SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 92
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN AIKIBI VIỆT NAM (QUÝ 1/2017)
Dịch Vụ Viết Khóa Luận
Luanvantrithuc.com
Tải Tài Liệu liên hệ
Hotline: 0936885877 (zalo/tele/viber)
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tường Vy
MSSV: 1311181618 Lớp: 13DKKT06
TP. Hồ Chí Minh, 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN AIKIBI VIỆT NAM (QUÝ 1/2017)
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tường Vy
MSSV: 1311181618 Lớp: 13DKKT06
TP. Hồ Chí Minh, 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin gửi lời biết ơn đến cha mẹ và những người thân trong gia
đình đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất để con có được như ngày hôm nay.
Để có những nền tảng kiến thức cho bài khóa luận này em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng trường Đại học Công
Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian em học các môn về chuyên ngành kế toán.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Dương Thị Mai Hà Trâm, người
đã dành nhiều thời gian quý báu chỉ bảo tận tình cho em để hoàn thành bài khóa luận
này.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Aikibi
Việt Nam, cùng các anh chị phòng kế toán đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em
thực tập và học hỏi các kinh nghiệm thực tế.
Trong quá trình viết đề tài, do trình độ và thời gian có hạn chế nên bài khóa
luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong những ý kiến
của Quý thầy cô cũng như các anh, chị trong công ty để hoàn thiện hơn và rút ra được
những kinh nghiệm quý báu.
Cuối cùng, em xin chúc Quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ
Chí Minh, Ban Giám đốc cùng các anh chị Phòng kế toán Công ty TNHH Aikibi Việt
Nam luôn khỏe mạnh và hoàn thành tốt công tác của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày tháng năm 2017
Nguyễn Thị Tường Vy
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả, các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp chưa được công bố trước đây và không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2…
Nguyễn Thị Tường Vy
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY. Tháng 06 năm 2017. “Kế Toán Bán Hàng và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt
Nam”.
NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY. JUNE 2017. “Sales and Determine Business
Results at Aikibi Company Limited”.
Trước hết, đề tài mô tả một cách khá rõ nét về tình hình thực tế của Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam và dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý
thuyết để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán thực tế
Công ty.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Aikibi Việt Nam.
Trên cơ sở quan sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các quy trình của quá trình xác
định kết quả kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình lưu chuyển chứng
từ, ghi sổ liên quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, đề tài đưa
ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại đơn
vị, đồng thời đưa ra phương hướng nâng cao chất lượng công tác kế toán tại đơn vị.
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .............................................................................................viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2
1.4. Cấu trúc của khoá luận ....................................................................................................2
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................3
2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................3
2.1.1. Các khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................3
2.1.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh.......4
2.2. Kế toán bán hàng và Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................5
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................8
2.2.2.1. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ..............8
2.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................8
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................9
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................10
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................12
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................13
2.2.7. Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................14
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác......................................................................15
2.3.1. Kế toán thu nhập khác..........................................................................................15
2.3.2. Kế toán chi phí khác..............................................................................................17
2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................18
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................19
2.6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................21
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................21
2.6.2. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................21
2.6.3. Phương pháp mô tả...............................................................................................21
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AIKIBI VIỆT NAM .............................22
3.1. Giới thiệu về công ty .....................................................................................................22
v
3.1.1. Tổng quan về công ty:...........................................................................................22
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................................22
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn..........................................................................................23
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.............................................................................23
3.2.1. Chức năng..............................................................................................................23
3.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................................23
3.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................................................24
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................24
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................24
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................................................26
3.4.1. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................26
3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên phòng kế toán ..................................26
3.5. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.......................................................27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................30
4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt
Nam...........................................................................................................................................30
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh ............................................................................................30
4.1.2. Phương thức bán hàng..........................................................................................30
4.1.3. Phương thức thanh toán.......................................................................................30
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................................31
4.2.1. Nội dung.................................................................................................................31
4.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ .........................................31
4.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.............................................................33
4.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................................................33
4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...............................................................................36
4.3.1. Nội dung.................................................................................................................36
4.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng..............................................................36
4.3.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................36
4.3.4. Một số nghiệp vụ phát sinh...................................................................................36
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán:..................................................................................................38
4.4.1. Nội dung.................................................................................................................38
4.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................38
4.4.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................38
4.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................38
4.5. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................................42
vi
4.5.1. Nội dung.................................................................................................................42
4.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................42
4.5.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................42
4.5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................43
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................................46
4.6.1. Nội dung.................................................................................................................46
4.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................46
4.6.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................46
4.6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................47
4.7. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................................49
4.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..............................................................................49
4.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................................49
4.9.1. Nội dung.................................................................................................................49
4.9.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................49
4.9.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................49
4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................52
4.10.1. Nội dung...............................................................................................................52
4.10.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:...........................................................52
4.10.3. Phương pháp hạch toán......................................................................................52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................56
5.1. Kết luận .........................................................................................................................56
5.1.1. Nhận xét chung:....................................................................................................56
5.1.2. Nhận xét cụ thể......................................................................................................56
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................................61
5.2.1.Kiến nghị về công tác kế toán................................................................................16
5.2.2.Kiến nghị khác........................................................................................................61
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................63
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
BGĐ Ban Giám đốc
KT Kinh tế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
KCN Khu công nghiệp
TK Tài khoản
NCC Nhà cung cấp
HH Hàng hoá
DV Dịch vụ
ĐHKK Điều hòa không khí
XDCB Xây dựng cơ bản
TSCĐ Tài sản cố định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
HBBTL Hàng bán bị trả lại
GGHB Giảm giá hàng bán
CKTM Chiếc khấu thương mại
DT Doanh thu
CP Chi phí
LN Lợi nhuận
HĐKD Hoạt động kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
K/c Kết chuyển
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
A. Danh mục hình vẽ.
Hình 2.1. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................7
Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................9
Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632: Giá vốn hàng bán...........................................................10
Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 641: Chi phí bán hàng ...........................................................11
Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................13
Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính ......................................14
Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635: Chi phí tài chính ............................................................15
Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711: Thu nhập khác ...............................................................16
Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811: Chi phí khác ..................................................................17
Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành........................18
Hình 2.11. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại...........................19
Hình 2.12. Sơ đồ hạch toán TK 911: Xác định kết quản kinh doanh.....................................20
Hình 4.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính quý 01/2017................................37
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành quý 01/2017.................................51
Hình 4.3. Sơ đồ tổng hợp Xác định kết quả kinh doanh quý 01/2017 ...................................54
B. Danh mục sơ đồ.
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................................24
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty......................................................................26
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính ...........................28
Sơ đồ 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu.................................................32
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003371
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003969
Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003990
Phụ lục 4: Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 1/2017
Phụ lục 5: Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 2/2017
Phụ lục 6: Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 3/2017
Phụ lục 7a: Bảng tổng hợp Nhập- Xuất – Tồn tháng 1/2017
Phụ lục 7b: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003830
Phụ lục 8a: Bảng tổng hợp Nhập- Xuất – Tồn tháng 2/2017
Phụ lục 8b: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003970
Phụ lục 9a: Bảng tổng hợp Nhập- Xuất – Tồn tháng 3/2017
Phụ lục 9b: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003989
Phụ lục 10: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0007768
Phụ lục 11: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000002
Phụ lục 12: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0004928
Phụ lục 13: Hóa đơn GTGT đầu vào số 5037326
Phụ lục 14: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0002070
Phụ lục 15: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0004185
1.1. Đặt vấn đề
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang đứng trước nhiều khó khăn, các doanh
nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức, mức đô cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ giữa
các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới (WTO: World Trade Organization) điều này đã đem lại nhiều cơ
hội cũng như thử thách lớn cho các Doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp của nước
ta không những tự mình vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải
phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất để có thể tồn
tại trong giai đoạn khó khăn này.
Để đứng vững trên thương trường, các doanh nghiệp luôn tìm cách để giữ
khách hàng và gầy dựng thêm khách hàng mới. Muốn thực hiện được điều đó thì
doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hoá của mình và cung
ứng kịp thời. Bên cạnh đó phải có những biện pháp đúng đắn kịp thời trong công tác
quản lý, trong chiến lược kinh doanh. Bộ phận kế toán phải cung cấp thông tin chính
xác kịp thời về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cho Ban Giám Đốc
nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó BGĐ sẽ có cơ sở hoạch định
chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho niên độ tới.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng - xác định kết
quả kinh doanh, vận dụng lý luận đã học và quá trình thực tập nên em đã chọn đề tài
“Kế toán Bán Hàng - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 01/2017 tại Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp
hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Việc hạch toán
giữa thực tế so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách khác nhau hay
không. Từ đó có thể đưa ra những nhận xét, kiến nghị về quy trình thực hiện công tác
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế
toán của đơn vị.
1
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Mô tả công tác kế toán liên quan đến Bán hàng và Xác
định kết quả kinh doanh.
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam. Số 151 Trường Chinh, Phường Tân Thới
Nhất, quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/04/2017 đến 20/06/2017
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Đề tài khoá luận bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Tổng quát đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên các cơ sở lý luận liên quan đến kế toán Bán hàng và Xác định kết quả
kinh doanh. Từ đó phân tích đưa ra những nhận định đánh giá về tình hình hoạt động
tại Công ty.
Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Aikibi Việt Nam
Giới thiệu khái quát về Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi. Quá trình hình
thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý và giới thiệu về bộ
máy kế toán của Công ty.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả phương thức hạch toán Bán Hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những vấn đền nghiên cứu đưa ra ưu và nhược điểm của công tác kế toán tại
công ty, trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến và biện pháp khắc phục.
3
LN thuần của HĐKD = LN gộp + LN Tài chính – CP Bán hàng – CP QLDN
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp.
đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu
tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng
một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán
hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của
mình.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Chi phí: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp phải chi trả trong quá trình phân phối,
tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng để có thể đem lại doanh thu cho
Doanh nghiêp.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh bỏ ra với thu nhập kinh doanh đạt được trong kỳ để xác định lãi, lỗ. Trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh”.
a) Chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh
Trong đó:
+ LN gộp = DT thuần - Giá vốn hàng bán
+ LN tài chính = DT tài chính - Chi phí tài chính
4
b) Chỉ tiêu lợi nhuận khác của hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
c) Chỉ tiêu tổng LN trước thuế và LN sau thuế
Tổng LN trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
LN sau thuế = Tổng LN trước thuế - CP thuế TNDN
Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Bán hàng là
khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả
kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay
không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng la
phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
2.1.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Nguyên tắc kế toán:
Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết
quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt
động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài
chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Điều 78,
Điều 79, Điều 80, Điều 81 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và lập các báo cáo tài chính. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế
toán được kết chuyển vào TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
5
b) Nhiệm vụ kế toán:
Phản ánh kịp thời, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện đúng chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Thường xuyên cập nhật
những thay đổi, bổ sung các chế độ, chuẩn mực kế toán cũng như các luật thuế có liên
quan đến công tác kế toán doanh nghiệp.
Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên
những số liệu kế toán ghi nhận được.
c) Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh:
Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp luôn hướng đến cách làm thế nào để có thể đạt
được lợi nhuận cao nhất. Để có được điều này thì đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chú
ý đến doanh thu, chi phí và việc tính toán, xác định được kết quả kinh doanh để lấy đó
làm cơ sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt động tiếp theo. Đồng thời cung cấp những thông tin kịp
thời, cần thiết cho các nhà quản trị, ban giám đốc trong việc tìm ra phương án hoạt
động hiệu quả nhât cho doanh nghiệp. Chính vì thế công tác xác định kết quả kinh
doanh đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự sinh tồn của doanh nghiệp.
2.2. Kế toán bán hàng và Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như: bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch
vụ… cho khách hàng
Doanh thu = (Số lượng HH, sản phẩm, DV tiêu thụ trong kỳ) x Đơn giá
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Căn cứ vào Điều 79 – theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Công ty tiến hành ghi
nhận doanh thu khi đồng thời thoả mãn 05 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
6
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để
lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng.
- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo ngân hàng…
d) Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài
khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
7
(1)
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT phải nộp
(2)
TK 111,112,131
(3a)
CKTM,
HBBTL,
GGHB Phát
sinh
TK 521
K/C các
khoản giảm
trừ
(3b)
TK 3331
Thuế GTGT
(3a)
TK 911
K/C doanh thu thuần
(4)
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- TK 5118: Doanh Thu khác.
Hình 2.1. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng
hoá, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ
TK 3331
Thuế GTGT
8
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế
gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các doanh nghiệp chỉ là đơn vị thu nộp thuế
thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu). Cuối kỳ doanh
nghiệp ghi nhận số thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính:
Thuế XK = Số lượng XK * Giá tính thuế (Giá FOB) * Thuế suất thuế XK (%)
Nợ TK 511: Doanh thu (tổng số thuế XK phát sinh trong kỳ)
Có TK 333: Thuế XK (3333)
Thuế TTĐB = Số lượng * Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB (%)
Nợ TK 511: Doanh thu (tổng số thuế TTĐB phát sinh trong kỳ)
Có TK 333: Thuế TTĐB (3332)
Thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
=
Giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ
x
Thuế suất
thuế GTGT
Nợ TK 511: Doanh thu (Tổng thuế GTGT phải nộp)
Có TK 333: Thuế GTGT (3331)
2.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Các khái niệm
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối
lượng lớn và theo thoả thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại: là số thành phẩm, sản phẩm hàng hoá DN đã xác định tiêu
thụ, đã ghi nhận DT nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, không đúng chủng loại.
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà bên bán giảm trừ cho bên mua hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, sai quy cách hoặc hàng
bị lỗi thời so với thị hiếu… đã ghi trong hợp đồng.
9
Hàng bán bị trả lại đem nhập kho
(3)
b) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản sau TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại.
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại.
- TK 5213: Giảm giá hàng bán.
Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112 TK 521
(1) (2)
TK 511
Các khoản CKTM,
GGHB, HBBTL phát sinh
(giá chưa thuế)
Cuối kỳ K/C các
khoản CKTM,
GGBH, HBBTL
TK 3331
Thuế GTGT
TK 632 TK 156
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ.
10
b) Chứng từ hạch toán:
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng phân bổ giá vốn, hoá
đơn bán hàng, hoá đơn GTGT…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632: Giávốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 156
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấ dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, chi phí bảo quản, tổ chức
hội nghị khách hàng, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận
bảo quản sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác…
b) Chứng từ hạch toán: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên
bán hàng, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán
hàng phục vụ cho công việc bán hàng…
(1)
Trị giá vốn của hàng hoá
xuất bán
(4)
Nhập kho hàng bán bị
trả lại
TK 229 TK 229
(2)
(5)
Trích lập dự phòng tổn thất Hoàn nhập dự phòng
tài sản (dự phòng giảm giá giảm giá hàng tồn kho
hàng tồn kho)
TK 138,156 TK 911
(3)
Khoản hao hụt, mất mát
sau khi đã bồi thƣờng
(6)
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
11
Cuối kỳ K/C chi phí
(7)
TK 152,153
Chi Phí vật liệu, dụng cụ
TK 641 TK 111,112,138
Các khoản giảm trừ chi phí
TK 334,338
(1) (6)
TK 911
Chi phí nhân viên bán hàng
TK 242, 335
(2)
TK 214
Chi phí phân bổ
(3)
TK 111,112,331
Chi phí khấu hao TSCĐ
(4)
Các chi phí khác bằng tiền
(5)
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng
TK cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 641: Chi phí bán hàng
12
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh trong
quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên QL và điều hành DN: lương và các khoản trích theo lương.
- Chi phí vật liệu dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng dùng cho quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý.
- Thuế, phí, lệ phí phát sinh trong hoạt động quản lý.
- Chi phí dự phòng phải thu khó đòi liên quan đến hoạt động quản lý.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý.
- Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý…
b) Chứng từ hạch toán: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho
NVL, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng và các chứng
từ khác phục vụ cho công việc QLDN…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu dùng trong quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Các khoản thuế, phí, lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
13
Cuối kỳ K/C chi phí
(8)
Chi phí phân bổ
(3)
Chi phí nhân viên quản lý
TK 242, 335
(2)
TK 352
Chi phí khấu hao TSCĐ
(4)
Trích lập dự phòng QLDN
(5)
Các chi phí khác bằng tiền
(6)
Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153 TK 642 TK 111,112,138
2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: các khoản đầu tư chứng
khoán, lãi tiền gửi và cho vay, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ….
b) Chứng từ hạch toán: Phiếu tính lãi, thông báo nhận cổ tức, hoá đơn GTGT,
hoá đơn bán hàng, các chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo Có…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí vật liệu và dụng cụ quản lý
(1)
TK 334,338
Các khoản giảm trừ chi phí
(7)
TK 911
TK 214
TK 111,112,331
14
Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111,112,138
2.2.7. Kế toán chi phí tài chính
a) Khái niệm:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
K/C doanh thu HĐTC
(7)
Nhận lãi về từ các
hoạt động tài chính
(1)
TK 121,128
Các khoản đầu tƣ ngắn hạn (2)
Không nhận lãi về để
tiếp tục đầu tƣ
TK 222, 228
Các khoản đầu tƣ dài hạn (3)
Không nhận lãi về để
tiếp tục đầu tƣ
TK 331
Đƣợc chiết khấu thanh toán
(4)
TK 3387
Lãi bán hàng trả chậm,
lãi trái phiếu nhận
(5 )
413
K/C phân bổ lãi tỷ giá hối
đoái khi XDCB hoàn thành
(6)
15
Lập dự phòng giảm giá
(2)
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…,
khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái…
b) Chứng từ hạch toán:
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo Nợ và các
chứng từ khác có liên quan…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635: Chi phí tài chính
Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635: Chi phí tài chính
TK 111,112,121,128,222,… TK 635
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.3.1. Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu mà doanh nghiêp không dự tính
trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu
mang tính chất không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm:
- Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kêt, đầu tư tài chính dài hạn khác.
(1)
CP hoặc các khoản lỗ
về hoạt động tài chính
TK229 TK229
(4)
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá đầu
TK 111,112,131 TK 911
Chiết khấu thanh toán
(3)
K/C chi phí tài chính
(5)
16
(1)
Thuế GTGT phải nộp theo
phƣơng pháp trực tiếp
của thu nhập khác
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán, cho thuê tài sản.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Các khoản nợ phải trả không xác định đươc chủ.
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp…
b) Chứng từ hạch toán: Các biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp
đồng, quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản và các chứng từ khác có liên quan…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711: Thu nhập khác
Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711: Thu nhập khác
TK 3331 TK 711 TK 111,112,131
TK 911
(2)
Thu nhập thanh lý, nhƣợng
bán TSCĐ, tiền phạt, các
khoản
TK 3331
Cuối kỳ K/C các khoản
thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
(5)
TK 331,338,334
(3)
Các khoản nợ phải trả không
xác định đƣợc chủ nợ; tiền
phạt khấu trừ vào tiền ký
cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký
(4)
TK 156
Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ
hàng hoá, TSCĐ
(Nếu có)
17
2.3.2. Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phát sinh do các sự kiện hay
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kêt, đầu tư tài chính dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác....
b) Chứng từ hạch toán: Các phiếu chi, biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản
nộp thuế, nộp phạt…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 811: Chi phí khác
Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811: Chi phí khác
TK 211 TK 811 TK 911
(1)
Chi phí thanh lý, nhƣợng bán,
chênh lệch đánh giá lại TSCĐ
TK 111,112,331,333,338
(4)
Cuối kỳ K/C chi
phí khác
(2)
Khoản tiền bị phạt do vi phạm
hợp đồng, truy thu nộp thuế
TK 111,112,141
(3)
Các khoản chi phí phát sinh do
gặp phải rủi ro, chi phí khác…
18
2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm:
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN
hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
b) Chứng từ hạch toán:
Các tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và biên lai nộp
thuế, các chứng từ khác có liên quan…
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN
Tài khoản cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 3334
Chi phí thuế TNDN hiện hành
phải nộp trong kỳ do doanh
nghiệp tự xác định
(1)
TK 8211 TK 911
K/C chi phí thuế
TNDN hiện hành
(3)
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
(2)
19
Hình 2.11. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 347 TK 8212
(1a) (1b)
TK 347
Số chênh lệch số thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn số thuế
TNDN hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch số thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm
TK 243
(2a) (2b)
TK 243
Số chênh lệch số tài sản
thuế TNDN hoãn lại phát
sinh nhỏ hơn tài sản thuế
TNDN hoãn lại được hoàn
nhập trong năm
Số chênh lệch số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh lớn
hơn tài sản thuế TNDN hoãn
lại được hoàn nhập trong năm
TK 911
(3a) (3b)
TK 911
K/C số phát sinh Có lớn hơn
số phát sinh Nợ TK 8212
K/C số phát sinh Có nhỏ hơn số
phát sinh Nợ TK 8212
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì
doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
b) Chứng từ hạch toán:
Chứng từ kết chuyển như các phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp
chứng từ kết chuyển…
20
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Hình 2.12. Sơ đồ hạch toán TK 911: Xác định kết quản kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
K/C giá vốn hàng bán
(1)
TK 641
K/C chi phí bán hàng
(2)
TK 642
K/C doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
(5)
TK 515
K/C doanh thu hoạt
động tài chính
(6)
TK 711
K/C chi phí QLDN
(3)
K/C thu nhập khác
(7)
TK 635 TK 421
K/C chi phí tài chính
(4)
K/C lỗ
(10)
TK 811
K/C CP khác
(5)
TK 821
K/C CP thuế TNDN
(8)
TK 421
K/C lãi
(9)
21
2.6. Phương pháp nghiên cứu
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, BCTC, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại DN để tập hợp lại những thông tin cần thiết cho đề tài.
2.6.2. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa vào những số liệu thu thập được và căn cứ vào tình hình thực tế tại doanh
nghiệp để tiến hành phân tích, đánh giá dữ liệu.
2.6.3. Phương pháp mô tả
Sử dụng phương pháp mô tả để mô tả quy trình kế toán doanh thu như: doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác và
các khoản chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí khác… để từ đó xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
22
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AIKIBIVIỆT
NAM
3.1. Giới thiệu về công ty:
3.1.1. Tổng quan về công ty:
- Tên đầy đủ của công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam.
- Địa chỉ đăng ký: Lô IV, 10-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh,
Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ trụ sở chính: 151 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 0311856643
- Fax: 083 883 1669
- Ngân hàng giao dịch: Vietcombank CN Tân Bình.
- Số tài khoản: 0441000633750
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VNĐ
- Tổng giám đốc: ông Nguyễn Thanh Long.
- Ngành nghề kinh doanh: Chuyên cung cấp máy điều hòa không khí, vật tư máy
điều hòa và các dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo hành máy lạnh.
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Aikibi Việt Nam tiền thân là công ty CP Hoàng Hạc, đã được
công ty Aikibi Nihon Air-Conditioner Nhật Bản ký kết hợp đồng chấp thuận là nhà
phân phối độc quyền sản phẩm máy điều hoà không khí mang nhãn hiệu Aikibi tại
Việt Nam vào năm 2017.
Công ty Aikibi Việt Nam với đội ngũ nhân viên- kỹ thuật chuyên nghiệp, tận
tình, chu đáo đến dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì sản phẩm. Với tiêu
chí “Lợi ích khách hàng là số 1”, công ty cam kết luôn mang đến cho khách hàng
những sản phẩm tốt nhất và dịch vụ bảo hành, bảo trì, lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn.
23
Vào tháng 06 năm 2014, công ty TNHH Aikibi Việt Nam chính thức dưa vào
hoạt đông hệ thống showroom máy lạnh cao cấp Aikibi tại khu vực Thành Phố Hồ Chí
Minh. Hệ thống showroom mang đến cho khách hàng các chủng loại máy và dịch vụ
chính hãng của công ty TNHH Aikibi Việt Nam.
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng với sự đoàn kết của
các nhân viên trong công ty đã giúp cho việc tìm kiếm khách hàng cũng như xử lý
công việc hiệu quả hơn. Mặt khác sản phẩm máy lạnh là mặt hàng dễ tiêu thụ trên thị
trường, khí hậu Việt Nam. Đặc biệt công ty là nhà tài trợ chính của các giải Golf lớn,
nên thu hút được các khách hàng lớn và tiềm năng.
b) Khó khăn: Hiện nay, công ty phải đối đầu với các hãng mãy lạnh lớn trên
thế giới cũng như tại thị trường Việt Nam như: Daikin, Panasonic,… vì thế việc khẳng
định thương hiệu trên thị trường điện lạnh còn nhiều mặt hạn chế. Ngoài ra, công tác
quảng cáo, marketing sản phẩm chưa được chú trọng nhiều nên ít khách hàng biết đến
và tin tưởng sản phẩm Aikibi.
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
3.2.1. Chức năng
Hiện nay công ty là một trong những công ty nhập khẩu, phân phối máy điều
hòa không khí và các dịch vụ, vật tư đi kèm theo ngành nghề đăng ký có uy tín khắp
cả nước.
3.2.2. Nhiệm vụ
- Mở rộng liên kết với nhiều doanh nghiệp, tăng cường hợp tác, góp phần tích
cực trong việc mua bán hàng hoá.
- Đảm bảo công ăn việc làm, ổn định thu nhập, quan tâm đến chế độ, lợi ích
chính đáng cho nhân viên của công ty.
- Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.
24
Tổng Giám Đốc
Giám Đốc
Kỹ Thuật
Phòng Kỹ
Thuật
3.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn tin: Phòng Kế toán
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất trong Công ty, có quyền
quyết định mọi hoạt động kinh doanh và cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những vấn đề liên quan của Công ty. Bên cạnh đó còn trực tiếp chỉ đạo công
việc của các phòng ban.
Giám đốc Kinh doanh: Là người lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh
doanh của công ty, đưa ra các đề xuất kiến nghị, thực hiện chính sách của công ty.
Giám đốc kinh doanh là người triễn khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng, quản lý các
hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của công ty và
luật pháp Việt Nam.
Phòng quản lý đại lý: Có chức năng quản lý mảng kinh doanh qua kênh phân
phối đại lý bao gồm: tìm kiếm, đánh giá, thương lượng, lựa chọn, mở rộng mạng lưới
đại lý. Đồng thời, Phòng quản lý đại lý luôn theo dõi và hỗ trợ tình hình doanh số,
thanh toán của đại lý.
Giám Đốc
Kinh Doanh
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Quản
Lý Đại lý
Giám Đốc
Điều Hành
Phòng
Tổng Hợp
Phòng
Kế Toán
Phòng
Nhân Sự
25
Phòng kinh doanh: Có chức năng tìm hiểu thị trường, nghiên cứu thị trường
và tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Đề
xuất các chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Lập hợp đồng, thoả thuận các điều
kiện hợp tác và theo dõi việc thực hiện hợp đồng sau khi đã ký kết với khách hàng.
Giám đốc kỹ thuật: Là người phối hợp chặt chẽ với các bộ phận chức năng để
xác định và cung cấp cũng như cải tiến sản phẩm mới. Xác định, so sánh, lựa chọn và
triển khai các giải pháp công nghệ để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.
Phòng kỹ thuật: Chức năng là tham mưu Giám đốc Kỹ thuật về công tác kỹ
thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm. Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ
thuật các sản phẩm để làm cơ sở hạch toán và ký kết hợp đồng. Kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm.
Giám đốc điều hành: Là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng
chiến lược chung cho công ty, quản lý nhân viên để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất.
Trình bày báo cáo rõ ràng và đúng hạn cho Tổng giám đốc, trình bày các đề xuất cho
Tổng giám đốc duyệt. Ngoài ra, giám đốc điều hành còn đánh giá hoạt động của các
phòng ban.
Phòng Nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự của Công ty. Tổ chức tuyển
dụng, bố trí, điều động, đề bạc nhân sự cho Công ty. Giải quyết các vấn đề liên quan
đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Công ty.
Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của Công ty.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin về tài chính cho Giám đốc. Tổ
chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh, kiểm
soát quá trình thu - chi và quản lý công nợ của công ty. Lập báo cáo tài chính, bảo
quản, lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ gốc có liên quan đến kế toán. Tham mưu cho
Giám đốc các quyết định lựa chọn phương án huy động và sử dung vốn một cách hiệu
quả nhất.
Phòng tổng hợp: Phòng tổng hợp bao gồm: Tổ Tài xế, Tổ kho vận, tổ vệ
sinh,… nhiệm vụ là đảm bảo đúng tiến độ theo yêu cầu từ phía các phòng ban có liên
quan. Đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời về khâu giao hàng, bảo quản hàng hóa. Phòng
26
Thủ quỹ
Kế toán bán hàng
kiêm kế toán
mua hàng
Kế toán thanh
toán kiêm Kế
toán công nợ
Kế toán trƣởng
kiêm Kế toán
tổng hợp
tổng hợp còn có nhiệm vụ đánh giá, ghi nhận các trường hợp vi phạm về tác phong,
giữ gìn vệ sinh của các nhân viên tại công ty.
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
3.4.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty
Nguồn tin: Phòng Kế toán
3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên phòng kế toán
Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm cao nhất của bộ
phận kế toán. Phân tích các thông tin, số liệu kế toán. Tham mưu cho Giám đốc về
hoạt động tài chính, các chiến lược phát triển của công ty. Điều hành toàn bộ hệ thống
kế toán, tổ chức kiểm tra, chỉ đạo công tác kế toán cho nhân viên, kiểm tra trình độ
chuyên môn và phân tích nhiệm vụ cụ thể cho mỗi kế toán viên. Xác định kết quả kinh
doanh dựa trên kết quả thu-chi của kế toán thanh toán kiêm kế toán công nợ. Có nhiệm
vụ lập và nộp báo cáo tài chính của công ty theo quy định và đúng thời hạn. Quản lý
lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán. Giao dịch, làm việc với cơ quan thuế và các cơ quan
chức năng liên quan đến hệ thống kế toán của công ty.
Kế toán thanh toán kiêm kế toán công nợ: Có trách nhiệm thực hiện các thủ
tục kiểm tra chứng từ thanh toán, đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ. Theo dõi tài
khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty. Lập các phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm
chi chuyển tiền trên cơ sở chứng từ thanh toán đã được duyệt. Có nhiệm vụ ghi nhận
doanh thu và theo dõi các khoản công nợ phải trả, phải thu. Đối với công nợ phải thu
27
thì phải thường xuyên kiểm tra thời hạn nợ để nhắc nhở, đôn đốc khách hàng để thu về
các khoản nợ. Đối với công nợ phải trả, kế toán cũng phải thường xuyên kiểm tra thời
hạn nợ để có chính sách sử dụng vốn hợp lý và trả nợ đúng hạn. Hàng tháng phải lập
bảng báo cáo thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; lập báo cáo công nợ phải
thu, phải trả lên cho kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp. Lưu trữ các chứng từ liên
quan phần hành kế toán của mình.
Kế toán bán hàng kiêm kế toán mua hàng: Ghi chép, phản ánh kịp
thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về
giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng
phương thức bán hàng. Đồng thời, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính
xác tình hình mua hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả
hàng mua và thời điểm mua hàng. Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình mua hàng
và thanh toán tiền hàng cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý, làm căn cứ cho việc
đề xuất những quyết định trong chỉ đạo, tiền hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thủ quỹ: Thực hiện thu – chi và ghi sổ quỹ, đối chiếu sổ quỹ với kế hoạch
thanh toán và có xác nhận của hai bên.
3.5. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư
200/2014/TT-BTC.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (đ, VND).
Hình thức kế toán: áp dụng theo hình thức Nhật Ký Chung và sử dụng phần
mềm kế toán Bravo 7 trên máy vi tính trong công tác kế toán tại Công ty.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng.
Hệ thống báo cáo tài chính: công ty thực hiện lập báo cáo tài chính theo các
biểu mẫu sau:
28
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Phần mềm kế
toán Bravo 7 trên
máy vi tính
Chứng từ kế toán
+ Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)
Toàn bộ công việc hàng ngày thực hiện trên máy tính, cuối kỳ sẽ tiến hành in
các sổ sách kế toán để kiểm tra đối chiếu.
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn tin: Phòng kế toán
Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán và bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ để ghi sổ, kế toán
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào các bảng biểu đã được
thiết kế sẵn của phần mềm kế toán excel trên máy tính. Cuối tháng kế toán thực hiện
thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số
liệu chi tiết được thực hiện tự động, chính xác và trung thực theo thông tin đã nhập
trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
được in ra giấy, đóng thành quyển.
29
Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được
ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, một số
tài khoản áp dụng tại Công ty như:
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK131: Phải thu khách hàng
+ TK133: Thuế GTGT được khấu trừ
+ TK142: Chi phí trả trước ngắn hạn
+ TK 156: Hàng hoá
+ TK 331: Phải trả cho người bán
+ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
+ TK 334: Phải trả người lao động
+ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 635: Chi phí tài chính
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 711: Thu nhập khác
+ TK 811: Chi phí khác
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
+ TK…
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Aikibi Việt Nam.
4.1.1. Đặc điểm kinh doanh
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nên chức năng cơ bản của doanh
nghiệp là sự lưu chuyển hàng hoá giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Công ty
kinh doanh chủ yếu là phân phối hệ thống máy điều hòa không khí và cung cấp các vật
tư, dịch vụ đi kèm như: ống đồng, dây điện, ống nước xã, giá đỡ dàn nóng, dịch vụ
nhân công lắp đặt, bảo hành, bảo trì máy lạnh…
Thị trường của công ty trải dài khắp cả nước, đặc biệt ở Thành phố Hồ Chí
Minh và khu vực Nam Bộ. Công ty chủ yếu cung cấp hàng hóa cho các Đại lý và công
trình lớn vì thế khối lượng hàng hoá xuất bán hàng tháng rất ổn định. Công ty đang nổ
lực hết mình để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thêm thị trường trong thời gian tới.
4.1.2. Phương thức bán hàng
Bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng qua
email, điện thoại/fax hoặc ký kết hợp đồng với khách hàng. Khi có đơn hàng, PKD sẽ
trực tiếp liên hệ với thủ kho để kiểm tra lượng hàng hoá đang có trong kho, liên hệ với
nhà sản xuất để đặt mua thêm (nếu hàng hoá không đáp ứng đủ cho đơn hàng).
Bộ phận kinh doanh theo dõi đơn hàng và điều chuyển giao hàng đúng hạn cho
khách hàng. Căn cứ vào phiếu giao hàng và phiếu nhận hàng đã có xác nhận từ phía
khách hàng, phòng kinh doanh sẽ chuyển qua bộ phận kế toán xuất hoá đơn GTGT.
Căn cứ vào chứng từ: hoá đơn GTGT, hợp đồng, phiếu giao và phiếu nhận hàng
đã có xác nhận từ phía khách hàng, kế toán sẽ cập nhật vào phần mềm kế toán để ghi
nhận doanh thu và giá vốn hàng bán.
4.1.3. Phương thức thanh toán
Khách hàng thanh toán chủ yếu là chuyển khoản theo hợp đồng kinh tế thỏa
thuận. Công ty chỉ sử dụng tiền mặt đối với những khoản tiền dưới 20 triệu đồng.
Đối với hợp đồng có trị giá lớn, công ty chấp nhận thanh toán nhiều đợt nhưng
không quá 01 tháng kể từ ngày xuất hoá đơn.
30
31
Công ty TNHH Aikibi không áp dụng chính sách bán trả góp cho khách hàng.
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4.2.1. Nội dung
Doanh thu của công ty chủ yếu là phân phối hệ thống máy điều hòa không khí
và cung cấp các vật tư, dịch vụ đi kèm như: ống đồng, dây điện, ống nước xã, giá đỡ
dàn nóng, dịch vụ nhân công lắp đặt, bảo hành, bảo trì máy lạnh…
4.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ
a) Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng kiêm quyết toán.
- Phiếu xuất kho.
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Chứng từ giao dịch, Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng khi khách hàng
thanh toán qua ngân hàng.
- Các chứng từ liên quan khác.
b) Trình tự luân chuyển chứng từ
Bộ phận kinh doanh: Sau khi đơn đặt hàng hoặc hợp đồng được ký kết giữa
Công ty và khách hàng, đến ngày giao hàng bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu
xuất kho gồm 3 liên. Liên 1 phòng kinh doanh giữ lại để lưu, liên 2 và liên 3 sẽ chuyển
qua bộ phận kho để kiểm tra hàng hoá và xuất kho.
Bộ phận kho: Thủ kho sẽ xem xét và tiến hành kiểm hàng để giao cho khách
hàng. Sau khi giao hàng cho khách hàng, thủ kho và khách hàng cùng ký vào liên 2 và
liên 3. Liên 3 thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho và lưu lại tại kho. Liên 2 khách hàng giữ lại
hoặc làm cơ sở để yêu cầu kế toán xuất hóa đơn.
32
P.Kinh doanh Bộ phận Kho P.Kế toán
Khách hàng PXK đã ký
duyệt 2
Hợp đồng
KT Xem xét,
xuất hàng
và ký PXK
PXK đã ký
3
Kiểm tra chứng
từ, lập hoá đơn
GTGT, ghi nhận
doanh thu
duyệt 2
D 3
Ghi
thẻ
kho
Hoá đ
GTGT 1
D
D Khách hàng
Nhận xét:
Luân chuyển
nội bộ
2
ơn
1
2
3
PXK 2 3
Bộ phận kế toán: Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được ký duyệt hợp lệ và các
chứng từ như các khoảng tạm ứng, hoàn ứng..., kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT
gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 để luân
chuyển nội bộ khi cần làm căn cứ để xét duyệt các chứng từ. Sau đó kế toán ghi nhận
doanh thu, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nhập số liệu vào các sổ sách có liên quan
vào phần mềm kế toán của Công ty.
Sơ đồ 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu
Trình tự luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp được rút gọn nhưng tương đối
chặc chẽ. Doanh nghiệp đã tuân thủ đúng nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong khâu kiểm
soát.
33
4.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
Kế toán sử dụng tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản liên quan:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
TK 131: Phải thu khách hàng
Trình tự hạch toán:
Sau khi Công ty giao hàng và xuất hoá đơn GTGT cho khách hàng thì chính
thức ghi nhận hàng hoá đã được tiêu thụ. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi nhận
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 131: Tổng số phải thu khi bán hàng
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK 911 để xác định KQKD
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Ví dụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu ra số 0003371, ngày 18/01/2017 Công
Ty TNHH Aikibi Viêt Nam bán cho Công ty TNHH Điện máy Viễn Đông 14 bộ máy
điều hòa không khí 1.5Hp, model: AWF12IC/AWC12IC-ALS đơn giá 7.110.000 đ/bộ,
thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. (Xem phụ lục 1) Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 109.494.000
Có TK 5111: 99.540.000
Có TK 3331: 9.954.000
34
Ví dụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu ra số 0003969, ngày 23/02/2017 Công
Ty TNHH Aikibi Việt Nam bán cho Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Hiệp Thương Phát
20 bộ máy ĐHKK như sau: 11 bộ máy 1.0Hp đơn giá 5.027.272,73 đ/bộ, 7 bộ máy
1.5Hp đơn giá 6.300.000đ/bộ, 01bộ máy 2.0Hp đơn giá 9.672.727,27đ/bộ và 01 bộ
máy 3.0Hp đơn giá 17.690.909,09đ/bộ. Phí giao hàng 633.818,18đ, thuế GTGT 10%.
Khách hàng chưa thanh toán (Xem phụ lục 2) Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 153.384.000
Có TK 5111: 139.440.000
Có TK 3331: 13.944.000
Ví dụ 3: Căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu ra số 0003990, ngày 02/03/2017 Công
Ty TNHH Aikibi Việt Nam bán cho Công ty TNHH MTV XD SX TM Quạt Trung
Kiên 12 bộ máy ĐHKK 2.0Hp, với đơn giá 8.239.090,91đ/bộ. Phí giao hàng
2.168.181,82đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. (Xem
phụ lục 3) Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 137.376.000
Có TK 5111: 124.887.273
Có TK 3331: 12.488.727
Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Tháng 01/2017:
Nợ TK 5111: 12.005.722.424
Có TK 911: 12.005.722.424
Tháng 02/2017:
Nợ TK 5111: 4.118.055.532
Có TK 911: 4.118.055.532
Tháng 03/2017:
Nợ TK 5111: 8.089.095.494
Có TK 911: 8.089.095.494
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 511, xác định được doanh thu cuối quý 01/2017 là
24.212.873.450 đ.
35
Công ty TNHH Aikibi Việt Nam
Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 1 năm 2017
Tài khoản: [...]
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
51111 - Doanh thu bán hàng máy ĐHKK Aikibi
Dư đầu kỳ
04/01 0003261 Máy ĐHKK Aikibi - Khang Đạt 131 309,387,273
04/01 0003262 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 42,362,727
04/01 0003263 Máy ĐHKK Aikibi - An Phát 131 96,227,273
….
18/01 0003371 Máy ĐHKK Aikibi – Viễn Đông 131 109,494,000
30/01 0003594 Vật tư lắp đặt - Phạm Asset 131 308,000
30/01 0003595 Xuất bán linh kiện - Thu Sương 131 772,727
30/01 0003596 Xuất bán linh kiện - T&C 131 200,000
30/01 0003597 Máy ĐHKK Aikibi - Anh Chương 131 33,398,182
31/01 6 Kết chuyển doanh thu 51111 --> 911 911 12,005,722,424
01/02 0003598 Xuất bán linh kiện - Thu Sương 131 545,455
01/02 0003599 Máy ĐHKK Aikibi - TSB 131 15,709,091
01/02 0003600 Máy ĐHKK Aikibi - CH 30-4 131 80,465,455
01/02 0003601 Máy ĐHKK Aikibi -TRang Thy 131 9,890,909
….
23/02 0003969 Máy ĐHKK Aikibi – Hiệp Thương Phát 131 153,384,000
27/02 0003982 Máy ĐHKK Aikibi - Phạm Hương 131 309,091
27/02 0003984 Máy ĐHKK Aikibi - Hikari 131 13,090,909
28/02 0003985 Máy ĐHKK Aikibi - Hikari 131 6,545,455
28/02 0003986 Máy ĐHKK Aikibi - Hikari 131 2,652,000
29/02 6 Kết chuyển doanh thu 51111 --> 911 911 4,118,055,532
01/03 0003987 Xuất bán linh kiện - Nhật Huy 131 363,636
01/03 0003988 Máy ĐHKK Aikibi - Hoàng Hà 131 6,452,727
02/03 0003989 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 191,837,273
02/03 0003990 Máy ĐHKK Aikibi – Quạt Trung Kiên 131 137,376,000
….
30/03 0001528 Xuất tặng máy lạnh - Anh Tuấn 6418 7,000,000
30/03 0001530 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 26,195,455
30/03 0001531 máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 64,260,000
30/03 0001532 Máy ĐHKK Aikibi - Nhật Minh 131 12,750,000
31/03 6 Kết chuyển doanh thu 51111 --> 911 911 8,089,095,494
Tổng phát sinh 24,212,873,450 24,212,873,450
Dư cuốikỳ
Nhận xét:
Nhìn chung, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở Công
ty TNHH Aikibi tương đối hợp lý
36
4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
4.3.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chỉ phát sinh từ các khoãn lãi tiền
gửi tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank).
4.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
a) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Sổ phụ ngân hàng
b) Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
4.3.3. Phương pháp hạch toán
Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ liên quan đến thu nhập từ hoạt động tài
chính, kế toán dựa vào giấy báo có tiến hành kiểm tra nhập liệu, kế toán ghi:
Nợ TK 1121: Lãi tiền gửi ngân hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
4.3.4. Một số nghiệp vụ phát sinh
Ví dụ 1: Căn cứ vào sổ phụ và phiếu tính lãi của ngân hàng Vietcombank ngày
25/01/2017 về số lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của Công ty là 115.377đ, tiền
lãi được nhập vốn (Xem Phụ lục 4). Kế toán ghi:
Nợ TK 1121: 115.377
Có TK 515: 115.377
Ví dụ 2: Căn cứ vào sổ phụ và phiếu tính lãi của ngân hàng Vietcombank ngày
25/02/2017 về số lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của Công ty là 9.689đ, tiền lãi
được nhập vốn (Xem Phụ lục 5). Kế toán ghi:
Nợ TK 1121: 9.689
Có TK 515: 9.689đ
37
Ví dụ 3: Căn cứ vào sổ phụ và phiếu tính lãi của ngân hàng Vietcombank ngày
25/03/2017 về số lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của Công ty là 24.526đ, tiền lãi
được nhập vốn (Xem Phụ lục 6). Kế toán ghi:
Nợ TK 1121: 24.526
Có TK 515: 24.526
Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Tháng 01/2017:
Nợ TK 515: 115.377
Có TK 911: 115.377
Tháng 02/2017:
Nợ TK 515: 9.689
Có TK 911: 9.689
Tháng 03/2017:
Nợ TK 515: 24.526
Có TK 911: 24.526
Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 515, xác định được doanh thu hoạt động tài
chính quý 01/2017 là 149.592đ
Hình 13.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính quý 01/2017
TK 911 TK 515 TK 1121
115.377 (1)
149.592 9.689 (2)
K/C quý 01/2017
24.526 (3)
149.592 149.592
38
Công ty TNHH Aikibi Việt Nam
Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 1 năm 2017
Tài khoản: [...]
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
5151 - Lãi tiền gửi không kỳ hạn
Dư đầu kỳ
25/01 BC107 VCB-trả lãi tự động 11211 115,377
31/01 8 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính 5151 --> 911
911 115,377
26/02 BC089 VCB-Lãi nhập vốn 11211 9,689
29/02 8 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính 5151 --> 911
911 9,689
25/03 BC108 VCB-Trả lãi tự động 11211 24,526
31/03 8 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính 5151 --> 911
911 24,526
Tổng phát sinh 149,592 149,592
Dư cuốikỳ
Nhận xét:
Kế toán hạch toán đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty không có hoạt
động đầu tư bên ngoài, điều này cũng là một sự an toàn về vốn. Tuy nhiên, nó lại làm
cho công ty bỏ qua nhiều cơ hội phát triển.
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán:
4.4.1. Nội dung
Công ty thương mại là trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu thụ. Về phía
Công ty. Khi Công ty ký hợp đồng kinh tế hay nhận đơn đặt hàng thì công ty sẽ lập tức
kiểm tra hàng tồn kho (nếu có) và lập tức yêu cầu đặt mua hàng bên nhà sản xuất để
đáp ứng đủ số lượng và thời gian cho khách hàng.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, giá vốn
hàng bán của từng đơn hàng luôn được xác định đúng với giá thực tế nhập vào của lô
hàng đó.
39
4.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá.
b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
4.4.3. Phương pháp hạch toán
Khi xuất kho bán hàng hoá cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp và kết chuyển toàn bộ tài giá vốn hàng bán sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Căn cứ vào sổ theo dõi nhập xuất tồn kho và hoá đơn GTGT đầu ra số
0003830 ngày 11/01/2017, Công ty xuất kho bán cho Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh
Việt Nhật 4 bộ máy ĐHKK như sau: 03 bộ máy 3.0Hp model: AFF28IH/AFC28IH-
AY, trong đó giá vốn hàng bán là 17.136.364đ/bộ và 01 bộ máy 2.5Hp model:
AWF24IC/AWC24IC-ALS, trong đó giá vốn bán hàng là 12.409.091đ/bộ. (Xem Phụ
lục 7). Kế toán ghi:
Nợ TK 6321: 63.818.182
Có TK 1561: 63.818.182
Ví dụ 2: Căn cứ vào sổ theo dõi nhập xuất tồn kho và hoá đơn GTGT đầu ra số
0003970 ngày 23/03/2017, Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH TM DV Tổng
hợp Nhất Thái An 14 bộ máy ĐHKK như sau: 12 bộ máy 1.0Hp model:
AWF09IC/AWC09IC-ALS, trong đó giá vốn hàng bán là 4.904.545 đ/bộ và 2 bộ máy
1.5Hp model: AWF12IC/AWC12IC-ALS, trong đó giá vốn hàng bán là 6.145.455đ/bộ
(Xem Phụ lục 8). Kế toán ghi:
40
Nợ TK 6321: 71.145.450
Có TK 1561: 71.145.450
Ví dụ 3: Căn cứ vào sổ theo dõi nhập xuất tồn kho và hoá đơn GTGT đầu ra số
0003989 ngày 02/03/2017, Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Song Nguyễn 4
bộ máy ĐHKK như sau: 03 bộ máy 2.0Hp model: AWF18IC/AWC18IC-ALS, trong
đó giá vốn hàng bán là 9.395.455đ/bộ và 01 bộ máy 3.0Hp model:
ACF28IH/ACC28IH-MB, trong đó giá vốn hàng bán là 18.600.000đ/bộ. (Xem Phụ
lục 9). Kế toán ghi:
Nợ TK 6321: 65.195.455
Có TK 1561: 65.195.455
Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Tháng 01/2017:
Nợ TK 911: 8.231.652.096
Có TK 632: 8.231.652.096
Tháng 02/2017:
Nợ TK 911: 2.843.685.396
Có TK 632: 2.843.685.396
Tháng 03/2017:
Nợ TK 911: 5.790.563.763
Có TK 632: 5.790.563.763
Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 632, xác định được giá vốn cuối quý
01/2017 là 16.865.901.255 đ.
41
CÔNG TYTNHH AIKIBI
Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 1 năm 2017
Tài khoản: [...]
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
63211 - Giá vốn hàng bán của máy ĐHKK Aikibi
Dư đầu kỳ
01/01 0000961 Máy ĐHKK Aikibi - Khang Đạt 15611 490,859,000
02/01 0000962 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 15611 27,476,229
04/01 0000963 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 15611 30,919,342
11/01 0000965 Máy ĐHKK Aikibi – Việt Nhật 15611 63,818,102
12/01 0000966 Máy ĐHKK Aikibi - An Phát 15611 63,589,249
….
30/01 0001194 Máy ĐHKK Aikibi - Phạm Asset 15611 138,338
30/01 0001195 Máy ĐHKK Aikibi - Thu Sương 15611 125,282
30/01 0001197 Máy ĐHKK Aikibi - Anh Chương 15611 20,336,360
30/01 0001197 Máy ĐHKK Aikibi - Anh Chương 15612 1,094,264
31/01 10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 -->
911
911 8,231,652,096
01/02 0001198 Xuất bán linh kiện - Thu Sương 15612 35,346
02/02 0001199 Máy ĐHKK Aikibi - TSB 15611 10,043,083
04/02 0001200 Máy ĐHKK Aikibi - CH 30-4 15611 57,835,184
….
22/02 0001295 Máy ĐHKK Aikibi - DMT 15611 37,143,887
23/02 0001296 Máy ĐHKK Aikibi – Nhất Thái An 15611 71,145,450
27/02 0001297 Máy ĐHKK Aikibi - Song nguyễn 15611 132,833,730
29/02 0001298 Máy ĐHKK Aikii - Song Nguyễn 15611 131,771,359
29/02 10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 -->
911
911 2,843,685,396
01/03 0001304 Xuất bán linh kiện - Nhật Huy 15612 275,000
02/03 0001305 Máy ĐHKK Aikibi – Song Nguyễn 15611 65,195,455
04/03 0001306 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 15611 131,638,371
……
30/03 0001544 Xuất tặng máy lạnh - Xuân Thùy 15611 5,345,374
31/03 0001545 Xuất tặng máy lạnh - Đình Mẫn 15611 4,986,821
31/03 0001547 Xuất bán linh kiện - Thu sương 15612 125,283
31/03 10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 -->
911
911 5,790,563,763
Tổng phát sinh 16,865,901,255 16,865,901,255
Dư cuốikỳ
Nhận xét:
Công ty không để sản phẩm tồn kho quá lâu nên thường xuyên nhập hàng từ
nhà sản xuất, như vậy tránh được việc chôn vốn. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại trường hợp
nhà sản xuất không sản xuất kịp lịch trình giao hàng của Công ty.
42
4.5. Kế toán chi phí bán hàng
4.5.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hoá của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng của Công ty gồm: chi phí vận chuyển, cước chuyển phát, thuê
kho bãi chứa hàng, lương nhân viên bộ phận bán hàng, dụng cụ, vật tư dùng cho việc
bán hàng…
4.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Giấy báo Nợ của ngân hàng
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng phục vụ cho việc bán hàng
+ Phiếu đề nghị thanh toán và các chứng từ kèm theo…
b) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 641: Chi phí bán hàng
TK cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
4.5.3. Phương pháp hạch toán
Trong tháng, khi nhận được chứng từ gốc, hoá đơn GTGT,…về những khoản
liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán lập phiếu chi. Sau đó căn cứ vào chứng từ, hoá
đơn, phiếu chi để hạch toán. Kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111,112: Chi tiền mặt hoặc TGNH cho bộ phận bán hàng
Có TK 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương
Có TK …
43
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ tài chi phí bán hàng của doanh nghiệp sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
4.5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu vào số 0007768 ngày 21/01/2017 của
công ty TNHH MTV Nhà Hàng Trên Sông. Chi phí tiếp khách với số tiền 5.004.370đ,
thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán (Xem Phụ lục 10). Kế toán ghi:
Nợ TK 641: 5.004.370
Nợ TK 133: 500.437
Có TK 331: 5.504.807
Ví dụ 2: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào số 0000002 ngày 17/01/2017 của
Công ty TNHH SX TM may Thành Phát. Chi phí mua túi vải để tặng cho khách hàng
với số tiền là 14.600.000 đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục
11). Kế toán ghi:
Nợ TK 641: 14.600.000
Nợ TK 133: 1.460.000
Có TK 331: 16.060.000
Ví dụ 3: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào số 0004928 ngày 31/03/2017 của
DNTN đại lý xăng dầu Sao Mai Vĩnh Phúc. Phí xăng dầu vận chuyển hàng hóa với số
tiền là 24.311.264đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán người bán (Xem Phụ
lục 12). Kế toán ghi:
Nợ TK 641: 24.311.264
Nợ TK 133: 2.431.126
Có TK 331: 26.742.390
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CPBH sang TK 911 để xác định KQKD. Kế toán ghi:
Tháng 01/2017:
Nợ TK 911: 628.104.474
Có TK 641: 628.104.474
Tháng 02/2017:
44
Nợ TK 911: 310.669.897
Có TK 641: 310.669.897
Tháng 03/2017:
Nợ TK 911: 346.442.320
Có TK 641: 346.442.320
Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 641, xác định được chi phí quản lý cuối quý
01/2017 là 1.285.216.691đ
45
CÔNG TYTNHH AIKIBI
Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 1 năm 2017
Tài khoản: [...]
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
641 - Chi phí Bán hàng
Dư đầu kỳ
04/01 PK001 Chi phí tiếp khách 3388 718,000
07/01 PK006 Chi phí bảo hiểm vật chất xe Ford 51D-
006.09
331 10,955,455
09/01 PK008 Chi phí sửa máy rút dây đai 331 1,360,000
12/01 PK009 Điện chi nhánh 650 tháng12/2016 331 4,033,737
14/01 PK017 Chi phí di dời container di động 2 về kho 3388 5,454,546
19/01 PK026 Chi phí tiếp khách 3388 1,000,000
21/01 PK029 Chi phí tiếp khách 331 5,004,370
…..
31/01 PK183 Chi phí in ấn quảng cáo tháng 01/2017 331 10,440,000
31/01 PK184 Chi phí thiết kế showroom đại lý Kim Hoàng 331 32,950,000
31/01 PK185 Chi phí tiếp khách 3388 2,423,000
31/01 PK188 Chi phí internet CH520 tháng 12/2016 331 204,545
31/01 PX008 Xuất tài liệu in ấn thông tin sản phẩm 1532 121,225,000
31/01 12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911 911 628,104,474
02/02 PK001 Chi phí khai trương đại lý 3388 11,623,637
17/02 PK005 Chi phí may túi vãi 331 14,600,000
18/02 PK006 Chi phí tiếp khách 3388 2,143,000
18/02 PK007 Điện chi nhánh 520 tháng 01/2017 331 3,217,840
….
29/02 PK073 Điện chi nhánh 151 tháng 01/2017 331 16,248,986
29/02 PK076 Chi phí internet CH520 tháng 01/2017 331 204,545
29/02 PK085 Chi phí vật tư phụ lắp đặt tháng 02/2017 141 4,735,000
29/02 PK086 Chi phí rửa xe vá vỏ xe Huyndai 51C-204.53
tháng 02/2017
141 8,613,000
29/02 PK087 Chi phí tiếp khách 3388 900,000
29/02 PK088 Chi phí khai trương đại lý 3388 18,472,727
29/02 PK089 Chi phí in ấn quảng cáo 3388 600,000
29/02 PK092 Chi phí in ấn quảng cáo 331 440,000
29/02 PK093 Chi phí thuê ngoài vận chuyển giao hàng 141 1,200,000
29/02 12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911 911 310,669,897
02/03 PK002 Chi phí tiếp khách 3388 2,775,000
12/03 PK008 Chi phí bảo dưỡng xe Ford 51D-006.09 141 2,009,000
12/03 PK009 Chi phí decal, ruy băng cho sản xuất 331 5,700,000
….
31/03 PK130 Chi phí sửa chữa CH520 141 3,480,000
31/03 PK134 Điện chi nhánh 650 tháng 02/2017 331 2,959,438
31/03 PK135 Điện chi nhánh 520 tháng 02/2017 331 3,454,480
31/03 PK136 Chi phí xăng dầu 331 24,311,264
31/03 12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911 911 346,442,320
Tổng phát sinh 1,285,216,691 1,285,216,691
Dư cuốikỳ
46
Nhận xét:Chi phí bán hàng được kế toán hạch toán đúng quy định, kế toán theo
dõi chi tiết từng khoản chi phí phát sinh giúp cho nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc
kiểm soát chi phí.
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.6.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
quản lý chung của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty gồm: chi phí lương nhân viên văn
phòng, chi phí dụng cụ, vật tư văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản
lý…
4.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi
+ Giấy báo Nợ của ngân hàng
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng phục vụ cho việc quản lý
+ Phiếu đề nghị thanh toán và các chứng từ kèm theo…
b) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
4.6.3. Phương pháp hạch toán
Trong tháng, khi nhận được chứng từ gốc, hoá đơn GTGT,…về những khoản
liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán lập phiếu chi. Sau đó căn cứ vào
chứng từ, hoá đơn, phiếu chi để hạch toán. Kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111,112: Chi tiền mặt hoặc TGNH cho bộ phận QLDN
47
Có TK 334, 338:Lương và các khoản trích theo lương
Có TK …
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ tài chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào 5037326 ngày 07/01/2017 của Tổng
công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. Chi phí tiền điện đợt 1 với số tiền
12.481.995đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 13). Kế toán
ghi:
Nợ TK 642: 12.481.995
Nợ TK 133: 1.248.199
Có TK 331: 13.730.184
Ví dụ 2: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào số 0002070 ngày 16/02/2017 của công
ty TNHH DV Bảo vệ Chiến Thắng. Chi phí thuê bảo vệ với số tiền là 14.548.38 đ,
thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 14). Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 14.548.387
Nợ TK 133: 1.454.839
Có TK 331: 16.003.226
Ví dụ 3: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào 0004185 ngày 30/03/2017 của công ty
TNHH TM DV Viễn Thông Thế Giới 24 Giờ. Chi phí cước điện thoại với số tiền
8.722.707đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 15). Kế toán
ghi:
Nợ TK 642: 8.722.707
Nợ TK 133: 872.271
Có TK 331: 9.594.978
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Tháng 01/2017:
Nợ TK 911: 33.088.394
48
Có TK 642: 33.088.394
Tháng 02/2017:
Nợ TK 911: 197.091.218
Có TK 642: 197.091.218
Tháng 03/2017:
Nợ TK 911: 433.458.005
Có TK 642: 433.458.005
Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 642, xác định được chi phí quản lý cuối quý
01/2017 là 663.637.617đ
CÔNG TYTNHH AIKIBI
Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Quý 1 năm 2017
Tài khoản: [...]
Chứng từ
Diễn giải Tk đối ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dư đầu kỳ
01/01 PK021 Chi phí mua văn phòng phẩm 3388 490,909
07/01 PK025 Chi phí điện đợt 1 331 12,481,995
….
19/01 PK036 Chi phí mua thiết bị văn phòng 3388 1,890,909
31/01 PB01 Phân bổ công cụ dụng cụ 2421 4,634,228
31/01 PB01 Phân bổ công cụ dụng cụ 2423 1,563,257
31/01 13 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp 642 --> 911
911 33,088,394
02/02 PK043 Chi phí mua mực in 3388 308,334
16/02 PK063 Chi phí thuê Bảo vệ 331 14,548,387
….
29/02 PB02 Phân bổ công cụ dụng cụ 2423 1,563,257
29/02 PK090 Chi phí văn phòng phẩm tháng
02/2017
331 2,125,100
29/02 PK064 Lương tháng 02/2017- PTTH 3341 152,594,527
29/02 13 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp 642 --> 911
911 197,091,218
….
25/03 PK046 Chi phí mua văn phòng phẩm 3388 1,600,000
30/03 PK047 Chi phí cước điện thoại 331 8,722,707
31/03 PB03 Phân bổ công cụ dụng cụ 2423 1,563,257
31/03 PK095 Chi phí thuê máy photo 331 1,353,280
31/03 PK139 Lương tháng 03/2017- PTH 3341 312,924,437
31/03 PK132 Chi phí văn phòng phẩm tháng
03/2017
331 2,322,200
31/03 13 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp 642 --> 911
911 433,458,005
Tổng phát sinh 663,637,617 663,637,617
Dư cuốikỳ
49
Nhận xét:
Chi phí QLDN được kế toán hạch toán tương đối đúng quy định.
Công ty chưa thực hiện các chế độ trích phụ cấp, cơm trưa… cho nhân viên đó
là một thiệt thòi về quyền lợi và đời sống của người lao động.
4.7. Kế toán chi phí tài chính
Công ty chỉ sử dụng nguồn vốn sẵn có của mình trong hoạt động kinh doanh,
không đầu tư tài chính vào lĩnh vực khác. Vì thế không phát sinh các khoản chi phí tài
chính.
4.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Trong quá trình hoạt động, Công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác
cũng như chi phí khác nên không có bút toán này.
4.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.9.1. Nội dung
Hàng quý, kế toán tiến hành kê khai và xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp
theo quy định thuế suất thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính mới xác định số
thực tế phải nộp.
4.9.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN
+ Phiếu chi
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước
b) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và TK
3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK cấp 2 của TK 821:
+ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Công ty không hạch toán vào TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
4.9.3. Phương pháp hạch toán
a) Xác định thuế TNDN
- Hàng quý, kế toán xác định thuế TNDN tạm nộp như sau:
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh
Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh

Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1HngPhm862079
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh (20)

Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim TínĐề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAY
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAYKhóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAY
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty logistics, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựng
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựngĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựng
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựng
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải container
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải containerĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải container
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải container
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
 
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 

Mais de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Mais de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Kế toán Bán Hàng Và Xác Định Kết quả Kinh Doanh tại công ty Máy Lạnh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AIKIBI VIỆT NAM (QUÝ 1/2017) Dịch Vụ Viết Khóa Luận Luanvantrithuc.com Tải Tài Liệu liên hệ Hotline: 0936885877 (zalo/tele/viber) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tường Vy MSSV: 1311181618 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  • 2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AIKIBI VIỆT NAM (QUÝ 1/2017) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tường Vy MSSV: 1311181618 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên con xin gửi lời biết ơn đến cha mẹ và những người thân trong gia đình đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất để con có được như ngày hôm nay. Để có những nền tảng kiến thức cho bài khóa luận này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính - Ngân Hàng trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian em học các môn về chuyên ngành kế toán. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Dương Thị Mai Hà Trâm, người đã dành nhiều thời gian quý báu chỉ bảo tận tình cho em để hoàn thành bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Aikibi Việt Nam, cùng các anh chị phòng kế toán đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em thực tập và học hỏi các kinh nghiệm thực tế. Trong quá trình viết đề tài, do trình độ và thời gian có hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, em rất mong những ý kiến của Quý thầy cô cũng như các anh, chị trong công ty để hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm quý báu. Cuối cùng, em xin chúc Quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban Giám đốc cùng các anh chị Phòng kế toán Công ty TNHH Aikibi Việt Nam luôn khỏe mạnh và hoàn thành tốt công tác của mình. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Tp.HCM, ngày tháng năm 2017 Nguyễn Thị Tường Vy i
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả, các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp chưa được công bố trước đây và không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2… Nguyễn Thị Tường Vy
  • 5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY. Tháng 06 năm 2017. “Kế Toán Bán Hàng và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam”. NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY. JUNE 2017. “Sales and Determine Business Results at Aikibi Company Limited”. Trước hết, đề tài mô tả một cách khá rõ nét về tình hình thực tế của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam và dựa trên việc trình bày có hệ thống các lý thuyết để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế toán thực tế Công ty. Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh ở Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam. Trên cơ sở quan sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các quy trình của quá trình xác định kết quả kinh doanh, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên quan đến quá trình xác định kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại đơn vị, đồng thời đưa ra phương hướng nâng cao chất lượng công tác kế toán tại đơn vị.
  • 6. iv MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ .............................................................................................viii DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................................ix CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................1 1.3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2 1.4. Cấu trúc của khoá luận ....................................................................................................2 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................3 2.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................3 2.1.1. Các khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................3 2.1.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh.......4 2.2. Kế toán bán hàng và Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................5 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................5 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................8 2.2.2.1. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ..............8 2.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................8 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................9 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................10 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................12 2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................13 2.2.7. Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................14 2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác......................................................................15 2.3.1. Kế toán thu nhập khác..........................................................................................15 2.3.2. Kế toán chi phí khác..............................................................................................17 2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................18 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................19 2.6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................21 2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................21 2.6.2. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................21 2.6.3. Phương pháp mô tả...............................................................................................21 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AIKIBI VIỆT NAM .............................22 3.1. Giới thiệu về công ty .....................................................................................................22
  • 7. v 3.1.1. Tổng quan về công ty:...........................................................................................22 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................................22 3.1.3. Thuận lợi và khó khăn..........................................................................................23 3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.............................................................................23 3.2.1. Chức năng..............................................................................................................23 3.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................................23 3.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................................................24 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................24 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................24 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................................................26 3.4.1. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................26 3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên phòng kế toán ..................................26 3.5. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.......................................................27 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................................30 4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam...........................................................................................................................................30 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh ............................................................................................30 4.1.2. Phương thức bán hàng..........................................................................................30 4.1.3. Phương thức thanh toán.......................................................................................30 4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................................31 4.2.1. Nội dung.................................................................................................................31 4.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ .........................................31 4.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.............................................................33 4.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................................................33 4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...............................................................................36 4.3.1. Nội dung.................................................................................................................36 4.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng..............................................................36 4.3.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................36 4.3.4. Một số nghiệp vụ phát sinh...................................................................................36 4.4. Kế toán giá vốn hàng bán:..................................................................................................38 4.4.1. Nội dung.................................................................................................................38 4.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................38 4.4.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................38 4.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................38 4.5. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................................42
  • 8. vi 4.5.1. Nội dung.................................................................................................................42 4.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................42 4.5.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................42 4.5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................43 4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................................46 4.6.1. Nội dung.................................................................................................................46 4.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................46 4.6.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................46 4.6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................................................47 4.7. Kế toán chi phí tài chính....................................................................................................49 4.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..............................................................................49 4.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................................49 4.9.1. Nội dung.................................................................................................................49 4.9.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:.............................................................49 4.9.3. Phương pháp hạch toán........................................................................................49 4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................52 4.10.1. Nội dung...............................................................................................................52 4.10.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng:...........................................................52 4.10.3. Phương pháp hạch toán......................................................................................52 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................56 5.1. Kết luận .........................................................................................................................56 5.1.1. Nhận xét chung:....................................................................................................56 5.1.2. Nhận xét cụ thể......................................................................................................56 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................................61 5.2.1.Kiến nghị về công tác kế toán................................................................................16 5.2.2.Kiến nghị khác........................................................................................................61 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................63
  • 9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp BGĐ Ban Giám đốc KT Kinh tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn KCN Khu công nghiệp TK Tài khoản NCC Nhà cung cấp HH Hàng hoá DV Dịch vụ ĐHKK Điều hòa không khí XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định QLDN Quản lý doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu HBBTL Hàng bán bị trả lại GGHB Giảm giá hàng bán CKTM Chiếc khấu thương mại DT Doanh thu CP Chi phí LN Lợi nhuận HĐKD Hoạt động kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính TNDN Thu nhập doanh nghiệp K/c Kết chuyển
  • 10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ A. Danh mục hình vẽ. Hình 2.1. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................7 Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................9 Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632: Giá vốn hàng bán...........................................................10 Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 641: Chi phí bán hàng ...........................................................11 Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................13 Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính ......................................14 Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635: Chi phí tài chính ............................................................15 Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711: Thu nhập khác ...............................................................16 Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811: Chi phí khác ..................................................................17 Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành........................18 Hình 2.11. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại...........................19 Hình 2.12. Sơ đồ hạch toán TK 911: Xác định kết quản kinh doanh.....................................20 Hình 4.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính quý 01/2017................................37 Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành quý 01/2017.................................51 Hình 4.3. Sơ đồ tổng hợp Xác định kết quả kinh doanh quý 01/2017 ...................................54 B. Danh mục sơ đồ. Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................................24 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty......................................................................26 Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính ...........................28 Sơ đồ 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu.................................................32
  • 11. ix DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003371 Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003969 Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003990 Phụ lục 4: Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 1/2017 Phụ lục 5: Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 2/2017 Phụ lục 6: Giấy báo trả lãi tiền gửi tháng 3/2017 Phụ lục 7a: Bảng tổng hợp Nhập- Xuất – Tồn tháng 1/2017 Phụ lục 7b: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003830 Phụ lục 8a: Bảng tổng hợp Nhập- Xuất – Tồn tháng 2/2017 Phụ lục 8b: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003970 Phụ lục 9a: Bảng tổng hợp Nhập- Xuất – Tồn tháng 3/2017 Phụ lục 9b: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0003989 Phụ lục 10: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0007768 Phụ lục 11: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000002 Phụ lục 12: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0004928 Phụ lục 13: Hóa đơn GTGT đầu vào số 5037326 Phụ lục 14: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0002070 Phụ lục 15: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0004185
  • 12. 1.1. Đặt vấn đề CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang đứng trước nhiều khó khăn, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức, mức đô cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ giữa các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO: World Trade Organization) điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các Doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp của nước ta không những tự mình vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất để có thể tồn tại trong giai đoạn khó khăn này. Để đứng vững trên thương trường, các doanh nghiệp luôn tìm cách để giữ khách hàng và gầy dựng thêm khách hàng mới. Muốn thực hiện được điều đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hoá của mình và cung ứng kịp thời. Bên cạnh đó phải có những biện pháp đúng đắn kịp thời trong công tác quản lý, trong chiến lược kinh doanh. Bộ phận kế toán phải cung cấp thông tin chính xác kịp thời về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cho Ban Giám Đốc nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó BGĐ sẽ có cơ sở hoạch định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho niên độ tới. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng - xác định kết quả kinh doanh, vận dụng lý luận đã học và quá trình thực tập nên em đã chọn đề tài “Kế toán Bán Hàng - Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 01/2017 tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Việc hạch toán giữa thực tế so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách khác nhau hay không. Từ đó có thể đưa ra những nhận xét, kiến nghị về quy trình thực hiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của đơn vị. 1
  • 13. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Mô tả công tác kế toán liên quan đến Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh. Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam. Số 151 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh. Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/04/2017 đến 20/06/2017 1.4. Cấu trúc của khoá luận Đề tài khoá luận bao gồm 5 chương: Chương 1: Mở đầu Tổng quát đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu đề tài. Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Nêu lên các cơ sở lý luận liên quan đến kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh. Từ đó phân tích đưa ra những nhận định đánh giá về tình hình hoạt động tại Công ty. Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Aikibi Việt Nam Giới thiệu khái quát về Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi. Quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý và giới thiệu về bộ máy kế toán của Công ty. Chương 4: Kết quả và thảo luận Mô tả phương thức hạch toán Bán Hàng và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Từ những vấn đền nghiên cứu đưa ra ưu và nhược điểm của công tác kế toán tại công ty, trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến và biện pháp khắc phục.
  • 14. 3 LN thuần của HĐKD = LN gộp + LN Tài chính – CP Bán hàng – CP QLDN CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Các khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Chi phí: Là khoản tiền mà Doanh nghiệp phải chi trả trong quá trình phân phối, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng để có thể đem lại doanh thu cho Doanh nghiêp. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra với thu nhập kinh doanh đạt được trong kỳ để xác định lãi, lỗ. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”. a) Chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh Trong đó: + LN gộp = DT thuần - Giá vốn hàng bán + LN tài chính = DT tài chính - Chi phí tài chính
  • 15. 4 b) Chỉ tiêu lợi nhuận khác của hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác c) Chỉ tiêu tổng LN trước thuế và LN sau thuế Tổng LN trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác LN sau thuế = Tổng LN trước thuế - CP thuế TNDN Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng la phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. 2.1.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Nguyên tắc kế toán: Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Điều 78, Điều 79, Điều 80, Điều 81 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập các báo cáo tài chính. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
  • 16. 5 b) Nhiệm vụ kế toán: Phản ánh kịp thời, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thực hiện đúng chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành. Thường xuyên cập nhật những thay đổi, bổ sung các chế độ, chuẩn mực kế toán cũng như các luật thuế có liên quan đến công tác kế toán doanh nghiệp. Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên những số liệu kế toán ghi nhận được. c) Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh: Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp luôn hướng đến cách làm thế nào để có thể đạt được lợi nhuận cao nhất. Để có được điều này thì đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chú ý đến doanh thu, chi phí và việc tính toán, xác định được kết quả kinh doanh để lấy đó làm cơ sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt động tiếp theo. Đồng thời cung cấp những thông tin kịp thời, cần thiết cho các nhà quản trị, ban giám đốc trong việc tìm ra phương án hoạt động hiệu quả nhât cho doanh nghiệp. Chính vì thế công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự sinh tồn của doanh nghiệp. 2.2. Kế toán bán hàng và Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a) Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như: bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ… cho khách hàng Doanh thu = (Số lượng HH, sản phẩm, DV tiêu thụ trong kỳ) x Đơn giá b) Điều kiện ghi nhận doanh thu: Căn cứ vào Điều 79 – theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Công ty tiến hành ghi nhận doanh thu khi đồng thời thoả mãn 05 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
  • 17. 6 hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c) Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hợp đồng kinh tế. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. - Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo ngân hàng… d) Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
  • 18. 7 (1) Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp (2) TK 111,112,131 (3a) CKTM, HBBTL, GGHB Phát sinh TK 521 K/C các khoản giảm trừ (3b) TK 3331 Thuế GTGT (3a) TK 911 K/C doanh thu thuần (4) - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - TK 5118: Doanh Thu khác. Hình 2.1. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ TK 3331 Thuế GTGT
  • 19. 8 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các doanh nghiệp chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu). Cuối kỳ doanh nghiệp ghi nhận số thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính: Thuế XK = Số lượng XK * Giá tính thuế (Giá FOB) * Thuế suất thuế XK (%) Nợ TK 511: Doanh thu (tổng số thuế XK phát sinh trong kỳ) Có TK 333: Thuế XK (3333) Thuế TTĐB = Số lượng * Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB (%) Nợ TK 511: Doanh thu (tổng số thuế TTĐB phát sinh trong kỳ) Có TK 333: Thuế TTĐB (3332) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp = Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT Nợ TK 511: Doanh thu (Tổng thuế GTGT phải nộp) Có TK 333: Thuế GTGT (3331) 2.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu a) Các khái niệm Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận về CKTM đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại: là số thành phẩm, sản phẩm hàng hoá DN đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận DT nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, không đúng chủng loại. Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, sai quy cách hoặc hàng bị lỗi thời so với thị hiếu… đã ghi trong hợp đồng.
  • 20. 9 Hàng bán bị trả lại đem nhập kho (3) b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản sau TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản cấp 2: - TK 5211: Chiết khấu thương mại. - TK 5212: Hàng bán bị trả lại. - TK 5213: Giảm giá hàng bán. Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112 TK 521 (1) (2) TK 511 Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL phát sinh (giá chưa thuế) Cuối kỳ K/C các khoản CKTM, GGBH, HBBTL TK 3331 Thuế GTGT TK 632 TK 156 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán a) Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
  • 21. 10 b) Chứng từ hạch toán: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng phân bổ giá vốn, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Hình 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632: Giávốn hàng bán TK 156 TK 632 TK 156 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng a) Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấ dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, chi phí bảo quản, tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác… b) Chứng từ hạch toán: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên bán hàng, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng phục vụ cho công việc bán hàng… (1) Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán (4) Nhập kho hàng bán bị trả lại TK 229 TK 229 (2) (5) Trích lập dự phòng tổn thất Hoàn nhập dự phòng tài sản (dự phòng giảm giá giảm giá hàng tồn kho hàng tồn kho) TK 138,156 TK 911 (3) Khoản hao hụt, mất mát sau khi đã bồi thƣờng (6) Kết chuyển giá vốn hàng bán
  • 22. 11 Cuối kỳ K/C chi phí (7) TK 152,153 Chi Phí vật liệu, dụng cụ TK 641 TK 111,112,138 Các khoản giảm trừ chi phí TK 334,338 (1) (6) TK 911 Chi phí nhân viên bán hàng TK 242, 335 (2) TK 214 Chi phí phân bổ (3) TK 111,112,331 Chi phí khấu hao TSCĐ (4) Các chi phí khác bằng tiền (5) c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng TK cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Hình 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 641: Chi phí bán hàng
  • 23. 12 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh trong quá trình điều hành và quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên QL và điều hành DN: lương và các khoản trích theo lương. - Chi phí vật liệu dùng cho công tác quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng dùng cho quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý. - Thuế, phí, lệ phí phát sinh trong hoạt động quản lý. - Chi phí dự phòng phải thu khó đòi liên quan đến hoạt động quản lý. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý. - Chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý… b) Chứng từ hạch toán: Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương, phiếu xuất kho NVL, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ cho công việc QLDN… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu dùng trong quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Các khoản thuế, phí, lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
  • 24. 13 Cuối kỳ K/C chi phí (8) Chi phí phân bổ (3) Chi phí nhân viên quản lý TK 242, 335 (2) TK 352 Chi phí khấu hao TSCĐ (4) Trích lập dự phòng QLDN (5) Các chi phí khác bằng tiền (6) Hình 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 152, 153 TK 642 TK 111,112,138 2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: các khoản đầu tư chứng khoán, lãi tiền gửi và cho vay, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ…. b) Chứng từ hạch toán: Phiếu tính lãi, thông báo nhận cổ tức, hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, các chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo Có… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí vật liệu và dụng cụ quản lý (1) TK 334,338 Các khoản giảm trừ chi phí (7) TK 911 TK 214 TK 111,112,331
  • 25. 14 Hình 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111,112,138 2.2.7. Kế toán chi phí tài chính a) Khái niệm: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên K/C doanh thu HĐTC (7) Nhận lãi về từ các hoạt động tài chính (1) TK 121,128 Các khoản đầu tƣ ngắn hạn (2) Không nhận lãi về để tiếp tục đầu tƣ TK 222, 228 Các khoản đầu tƣ dài hạn (3) Không nhận lãi về để tiếp tục đầu tƣ TK 331 Đƣợc chiết khấu thanh toán (4) TK 3387 Lãi bán hàng trả chậm, lãi trái phiếu nhận (5 ) 413 K/C phân bổ lãi tỷ giá hối đoái khi XDCB hoàn thành (6)
  • 26. 15 Lập dự phòng giảm giá (2) kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái… b) Chứng từ hạch toán: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo Nợ và các chứng từ khác có liên quan… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635: Chi phí tài chính Hình 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635: Chi phí tài chính TK 111,112,121,128,222,… TK 635 2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 2.3.1. Kế toán thu nhập khác a) Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu mà doanh nghiêp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu mang tính chất không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm: - Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kêt, đầu tư tài chính dài hạn khác. (1) CP hoặc các khoản lỗ về hoạt động tài chính TK229 TK229 (4) Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu TK 111,112,131 TK 911 Chiết khấu thanh toán (3) K/C chi phí tài chính (5)
  • 27. 16 (1) Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của thu nhập khác - Thu nhập từ nghiệp vụ bán, cho thuê tài sản. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản nợ phải trả không xác định đươc chủ. - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp… b) Chứng từ hạch toán: Các biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng, quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản và các chứng từ khác có liên quan… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711: Thu nhập khác Hình 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711: Thu nhập khác TK 3331 TK 711 TK 111,112,131 TK 911 (2) Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt, các khoản TK 3331 Cuối kỳ K/C các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ (5) TK 331,338,334 (3) Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ; tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký (4) TK 156 Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ hàng hoá, TSCĐ (Nếu có)
  • 28. 17 2.3.2. Kế toán chi phí khác a) Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phát sinh do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kêt, đầu tư tài chính dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác.... b) Chứng từ hạch toán: Các phiếu chi, biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản nộp thuế, nộp phạt… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811: Chi phí khác Hình 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811: Chi phí khác TK 211 TK 811 TK 911 (1) Chi phí thanh lý, nhƣợng bán, chênh lệch đánh giá lại TSCĐ TK 111,112,331,333,338 (4) Cuối kỳ K/C chi phí khác (2) Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, truy thu nộp thuế TK 111,112,141 (3) Các khoản chi phí phát sinh do gặp phải rủi ro, chi phí khác…
  • 29. 18 2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a) Khái niệm: Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. b) Chứng từ hạch toán: Các tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm, thông báo thuế và biên lai nộp thuế, các chứng từ khác có liên quan… c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN Tài khoản cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Hình 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 Chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định (1) TK 8211 TK 911 K/C chi phí thuế TNDN hiện hành (3) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp (2)
  • 30. 19 Hình 2.11. Sơ đồ hạch toán TK 821: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 347 TK 8212 (1a) (1b) TK 347 Số chênh lệch số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm TK 243 (2a) (2b) TK 243 Số chênh lệch số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm TK 911 (3a) (3b) TK 911 K/C số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 K/C số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. b) Chứng từ hạch toán: Chứng từ kết chuyển như các phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển…
  • 31. 20 c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Hình 2.12. Sơ đồ hạch toán TK 911: Xác định kết quản kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/C giá vốn hàng bán (1) TK 641 K/C chi phí bán hàng (2) TK 642 K/C doanh thu bán hàng và cung cấp dịch (5) TK 515 K/C doanh thu hoạt động tài chính (6) TK 711 K/C chi phí QLDN (3) K/C thu nhập khác (7) TK 635 TK 421 K/C chi phí tài chính (4) K/C lỗ (10) TK 811 K/C CP khác (5) TK 821 K/C CP thuế TNDN (8) TK 421 K/C lãi (9)
  • 32. 21 2.6. Phương pháp nghiên cứu 2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu từ các hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, BCTC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại DN để tập hợp lại những thông tin cần thiết cho đề tài. 2.6.2. Phương pháp xử lý số liệu Dựa vào những số liệu thu thập được và căn cứ vào tình hình thực tế tại doanh nghiệp để tiến hành phân tích, đánh giá dữ liệu. 2.6.3. Phương pháp mô tả Sử dụng phương pháp mô tả để mô tả quy trình kế toán doanh thu như: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác và các khoản chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí khác… để từ đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 33. 22 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AIKIBIVIỆT NAM 3.1. Giới thiệu về công ty: 3.1.1. Tổng quan về công ty: - Tên đầy đủ của công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam. - Địa chỉ đăng ký: Lô IV, 10-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. - Địa chỉ trụ sở chính: 151 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. - Mã số thuế: 0311856643 - Fax: 083 883 1669 - Ngân hàng giao dịch: Vietcombank CN Tân Bình. - Số tài khoản: 0441000633750 - Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VNĐ - Tổng giám đốc: ông Nguyễn Thanh Long. - Ngành nghề kinh doanh: Chuyên cung cấp máy điều hòa không khí, vật tư máy điều hòa và các dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo hành máy lạnh. 3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty TNHH Aikibi Việt Nam tiền thân là công ty CP Hoàng Hạc, đã được công ty Aikibi Nihon Air-Conditioner Nhật Bản ký kết hợp đồng chấp thuận là nhà phân phối độc quyền sản phẩm máy điều hoà không khí mang nhãn hiệu Aikibi tại Việt Nam vào năm 2017. Công ty Aikibi Việt Nam với đội ngũ nhân viên- kỹ thuật chuyên nghiệp, tận tình, chu đáo đến dịch vụ tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì sản phẩm. Với tiêu chí “Lợi ích khách hàng là số 1”, công ty cam kết luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và dịch vụ bảo hành, bảo trì, lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn.
  • 34. 23 Vào tháng 06 năm 2014, công ty TNHH Aikibi Việt Nam chính thức dưa vào hoạt đông hệ thống showroom máy lạnh cao cấp Aikibi tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh. Hệ thống showroom mang đến cho khách hàng các chủng loại máy và dịch vụ chính hãng của công ty TNHH Aikibi Việt Nam. 3.1.3. Thuận lợi và khó khăn a) Thuận lợi: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng với sự đoàn kết của các nhân viên trong công ty đã giúp cho việc tìm kiếm khách hàng cũng như xử lý công việc hiệu quả hơn. Mặt khác sản phẩm máy lạnh là mặt hàng dễ tiêu thụ trên thị trường, khí hậu Việt Nam. Đặc biệt công ty là nhà tài trợ chính của các giải Golf lớn, nên thu hút được các khách hàng lớn và tiềm năng. b) Khó khăn: Hiện nay, công ty phải đối đầu với các hãng mãy lạnh lớn trên thế giới cũng như tại thị trường Việt Nam như: Daikin, Panasonic,… vì thế việc khẳng định thương hiệu trên thị trường điện lạnh còn nhiều mặt hạn chế. Ngoài ra, công tác quảng cáo, marketing sản phẩm chưa được chú trọng nhiều nên ít khách hàng biết đến và tin tưởng sản phẩm Aikibi. 3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 3.2.1. Chức năng Hiện nay công ty là một trong những công ty nhập khẩu, phân phối máy điều hòa không khí và các dịch vụ, vật tư đi kèm theo ngành nghề đăng ký có uy tín khắp cả nước. 3.2.2. Nhiệm vụ - Mở rộng liên kết với nhiều doanh nghiệp, tăng cường hợp tác, góp phần tích cực trong việc mua bán hàng hoá. - Đảm bảo công ăn việc làm, ổn định thu nhập, quan tâm đến chế độ, lợi ích chính đáng cho nhân viên của công ty. - Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.
  • 35. 24 Tổng Giám Đốc Giám Đốc Kỹ Thuật Phòng Kỹ Thuật 3.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý Nguồn tin: Phòng Kế toán 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Tổng giám đốc: Là người có quyền hạn cao nhất trong Công ty, có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh và cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vấn đề liên quan của Công ty. Bên cạnh đó còn trực tiếp chỉ đạo công việc của các phòng ban. Giám đốc Kinh doanh: Là người lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh của công ty, đưa ra các đề xuất kiến nghị, thực hiện chính sách của công ty. Giám đốc kinh doanh là người triễn khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng, quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của công ty và luật pháp Việt Nam. Phòng quản lý đại lý: Có chức năng quản lý mảng kinh doanh qua kênh phân phối đại lý bao gồm: tìm kiếm, đánh giá, thương lượng, lựa chọn, mở rộng mạng lưới đại lý. Đồng thời, Phòng quản lý đại lý luôn theo dõi và hỗ trợ tình hình doanh số, thanh toán của đại lý. Giám Đốc Kinh Doanh Phòng Kinh Doanh Phòng Quản Lý Đại lý Giám Đốc Điều Hành Phòng Tổng Hợp Phòng Kế Toán Phòng Nhân Sự
  • 36. 25 Phòng kinh doanh: Có chức năng tìm hiểu thị trường, nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Đề xuất các chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Lập hợp đồng, thoả thuận các điều kiện hợp tác và theo dõi việc thực hiện hợp đồng sau khi đã ký kết với khách hàng. Giám đốc kỹ thuật: Là người phối hợp chặt chẽ với các bộ phận chức năng để xác định và cung cấp cũng như cải tiến sản phẩm mới. Xác định, so sánh, lựa chọn và triển khai các giải pháp công nghệ để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai. Phòng kỹ thuật: Chức năng là tham mưu Giám đốc Kỹ thuật về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm. Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm để làm cơ sở hạch toán và ký kết hợp đồng. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Giám đốc điều hành: Là người chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho công ty, quản lý nhân viên để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất. Trình bày báo cáo rõ ràng và đúng hạn cho Tổng giám đốc, trình bày các đề xuất cho Tổng giám đốc duyệt. Ngoài ra, giám đốc điều hành còn đánh giá hoạt động của các phòng ban. Phòng Nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự của Công ty. Tổ chức tuyển dụng, bố trí, điều động, đề bạc nhân sự cho Công ty. Giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Công ty. Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của Công ty. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin về tài chính cho Giám đốc. Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh, kiểm soát quá trình thu - chi và quản lý công nợ của công ty. Lập báo cáo tài chính, bảo quản, lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ gốc có liên quan đến kế toán. Tham mưu cho Giám đốc các quyết định lựa chọn phương án huy động và sử dung vốn một cách hiệu quả nhất. Phòng tổng hợp: Phòng tổng hợp bao gồm: Tổ Tài xế, Tổ kho vận, tổ vệ sinh,… nhiệm vụ là đảm bảo đúng tiến độ theo yêu cầu từ phía các phòng ban có liên quan. Đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời về khâu giao hàng, bảo quản hàng hóa. Phòng
  • 37. 26 Thủ quỹ Kế toán bán hàng kiêm kế toán mua hàng Kế toán thanh toán kiêm Kế toán công nợ Kế toán trƣởng kiêm Kế toán tổng hợp tổng hợp còn có nhiệm vụ đánh giá, ghi nhận các trường hợp vi phạm về tác phong, giữ gìn vệ sinh của các nhân viên tại công ty. 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 3.4.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty Nguồn tin: Phòng Kế toán 3.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên phòng kế toán Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm cao nhất của bộ phận kế toán. Phân tích các thông tin, số liệu kế toán. Tham mưu cho Giám đốc về hoạt động tài chính, các chiến lược phát triển của công ty. Điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, tổ chức kiểm tra, chỉ đạo công tác kế toán cho nhân viên, kiểm tra trình độ chuyên môn và phân tích nhiệm vụ cụ thể cho mỗi kế toán viên. Xác định kết quả kinh doanh dựa trên kết quả thu-chi của kế toán thanh toán kiêm kế toán công nợ. Có nhiệm vụ lập và nộp báo cáo tài chính của công ty theo quy định và đúng thời hạn. Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán. Giao dịch, làm việc với cơ quan thuế và các cơ quan chức năng liên quan đến hệ thống kế toán của công ty. Kế toán thanh toán kiêm kế toán công nợ: Có trách nhiệm thực hiện các thủ tục kiểm tra chứng từ thanh toán, đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ. Theo dõi tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty. Lập các phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi chuyển tiền trên cơ sở chứng từ thanh toán đã được duyệt. Có nhiệm vụ ghi nhận doanh thu và theo dõi các khoản công nợ phải trả, phải thu. Đối với công nợ phải thu
  • 38. 27 thì phải thường xuyên kiểm tra thời hạn nợ để nhắc nhở, đôn đốc khách hàng để thu về các khoản nợ. Đối với công nợ phải trả, kế toán cũng phải thường xuyên kiểm tra thời hạn nợ để có chính sách sử dụng vốn hợp lý và trả nợ đúng hạn. Hàng tháng phải lập bảng báo cáo thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; lập báo cáo công nợ phải thu, phải trả lên cho kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp. Lưu trữ các chứng từ liên quan phần hành kế toán của mình. Kế toán bán hàng kiêm kế toán mua hàng: Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng. Đồng thời, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình mua hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả hàng mua và thời điểm mua hàng. Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý, làm căn cứ cho việc đề xuất những quyết định trong chỉ đạo, tiền hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thủ quỹ: Thực hiện thu – chi và ghi sổ quỹ, đối chiếu sổ quỹ với kế hoạch thanh toán và có xác nhận của hai bên. 3.5. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Chế độ kế toán: Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (đ, VND). Hình thức kế toán: áp dụng theo hình thức Nhật Ký Chung và sử dụng phần mềm kế toán Bravo 7 trên máy vi tính trong công tác kế toán tại Công ty. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng. Hệ thống báo cáo tài chính: công ty thực hiện lập báo cáo tài chính theo các biểu mẫu sau:
  • 39. 28 Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Phần mềm kế toán Bravo 7 trên máy vi tính Chứng từ kế toán + Bảng cân đối kế toán (B01-DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN) Toàn bộ công việc hàng ngày thực hiện trên máy tính, cuối kỳ sẽ tiến hành in các sổ sách kế toán để kiểm tra đối chiếu. Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Nguồn tin: Phòng kế toán Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ để ghi sổ, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào các bảng biểu đã được thiết kế sẵn của phần mềm kế toán excel trên máy tính. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động, chính xác và trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển.
  • 40. 29 Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, một số tài khoản áp dụng tại Công ty như: + TK 111: Tiền mặt + TK112: Tiền gửi ngân hàng + TK131: Phải thu khách hàng + TK133: Thuế GTGT được khấu trừ + TK142: Chi phí trả trước ngắn hạn + TK 156: Hàng hoá + TK 331: Phải trả cho người bán + TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước + TK 334: Phải trả người lao động + TK 338: Phải trả, phải nộp khác + TK 411: Nguồn vốn kinh doanh + TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối + TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính + TK 632: Giá vốn hàng bán + TK 635: Chi phí tài chính + TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp + TK 711: Thu nhập khác + TK 811: Chi phí khác + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh + TK…
  • 41. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Aikibi Việt Nam. 4.1.1. Đặc điểm kinh doanh Công ty kinh doanh trong lĩnh vực thương mại nên chức năng cơ bản của doanh nghiệp là sự lưu chuyển hàng hoá giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Công ty kinh doanh chủ yếu là phân phối hệ thống máy điều hòa không khí và cung cấp các vật tư, dịch vụ đi kèm như: ống đồng, dây điện, ống nước xã, giá đỡ dàn nóng, dịch vụ nhân công lắp đặt, bảo hành, bảo trì máy lạnh… Thị trường của công ty trải dài khắp cả nước, đặc biệt ở Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực Nam Bộ. Công ty chủ yếu cung cấp hàng hóa cho các Đại lý và công trình lớn vì thế khối lượng hàng hoá xuất bán hàng tháng rất ổn định. Công ty đang nổ lực hết mình để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thêm thị trường trong thời gian tới. 4.1.2. Phương thức bán hàng Bộ phận kinh doanh sẽ trực tiếp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng qua email, điện thoại/fax hoặc ký kết hợp đồng với khách hàng. Khi có đơn hàng, PKD sẽ trực tiếp liên hệ với thủ kho để kiểm tra lượng hàng hoá đang có trong kho, liên hệ với nhà sản xuất để đặt mua thêm (nếu hàng hoá không đáp ứng đủ cho đơn hàng). Bộ phận kinh doanh theo dõi đơn hàng và điều chuyển giao hàng đúng hạn cho khách hàng. Căn cứ vào phiếu giao hàng và phiếu nhận hàng đã có xác nhận từ phía khách hàng, phòng kinh doanh sẽ chuyển qua bộ phận kế toán xuất hoá đơn GTGT. Căn cứ vào chứng từ: hoá đơn GTGT, hợp đồng, phiếu giao và phiếu nhận hàng đã có xác nhận từ phía khách hàng, kế toán sẽ cập nhật vào phần mềm kế toán để ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán. 4.1.3. Phương thức thanh toán Khách hàng thanh toán chủ yếu là chuyển khoản theo hợp đồng kinh tế thỏa thuận. Công ty chỉ sử dụng tiền mặt đối với những khoản tiền dưới 20 triệu đồng. Đối với hợp đồng có trị giá lớn, công ty chấp nhận thanh toán nhiều đợt nhưng không quá 01 tháng kể từ ngày xuất hoá đơn. 30
  • 42. 31 Công ty TNHH Aikibi không áp dụng chính sách bán trả góp cho khách hàng. 4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.2.1. Nội dung Doanh thu của công ty chủ yếu là phân phối hệ thống máy điều hòa không khí và cung cấp các vật tư, dịch vụ đi kèm như: ống đồng, dây điện, ống nước xã, giá đỡ dàn nóng, dịch vụ nhân công lắp đặt, bảo hành, bảo trì máy lạnh… 4.2.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ a) Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng kiêm quyết toán. - Phiếu xuất kho. - Hợp đồng kinh tế. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Chứng từ giao dịch, Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng khi khách hàng thanh toán qua ngân hàng. - Các chứng từ liên quan khác. b) Trình tự luân chuyển chứng từ Bộ phận kinh doanh: Sau khi đơn đặt hàng hoặc hợp đồng được ký kết giữa Công ty và khách hàng, đến ngày giao hàng bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho gồm 3 liên. Liên 1 phòng kinh doanh giữ lại để lưu, liên 2 và liên 3 sẽ chuyển qua bộ phận kho để kiểm tra hàng hoá và xuất kho. Bộ phận kho: Thủ kho sẽ xem xét và tiến hành kiểm hàng để giao cho khách hàng. Sau khi giao hàng cho khách hàng, thủ kho và khách hàng cùng ký vào liên 2 và liên 3. Liên 3 thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho và lưu lại tại kho. Liên 2 khách hàng giữ lại hoặc làm cơ sở để yêu cầu kế toán xuất hóa đơn.
  • 43. 32 P.Kinh doanh Bộ phận Kho P.Kế toán Khách hàng PXK đã ký duyệt 2 Hợp đồng KT Xem xét, xuất hàng và ký PXK PXK đã ký 3 Kiểm tra chứng từ, lập hoá đơn GTGT, ghi nhận doanh thu duyệt 2 D 3 Ghi thẻ kho Hoá đ GTGT 1 D D Khách hàng Nhận xét: Luân chuyển nội bộ 2 ơn 1 2 3 PXK 2 3 Bộ phận kế toán: Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được ký duyệt hợp lệ và các chứng từ như các khoảng tạm ứng, hoàn ứng..., kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 để luân chuyển nội bộ khi cần làm căn cứ để xét duyệt các chứng từ. Sau đó kế toán ghi nhận doanh thu, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nhập số liệu vào các sổ sách có liên quan vào phần mềm kế toán của Công ty. Sơ đồ 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu Trình tự luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp được rút gọn nhưng tương đối chặc chẽ. Doanh nghiệp đã tuân thủ đúng nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong khâu kiểm soát.
  • 44. 33 4.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán Kế toán sử dụng tài khoản: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản liên quan: TK 1111: Tiền Việt Nam TK 1121: Tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam TK 131: Phải thu khách hàng Trình tự hạch toán: Sau khi Công ty giao hàng và xuất hoá đơn GTGT cho khách hàng thì chính thức ghi nhận hàng hoá đã được tiêu thụ. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 131: Tổng số phải thu khi bán hàng Có TK 5111: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK 911 để xác định KQKD Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 4.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Ví dụ 1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu ra số 0003371, ngày 18/01/2017 Công Ty TNHH Aikibi Viêt Nam bán cho Công ty TNHH Điện máy Viễn Đông 14 bộ máy điều hòa không khí 1.5Hp, model: AWF12IC/AWC12IC-ALS đơn giá 7.110.000 đ/bộ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. (Xem phụ lục 1) Kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 109.494.000 Có TK 5111: 99.540.000 Có TK 3331: 9.954.000
  • 45. 34 Ví dụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu ra số 0003969, ngày 23/02/2017 Công Ty TNHH Aikibi Việt Nam bán cho Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Hiệp Thương Phát 20 bộ máy ĐHKK như sau: 11 bộ máy 1.0Hp đơn giá 5.027.272,73 đ/bộ, 7 bộ máy 1.5Hp đơn giá 6.300.000đ/bộ, 01bộ máy 2.0Hp đơn giá 9.672.727,27đ/bộ và 01 bộ máy 3.0Hp đơn giá 17.690.909,09đ/bộ. Phí giao hàng 633.818,18đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán (Xem phụ lục 2) Kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 153.384.000 Có TK 5111: 139.440.000 Có TK 3331: 13.944.000 Ví dụ 3: Căn cứ vào hoá đơn GTGT đầu ra số 0003990, ngày 02/03/2017 Công Ty TNHH Aikibi Việt Nam bán cho Công ty TNHH MTV XD SX TM Quạt Trung Kiên 12 bộ máy ĐHKK 2.0Hp, với đơn giá 8.239.090,91đ/bộ. Phí giao hàng 2.168.181,82đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. (Xem phụ lục 3) Kế toán hạch toán: Nợ TK 112: 137.376.000 Có TK 5111: 124.887.273 Có TK 3331: 12.488.727 Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Tháng 01/2017: Nợ TK 5111: 12.005.722.424 Có TK 911: 12.005.722.424 Tháng 02/2017: Nợ TK 5111: 4.118.055.532 Có TK 911: 4.118.055.532 Tháng 03/2017: Nợ TK 5111: 8.089.095.494 Có TK 911: 8.089.095.494 Căn cứ vào sổ chi tiết TK 511, xác định được doanh thu cuối quý 01/2017 là 24.212.873.450 đ.
  • 46. 35 Công ty TNHH Aikibi Việt Nam Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý 1 năm 2017 Tài khoản: [...] Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 51111 - Doanh thu bán hàng máy ĐHKK Aikibi Dư đầu kỳ 04/01 0003261 Máy ĐHKK Aikibi - Khang Đạt 131 309,387,273 04/01 0003262 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 42,362,727 04/01 0003263 Máy ĐHKK Aikibi - An Phát 131 96,227,273 …. 18/01 0003371 Máy ĐHKK Aikibi – Viễn Đông 131 109,494,000 30/01 0003594 Vật tư lắp đặt - Phạm Asset 131 308,000 30/01 0003595 Xuất bán linh kiện - Thu Sương 131 772,727 30/01 0003596 Xuất bán linh kiện - T&C 131 200,000 30/01 0003597 Máy ĐHKK Aikibi - Anh Chương 131 33,398,182 31/01 6 Kết chuyển doanh thu 51111 --> 911 911 12,005,722,424 01/02 0003598 Xuất bán linh kiện - Thu Sương 131 545,455 01/02 0003599 Máy ĐHKK Aikibi - TSB 131 15,709,091 01/02 0003600 Máy ĐHKK Aikibi - CH 30-4 131 80,465,455 01/02 0003601 Máy ĐHKK Aikibi -TRang Thy 131 9,890,909 …. 23/02 0003969 Máy ĐHKK Aikibi – Hiệp Thương Phát 131 153,384,000 27/02 0003982 Máy ĐHKK Aikibi - Phạm Hương 131 309,091 27/02 0003984 Máy ĐHKK Aikibi - Hikari 131 13,090,909 28/02 0003985 Máy ĐHKK Aikibi - Hikari 131 6,545,455 28/02 0003986 Máy ĐHKK Aikibi - Hikari 131 2,652,000 29/02 6 Kết chuyển doanh thu 51111 --> 911 911 4,118,055,532 01/03 0003987 Xuất bán linh kiện - Nhật Huy 131 363,636 01/03 0003988 Máy ĐHKK Aikibi - Hoàng Hà 131 6,452,727 02/03 0003989 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 191,837,273 02/03 0003990 Máy ĐHKK Aikibi – Quạt Trung Kiên 131 137,376,000 …. 30/03 0001528 Xuất tặng máy lạnh - Anh Tuấn 6418 7,000,000 30/03 0001530 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 26,195,455 30/03 0001531 máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 131 64,260,000 30/03 0001532 Máy ĐHKK Aikibi - Nhật Minh 131 12,750,000 31/03 6 Kết chuyển doanh thu 51111 --> 911 911 8,089,095,494 Tổng phát sinh 24,212,873,450 24,212,873,450 Dư cuốikỳ Nhận xét: Nhìn chung, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở Công ty TNHH Aikibi tương đối hợp lý
  • 47. 36 4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 4.3.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chỉ phát sinh từ các khoãn lãi tiền gửi tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank). 4.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng a) Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Sổ phụ ngân hàng b) Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 4.3.3. Phương pháp hạch toán Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ liên quan đến thu nhập từ hoạt động tài chính, kế toán dựa vào giấy báo có tiến hành kiểm tra nhập liệu, kế toán ghi: Nợ TK 1121: Lãi tiền gửi ngân hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 4.3.4. Một số nghiệp vụ phát sinh Ví dụ 1: Căn cứ vào sổ phụ và phiếu tính lãi của ngân hàng Vietcombank ngày 25/01/2017 về số lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của Công ty là 115.377đ, tiền lãi được nhập vốn (Xem Phụ lục 4). Kế toán ghi: Nợ TK 1121: 115.377 Có TK 515: 115.377 Ví dụ 2: Căn cứ vào sổ phụ và phiếu tính lãi của ngân hàng Vietcombank ngày 25/02/2017 về số lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của Công ty là 9.689đ, tiền lãi được nhập vốn (Xem Phụ lục 5). Kế toán ghi: Nợ TK 1121: 9.689 Có TK 515: 9.689đ
  • 48. 37 Ví dụ 3: Căn cứ vào sổ phụ và phiếu tính lãi của ngân hàng Vietcombank ngày 25/03/2017 về số lãi tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của Công ty là 24.526đ, tiền lãi được nhập vốn (Xem Phụ lục 6). Kế toán ghi: Nợ TK 1121: 24.526 Có TK 515: 24.526 Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Tháng 01/2017: Nợ TK 515: 115.377 Có TK 911: 115.377 Tháng 02/2017: Nợ TK 515: 9.689 Có TK 911: 9.689 Tháng 03/2017: Nợ TK 515: 24.526 Có TK 911: 24.526 Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 515, xác định được doanh thu hoạt động tài chính quý 01/2017 là 149.592đ Hình 13.1. Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính quý 01/2017 TK 911 TK 515 TK 1121 115.377 (1) 149.592 9.689 (2) K/C quý 01/2017 24.526 (3) 149.592 149.592
  • 49. 38 Công ty TNHH Aikibi Việt Nam Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý 1 năm 2017 Tài khoản: [...] Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 5151 - Lãi tiền gửi không kỳ hạn Dư đầu kỳ 25/01 BC107 VCB-trả lãi tự động 11211 115,377 31/01 8 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5151 --> 911 911 115,377 26/02 BC089 VCB-Lãi nhập vốn 11211 9,689 29/02 8 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5151 --> 911 911 9,689 25/03 BC108 VCB-Trả lãi tự động 11211 24,526 31/03 8 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5151 --> 911 911 24,526 Tổng phát sinh 149,592 149,592 Dư cuốikỳ Nhận xét: Kế toán hạch toán đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty không có hoạt động đầu tư bên ngoài, điều này cũng là một sự an toàn về vốn. Tuy nhiên, nó lại làm cho công ty bỏ qua nhiều cơ hội phát triển. 4.4. Kế toán giá vốn hàng bán: 4.4.1. Nội dung Công ty thương mại là trung gian giữa nhà sản xuất và người tiêu thụ. Về phía Công ty. Khi Công ty ký hợp đồng kinh tế hay nhận đơn đặt hàng thì công ty sẽ lập tức kiểm tra hàng tồn kho (nếu có) và lập tức yêu cầu đặt mua hàng bên nhà sản xuất để đáp ứng đủ số lượng và thời gian cho khách hàng. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, giá vốn hàng bán của từng đơn hàng luôn được xác định đúng với giá thực tế nhập vào của lô hàng đó.
  • 50. 39 4.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn GTGT + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá. b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632: Giá vốn hàng bán 4.4.3. Phương pháp hạch toán Khi xuất kho bán hàng hoá cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá Cuối kỳ, kế toán tổng hợp và kết chuyển toàn bộ tài giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán 4.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 1: Căn cứ vào sổ theo dõi nhập xuất tồn kho và hoá đơn GTGT đầu ra số 0003830 ngày 11/01/2017, Công ty xuất kho bán cho Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Việt Nhật 4 bộ máy ĐHKK như sau: 03 bộ máy 3.0Hp model: AFF28IH/AFC28IH- AY, trong đó giá vốn hàng bán là 17.136.364đ/bộ và 01 bộ máy 2.5Hp model: AWF24IC/AWC24IC-ALS, trong đó giá vốn bán hàng là 12.409.091đ/bộ. (Xem Phụ lục 7). Kế toán ghi: Nợ TK 6321: 63.818.182 Có TK 1561: 63.818.182 Ví dụ 2: Căn cứ vào sổ theo dõi nhập xuất tồn kho và hoá đơn GTGT đầu ra số 0003970 ngày 23/03/2017, Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH TM DV Tổng hợp Nhất Thái An 14 bộ máy ĐHKK như sau: 12 bộ máy 1.0Hp model: AWF09IC/AWC09IC-ALS, trong đó giá vốn hàng bán là 4.904.545 đ/bộ và 2 bộ máy 1.5Hp model: AWF12IC/AWC12IC-ALS, trong đó giá vốn hàng bán là 6.145.455đ/bộ (Xem Phụ lục 8). Kế toán ghi:
  • 51. 40 Nợ TK 6321: 71.145.450 Có TK 1561: 71.145.450 Ví dụ 3: Căn cứ vào sổ theo dõi nhập xuất tồn kho và hoá đơn GTGT đầu ra số 0003989 ngày 02/03/2017, Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Song Nguyễn 4 bộ máy ĐHKK như sau: 03 bộ máy 2.0Hp model: AWF18IC/AWC18IC-ALS, trong đó giá vốn hàng bán là 9.395.455đ/bộ và 01 bộ máy 3.0Hp model: ACF28IH/ACC28IH-MB, trong đó giá vốn hàng bán là 18.600.000đ/bộ. (Xem Phụ lục 9). Kế toán ghi: Nợ TK 6321: 65.195.455 Có TK 1561: 65.195.455 Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Tháng 01/2017: Nợ TK 911: 8.231.652.096 Có TK 632: 8.231.652.096 Tháng 02/2017: Nợ TK 911: 2.843.685.396 Có TK 632: 2.843.685.396 Tháng 03/2017: Nợ TK 911: 5.790.563.763 Có TK 632: 5.790.563.763 Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 632, xác định được giá vốn cuối quý 01/2017 là 16.865.901.255 đ.
  • 52. 41 CÔNG TYTNHH AIKIBI Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý 1 năm 2017 Tài khoản: [...] Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 63211 - Giá vốn hàng bán của máy ĐHKK Aikibi Dư đầu kỳ 01/01 0000961 Máy ĐHKK Aikibi - Khang Đạt 15611 490,859,000 02/01 0000962 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 15611 27,476,229 04/01 0000963 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 15611 30,919,342 11/01 0000965 Máy ĐHKK Aikibi – Việt Nhật 15611 63,818,102 12/01 0000966 Máy ĐHKK Aikibi - An Phát 15611 63,589,249 …. 30/01 0001194 Máy ĐHKK Aikibi - Phạm Asset 15611 138,338 30/01 0001195 Máy ĐHKK Aikibi - Thu Sương 15611 125,282 30/01 0001197 Máy ĐHKK Aikibi - Anh Chương 15611 20,336,360 30/01 0001197 Máy ĐHKK Aikibi - Anh Chương 15612 1,094,264 31/01 10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 --> 911 911 8,231,652,096 01/02 0001198 Xuất bán linh kiện - Thu Sương 15612 35,346 02/02 0001199 Máy ĐHKK Aikibi - TSB 15611 10,043,083 04/02 0001200 Máy ĐHKK Aikibi - CH 30-4 15611 57,835,184 …. 22/02 0001295 Máy ĐHKK Aikibi - DMT 15611 37,143,887 23/02 0001296 Máy ĐHKK Aikibi – Nhất Thái An 15611 71,145,450 27/02 0001297 Máy ĐHKK Aikibi - Song nguyễn 15611 132,833,730 29/02 0001298 Máy ĐHKK Aikii - Song Nguyễn 15611 131,771,359 29/02 10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 --> 911 911 2,843,685,396 01/03 0001304 Xuất bán linh kiện - Nhật Huy 15612 275,000 02/03 0001305 Máy ĐHKK Aikibi – Song Nguyễn 15611 65,195,455 04/03 0001306 Máy ĐHKK Aikibi - Song Nguyễn 15611 131,638,371 …… 30/03 0001544 Xuất tặng máy lạnh - Xuân Thùy 15611 5,345,374 31/03 0001545 Xuất tặng máy lạnh - Đình Mẫn 15611 4,986,821 31/03 0001547 Xuất bán linh kiện - Thu sương 15612 125,283 31/03 10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 --> 911 911 5,790,563,763 Tổng phát sinh 16,865,901,255 16,865,901,255 Dư cuốikỳ Nhận xét: Công ty không để sản phẩm tồn kho quá lâu nên thường xuyên nhập hàng từ nhà sản xuất, như vậy tránh được việc chôn vốn. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại trường hợp nhà sản xuất không sản xuất kịp lịch trình giao hàng của Công ty.
  • 53. 42 4.5. Kế toán chi phí bán hàng 4.5.1. Nội dung Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng của Công ty gồm: chi phí vận chuyển, cước chuyển phát, thuê kho bãi chứa hàng, lương nhân viên bộ phận bán hàng, dụng cụ, vật tư dùng cho việc bán hàng… 4.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Giấy báo Nợ của ngân hàng + Bảng thanh toán tiền lương + Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng phục vụ cho việc bán hàng + Phiếu đề nghị thanh toán và các chứng từ kèm theo… b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 641: Chi phí bán hàng TK cấp 2: + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác 4.5.3. Phương pháp hạch toán Trong tháng, khi nhận được chứng từ gốc, hoá đơn GTGT,…về những khoản liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán lập phiếu chi. Sau đó căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, phiếu chi để hạch toán. Kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 111,112: Chi tiền mặt hoặc TGNH cho bộ phận bán hàng Có TK 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương Có TK …
  • 54. 43 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ tài chi phí bán hàng của doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng 4.5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu vào số 0007768 ngày 21/01/2017 của công ty TNHH MTV Nhà Hàng Trên Sông. Chi phí tiếp khách với số tiền 5.004.370đ, thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán (Xem Phụ lục 10). Kế toán ghi: Nợ TK 641: 5.004.370 Nợ TK 133: 500.437 Có TK 331: 5.504.807 Ví dụ 2: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào số 0000002 ngày 17/01/2017 của Công ty TNHH SX TM may Thành Phát. Chi phí mua túi vải để tặng cho khách hàng với số tiền là 14.600.000 đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 11). Kế toán ghi: Nợ TK 641: 14.600.000 Nợ TK 133: 1.460.000 Có TK 331: 16.060.000 Ví dụ 3: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào số 0004928 ngày 31/03/2017 của DNTN đại lý xăng dầu Sao Mai Vĩnh Phúc. Phí xăng dầu vận chuyển hàng hóa với số tiền là 24.311.264đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán người bán (Xem Phụ lục 12). Kế toán ghi: Nợ TK 641: 24.311.264 Nợ TK 133: 2.431.126 Có TK 331: 26.742.390 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CPBH sang TK 911 để xác định KQKD. Kế toán ghi: Tháng 01/2017: Nợ TK 911: 628.104.474 Có TK 641: 628.104.474 Tháng 02/2017:
  • 55. 44 Nợ TK 911: 310.669.897 Có TK 641: 310.669.897 Tháng 03/2017: Nợ TK 911: 346.442.320 Có TK 641: 346.442.320 Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 641, xác định được chi phí quản lý cuối quý 01/2017 là 1.285.216.691đ
  • 56. 45 CÔNG TYTNHH AIKIBI Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý 1 năm 2017 Tài khoản: [...] Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 641 - Chi phí Bán hàng Dư đầu kỳ 04/01 PK001 Chi phí tiếp khách 3388 718,000 07/01 PK006 Chi phí bảo hiểm vật chất xe Ford 51D- 006.09 331 10,955,455 09/01 PK008 Chi phí sửa máy rút dây đai 331 1,360,000 12/01 PK009 Điện chi nhánh 650 tháng12/2016 331 4,033,737 14/01 PK017 Chi phí di dời container di động 2 về kho 3388 5,454,546 19/01 PK026 Chi phí tiếp khách 3388 1,000,000 21/01 PK029 Chi phí tiếp khách 331 5,004,370 ….. 31/01 PK183 Chi phí in ấn quảng cáo tháng 01/2017 331 10,440,000 31/01 PK184 Chi phí thiết kế showroom đại lý Kim Hoàng 331 32,950,000 31/01 PK185 Chi phí tiếp khách 3388 2,423,000 31/01 PK188 Chi phí internet CH520 tháng 12/2016 331 204,545 31/01 PX008 Xuất tài liệu in ấn thông tin sản phẩm 1532 121,225,000 31/01 12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911 911 628,104,474 02/02 PK001 Chi phí khai trương đại lý 3388 11,623,637 17/02 PK005 Chi phí may túi vãi 331 14,600,000 18/02 PK006 Chi phí tiếp khách 3388 2,143,000 18/02 PK007 Điện chi nhánh 520 tháng 01/2017 331 3,217,840 …. 29/02 PK073 Điện chi nhánh 151 tháng 01/2017 331 16,248,986 29/02 PK076 Chi phí internet CH520 tháng 01/2017 331 204,545 29/02 PK085 Chi phí vật tư phụ lắp đặt tháng 02/2017 141 4,735,000 29/02 PK086 Chi phí rửa xe vá vỏ xe Huyndai 51C-204.53 tháng 02/2017 141 8,613,000 29/02 PK087 Chi phí tiếp khách 3388 900,000 29/02 PK088 Chi phí khai trương đại lý 3388 18,472,727 29/02 PK089 Chi phí in ấn quảng cáo 3388 600,000 29/02 PK092 Chi phí in ấn quảng cáo 331 440,000 29/02 PK093 Chi phí thuê ngoài vận chuyển giao hàng 141 1,200,000 29/02 12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911 911 310,669,897 02/03 PK002 Chi phí tiếp khách 3388 2,775,000 12/03 PK008 Chi phí bảo dưỡng xe Ford 51D-006.09 141 2,009,000 12/03 PK009 Chi phí decal, ruy băng cho sản xuất 331 5,700,000 …. 31/03 PK130 Chi phí sửa chữa CH520 141 3,480,000 31/03 PK134 Điện chi nhánh 650 tháng 02/2017 331 2,959,438 31/03 PK135 Điện chi nhánh 520 tháng 02/2017 331 3,454,480 31/03 PK136 Chi phí xăng dầu 331 24,311,264 31/03 12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 --> 911 911 346,442,320 Tổng phát sinh 1,285,216,691 1,285,216,691 Dư cuốikỳ
  • 57. 46 Nhận xét:Chi phí bán hàng được kế toán hạch toán đúng quy định, kế toán theo dõi chi tiết từng khoản chi phí phát sinh giúp cho nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc kiểm soát chi phí. 4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.6.1. Nội dung Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty gồm: chi phí lương nhân viên văn phòng, chi phí dụng cụ, vật tư văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý… 4.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi + Giấy báo Nợ của ngân hàng + Bảng thanh toán tiền lương + Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng phục vụ cho việc quản lý + Phiếu đề nghị thanh toán và các chứng từ kèm theo… b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 4.6.3. Phương pháp hạch toán Trong tháng, khi nhận được chứng từ gốc, hoá đơn GTGT,…về những khoản liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán lập phiếu chi. Sau đó căn cứ vào chứng từ, hoá đơn, phiếu chi để hạch toán. Kế toán ghi: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111,112: Chi tiền mặt hoặc TGNH cho bộ phận QLDN
  • 58. 47 Có TK 334, 338:Lương và các khoản trích theo lương Có TK … Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ tài chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 1: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào 5037326 ngày 07/01/2017 của Tổng công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. Chi phí tiền điện đợt 1 với số tiền 12.481.995đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 13). Kế toán ghi: Nợ TK 642: 12.481.995 Nợ TK 133: 1.248.199 Có TK 331: 13.730.184 Ví dụ 2: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào số 0002070 ngày 16/02/2017 của công ty TNHH DV Bảo vệ Chiến Thắng. Chi phí thuê bảo vệ với số tiền là 14.548.38 đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 14). Kế toán ghi: Nợ TK 642: 14.548.387 Nợ TK 133: 1.454.839 Có TK 331: 16.003.226 Ví dụ 3: Căn cứ hoá đơn GTGT đầu vào 0004185 ngày 30/03/2017 của công ty TNHH TM DV Viễn Thông Thế Giới 24 Giờ. Chi phí cước điện thoại với số tiền 8.722.707đ, thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh toán. (Xem Phụ lục 15). Kế toán ghi: Nợ TK 642: 8.722.707 Nợ TK 133: 872.271 Có TK 331: 9.594.978 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Tháng 01/2017: Nợ TK 911: 33.088.394
  • 59. 48 Có TK 642: 33.088.394 Tháng 02/2017: Nợ TK 911: 197.091.218 Có TK 642: 197.091.218 Tháng 03/2017: Nợ TK 911: 433.458.005 Có TK 642: 433.458.005 Căn cứ vào sổ chi tiết và sổ cái TK 642, xác định được chi phí quản lý cuối quý 01/2017 là 663.637.617đ CÔNG TYTNHH AIKIBI Lô IV, 19-20 Tây Thạnh, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Tp.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý 1 năm 2017 Tài khoản: [...] Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Dư đầu kỳ 01/01 PK021 Chi phí mua văn phòng phẩm 3388 490,909 07/01 PK025 Chi phí điện đợt 1 331 12,481,995 …. 19/01 PK036 Chi phí mua thiết bị văn phòng 3388 1,890,909 31/01 PB01 Phân bổ công cụ dụng cụ 2421 4,634,228 31/01 PB01 Phân bổ công cụ dụng cụ 2423 1,563,257 31/01 13 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 --> 911 911 33,088,394 02/02 PK043 Chi phí mua mực in 3388 308,334 16/02 PK063 Chi phí thuê Bảo vệ 331 14,548,387 …. 29/02 PB02 Phân bổ công cụ dụng cụ 2423 1,563,257 29/02 PK090 Chi phí văn phòng phẩm tháng 02/2017 331 2,125,100 29/02 PK064 Lương tháng 02/2017- PTTH 3341 152,594,527 29/02 13 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 --> 911 911 197,091,218 …. 25/03 PK046 Chi phí mua văn phòng phẩm 3388 1,600,000 30/03 PK047 Chi phí cước điện thoại 331 8,722,707 31/03 PB03 Phân bổ công cụ dụng cụ 2423 1,563,257 31/03 PK095 Chi phí thuê máy photo 331 1,353,280 31/03 PK139 Lương tháng 03/2017- PTH 3341 312,924,437 31/03 PK132 Chi phí văn phòng phẩm tháng 03/2017 331 2,322,200 31/03 13 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 --> 911 911 433,458,005 Tổng phát sinh 663,637,617 663,637,617 Dư cuốikỳ
  • 60. 49 Nhận xét: Chi phí QLDN được kế toán hạch toán tương đối đúng quy định. Công ty chưa thực hiện các chế độ trích phụ cấp, cơm trưa… cho nhân viên đó là một thiệt thòi về quyền lợi và đời sống của người lao động. 4.7. Kế toán chi phí tài chính Công ty chỉ sử dụng nguồn vốn sẵn có của mình trong hoạt động kinh doanh, không đầu tư tài chính vào lĩnh vực khác. Vì thế không phát sinh các khoản chi phí tài chính. 4.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Trong quá trình hoạt động, Công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác cũng như chi phí khác nên không có bút toán này. 4.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.9.1. Nội dung Hàng quý, kế toán tiến hành kê khai và xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định thuế suất thuế TNDN hiện hành. Cuối năm tài chính mới xác định số thực tế phải nộp. 4.9.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng: a) Chứng từ sử dụng: + Tờ khai quyết toán thuế TNDN + Phiếu chi + Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước b) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp. TK cấp 2 của TK 821: + TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Công ty không hạch toán vào TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại 4.9.3. Phương pháp hạch toán a) Xác định thuế TNDN - Hàng quý, kế toán xác định thuế TNDN tạm nộp như sau: