn trường của sinh viên như đã được kiểm định trong nghiên cứu của Chapman (1981). Vì thế, tác giả đề xuất yếu tố đặc điểm cá nhân là nhân tố ảnh hưởng trong quyết định chọn trường của sinh viên theo giả thuyết H1 như sau: Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về quyết định chọn trường theo các đặc điểm cá nhân Chi phí học tập là một trong những nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường Đại học, theo Kee Ming (2010): “Có một mối quan hệ tích cực giữa chi phí và quyết định lựa chọn đại học”. Bên cạnh đó, việc sinh viên chọn học trường nào thì học phí có ảnh hưởng nhiều hơn đối với việc sinh viên đi học hay không học đại học (Chapman (1981)). Có thể thấy rằng chi phí học tập là yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến sự lựa chọn trường đại học trong khi các hỗ trợ tài chính để giảm chi phí là một ảnh hưởng tích cực (Jackson (1982)). Cho nên vấn đề chi phí học tập có sức ảnh hưởng rất lớn trong việc đưa ra quyết định chọn trường đại học (Joseph (2000)) Vì vậy, chi phí học tập đóng vai trò hết sức quan trọng và quyết định khả năng chọn trường đại học của học sinh.Theo đó học phí hợp lý là khoản tiền mà mỗi sinh viên phải trả cho việc học của mình theo quy định so với sự đánh giá về lợi ích mà
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 26 họ nhận được. Nghĩa là, yếu tố học phí của trường đại học càng hợp lý thì sẽ ảnh hưởng càng cao đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên. Dựa trên những ý kiến, quan điểm nghiên cứu của một số tác giả trên, tác giả đề xuất giả thuyết sau: Giả thuyết H2: Chi phí học tập hợp lí có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định chọn trường của sinh viên Một thực tế hiện nay là trong khi hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường phổ thông chưa mang lại hiệu quả, do đặc điểm của đời sống văn hóa của người Việt Nam, mà ảnh hưởng từ phía những người thân trong gia đình và bạn bè (nhóm tham khảo) đã chi phối rất lớn đến việc chọn trường của học sinh. Điều này cũng được khẳng định tại buổi tọa đàm “Trao đổi kinh nghiệm hướng nghiệp năm 2013” do Bộ Giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo TP.HCM cùng báo Tuổi trẻ tổ chức ngày 6 - 1 - 2013 tại TP HCM: “Việc chọn ngành nghề là quyền của học sinh nhưng bản thân các em chịu áp lực rất lớn từ phụ huynh, bạn bè và xã hội. Đa số các em chọn theo tác động của gia đình, số đông, chạy theo giá trị xã hội (tự hào khi học trường nổi tiếng)”. Đồng thời trong nghiên cứu Chapman (1981), sự thuyết phục, khuyên nhủ của bạn bè, gia đình và những người liên quan ở trường THPT có sự ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh. Litten (1982) cũng có nhắc đến các nhóm đối tượng có ảnh hưởng đến việc chọn trường của sinh viên gồm: bố mẹ, bạn bè, người tư vấn và nhân viên trường. Từ các nghiên cứu trên, áp dụng cho nghiên cứu này, tác giả cho rằng các cá nhân có nhiều mối liên hệ ràng buộc và ảnh hưởng lẫn nhau. Việc chọn trường của các cá nhân chịu tác động của yếu tố cá nhân có ảnh hưởng như: bố mẹ và anh chị em trong gia đình, bạn bè, thầy cô giáo trường THPT là những yếu tố chính tạo khung cảnh cho hành vi chọn trường của mỗi sinh viên hình thành. Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết H3 như sau: Giả thuyết H3: Nhóm tham khảo có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định chọn trường của sinh viên Đặc điểm trường Đại học sẽ ảnh hưởng đến việc chọn trường học của một sinh viên, cụ thể như là: Cơ sở vật chất của nhà trường, ký túc xá, phương tiện học tập,
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 27 sự đa dạng của ngành học, địa điểm cơ sở vật chất của nhà trường, học tập hoạt động ngoại khóa, chế độ chính sách, hỗ trợ tài chính. Như trong nghiên cứu của Kee Ming (2010) cho rằng các yếu tố cố định của trường đại học như vị trí, chương trình đào tạo, cơ sở vật chất... sẽ có ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh. Mặc khác, diện tích nhà trường, chương trình, hỗ trợ tài chính, môi trường học tập, kiểm soát (công, tư) cũng được Litten (1982), Chapman (1981) đề cập đến trong nghiên cứu của mình. Về tính chất, ảnh hưởng của yếu tố đặc điểm trường Đại học càng thu hút thì sẽ ảnh hưởng càng lớn đến quyết định lựa chọn trường Đại học của sinh viên. Dựa trên những ý kiến, quan điểm nghiên cứu của một số tác giả trên, giả thuyết sau được đề xuất Giả thuyết H4: Đặc điểm trường Đại học có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định chọn trường của sinh viên Trong cuộc Cách mạng 4.0 theo đó hàng loạt nghề nghiệp cũ sẽ mất đi và thay thế vào đó là những nghề nghiệp mới (Tạp chí Tự động hóa ngày nay). Cho nên học sinh thường bị thu hút bởi yếu tố cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp (Sevier (1998)), các bạn học sinh có xu hướng chọn trường đại học dựa trên cơ hội việc làm dành cho sinh viên đã tốt nghiệp đại học (Paulsen (1990)). Có thể hiểu, cơ hội kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh (Washburn cùng các cộng sự (2000)) Từ các lập luận, giả thuyết trên, tác giả cho rằng việc chọn trường học của một sinh viên sẽ bị ảnh hưởng bởi yếu tố cơ hội nghề nghiệp. Trường Đại học có đào tạo các ngành nghề mới, ngành nghề phù hợp với thị trường lao động thì càng ảnh hưởng tích cực đến quyết định lựa chọn trường của học sinh. Vì thế tác giả đề xuất yếu tố cơ hội nghề nghiệp cho giả thuyết H5 như sau: Giả thuyết H5: Cơ hội nghề nghiệp có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định chọn trường của học sinh Theo đó, quyết định chọn trường Đại học còn chịu ảnh hưởng bởi của yếu tố danh tiếng của trường Đại học đó (Kee Ming (2010)). Mức độ hấp dẫn của ngành
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 28 học, mức độ nổi tiếng và uy tín của trường, đội ngũ giáo viên danh tiếng... mà càng lớn thì ảnh hưởng đến quyết định chọn trường Đại học sẽ càng lớn (Burn (2006)). Mặc khác, học sinh thường bị thu hút bởi yếu tố cơ hội nghê ngiệp sau khi tốt nghiệp (Sevier (1998)). Có thể hiểu, học sinh cho rằng là việc tốt nghiệp ở một trường danh tiếng sinh viên sẽ có nhiều cơ hội việc làm tốt hơn. Cho nên, một trong các yếu tố ảnh hưởng mà sinh viên sẽ đánh giá trong sự lựa chọn của họ về một tổ chức là danh tiếng của tổ chức đó (Keling (2007)). Danh tiếng trường Đại học càng thu hút thì sẽ ảnh hưởng càng cao đến quyết định chọn trường Đại học của sinh viên. Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết H6 như sau: Giả thuyết H6: Danh tiếng trường Đại học có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định chọn trường của sinh viên Một nhân tố khác làm ảnh hưởng đến lựa chọn trường Đại học là hoạt động truyền thông tư vấn. Sự ảnh hưởng của nỗ lực giao tiếp của các trường với học sinh đến quyết định chọn trường của các học sinh, gồm: quảng cáo, đại diện tuyển sinh giao lưu với các trường phổ thông, tham quan khuôn viên trường đại học đã được Kee Ming (2010) nhấn mạnh. Ngoài ra còn các hoạt động giới thiệu, quảng bá hình ảnh đến các học sinh; giới thiệu học bổng, học bổng du học; đăng quảng cáo lên tạp chí, tivi hoặc thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao (Chapman (1981)). Những thông tin tuyển sinh, những hoạt động cụ thể, những chính sách tuyển sinh và phương tiện truyền thông sẽ tác động đến sinh viên trong suốt giai đoạn thu thập thông tin (Litten (1982)) Từ các nghiên cứu trên, tác giả cho rằng việc chọn trường học của một sinh viên sẽ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nỗ lực giao tiếp với người học của trường Đại học, cụ thể như: xây dựng hình ảnh của trường thông qua các hoạt động giới thiệu, văn hóa thể thao, quảng bá hình ảnh trên các phương tiện truyền thông, giới thiệu các loại học bổng, du học, đại diện tuyển sinh và những thông tin về chính sách tuyển sinh; giao lưu với các trường phổ thông; hoạt động tham quan khuôn viên trường đại học; các tài liệu có sẵn; phương tiện truyền thông tác động đến sinh viên. Về tính chất ảnh hưởng, yếu tố công tác tư vấn tuyển sinh/ truyền thông đến
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 29 Truyền thông, tư vấn người học của trường đại học càng thu hút thì sẽ ảnh hưởng càng cao đến quyết định chọn trường đại học của sinh viên. Từ đó tác giả đưa ra giả thuyết H7 như sau: Giả thuyết H7: Truyền thông- tư vấn có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định chọn trường của sinh viên Từ các lập luận và giả thuyết đã nêu ra ở trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu trên cơ sở kế thừa mô hình nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh phổ thông trung học” (2009) của tác giả Trần Văn Quí, Cao Hào Thi - Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM. Theo đó, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của sinh viên tập trung vào 5 nhóm nhân tố (đặc điểm cá nhân, đặc điểm trường Đại học, truyền thông tư vấn, cơ hội nghề nghiệp , nhóm tham khảo) và đề xuất nhân tố chi phí học tập là nhân tố thứ 6 và danh tiếng là nhân tố thứ 7, trong mô hình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế của học sinh lớp 12 tại tỉnh Thừa Thiên Huế” như sau Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả) Đặc điểm cá nhân Chi phí học tập Nhóm tham khảo Đặc điểm trường Đại học Cơ hội nghề ngiệp Danh tiếng Quyết định chọn trường Đại học (H1) (H2) (H3) (H4) (H5) (H6) (H7)
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 30 1.2.3 Xây dựng thang đo Dựa trên mô hình nghiên cứu đề xuất và các nghiên cứu của các tác giả về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường đại học. Tác giả tiến hành xây dựng các thành phần thang đo như sau: Bảng 3. Thang đo gốc và thang đo hiệu chỉnh ban đầu Thành phần Thang đo gốc Thang đo hiệu chỉnh a. Thang đo các yếu tố ảnh h ưởng đến quyết định chọn trường của sinh viên (H1) Đặc điểm cá nhân Theo các thuộc tính đo lường yếu tố đặc điểm cá nhân (Nguyễn Thanh Phong, 2013). 1. Tôi chọn trường này, vì ngành học phù hợp với thế mạnh học tập của tôi 2. Tôi chọn trường này vì tôi nghĩ rằng tôi đủ khả năng đậu vào trường 3. Tôi chọn trường này vì ngành học phù hợp với sở thích cá nhân 1. Tôi chọn trường này, vì ngành học phù hợp với thế mạnh học tập của tôi 2. Tôi chọn trường này vì tôi nghĩ rằng tôi đủ khả năng đậu vào trường 3. Tôi chọn trường này vì ngành học phù hợp với sở thích cá nhân 4. Mong muốn học tập tiếp chương trình sau Đại học (H2) Chi phí học tập Các thuộc tính đo lường yếu tố học phí của Nguyễn Phương Mai (2015) 1. Tôi chọn trường này, vì mức học phí phù hợp với điều kiện thu nhập của gia đình. 2. Tôi chọn trường này, vì mức học phí tương đối ổn định qua các năm học. 3. Tôi chọn trường này, vì mức học phí tương xứng với điều kiện học tập. 4. Tôi chọn trường này, vì mức học phí dễ chấp nhận hơn so với các trường khác 1. Tôi chọn trường này, vì mức học phí phù hợp với điều kiện thu nhập của gia đình. 2. Tôi chọn trường này, vì mức học phí tương đối ổn định qua các năm học. 3. Tôi chọn trường này, vì mức học phí tương xứng với điều kiện học tập. 4. Tôi chọn trường này, vì mức học phí dễ chấp nhận hơn so với các trường khác (H3) Nhóm tham khảo Các thuộc tính đo lường yếu tố chuẩn chủ quan của Chapman (1981), Litten (1982) 1. Tôi chọn trường này là theo sự định hướng của người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh chị...). 1. Tôi chọn trường này là theo sự định hướng của người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị…). 2. Tôi chọn trường này là theo lờikhuyên của thầy cô ở trường
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 31 2. Tôi chọn trường này là theo lời khuyên của thầy cô ở trường THPT. 3. Tôi chọn trường là theo ý kiến của bạn bè. 4. Tôi chọn trường này là theo lời giới thiệu của sinh viên đã, đang học tại trường này THPT. 3. Tôi chọn trường là theo ý kiến của bạn bè. 4. Tôi chọn trường này là theo lời giới thiệu của sinh viên đã, đang học tại trường này (H4) Đặc điểm trường đại học Các thuộc tính đo lường điều kiện học tập của Nguyễn Phương Mai (2015) 1. Tôi chọn trường này, vì có nhiều ngành đào tạo để tôi lựa chọn. 2. Tôi chọn trường này, vì có ngành đào tạo hấp dẫn đối với tôi. 3. Tôi chọn trường này, vì có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại 4. Tôi chọn trường này, vì có điểm chuẩn xét tuyển phù hợp với tôi. 5. Tôi chọn trường này, vì có thư viện hiện đại. 6. Tôi chọn trường này, vì có nhiều học bổng và các chính sách ưu đãi dành cho sinh viên. 7. Tôi chọn trường này, vì ký túc xá có rất nhiều chỗ ở cho sinh viên. 8. Tôi chọn trường này, vì có hoạt động ngoại khoá (văn nghệ, TDTT...) phong phú, hấp dẫn. 9. Tôi chọn trường này, vì cơ sở đào tạo nằm ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại và học tập. 1. Tôi chọn trường này, vì có ngành đào tạo hấp dẫn đối với tôi. 2. Tôi chọn trường này, vì có cơ sở vật chất và trang thiết bị, thư viện hiện đại 3. Tôi chọn trường này, vì có nhiều học bổng và các chính sách ưu đãi dành cho sinh viên. 4. Tôi chọn trường này, vì có hoạt động ngoại khoá (văn nghệ, TDTT...), câu lạc bộ, đội, nhóm phong phú, hấp dẫn. 5. Tôi chọn trường này, vì cơ sở đào tạo nằm ở vị trí thuận lợi cho việc đi lại và học tập. (H5) Cơ hội nghề nghiệp Các thuộc tính đo lường yếu tố cơ hội nghề nghiệp của Chapman (1981) 1. Tôi chọn trường này, vì tôi có nhiều cơ hội việc làm sau 1. Tôi chọn trường này, vì tôi có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 32 khi tốt nghiệp. 2. Tôi chọn trường này, vì tôi có cơ hội kiếm được việc làm có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp 2. Tôi chọn trường này, vì tôi có cơ hội kiếm được việc làm có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp 3. Tôi chọn trường này, vì tôi dễ dàng tìm được việc làm đúng chuyên môn đào tạo tại trường 4. Tôi chọn trường này, vì tôi nghĩ tôi sẽ tìm được việc làm có vị trí cao trong xã hội (H6) Danh tiếng trường đại học Các thuộc tính đo lường danh tiếng trường đại học của Nguyễn Phương Mai (2015) 1. Tôi chọn trường này, vì đây là thương hiệu nổi tiếng. 2. Tôi chọn trường này, vì có đội ngũ giảng viên danh tiếng. 3. Tôi chọn trường này, vì chương trình đào tạo có chất lượng. 4. Tôi chọn trường này, vì tôi có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. 5. Tôi chọn trường này, vì tôi có cơ hội kiếm được việc làm có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp. 1. Tôi chọn trường này, vì đây là thương hiệu nổi tiếng. 2. Tôi chọn trường này, vì có đội ngũ giảng viên danh tiếng. 3. Tôi chọn trường này, vì chương trình đào tạo có chất lượng. 4. Tôi chọn trường này, vì danh tiếng của trường giúp tôi có nhiều cơ hội việc làm tốt hơn sau khi tốt nghiệp. 5. Tôi chọn trường này, vì danh tiếng của sinh viên đang học và đã tốt nghiệp. (H7) Truyền thông - tư vấn Các thuộc tính đo lường yếu tố truyền thông của Nguyễn Phương Mai (2015) 1. Tôi chọn trường này, vì được giới thiệu thông qua các hoạt động tư vấn tuyển sinh. 2. Tôi chọn trường này là do tôi tìm hiểu thông qua website của trường trên internet. 3. Tôi chọ n trường này là dựa vào thông tin về trường trên các phương tiện truyền thông (Báo, Tivi, Radio, vv.). 4. Tôi chọn trường này là thông qua hoạt động giáo dục 1. Tôi chọn trường này, vì được giới thiệu thông qua các hoạt động tư vấn tuyển sinh. 2. Tôi chọn trường này là do tôi tìm hiểu thông qua website của trường trên internet. 3. Tôi chọn trường này là dựa vào thông tin về trường trên các phương tiện truyền thông (Báo, Tivi, Radio, vv.). 4. Tôi chọn trường này là thông qua hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 33 hướng nghiệp ở trường THPT. 5. Tôi chọn trường này thông qua mạng xã hội: Facebook… 6. Tôi chọn trường này thông qua chuyên viên tư vấn của trường b. Quyết định chọn trường của sinh viên Quyết định Dựa vào thang đo về quyết chọn trường định chọn trường đại học của của sinh viên Chapman (1981) và Kee Ming (2010) 1. Tôi chọn trường này là một 1. Tôi chọn trường này là một quyết định đúng đắn. quyết định đúng đắn. 2. Tôi vẫn chọn trường này, nếu 2. Tôi vẫn chọn trường này, có cơ hội thay đổi quyết định lựa nếu có cơ hội thay đổi quyết chọn của mình. định lựa chọn của mình. 3. Tôi sẽ giới thiệu trường này đến 3. Tôi sẽ giới thiệu trường này bạn bè tôi chuẩn bị dự thi vào đại đến bạn bè tôi chuẩn bị dự thi vào học đại học 4. Tôi đã tìm hiểu kỹ về trường 4. Tôi đã tìm hiểu kỹ về trường mà tôi chọn. mà tôi chọn.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 34 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ - ĐẠI HỌC HUẾ CỦA HỌC SINH 12 2.1 Tổng quan về trường Đại học Kinh tế Huế 2.1.1 Thông tin chung  Tên trường (theo quyết định thành lập): - Tiếng Việt: Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế. - Tiếng Anh: University of Economics, Hue University  Cơ quan/Bộ chủ quản: Đại học Huế.  Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): Năm 2002.  Địa chỉ Trường: 99 Hồ Đắc Di - Thành Phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế.  Thông tin liên hệ: - Điện thoại: 054.3529139- Fax: 054.3529491 - Websites: http://www.hce.edu.vn. 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế là một trong 8 trường đại học thành viên thuộc Đại học Huế, được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế, Đại học Huế. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc từ năm 1969. Những mốc lịch sử quan trọng: - 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc. - 1984-1995: Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế. - 1995-2002: Khoa Kinh tế, Đại học Huế. - 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế. Trong 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế không ngừng nâng cao chất lượng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm hướng tới mục tiêu trở thành trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế và quản lý đạt
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Tống Viết Bảo Hoàng SVTH: Trần Thị Hồng Thủy 35 chuẩn quốc gia; một số ngành đào tạo trọng điểm đạt chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước. Trường Đại học Kinh tế luôn coi trọng vấn đề nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động. Vị thế và uy tín của Nhà trường đang được nâng cao. Các hoạt động của trường, đặc biệt là đào tạo và nghiên cứu khoa học, đã bước đầu đạt được một số thành tựu cơ bản, tạo nền tảng để trường tiếp tục phát triển theo chiều sâu. Với những thành tích đạt được qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển Trường ĐHKT - đã được Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng Ba năm (1997), Huân chương Lao động hạng Hai (năm 2009) Huân chương lao động hạng Nhất năm (2019) và nhiều bằng khen, giấy khen, phần thưởng khác của Đảng, Nhà nước và Đại học Huế 2.1.3 Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi - Sứ mệnh: Sứ mệnh của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao; thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. - Tầm nhìn đến năm 2030: Đến năm 2030, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý có chất lượng, uy tín, xếp vào nhóm 10 cơ sở đào tạo kinh tế và quản lý hàng đầu ở Việt Nam. - Giá trị cốt lõi: Trách nhiệm - Sáng tạo - Chất lượng - Hội nhập - Phát triển. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức