SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 91
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG
PHONG
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877
DỊCH VỤ LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP
LUANVANTRITHUC.COM
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
2
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên
Nguyễn Thị Diện. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài,
nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá
trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực,
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu
như có vấn đề xảy ra.”
Ngày 29 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tâm
3
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG
PHONG ....................................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...........................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .............................................................4
1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất ...........................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................8
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty...9
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................9
1.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng ...................................................9
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng............................................................10
1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng..............................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV
VÀ TM HỒNG PHONG.......................................................................................13
2.1. Nội dung.................................................................................................13
2.2. Nguyên tắc kế toán ...............................................................................13
2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................13
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán....................................................................14
2.4.1. chứng từ sử dụng............................................................................14
2.4.2. Sổ sách sử dụng ...............................................................................15
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty tnhh dv và tm hồng phong
................................................................................................................15
2.5.1. Minh họa các nghiệp vu kinh tế phát sinh....................................15
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ.................................................................22
2.6. Phân tích biến động của khoản mục Tiền mặt...................................25
4
2.7. Phân tích báo cáo tài chính..................................................................29
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong................................................................................................29
2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản tại Công
ty ............................................................................................29
2.7.1.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại
Công ty ..................................................................................35
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........40
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................46
3.1. NHẬN XÉT........................................................................................46
3.1.1. Về cơ cấu tổ chức...........................................................................46
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................47
3.1.3. Về công tác kế toán tiền mặt ........................................................48
3.1.4. Về biến động khoản mục tiền mặt ...............................................49
3.1.5. Về tình hình tài chính của công ty...............................................50
3.2. GIẢI PHÁP........................................................................................51
3.2.1. Về cơ cấu tổ chức...........................................................................51
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................51
3.2.3. Về công tác tiền mặt......................................................................51
3.2.4. Về biến động khoản mục tiền mặt ...............................................51
3.2.5. Về tình hình tài chính của Công ty..............................................51
KẾT LUẬN............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................54
PHỤ LỤC...............................................................................................................55
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
QH Quốc hội
VP Vi phạm
QĐ Quyết định
GTGT Giá trị gia tăng
GTKT Gia tăng khấu trừ
TM Thương mại
DV Dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Thông tư
BTC Bộ tài chính
TK Tài khoản
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên gọi
Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất tại công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình Tên gọi
Hình 2.1 Phiếu chi 001
Hình 2.2 Phiếu thu 002
Hình 2.3 Phiếu chi số 034
Hình 2.4 Phiếu thu 006
Hình 2.5 Phiếu chi 037
Hình 2.6 Phiếu chi 051
Hình 2.7 Sổ nhật ký chung năm 2019
Hình 2.8 Sổ cái tài khoản 111
Hình 2.9 Sổ quỹ tiền mặt
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên gọi
Bảng 2.1 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản
mục tiền mặt của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng 2.2 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản
mục tiền mặt của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng 2.3 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của
Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng 2.4 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của
Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng 2.5 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn
của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng 2.6 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn
của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Bảng 2.7 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty từ năm 2017 đến năm 2018
Bảng 2.8 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty từ năm 2018 đến năm 2019
7
PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình học tập ở trường với chuyên ngành kế toán và gần hai tháng thực
tập tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong, tác giả nhận thấy một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển mạnh phải có cơ cấu tổ chức, quản lí tốt và chặt chẽ. Đặc
biệt là về mặt tài chính thì quá trình thu, chi tiền mặt trong công tác kế toán cũng
không kém phần quan trọng trong quá trình phát triển của một doanh nghiệp, nó phải
diễn ra một cách rõ ràng, qua từng giai đoạn cụ thể. Nhận thấy được tính cấp thiết của
kế toán tiền mặt nên để hiểu rõ hơn về vấn đề trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài
“Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH DV và TM
Hồng Phong
Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát được lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH DV
và TM Hồng Phong
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức trong bộ máy quản lí doanh nghiệp
- Mô tả cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại doanh nghiệp
- Nghiên cứu Các chế độ, chính sách kế toán và tìm hiểu về công tác kế toán tiển
mặt tại công ty. Từ đó, chỉ ra các ưu điểm, những vấn đề cần giải quyết và đưa ra
giải pháp
- Phân tích biến động khoản mục tiền tệ và tình hình tài chính nói chung của công ty
TNHH DV và TM Hồng Phong
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
8
- Đối tựơng nghiên cứu: Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, các chính sách, chế độ
kế toán và thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
- Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại phòng tài chính – kế toán của
công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
 Phạm vi thời gian: nghiên cứu về công tác kế toán tiền mặt tháng 1/2019 và báo cáo
tài chính của công ty năm 2017, 2018 và 2019
 Phạm vi nội dung: nghiên cứu về quá trình làm việc ở bộ phận kế toán, công tác kế
toán, tài liệu sổ sách, chứng từ liên quan đến tiền mặt
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tham khảo ý kiến, hỏi trực tiếp người làm việc
trong công ty các vấn đề thắc mắc liên quan đến đề tài
 Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc khi xử lý, thu thập, ghi chép các
chứng từ, sổ sách của kế toán trong công ty
 Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập những tài liệu có sẵn tại doanh nghiệp, các
dữ liệu trên sách, báo, internet,… liên quan đến đề tài
 Phương pháp phân tích: phân tích những ưu – nhược điểm trong công tác của
doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục. Phân tích các số liệu để
thấy được tình hình tài chính của Công ty
 Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu tương đối và tuyệt đối của kỳ phân tích
với kỳ gốc để xem xét tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp
- Nguồn dữ liệu:
 Thông tư 200/2014/TT - BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
 Tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp bao gồm: báo cáo
tài chính năm 2019 của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong; các chứng từ, sổ
sách của công ty năm 2019; các tài liệu của công ty cung cấp, các tài liệu học tập
trong trường và nguồn khác có liên quan đến đề tài thực tập.
9
5. Ý nghĩa của đề tài
- Hiểu rõ hơn môi trường thực tập thực tế tại doanh nghiệp. Từ đó giúp ta có
nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm chuyên ngành
- Kết quả thực tập giúp bản thân hiểu rõ hơn về công tác kế toán, thấy được sự
khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn
- Ngoài ra, đề tài đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, kết quả của bài báo cáo
này sẽ trở thành tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu khác
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài: gồm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
Chương 3: Nhận xét và giải pháp
10
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH DV và TM hồng
phong
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
- Quyết định thành lập:
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong được thành lập ngày
27/05/2010 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0104223177 do Sở kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp.
Địa chỉ: Xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Điện thoại: 024 3371 6866
Mã số thuế: 0104223177
Người đại diện pháp luật: Lê Tuấn Dương
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
- Quá trình hình thành và phát triển:
Diện tích xây dựng nhà máy là 3.0 ha, diện tích vùng nguyên liệu là khoảng 20
ha, công suất thiết kế 30 triệu viên cho giai đoạn 1 đến hết năm 2017, từ năm 2018
công ty tiếp tục đầu tư nâng công suất lên khoảng 40 triệu viên QTC/ năm.
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất gạch tuynel tại xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Đây là một
trong các nhà máy đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình lò nung hầm sấy hiện đại
Cùng với việc xây dựng nhà máy hiện đại, Công ty TNHH Dịch vụ và Thương
mại Hồng Phong cũng áp dụng việc tự động hóa và cơ giới hóa trong việc sản xuất sản
phẩm, các công đoạn sản xuất gạch, ngói mộc được điều khiển bằng các thiết bị điện tự
động, việc vận chuyển dùng xe nâng thủy lực giúp giảm thiểu sức lao động của con
người, vừa nhanh chóng, thuận tiện trong việc di chuyển trong xưởng cũng như bốc
xếp lên xe khách hàng
11
Máy đùn
Máy nhào
Máy cán
mịn
Lò nung
gạch
Sân chứa mộc
để phơi khô
Lò sấy khô
Gạch thành
phẩm
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH
- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất
 Sơ đồ quy trình sản xuất:
Đất sét
Than cám
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
(Nguồn: Phòng phân xưởng sản xuất của công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong)
 Mô tả sơ lược về quy trình:
- Đất sét sau khi ngâm ủ theo đúng thời gian quy định từ trại chứa được xúc đổ
vào thùng tiếp liệu để đưa vào công đoạn sơ chế. Công đoạn sơ chế lần lượt gồm: Tiếp
liệu � Tách đá � Nghiền thô � Nghiền tinh.
- Sau khi sơ chế nguyên liệu đất sét được đưa vào máy nhào trộn 2 trục để trộn
với than cám đá nhằm đạt độ dẻo cần thiết để đưa qua máy đùn hút chân không đưa
nguyên liệu vào khuôn để tạo ra sản phẩm gạch mộc (gạch chưa nung).
- Sản phẩm gạch mộc sau khi có hình dáng chuẩn được vận chuyển lên trại phơi
để phơi tự nhiên hoặc sấy phòng trong trường hợp cần thiết cho đến khi sản phẩm đạt
độ khô thích hợp.
Máy cán
thô
Thùng cấp
liệu
12
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KINH
DOANH, BÁN
HÀNG
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
BAN GIÁM ĐỐC
- Xếp phôi sản phẩm gạch mộc lên xe goòng (đối với lò nung tuynel) xông – sấy
trong lò nung trong một khoản thời gian nhất định, sau đó chuyển sang lò nung để
nung ở nhiệt độ khoảng 900 độ C, sau đó sản phẩm được làm nguội ngay trong lò cho
ra thành phẩm.
- Sản phẩm sau khi nung được đưa ra lò, phân loại và vận chuyển vào bãi chứa
thành phẩm
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)
 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban Giám đốc: Gồm Tổng Giám đốc và Phó Giám đốc
+ Tổng Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty đại diện cán bộ, nhân viên
quản lý công ty theo cơ chế của một thủ trưởng. Đảm bảo thực hiện dân chủ trong tổ
chức và hoạt động của công ty theo quy định hiện hành của pháp luật. Giám đốc có
quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT
13
+ Phó Giám đốc: Giúp Giám đốc quản lý, điều hành công việc chung của công ty
theo các lĩnh vực được phân công, tham gia giải quyết các vấn đề thuộc trách nhiệm
được phân công. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc khi được Giám đốc
uỷ quyền.
- Phòng tổ chức hành chính: Gồm một trưởng phòng và một nhân viên. Giúp lãnh
đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ. Đảm nhiệm công tác hành chính - tổng hợp,
văn thư - lưu trữ. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy
định hiện hành; phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
- Phòng tài chính - kế toán: Gồm một kế toán trưởng và ba nhân viên. Giúp lãnh
đạo, chỉ đạo, quản lí điều hành công tác kinh tế tài chính và hoạch tính kế toán. Thực
hiện, theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế
độ đối với người lao động. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ
thu, nộp, thanh toán, nợ nần. Kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản.
- Phòng kinh doanh, bán hàng: Gồm năm nhân viên (một trưởng phòng, hai nhân
viên bán hàng, một nhân viên kiểm soát và một thủ kho). Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
dưới mọi hình thức. Tổ chức tốt công tác tiếp thị nhằm nắm bắt nhu cầu, đáp ứng cho
từng đối tượng, từng địa bàn nhằm mục đích lưu thông hàng hóa một cách thuận lợi
và thanh toán tiền hàng theo quy chế của Công ty
- Phân xưởng sản xuất: Gồm ba người quản lý (một quản đốc, một nhân viên kỹ
thuật, một nhân viên thống kê). Công nhân sản xuất tại phân xưởng có khoảng 80
người có kinh nghiệm sản xuất.
14
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)
 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận:
- Kế toán trưởng:
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …
Ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và
sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn
vị.
Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và
cơ quan tài chính theo quy định, cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết, phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị…
- Kế toán tổng hợp:
15
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm,
về các loại vốn, các loại quỹ của đơn vị, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh toán
với ngân sách nhà nước với ngân hàng, với khách hàng và nội bộ
In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Lập báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết
giải trình
Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán - thống kê, thông tin kinh tế và
cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên quan…
- Kế toán thanh toán:
Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các
hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước.
Quản lí các khoản thu, thực hiện các nghiệp vụ thu tiền như: thu tiền của cổ
đông, thu hồi công nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày…
 Lập báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban lãnh đạo…
- Thủ quỹ:
Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước
khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ
Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của
doanh nghiệp
Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp. Chịu
trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền…
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP
DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG
1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại
Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. Các
chứng từ, sổ sach và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ Kế
toán của Bộ tài chính
1.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
16
- Kỳ kế toán: kì kế toán theo năm
- Niên độ kế toán: niên độ là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 (năm dương lịch)
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế
là “VND”)
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc
lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
 Cơ sở lập Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính được thực hiện trên cơ sở dồn tích. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp
 Tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá
3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như
không có rủi ro trong việc chuyển đổi
 Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác:
Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn
chứng từ và được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi
 Phương pháp tính thuế GTGT:
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ
17
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ CÁI
1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ được thể hiện qua
sơ đồ sa
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
18
Giải thích sơ đồ:
- Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
- Cuối kỳ: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái, bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) và bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài
chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.
19
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ
TM HỒNG PHONG
2.1. Nội dung
Tiền mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ [Theo Thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính]
Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn
quỹ hàng ngày. Tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong các nghiệp vụ liên quan
đến tiền mặt diễn ra liên tục và thường xuyên, sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã
hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hạch toán trên phần mềm kế toán. Phần
mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng là phần mềm Fast.
2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. [1]
2.3. Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán tài khoản tiền mặt, kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt
20
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Thu tiền bán hàng
- Rút Sec về nhập quỹ.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Chi tiền mua hàng
- Chi tiền cước, điện thoại
- Chi tiền trả lương nhân viên
- Nộp tiền vào tài khoản
Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền
tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ sử dụng
 Phiếu thu:
- Mục đích: xác định số tiền mặt được nhập vào quỹ, được sử dụng để thủ quỹ làm
căn cứ để thu tiền, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, ghi sổ quỹ
- Cách lập: Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào
người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt,
chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào đã
nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên. Thủ
quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền,
1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc
chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
 Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
21
- Mục đích: xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán
- Cách lập: Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo
từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, Giám đốc, thủ quỹ mới được xuất
quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký
tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Trong đó, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 thủ
quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế
toán, liên 3 giao cho người nhận tiền.
2.4.2. Sổ sách sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH DV
VÀ TM HỒNG PHONG
2.5.1. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Tình huống 1:
Ngày 02/01/2019, Phiếu chi số 001 (Hình 2.1) Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong thanh toán tiền cước điện thoại văn phòng cho Tổng Công ty Viễn thông
Mobifone, số tiền chưa thuế là 1.258.330 đồng (thuế GTGT 10%) theo Hóa đơn GTGT
mẫu số 01GTKT2/005, số 0135496 (Phụ lục 01).
22
Hình 2.1. Phiếu chi số 001
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
23
 Tình huống 2:
Ngày 16/01/2019, Phiếu thu số 002 (Hình 2.2) Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong rút tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nội về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 55.000.000 đồng, chứng từ kèm theo
gồm Sổ phụ ngân hàng (Phụ lục 02)
Hình 2.2. Phiếu thu số 002
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
24
 Tình huống 3:
Ngày 18/01/2019, Phiếu chi số 034 (Hình 2.3) Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong nộp tiền vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nội số tiền là 116.000.000 đồng, chứng từ kèm theo gồm Sổ phụ ngân hàng
(Phụ lục 02)
Hình 2.3. Phiếu chi số 034
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
25
 Tình huống 4:
Ngày 21/01/2019: Phiếu thu 006 (Hình 2.4) Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong thu tiền bán hàng của Công ty may liên doanh Plummy với số tiền là 19.500.109
đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, số
0000100 (Phụ lục 03)
Hình 2.4. Phiếu thu 006
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
26
 Tình huống 5:
Ngày 23/01/2019, Phiếu chi 037 (Hình 2.5) Công ty Cổ phần Vật liệu chịu lửa
VIGLACERA Cầu Đuống thanh toán tiền mua gạch chịu lửa theo hóa đơn GTGT số
0001955 (Phụ lục 04) cho Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong với số tiền là
2.168.650 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Hình 2.5. Phiếu chi số 037
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
27
 Tình huống 6:
Ngày 31/01/2019, Phiếu chi 051 (Hình 2.6) Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong thanh toán tiền lương tháng 01/2019 cho công nhân viên với số tiền là
62.182.747 đồng
Hình 2.6. Phiếu chi số 051
Nguồn: Phòng kế toán (2019)
28
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ
Sổ sách của công ty chỉ được lưu trữ dạng file số, không được in ấn để lưu trữ nên
các sổ sách dưới đây là do tác giả tự tổng hợp từ các số liệu doanh nghiệp lưu trữ trên
phần mềm máy tính và theo mẫu sổ do doanh nghiệp cung cấp.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Hình 2.7)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG
Địa chỉ: Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2019 đến ngày: 31/12/2019
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
02/01/2019 HĐ0135496
Thanh toán tiền cước điện thoạicho Tổng công ty viễn thông Mobifone đã thanh
toán bằng tiền mặt x 6422 1,258,330
x 1331 125,833
x 1111 1,384,163
02/01/2019 PC002 Thanh toán tiền mua dầu cho Doanh nghiệp tư nhân Bảo Tụ bằng tiền mặt x 331 16,748,500
x 1111 16,748,500
… … … … … …
16/01/2019 PT002 Rút séc từ Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ về nhập quỹ tiền mặt x 1111 55,000,000
x 11211 55,000,000
… … … … … …
18/01/2019 PC034 Nộp tiền vào tài khoản (Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ) x 11211 116,000,000
x 1111 116,000,000
… … … … … …
21/01/2019 PT006 Thutiền bán hàng của Công tymay liên doanh Plummy bằng tiền mặt x 1111 19,500,109
x 131 19,500,109
… … … … … …
23/01/2019 HĐ001955
Thanh toán tiền mua gạch chịu lửa cho Công ty CP VL chịu lửu Viglacera Cầu
Đuống x 2412 1,971,500
x 1331 197,150
x 1111 2,168,650
… … … … … …
31/01/2019 PC051 Thanh toán tiền lươngtháng 01/2019 x 3341 62,182,747
x 1111 62,182,747
… … … … … …
Tổng cộng: 74,119,326,929 74,119,326,929
Lập, ngày....... tháng...... năm........
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 2.7. Sổ nhật ký chung năm 2019
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
29
Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Nghiên cứu này minh họa Sổ cái tài khoản 111, các nghiệp vụ
minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó (Hình 2.7) và Sổ cái tài khoản 111 sau đây
(Hình 2.8) được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo
này vẫn thể hiện giá trị tổng cộng của tài khoản 111 trên Sổ Cái.
ĐƠN VỊ BÁO CÁO: CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG
Địa chỉ: Chúc Lý, Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội
SỔ CÁI
Tàikhoản:1111 - Tiền mặt (VND)
Từ ngày: 01/01/2019 đến ngày: 31/12/2019
Số dư nợ đầu kỳ: 159,993,645
Chứng từ Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
02/01/2019 PC001
Thanh toán tiền cước điện thoạicho Tổng công tyviễn thông Mobifone đã thanh
toán bằng tiền mặt 6422, 1331 1,384,163
02/01/2019 PC002 Thanh toán tiền mua dầu cho Doanh nghiệp tư nhân Bảo Tụ bằng tiền mặt 331 16,748,500
… … … … … …
16/01/2019 PT002 Rút séc từ Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ về nhập quỹ tiền mặt 11211 55,000,000
… … … … … …
18/01/2019 PC034 Nộp tiền vào tàikhoản (Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ) 11211 116,000,000
… … … … … …
21/01/2019 PT006 Thutiềnbán hàng của Công ty may liên doanh Plummy bằng tiền mặt 131 19,500,109
… … … … … …
23/01/2020 PC037
Thanh toán tiền mua gạch chịu lửa cho Công ty CP VL chịu lửu Viglacera Cầu
Đuống 2412, 1331 2,168,650
… … … … … …
31/01/2019 PC051 Thanh toán tiền lương tháng 01/2019 3341 62,182,747
… … … … … …
Tổng phát sinh nợ: 7,288,003,124
Tổng phát sinh có: 7,412,821,902
Số dư nợ cuối kỳ: 35,174,867
Người ghi sổ Kế toán trưởng Lập, ngày....... tháng...... năm ........
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giámđốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình 2.8. Sổ cái tài khoản 111
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
30
Đồng thời với việc ghi sổ Nhật Ký chung và Sổ cái tài khoản 111, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi Sổ quỹ tiền mặt (Hình 2.9)
CÔNGTYTNHH DV& TM HỒNGPHONG
Địa chỉ: Chúc Lý, Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 - Tiền mặt (VND)
Từ ngày: 01/01/2019 đến ngày: 31/12/2019
Số dư nợ đầu kỳ: 159,993,645
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải Thu Chi Tồn
Ngày Số
02/01/2019 PC PC001 Tổng công ty viễn thông Mobifone - KH261 TT tiền cước điện thoại cho văn phòng 1,384,163 158,609,482
02/01/2019 PC PC002 Doanh nghiệp tư nhân Bảo Tụ - KH235 Thanh toán tiền mua dầu 16,748,500 141,860,982
… … … … … … …
16/01/2019 PT PT002 Ngân hàng No & PTNT Huyện Chương Mỹ - NHNN Rút séc về nhập quỹ 55,000,000 58,573,501
… … … … … … …
18/01/2019 PC PC034 Ngân hàng No & PTNT Huyện Chương Mỹ - NHNN Nộp tiền vào tài khoản 116,000,000 244,473,501
… … … … … … …
21/01/2019 PT PT006 Công ty may liên doanh Plummy - KH357 Thu tiền bán hàng 19,500,109 273,533,610
… … … … … … …
23/01/2019 PC PC037 Công ty CP VL chịu lửa VIGLACERA Cầu Đuống - KH031 Thanh toán tiền mua gạch chịu lửa 2,168,650 301,862,415
31/01/2019 PC PC051 Công ty TNHH DV&TM Hồng Phong - HP1 Thanh toán tiền lương tháng 01/2019 62,182,747 300,256,063
… … … … … … …
Cộng phát sinh: 7,288,003,124 7,412,821,902
Số tồn cuối kỳ: 35,174,867
KẾTOÁN TRƯỞNG Lập, ngày....... tháng...... năm ........
(Ký, họ tên) NGƯỜIGHISỔ
(Ký, họ tên)
Hình 2.9. Sổ quỹ tiền mặt
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
31
Cuối năm, cộng các số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh (Phụ lục
05). Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên Sổ Cái và Sổ quỹ tiền
mặ được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Số dư Nợ của Tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào
chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc phần A. Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán
(Phụ lục 06). Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ quỹ tiền mặt cùng với
các tài liệu kế toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay (Phụ
lục 07).
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt
a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018)
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán trong hai năm 2017 (Xem Phụ lục 14) và năm
2018 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản,
đặc biệt là khoản mục Tiền mặt bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm
trong tổng số tài sản trên bảng cân đối kế toán năm 2017 và năm 2018 (theo chiều dọc),
từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được
tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 08). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như
sau (Xem Bảng 2.1):
32
Bảng 2.1. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền mặt
của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2018 so với
cuối năm 2017
2017 2018
Số tiền Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 2 3 4 5 8 9 10
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,070,715,586 37.85 11,651,584,739 39.17 580,869,153 5.25 1.31
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 70,696,219 0.24 172,907,426 0.58 102,211,207 144.58 0.34
1. Tiền mặt 60,234,900 0.21 159,993,645 0.54 99,758,745 165.62 0.33
2. Tiền gửi ngân hàng 10,461,319 0.04 12,913,781 0.04 2,452,462 23.44 0.01
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2,045,320,450 6.99 1,579,430,246 5.31 -465,890,204 -22.78 -1.68
IV. Hàng tồn kho 8,949,698,917 30.60 9,788,648,122 32.90 838,949,205 9.37 2.30
V. Tài sản ngắn hạn khác 5,000,000 0.02 110,598,945 0.37 105,598,945 2,111.98 0.35
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,245,507,391 100 29,749,755,723 100 504,248,332 1.72 0.00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2010)
 Nhận xét và đánh giá:
Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2017 là 29.245.507.391 đồng, năm
2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 504.248.332 đồng, tức tăng 1,72% so với năm
2017. Trong đó, Tài sản ngắn hạn năm 2017 là 11.070.715.586 đồng, chiếm tỷ trọng
37,85% trên tổng tài sản; năm 2018 là 11.651.584.739 đồng, chiếm 39,17% trên tổng
tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2018
tăng 580.869.153 đồng, tức tăng 5,25% so với năm 2017. Điều này cho thấy tỷ trọng
của tài sản ngắn hạn tăng hơn so với trước, cho thấy công ty có xu hướng mở rộng kinh
doanh không thông qua việc đầu tư thêm tài sản cố định. Trong đó, yếu tố Tiền mặt
trong khoản mục tiền và tương đương tiền cũng góp phần làm tăng tài sản ngắn hạn.
Xét về quy mô chung, tiền mặt năm 2017 chiếm 0,21%, năm 2018 chiếm 0,54%,
tức tăng 0,33% trên tổng tài sản. Nếu phân tích về biến động, tiền mặt có xu hướng
tăng từ 60.234.900 đồng năm 2017 lên 159.993.645 đồng năm 2018, tức tăng
99.758.745 đồng, tương ứng với tỉ lệ tăng là 165,62% so với năm 2017. Từ đó, cho
33
thấy trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, bên cạnh đó sự tăng này có
thể giúp công ty có khả năng thanh toán nhanh
Nếu xét về quy mô của tiền mặt so với tiền và tương đương tiền, thì năm 2017
tiền mặt chiếm tới 85,2%, năm 2018 chiếm 92,53%. Có thể thấy tiền mặt chiếm tỷ
trọng rất cao, lượng tiền tăng do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải
thu khách hàng có xu hướng giảm. Năm 2018 khoản phải thu khách hàng giảm
465.890.204 đồng, tương ứng giảm 22,78% so với năm 2017. Điều này cho thấy trong
thời gian này công ty đã thu hồi được một khoản nợ từ khách hàng, giúp cho khoản
mục tiền mặt của doanh nghiệp tăng.
b. Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019)
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong hai năm 2018 (Xem Phụ lục 14) và
năm 2019 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của Tiền
mặt bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán năm 2018
và năm 2019 theo chiều dọc, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh
lệch tương đối tương ứng (Xem Phụ lục 09). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau
(Xem bảng 2.2):
34
Bảng 2.2. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền mặt
của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2019 so với
cuối năm 2018
2018 2019
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 4 5 6 7 11 12 13
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,651,584,739 39.17 8,823,364,251 28.78 -2,828,220,488 -24.27 -10.39
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 172,907,426 0.58 49,586,718 0.16 -123,320,708 -71.32 -0.42
1. Tiền mặt 159,993,645 0.54 35,174,867 0.11 -124,818,778 -78.01 -0.42
2. Tiền gửingân hàng 12,913,781 0.04 14,411,851 0.05 1,498,070 11.60 0.00
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,579,430,246 5.31 3,078,529,879 10.04 1,499,099,633 94.91 4.73
IV. Hàng tồn kho 9,788,648,122 32.90 5,676,454,454 18.52 -4,112,193,668 -42.01 -14.39
V. Tài sản ngắn hạn khác 110,598,945 0.37 18,793,200 0.06 -91,805,745 -83.01 -0.31
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,749,755,723 100 30,657,667,798 100 907,912,075 3.05 0.00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét và đánh giá:
Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2019 là 30.657.667.798 đồng, năm
2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 907.912.075 đồng, tức tăng 3,05% so với năm
2018. Trong đó, Tài sản ngắn hạn năm 2018 là 11.651.584.739đồng, chiếm tỷ trọng
39,17% trên tổng tài sản; năm 2019 là 8.823.364.251 đồng, chiếm 28,78% trên tổng tài
sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2019 giảm
2.828.220.488 đồng, tức giảm 24,27% so với năm 2018. Điều này cho thấy tỷ trọng
của tài sản ngắn hạn giảm hơn so với trước. Trong đó, yếu tố Tiền mặt trong khoản
mục tiền và tương đương tiền cũng là yếu tố làm giảm tài sản ngắn hạn.
Xét về quy mô chung, tiền mặt năm 2018 chiếm 0,54%, năm 2019 chiếm 0,11%,
tức giảm 0,42% trên tổng tài sản. Nếu phân tích về biến động, tiền mặt có xu hướng
giảm từ 159.993.645 đồng năm 2018 xuống còn 35.174.867 đồng năm 2019, tức giảm
124.818.778 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm là 78,01% so với năm 2018.
35
Nếu xét về quy mô của tiền mặt so với tiền và tương đương tiền, thì năm 2018
tiền mặt chiếm tới 92,53%, năm 2019 chiếm 70,94%. Có thể thấy tiền mặt chiếm tỷ
trọng rất cao trong tổng tiền và tương đương tiền, nhưng lượng tiền lại giảm do nhiều
nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn. Năm
2019 khoản phải thu khách hàng tăng 1.499.099.633 đồng, tương ứng tăng 94,91% so
với năm 2018. Điều này cho thấy công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn, bên cạnh
đó khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty có thể bị ảnh hưởng.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài
sản của Công ty theo hai cách phân loại là tài sản và nguồn vốn cân đối với nhau tại
thời điểm nhất định. Khi phân tích bảng cân đối kế toán, sẽ thấy được khái quát tình
hình hoạt động cũng như là trình độ sử dụng vốn, tài chính của doanh nghiệp. Để thấy
rõ hơn về vấn đề này, tác giả đi sâu phân tích từng khoản mục của Công ty.
2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản tại Công ty
a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018)
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong hai năm 2017 (Xem Phụ lục 14) và
năm 2018 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài
sản bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số tài sản trên bảng
cân đối kế toán năm 2017 và năm 2018 (theo chiều dọc), từ đó xác định mức chênh
lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số
liệu (Xem Phụ lục 08). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem Bảng 2.3):
36
Bảng 2.3. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của Công ty từ
năm 2017 đến năm 2018
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2018 so với
cuối năm2017
2017 2018
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 2 3 4 5 8 9 10
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,070,715,586 37.85 11,651,584,739 39.17 580,869,153 5.25 1.31
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 70,696,219 0.24 172,907,426 0.58 102,211,207 144.58 0.34
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2,045,320,450 6.99 1,579,430,246 5.31 -465,890,204 -22.78 -1.68
IV. Hàng tồn kho 8,949,698,917 30.60 9,788,648,122 32.90 838,949,205 9.37 2.30
V. Tài sản ngắn hạn khác 5,000,000 0.02 110,598,945 0.37 105,598,945 2,111.98 0.35
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 18,174,791,805 62.15 18,098,170,984 60.83 -76,620,821 -0.42 -1.31
I- Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
II. Tài sản cố định 2,643,777,180 9.04 1,714,007,868 5.76 -929,769,312 -35.17 -3.28
III. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
IV. Tài sản dở dang dài hạn 15,531,014,625 53.11 16,384,163,116 55.07 853,148,491 5.49 1.97
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
VI. Tài sản dài hạn khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,245,507,391 100 29,749,755,723 100 504,248,332 1.72 0.00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2017 là 29.245.507.391 đồng, năm
2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 504.248.332 đồng, tức tăng 1,72% so với năm
2017. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, điều này cho thấy quy mô hoạt
động kinh doanh của công ty tăng lên. Để tránh sử dụng vốn không hiệu quả công ty
chú trọng việc sản xuất giảm ứ động vốn. Để hiểu rõ hơn về sự biến động này, tác giả
phân tích các chỉ tiêu sau:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là 11.070.715.586 đồng,
chiếm tỷ trọng 37,85% trên tổng tài sản; năm 2018 là 11.651.584.739 đồng, chiếm
39,17% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn
hạn năm 2018 tăng 580.869.153 đồng, tức tăng 5,25% so với năm 2017. Điều này cho
thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn tăng hơn so với trước, cho thấy công ty có xu hướng
37
mở rộng kinh doanh không thông qua việc đầu tư thêm tài sản cố định. Sự biến động
của tài sản ngắn hạn qua các năm xem xét từng khoản mục sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Xét về quy mô chung thì tiền tăng từ 0,24%
năm 2017 lên 0,58% năm 2018, tức tăng 0,34% về mặt kết cấu. Phân tích về biến động,
khoản mục tiền năm 2018 giá trị là 172.907.426 đồng tăng 102.211.207 đồng, tức tăng
0,34% so với năm 2017, cho thấy trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản
xuất, bên cạnh đó sự tăng này có thể giúp công ty có khả năng thanh toán nhanh
Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2018 giá trị các khoản phải thu là
1.579.430.246 đồng, chiếm 5,31% trên tổng tài sản, năm 2017 là 2.045.320.450 đồng,
chiếm 6,99% trên tổng tài sản, tức giảm 1,68% về quy mô. Nếu phân tích theo chiều
ngang thì các khoản phải thu năm 2018 giảm 465.890.204 đồng, tức giảm 22,78% so
với năm 2017. Điều này cho thấy các khoản phải thu giảm dần, đây là dấu hiệu tốt cho
thấy doanh nghiệp đang cố gắng đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ.
Hàng tồn kho: Xét về quy mô chung thì hàng tồn kho năm 2018 chiếm 30,6%
trên tổng tài sản, năm 2017 chiếm 32,9% trên tổng tài sản, tức tăng 2.3% về mặt kết
cấu. Nếu xét về sự biến động hàng tồn kho thì giá trị năm 2018 là 9.788.648.122 đồng,
năm 2017 là 8.949.698.917 đồng, tăng 838.949.205 đồng, tức tăng 9,37% so với năm
2017.
Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2018 thì tài sản ngắn hạn khác tăng 105.598.945
đồng, tức tăng 2111,98% so với năm 2017. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn
khác trên tổng tài sản tăng từ 0,02% lên 0,37%, tức tăng 0,35%. Nguyên nhân chủ yếu
là do thuế và các khoản phải thu Nhà nước tăng 7.768.391 đồng, tương ứng tăng
155,37% so với năm 2017
Tài sản dài hạn: Qua phân tích biến động của tài sản dài hạn cho thấy năm 2018
giá trị của tài sản dài hạn giảm 76.620.821 đồng, tương ứng giảm 0,42% so với năm
2017, chủ yếu là do tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định của công ty trong năm
2017 chiếm 9,04%, năm 2018 chiếm 5,76% trên tổng tài sản, tức giảm 3,28% về mặt
38
kết cấu. Phân tích theo chiều ngang, năm 2018 tài sản cố định giảm 929.769.312 đồng,
tương ứng giảm 35,17% so với năm 2017.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Năm 2018 chiếm tỷ trọng là 55,07% trên tổng
tài sản, năm 2019 chiếm 68,84%, tức tăng 13,77%. Xét về biến động, chi phí xây dựng
cơ bản dở dang năm 2019 tăng 4.720.316.912 đồng, tức tăng 28,81% so với năm 2018
 Đánh giá:
Qua phân tích kết cấu tài sản, năm 2019 tăng 3,05% so với tổng tài sản năm 2018,
trong đó biến động từng khoản mục như sau: Tài sản ngắn hạn giảm 10.39% về kết
cấu, trong đó tiền giảm 0,42%, các khoản phải thu tăng 4,73%, hàng tồn kho giảm
14,39%, tài sản ngắn hạn khác giảm 0,31% trên tổng tài sản. Tài sản dài hạn giảm
1,31% về kết cấu, trong đó tài sản cố định giảm 3,28%, tài sản dở dang dài hạn tăng
1,97% trên tổng tài sản
Nếu xét phân tích theo chiều ngang từ năm 2018 đến năm 2019 thì tài sản ngắn
hạn giảm 24,27%, còn tài sản cố định giảm 57,42%. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng của
tài sản ngắn hạn nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản cố định. Đồng thời nhận thấy tổng
tài sản của công ty năm 2018 cao hơn năm 2017, chứng tỏ công ty đang chú trọng
trong việc đầu tư cơ sở vật chất, tự chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
b. Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019)
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong hai năm 2018 (Xem Phụ lục 14) và
năm 2019 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài
sản bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán năm 2018
và năm 2019 theo chiều dọc, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh
lệch tương đối tương ứng (Xem Phụ lục 09). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau
(Xem bảng 2.4):
39
Bảng 2.4. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của Công ty từ
năm 2018 đến năm 2019
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2019 so với
cuối năm 2018
2018 2019
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 4 5 6 7 11 12 13
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,651,584,739 39.17 8,823,364,251 28.78 -2,828,220,488 -24.27 -10.39
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 172,907,426 0.58 49,586,718 0.16 -123,320,708 -71.32 -0.42
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,579,430,246 5.31 3,078,529,879 10.04 1,499,099,633 94.91 4.73
IV. Hàng tồn kho 9,788,648,122 32.90 5,676,454,454 18.52 -4,112,193,668 -42.01 -14.39
V. Tài sản ngắn hạn khác 110,598,945 0.37 18,793,200 0.06 -91,805,745 -83.01 -0.31
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 18,098,170,984 60.83 21,834,303,547 71.22 3,736,132,563 20.64 10.39
I- Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
II. Tài sản cố định 1,714,007,868 5.76 729,823,519 2.38 -984,184,349 -57.42 -3.38
III. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
IV. Tài sản dở dang dài hạn 16,384,163,116 55.07 21,104,480,028 68.84 4,720,316,912 28.81 13.77
V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
VI. Tài sản dài hạn khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,749,755,723 100 30,657,667,798 100 907,912,075 3.05 0.00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2019 là 30.657.667.798 đồng, năm
2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 907.912.075 đồng, tức tăng 3,05% so với năm
2018. Để hiểu rõ hơn về sự biến động này, tác giả phân tích các chỉ tiêu sau:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8,823,364,251 đồng,
chiếm tỷ trọng 28,78% trên tổng tài sản; năm 2018 là 11.651.584.739 đồng, chiếm
39,17% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn
hạn năm 2019 giảm 2.828.220.488đồng, tức giảm 24,27% so với năm 2018. Điều này
cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn giảm hơn so với trước. Sự biến động của tài sản
ngắn hạn qua các năm xem xét từng khoản mục sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Xét về quy mô chung thì tiền giảm từ
0,58% năm 2017 lên 0,16% năm 2018, tức giảm 0,42% về mặt kết cấu. Phân tích về
40
biến động, khoản mục tiền năm 2019 giá trị là 49.586.718 đồng, năm 2018 là
172.907.426 đồng, giảm 123.320.708 đồng, tức giảm 71,32% so với năm 2018. Lượng
tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu khách hàng chiếm
tỉ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn
vị khác chiếm dụng vốn.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2019 giá trị các khoản phải thu là
3.078.529.879 đồng, chiếm 10,04% trên tổng tài sản, năm 2018 là 1.579.430.246 đồng,
chiếm 5,31% trên tổng tài sản, tức tăng 4,73% về quy mô. Nếu phân tích theo chiều
ngang thì các khoản phải thu năm 2019 tăng 1.499.099.633 đồng, tức tăng 94,91% so
với năm 2018. Điều này cho thấy các khoản phải thu tăng đáng kể, công ty nên tích cực
điều chỉnh khoản mục này tránh để khách hàng chiếm dụng vốn có thể ảnh hưởng đến
sản xuất kinh doanh nếu như khách hàng mất khả năng thanh toán.
Hàng tồn kho: Xét về quy mô chung thì hàng tồn kho năm 2019 chiếm 18,52%
trên tổng tài sản, năm 2018 chiếm 32,9% trên tổng tài sản, tức giảm 14,39% về mặt kết
cấu. Nếu xét về sự biến động hàng tồn kho thì giá trị năm 2019 là 5.676.454.454 đồng,
năm 2018 là 9.788.648.122 đồng, giảm 4.112.193.668 đồng, tức giảm 42,1% so với
năm 2018.
Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2019 thì tài sản ngắn hạn khác giảm 91.805.745
đồng, tức giảm 83,1% so với năm 2018. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn khác
trên tổng tài sản giảm từ 0,37% xuống 0,06%, tức giảm 0,31%. Nguyên nhân chủ yếu
là do thuế GTGT được khấu trừ giảm .93.227.738 đồng, tương ứng giảm 96,3% so với
năm 2018
Tài sản dài hạn: Qua phân tích biến động của tài sản dài hạn cho thấy năm 2019
giá trị của tài sản dài hạn tăng 3.736.132.563 đồng, tương ứng tăng 20,64% so với năm
2018. Trong đó, tài sản cố định của công ty trong năm 2018 chiếm 5,76%, năm 2019
chiếm 2.38% trên tổng tài sản, tức giảm 3,38% về mặt kết cấu. Phân tích theo chiều
ngang, năm 2019 giá trị tài sản cố định là 729.823.519, năm 2018 là 1.714.007.868
41
đồng, giảm 984.184.349 đồng, tương ứng giảm 57,42% so với năm 2018. Điều đó cho
thấy công ty đã mở rộng mua sắm máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất,...
 Đánh giá:
Qua phân tích kết cấu tài sản, năm 2018 tăng 1,72% so với tổng tài sản năm 2017,
trong đó biến động từng khoản mục như sau: Tài sản ngắn hạn tăng 1,31% về kết cấu,
trong đó tiền tăng 0,34%, các khoản phải thu giảm 1,68%, hàng tồn kho tăng 2,3%, tài
sản ngắn hạn khác tăng 0,35% trên tổng tài sản. Tài sản dài hạn giảm 1,31% về kết cấu,
trong đó tài sản cố định giảm 3,28%, tài sản dở dang dài hạn tăng 1,97% trên tổng tài
sản
Nếu xét phân tích theo chiều ngang thì tài sản ngắn hạn tăng 5,25%, còn tài sản
cố định giảm 3,28%. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn tốc
độ giảm của tài sản cố định. Đồng thời nhận thấy tổng tài sản của công ty năm 2018
cao hơn năm 2017, chứng tỏ công ty đang chú trọng trong việc đầu tư cơ sở vật chất, tự
chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.7.1.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại Công
ty
Sau khi phân tích đánh giá các khoản mục ảnh hưởng đến sự biến động của tài
sản, để có cái nhìn tổng quát hơn tác giả xem xét đánh giá một số khoản mục tiêu biểu
ảnh hưởng đến sự biến động của nguồn vốn
a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018)
Cơ cấu nguồn vốn là vấn đề mà chủ doanh nghiệp quan tâm, nó cho thấy được
tình hình huy động vốn, sử dụng nguồn vốn và tình trạng tài chính của Công ty. Căn cứ
vào bảng cân đối kế toán năm 2017 (Xem phụ lục 14 ), năm 2018 (Xem phụ lục 14 ),
tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn bằng cách xác định tỷ
trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán năm
2017 và năm 2018, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương
42
đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 10). Tác giả trích yếu
một số chỉ tiêu như sau (Xem bảng 2.5):
Bảng 2.5. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty
từ năm 2017 đến năm 2018
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2018 so với
cuối năm 2017
2017 2018
Số tiền Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
A B C D E H I K
C – NỢ PHẢI TRẢ 9,541,826,527 32.63 11,238,667,634 37.78 1,696,841,107 17.78 5.15
I. Nợ ngắn hạn 399,900,297 1.37 11,238,667,634 37.78 10,838,767,337 2,710.37 36.41
II. Nợ dài hạn 9,141,926,230 31.26 0 0.00 -9,141,926,230 -100.00 -31.26
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 19,703,680,864 67.37 18,511,088,089 62.22 -1,192,592,775 -6.05 -5.15
I. Vốn chủ sở hữu 19,703,680,864 67.37 18,511,088,089 62.22 -1,192,592,775 -6.05 -5.15
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 29,245,507,391 100 29,749,755,723 100 504,248,332 1.72 0.00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng từ 29.245.507.391
đồng năm 2017 lên 29.749.755.723 đồng năm 2018, có nghĩa là tăng 504.248.332 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,72%. Để có cái nhìn tổng hợp hơn về sự biền động này,
tác giả xem xét đánh giá một số khoản mục sau:
Nợ phải trả: Năm 2018 so với năm 2017 thì nợ phải trả tăng 1.696.841.107 đồng,
tương ứng tỷ lệ tăng là 17,78%. Nếu xét về quy mô chung thì năm 2017 tỷ trọng của nợ
phải trả chiếm 32,63% trên tổng nguồn vốn, đến năm 2018 tăng lên 37,78% trên tổng
nguồn vốn, tức tăng 5,15%. Sự biến động tăng lên của nợ phải trả chủ yếu là do khoản
mục vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn. Giá trị của vay và nợ thuê tài chính từ năm
2017 đến năm 2018 là 11.189.467.214 đồng, trong đó năm 2017 Công ty không có
khoản mục đi vay, từ đó làm cho nợ ngắn hạn cũng tăng lên đến 10.838.767.337 đồng.
43
Điều này sẽ gây khó khăn cho Công ty trong việc phải trả các khoản lãi và có thể ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ tiêu vay và nợ
thuê tài chính dài hạn giảm đáng kể cho thấy công ty đã cố gắng thanh toán các khoản
nợ dài hạn, chứng tỏ việc sản xuất kinh doanh có chiều hướng tốt. Bên cạnh đó có thể
thấy khoản phải trả cho người bán thấp hơn nhiều so với khoản phải thu khách hàng
dẫn đến số tiền công ty bị chiếm dụng nhiều hơn so với khoản tiền công ty chiếm dụng
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng giảm, cụ thể là năm
2018 giá trị vốn chủ sở hữu là 18.511.088.089 đồng, năm 2017 là 19.703.680.864
đồng, tức giảm 1.192.592.775 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 6,05% so với năm 2017.
Xét về tỷ trọng thì năm 2017 vốn chủ sở hữu chiếm 67,37% trên tổng nguồn vốn, năm
2018 chiếm 62,22% trên tổng nguồn vốn. Qua phân tích cho thấy vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng nguồn vốn nhưng lại có xu hướng giảm, nguyên nhân
là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm mạnh, cụ thể giảm 1.192.592.775 đồng,
tương ứng tỉ lệ giảm là 402,47%. Đây là biểu hiện không được tốt về khả năng tự chủ
tài chính của Công ty
 Đánh giá:
Qua phân tích kết cấu của nợ phải trả từ năm 2017 đến năm 2018, cho thấy tỷ
trọng của nợ phải trả năm 2018 tăng 5,15% so với năm 2017. Trong đó, nợ ngắn hạn tỷ
trọng tăng 36,41% trên tổng nguồn vốn, tỷ trọng nợ dài hạn giảm 31,26% trên tổng
nguồn vốn so với năm 2017. Nếu xét về biến động thì nợ phải trả năm 2018 tăng
17,78% so với năm 2017. Việc gia tăng vốn chiếm dụng từ nhà cung cấp và bên mua
ứng trước có thể giảm bớt áp lực về chi phí và đi vay từ ngân hàng. Nhưng việc tăng
quá mức các khoản phải trả và kéo dài thời gian chi trả sẽ ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
Còn về vốn chủ sở hữu, đều có xu hướng giảm qua các năm nhưng nếu xét về tỷ
trọng trên tổng nguồn vốn của mỗi năm thì đều chiếm tỷ trọng khá cao so với nợ phải
trả. Điều đó cho thấy công ty có khả năng đảm bảo về mặt tài chính.
44
b. Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019)
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2018 (Xem phụ lục 14 ), năm 2019 (Xem
phụ lục 14 ), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn bằng cách
xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số nguồn vốn trên bảng cân đối kế
toán năm 2018 và năm 2019, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh
lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 11). Tác giả
trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem bảng 2.6):
Bảng 2.6. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty
từ năm 2018 đến năm 2019
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2019 so với
cuối năm 2018
2018 2019
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
A D E F G L M N
C – NỢ PHẢI TRẢ 11,238,667,634 37.78 10,951,866,030 35.72 -286,801,604 -2.55 -2.05
I. Nợ ngắn hạn 11,238,667,634 37.78 10,951,866,030 35.72 -286,801,604 -2.55 -2.05
II. Nợ dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 18,511,088,089 62.22 19,705,801,768 64.28 1,194,713,679 6.45 2.05
I. Vốn chủ sở hữu 18,511,088,089 62.22 19,705,801,768 64.28 1,194,713,679 6.45 2.05
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 29,749,755,723 100 30,657,667,798 100 907,912,075 3.05 0.00
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng từ 29.749.755.723
đồng năm 2018 lên 30.657.667.798 đồng năm 2019, có nghĩa là tăng 907.912.075 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,05%. Để có cái nhìn tổng hợp hơn về sự biền động này,
tác giả xem xét đánh giá một số khoản mục sau:
Nợ phải trả: Năm 2019 so với năm 2018 thì nợ phải trả giảm 286.801.604 đồng,
tương ứng tỷ lệ giảm là 2,55%. Nếu xét về quy mô chung thì năm 2018 tỷ trọng của nợ
phải trả chiếm 37,78% trên tổng nguồn vốn, đến năm 2019 giảm xuống 35,72% trên
tổng nguồn vốn, tức giảm 2,05%. Sự biến động giảm xuống của nợ phải trả chủ yếu là
45
do khoản mục người mua trả tiền trước và vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn. Khoản mục
người mua trả tiền trước ngắn hạn giá trị giảm 50.000.000 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm
100% so với năm 2018. Giá trị của vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn năm 2018 là
11.189.467.214 đồng, năm 2019 là 10.609.508.198 đồng, giảm 579.959.016 đồng,
tương ứng tỉ lệ giảm là 5,18%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã hoàn thành tốt nghĩa
vụ của mình trong việc giải quyết các khoản nợ vay của công ty. Bên cạnh đó có thể
thấy khoản phải trả cho người bán thấp hơn nhiều so với khoản phải thu khách hàng
dẫn đến số tiền công ty bị chiếm dụng nhiều hơn so với khoản tiền công ty chiếm dụng
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng từ năm 2018 đến
năm 2019, cụ thể là năm 2019 giá trị vốn chủ sở hữu là 19.705.801.768 đồng, năm
2018 là 18.511.088.089 đồng, tức tăng 1.194.713.679 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng
6,45% là so với năm 2018. Xét về tỷ trọng thì năm 2018 vốn chủ sở hữu chiếm 62,22%
trên tổng nguồn vốn, năm 2019 chiếm 64,28% trên tổng nguồn vốn. Qua phân tích cho
thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng nguồn vốn và có xu hướng tăng,
nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, cụ thể tăng 1.194.713.679
đồng, tương ứng tỉ lệ tăng là 80,24%. Điều này cho thấy công ty có khả năng tự đảm
bảo về mặt tài chính hơn so với năm 2018.
 Đánh giá:
Nếu xét về mặt kết cấu của nợ phải trả từ năm 2018 đến năm 2019, cho thấy tỷ
trọng của nợ phải trả năm 2019 giảm 2,05% so với năm 2018, chủ yếu là do chỉ tiêu nợ
ngắn hạn. Nợ ngắn hạn tỷ trọng giảm 2,05% trên tổng nguồn vốn. Nếu xét về biến
động thì nợ phải trả năm 2019 giảm 286.801.604 đồng, tức giảm 2,55% so với năm
2018. Xu hướng giảm chủ yếu là do khoản vay giảm xuống, chứng tỏ doanh nghiệp có
khả năng chi trả các khoản nợ. Nhưng trong khoản mục nợ phải trả này thì chỉ tiêu phải
trả cho người bán lại có chiều hướng tăng sẽ ảnh hưởng đến khả năng chi trả, thanh
toán nợ của doanh nghiệp
46
Còn về vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng từ năm 2018 đến năm 2019, cụ thể là
tăng 1.194.713.679 đồng, tức tăng 6,45%. Xét về mặt kết cấu thì vốn chủ sở hữu đều
chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn (năm 2018 chiếm 62,22%, năm 2019
chiếm 64,28%). Điều đó cho thấy công ty có khả năng đảm bảo về mặt tài chính.
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng
Phong thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tình hình và kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp. Nó cung
cấp những thông tin về việc sử dụng vốn, phương thức kinh doanh và phản ánh các số
liệu về thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp. Để thấy rõ được vấn đề này, tác giả đi
sâu phân tích những biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018)
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 (Xem phụ lục 14),
năm 2018 (Xem phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của doanh
thu, chi phí, lợi nhuận bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2017 và năm 2018, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch
tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem bảng 2.7)
47
Bảng 2.7. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2017
đến năm 2018
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2018 so với cuối
năm 2017
2017 2018
Số tiền Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 2 3 4 5 8 9 10
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11,033,035,268 100.00 8,239,313,597 100.00 (2,793,721,671) -25.32 0.00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
11,033,035,268 100.00 8,239,313,597 100.00 (2,793,721,671) -25.32 0.00
4. Giá vốn hàng bán 9,676,293,809 87.70 7,632,827,718 92.64 (2,043,466,091) -21.12 4.94
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1,356,741,459 12.30 606,485,879 7.36 (750,255,580) -55.30 -4.94
6. Doanh thu hoạt động tài chính 200,176 0.00 62,058 0.00 (138,118) -69.00 0.00
7. Chi phí tài chính 753,192,904 6.83 1,088,748,414 13.21 335,555,510 44.55 6.39
- Trong đó: Chi phí lãi vay 753,192,904 6.83 1,088,748,414 13.21 335,555,510 44.55 6.39
8. Chi phí bán hàng 78,210,000 0.71 73,047,399 0.89 (5,162,601) -6.60 0.18
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 670,130,113 6.07 632,344,899 7.67 (37,785,214) -5.64 1.60
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(144,591,382) -1.31 (1,187,592,775) -14.41 (1,043,001,393) 721.34 -13.10
11. Thu nhập khác 10,000,000 0.09 0 0.00 (10,000,000) -100.00 -0.09
12. Chi phí khác 115,014,773 1.04 0 0.00 (115,014,773) -100.00 -1.04
13. Lợi nhuận khác (105,014,773) -0.95 0 0.00 105,014,773 -100.00 0.95
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (249,606,155) -2.26 (1,187,592,775) -14.41 (937,986,620) 375.79 -12.15
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(249,606,155) -2.26 (1,187,592,775) -14.41 (937,986,620) 375.79 -12.15
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2017 là 11.033.035.268 đồng, năm 2018 là 8.239.313.597 đồng, giảm 2.793.721.671
đồng, tức giảm 25,32% so với năm 2017. Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty có chiều hướng giảm, để hiểu rõ hơn về tình hình biến động tác giả
đi sâu phân tích các chỉ tiêu
Giá vốn hàng bán: Kết cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2017 là 87,7%,
năm 2018 là 92,64%, tức giảm 4,94% so với năm 2017. Xét về biến động thì giá vốn
hàng bán năm 2018 giảm 2.043.466.091 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm là 21,12%. Từ đó,
48
nhận thấy tỷ trọng của giá vốn hàng bán từ năm 2017 đến năm 2018 giảm, bên cạnh đó
doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng giảm, cho thấy công ty chưa quản lí
tốt chi phí để sản xuất kinh doanh và một phần là do điều kiện cạnh tranh trên thị
trường
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2017 lợi nhuận gộp là
1.356.741.459 đồng, năm 2018 là 606.485.879 đồng, có nghĩa giảm 750.255.580 đồng
tương ứng tỉ lệ giảm là 55,3%. Xét trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
lợi nhuận gộp năm 2017 chiếm 12,3%, năm 2018 chiếm 7,36%, tức giảm 4,94% trên
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Việc lợi nhuận gộp giảm là do doanh thu
bán hàng và giá vốn hàng bán đều giảm, cho thấy lợi nhuận của công ty có được từ
việc bán hàng, dịch vụ là chưa cao
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2017 đến năm 2018 khoản
mục này giảm mạnh (1.043.001.393 đồng), tương ứng tỉ lệ giảm là 721,34%. Nguyên
nhân là do lợi nhuận gộp giảm và khoản chi phí tài chính lại tăng. Chi phí tài chính
tăng 335.555.510 đồng, tức tăng 44,55%. Bên cạnh đó năm 2018 chi phí bán hàng
giảm 5.162.601 đồng hay giảm 6,6%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 37.785.214
đồng hay giảm 5,64% so với năm 2017. Nhìn chung công ty đã kiểm soát tốt khoản chi
phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, cả hai chi phí này đều chiếm tỷ trọng nhỏ trong
doanh thu. Trong giai đoạn này thu nhập khác và chi phí khác đều giảm, cụ thể năm
2018 thu nhập khác giảm 10.000.000 đồng (giảm 100%), chi phí khác giảm
115,014,773 đồng (giảm 100%) so với năm 2017, chính vì vậy lợi nhuận khác tăng
105.014.773 đồng
Từ năm 2017 đến năm 2018 khoản thuế thu nhập doanh nghiệp bằng không nên
lợi nhuận trước thuế bằng lợi nhuận sau thuế. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế qua các
năm đều có chiều hướng giảm mạnh (giảm 937.986.620 đồng, tức giảm 375,79%) so
với năm 2017. Tình hình này cho thấy trong hai năm 2017, 2018 công ty chưa có
49
những chính sách, kế hoạch trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến tình trạng đều bị lỗ ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
b.Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019)
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Xem phụ lục ), năm
2019 (Xem phụ lục ), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của doanh thu,
chi phí, lợi nhuận bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018
và năm 2019, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối
tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem bảng 2.8)
Bảng 2.8. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018
đến năm 2019
Chỉ tiêu
Cuối năm
Chênh lệch cuối năm 2019 so với cuối
năm 2018
2018 2019
Số tiền Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1 4 5 6 7 11 12 13
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,239,313,597 100.00 5,854,693,212 100.00 (2,384,620,385) -28.94 0.00
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
8,239,313,597 100.00 5,854,693,212 100.00 (2,384,620,385) -28.94 0.00
4. Giá vốn hàng bán 7,632,827,718 92.64 5,562,384,387 95.01 (2,070,443,331) -27.13 2.37
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
606,485,879 7.36 292,308,825 4.99 (314,177,054) -51.80 -2.37
6. Doanh thu hoạt động tài chính 62,058 0.00 43,400 0.00 (18,658) -30.07 0.00
7. Chi phí tài chính 1,088,748,414 13.21 0 0.00 (1,088,748,414) -100.00 -13.21
- Trong đó: Chi phí lãi vay 1,088,748,414 13.21 0 0.00 (1,088,748,414) -100.00 -13.21
8. Chi phí bán hàng 73,047,399 0.89 73,271,200 1.25 223,801 0.31 0.36
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 632,344,899 7.67 492,304,018 8.41 (140,040,881) -22.15 0.73
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(1,187,592,775) -14.41 (273,222,993) -4.67 914,369,782 -76.99 9.75
11. Thu nhập khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
12. Chi phí khác 0 0.00 4,944,659 0.08 4,944,659 0.00 0.08
13. Lợi nhuận khác 0 0.00 (4,944,659) -0.08 (4,944,659) 0.00 -0.08
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1,187,592,775) -14.41 (278,167,652) -4.75 909,425,123 -76.58 9.66
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 16,030,580 0.27 16,030,580 0.00 0.27
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(1,187,592,775) -14.41 (294,198,232) -5.02 893,394,543 -75.23 9.39
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
50
 Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2018 là 8.239.313.597 đồng, năm 2019 là 5.854.693.212 đồng, giảm 2.384.620.385
đồng, tức giảm 28,94% so với năm 2017. Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty có chiều hướng giảm, để hiểu rõ hơn về tình hình biến động tác giả
đi sâu phân tích các chỉ tiêu
Giá vốn hàng bán: Kết cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2018 là 92,64%,
năm 2019 là 95,01%, tức tăng 2,37% so với năm 2018. Xét về biến động thì giá vốn
hàng bán năm 2019 giảm 2.070.443.331 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm là 27,13%. Từ đó,
nhận thấy tỷ trọng của giá vốn hàng bán từ năm 2018 đến năm 2019 giảm, bên cạnh đó
doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng giảm, cho thấy công ty chưa quản lí
tốt chi phí để sản xuất kinh doanh và một phần là do điều kiện cạnh tranh trên thị
trường
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2018 lợi nhuận gộp là
606.485.879 đồng, năm 2019 là 292.308.825 đồng, có nghĩa giảm 314.177.054 đồng
tương ứng tỉ lệ giảm là 51,8%. Xét trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
lợi nhuận gộp năm 2018 chiếm 7,36%, năm 2019 chiếm 4,99%, tức giảm 2,37% trên
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Việc lợi nhuận gộp giảm là do doanh thu
bán hàng và giá vốn hàng bán đều giảm, cho thấy lợi nhuận của công ty có được từ
việc bán hàng, dịch vụ là chưa cao
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2018 đến năm 2019 khoản
mục này tăng 914.369.782 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là 76,99%. Nguyên nhân là do lợi
nhuận gộp giảm và khoản chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm. Chi phí
tài chính giảm 1.088.748.414 đồng, tức giảm 100%. Bên cạnh đó năm 2019 chi phí bán
hàng giảm 223.801 đồng hay giảm 0,31%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
140.040.881 đồng hay giảm 22,15% so với năm 2018. Nhìn chung công ty đã kiểm
soát tốt khoản chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, cả hai chi phí này đều chiếm
51
tỷ trọng nhỏ trong doanh thu. Trong giai đoạn này chi phí khác tăng, cụ thể năm 2019
chi khác tăng 4.944.659 đồng so với năm 2018, chính vì vậy lợi nhuận khác giảm
4.944.659 đồng
Mặc dù lợi nhuận khác giảm nhưng tốc độ giảm của lợi nhuận khác lại chậm hơn
tốc độ tăng của lợi nhuận thuần nên lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp vẫn tăng,
tăng 909.425.123 đồng. Tuy so với năm 2018, khoản mục này tăng nhưng vẫn bị lỗ.
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế từ năm 2018 đến năm 2019 tăng 893.394.543 đồng,
tương ứng tỉ lệ tăng 75,23%, nhưng đến năm 2019 lợi nhuận sau thuế vẫn bị lỗ. Tình
hình này cho thấy trong hai năm 2018, 2019 công ty chưa có những chính sách, kế
hoạch trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến tình trạng đều bị lỗ ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
52
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
3.1. Nhận xét
3.1.1. Về cơ cấu tổ chức:
Doanh nghiệp áp dụng cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng, đây là cơ cấu tổ chức
quản trị mà các nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo chức
năng quản trị và hình thành nên những người lãnh đạo được chuyên môn hoá, chỉ đảm
nhận một chức năng nhất định
 Ưu điểm:
- Chuyên môn hóa quản lí theo các chức năng một cách sâu sắc
- Quy mô doanh nghiệp nhỏ nên lãnh đạo có thể kiểm soát tất cả hoạt động, từ đó
đưa ra những quyết định chính xác để điều hành tốt Công ty giúp Công ty ngày càng
phát triển hơn
- Giảm bớt gánh nặng quản lí cho người lãnh đạo
- Nhân viên trong công ty có tinh thần trách nhiệm cao, siêng năng trong công việc
và đặc biệt là đã được đào tạo và có kinh nghiệm về ngành nghề mình đang làm
- Từng bộ phận được phân chia một cách rõ ràng và chặt chẽ giúp cho công việc
được hoàn thành và tìm kiếm tài liệu cũng diễn ra nhanh chóng
- Dễ dàng thực hiện việc chuyên môn hoá các chức năng quản lý. Từ đó tạo tiền đề
để thu hút được các chuyên gia với những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực mình làm
 Nhược điểm:
- Việc lãnh đạo chỉ chú trọng vào những công việc hàng ngày, giảm sự truyền
thông, trao đổi giữa các bộ phận. Do đó, có thể tạo ra sự xung đột về thứ tự ưu tiên
giữa các bộ phận.
53
- Hay xảy ra những quyết định khác nhau giữa người quản lí chung và người lãnh
đạo chức năng.
- Rất khó khăn trong việc phối hợp giữa các bộ phận. Khi không có sự thống nhất
giữa các chuyên gia ở các bộ phận khác nhau,việc phối hợp, hợp tác với các bộ phận
khác sẽ khó khăn
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán
Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, một
phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện các công việc từ thu nhận, xử lý, phân
tích và ghi sổ chứng từ kế toán vào hệ thống phần mềm, báo cáo tài chính của đơn vị.
Hay nói một cách đơn giản thì phòng kế toán trung tâm này sẽ thực hiện toàn bộ công
việc liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình
này cũng có ưu nhược điểm riêng.
 Ưu điểm:
- Giúp các kế toán viên có thể phân công công việc nhanh chóng và thuận tiện.
- Việc kiểm tra, đảm bảo nghiệp vụ thì cũng sẽ được tập trung, thống nhất giữa
các kế toán viên dưới sự quản lý của kế toán trưởng cũng như ban quản lý trong việc
theo dõi, quản lý tài sản. Đồng thời vẫn đảm thực hiện đúng với nhiệm vụ và chức
năng của tổ chức bộ máy kế toán.
- Bên cạnh đó doanh nghiệp đã thực hiện theo Điều 49 của Luật Kế toán số
88/2015/QH13 về Tổ chức bộ máy kế toán khi bố trí làm người kế toán, kế toán
trưởng, phụ trách kế toán theo quy định cho Chính phủ.
 Nhược điểm:
- Đối với doanh nghiệp có quy mô hoạt động đơn vị rộng, nghiệp vụ xử lý,
cung cấp thông tin chưa được nâng cao cùng với trình độ chuyên môn chưa đồng đều
thì việc giám sát hoặc kiểm tra của kế toán trưởng sẽ không thực sự hiệu quả, và việc
quản lý tài sản hay sử dụng kinh phí cũng hạn chế.
- Khối lượng công việc kế toán rất nhiều, tuy nhiên nếu trình độ chuyên môn
của các kế toán viên trong tổ chức công tác kế toán được đảm bảo thì đương nhiên
54
nhược điểm này cũng không hề ảnh hưởng nhiều. Đồng thời cũng cần thường xuyên
nâng cao trình độ chuyên môn của từng kế toán viên để đảm bảo được công tác kế
toán.
3.1.3. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty
Chế độ, chính sách kế toán: Chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
 Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
- Ưu điểm: Hình thức rõ ràng, dễ hiểu, thuận lợi cho việc phân công tổ chức kế
toán, và áp dụng máy tính cho công việc ghi chép. Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra
về số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời điểm, vì vậy kịp thời cung cấp
thông tin cho nhà quản lý.
- Nhược điểm: Tổng hợp phát sinh bên nợ và có của Nhật ký chung là số liệu
tổng của các tài khoản chứ không chi tiết cho tài khoản nào, do đó gây khó khăn cho
việc kiểm tra hay tổng hợp số liệu cho từng tài khoản. Ngoài ra lượng ghi chép nhiều
sẽ gây sự nhầm lẫn trong quá trình công tác
 Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Ưu điểm:
+ Hệ thống chứng từ và tài khoản mà đơn vị đang sử dụng tương đối đầy đủ,
phù hợp với hình thức ghi sổ (nhật ký chung) và đúng theo qui định của Bộ Tài Chính.
+ Các báo cáo tài chính được trình bày rõ ràng, cập nhật theo Thông tư mới
nhất của Bộ Tài chính (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
+ Hệ thống Sổ sách được mở chi tiết (sổ quỹ tiền mặt) giúp việc ghi chép qua
các Sổ kế toán khác sẽ tiện đối chiếu, kiểm tra
- Nhược điểm:
55
 Một số chứng từ như phiếu thu, phiếu chi doanh nghiệp đang áp dụng theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính mà chưa áp dụng
theo Thông tư mới nhất (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
 Sổ sách được làm trên phần mềm kế toán nên dữ liệu chưa được sao lưu dưới
dạng văn bản sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình kiểm kê và lưu trữ,…theo Nghị định Số
41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm
toán độc lập.
 Công tác kế toán tiền mặt:
- Ưu điểm:
 Doanh nghiệp thiết lập một quy trình thu chi tiền đơn giản nhưng tương đối chặt
chẽ, không cần nhiều nhân sự nên phù hợp với quy mô và tình hình nhân sự
 Quy trình ghi sổ tại đơn vị nhìn chung là một quy trình rõ ràng. Sự liên kết và
luân chuyển giữa các hóa đơn, phiếu chi, phiếu thu giữa các phòng ban hay cá nhân
đều cụ thể, rõ ràng
 Các bộ phận khi muốn lập chứng từ đều phải có căn cứ và bằng chứng rõ ràng,
điều đó giúp cho việc ghi chép sổ sách được diễn ra chặt chẽ, chính xác.
 Việc thực hiện theo đúng trình tự ghi sổ (Nhật ký chung) giúp công tác kế toán
tiền mặt tránh sai sót và đạt hiệu quả cao
- Nhược điểm: Trong quá trình công tác kế toán tiền mặt việc ghi chép sổ sách rõ
ràng nhưng không lưu trữ bằng văn bản sẽ ảnh hưởng trong quá trình kiểm kê, theo
dõi, đặt biệt vể tiền mặt.
3.1.4. Về biến động của khoản mục Tiền mặt
- Ưu điểm:
+ Qua phân tích ở phần 2.6, giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2018 thì Tiền mặt
tăng qua các năm và chiếm tỉ trọng cao trong tổng tài sản và cả khoản mục tiền và
tương đương tiền. Từ đó, cho thấy trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản
xuất, bên cạnh đó sự tăng này có thể giúp công ty có khả năng thanh toán nhanh.
56
+ Lượng tiền tăng do khoản phải thu khách hàng có xu hướng giảm. Điều này cho
thấy trong thời gian này công ty đã thu hồi được một khoản nợ từ khách hàng, giúp cho
khoản mục tiền mặt của doanh nghiệp tăng.
- Nhược điểm:
+ Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019, tiền mặt có xu hướng giảm cho thấy công
ty chưa có khả năng thu hồi nợ cao
+ Lượng tiền lại giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn. Điều này cho thấy công ty bị các đơn vị khác chiếm
dụng vốn, bên cạnh đó khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty có thể bị ảnh
hưởng.
3.1.5. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong
- Qua phân tích ở mục 2.7, cho thấy tài sản ngắn hạn tăng, điều này cho thấy quy
mô hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên
- Đồng thời nhận thấy tổng tài sản của công ty tăng qua các năm, chứng tỏ công ty
đang chú trọng trong việc đầu tư cơ sở vật chất, tự chủ trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
- Các khoản phải thu tăng đáng kể ở giai đoạn 2018 đến 2019, có thể ảnh hưởng
đến sản xuất kinh doanh nếu như khách hàng mất khả năng thanh toán.
- Qua phân tích cho thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng nguồn
vốn nhưng lại có xu hướng giảm. Đây là biểu hiện không được tốt về khả năng tự chủ
tài chính của Công ty
- Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy lợi nhuận sau thuế
trong hai năm 2017, 2018 công ty chưa có những chính sách, kế hoạch trong sản xuất
kinh doanh, dẫn đến tình trạng đều bị lỗ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong

Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...mokoboo56
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...chauloan
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiNguyen Minh Chung Neu
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Semelhante a Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong (20)

Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân Tích Tài Chính Công Ty Tập Đoàn Xây Dựng Hoà Bình.doc
Báo cáo tốt nghiệp Phân Tích Tài Chính Công Ty Tập Đoàn Xây Dựng Hoà Bình.docBáo cáo tốt nghiệp Phân Tích Tài Chính Công Ty Tập Đoàn Xây Dựng Hoà Bình.doc
Báo cáo tốt nghiệp Phân Tích Tài Chính Công Ty Tập Đoàn Xây Dựng Hoà Bình.doc
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
 
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.docBáo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
Báo cáo thực tập Phân tích tình hình tài chính tại công ty Phước Thành.doc
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mạiBáo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
 
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
 
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
 

Mais de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Mais de Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Último

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO 0936.885.877 DỊCH VỤ LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP LUANVANTRITHUC.COM Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. 2 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Thị Diện. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.” Ngày 29 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thanh Tâm
  • 3. 3 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG ....................................................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...........................................4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .............................................................4 1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất ...........................................................5 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..................................................................6 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................................8 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty...9 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................9 1.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng ...................................................9 1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng............................................................10 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng..............................................................11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG.......................................................................................13 2.1. Nội dung.................................................................................................13 2.2. Nguyên tắc kế toán ...............................................................................13 2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................13 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán....................................................................14 2.4.1. chứng từ sử dụng............................................................................14 2.4.2. Sổ sách sử dụng ...............................................................................15 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty tnhh dv và tm hồng phong ................................................................................................................15 2.5.1. Minh họa các nghiệp vu kinh tế phát sinh....................................15 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ.................................................................22 2.6. Phân tích biến động của khoản mục Tiền mặt...................................25
  • 4. 4 2.7. Phân tích báo cáo tài chính..................................................................29 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong................................................................................................29 2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản tại Công ty ............................................................................................29 2.7.1.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại Công ty ..................................................................................35 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...........40 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP .......................................................46 3.1. NHẬN XÉT........................................................................................46 3.1.1. Về cơ cấu tổ chức...........................................................................46 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................47 3.1.3. Về công tác kế toán tiền mặt ........................................................48 3.1.4. Về biến động khoản mục tiền mặt ...............................................49 3.1.5. Về tình hình tài chính của công ty...............................................50 3.2. GIẢI PHÁP........................................................................................51 3.2.1. Về cơ cấu tổ chức...........................................................................51 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán.............................................................51 3.2.3. Về công tác tiền mặt......................................................................51 3.2.4. Về biến động khoản mục tiền mặt ...............................................51 3.2.5. Về tình hình tài chính của Công ty..............................................51 KẾT LUẬN............................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................54 PHỤ LỤC...............................................................................................................55
  • 5. 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung QH Quốc hội VP Vi phạm QĐ Quyết định GTGT Giá trị gia tăng GTKT Gia tăng khấu trừ TM Thương mại DV Dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư BTC Bộ tài chính TK Tài khoản DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên gọi Sơ đồ 1.1 Quy trình sản xuất tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Sơ đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
  • 6. 6 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình Tên gọi Hình 2.1 Phiếu chi 001 Hình 2.2 Phiếu thu 002 Hình 2.3 Phiếu chi số 034 Hình 2.4 Phiếu thu 006 Hình 2.5 Phiếu chi 037 Hình 2.6 Phiếu chi 051 Hình 2.7 Sổ nhật ký chung năm 2019 Hình 2.8 Sổ cái tài khoản 111 Hình 2.9 Sổ quỹ tiền mặt DANH MỤC BẢNG Bảng Tên gọi Bảng 2.1 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền mặt của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Bảng 2.2 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền mặt của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Bảng 2.3 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Bảng 2.4 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Bảng 2.5 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Bảng 2.6 Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Bảng 2.7 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Bảng 2.8 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019
  • 7. 7 PHẦN MỞ ĐẦU   1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình học tập ở trường với chuyên ngành kế toán và gần hai tháng thực tập tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong, tác giả nhận thấy một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển mạnh phải có cơ cấu tổ chức, quản lí tốt và chặt chẽ. Đặc biệt là về mặt tài chính thì quá trình thu, chi tiền mặt trong công tác kế toán cũng không kém phần quan trọng trong quá trình phát triển của một doanh nghiệp, nó phải diễn ra một cách rõ ràng, qua từng giai đoạn cụ thể. Nhận thấy được tính cấp thiết của kế toán tiền mặt nên để hiểu rõ hơn về vấn đề trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Mục tiêu cụ thể: - Khái quát được lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong - Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức trong bộ máy quản lí doanh nghiệp - Mô tả cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán tại doanh nghiệp - Nghiên cứu Các chế độ, chính sách kế toán và tìm hiểu về công tác kế toán tiển mặt tại công ty. Từ đó, chỉ ra các ưu điểm, những vấn đề cần giải quyết và đưa ra giải pháp - Phân tích biến động khoản mục tiền tệ và tình hình tài chính nói chung của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • 8. 8 - Đối tựơng nghiên cứu: Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, các chính sách, chế độ kế toán và thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong - Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại phòng tài chính – kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong  Phạm vi thời gian: nghiên cứu về công tác kế toán tiền mặt tháng 1/2019 và báo cáo tài chính của công ty năm 2017, 2018 và 2019  Phạm vi nội dung: nghiên cứu về quá trình làm việc ở bộ phận kế toán, công tác kế toán, tài liệu sổ sách, chứng từ liên quan đến tiền mặt 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tham khảo ý kiến, hỏi trực tiếp người làm việc trong công ty các vấn đề thắc mắc liên quan đến đề tài  Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc khi xử lý, thu thập, ghi chép các chứng từ, sổ sách của kế toán trong công ty  Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập những tài liệu có sẵn tại doanh nghiệp, các dữ liệu trên sách, báo, internet,… liên quan đến đề tài  Phương pháp phân tích: phân tích những ưu – nhược điểm trong công tác của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục. Phân tích các số liệu để thấy được tình hình tài chính của Công ty  Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu tương đối và tuyệt đối của kỳ phân tích với kỳ gốc để xem xét tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp - Nguồn dữ liệu:  Thông tư 200/2014/TT - BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp  Tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp bao gồm: báo cáo tài chính năm 2019 của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong; các chứng từ, sổ sách của công ty năm 2019; các tài liệu của công ty cung cấp, các tài liệu học tập trong trường và nguồn khác có liên quan đến đề tài thực tập.
  • 9. 9 5. Ý nghĩa của đề tài - Hiểu rõ hơn môi trường thực tập thực tế tại doanh nghiệp. Từ đó giúp ta có nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm chuyên ngành - Kết quả thực tập giúp bản thân hiểu rõ hơn về công tác kế toán, thấy được sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn - Ngoài ra, đề tài đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, kết quả của bài báo cáo này sẽ trở thành tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu khác 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài: gồm 3 chương Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Chương 3: Nhận xét và giải pháp
  • 10. 10 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH DV và TM hồng phong 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty - Quyết định thành lập: Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong được thành lập ngày 27/05/2010 theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0104223177 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Địa chỉ: Xã Ngọc Hòa, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên Điện thoại: 024 3371 6866 Mã số thuế: 0104223177 Người đại diện pháp luật: Lê Tuấn Dương Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng - Quá trình hình thành và phát triển: Diện tích xây dựng nhà máy là 3.0 ha, diện tích vùng nguyên liệu là khoảng 20 ha, công suất thiết kế 30 triệu viên cho giai đoạn 1 đến hết năm 2017, từ năm 2018 công ty tiếp tục đầu tư nâng công suất lên khoảng 40 triệu viên QTC/ năm. Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch tuynel tại xã Đại Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Đây là một trong các nhà máy đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình lò nung hầm sấy hiện đại Cùng với việc xây dựng nhà máy hiện đại, Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Hồng Phong cũng áp dụng việc tự động hóa và cơ giới hóa trong việc sản xuất sản phẩm, các công đoạn sản xuất gạch, ngói mộc được điều khiển bằng các thiết bị điện tự động, việc vận chuyển dùng xe nâng thủy lực giúp giảm thiểu sức lao động của con người, vừa nhanh chóng, thuận tiện trong việc di chuyển trong xưởng cũng như bốc xếp lên xe khách hàng
  • 11. 11 Máy đùn Máy nhào Máy cán mịn Lò nung gạch Sân chứa mộc để phơi khô Lò sấy khô Gạch thành phẩm - Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH - Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 1.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất  Sơ đồ quy trình sản xuất: Đất sét Than cám Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong (Nguồn: Phòng phân xưởng sản xuất của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)  Mô tả sơ lược về quy trình: - Đất sét sau khi ngâm ủ theo đúng thời gian quy định từ trại chứa được xúc đổ vào thùng tiếp liệu để đưa vào công đoạn sơ chế. Công đoạn sơ chế lần lượt gồm: Tiếp liệu � Tách đá � Nghiền thô � Nghiền tinh. - Sau khi sơ chế nguyên liệu đất sét được đưa vào máy nhào trộn 2 trục để trộn với than cám đá nhằm đạt độ dẻo cần thiết để đưa qua máy đùn hút chân không đưa nguyên liệu vào khuôn để tạo ra sản phẩm gạch mộc (gạch chưa nung). - Sản phẩm gạch mộc sau khi có hình dáng chuẩn được vận chuyển lên trại phơi để phơi tự nhiên hoặc sấy phòng trong trường hợp cần thiết cho đến khi sản phẩm đạt độ khô thích hợp. Máy cán thô Thùng cấp liệu
  • 12. 12 PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH, BÁN HÀNG PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN GIÁM ĐỐC - Xếp phôi sản phẩm gạch mộc lên xe goòng (đối với lò nung tuynel) xông – sấy trong lò nung trong một khoản thời gian nhất định, sau đó chuyển sang lò nung để nung ở nhiệt độ khoảng 900 độ C, sau đó sản phẩm được làm nguội ngay trong lò cho ra thành phẩm. - Sản phẩm sau khi nung được đưa ra lò, phân loại và vận chuyển vào bãi chứa thành phẩm 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ  Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)  Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: - Ban Giám đốc: Gồm Tổng Giám đốc và Phó Giám đốc + Tổng Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty đại diện cán bộ, nhân viên quản lý công ty theo cơ chế của một thủ trưởng. Đảm bảo thực hiện dân chủ trong tổ chức và hoạt động của công ty theo quy định hiện hành của pháp luật. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
  • 13. 13 + Phó Giám đốc: Giúp Giám đốc quản lý, điều hành công việc chung của công ty theo các lĩnh vực được phân công, tham gia giải quyết các vấn đề thuộc trách nhiệm được phân công. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc khi được Giám đốc uỷ quyền. - Phòng tổ chức hành chính: Gồm một trưởng phòng và một nhân viên. Giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ. Đảm nhiệm công tác hành chính - tổng hợp, văn thư - lưu trữ. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành; phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật - Phòng tài chính - kế toán: Gồm một kế toán trưởng và ba nhân viên. Giúp lãnh đạo, chỉ đạo, quản lí điều hành công tác kinh tế tài chính và hoạch tính kế toán. Thực hiện, theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ đối với người lao động. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán, nợ nần. Kiểm tra việc quản lí, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản. - Phòng kinh doanh, bán hàng: Gồm năm nhân viên (một trưởng phòng, hai nhân viên bán hàng, một nhân viên kiểm soát và một thủ kho). Tổ chức tiêu thụ sản phẩm dưới mọi hình thức. Tổ chức tốt công tác tiếp thị nhằm nắm bắt nhu cầu, đáp ứng cho từng đối tượng, từng địa bàn nhằm mục đích lưu thông hàng hóa một cách thuận lợi và thanh toán tiền hàng theo quy chế của Công ty - Phân xưởng sản xuất: Gồm ba người quản lý (một quản đốc, một nhân viên kỹ thuật, một nhân viên thống kê). Công nhân sản xuất tại phân xưởng có khoảng 80 người có kinh nghiệm sản xuất.
  • 14. 14 KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN  Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán của công ty TNHH DV và TM Hồng Phong)  Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán … Ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình hình thành kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định, cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết, phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí ở đơn vị… - Kế toán tổng hợp:
  • 15. 15 Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm, về các loại vốn, các loại quỹ của đơn vị, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh toán với ngân sách nhà nước với ngân hàng, với khách hàng và nội bộ In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. Lập báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết giải trình Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán - thống kê, thông tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên quan… - Kế toán thanh toán: Phối hợp với bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp theo qui định của Nhà nước. Quản lí các khoản thu, thực hiện các nghiệp vụ thu tiền như: thu tiền của cổ đông, thu hồi công nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày…  Lập báo cáo, in sổ sách tồn quỹ báo cáo cho ban lãnh đạo… - Thủ quỹ: Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của doanh nghiệp Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp. Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền… 1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính. Các chứng từ, sổ sach và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ Kế toán của Bộ tài chính 1.4.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
  • 16. 16 - Kỳ kế toán: kì kế toán theo năm - Niên độ kế toán: niên độ là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 (năm dương lịch) - Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) 1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục:  Cơ sở lập Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được thực hiện trên cơ sở dồn tích. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp  Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có rủi ro trong việc chuyển đổi  Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác: Các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn chứng từ và được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi  Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ
  • 17. 17 Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sa Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
  • 18. 18 Giải thích sơ đồ: - Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. - Cuối kỳ: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái, bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) và bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
  • 19. 19 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG 2.1. Nội dung Tiền mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ [Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính] Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày. Tại công ty TNHH DV và TM Hồng Phong các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt diễn ra liên tục và thường xuyên, sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hạch toán trên phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán doanh nghiệp đang sử dụng là phần mềm Fast. 2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. [1] 2.3. Tài khoản sử dụng Để hoạch toán tài khoản tiền mặt, kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt
  • 20. 20 Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm: - Thu tiền bán hàng - Rút Sec về nhập quỹ. Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm: - Chi tiền mua hàng - Chi tiền cước, điện thoại - Chi tiền trả lương nhân viên - Nộp tiền vào tài khoản Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Chứng từ sử dụng  Phiếu thu: - Mục đích: xác định số tiền mặt được nhập vào quỹ, được sử dụng để thủ quỹ làm căn cứ để thu tiền, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan, ghi sổ quỹ - Cách lập: Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào đã nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.  Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
  • 21. 21 - Mục đích: xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán - Cách lập: Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, Giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi. Trong đó, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán, liên 3 giao cho người nhận tiền. 2.4.2. Sổ sách sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái Sổ nhật ký chung 2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG 2.5.1. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tình huống 1: Ngày 02/01/2019, Phiếu chi số 001 (Hình 2.1) Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong thanh toán tiền cước điện thoại văn phòng cho Tổng Công ty Viễn thông Mobifone, số tiền chưa thuế là 1.258.330 đồng (thuế GTGT 10%) theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT2/005, số 0135496 (Phụ lục 01).
  • 22. 22 Hình 2.1. Phiếu chi số 001 Nguồn: Phòng kế toán (2019)
  • 23. 23  Tình huống 2: Ngày 16/01/2019, Phiếu thu số 002 (Hình 2.2) Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong rút tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 55.000.000 đồng, chứng từ kèm theo gồm Sổ phụ ngân hàng (Phụ lục 02) Hình 2.2. Phiếu thu số 002 Nguồn: Phòng kế toán (2019)
  • 24. 24  Tình huống 3: Ngày 18/01/2019, Phiếu chi số 034 (Hình 2.3) Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong nộp tiền vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội số tiền là 116.000.000 đồng, chứng từ kèm theo gồm Sổ phụ ngân hàng (Phụ lục 02) Hình 2.3. Phiếu chi số 034 Nguồn: Phòng kế toán (2019)
  • 25. 25  Tình huống 4: Ngày 21/01/2019: Phiếu thu 006 (Hình 2.4) Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong thu tiền bán hàng của Công ty may liên doanh Plummy với số tiền là 19.500.109 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, số 0000100 (Phụ lục 03) Hình 2.4. Phiếu thu 006 Nguồn: Phòng kế toán (2019)
  • 26. 26  Tình huống 5: Ngày 23/01/2019, Phiếu chi 037 (Hình 2.5) Công ty Cổ phần Vật liệu chịu lửa VIGLACERA Cầu Đuống thanh toán tiền mua gạch chịu lửa theo hóa đơn GTGT số 0001955 (Phụ lục 04) cho Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong với số tiền là 2.168.650 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%) Hình 2.5. Phiếu chi số 037 Nguồn: Phòng kế toán (2019)
  • 27. 27  Tình huống 6: Ngày 31/01/2019, Phiếu chi 051 (Hình 2.6) Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong thanh toán tiền lương tháng 01/2019 cho công nhân viên với số tiền là 62.182.747 đồng Hình 2.6. Phiếu chi số 051 Nguồn: Phòng kế toán (2019)
  • 28. 28 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ Sổ sách của công ty chỉ được lưu trữ dạng file số, không được in ấn để lưu trữ nên các sổ sách dưới đây là do tác giả tự tổng hợp từ các số liệu doanh nghiệp lưu trữ trên phần mềm máy tính và theo mẫu sổ do doanh nghiệp cung cấp. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Hình 2.7) ĐƠN VỊ BÁO CÁO: CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG Địa chỉ: Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội SỔ NHẬT KÍ CHUNG Từ ngày: 01/01/2019 đến ngày: 31/12/2019 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 02/01/2019 HĐ0135496 Thanh toán tiền cước điện thoạicho Tổng công ty viễn thông Mobifone đã thanh toán bằng tiền mặt x 6422 1,258,330 x 1331 125,833 x 1111 1,384,163 02/01/2019 PC002 Thanh toán tiền mua dầu cho Doanh nghiệp tư nhân Bảo Tụ bằng tiền mặt x 331 16,748,500 x 1111 16,748,500 … … … … … … 16/01/2019 PT002 Rút séc từ Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ về nhập quỹ tiền mặt x 1111 55,000,000 x 11211 55,000,000 … … … … … … 18/01/2019 PC034 Nộp tiền vào tài khoản (Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ) x 11211 116,000,000 x 1111 116,000,000 … … … … … … 21/01/2019 PT006 Thutiền bán hàng của Công tymay liên doanh Plummy bằng tiền mặt x 1111 19,500,109 x 131 19,500,109 … … … … … … 23/01/2019 HĐ001955 Thanh toán tiền mua gạch chịu lửa cho Công ty CP VL chịu lửu Viglacera Cầu Đuống x 2412 1,971,500 x 1331 197,150 x 1111 2,168,650 … … … … … … 31/01/2019 PC051 Thanh toán tiền lươngtháng 01/2019 x 3341 62,182,747 x 1111 62,182,747 … … … … … … Tổng cộng: 74,119,326,929 74,119,326,929 Lập, ngày....... tháng...... năm........ NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Hình 2.7. Sổ nhật ký chung năm 2019 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 29. 29 Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nghiên cứu này minh họa Sổ cái tài khoản 111, các nghiệp vụ minh họa trong sổ Nhật ký chung trước đó (Hình 2.7) và Sổ cái tài khoản 111 sau đây (Hình 2.8) được trích yếu từ các nghiệp vụ minh họa ở phần 2.5.1. Trong đó, báo cáo này vẫn thể hiện giá trị tổng cộng của tài khoản 111 trên Sổ Cái. ĐƠN VỊ BÁO CÁO: CÔNG TY TNHH DV VÀ TM HỒNG PHONG Địa chỉ: Chúc Lý, Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội SỔ CÁI Tàikhoản:1111 - Tiền mặt (VND) Từ ngày: 01/01/2019 đến ngày: 31/12/2019 Số dư nợ đầu kỳ: 159,993,645 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 02/01/2019 PC001 Thanh toán tiền cước điện thoạicho Tổng công tyviễn thông Mobifone đã thanh toán bằng tiền mặt 6422, 1331 1,384,163 02/01/2019 PC002 Thanh toán tiền mua dầu cho Doanh nghiệp tư nhân Bảo Tụ bằng tiền mặt 331 16,748,500 … … … … … … 16/01/2019 PT002 Rút séc từ Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ về nhập quỹ tiền mặt 11211 55,000,000 … … … … … … 18/01/2019 PC034 Nộp tiền vào tàikhoản (Ngân hàng No&PTNT_CN huyện Chương Mỹ) 11211 116,000,000 … … … … … … 21/01/2019 PT006 Thutiềnbán hàng của Công ty may liên doanh Plummy bằng tiền mặt 131 19,500,109 … … … … … … 23/01/2020 PC037 Thanh toán tiền mua gạch chịu lửa cho Công ty CP VL chịu lửu Viglacera Cầu Đuống 2412, 1331 2,168,650 … … … … … … 31/01/2019 PC051 Thanh toán tiền lương tháng 01/2019 3341 62,182,747 … … … … … … Tổng phát sinh nợ: 7,288,003,124 Tổng phát sinh có: 7,412,821,902 Số dư nợ cuối kỳ: 35,174,867 Người ghi sổ Kế toán trưởng Lập, ngày....... tháng...... năm ........ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giámđốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Hình 2.8. Sổ cái tài khoản 111 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 30. 30 Đồng thời với việc ghi sổ Nhật Ký chung và Sổ cái tài khoản 111, các nghiệp vụ phát sinh được ghi Sổ quỹ tiền mặt (Hình 2.9) CÔNGTYTNHH DV& TM HỒNGPHONG Địa chỉ: Chúc Lý, Ngọc Hòa, Chương Mỹ, Hà Nội SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 - Tiền mặt (VND) Từ ngày: 01/01/2019 đến ngày: 31/12/2019 Số dư nợ đầu kỳ: 159,993,645 Chứng từ Khách hàng Diễn giải Thu Chi Tồn Ngày Số 02/01/2019 PC PC001 Tổng công ty viễn thông Mobifone - KH261 TT tiền cước điện thoại cho văn phòng 1,384,163 158,609,482 02/01/2019 PC PC002 Doanh nghiệp tư nhân Bảo Tụ - KH235 Thanh toán tiền mua dầu 16,748,500 141,860,982 … … … … … … … 16/01/2019 PT PT002 Ngân hàng No & PTNT Huyện Chương Mỹ - NHNN Rút séc về nhập quỹ 55,000,000 58,573,501 … … … … … … … 18/01/2019 PC PC034 Ngân hàng No & PTNT Huyện Chương Mỹ - NHNN Nộp tiền vào tài khoản 116,000,000 244,473,501 … … … … … … … 21/01/2019 PT PT006 Công ty may liên doanh Plummy - KH357 Thu tiền bán hàng 19,500,109 273,533,610 … … … … … … … 23/01/2019 PC PC037 Công ty CP VL chịu lửa VIGLACERA Cầu Đuống - KH031 Thanh toán tiền mua gạch chịu lửa 2,168,650 301,862,415 31/01/2019 PC PC051 Công ty TNHH DV&TM Hồng Phong - HP1 Thanh toán tiền lương tháng 01/2019 62,182,747 300,256,063 … … … … … … … Cộng phát sinh: 7,288,003,124 7,412,821,902 Số tồn cuối kỳ: 35,174,867 KẾTOÁN TRƯỞNG Lập, ngày....... tháng...... năm ........ (Ký, họ tên) NGƯỜIGHISỔ (Ký, họ tên) Hình 2.9. Sổ quỹ tiền mặt Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
  • 31. 31 Cuối năm, cộng các số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh (Phụ lục 05). Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên Sổ Cái và Sổ quỹ tiền mặ được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Số dư Nợ của Tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc phần A. Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 06). Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ quỹ tiền mặt cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay (Phụ lục 07). 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018) Căn cứ vào bảng cân đối kế toán trong hai năm 2017 (Xem Phụ lục 14) và năm 2018 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản, đặc biệt là khoản mục Tiền mặt bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số tài sản trên bảng cân đối kế toán năm 2017 và năm 2018 (theo chiều dọc), từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 08). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem Bảng 2.1):
  • 32. 32 Bảng 2.1. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền mặt của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2018 so với cuối năm 2017 2017 2018 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 2 3 4 5 8 9 10 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,070,715,586 37.85 11,651,584,739 39.17 580,869,153 5.25 1.31 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 70,696,219 0.24 172,907,426 0.58 102,211,207 144.58 0.34 1. Tiền mặt 60,234,900 0.21 159,993,645 0.54 99,758,745 165.62 0.33 2. Tiền gửi ngân hàng 10,461,319 0.04 12,913,781 0.04 2,452,462 23.44 0.01 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2,045,320,450 6.99 1,579,430,246 5.31 -465,890,204 -22.78 -1.68 IV. Hàng tồn kho 8,949,698,917 30.60 9,788,648,122 32.90 838,949,205 9.37 2.30 V. Tài sản ngắn hạn khác 5,000,000 0.02 110,598,945 0.37 105,598,945 2,111.98 0.35 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,245,507,391 100 29,749,755,723 100 504,248,332 1.72 0.00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2010)  Nhận xét và đánh giá: Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2017 là 29.245.507.391 đồng, năm 2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 504.248.332 đồng, tức tăng 1,72% so với năm 2017. Trong đó, Tài sản ngắn hạn năm 2017 là 11.070.715.586 đồng, chiếm tỷ trọng 37,85% trên tổng tài sản; năm 2018 là 11.651.584.739 đồng, chiếm 39,17% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 580.869.153 đồng, tức tăng 5,25% so với năm 2017. Điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn tăng hơn so với trước, cho thấy công ty có xu hướng mở rộng kinh doanh không thông qua việc đầu tư thêm tài sản cố định. Trong đó, yếu tố Tiền mặt trong khoản mục tiền và tương đương tiền cũng góp phần làm tăng tài sản ngắn hạn. Xét về quy mô chung, tiền mặt năm 2017 chiếm 0,21%, năm 2018 chiếm 0,54%, tức tăng 0,33% trên tổng tài sản. Nếu phân tích về biến động, tiền mặt có xu hướng tăng từ 60.234.900 đồng năm 2017 lên 159.993.645 đồng năm 2018, tức tăng 99.758.745 đồng, tương ứng với tỉ lệ tăng là 165,62% so với năm 2017. Từ đó, cho
  • 33. 33 thấy trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, bên cạnh đó sự tăng này có thể giúp công ty có khả năng thanh toán nhanh Nếu xét về quy mô của tiền mặt so với tiền và tương đương tiền, thì năm 2017 tiền mặt chiếm tới 85,2%, năm 2018 chiếm 92,53%. Có thể thấy tiền mặt chiếm tỷ trọng rất cao, lượng tiền tăng do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu khách hàng có xu hướng giảm. Năm 2018 khoản phải thu khách hàng giảm 465.890.204 đồng, tương ứng giảm 22,78% so với năm 2017. Điều này cho thấy trong thời gian này công ty đã thu hồi được một khoản nợ từ khách hàng, giúp cho khoản mục tiền mặt của doanh nghiệp tăng. b. Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019) Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong hai năm 2018 (Xem Phụ lục 14) và năm 2019 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của Tiền mặt bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán năm 2018 và năm 2019 theo chiều dọc, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng (Xem Phụ lục 09). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem bảng 2.2):
  • 34. 34 Bảng 2.2. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động của khoản mục tiền mặt của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2019 so với cuối năm 2018 2018 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 4 5 6 7 11 12 13 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,651,584,739 39.17 8,823,364,251 28.78 -2,828,220,488 -24.27 -10.39 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 172,907,426 0.58 49,586,718 0.16 -123,320,708 -71.32 -0.42 1. Tiền mặt 159,993,645 0.54 35,174,867 0.11 -124,818,778 -78.01 -0.42 2. Tiền gửingân hàng 12,913,781 0.04 14,411,851 0.05 1,498,070 11.60 0.00 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,579,430,246 5.31 3,078,529,879 10.04 1,499,099,633 94.91 4.73 IV. Hàng tồn kho 9,788,648,122 32.90 5,676,454,454 18.52 -4,112,193,668 -42.01 -14.39 V. Tài sản ngắn hạn khác 110,598,945 0.37 18,793,200 0.06 -91,805,745 -83.01 -0.31 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,749,755,723 100 30,657,667,798 100 907,912,075 3.05 0.00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét và đánh giá: Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2019 là 30.657.667.798 đồng, năm 2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 907.912.075 đồng, tức tăng 3,05% so với năm 2018. Trong đó, Tài sản ngắn hạn năm 2018 là 11.651.584.739đồng, chiếm tỷ trọng 39,17% trên tổng tài sản; năm 2019 là 8.823.364.251 đồng, chiếm 28,78% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2019 giảm 2.828.220.488 đồng, tức giảm 24,27% so với năm 2018. Điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn giảm hơn so với trước. Trong đó, yếu tố Tiền mặt trong khoản mục tiền và tương đương tiền cũng là yếu tố làm giảm tài sản ngắn hạn. Xét về quy mô chung, tiền mặt năm 2018 chiếm 0,54%, năm 2019 chiếm 0,11%, tức giảm 0,42% trên tổng tài sản. Nếu phân tích về biến động, tiền mặt có xu hướng giảm từ 159.993.645 đồng năm 2018 xuống còn 35.174.867 đồng năm 2019, tức giảm 124.818.778 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm là 78,01% so với năm 2018.
  • 35. 35 Nếu xét về quy mô của tiền mặt so với tiền và tương đương tiền, thì năm 2018 tiền mặt chiếm tới 92,53%, năm 2019 chiếm 70,94%. Có thể thấy tiền mặt chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tiền và tương đương tiền, nhưng lượng tiền lại giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2019 khoản phải thu khách hàng tăng 1.499.099.633 đồng, tương ứng tăng 94,91% so với năm 2018. Điều này cho thấy công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn, bên cạnh đó khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty có thể bị ảnh hưởng. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của Công ty theo hai cách phân loại là tài sản và nguồn vốn cân đối với nhau tại thời điểm nhất định. Khi phân tích bảng cân đối kế toán, sẽ thấy được khái quát tình hình hoạt động cũng như là trình độ sử dụng vốn, tài chính của doanh nghiệp. Để thấy rõ hơn về vấn đề này, tác giả đi sâu phân tích từng khoản mục của Công ty. 2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản tại Công ty a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018) Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong hai năm 2017 (Xem Phụ lục 14) và năm 2018 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số tài sản trên bảng cân đối kế toán năm 2017 và năm 2018 (theo chiều dọc), từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 08). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem Bảng 2.3):
  • 36. 36 Bảng 2.3. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2018 so với cuối năm2017 2017 2018 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 2 3 4 5 8 9 10 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,070,715,586 37.85 11,651,584,739 39.17 580,869,153 5.25 1.31 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 70,696,219 0.24 172,907,426 0.58 102,211,207 144.58 0.34 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2,045,320,450 6.99 1,579,430,246 5.31 -465,890,204 -22.78 -1.68 IV. Hàng tồn kho 8,949,698,917 30.60 9,788,648,122 32.90 838,949,205 9.37 2.30 V. Tài sản ngắn hạn khác 5,000,000 0.02 110,598,945 0.37 105,598,945 2,111.98 0.35 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 18,174,791,805 62.15 18,098,170,984 60.83 -76,620,821 -0.42 -1.31 I- Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 II. Tài sản cố định 2,643,777,180 9.04 1,714,007,868 5.76 -929,769,312 -35.17 -3.28 III. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 IV. Tài sản dở dang dài hạn 15,531,014,625 53.11 16,384,163,116 55.07 853,148,491 5.49 1.97 V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 VI. Tài sản dài hạn khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,245,507,391 100 29,749,755,723 100 504,248,332 1.72 0.00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2017 là 29.245.507.391 đồng, năm 2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 504.248.332 đồng, tức tăng 1,72% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên. Để tránh sử dụng vốn không hiệu quả công ty chú trọng việc sản xuất giảm ứ động vốn. Để hiểu rõ hơn về sự biến động này, tác giả phân tích các chỉ tiêu sau: Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là 11.070.715.586 đồng, chiếm tỷ trọng 37,85% trên tổng tài sản; năm 2018 là 11.651.584.739 đồng, chiếm 39,17% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 580.869.153 đồng, tức tăng 5,25% so với năm 2017. Điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn tăng hơn so với trước, cho thấy công ty có xu hướng
  • 37. 37 mở rộng kinh doanh không thông qua việc đầu tư thêm tài sản cố định. Sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm xem xét từng khoản mục sau: Tiền và các khoản tương đương tiền: Xét về quy mô chung thì tiền tăng từ 0,24% năm 2017 lên 0,58% năm 2018, tức tăng 0,34% về mặt kết cấu. Phân tích về biến động, khoản mục tiền năm 2018 giá trị là 172.907.426 đồng tăng 102.211.207 đồng, tức tăng 0,34% so với năm 2017, cho thấy trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, bên cạnh đó sự tăng này có thể giúp công ty có khả năng thanh toán nhanh Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2018 giá trị các khoản phải thu là 1.579.430.246 đồng, chiếm 5,31% trên tổng tài sản, năm 2017 là 2.045.320.450 đồng, chiếm 6,99% trên tổng tài sản, tức giảm 1,68% về quy mô. Nếu phân tích theo chiều ngang thì các khoản phải thu năm 2018 giảm 465.890.204 đồng, tức giảm 22,78% so với năm 2017. Điều này cho thấy các khoản phải thu giảm dần, đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang cố gắng đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ. Hàng tồn kho: Xét về quy mô chung thì hàng tồn kho năm 2018 chiếm 30,6% trên tổng tài sản, năm 2017 chiếm 32,9% trên tổng tài sản, tức tăng 2.3% về mặt kết cấu. Nếu xét về sự biến động hàng tồn kho thì giá trị năm 2018 là 9.788.648.122 đồng, năm 2017 là 8.949.698.917 đồng, tăng 838.949.205 đồng, tức tăng 9,37% so với năm 2017. Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2018 thì tài sản ngắn hạn khác tăng 105.598.945 đồng, tức tăng 2111,98% so với năm 2017. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn khác trên tổng tài sản tăng từ 0,02% lên 0,37%, tức tăng 0,35%. Nguyên nhân chủ yếu là do thuế và các khoản phải thu Nhà nước tăng 7.768.391 đồng, tương ứng tăng 155,37% so với năm 2017 Tài sản dài hạn: Qua phân tích biến động của tài sản dài hạn cho thấy năm 2018 giá trị của tài sản dài hạn giảm 76.620.821 đồng, tương ứng giảm 0,42% so với năm 2017, chủ yếu là do tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định của công ty trong năm 2017 chiếm 9,04%, năm 2018 chiếm 5,76% trên tổng tài sản, tức giảm 3,28% về mặt
  • 38. 38 kết cấu. Phân tích theo chiều ngang, năm 2018 tài sản cố định giảm 929.769.312 đồng, tương ứng giảm 35,17% so với năm 2017. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: Năm 2018 chiếm tỷ trọng là 55,07% trên tổng tài sản, năm 2019 chiếm 68,84%, tức tăng 13,77%. Xét về biến động, chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2019 tăng 4.720.316.912 đồng, tức tăng 28,81% so với năm 2018  Đánh giá: Qua phân tích kết cấu tài sản, năm 2019 tăng 3,05% so với tổng tài sản năm 2018, trong đó biến động từng khoản mục như sau: Tài sản ngắn hạn giảm 10.39% về kết cấu, trong đó tiền giảm 0,42%, các khoản phải thu tăng 4,73%, hàng tồn kho giảm 14,39%, tài sản ngắn hạn khác giảm 0,31% trên tổng tài sản. Tài sản dài hạn giảm 1,31% về kết cấu, trong đó tài sản cố định giảm 3,28%, tài sản dở dang dài hạn tăng 1,97% trên tổng tài sản Nếu xét phân tích theo chiều ngang từ năm 2018 đến năm 2019 thì tài sản ngắn hạn giảm 24,27%, còn tài sản cố định giảm 57,42%. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản cố định. Đồng thời nhận thấy tổng tài sản của công ty năm 2018 cao hơn năm 2017, chứng tỏ công ty đang chú trọng trong việc đầu tư cơ sở vật chất, tự chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh. b. Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019) Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán trong hai năm 2018 (Xem Phụ lục 14) và năm 2019 (Xem Phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của tài sản bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán năm 2018 và năm 2019 theo chiều dọc, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng (Xem Phụ lục 09). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem bảng 2.4):
  • 39. 39 Bảng 2.4. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2019 so với cuối năm 2018 2018 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 4 5 6 7 11 12 13 A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 11,651,584,739 39.17 8,823,364,251 28.78 -2,828,220,488 -24.27 -10.39 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 172,907,426 0.58 49,586,718 0.16 -123,320,708 -71.32 -0.42 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,579,430,246 5.31 3,078,529,879 10.04 1,499,099,633 94.91 4.73 IV. Hàng tồn kho 9,788,648,122 32.90 5,676,454,454 18.52 -4,112,193,668 -42.01 -14.39 V. Tài sản ngắn hạn khác 110,598,945 0.37 18,793,200 0.06 -91,805,745 -83.01 -0.31 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 18,098,170,984 60.83 21,834,303,547 71.22 3,736,132,563 20.64 10.39 I- Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 II. Tài sản cố định 1,714,007,868 5.76 729,823,519 2.38 -984,184,349 -57.42 -3.38 III. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 IV. Tài sản dở dang dài hạn 16,384,163,116 55.07 21,104,480,028 68.84 4,720,316,912 28.81 13.77 V. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 VI. Tài sản dài hạn khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 29,749,755,723 100 30,657,667,798 100 907,912,075 3.05 0.00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy, tổng tài sản năm 2019 là 30.657.667.798 đồng, năm 2018 là 29.749.755.723 đồng, tăng 907.912.075 đồng, tức tăng 3,05% so với năm 2018. Để hiểu rõ hơn về sự biến động này, tác giả phân tích các chỉ tiêu sau: Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8,823,364,251 đồng, chiếm tỷ trọng 28,78% trên tổng tài sản; năm 2018 là 11.651.584.739 đồng, chiếm 39,17% trên tổng tài sản. Nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn năm 2019 giảm 2.828.220.488đồng, tức giảm 24,27% so với năm 2018. Điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn giảm hơn so với trước. Sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm xem xét từng khoản mục sau: Tiền và các khoản tương đương tiền: Xét về quy mô chung thì tiền giảm từ 0,58% năm 2017 lên 0,16% năm 2018, tức giảm 0,42% về mặt kết cấu. Phân tích về
  • 40. 40 biến động, khoản mục tiền năm 2019 giá trị là 49.586.718 đồng, năm 2018 là 172.907.426 đồng, giảm 123.320.708 đồng, tức giảm 71,32% so với năm 2018. Lượng tiền giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu khách hàng chiếm tỉ trọng lớn, công ty chưa thu được tiền từ các đơn vị khác, nghĩa là công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn. Các khoản phải thu ngắn hạn: Trong năm 2019 giá trị các khoản phải thu là 3.078.529.879 đồng, chiếm 10,04% trên tổng tài sản, năm 2018 là 1.579.430.246 đồng, chiếm 5,31% trên tổng tài sản, tức tăng 4,73% về quy mô. Nếu phân tích theo chiều ngang thì các khoản phải thu năm 2019 tăng 1.499.099.633 đồng, tức tăng 94,91% so với năm 2018. Điều này cho thấy các khoản phải thu tăng đáng kể, công ty nên tích cực điều chỉnh khoản mục này tránh để khách hàng chiếm dụng vốn có thể ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh nếu như khách hàng mất khả năng thanh toán. Hàng tồn kho: Xét về quy mô chung thì hàng tồn kho năm 2019 chiếm 18,52% trên tổng tài sản, năm 2018 chiếm 32,9% trên tổng tài sản, tức giảm 14,39% về mặt kết cấu. Nếu xét về sự biến động hàng tồn kho thì giá trị năm 2019 là 5.676.454.454 đồng, năm 2018 là 9.788.648.122 đồng, giảm 4.112.193.668 đồng, tức giảm 42,1% so với năm 2018. Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2019 thì tài sản ngắn hạn khác giảm 91.805.745 đồng, tức giảm 83,1% so với năm 2018. Đồng thời tỷ trọng của tài sản ngắn hạn khác trên tổng tài sản giảm từ 0,37% xuống 0,06%, tức giảm 0,31%. Nguyên nhân chủ yếu là do thuế GTGT được khấu trừ giảm .93.227.738 đồng, tương ứng giảm 96,3% so với năm 2018 Tài sản dài hạn: Qua phân tích biến động của tài sản dài hạn cho thấy năm 2019 giá trị của tài sản dài hạn tăng 3.736.132.563 đồng, tương ứng tăng 20,64% so với năm 2018. Trong đó, tài sản cố định của công ty trong năm 2018 chiếm 5,76%, năm 2019 chiếm 2.38% trên tổng tài sản, tức giảm 3,38% về mặt kết cấu. Phân tích theo chiều ngang, năm 2019 giá trị tài sản cố định là 729.823.519, năm 2018 là 1.714.007.868
  • 41. 41 đồng, giảm 984.184.349 đồng, tương ứng giảm 57,42% so với năm 2018. Điều đó cho thấy công ty đã mở rộng mua sắm máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất,...  Đánh giá: Qua phân tích kết cấu tài sản, năm 2018 tăng 1,72% so với tổng tài sản năm 2017, trong đó biến động từng khoản mục như sau: Tài sản ngắn hạn tăng 1,31% về kết cấu, trong đó tiền tăng 0,34%, các khoản phải thu giảm 1,68%, hàng tồn kho tăng 2,3%, tài sản ngắn hạn khác tăng 0,35% trên tổng tài sản. Tài sản dài hạn giảm 1,31% về kết cấu, trong đó tài sản cố định giảm 3,28%, tài sản dở dang dài hạn tăng 1,97% trên tổng tài sản Nếu xét phân tích theo chiều ngang thì tài sản ngắn hạn tăng 5,25%, còn tài sản cố định giảm 3,28%. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn tốc độ giảm của tài sản cố định. Đồng thời nhận thấy tổng tài sản của công ty năm 2018 cao hơn năm 2017, chứng tỏ công ty đang chú trọng trong việc đầu tư cơ sở vật chất, tự chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh. 2.7.1.2. Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn tại Công ty Sau khi phân tích đánh giá các khoản mục ảnh hưởng đến sự biến động của tài sản, để có cái nhìn tổng quát hơn tác giả xem xét đánh giá một số khoản mục tiêu biểu ảnh hưởng đến sự biến động của nguồn vốn a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018) Cơ cấu nguồn vốn là vấn đề mà chủ doanh nghiệp quan tâm, nó cho thấy được tình hình huy động vốn, sử dụng nguồn vốn và tình trạng tài chính của Công ty. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2017 (Xem phụ lục 14 ), năm 2018 (Xem phụ lục 14 ), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán năm 2017 và năm 2018, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương
  • 42. 42 đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 10). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem bảng 2.5): Bảng 2.5. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2018 so với cuối năm 2017 2017 2018 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A B C D E H I K C – NỢ PHẢI TRẢ 9,541,826,527 32.63 11,238,667,634 37.78 1,696,841,107 17.78 5.15 I. Nợ ngắn hạn 399,900,297 1.37 11,238,667,634 37.78 10,838,767,337 2,710.37 36.41 II. Nợ dài hạn 9,141,926,230 31.26 0 0.00 -9,141,926,230 -100.00 -31.26 D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 19,703,680,864 67.37 18,511,088,089 62.22 -1,192,592,775 -6.05 -5.15 I. Vốn chủ sở hữu 19,703,680,864 67.37 18,511,088,089 62.22 -1,192,592,775 -6.05 -5.15 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 29,245,507,391 100 29,749,755,723 100 504,248,332 1.72 0.00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua bảng phân tích cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng từ 29.245.507.391 đồng năm 2017 lên 29.749.755.723 đồng năm 2018, có nghĩa là tăng 504.248.332 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 1,72%. Để có cái nhìn tổng hợp hơn về sự biền động này, tác giả xem xét đánh giá một số khoản mục sau: Nợ phải trả: Năm 2018 so với năm 2017 thì nợ phải trả tăng 1.696.841.107 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng là 17,78%. Nếu xét về quy mô chung thì năm 2017 tỷ trọng của nợ phải trả chiếm 32,63% trên tổng nguồn vốn, đến năm 2018 tăng lên 37,78% trên tổng nguồn vốn, tức tăng 5,15%. Sự biến động tăng lên của nợ phải trả chủ yếu là do khoản mục vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn. Giá trị của vay và nợ thuê tài chính từ năm 2017 đến năm 2018 là 11.189.467.214 đồng, trong đó năm 2017 Công ty không có khoản mục đi vay, từ đó làm cho nợ ngắn hạn cũng tăng lên đến 10.838.767.337 đồng.
  • 43. 43 Điều này sẽ gây khó khăn cho Công ty trong việc phải trả các khoản lãi và có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ tiêu vay và nợ thuê tài chính dài hạn giảm đáng kể cho thấy công ty đã cố gắng thanh toán các khoản nợ dài hạn, chứng tỏ việc sản xuất kinh doanh có chiều hướng tốt. Bên cạnh đó có thể thấy khoản phải trả cho người bán thấp hơn nhiều so với khoản phải thu khách hàng dẫn đến số tiền công ty bị chiếm dụng nhiều hơn so với khoản tiền công ty chiếm dụng Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng giảm, cụ thể là năm 2018 giá trị vốn chủ sở hữu là 18.511.088.089 đồng, năm 2017 là 19.703.680.864 đồng, tức giảm 1.192.592.775 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 6,05% so với năm 2017. Xét về tỷ trọng thì năm 2017 vốn chủ sở hữu chiếm 67,37% trên tổng nguồn vốn, năm 2018 chiếm 62,22% trên tổng nguồn vốn. Qua phân tích cho thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng nguồn vốn nhưng lại có xu hướng giảm, nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giảm mạnh, cụ thể giảm 1.192.592.775 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm là 402,47%. Đây là biểu hiện không được tốt về khả năng tự chủ tài chính của Công ty  Đánh giá: Qua phân tích kết cấu của nợ phải trả từ năm 2017 đến năm 2018, cho thấy tỷ trọng của nợ phải trả năm 2018 tăng 5,15% so với năm 2017. Trong đó, nợ ngắn hạn tỷ trọng tăng 36,41% trên tổng nguồn vốn, tỷ trọng nợ dài hạn giảm 31,26% trên tổng nguồn vốn so với năm 2017. Nếu xét về biến động thì nợ phải trả năm 2018 tăng 17,78% so với năm 2017. Việc gia tăng vốn chiếm dụng từ nhà cung cấp và bên mua ứng trước có thể giảm bớt áp lực về chi phí và đi vay từ ngân hàng. Nhưng việc tăng quá mức các khoản phải trả và kéo dài thời gian chi trả sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Còn về vốn chủ sở hữu, đều có xu hướng giảm qua các năm nhưng nếu xét về tỷ trọng trên tổng nguồn vốn của mỗi năm thì đều chiếm tỷ trọng khá cao so với nợ phải trả. Điều đó cho thấy công ty có khả năng đảm bảo về mặt tài chính.
  • 44. 44 b. Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019) Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2018 (Xem phụ lục 14 ), năm 2019 (Xem phụ lục 14 ), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng số nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán năm 2018 và năm 2019, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem Phụ lục 11). Tác giả trích yếu một số chỉ tiêu như sau (Xem bảng 2.6): Bảng 2.6. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2019 so với cuối năm 2018 2018 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) A D E F G L M N C – NỢ PHẢI TRẢ 11,238,667,634 37.78 10,951,866,030 35.72 -286,801,604 -2.55 -2.05 I. Nợ ngắn hạn 11,238,667,634 37.78 10,951,866,030 35.72 -286,801,604 -2.55 -2.05 II. Nợ dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 18,511,088,089 62.22 19,705,801,768 64.28 1,194,713,679 6.45 2.05 I. Vốn chủ sở hữu 18,511,088,089 62.22 19,705,801,768 64.28 1,194,713,679 6.45 2.05 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 29,749,755,723 100 30,657,667,798 100 907,912,075 3.05 0.00 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua bảng phân tích cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty tăng từ 29.749.755.723 đồng năm 2018 lên 30.657.667.798 đồng năm 2019, có nghĩa là tăng 907.912.075 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,05%. Để có cái nhìn tổng hợp hơn về sự biền động này, tác giả xem xét đánh giá một số khoản mục sau: Nợ phải trả: Năm 2019 so với năm 2018 thì nợ phải trả giảm 286.801.604 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 2,55%. Nếu xét về quy mô chung thì năm 2018 tỷ trọng của nợ phải trả chiếm 37,78% trên tổng nguồn vốn, đến năm 2019 giảm xuống 35,72% trên tổng nguồn vốn, tức giảm 2,05%. Sự biến động giảm xuống của nợ phải trả chủ yếu là
  • 45. 45 do khoản mục người mua trả tiền trước và vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn. Khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn giá trị giảm 50.000.000 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm 100% so với năm 2018. Giá trị của vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn năm 2018 là 11.189.467.214 đồng, năm 2019 là 10.609.508.198 đồng, giảm 579.959.016 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm là 5,18%. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình trong việc giải quyết các khoản nợ vay của công ty. Bên cạnh đó có thể thấy khoản phải trả cho người bán thấp hơn nhiều so với khoản phải thu khách hàng dẫn đến số tiền công ty bị chiếm dụng nhiều hơn so với khoản tiền công ty chiếm dụng Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng từ năm 2018 đến năm 2019, cụ thể là năm 2019 giá trị vốn chủ sở hữu là 19.705.801.768 đồng, năm 2018 là 18.511.088.089 đồng, tức tăng 1.194.713.679 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 6,45% là so với năm 2018. Xét về tỷ trọng thì năm 2018 vốn chủ sở hữu chiếm 62,22% trên tổng nguồn vốn, năm 2019 chiếm 64,28% trên tổng nguồn vốn. Qua phân tích cho thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng nguồn vốn và có xu hướng tăng, nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, cụ thể tăng 1.194.713.679 đồng, tương ứng tỉ lệ tăng là 80,24%. Điều này cho thấy công ty có khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính hơn so với năm 2018.  Đánh giá: Nếu xét về mặt kết cấu của nợ phải trả từ năm 2018 đến năm 2019, cho thấy tỷ trọng của nợ phải trả năm 2019 giảm 2,05% so với năm 2018, chủ yếu là do chỉ tiêu nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn tỷ trọng giảm 2,05% trên tổng nguồn vốn. Nếu xét về biến động thì nợ phải trả năm 2019 giảm 286.801.604 đồng, tức giảm 2,55% so với năm 2018. Xu hướng giảm chủ yếu là do khoản vay giảm xuống, chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng chi trả các khoản nợ. Nhưng trong khoản mục nợ phải trả này thì chỉ tiêu phải trả cho người bán lại có chiều hướng tăng sẽ ảnh hưởng đến khả năng chi trả, thanh toán nợ của doanh nghiệp
  • 46. 46 Còn về vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng từ năm 2018 đến năm 2019, cụ thể là tăng 1.194.713.679 đồng, tức tăng 6,45%. Xét về mặt kết cấu thì vốn chủ sở hữu đều chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn vốn (năm 2018 chiếm 62,22%, năm 2019 chiếm 64,28%). Điều đó cho thấy công ty có khả năng đảm bảo về mặt tài chính. 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp. Nó cung cấp những thông tin về việc sử dụng vốn, phương thức kinh doanh và phản ánh các số liệu về thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp. Để thấy rõ được vấn đề này, tác giả đi sâu phân tích những biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh a. Giai đoạn 1 (Từ năm 2017 đến năm 2018) Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 (Xem phụ lục 14), năm 2018 (Xem phụ lục 14), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 và năm 2018, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem bảng 2.7)
  • 47. 47 Bảng 2.7. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2018 so với cuối năm 2017 2017 2018 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 2 3 4 5 8 9 10 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11,033,035,268 100.00 8,239,313,597 100.00 (2,793,721,671) -25.32 0.00 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 11,033,035,268 100.00 8,239,313,597 100.00 (2,793,721,671) -25.32 0.00 4. Giá vốn hàng bán 9,676,293,809 87.70 7,632,827,718 92.64 (2,043,466,091) -21.12 4.94 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,356,741,459 12.30 606,485,879 7.36 (750,255,580) -55.30 -4.94 6. Doanh thu hoạt động tài chính 200,176 0.00 62,058 0.00 (138,118) -69.00 0.00 7. Chi phí tài chính 753,192,904 6.83 1,088,748,414 13.21 335,555,510 44.55 6.39 - Trong đó: Chi phí lãi vay 753,192,904 6.83 1,088,748,414 13.21 335,555,510 44.55 6.39 8. Chi phí bán hàng 78,210,000 0.71 73,047,399 0.89 (5,162,601) -6.60 0.18 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 670,130,113 6.07 632,344,899 7.67 (37,785,214) -5.64 1.60 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (144,591,382) -1.31 (1,187,592,775) -14.41 (1,043,001,393) 721.34 -13.10 11. Thu nhập khác 10,000,000 0.09 0 0.00 (10,000,000) -100.00 -0.09 12. Chi phí khác 115,014,773 1.04 0 0.00 (115,014,773) -100.00 -1.04 13. Lợi nhuận khác (105,014,773) -0.95 0 0.00 105,014,773 -100.00 0.95 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (249,606,155) -2.26 (1,187,592,775) -14.41 (937,986,620) 375.79 -12.15 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (249,606,155) -2.26 (1,187,592,775) -14.41 (937,986,620) 375.79 -12.15 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)  Nhận xét: Qua bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 11.033.035.268 đồng, năm 2018 là 8.239.313.597 đồng, giảm 2.793.721.671 đồng, tức giảm 25,32% so với năm 2017. Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng giảm, để hiểu rõ hơn về tình hình biến động tác giả đi sâu phân tích các chỉ tiêu Giá vốn hàng bán: Kết cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2017 là 87,7%, năm 2018 là 92,64%, tức giảm 4,94% so với năm 2017. Xét về biến động thì giá vốn hàng bán năm 2018 giảm 2.043.466.091 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm là 21,12%. Từ đó,
  • 48. 48 nhận thấy tỷ trọng của giá vốn hàng bán từ năm 2017 đến năm 2018 giảm, bên cạnh đó doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng giảm, cho thấy công ty chưa quản lí tốt chi phí để sản xuất kinh doanh và một phần là do điều kiện cạnh tranh trên thị trường Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2017 lợi nhuận gộp là 1.356.741.459 đồng, năm 2018 là 606.485.879 đồng, có nghĩa giảm 750.255.580 đồng tương ứng tỉ lệ giảm là 55,3%. Xét trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp năm 2017 chiếm 12,3%, năm 2018 chiếm 7,36%, tức giảm 4,94% trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Việc lợi nhuận gộp giảm là do doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán đều giảm, cho thấy lợi nhuận của công ty có được từ việc bán hàng, dịch vụ là chưa cao Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2017 đến năm 2018 khoản mục này giảm mạnh (1.043.001.393 đồng), tương ứng tỉ lệ giảm là 721,34%. Nguyên nhân là do lợi nhuận gộp giảm và khoản chi phí tài chính lại tăng. Chi phí tài chính tăng 335.555.510 đồng, tức tăng 44,55%. Bên cạnh đó năm 2018 chi phí bán hàng giảm 5.162.601 đồng hay giảm 6,6%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 37.785.214 đồng hay giảm 5,64% so với năm 2017. Nhìn chung công ty đã kiểm soát tốt khoản chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, cả hai chi phí này đều chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu. Trong giai đoạn này thu nhập khác và chi phí khác đều giảm, cụ thể năm 2018 thu nhập khác giảm 10.000.000 đồng (giảm 100%), chi phí khác giảm 115,014,773 đồng (giảm 100%) so với năm 2017, chính vì vậy lợi nhuận khác tăng 105.014.773 đồng Từ năm 2017 đến năm 2018 khoản thuế thu nhập doanh nghiệp bằng không nên lợi nhuận trước thuế bằng lợi nhuận sau thuế. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế qua các năm đều có chiều hướng giảm mạnh (giảm 937.986.620 đồng, tức giảm 375,79%) so với năm 2017. Tình hình này cho thấy trong hai năm 2017, 2018 công ty chưa có
  • 49. 49 những chính sách, kế hoạch trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến tình trạng đều bị lỗ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp b.Giai đoạn 2 (Từ năm 2018 đến năm 2019) Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Xem phụ lục ), năm 2019 (Xem phụ lục ), tác giả phân tích kết cấu và tình hình biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận bằng cách xác định tỷ trọng từng khoản mục chiếm trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và năm 2019, từ đó xác định mức chênh lệch tuyệt đối và mức chênh lệch tương đối tương ứng được tổng hợp trong bảng số liệu (Xem bảng 2.8) Bảng 2.8. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2018 đến năm 2019 Chỉ tiêu Cuối năm Chênh lệch cuối năm 2019 so với cuối năm 2018 2018 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) 1 4 5 6 7 11 12 13 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,239,313,597 100.00 5,854,693,212 100.00 (2,384,620,385) -28.94 0.00 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,239,313,597 100.00 5,854,693,212 100.00 (2,384,620,385) -28.94 0.00 4. Giá vốn hàng bán 7,632,827,718 92.64 5,562,384,387 95.01 (2,070,443,331) -27.13 2.37 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 606,485,879 7.36 292,308,825 4.99 (314,177,054) -51.80 -2.37 6. Doanh thu hoạt động tài chính 62,058 0.00 43,400 0.00 (18,658) -30.07 0.00 7. Chi phí tài chính 1,088,748,414 13.21 0 0.00 (1,088,748,414) -100.00 -13.21 - Trong đó: Chi phí lãi vay 1,088,748,414 13.21 0 0.00 (1,088,748,414) -100.00 -13.21 8. Chi phí bán hàng 73,047,399 0.89 73,271,200 1.25 223,801 0.31 0.36 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 632,344,899 7.67 492,304,018 8.41 (140,040,881) -22.15 0.73 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (1,187,592,775) -14.41 (273,222,993) -4.67 914,369,782 -76.99 9.75 11. Thu nhập khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 12. Chi phí khác 0 0.00 4,944,659 0.08 4,944,659 0.00 0.08 13. Lợi nhuận khác 0 0.00 (4,944,659) -0.08 (4,944,659) 0.00 -0.08 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1,187,592,775) -14.41 (278,167,652) -4.75 909,425,123 -76.58 9.66 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0.00 16,030,580 0.27 16,030,580 0.00 0.27 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0.00 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (1,187,592,775) -14.41 (294,198,232) -5.02 893,394,543 -75.23 9.39 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xử lý (2020)
  • 50. 50  Nhận xét: Qua bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 8.239.313.597 đồng, năm 2019 là 5.854.693.212 đồng, giảm 2.384.620.385 đồng, tức giảm 28,94% so với năm 2017. Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng giảm, để hiểu rõ hơn về tình hình biến động tác giả đi sâu phân tích các chỉ tiêu Giá vốn hàng bán: Kết cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2018 là 92,64%, năm 2019 là 95,01%, tức tăng 2,37% so với năm 2018. Xét về biến động thì giá vốn hàng bán năm 2019 giảm 2.070.443.331 đồng, tương ứng tỉ lệ giảm là 27,13%. Từ đó, nhận thấy tỷ trọng của giá vốn hàng bán từ năm 2018 đến năm 2019 giảm, bên cạnh đó doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng giảm, cho thấy công ty chưa quản lí tốt chi phí để sản xuất kinh doanh và một phần là do điều kiện cạnh tranh trên thị trường Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2018 lợi nhuận gộp là 606.485.879 đồng, năm 2019 là 292.308.825 đồng, có nghĩa giảm 314.177.054 đồng tương ứng tỉ lệ giảm là 51,8%. Xét trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp năm 2018 chiếm 7,36%, năm 2019 chiếm 4,99%, tức giảm 2,37% trên tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Việc lợi nhuận gộp giảm là do doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán đều giảm, cho thấy lợi nhuận của công ty có được từ việc bán hàng, dịch vụ là chưa cao Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2018 đến năm 2019 khoản mục này tăng 914.369.782 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là 76,99%. Nguyên nhân là do lợi nhuận gộp giảm và khoản chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính giảm 1.088.748.414 đồng, tức giảm 100%. Bên cạnh đó năm 2019 chi phí bán hàng giảm 223.801 đồng hay giảm 0,31%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 140.040.881 đồng hay giảm 22,15% so với năm 2018. Nhìn chung công ty đã kiểm soát tốt khoản chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, cả hai chi phí này đều chiếm
  • 51. 51 tỷ trọng nhỏ trong doanh thu. Trong giai đoạn này chi phí khác tăng, cụ thể năm 2019 chi khác tăng 4.944.659 đồng so với năm 2018, chính vì vậy lợi nhuận khác giảm 4.944.659 đồng Mặc dù lợi nhuận khác giảm nhưng tốc độ giảm của lợi nhuận khác lại chậm hơn tốc độ tăng của lợi nhuận thuần nên lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp vẫn tăng, tăng 909.425.123 đồng. Tuy so với năm 2018, khoản mục này tăng nhưng vẫn bị lỗ. Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế từ năm 2018 đến năm 2019 tăng 893.394.543 đồng, tương ứng tỉ lệ tăng 75,23%, nhưng đến năm 2019 lợi nhuận sau thuế vẫn bị lỗ. Tình hình này cho thấy trong hai năm 2018, 2019 công ty chưa có những chính sách, kế hoạch trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến tình trạng đều bị lỗ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 52. 52 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP 3.1. Nhận xét 3.1.1. Về cơ cấu tổ chức: Doanh nghiệp áp dụng cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng, đây là cơ cấu tổ chức quản trị mà các nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo chức năng quản trị và hình thành nên những người lãnh đạo được chuyên môn hoá, chỉ đảm nhận một chức năng nhất định  Ưu điểm: - Chuyên môn hóa quản lí theo các chức năng một cách sâu sắc - Quy mô doanh nghiệp nhỏ nên lãnh đạo có thể kiểm soát tất cả hoạt động, từ đó đưa ra những quyết định chính xác để điều hành tốt Công ty giúp Công ty ngày càng phát triển hơn - Giảm bớt gánh nặng quản lí cho người lãnh đạo - Nhân viên trong công ty có tinh thần trách nhiệm cao, siêng năng trong công việc và đặc biệt là đã được đào tạo và có kinh nghiệm về ngành nghề mình đang làm - Từng bộ phận được phân chia một cách rõ ràng và chặt chẽ giúp cho công việc được hoàn thành và tìm kiếm tài liệu cũng diễn ra nhanh chóng - Dễ dàng thực hiện việc chuyên môn hoá các chức năng quản lý. Từ đó tạo tiền đề để thu hút được các chuyên gia với những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực mình làm  Nhược điểm: - Việc lãnh đạo chỉ chú trọng vào những công việc hàng ngày, giảm sự truyền thông, trao đổi giữa các bộ phận. Do đó, có thể tạo ra sự xung đột về thứ tự ưu tiên giữa các bộ phận.
  • 53. 53 - Hay xảy ra những quyết định khác nhau giữa người quản lí chung và người lãnh đạo chức năng. - Rất khó khăn trong việc phối hợp giữa các bộ phận. Khi không có sự thống nhất giữa các chuyên gia ở các bộ phận khác nhau,việc phối hợp, hợp tác với các bộ phận khác sẽ khó khăn 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, một phòng kế toán chịu trách nhiệm thực hiện các công việc từ thu nhận, xử lý, phân tích và ghi sổ chứng từ kế toán vào hệ thống phần mềm, báo cáo tài chính của đơn vị. Hay nói một cách đơn giản thì phòng kế toán trung tâm này sẽ thực hiện toàn bộ công việc liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình này cũng có ưu nhược điểm riêng.  Ưu điểm: - Giúp các kế toán viên có thể phân công công việc nhanh chóng và thuận tiện. - Việc kiểm tra, đảm bảo nghiệp vụ thì cũng sẽ được tập trung, thống nhất giữa các kế toán viên dưới sự quản lý của kế toán trưởng cũng như ban quản lý trong việc theo dõi, quản lý tài sản. Đồng thời vẫn đảm thực hiện đúng với nhiệm vụ và chức năng của tổ chức bộ máy kế toán. - Bên cạnh đó doanh nghiệp đã thực hiện theo Điều 49 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 về Tổ chức bộ máy kế toán khi bố trí làm người kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định cho Chính phủ.  Nhược điểm: - Đối với doanh nghiệp có quy mô hoạt động đơn vị rộng, nghiệp vụ xử lý, cung cấp thông tin chưa được nâng cao cùng với trình độ chuyên môn chưa đồng đều thì việc giám sát hoặc kiểm tra của kế toán trưởng sẽ không thực sự hiệu quả, và việc quản lý tài sản hay sử dụng kinh phí cũng hạn chế. - Khối lượng công việc kế toán rất nhiều, tuy nhiên nếu trình độ chuyên môn của các kế toán viên trong tổ chức công tác kế toán được đảm bảo thì đương nhiên
  • 54. 54 nhược điểm này cũng không hề ảnh hưởng nhiều. Đồng thời cũng cần thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn của từng kế toán viên để đảm bảo được công tác kế toán. 3.1.3. Về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty Chế độ, chính sách kế toán: Chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính  Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung - Ưu điểm: Hình thức rõ ràng, dễ hiểu, thuận lợi cho việc phân công tổ chức kế toán, và áp dụng máy tính cho công việc ghi chép. Có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán ở mọi thời điểm, vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý. - Nhược điểm: Tổng hợp phát sinh bên nợ và có của Nhật ký chung là số liệu tổng của các tài khoản chứ không chi tiết cho tài khoản nào, do đó gây khó khăn cho việc kiểm tra hay tổng hợp số liệu cho từng tài khoản. Ngoài ra lượng ghi chép nhiều sẽ gây sự nhầm lẫn trong quá trình công tác  Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng: - Ưu điểm: + Hệ thống chứng từ và tài khoản mà đơn vị đang sử dụng tương đối đầy đủ, phù hợp với hình thức ghi sổ (nhật ký chung) và đúng theo qui định của Bộ Tài Chính. + Các báo cáo tài chính được trình bày rõ ràng, cập nhật theo Thông tư mới nhất của Bộ Tài chính (Thông tư 200/2014/TT-BTC) + Hệ thống Sổ sách được mở chi tiết (sổ quỹ tiền mặt) giúp việc ghi chép qua các Sổ kế toán khác sẽ tiện đối chiếu, kiểm tra - Nhược điểm:
  • 55. 55  Một số chứng từ như phiếu thu, phiếu chi doanh nghiệp đang áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính mà chưa áp dụng theo Thông tư mới nhất (Thông tư 200/2014/TT-BTC)  Sổ sách được làm trên phần mềm kế toán nên dữ liệu chưa được sao lưu dưới dạng văn bản sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình kiểm kê và lưu trữ,…theo Nghị định Số 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.  Công tác kế toán tiền mặt: - Ưu điểm:  Doanh nghiệp thiết lập một quy trình thu chi tiền đơn giản nhưng tương đối chặt chẽ, không cần nhiều nhân sự nên phù hợp với quy mô và tình hình nhân sự  Quy trình ghi sổ tại đơn vị nhìn chung là một quy trình rõ ràng. Sự liên kết và luân chuyển giữa các hóa đơn, phiếu chi, phiếu thu giữa các phòng ban hay cá nhân đều cụ thể, rõ ràng  Các bộ phận khi muốn lập chứng từ đều phải có căn cứ và bằng chứng rõ ràng, điều đó giúp cho việc ghi chép sổ sách được diễn ra chặt chẽ, chính xác.  Việc thực hiện theo đúng trình tự ghi sổ (Nhật ký chung) giúp công tác kế toán tiền mặt tránh sai sót và đạt hiệu quả cao - Nhược điểm: Trong quá trình công tác kế toán tiền mặt việc ghi chép sổ sách rõ ràng nhưng không lưu trữ bằng văn bản sẽ ảnh hưởng trong quá trình kiểm kê, theo dõi, đặt biệt vể tiền mặt. 3.1.4. Về biến động của khoản mục Tiền mặt - Ưu điểm: + Qua phân tích ở phần 2.6, giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2018 thì Tiền mặt tăng qua các năm và chiếm tỉ trọng cao trong tổng tài sản và cả khoản mục tiền và tương đương tiền. Từ đó, cho thấy trong năm công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất, bên cạnh đó sự tăng này có thể giúp công ty có khả năng thanh toán nhanh.
  • 56. 56 + Lượng tiền tăng do khoản phải thu khách hàng có xu hướng giảm. Điều này cho thấy trong thời gian này công ty đã thu hồi được một khoản nợ từ khách hàng, giúp cho khoản mục tiền mặt của doanh nghiệp tăng. - Nhược điểm: + Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019, tiền mặt có xu hướng giảm cho thấy công ty chưa có khả năng thu hồi nợ cao + Lượng tiền lại giảm do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn. Điều này cho thấy công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn, bên cạnh đó khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty có thể bị ảnh hưởng. 3.1.5. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong - Qua phân tích ở mục 2.7, cho thấy tài sản ngắn hạn tăng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên - Đồng thời nhận thấy tổng tài sản của công ty tăng qua các năm, chứng tỏ công ty đang chú trọng trong việc đầu tư cơ sở vật chất, tự chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Các khoản phải thu tăng đáng kể ở giai đoạn 2018 đến 2019, có thể ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh nếu như khách hàng mất khả năng thanh toán. - Qua phân tích cho thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trên tổng nguồn vốn nhưng lại có xu hướng giảm. Đây là biểu hiện không được tốt về khả năng tự chủ tài chính của Công ty - Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy lợi nhuận sau thuế trong hai năm 2017, 2018 công ty chưa có những chính sách, kế hoạch trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến tình trạng đều bị lỗ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp