3. Theo khoản 1 điều 3 chương 1 luật kế toán 2015
báo cáo tài chính “là hệ thống thông tin kinh
tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình
bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán.”
1.1 Định nghĩa báo cáo tài chính
4. 1.2.1. Bảng cân đối kế toán.
1.2. Các bảng báo cáo tài chính của
DN
I
● Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn
vốn của DN dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định.
● Kết cấu: được chia thành 2 phần tài sản và nguồn vốn.
● Đặc điểm : tài sản bằng nguồn vốn
⮚ Tài sản: nằm bên trái, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của DN tại thời điểm
lập báo cáo
⮚ Nguồn vốn: nằm bên phải, phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản, vốn SXKD
của DN tại thời điểm báo cáo
5. Bảng cân đối kế toán:
⮚ Tài sản: nằm bên trái,
phản ánh toàn bộ giá trị
tài sản hiện có của DN
tại thời điểm lập báo cáo
⮚ Nguồn vốn: nằm bên
phải, phản ánh nguồn
hình thành các loại tài
sản, vốn SXKD của DN
tại thời điểm báo cáo
6. Là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ảnh kết quả sản xuất kinh
doanh trong năm của doanh
nghiệp, bao gồm: doanh thu bán
hàng và các khoản chi phí của công
ty trong thời gian hạch toán.
1.2.2. Báo cáo thu nhập
8. 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phản ánh lượng tiền hình thanh và lượng tiền sử dụng phát
sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp ( khả năng tạo tiền
và sử dụng tiền của doanh nghiệp)
DÒNG TIỀN VÀO DÒNG TIỀN RA
DÒNG TIỀN THUẦN
TRONG KỲ
Cung cấp thông tin về việc tạo ra tiền và sử dụng tiền trong kỳ
9. Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
Dòng tiền lưu
chuyển trong 3
loại hoạt động
10. 2. Mục đích và ý nghĩa của việc phân
tích báo cáo tài chính
Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Thông tư
200/2014/TT-BTC quy định như sau:
• Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin
về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và
các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng
yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan
Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người
sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh
tế.
• Việc phân tích báo cáo tài chính giúp cho
người sử dụng đọc báo cáo tài chính có căn cứ
chính xác nhờ các số liệu từ báo cáo.
11. Ý nghĩa
Việc phân tích báo cáo tài chính có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng không chỉ với
doanh nghiệp mà còn quan trọng với
cả khách hàng, nhà đầu tư. Ý nghĩa
phân tích báo cáo tài chính cụ thể
sau:
12. Đối với những người đang
theo học
Tài chính, kế toán, ngân
hàng, đầu tư,..:Phân tích
báo cáo tài chính là một kỹ
năng cần thiết và nhà tuyển
dụng đánh giá cao những ai
có được kỹ năng này.
Đối với Doanh nghiệp
Phân tích BCTC rất hữu ích
đối với việc quản trị doanh
nghiệp, giúp đánh giá được
tổng quan về tình hình tài
chính và hiệu quả hoạt
động kinh doanh, từ đó đưa
ra phương hướng cải tiến và
phát triển sao cho hợp lí,
bền vững.
Đối với ngân hàng
Đánh giá được khả năng trả
nợ của doanh nghiệp, từ đó
quyết định xem có nên cho
vay hay không và cho vay
với số lượng bao nhiêu là
hợp lý.
Đối với nhà đầu tư
Phân tích BCTC giúp hiểu rõ
tình hình sức khỏe và triển
vọng của doanh nghiệp, để
đưa ra quyết định có nên
đầu tư vào doanh nghiệp đó
hay không
13. Đối với nhà cung cấp: Phân tích BCTC để quyết
định xem có nên cho doanh nghiệp mua hàng chịu
hay không, vì cần phải biết rõ khả năng thanh toán
của doanh nghiệp trong thời điểm sắp tới
15. Khái niệm: Phân tích BCTC là quá
trình sử dụng các BCTC của DN để
phân tích và đánh giá tình hình tài
chính của DN
3.1. Khái niệm và mục
tiêu.
Mục tiêu :
• ĐV nhà quản lý DN: tìm ra giải pháp tài chính
• ĐV chủ sở hữu DN: Đánh giá đúng đắn thành quả của các
NQL DN
• ĐV khách hàng: Đánh giá đúng đắn khả năng và thời hạn
thanh toán của DN
• ĐV cơ quan quản lý chức năng: đánh giá đúng đắn tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, đóng góp hoặc tác
động của DN đến tình hình và chính sách KT-XH
16. ❖ Các tỷ số tài chính
❖ Các phương pháp khác: phân tích điểm hòa vốn,
chiết khấu dòng ngân lưu và dự toán tài chính.
❖ Trình tự:
3.2. Công cụ phân tích tài
chính.
Thu thập thông tin
Dự đoan và quyết
định
Xử lý thông tín
17. ● Đánh giá được thực trạng tình trạng hoạt động tài
chính của công ty
● Đánh giá được hiệu quẩ sử dụng của từng loại vốn
khác nhau trong SXKD
● Lượng hóa được các nhân tố ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của công ty
3.3 Yêu cầu phân tích tài chính
19. ● So sánh kỳ phân tích với kỳ trước để thấy sự biến động và
xu hướng thay đổi của tình hình tài chính
● So sánh số liệu thực tế với số liệu kế họach để thấy mức độ
hoàn thành kế hoạch
● So sánh số liệu phân tích với số liệu chuẩn của ngành để
thấy tình trạng của DN trong ngành như thế nào
● Đánh giá chung tình hình tài chính : sử dụng phương pháp
so sánh
● Dựa vào bảng báo cáo tổng kết tài sản và bảng kết quả
hoạt động kinh doanh để đánh giá
3.4.1 Phương pháp phân tích xu hướng,
biến động, kết cấu
22. So sánh các chỉ tiêu để tạo thành tỷ số có ý nghĩa
Tỷ số tài chính là giá trị biểu hiện mối quan hệ giữa hai
hay nhiều số liệu tài chính với nhau.
3.4.2 Phương pháp phân tích tỷ số
24. Phân tích Dupont là từ tiếng Việt của Dupont Analysis - kỹ
thuật được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp dựa trên các chỉ số tài chính.
Phân tích Dupont xoay quanh ROE - Return on Equity (tỷ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu). Từ phân tích này, nhà đầu
tư sẽ có thông tin từng chỉ số ảnh hưởng đến ROE.
3.4.3 Phương pháp phân tích lợi nhuận
DuPont
25. Theo đó:
● Lợi nhuận sau thuế (Earning): Nếu có công ty con thì đây là tổng lợi nhuận
sau thuế của cổ đông công ty mẹ.
● Vốn chủ sở hữu bình quân (Equity): Toàn bộ vốn của cổ đông, bao gồm cả
vốn điều lệ, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,...
26. Là phương pháp sử dụng bảng kê và bảng phân tích
nguồn vốn và sử dụng vốn
3.4.4 Phương pháp phân tích nguồn và
sử dụng vốn